You are on page 1of 176

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ DÂN SỐ LIÊN HỢP QUỐC

TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN


VỀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH VÀ TÌNH DỤC TOÀN DIỆN
TRONG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ
SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MỚI

HÀ NỘI, 2019

0
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................................................................. 3


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ...................................................................................................................................................................... 5
GIỚI THIỆU.............................................................................................................................................................................................. 11
PHẦN I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH VÀ TÌNH DỤC TOÀN DIỆN..................................................13
1. Khái niệm về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện........................................................................................................................ 13
2. Vị trí, vai trò của GDGTTDTD đối với việc giáo dục toàn diện người học.............................................................................................13
3. Nội dung giáo dục giới tính và tình dục toàn diện theo Hƣớng dẫn quốc tế về giáo dục giới tính và tình dục do các tổ chức LHQ
xuất bản năm 2018.................................................................................................................................................................................... 15
4. Định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong trƣờng trung học...................................................17
5. Định hướng đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện.............................................29
PHẦN II. HƢỚNG DẪN LỒNG GHÉP VỀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH VÀ TÌNH DỤC TOÀN DIỆN TRONG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC CẤP THCS VÀ THPT MỚI................................................................................................................................................ 32
A. Mục tiêu, nguyên tắc, quy trình lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện.......................................................................32
1. Mục tiêu lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện................................................................................................................... 32
2. Nguyên tắc lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện...............................................................................................................32
3. Quy trình lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện.................................................................................................................. 33
B. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn học/hoạt động cấp trung học cơ sở.......................34
I. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Giáo dục công dân cấp THCS...............................34
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế trong chương trình môn GDCD cấp THCS...................34
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chương trình môn GDCD cấp THCS.............................................35

1
II. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên cấp THCS..............................43
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chương trình môn KHTN cấp THCS......................43
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chương trình môn Khoa học tự nhiên cấp THCS...........................42
III. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp cấp THCS....50
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cấp THCS.................................................................................................................................................................................................... 50
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chương trình Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cấp THCS......52
C. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn học/hoạt động cấp trung học phổ thông..............71
I. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn GDCD (GD Kinh tế và Pháp luật) cấp THPT......71
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTDTD theo Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chương trình môn Giáo dục kinh tế và pháp luật.......71
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chương trình môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật cấp THPT..........72
II. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Sinh học cấp THPT..............................................78
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế trong chương trình môn Sinh học cấp THPT.................78
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chương trình môn Sinh học cấp THPT...........79
III. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp cấp THPT....84
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
cấp THPT.................................................................................................................................................................................................... 84
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chương trình Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp cấp THPT......87
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................................................................... 97
PHỤ LỤC................................................................................................................................................................................................... 98
1. Yêu cầu cần đạt của một số chủ đề gợi ý trong từng lĩnh vực chính theo Hƣớng dẫn kỹ thuật quốc tế về giáo dục giới tính cấp
THCS.......................................................................................................................................................................................................... 98
2. Yêu cầu cần đạt của một số chủ đề gợi ý trong từng lĩnh vực chính theo Hƣớng dẫn kỹ thuật quốc tế về giáo dục giới tính cấp

2
THPT........................................................................................................................................................................................................ 120

3
LỜI NÓI ĐẦU

Quyết định 622/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Trong đó mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho
mọi người ở mọi lứa tuổi; Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời
cho tất cả mọi người; Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái. Chương trình nghị sự phát
triển bền vững đến năm 2030 cho chúng ta thấy nền giáo dục có chất lượng, sức khoẻ và phúc lợi, bình đẳng giới và các quyền con người
có mối quan hệ gắn bó và chặt chẽ với nhau. Chương trình nghị sự hướng tới một thế giới mở, công bằng, bao dung và hoà nhập, trong đó
nhu cầu của nhóm người dễ bị tổn thương nhất được đáp ứng và không ai bị bỏ lại phía sau.
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. quyết định ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông (Chương trình tổng thể và Chương trình môn học). Chương trình hướng tới mục tiêu phát triển người
học với các phẩm chất và năng lực.
Giáo dục giới tính và tình dục trở thành một phần không thể thiếu của một nền giáo dục có chất lượng, toàn diện và đào tạo kỹ năng
sống; giúp giới trẻ hình thành kiến thức, kỹ năng, giá trị đạo đức và thái độ cần thiết để có thể đưa ra những lựa chọn lành mạnh, hiểu biết
và có trách nhiệm về các mối quan hệ, tình dục và sinh sản. Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu quốc gia 1 cho thấy thanh, thiếu niên còn
thiếu kiến thức về giới tính, tình dục và sức khỏe sinh sản, thiếu các kỹ năng cần thiết để tự bảo vệ tránh các hành vi có hại đến sức khỏe,
sức khỏe sinh sản, bị bạo hành tình dục và các hậu quả tiêu cực khác. Báo cáo đánh giá việc giáo dục về giới tính, tình dục và sức khỏe
sinh sản trong chương trình phổ thông2 là trách nhiệm của ngành giáo dục và xã hội đối với thế hệ trẻ.
Nếu Việt Nam không đáp ứng nhu cầu và đề xuất của giới trẻ về một chương trình giáo dục giới tính và tình dục toàn diện có chất
lượng, chúng ta sẽ không thể đạt được các Mục tiêu phát triển bền vững (SDG) đã được đặt ra đến năm 2030, cũng như thực hiện cam kết
không bỏ ai lại phía sau. Nhận thức được điều này, với sự hỗ trợ kỹ thuật và kinh phí của Quỹ Dân số liên hợp quốc (UNFPA), Quỹ Nhi
đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF), tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) tại Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào
tạo biên soạn tài liệu Hướng dẫn này hỗ trợ các nhà quản lí giáo dục, các tác giả viết sách giáo khoa, các giáo viên cấp THCS và THPT sử
dụng tài liệu này để giảng dạy nội dung giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chương trình giáo dục mới, giúp học sinh được thực
hiện quyền được tiếp cận với thông tin, kiến thức và xây dựng hành vi bảo vệ sức khỏe tình dục và sức khỏe sinh sản, cũng như hình
thành một cộng đồng hoà nhập và bình đẳng giới.
1
Báo cáo nghiên cứu quốc gia về sức khỏe tình dục trong thanh thiếu niên Việt Nam 10-24 tuổi, UNFPA, 2016
2
Báo cáo đánh giá giáo dục giới tính và tình dục trong trường trung học phổ thông, UNFPA- Viện KHGDVN, 2017

4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AIDS Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải


CEFM Tảo hôn và cưỡng ép kết hôn
CT Chương trình
FGM/C Cắt bỏ bộ phận sinh dục nữ
GDGTTDTD Giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
HIV Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
HPV Virus Papilloma ở người
ICPD Hội nghị quốc tế về Dân số và Phát triển
ITGSE Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật quốc tế về giáo dục giới tính
KHTN Khoa học tự nhiên
PEP Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm
PrEP Điều trị dự phòng trước khi phơi nhiễm
SDG Mục tiêu phát triển bền vững
STI Các bệnh lây truyền qua đường tình dục
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc
UNFPA Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc

5
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Trẻ em, vị thành niên và thanh niên


