You are on page 1of 3

Ngô Minh Trung MSSV: 111180357

Lê Hồng Bắc MSSV: 111180023

Bài tập về nhà: phân tích phiếu khám tiền mê

Phân tích phiếu khám:


Làm được Thiếu
1. Hành chính
Tên BN, mã số NV, năm sinh, giới tính
2. Tiền sử
Ngoại khoa/gây mê: Khai thác được tiền sử 2 Phẫu thuật phương pháp gì?
lần phẫu thuật: Phương pháp vô cảm gì?
- Gãy xương đòn P Có tai biến - biến chứng gì trong mổ? sau
- Thoát vị bẹn P mổ?
Có dị ứng loại thuốc gì trong quá trình mổ và
sau mổ?
Dị ứng: đủ
Thói quen: Khai thác được BN thỉnh thoảng Thỉnh thoảng này là lượng bao nhiêu? có đủ
uống rượu bia, không hút thuốc lá, không lạm gây ảnh hưởng đến phương pháp vô cảm chọn
dụng chất gây nghiện lựa không, ảnh hưởng cls?
Nội khoa: Đánh giá các biến chứng của tăng huyết áp
- THA #4 năm, HA max, HA thường, thuốc trên các cơ quan khác
đang điều trị và có quyết định/hướng dẫn sử Tiền căn đau thắt ngực
dụng tiếp tục/ngưng các thuốc này. Tiền sử bệnh lí tiêu hóa: đau thượng vị, Xuất
- Đánh giá các vấn đề khác: Tim mạch (Bệnh huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng,…
tim TMCB, rối loạn nhịp, bệnh van tim), nôi
tiết (ĐTĐ, bướu giáp), bệnh thận mạn, hô hấp
(COPD, COVID19, lao phổi, hen phế quản)
Tiền sử gia đình về GMHS: có khai thác
3. Thăm khám lâm sàng
Sinh hiệu & tổng trạng Thiếu chiều cao, cân nặng, BMI
Có đủ các dấu hiệu sinh tồn (M, HA, nhiệt độ,
NT)
Tình trạng chung của BN
Đường thở: Sẹo co rút vùng cổ, cổ ngắn
Đánh giá mở miệng khó (<3cm), Răng hô, lưỡi to
Khoảng cách cằm – giáp Mất nhiều răng, răng giả
Nguy cơ tổn thương răng
Gập ngửa cổ
Khám Mallampati
Đường truyền tĩnh mạch ngoại biên: Chưa đánh giá
Hệ tim mạch: khám khả năng gắng sức, nhịp Thiếu khám đánh giá biến chứng tăng huyết
tim, âm thổi áp (dấu nảy trước ngực, lớn thất trái, dấu hiệu
suy tim, tưới máu mô
Hệ hô hấp: khám khó thở, ran Kiểu thở, co kéo
Các cơ quan khác: khám chưa ghi nhận bất
thường
4. CLS
Đề nghị thêm cls cần thiết: SA tim; ion đồ ECG, đông cầm máu, Men gan
sáng ngày mổ
5. Nhịn ăn: không chỉ định
6. Đánh giá nguy cơ và phương pháp mổ: đầy đủ
Nhận xét:
- Phiếu khám tiền mê trên bệnh nhân này tương đối đầy đủ, cần bổ sung thêm vài thông tin
như trên để tránh các lỗi trong cuộc phẫu thuật và gây mê
- Chiều cao, cân nặng và BMI được ghi nhận ờ phần hành chính nên có thể thiếu trong
phần khám và khám tiền mê
Tóm tắt case:
 BN nam, 68 tuổi, nhập viện vì U vùng bẹn trái + thoái vị bẹn trái
 Phương pháp phẫu thuật: mổ hở cắt u + phục hồi thành bẹn trái
o Biến chứng sớm:
 Chảy máu sau phẫu thuật
 Sưng đau và bầm tím tinh hoàn (do đây là BN nam)
 Tụ huyết và dịch
 Nhiễm trùng vết mổ
 Nghẹt tinh hoàn do nghẹt thừng tinh...
o Biến chứng muộn:
 Thoát vị tái phát
 Teo tinh hoàn và giảm khả năng sinh dục...
 Đau kéo dài
o Ghi nhận biến chứng trên BN: chưa ghi nhận biến chứng
 Phương pháp vô cảm: gây mê toàn diện
o Biến chứng trong mổ:
 Buồn nôn, nôn
 Hít sặc trong lúc mê có thể gây biến chứng viêm phổi, xẹp phổi, co thắt
đường thở
 Tổn thương vùng hầu họng, gãy răng, rách xước niêm mạc hầu họng do
không đặt được ống nội khí quản
 BN thức tỉnh lúc mổ
o Biến chứng sau mổ:
 Buồn nôn, nôn
 Khàn giọng, đau họng
 Buồn ngủ, thường sẽ hết khi thuốc mê được đào thải hết
 Lú lẫn
o Ghi nhận biến chứng trên BN: chưa ghi nhận biến chứng

You might also like