You are on page 1of 24

Phân tích và đầu tư chứng khoán

Chương 5: Chứng khoán phái sinh

Giảng viên: TS. Đỗ Duy Kiên


Định nghĩa

blog.ftfnews.com
Hợp đồng phái sinh
• Hợp đồng tương lai (Futures)
• Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
• Chứng quyền (Warrants)
• Hợp đồng hoán đổi (Swaps)
Quyền chọn (Options)
• Quyền chọn mua (Call)
• Quyền chọn bán (Put)
Chức năng và nhiệm vụ
• Đa dạng hoá danh mục đầu tư
• Phân bổ rủi ro
• Tăng sản phẩm đầu tư cho thị trường
• Tạo tính thanh khoản
• Tạo điều kiện giám sát, quản lý tập trung và
minh bạch.
Mô hình Black-Scholes
& Ứng dụng trong định giá quyền chọn
Chứng khoán phái sinh: Quyền
chọn (Options)
• Quyền chọn mua (Call)
• Quyền chọn bán (Put)
• Định nghĩa
• Ứng dụng

http://financetrainingcourse.com/
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyền
chọn
• Giá underlying asset: nếu cổ phiếu công ty tăng giá thì
quyền chọn mua ở 1 giá cố định sẽ càng có giá trị hơn.
• Tỉ lệ chuyển đổi
• Thời hạn của trái phiếu chuyển đổi: thời gian càng dài
thì quyền chọn càng có giá trị
• Biến động giá cổ phiếu: biến động càng lớn thì quyền
chọn càng có giá trị
• Lãi suất: lãi suất tăng thì quyền chọn mua cổ phiếu sẽ
càng giá trị
• Cổ tức: cổ tức làm giảm tiềm năng tăng giá của cổ phiếu
& giảm giá trị của option
St > X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:
• Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị dương
• Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị âm
St = X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:
• Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị bằng 0
• Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị bằng 0
St < X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:
• Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị âm
• Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị dương
Thuật ngữ:
• Có lời (in-the-money):
• Hòa vốn (at-the-money): Giá trị nhận được
bằng 0 nếu thực hiện
• Không có lời (out-of-the-money): Giá trị nhận
được sẽ âm nếu thực
• hiện
Mô hình nhị phân
Mô hình nhị phân
Binomial Tree
Stock model: CRR calibration
Option: American call

Tree parameters (per period factors)


u 1.112 stock up-move 115.11
d 0.899 stock down-move 210.11
R 1.0101 interest factor 114.75
D 1.0063 dividend factor 93.97 I del 0.99
188.97 S v 93.97
Calibration (yearly rates, continuously compounded) 93.73 H B -94.05
r (int rate) 0.08 74.95 I del 0.99 74.95
q (div rate) 0.05 169.95 S v 74.95 169.95
sigma (vol) 0.30 74.85 H B -93.86 74.84
initial S 100 57.85 I del 0.99 57.85 I del 0.99
Strike 95 152.85 S v 57.98 152.85 S v 57.88
T 1 expiration (in years) 57.98 H B -92.60 57.88 H B -93.59
n 8 periods 42.46 I del 0.94 42.46 I del 0.98 42.46
delta t 0.125 137.46 S v 43.42 137.46 S v 42.75 137.46
43.42 H B -86.36 42.75 H B -92.42 42.55
Node values 28.63 I del 0.86 28.63 I del 0.91 28.63 I del 0.99
I: intrinsic value 123.63 S v 31.48 123.63 S v 30.23 123.63 S v 28.98
H: forward hedge value 31.48 H B -75.34 30.23 H B -82.04 28.98 H B -93.12
v: option price 16.19 I del 0.75 16.19 I del 0.78 16.19 I del 0.83 16.19
B: Money market position 111.19 S v 22.14 111.19 S v 20.58 111.19 S v 18.74 111.19
del: no. of stocks 22.14 H B -61.63 20.58 H B -66.19 18.74 H B -73.64 16.44
S: stock price 5.00 I del 0.63 5.00 I del 0.63 5.00 I del 0.64 5.00 I del 0.66
100.00 S v 15.15 100.00 S v 13.57 100.00 S v 11.67 100.00 S v 9.22
Risk neutral p 0.4912 15.15 H B -47.69 13.57 H B -49.62 11.67 H B -52.19 9.22 H B -56.29
0.00 I del 0.49 0.00 I del 0.46 0.00 I del 0.42 0.00
89.94 S v 8.70 89.94 S v 7.07 89.94 S v 5.08 89.94
8.70 H B -35.17 7.07 H B -34.60 5.08 H B -32.51 2.43
0.00 I del 0.32 0.00 I del 0.26 0.00 I del 0.14
Red indicates optimal exercise 80.89 S v 4.18 80.89 S v 2.76 80.89 S v 1.18
(for the original parameter values) 4.18 H B -21.92 2.76 H B -18.30 1.18 H B -10.19
0.00 I del 0.16 0.00 I del 0.08 0.00
72.75 S v 1.48 72.75 S v 0.58 72.75
1.48 H B -10.11 0.58 H B -4.95 0.00
0.00 I del 0.04 0.00 I del 0.00
65.43 S v 0.28 65.43 S v 0.00
0.28 H B -2.41 0.00 H B 0.00
0.00 I del 0.00 0.00
58.84 S v 0.00 58.84
0.00 H B 0.00 0.00
0.00 I del 0.00
52.92 S v 0.00
0.00 H B 0.00
0.00
47.59
0.00
Binomial pricing: European call (no dividends)