Trẻ em: Người dưới 18 tuổi theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc. Tại Việt Nam, trẻ em được qui định trong Luật trẻ em là người dưới 16 tuổi.
Vị thành niên: Là người trong độ tuổi từ 10 đến 19 tuổi theo qui định của Tổ chức Y tế thế giới. Theo luật pháp Việt Nam, vị thành niên là người
dưới 18 tuổi.
Thanh thiếu niên: Người trong độ tuổi từ 10 đến 24 theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc. Theo Luật thanh niên thông qua năm 2005, thanh niên là
những người đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
Giáo dục
Chƣơng trình giảng dạy: Một chương trình giảng dạy trả lời các câu hỏi như học sinh ở các lứa tuổi khác nhau cần học gì và cần có khả năng làm
gì, tại sao, như thế nào và ở mức độ như thế nào.
Giáo dục hoà nhập: Quá trình cải thiện khả năng của hệ thống giáo dục để có thể tiếp cận tới tất cả người học.
Sƣ phạm: Cách thức truyền tải các nội dung giáo dục, bao gồm việc sử dụng các phương pháp dạy học thừa nhận mỗi cá nhân có thể học tập theo
những cách khác nhau, giúp các trẻ em khác nhau tham gia tương tác với các nội dung học và do vậy học hiệu quả hơn.
Yêu cầu cần đạt: là kết quả mà học sinh cần đạt được về kiến thức, kĩ năng, thái độ trong GDGTTDTD sau mỗi cấp học, lớp học ở từng môn học và
hoạt động giáo dục; trong đó, mỗi cấp học, lớp học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn, đồng thời bao gồm những yêu cầu đối với các cấp học,
lớp học trước đó.
Giới tính
Giới tính: Các đặc điểm sinh học và sinh lý (về di truyền, nội tiết và giải phẫu) dùng để phân loại một cá nhân là nam hoặc nữ hoặc giới tính khác.
Ngƣời liên giới tính: Để chỉ những người sinh ra với đặc điểm giới tính bên trong hoặc/và bên ngoài cơ thể không rõ ràng hoặc có sự pha trộn giữa
của nam và nữ. Người liên giới tính có thể tự nhận mình là nam hoặc nữ hoặc không thuộc cả hai giới. Trạng thái liên giới tính độc lập với xu hướng
tính dục hoặc bản dạng giới.
Người liên giới tính có cùng các xu hướng tính dục và bản dạng giới giống như người không phải người liên giới tính.
Ngƣời chuyển giới tính: Thuật ngữ “chuyển giới tính” thường được dùng để mô tả người chuyển giới đã trải qua hoặc muốn áp dụng các thủ thuật y
tế (có thể bao gồm phẫu thuật hoặc điều trị bằng hoóc-môn) để thay đổi cơ thể phù hợp với bản dạng giới của mình.

6
Giới
Giới: Dùng để chỉ thái độ, cảm xúc và hành vi gắn với giới tính khi sinh của một người. Những hành vi được coi là phù hợp với các mong đợi của
một nền văn hóa cụ thể thì được gọi là hành vi tuân theo chuẩn mực giới, và ngược lại hành vi không phù hợp với các mong đợi văn hóa thì được gọi
là không tuân theo chuẩn mực giới. Những hành vi đó có thể là cách ăn mặc, hành động hàng ngày hoặc trong cách quan hệ với người khác. Vai trò
và mong đợi giới là những điều mà một người hình thành dần dần, hoặc học được từ người khác xung quanh, nó có thể thay đổi theo thời gian, đồng
thời có sự khác biệt trong và giữa các nền văn hóa
Bình đẳng giới: Sự coi trọng ngang nhau đối với tất cả mọi người không phân biệt giới của họ, và tạo điều kiện bình đẳng để họ phát huy đầy đủ
quyền con người và năng lực của mình cho sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
Công bằng giới: Là sự đối xử hợp lý đối với mọi người không phân biệt giới. Để đảm bảo công bằng, cần có các biện pháp khắc phục những yếu tố
bất lợi về lịch sử và xã hội ngăn không cho tất cả mọi người có vị thế bình đẳng với nhau. Đảm bảo công bằng là một biện pháp để đạt được bình
đẳng.
Coi trọng giới: Sự đối xử và coi trọng ngang nhau đối với tất cả các giới
Biểu hiện giới: Cách thức một người thể hiện giới của mình ra ngoài, ví dụ như qua tên gọi, quần áo, dáng đi, cách ăn nói, giao tiếp, vai trò xã hội và
hành vi thông thường.
Bản dạng giới: Việc một người tự nhận mình là nam, nữ, cả nam và nữ, hoặc hỗn hợp, và việc tự nhận này có thể tương ứng hoặc không tương ứng
với giới tính khi sinh của họ. Khác với biểu hiện giới, bản dạng giới thường không thể hiện ra ngoài.
Các chuẩn mực hoặc vai trò giới: Các đặc điểm giới, cơ hội và mối quan hệ giữa phụ nữ và nam giới, trẻ em trai và trẻ em gái hoặc các bản dạng
giới khác thay đổi theo xã hội, theo thời gian và được các cá nhân học qua quá trình tương tác xã hội hoá về các hành vi được mong đợi, được cho
phép hoặc được đánh giá cao trong xã hội. Các quan niệm giới cứng nhắc, mang tính phân biệt đối xử có thể dẫn tới sự bất bình đẳng và các thực
hành có hại nhưng lại được bảo vệ bởi truyền thống, văn hoá, tôn giáo hoặc tín ngưỡng.
Không theo định chuẩn giới/Lệch chuẩn giới: Những người không tuân theo theo định nghĩa giới truyền thống về nam giới hoặc phụ nữ, hoặc có
các biểu hiện giới khác với các chuẩn mực giới thông thường. Ở một số trường hợp, có những người được xã hội cho là lệch chuẩn giới vì biểu hiện
giới của họ. Tuy nhiên, cá nhân những người này lại có thể không nhìn nhận mình như vậy. Biểu hiện giới và sự không tuân theo định chuẩn giới có
mối quan hệ rõ ràng với các quan niệm của cá nhân và xã hội về nam tính và nữ tính.
Không tƣơng đồng giới: các biểu hiện giới không phù hợp với những gì được dự đoán theo giới tính khi sinh.

7
Ngƣời chuyển giới: Thuật ngữ chung dành cho những người có bản dạng hoặc biểu hiện giới khác với giới tính được xác định khi sinh. Bản dạng
chuyển giới không phụ thuộc vào tác động của các biện pháp y tế. Ví dụ, người được gắn giới tính nữ khi sinh nhưng cảm nhận mình là nam (nữ
chuyển giới thành nam) hoặc người được gắn giới tính nam khi sinh nhưng cảm nhận mình là nữ (nam chuyển giới thành nữ).
Tính dục
Xu hƣớng tính dục: Cảm giác hấp dẫn về tâm lý và tình dục đối với người khác có thể là người khác giới, cùng giới hoặc thuộc một bản dạng giới
khác.
Định chuẩn dị tính: Quan niệm cho rằng chỉ có quan hệ dị tính là xu hướng tính dục chuẩn hoặc bình thường.
Ngƣời đồng tính Người có cảm giác thấy hấp dẫn hoặc/và quan hệ tình dục với người cùng giới. Thông thường thuật ngữ này được dùng cho nam,
nhưng cũng có thể dùng cho nữ.
Ngƣời đồng tính nữ: Phụ nữ có cảm giác thấy hấp dẫn hoặc/và có quan hệ tình dục với phụ nữ khác. Người đồng tính nữ cũng có thể là người vô
tính, chuyển giới,…
Ngƣời đồng tính nam: Một nam giới cảm thấy hấp dẫn về mặt thể chất, cảm xúc hoặc/và tình dục với nam giới và có mối quan hệ tình cảm gần gũi,
gắn bó chủ yếu với các nam giới khác.
Ngƣời song tính: Người có cảm giác thấy hấp dẫn hoặc/và có quan hệ tình dục với người thuộc nhiều hơn một giới.
Kì thị và phân biệt đối xử
Định kiến: Những cảm xúc, cách nhìn hoặc thái độ hình thành không có lý do cụ thể và thường mang tính thù địch đối với một nhóm người thuộc
chủng tộc, tôn giáo hoặc các đặc điểm khác.
Phân biệt đối xử: Sự loại trừ hoặc đối xử không công bằng đối với một người hoặc một nhóm người dựa trên các đặc điểm khác biệt như giới tính,
giới, tôn giáo, dân tộc, sắc tộc (văn hóa), “chủng tộc” hoặc các đặc điểm cá nhân khác. Người chịu phân biệt đối xử bị ngăn cản không được hưởng
các quyền và cơ hội bình đẳng như những người khác. Phân biệt đối xử đi ngược lại nguyên tắc cơ bản của quyền con người, đó là ai cũng có quyền
bình đẳng về nhân phẩm và các quyền cơ bản.
Kỳ thị: Cách nhìn hoặc quan điểm tiêu cực của cá nhân hoặc xã hội đối với một cá nhân hoặc một nhóm người. Sự kỳ thị này sẽ dẫn đến phân biệt
đối xử có thể dưới hình thức hành động hoặc loại trừ.
Kỳ thị đồng tính: Sợ, không thoải mái, không chấp nhận hoặc thù ghét quan hệ đồng tính và các cá nhân dựa trên xu hướng tính dục thực tế hoặc
cảm nhận của họ.
Kỳ thị ngƣời chuyển giới: Sự lo sợ, không thoải mái, không chấp nhận hoặc căm ghét người chuyển giới.

