Professional Documents
Culture Documents
DAMH - Huan - Thiet Bi Tau Co Hai
DAMH - Huan - Thiet Bi Tau Co Hai
c 300
a b c
D
D 0,35 a b
D
0,35
D
0,35
D
b
a
d
a) Đối với bánh lái cân bằng và không cân bằng; b) Đối với bánh lái bán cân bằng
Bảng1.1: Giá trị các khe hở:
a, b, c, d, e,
Loại bánh lái
mm mm mm mm mm
Cân bằng, không cân bằng 0,100D 0,21D 0,18D 0,04D 200 250
Bán cân bằng 0,185D 0,24D 0,14D – –
Chọn dạng bánh lái cân bằng được đỡ bởi gót ky lái
A Rmin=
p∗q∗Ld
100 (
∗ 0 , 75+
150
L+75 )
=15 ,51 ( m2 )
Trong đó :
L = 129 m – chiều dài tàu ;
d = 8,1 m – chiều chìm tàu ;
p = 1 – hệ số với trường hợp bánh lái đặt trực tiếp sau chong chóng ;
q = 1 – hệ số với các tàu không phải tàu kéo ;
Như vậy, ta có :
1
Bảng 1.2 Giáo tình thiết bị tàu và CTBDĐ 2, trang 17
h R=H −h1−h2−h S=5 , 81(m)
ở đây: H = 6,725 m – chiều cao khung giá lái, đo theo trục lái;
h1 = (0,08 0,12)H = (0,08 0,12)* 6,6 = (0,528 0,792) m – đây là khoảng cách
từ giao điểm của trục lái với mép ngoài của sống đuôi đến mép trên của tấm bánh lái. Ta
chọn h1 = 0,6 m;
h2 – khe hở giữa mép dưới của tấm bánh lái và mép trên của gót ky lái, tiếp nhận
bằng (15 35) mm. Chọn h2 = 15 mm = 0.015 m;
hS – chiều cao của gót ky lái, m. theo yêu cầu của quy phạm, cần phải không nhỏ
hơn
h S=1 , 1. ( 30. √ L−80 )=1 ,1. ( 30. √ 129−80 ) =286 , 8 mm
Trong đó:
Trong đó:
A = 22,4847 m2 – Diện tích bánh lái;
V= 12,6 knots – Vận tốc tiến của tàu;
V= 6,3 knots – Vận tốc lùi của tàu;
K1 – Hệ số phụ thuộc tỉ số λ của bánh lái, được tính theo công thức sau:
λ+2 1 ,5+ 2
K 1= = =1,166
3 3
Trong đó:
- được tính theo công thức sau, nhưng không cần phải lớn hơn 2:
2 2
h 5 ,81
λ= = =1 , 5
A r 22,4847
Tàu chạy tiến: K2 = 1,1. Tàu chạy lùi K2 = 0,8 (frofin lồi)
K3= 1,15 : Hệ số, phụ thuộc vị trí của bánh lái theo quy định dưới đây:
K3 = 0,80 - với bánh lái nằm ngoài dòng chảy sau chân vịt
K3 = 1,15 - với bánh lái nằm trong dòng chảy sau chân vịt
K3 = 1,00 - với các trường hợp khác.
Vậy:
2
-Với tàu chạy tiến: F N =132. K 1 . K 2 . K 3 . A . V
2
¿ 132∗1 , 17∗1 ,1∗1 ,15∗22,4847∗12 , 6 =697.39 (kN)
2
-Với tàu chạy lùi: F N =132. K 1 . K 2 . K 3 . A . V
2
¿ 132∗1 , 17∗0 , 8∗1 , 15∗22,4847∗6 ,3 =126 , 8 (kN)
Trong đó:
FN- Lực thủy động tác dụng lên bánh lái;
r- Khoảng cách từ tâm áp lực của bánh lái đến đường tâm của trục lái được tính
theo công thức sau đây:
r = b( - e) (m)
Tuy nhiên khi tàu chạy tiến trị số r phải không nhỏ hơn trị số rmin xác định theo
công thức:
rmin = 0,1b = 0,1 * 0,37965 = 0,037 (m)
Trong đó:
b = 0.37965 m- chiều dày trung bình của bánh lái;
Đối với tàu chạy lùi: r = b( - e) = 0,37965 * (0,66-0,25)= 0,1556 (m).