T 1
S0 10
r 4% We use u=e^(sigma sqrt(dt)), d=1/u
sigma 15%
K 9.5
periods 6
dt 0.166666667
u 1.06315111 s 14.440
d 0.940600062 del
R 1.006688938 v 0.000
p 0.539276305
s 13.582
s stock price del 0.000
del delta v 0.238
v option value
s 12.776 s 12.776
del 0.152 del
d1 0.684 v 0.127 v 0.000
d2 0.534
BSM price 0.238 s 12.017 s 12.017
(at t=0) del 0.087 del 0.000
v 0.068 v 0.000

s 11.303 s 11.303 s 11.303


del 0.004 del 0.000 del
v 0.065 v 0.000 v 0.000

s 10.632 s 10.632 s 10.632


del -0.109 del -0.105 del 0.000
v 0.130 v 0.063 v 0.000

s 10.000 s 10.000 s 10.000 s 10.000


del -0.243 del -0.259 del -0.244 del
v 0.265 v 0.207 v 0.137 v 0.000

s 9.406 s 9.406 s 9.406


del -0.420 del -0.463 del -0.566
v 0.428 v 0.380 v 0.299

s 8.847 s 8.847 s 8.847


del -0.634 del -0.753 del
v 0.692 v 0.670 v 0.653

s 8.322 s 8.322
del -0.859 del -1.000
v 1.067 v 1.115

s 7.827 s 7.827
del -1.000 del
v 1.547 v 1.673

s 7.362
del -1.000
v 2.074

s 6.925
del
v 2.575
Mô hình Black-Scholes
• "The Pricing of Options and Corporate
Liabilities" ,Journal of Political Economy
• Ba nhà kinh tế học Fischer Black, Myron
Scholes and Robert Merton phát triển năm
1973
• Đạt giải Nobel kinh tế năm 1997
• Tính giá của quyền chọn kiểu Châu Âu (loại trừ
yếu tố cổ tức chi trả trong kỳ)
• => thúc đẩy các giao dịch quyền chọn
Ý tưởng đằng sau mô hình
• Từ quan niệm phòng ngừa hoàn toàn rủi ro
=> kiểu phòng ngừa bằng cách mua một cổ
phiếu
=> tiến hành bán ngay quyền chọn mua cổ
phiếu đó
=> kết quả là không có rủi ro
Các giả định của mô hình
• Giá cổ phiếu cơ sở không có chia cổ tức hay
bất cứ khoản phân phối nào về cổ tức khi thực
hiện hợp đồng quyền chọn.
• Không có chi phí giao dịch trong mua bán cổ
phiếu hay hợp đồng quyền chọn.
• Trong ngắn hạn, tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
được xác định không đổi suốt thời gian của
hợp đồng quyền chọn.
Các giả định của mô hình
• Người mua chứng khoán có thể vay mượn
tiền với lãi suất bằng sinh lợi không rủi ro.
• Cho phép bán khống xảy ra, và người bán
khống có thể nhận đầy đủ tiền đối với giá
chứng khoán của ngày hôm nay.
• Quyền chọn mua chỉ được kết thúc vào đúng
ngày đáo hạn hợp đồng.
• Giao dịch tất cả chứng khoán xảy ra liên tục và
giá chứng khoán dao động ngẫu nhiên.
Công thức của mô hình Black-Scholes