8
Công bằng: Sự đối xử hợp lí, không thiên vị, bao gồm đối xử như nhau hoặc đối xử có sự phân biệt nhằm hạn chế sự mất cân bằng trong quyền, lợi
ích, nghĩa vụ và cơ hội.
Bạo lực
Bắt nạt: Khi một người hoặc một nhóm người liên tục có hành động gây tổn thương người khác. Những người này được gọi là kẻ bắt nạt. Thông
thường, kẻ bắt nạt nhắm tới những người được cho là yếu hơn hoặc khác biệt. Bắt nạt thường bao gồm các hành vi đặt các tên gọi gây tổn thương; đe
dọa; phá hoại hoặc ăn cắp đồ; gây nguy hại về thể chất hoặc đổ lỗi cho người khác khi có việc xảy ra. Bắt nạt là một hình thức bạo lực.
Bắt nạt trên mạng: Một hình thức bắt nạt qua Internet (ví dụ như trong phòng chat, trang mạng xã hội, emai) hoặc điện thoại di động (tin nhắn) để
gây nguy hại hoặc sự không thoải mái cho người khác.
Bắt nạt trên mạng: Một hình thức bắt nạt qua Internet (ví dụ như trong phòng chat, trang mạng xã hội, emai) hoặc điện thoại di động (tin nhắn) để
gây nguy hại hoặc sự không thoải mái cho người khác.
Trừng phạt thân thể: Bất kì biện pháp trừng phạt nào sử dụng vũ lực nhằm gây ra đau đớn hoặc không thoải mái cho dù nhẹ đến đâu.
Chứng ghét sợ ngƣời đồng tính: Sự sợ hãi, không thoải mái, không chấp nhận hoặc căm ghét người đồng tính hoặc đa dạng về giới tính.
Bắt nạt do ghét sợ ngƣời đồng tính: Một dạng bắt nạt giới dựa trên xu hướng tính dục hoặc bản dạng giới. Cũng có thể được gọi là bắt nạt trên cơ
sở xu hướng tính dục.
Cƣỡng hiếp: Ép buộc người khác quan hệ tình dục trái với mong muốn của họ.
Tấn công tình dục: Quan hệ tình dục mà không có sự đồng ý của người khác, bao gồm động chạm, sờ soạng, cưỡng hiếp, ép buộc quan hệ và các
hành vi tương tự khác.
Quấy rối tình dục: Là những hành vi dùng lời nói hoặc biểu hiện cơ thể để khơi gợi tình dục đối với người khác, ví dụ như những lời bình luận
khiếm nhã, hoặc cử chỉ tình dục. Quấy rối tình dục thường được thực hiện bởi người có quyền lực với người yếu thế hơn.
Bạo lực: Bất kỳ hành vi nào được thể hiện rõ ràng hoặc mang tính biểu trưng dẫn tới hoặc có khả năng dẫn tới sự tổn thương về thể chất, tình dục
hoặc tâm lý.
Ngƣời gây bạo lực: Người có hành vi bạo lực, gây tổn thương hoặc/và nguy hại cho người khác.
Ngƣời cổ vũ bạo lực: Người ủng hộ hoặc khuyến khích hành vi bạo lực.
Nạn nhân: Là người bị bạo lực.
Ngƣời chứng kiến: Trong tình huống bạo lực, người chứng kiến là người nhìn thấy hoặc nghe thấy hoặc được kể lại về một hành vi bạo lực.

9
Đồng cảm: Khả năng tưởng tượng người khác đang nghĩ gì hoặc cảm thấy gì.
Tìm kiếm sự giúp đỡ: Liên lạc với người khác nhằm có được sự trợ giúp, sự thấu hiểu, lời khuyên và ủng hộ khi đối mặt với một vấn đề hoặc một
trải nghiệm đau buồn. Tìm kiếm sự giúp đỡ phụ thuộc vào người khác và do đó thường dựa trên các quan hệ xã hội và kỹ năng giao tiếp của mỗi cá
nhân
Bạo lực trên cơ sở giới (hoặc bạo lực giới): Là hành vi bạo lực nhắm tới cá nhân hoặc nhóm người trên cơ sở giới của họ. Bạo lực giới bao gồm bất
kì hành động nào gây ra, hoặc có khả năng gây ra, các tổn hại về thể chất, tình dục, tinh thần hoặc tâm lý của người khác dựa trên sự phân biệt đối xử
giới, mong đợi vai trò giới và khuôn mẫu giới.
Bạo lực học đƣờng trên cơ sở giới (BLHĐTCSG): Mọi hình thức bạo lực (thể hiện rõ ràng hoặc ngấm ngầm), bao gồm nỗi lo sợ bạo lực, xảy ra
trong môi trường giáo dục (bao gồm trong và ngoài trường, ví dụ như trong khuôn viên trường, trên đường đến trường hoặc từ trường về nhà, và
trong các trường hợp khẩn cấp và xung đột) gây ra hoặc có khả năng gây ra nguy hại về thể chất, tình dục, tinh thần hoặc tâm lý của trẻ (các em nam,
nữ, liên giới tính và chuyển giới với các xu hướng tính dục khác nhau). Tình trạng bạo lực học đường trên cơ sở giới là hệ quả của các khuôn mẫu,
vai trò hoặc đặc điểm được gắn cho hoặc được mong đợi từ các em vì giới tính hoặc bản dạng giới của trẻ. Tình trạng này còn có thể kết hợp với việc
cô lập hoặc các hình thức gây tổn thương khác. Bạo lực học đường trên cơ sở giới bao gồm bạo lực thể chất, tâm lý, lời nói và tình dục.
Bạo lực do kì thị đồng tính: Một hình thức bắt nạt trên cơ sở giới dựa trên xu hướng tính dục thực tế hoặc cảm nhận.
Bạo lực đối với ngƣời chuyển giới: Hình thức bạo lực trên cơ sở giới dựa trên bản dạng giới thực tế hoặc trên cơ sở coi một người nào đó là người
chuyển giới.
Bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái: Bất kì hành vi bạo lực giới gây ra hoặc có khả năng gây ra các tổn hại về thể chất, tình dục hoặc tâm lý cho
phụ nữ, bao gồm cả việc đe dọa hay có nguy cơ dẫn đến những hành động nói trên, ép buộc hoặc tước bỏ quyền tự do do của họ cho dù là ở nơi công
cộng hoặc riêng tư.
Sức khỏe và quyền
Sức khoẻ sinh sản: Trạng thái được đảm bảo về thể chất, tinh thần và xã hội trong tất cả các vấn đề liên quan đến hệ sinh sản chứ không chỉ đơn
thuần là không bị mắc các bệnh về hệ sinh sản. Sức khoẻ sinh sản dùng để chỉ những quy trình, chức năng và hệ sinh sản ở các giai đoạn khác nhau,
và cho rằng mọi người đều có thể có cuộc sống tình dục thoả mãn và an toàn, có khả năng sinh sản và có quyền tự do lựa chọn quyết định khi nào,
như thế nào và có sinh hay không.
Sức khoẻ tình dục: Trạng thái được đảm bảo về thể chất, cảm xúc, tâm lý và xã hội liên quan đến tình dục chứ không chỉ đơn thuần là không bị mắc
bệnh, bị rối loạn chức năng hoặc mất khả năng tình dục. Sức khoẻ tình dục đòi hỏi một cách tiếp cận tích cực và tôn trọng lẫn nhau đối với tính dục