Vậy:
Đối với tàu chạy tiến: M R =F N . r=697 ,39∗0,3765=262 ,567 (kN.m)
Đối với tàu chạy lùi: M R =F N . r=126 , 8∗0.1556=19 ,73 (kN.m)
Kết luận: FNmax = 697 , 39 và MRmax = 262,567 kN.m
√
3
Papmiel: ω R =0,165.CB.z. √ ∇ = 0,283
hR
- Lượng hiệu chỉnh lực dạt, áp lực lên bánh lái khi chong chóng đặt sau đuôi tàu:
= 1,186
Trong đó:
ARP = Dcv . b R=¿ 13,293 m2 - diện tích bánh lái nằm trong luồng của chong chóng
CTA: Hệ số tải của chong chóng.
6 ,23. Ps 6 ,23∗3824
C TA= 3 2
= 3 2
=0,672
Z p. v . D
s 1∗12 ,6 ∗4 , 21
Với:
Z p : Số lượng chong chóng .
T Đơn Giá trị tính được theo góc bẻ lái R, độ.
Các đại lượng cần tính
T vị 5 10 15 20 25 30
0.31
1 Cd (Đồ thị) - 0.19 0.19 0.21 0.225 0.254 5
2 Cn - 0.18 0.38 0.59 0.82 1.08 0.97
3 XR = Cd.bR m 0.735 0.735 0.813 0.87 0.983 1.22
-
4 l = xR - bRE m 0.245 -0.245 -0.167 -0.11 0.003 0.24
469.
5 F’n = 1/2. .Cn.v2R.AR kN 87.1 183.8 285.4 396.6 522.4 2
556.
6 Fn=F’n. ks kN 103.3 218 338.5 470.4 619.6 5
kN. 160.
7 M’R = K o.Fn.l m -30.4 -64.1 -67.8 -62.1 2.23 3
Chọn K o =1,2 - hệ số tăng thêm để thắng mô men cản quán tính ban đầu.
Hành trình tiến
700
600
500
400
300
200
100
0
5 10 15 20 25 30
-100
-200
Lực Momen
ở đây: vB =0,5.12,6.0,5144=3,2 m/s– tốc độ tàu chạy lùi, khi không có số liệu chính
xác, thì tiếp nhận giá trị không nhỏ hơn 0,5vS, với: vS – tốc độ tàu khi chạy tiến;
B B
w R hệ số dòng theo ở hành trình lùi, w R =0.7 w T =0,086
√
3
w t=0,165.C B . √❑ −0 , 1 ( Fr −0 ,2 )=0,122
2
D
+ Ảnh hưởng của chong chóng đến tốc độ dòng chảy qua bánh lái:
Ở đây:
x
k x= =0,317
√ 0 ,6 + x 2
x=2 x / D
x=1,4 m – khoảng cách từ mặt phẳng đĩa chong chóng đến tâm trục lái.
B
C TA: Hệ số tải của chong chóng trên hành trình lùi. (Có thể lấy bằng CTA=0.672).
Vì vậy, hợp tốc độ dòng chảy vòng qua bánh lái trên hành trình lùi được xác định
theo công thức sau:
B B B
v R=v p + v A =3 ,14 m/s
TT Các đại lượng cần Đơn Giá trị tính được theo góc bẻ lái R, độ.
tính vị 5 10 15 20 25 30
1 Cd (Đồ thị) - 0.96 0.88 0.86 0.77 0.77 0.78
2 Cn - 0.15 0.32 0.48 0.51 0.47 0.47
3 XR = Cd.bR m 3.71 3.41 3.33 2.9 2.9 3
4 l = xR - bRE m -0.16 -0.46 -0.54 -0.89 -0.89 -0.85
5 Fn = 1/2. .Cn.v2R.AR 18.14 38.7 58.04 61.67 56.83 56.83
kN.
-2.9 -17.8 -31.34 -54.88 -50.58 -48.31
6 MR = Fn.l m
60
40
20
0
5 10 15 20 25 30
-20
-40
-60
-80
Lực Momen