- rf T
c = N (d1 ) S 0 - Xe N (d 2 )
-rf T
p = Xe [1 - N (d 2 )] - S 0 [1 - N (d1 )]
ln( ) + (r f +
S0 s2
)T
d1 = X 2

s T
d 2= d1 - s T
Trong đó:
• Thời điểm đáo hạn: T
• Thời điểm hiện tại: t
• Kỳ hạn/thời gian còn lại: T-t
• Giá thực hiện: X (exercise price/strike price)
• Giá tài sản gốc (underlying asset): S
• Giá quyền chọn mua (call): c
• Giá quyền chọn bán (put): d
• N(d) = Xác suất lấy được một giá trị ngẫu nhiên
từ một phân phối chuẩn tiêu chuẩn nhỏ hơn d.
• e = 2,718282
• Xe-rT là giá trị hiện tại của X với suất chiết khấu
được
tính lãi kép liên tục với r là lãi suất/năm.
ü Lãi tính kép 1 kỳ trong năm: PV(X) = X/(1 + r)T
ü Lãi tính kép n kỳ trong năm: PV(X) = X/(1+r/n)nT

• N(d) được hiểu là xác suất hiệu chỉnh theo rủi ro


của
việc quyền chọn mua sẽ có lời khi đáo hạn.
ü Khi N(d) = 1, quyền chọn mua chắc chắn sẽ được
thực
hiện, thì c = S0 – PV(X).
ü Khi N(d) = 0, quyền chọn mua chắc chắn sẽ
không được thực hiện, thì c = 0.
Ví dụ 1

Tính giá quyền chọn mua của Vinamilk


(HNX:VNM)
• Giá cổ phiếu Vinamilk hiện hành: S0 = 92.500
VND
• Giá thực hiện: X = 100.000 VND
• Kỳ hạn (1 tháng): T = 1/12 năm
• Độ lệch chuẩn: σ= 52,3%
• Trong 1 tháng nữa, Vinamilk không trả cổ tức
• Rf=12%, N(d1)=0,3541, N(d2)=0,2997
• Tài liệu tham khảo
1. TS. Đào Lê Minh , 2002. Giáo trình Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường
chứng khoán. Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
2. Bailey, Roy. 2005., Economics of Financial Markets. Cambridge University Press.
3. Jones, Chris. 2008., Financial Economics. Taylor & Francis.
4. Peman, S., 2010. Financial Statement Analysis and Security Valuation. 4th ed. New York:
McGraw Hill.
5. MIT (2003). Investment. MIT Open course [online]. Retrieved 1 October 2012
at:http://ocw.mit.edu/courses/sloan-school-of-management/15-433-investments-spring-
2003/lecture-notes/
6. Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright (2014).
Trích dẫn đầy đủ các nguồn khác: xem slide Giới thiệu môn học

Các thông tin (thông tin phổ cập hay thuộc quyền sở hữu trí tuệ) được dùng trong slide này
thuộc về các tác giả và tổ chức nêu trên, dù được trích dẫn trực tiếp hay gián tiếp trong slide
này. Các trích dẫn, tài liệu tham khảo này chỉ có giá trị trong nội dung của khóa học.

You might also like