1
và quan hệ tình dục, cũng như khả năng có các trải nghiệm tình dục an toàn, thoả mãn mà không bị phân biệt đối xử, cưỡng ép và bạo lực. Để đạt
được và duy trì sức khoẻ tình dục, quyền tình dục của tất cả mọi người phải được tôn trọng, bảo vệ và đảm bảo.
Quyền sinh sản: Tôn trọng các quyền con người được ghi nhận trong luật pháp quốc gia, văn kiện quốc tế về quyền con người và các hiệp định
khác, và là quyền cơ bản của tất cả cặp đôi và cá nhân quyết định một cách tự do và có trách nhiệm về số lượng, thời gian và thời điểm có con; có
quyền tiếp cận thông tin, được giáo dục và khả năng để thực hiện quyền này, và có quyền được đáp ứng những tiêu chuẩn về sức khỏe tình dục – sức
khỏe sinh sản cao nhất có thể đạt được. Quyền sinh sản cũng bao gồm quyền đưa ra các quyết định liên quan đến sinh sản mà không bị phân biệt đối
xử, cưỡng ép và bạo lực như được ghi nhận trong các văn bản về quyền con người.
Đồng thuận trên cơ sở tự nguyện: Quá trình để nhận được sự đồng thuận mang tính tự nguyện của ai đó trong việc tham gia nghiên cứu hoặc một
chương trình can thiệp.
Quyền con ngƣời: Những quyền tự do và quyền thụ hưởng mà người nào cũng có. Quyền con người bao gồm sự tôn trọng nhân phẩm của người
khác và đảm bảo mỗi người có đủ nguồn lực cần thiết để tồn tại, phát triển và tham gia vào xã hội. Đây là những quyền phổ quát mà không ai có thể
tước đoạt.
Điều chỉnh hành vi tích cực: Cách tiếp cận điều chỉnh hành vi tích cực nhấn mạnh tới phòng ngừa, giúp đỡ và tránh đối đầu, tập trung vào phát triển
các giá trị, mối quan hệ và kỹ năng giúp học sinh có hành vi tích cực thay vì trừng phạt hành vi mắc lỗi của học sinh.
Quyền lực: Quyền lực có thể mang tính tích cực hoặc tiêu cực. Quyền lực tích cực là khi chúng ta sử dụng quyền lực bản thân để thay đổi môi
trường xung quanh theo hướng tốt hơn. Quyền lực tiêu cực là khi một nhóm người sử dụng các lợi thế văn hóa để kiểm soát nhóm người khác. Bất
bình đẳng giới có quan hệ chặt chẽ với sự bất bình đẳng quyền lực giữa phụ nữ và nam giới.
Tôn trọng: Sự thấu hiểu và trân trọng tất cả mọi người và mọi sinh vật trên thế giới.
Gắn kết xã hội: Một xã hội có sự gắn kết là nơi tất cả mọi người đều có cảm giác gắn bó, được thừa nhận và được chấp nhận, cho dù có khác biệt về
tư tưởng, quan điểm, kỹ năng và kinh nghiệm. Giáo dục có thể giúp thúc đẩy sự gắn kết xã hội bằng cách hướng tới mọi HS, không phân biệt đối xử
bất kỳ ai, và dạy cho tất cả các em tầm quan trọng của quyền công dân, mối quan hệ lành mạnh, hòa bình và tôn trọng sự đa dạng.
Chấp nhận: Sự sẵn sàng chấp nhận các cảm xúc, thói quen hoặc niềm tin khác với bạn, và có thể bạn không đồng tình.
Cách tiếp cận toàn nhà trƣờng: Cách tiếp cận toàn nhà trường có nghĩa là tất cả các thành viên trong cộng đồng nhà trường (giáo viên, cán bộ quản
lý, học sinh và phụ huynh) đóng vai trò thúc đẩy một nền văn hóa nhà trường mà trong đó mọi thành viên luôn giúp đỡ lẫn nhau. Cách tiếp cận này
liên quan tới tất cả các mặt của trường học - chính sách và quy định, hoạt động giảng dạy, chương trình học, môi trường xung quanh.

1
GIỚI THIỆU

Giáo dục giới tính và tình dục toàn diện (GDGTTDTD) đóng vai trò cốt lõi trong quá trình chuẩn bị hành trang cho học sinh để có
được một cuộc sống an toàn, hiệu quả trong một thế giới mà HIV/AIDS, các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STI), có thai ngoài ý
muốn, bạo lực trên cơ sở giới và bất bình đẳng giới vẫn gây ra những nguy hại nghiêm trọng đối với sức khoẻ của các em. Hầu như rất ít
các em nhận được sự chuẩn bị cần thiết để có thể tự chủ và đưa ra những quyết định có cơ sở về các mối quan hệ của mình một cách tự do
và có trách nhiệm.
Có nhiều bằng chứng cho thấy GDGTTDTD giúp các em hình thành các kiến thức, thái độ và kỹ năng đúng đắn và phù hợp với lứa
tuổi; các giá trị tích cực, bao gồm tôn trọng quyền con người, bình đẳng giới và đa dạng giới; các thái độ và kỹ năng phù hợp góp phần
gây dựng các mối quan hệ an toàn, lành mạnh và tích cực. GDGTTDTD cũng quan trọng ở chỗ có thể giúp các em suy ngẫm về các
chuẩn mực xã hội, giá trị văn hoá và quan niệm truyền thống để hiểu rõ và kiểm soát tốt hơn các mối quan hệ với bạn bè đồng lứa, cha
mẹ, giáo viên, những người lớn tuổi khác và rộng ra là cộng đồng nơi các em sinh sống.
Chương trình nghị sự 2030 và các Mục tiêu phát triển bền vững 3 (SDG) kêu gọi hành động không bỏ ai lại phía sau và đảm bảo
quyền con người và bình đẳng giới cho tất cả. Các giáo viên cần được hỗ trợ đầy đủ và triển khai chương trình GDGTTDTD để đảm bảo
các em học sinh được tiếp cận GDGTTDTD trước khi các em có quan hệ tình dục, cũng như tạo ra một môi trường học tập có hệ thống
cho việc giáo dục giới tính.
1. Mục đích của tài liệu hƣớng dẫn
Tài liệu hướng dẫn về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện nhằm:
- Tăng cường nhận thức của GV, CBQL, tác giả viết SGK cấp THCS và THPT về sự cần thiết của GDGTTDTD cho học sinh THCS
và THPT;
- Cung cấp nội dung GDGTTDTD theo Hướng dẫn kỹ thuật quốc tế về GDGTTDTD cho GV, CBQL và tác giả viết SGK cấp THCS
và THPT;

3
https://sustainabledevelopment.un.org/post2015/transformingourworld

1
- Định hướng các phương pháp dạy học và đánh giá HS về GDGTTDTD cho GV cấp THCS và THPT trong thực hiện Chương trình
GDPT mới.
2. Đối tƣợng sử dụng tài liệu hƣớng dẫn
Tài liệu này được thiết kế nhằm hỗ trợ:
- Giáo viên cấp THCS và THPT vận dụng các nội dung gợi ý để giảng dạy, đánh giá được học sinh về GDGTTDTD;
- Cán bộ quản lý cấp THCS và THPT làm căn cứ để chỉ đạo GV về công tác GDGTTDTD trong các cơ sở giáo dục;
- Các tác giả viết sách giáo khoa cấp THCS và THPT tham khảo tài liệu để đưa nội dung GDGTTDTD vào trong sách giáo khoa.
3. Cấu trúc tài liệu hƣớng dẫn
Tài liệu hướng dẫn được cấu trúc gồm các phần:
Phần I: “Một số vấn đề chung về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện” cung cấp cho GV, CBQL, tác giả SGK những khái niệm,
những lĩnh vực chính về GDGTTDTD. Nếu không chắc về bất kì thuật ngữ nào được sử dụng trong tài liệu này, xin xem phần giải thích
thuật ngữ ở phần đầu của tài liệu.
Phần II: “Hướng dẫn lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chương trình giáo dục cấp THCS và THPT mới” là cụ
thể hóa phần hướng dẫn chung về GDGTTDTD trong chương trình môn học và hoạt động giáo dục. Trên cơ sở định hướng trong yêu cầu
cần đạt, trong hình thức và phương pháp dạy học, trong kiểm tra đánh giá, các giáo viên có thể lựa chọn nội dung, thiết kế hoạt động để tổ
chức dạy học cho học sinh về giới tính và tình dục toàn diện.
Phụ lục: Trình bày 8 lĩnh vực cùng với một số chủ đề gợi ý và các yêu cầu cần đạt của mỗi chủ đề gợi ý ở cấp THCS và THPT.

1
PHẦN I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH VÀ TÌNH DỤC TOÀN DIỆN

1. Khái niệm về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
Giáo dục giới tính và tình dục toàn diện (GDGTTDTD) là một quy trình dạy và học lồng ghép trong chương trình giáo dục về các
khía cạnh nhận thức, tâm lý, thể chất và xã hội của giới tính và tình dục. GDGTTDTD hướng tới trang bị cho trẻ em và thanh, thiếu niên
các kiến thức, kỹ năng, thái độ và giá trị cần thiết để giúp các em: nhận thức được sức khoẻ, lợi ích và giá trị con người của bản thân
mình; hình thành các mối quan hệ xã hội và quan hệ tình dục trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau; nhận thức được lựa chọn của mình ảnh hưởng
tới bản thân và người khác như thế nào; nhận thức cũng như đảm bảo việc nắm giữ các quyền của mình.
Toàn diện: GDGTTDTD tạo cơ hội cho người học tiếp nhận thông tin về giới tính và tình dục một cách toàn diện, chính xác, dựa
trên minh chứng và phù hợp với lứa tuổi. GDGTTDTD đề cập tới những vấn đề SKTD-SKSS, ví dụ như đặc điểm giải phẫu và chức năng
của hệ sinh dục; dậy thì và kinh nguyệt; quá trình sinh sản, các biện pháp tránh thai hiện đại, việc có thai và sinh con; các bệnh STI, trong
đó có HIV/AIDS. GDGTTDTD bao trùm tất cả các chủ đề quan trọng mà người học cần biết, bao gồm những chủ đề có thể mang tính
nhạy cảm tại một số môi trường xã hội và văn hoá.
Dựa trên cách tiếp cận vì quyền con người: GDGTTDTD được xây dựng dựa trên và thúc đẩy nhận thức về các quyền con người
nói chung (bao gồm các quyền của trẻ em và thanh thiếu niên) và quyền của mọi người trong việc tiếp cận y tế - sức khoẻ, giáo dục, thông
tin một cách bình đẳng và không phân biệt đối xử. Cách tiếp cận vì quyền con người trong khuôn khổ GDGTTDTD cũng bao gồm nâng
cao nhận thức của thanh thiếu niên, khuyến khích các em nhận biết được các quyền của bản thân mình, công nhận và tôn trọng quyền của
người khác, và tham gia việc vận động cho những người bị xâm hại về quyền lợi để đưa ra các lựa chọn liên quan đến hành vi tình dục
một cách an toàn, có trách nhiệm và tôn trọng lẫn nhau mà không bị cưỡng ép và bạo lực, cũng như quyền tiếp cận thông tin mà các em
cần biết để có thể tự chăm sóc bản thân một cách hiệu quả.
2. Vị trí, vai trò của GDGTTDTD đối với việc giáo dục toàn diện ngƣời học
2.1. Vị trí của giáo dục GTTDTD trong chƣơng trình GDPT mới
Mục tiêu giáo dục con người toàn diện đã được xác định trong Luật Giáo dục: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam
phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.” Chương trình GDPT mới cụ thể hoá mục tiêu giáo dục con người toàn diện và quán triệt quan điểm lồng ghép giáo dục bình đẳng
1
giới trong các nội dung giáo dục. Điều này tuy không thể hiện trong văn bản chương trình, nhưng được quy định trong Thông tư số
14/2017/TT-BGDĐT về Ban hành quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình GDPT; tổ chức hoạt động của Hội
đồng quốc gia thẩm định chương trình GDPT. Cụ thể, điều 4 Tiêu chuẩn chương trình GDPT, tiêu chí 1 quy định: “Nội dung chương
trình phù hợp với quy định của pháp luật; không có định kiến xã hội về giới, sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, tuổi, địa vị xã hội”.
Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, nội dung giáo dục GTTDTD không phải là một môn học độc lập, nhưng một số nội
dung đã được thể hiện trong một vài chủ đề của các môn học như: môn Tự nhiên – Xã hội, Khoa học, Đạo đức ở tiểu học; môn Khoa học
tự nhiên, Giáo dục công dân ở THCS; môn Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật,… ở THPT.
Vì vậy, để góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục cho thế hệ trẻ về đạo đức, tri thức, sức khỏe, nội
dung GDGTTDTD cần được lồng ghép đầy đủ trong các môn học/hoạt động giáo dục có khả năng.
2.2. Vai trò của giáo dục GTTDTD trong giáo dục toàn diện ngƣời học
Giáo dục GTTDTD có vai trò quan trọng góp phần hình thành nhân cách của học sinh. Điều này đã được các đánh giá quốc tế đưa
ra minh chứng về hiệu quả của chương tình GDGTTDTD, đó là:
Tăng cường kiến thức của thanh thiếu niên và cải thiện thái độ và giúp các em nhận thức được sự phát triển triển tâm- sinh lý lứa
tuổi và của bản thân, về giới tính, sức khoẻ, hành vi tình dục và sinh sản, củng cố kiến thức về các khía cạnh khác nhau của tính dục và
rủi ro của việc mang thai hoặc lây nhiễm HIV/STI, biết lựa chọn tìm kiếm những thông tin đúng, đầy đủ, có lợi cho sức khỏe trên mạng
xã hội.
GDGTTDTD, giúp các em, trên cơ sở kiến thức đúng đưa ra những giải pháp lựa chọn lành mạnh, có trách nhiệm về tình dục và
sinh sản, tự bảo vệ bản thân, phòng tránh xâm hại tình dục.
Chương trình GDGTTDTD dựa trên quyền con người tăng kiến thức và thái độ và củng cố kiến thức về quyền của cá nhân trong
một mối quan hệ tình cảm; sẵn sàng nói chuyện với bố mẹ về tình dục và các mối quan hệ; và tăng cường tính tự chủ để kiểm soát các
tình huống rủi ro.
GDGTTDTD mang lại tác động tích cực dài hạn đối với tâm lý xã hội và điều chỉnh hành vi.
Các chương trình GDGTTDTD có lồng ghép giới hiệu quả hơn các chương trình không đề cập đến bình đẳng giới trong việc
khuyến khích học sinh suy nghĩ về các chuẩn mực xã hội và văn hoá liên quan đến giới và hình thành thái độ bình đẳng giới.
Không làm tăng hoạt động tình dục, hành vi rủi ro trong quan hệ tình dục hoặc tỷ lệ lây nhiễm STI/HIV.
1
3. Nội dung giáo dục giới tính và tình dục toàn diện theo Hƣớng dẫn quốc tế về giáo dục giới tính và tình dục do các tổ chức
LHQ xuất bản năm 2018
Giáo dục giới tính và tình dục toàn diện để trang bị cho học sinh kiến thức về giới tính và tình dục một cách toàn diện, chính xác,
dựa trên minh chứng và phù hợp với lứa tuổi, một cách bình đẳng và không phân biệt đối xử, nâng cao nhận thức của học sinh về các
quyền của bản thân mình, công nhận và tôn trọng quyền của người khác, để đưa ra các lựa chọn liên quan đến hành vi tình dục một cách
an toàn, có trách nhiệm và tôn trọng lẫn nhau mà không bị cưỡng ép và bạo lực, cũng như quyền tiếp cận thông tin mà các em cần biết để
có thể tự chăm sóc bản thân một cách hiệu quả.
Các mục đích trên có thể đạt được bằng cách:
- Cung cấp thông tin chính xác khoa học, mang tính đổi mới, tăng tiến, phù hợp với lứa tuổi và mức độ phát triển, có tính nhạy cảm
giới và phù hợp về văn hoá về các khía cạnh nhận thức, tình cảm, thể chất và xã hội của tính dục;
- Tạo cơ hội cho học sinh khám phá các giá trị, thái độ, các chuẩn mực văn hoá và xã hội, các quyền ảnh hưởng tới các mối quan hệ
xã hội và tình dục;
- Thúc đẩy hình thành kỹ năng sống.
Tám lĩnh vực chính được đưa ra có mức độ quan trọng như nhau, với mối quan hệ tương hỗ và được thiết kế để dạy song song với
nhau. Các lĩnh vực được lặp lại nhiều lần với mức độ phức tạp ngày càng cao, cung cấp thông tin dựa trên kiến thức đã học trước đó theo
cách tiếp cận dạng xoắn ốc.
1. Các mối quan hệ
2. Giá trị, quyền, văn hoá và tính dục
3. Nhận thức về Giới
4. Bạo lực và cách giữ an toàn
5. Kỹ năng đảm bảo sức khoẻ và hạnh phúc
6. Cơ thể con người và sự phát triển của cơ thể con người
7. Tính dục và hành vi tình dục
8. Sức khoẻ tình dục và sinh sản

1
Các lĩnh vực chính tiếp tục được phân chia thành từ hai đến năm chủ đề, mỗi chủ đề gồm các Chủ đề gợi ý: và các mục tiêu kiến
thức, thái độ và kỹ năng (Chi tiết xin xem ở Phụ lục). Kiến thức giúp hình thành nền tảng cho người học, thái độ giúp học sinh tự định
hình nhận thức về bản thân, tính dục và thế giới xung quanh. Trong khi đó, các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lắng nghe, kỹ
năng từ chối, kỹ năng ra quyết định và kỹ năng đàm phán; kỹ năng ứng xử; tư duy phản biện; hình thành nhận thức; cảm thông; đánh giá
thông tin hoặc dịch vụ đáng tin cậy; thách thức định kiến và phân biệt đối xử; và đấu tranh vì quyền cho phép học sinh có thể khẳng định
quyền tự chủ của bản thân.
Ba lĩnh vực được thể hiện qua các mục tiêu học tập - xây dựng kiến thức, thái độ và kỹ năng - không nhất thiết phải diễn ra theo
một quy trình tuần tự, mà có thể có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau, tạo cơ hội cho người học học đi học lại nhiều lần và củng cố các ý
tưởng chính. Các mục tiêu học tập trong phần này chỉ mang tính minh hoạ chứ không phải bắt buộc, và không hoàn toàn được liệt kê đầy
đủ trong một chủ đề hoặc giữa các lĩnh vực học tập. Sự kết hợp cả ba lĩnh vực này là điều thiết yếu để nâng cao vị thế của học sinh và
để đảm bảo tính hiệu quả của GDGTTDTD.
Lĩnh vực chính 1: Lĩnh vực chính 2: Lĩnh vực chính 3: Lĩnh vực chính 4:
Các mối quan hệ Giá trị, quyền, văn hoá và Nhận thức về giới Bạo lực và cách giữ an toàn
tính dục
Chủ đề: Chủ đề: Chủ đề: Chủ đề:
1.1 . Gia đình 2.1 . Giá trị và tính dục 3.1 . Nguồn gốc xã hội của giới và 4.1 . Bạo lực
1.2 . Tình bạn, tình yêu và các 2.2 . Quyền con người và tính các chuẩn mực giới 4.2 . Quyền đồng ý, quyền riêng
mối quan hệ tình cảm dục 3.2 . Bình đẳng giới, khuôn mẫu tư và quyền bất khả xâm
1.3 . Sự bao dung, hoà nhập và 2.3 . Văn hoá, xã hội và tính và định kiến phạm cơ thể
tôn trọng dục 3.3 . Bạo lực trên cơ sở giới 4.3. Sử dụng an toàn công nghệ
1.4 . Cam kết gắn bó lâu dài và thông tin truyền thông
làm bố/làm mẹ

Lĩnh vực chính 5: Lĩnh vực chính 6: Lĩnh vực chính 7: Lĩnh vực chính 8:
Kỹ năng đảm bảo sức khoẻ Cơ thể con ngƣời và sự phát Tính dục và hành vi tình dục Sức khoẻ tình dục và sinh sản
và hạnh phúc triển của cơ thể con ngƣời
Chủ đề: Chủ đề: Chủ đề: Chủ đề:
5.1 . Chuẩn mực và ảnh hưởng 6.1 . Đặc điểm giải phẫu và 7.1 . Giới tính, tính dục và chu kỳ 8.1 . Mang thai và biện pháp
của bạn đồng lứa đối với chức năng sinh lý của hệ tình dục tránh thai

1
hành vi tình dục sinh dục 7.2. Hành vi tình dục và phản ứng 8.2 . Định kiến, chăm sóc, chữa
5.2 . Ra quyết định 6.2 . Sinh sản tình dục trị và hỗ trợ người mắc
5.3 . Kỹ năng giao tiếp, từ chối 6.3 . Tuổi dậy thì HIV/AIDS
và đàm phán 6.4 . Hình ảnh cơ thể 8.3. Nhận thức, nhận diện và
5.4 . Kiến thức về phương tiện giảm thiểu rủi ro mắc STI và
truyền thông và tính dục HIV
5.5 . Tìm kiếm sự giúp đỡ và
hỗ trợ

4. Định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong trƣờng trung học
Để nâng cao hiệu quả của việc lồng ghép các nội dung GDGT TDTD vào các môn học và hoạt động giáo dục, cần nghiên cứu vận
dụng các phương pháp dạy học (PPDH) và phương pháp tổ chức hoạt động (PPTCHĐ) có sự tham gia. Một số PPDH và PPTCHĐ tích
cực đã được đưa vào chương trình bồi dưỡng GV thực hiện chương trình và SGK mới, ở đây chúng tôi chỉ nêu một số gợi ý vận dụng.
Dạy học khám phá
Dạy học bằng các hoạt động khám phá là một phương pháp hoạt động thống nhất giữa thầy và trò để giải quyết vấn đề học tập phát
sinh trong nội dung tiết học. Trong đó GV là người nêu vấn đề, HS hợp tác với nhau giải quyết vấn đề.
Mục đích cuối cùng của các hoạt động khám phá là phát triển kiến thức, kỹ năng, xây dựng thái độ niềm tin và rèn luyện khả năng
tư duy, năng lực xử lý tình huống, giải quyết vấn đề cụ thể nào đó ở HS.
Quy trình sử dụng hoạt động khám phá để dạy học khám phá theo các bước sau:
Bước 1: Nêu câu hỏi, bài tập
Bước 2: Hướng dẫn nghiên cứu tài liệu, tìm tòi khám phá
Bước 3: Tổ chức thảo luận trên lớp
Bước 4: Kết luận chính xác hóa kiến thức
Bước 5: Vận dụng kiến thức mới

1
Dạy học giải quyết vấn đề4
 Khái niệm
Dạy học giải quyết vấn đề là chiến lược dạy học, HS lĩnh hội tri thức thông qua các hoạt động giải quyết các vấn đề. Sau khi giải
quyết vấn đề HS sẽ thu nhận được một lượng kiến thức mới, một kĩ năng mới hoặc một thái độ tích cực.
Các hoạt động chủ yếu thực hiện theo phương pháp giải quyết vấn đề bao gồm:
- Phát hiện vấn đề: Phát hiện nhận dạng vấn đề, nêu vấn đề cần giải quyết.
Tình huống có vấn đề thường xuất hiện khi: nảy sinh mâu thuẫn giữa điều HS đã biết và điều đang gặp phải, tình huống bế tắc
trước nội dung mới, tình huống xuất phát từ nhu cầu nhận thức tại sao…
- Giải quyết vấn đề: Đề xuất cách giải quyết vấn đề khác nhau (nêu giả thuyết khác nhau), thực hiện cách giải quyết đã đề ra (kiểm
tra giả thuyết).
- Kết luận vấn đề: Phân tích để chọn cách giải quyết đúng (lựa chọn giả thuyết đúng và loại bỏ giả thuyết sai).
 Quy trình dạy học giải quyết vấn đề
Bước 1. Chọn nội dung phù hợp
Trong thực tế dạy học, không phải nội dung nào cũng có thể làm nảy sinh tình huống có vấn đề và giải quyết vấn đề đặt ra. Do đó
GV cần căn cứ vào đặc điểm của phương pháp, dựa vào nội dung cụ thể để áp dụng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề cho phù
hợp và linh hoạt. Điều này thường phải do GV nghiên cứu và áp dụng vì thực tế trong nhiều tài liệu trong đó có sách GV còn ít có những
thí dụ cụ thể vận dụng phương pháp giải quyết vấn đề.
Trong thực tế, khó có thể có cả một bài học đều thực hiện chỉ thực hiện theo một phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề mà
cần thực hiện phối hợp với một số phương pháp khác một cách linh hoạt.
Tùy theo nội dung cụ thể thuộc bài lí thuyết, thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng mà có thể chọn nội dung và mức độ thực hiện
phương pháp này.
Bước 2: Thiết kế kế hoạch bài học

4
Nguyễn Lăng Bình (Chủ biên), Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng (2010), Dạy và học tích cực, Tài liệu Việt Bỉ

1
Sau khi chọn được nội dung phù hợp, GV thiết kế kế hoạch bài học trong đó chú ý quán triệt phương pháp giải quyết vấn đề từ
mục tiêu, nội dung và đặc biệt PPDH chủ yếu và thiết kế được các hoạt động của GV và HS.
Trong đó chú ý hoạt động của GV và HS trong việc: Phát hiện vấn đề, chọn vấn đề và giải quyết vấn đề phù hợp với trình độ, năng
lực và thời gian.
Xác định mục tiêu bài học:
Ngoài mục tiêu chung về kiến thức, kĩ năng, thái độ của bài học, cần chú ý kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề cần được hình
thành ở bài học dạy theo phương pháp giải quyết vấn đề.
Phương pháp dạy học chủ yếu: Cần nêu rõ phương pháp giải quyết vấn đề kết hợp với một số phương pháp và kĩ thuật dạy học
khác thí dụ như phương pháp học tập hợp tác, sơ đồ tư duy.
Thiết bị và đồ dùng dạy học: Cần chú ý thiết bị và đồ dùng giúp GV và HS phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề; ví dụ như phiếu
học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập…
Các hoạt động dạy học: Cần thiết kế rõ họat động tương tác giữa GV và HS trong khâu phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề và kết
luận vấn đề nhằm đạt được mục tiêu của bài học tùy theo mức độ độc lập và chủ động của HS.
Bước 3. Tổ chức dạy học giải quyết vấn đề
a. Phát hiện vấn đề
Tùy theo nội dung, GV có thể tạo cơ hội để HS tham gia phát hiện tình huống có vấn đề, phát biểu và nhận dạng vấn đề nảy sinh
và nêu vấn đề cần giải quyết cho phù hợp.
Một số điều kiện nhằm đảm bảo tạo tình huống có vấn đề:
- Điều quan trọng nhất là HS phải vạch ra được những điều chưa biết, chỉ ra được cái mới trong mối quan hệ với cái đã biết với
vốn cũ. Trong đó, điều chưa biết, cái mới là yếu tố trung tâm của tình huống có vấn đề, sẽ được khám phá ra trong giai đoạn giải quyết
vấn đề (đặt giả thiết, lập kế hoạch giải quyết và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề đó).
- Tình huống có vấn đề phải kích thích, gây được hứng thú nhận thức đối với HS, tạo cho HS tự giác và tích cực trong hoạt động
nhận thức.

2
- Tình huống có vấn đề phải phù hợp với khả năng của HS, HS có thể tự phát hiện và giải quyết được dựa vào vốn kiến thức liên
quan đến vấn đề đó bằng hoạt động tư duy, thu thập và xử lí thông tin.
Vấn đề đặt ra cần được phát biểu dưới dạng câu hỏi nêu vấn đề.
Câu hỏi nêu vấn đề cần phải chứa đựng các yếu tố sau:
- Chứa đựng mâu thuẫn nhận thức: có một hay vài khó khăn, đòi hỏi HS phải tư duy, huy động và vận dụng các kiến thức đã có
(nghĩa là câu hỏi phản ánh được mối liên hệ bên trong giữa điều đã biết và điều chưa biết).
- Phải chứa đựng phương hướng giải quyết vấn đề, thu hẹp phạm vi tìm kiếm câu trả lời, tạo điều kiện làm xuất hiện giả thiết, tạo
điều kiện tìm ra được con đường giải quyết.
- Gây được cảm xúc mạnh đối với HS khi nhận ra mâu thuẫn nhận thức liên quan tới vấn đề.
b. Giải quyết vấn đề
Sau khi phát hiện và nêu vấn đề cần giải quyết, cần tổ chức hướng dẫn để HS giải quyết vấn đề như sau:
- Lập kế hoạch giải quyết vấn đề:
Tùy thuộc vào vấn đề cụ thể và mức độ phù hợp với năng lực, điều kiện cơ sở vật chất thiết bị và thời lượng dạy học, có thể xây
dựng các giả thuyết về vấn đề đặt ra theo các hướng khác nhau và đề xuất cách kiểm tra giả thuyết đó.
Có thể tìm cách thu thập các thông tin để trả lời cho vấn đề cần nghiên cứu bằng cách làm thí nghiệm, điều tra, phỏng vấn, tìm thông
tin trên mạng hay các tài liệu sách báo có nội dung liên quan.
- Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề:
HS tiến hành thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề xuất có sự hỗ trợ của GV.
Thực hiện kiểm tra các giả thuyết bằng các phương pháp khác nhau trong điều kiện có thể như tiến hành thí nghiệm, thông tin trong
tài liệu, thông tin từ thực tiễn sản xuất, thông tin từ mạng…
Có thể tìm cách thu thập các thông tin và sử lí thông theo nhiều nguồn khác nhau để trả lời cho vấn đề cần nghiên cứu hoặc làm cơ
sở để kiểm tra các giả thuyết đã nêu ra.
c. Kết luận vấn đề

2
Từ kết quả kiểm chứng các giả thuyết đã nêu, HS thảo luận:
- Phân tích, đánh giá các kết quả thu được, khẳng định hay bác bỏ giả thuyết đã nêu, tìm được giả thuyết đúng trong các giả thuyết.
- Phát biểu kết luận rút ra vấn đề mới về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Dạy học theo dự án5
 Khái niệm dạy học theo dự án (hay dạy học dự án)
Dạy học theo dự án là một PPDH lấy hoạt động của người học làm trung tâm. Quá trình giảng dạy luôn định hướng vào các khái
niệm cơ bản của môn học nhưng gắn liền với thực tế. Theo phương pháp này, người học phải tự mình giải quyết các vấn đề và các nhiệm
vụ có liên quan khác để có được kiến thức, khả năng giải quyết vấn đề và cho ra những kết quả thực tế.
Bản chất của dạy học theo dự án là người học lĩnh hội kiến thức và kĩ năng thông qua việc giải quyết một bài tập tình huống gắn với
thực tiễn (bài tập dự án). Kết thúc dự án người học phải cho ra sản phẩm gắn với thực tiễn cụ thể. Ví dụ, đối với nội dung về GDGT
TDTD giáo viên có thể giao nhiệm vụ cho HS thực hiện một số dự án nhỏ như “Điều tra bệnh lây truyền qua đường tình dục tại địa
phương”; “Tìm hiểu về quấy rối tình dục trong nhà trường”; về “Cách ứng xử của HS khi bị người lạ dụ dỗ”, …
 Mục tiêu dạy học theo dự án
- Tất cả các nội dung của môn học đều hướng tới các vấn đề của thực tiễn, gắn kết nội dung học với cuộc sống thực.
- Rèn luyện cho người học phát triển kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung học tập và cuộc sống.
- Rèn luyện cho người học nhiều kĩ năng: tổ chức kiến thức, kĩ năng sống, làm việc theo nhóm.
- Giúp người học nâng cao kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin vào quá trình học tập và tạo ra sản phẩm.
 Quy trình thực hiện và thiết kế bài giảng dạy học theo dự án
- Qui trình thực hiện của dạy học theo dự án
Dựa trên cấu trúc chung của một dự án trong lĩnh vực sản xuất, kinh tế nhiều tác giả phân chia cấu trúc của dạy học dự án có thể
phân chia thành 4 giai đoạn sau: Quyết định, lập kế hoạch, thực hiện, kết thúc dự án. Tuy nhiên, dựa trên cấu trúc của tiến trình phương

5
Sở giáo Dục và đào tạo Thành phồ Hồ Chí Minh, 2011. Tài liệu tập huấn offline Intel PBA Vietnamese, Thành phố Hồ Chì Minh

2
pháp, người ta có thể chia cấu trúc của dạy học theo dự án làm nhiều giai đoạn nhỏ hơn. Sau đây trình bày một cách phân chia các giai
đoạn của dạy học dự án theo 3 giai đoạn như mô tả ở sơ đồ sau:
Quyết định chủ đề dự án và xây dựng kế hoạch
GV tạo điều kiện để HS đề xuất chủ đề, xác định mục tiêu dự án.
HS lập kế hoạch làm việc, phân công công việc.

Thực hiện dự án
HS làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch.
Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo ra sản
phẩm.

Tổng hợp kết quả


HS thu thập sản phẩm, giới thiệu, công bố sản phẩm dự án.
GV và HS đánh giá kết quả và quá trình. Rút ra kinh
nghiệm.
- Qui trình thiết kế bài giảng theo dạy học theo dự án
 Bước 1: Xác định mục tiêu
Nhằm định hướng và giúp HS đào sâu một lĩnh vực quan trọng của chương trình.
 Bước 2: Phát triển bộ câu hỏi định hướng
Câu hỏi là mệnh đề ghi nhận những yếu tố không biết rõ và cần được làm sáng tỏ của một tình hình, một nhiệm vụ nào đó. Câu hỏi
được diễn đạt bằng mệnh đề hoặc cụm từ nghi vấn. Hỏi tức là:
- Nói ra điều mình muốn người ta cho mình biết với yêu cầu được trả lời.
- Nói ra điều mình muốn hỏi hoặc mong muốn ở người ta yêu cầu được đáp ứng.
2
Mặc dù tiếp cận và hình thức trình bày định nghĩa khái niệm câu hỏi có khác nhau, nhưng các khái niệm trên đều đồng nhất những dấu
hiệu cơ bản của câu hỏi đó là:

2
- Hướng vào đối tượng nhận thức;
- Sự đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ bằng lời;
- Đòi hỏi sự giải quyết, đáp lại, trả lời;
- Hình thức thể hiện dễ nhận biết.
Bộ câu hỏi định hướng sẽ giúp các dự án tập trung vào những hoạt động dạy học trọng tâm. HS được giới thiệu về dự án thông qua
các câu hỏi gợi mở những ý tưởng lớn, xuyên suốt và có tính liên môn. HS sẽ buộc phải tư duy sâu hơn về các vấn đề nội dung của môn
học theo các chuẩn và mục tiêu. Bộ câu hỏi khung định hướng sẽ cung cấp một cấu trúc trong việc đặt câu hỏi xuyên suốt các dự án, phát
triển tư duy ở các cấp độ.
Cấu trúc bộ câu hỏi định hướng
Bộ câu hỏi định hướng bao gồm có ba loại câu hỏi khái quát, câu hỏi nội dung và câu hỏi bài học được thiết kế lồng ghép vào
nhau.
- Câu hỏi khái quát: Phản ánh các mức độ ưu tiên về khái niệm, hướng vào trọng tâm của môn học, là câu hỏi mở. Nó giới thiệu
khái quát, đầy đủ những ý tưởng xuyên suốt các môn học. Câu hỏi khái quát cung cấp cầu nối giữa các bài, phạm vi môn học, thậm chí cả
khoá học trong một năm. Chúng thường là những câu hỏi khái quát về thực tế, thu hút được sự quan tâm của HS với yêu cầu tư duy bậc
cao; câu hỏi khái quát buộc HS phải phân tích tư duy, vận dụng những kiến thức giá trị và giải thích chúng bằng kinh nghiệm của mình.
- Câu hỏi bài học: Là những câu hỏi làm cầu nối giữa câu hỏi khái quát và câu hỏi nội dung. Chúng cũng là câu hỏi mở, lôi cuốn
các em vào việc khám phá các ý tưởng cụ thể đối với từng chủ đề môn học hoặc bài học. Các nhóm HS có thể dùng một câu hỏi bài học
cho một vấn đề chung. GV đưa ra những vấn đề và kích thích HS thảo luận nhằm bổ sung cho câu hỏi khái quát. GV khuyến khích HS
khám phá, duy trì hứng thú, cho phép HS trả lời theo cách tiếp cận sáng tạo, độc đáo. Các câu hỏi loại này kích thích HS tự kiến giải các
sự kiện.
- Câu hỏi nội dung: là câu hỏi có câu trả lời phải rõ ràng, đúng và cụ thể nên nó thường được xếp vào loại câu hỏi “đóng”. Chúng
được sắp xếp theo những tiêu chuẩn về nội dung, mục tiêu dạy học, hỗ trợ cho câu hỏi khái quát cũng như câu hỏi nội dung. Chúng kiểm
tra khả năng ghi nhớ của HS dựa trên các thông tin, thường yêu cầu HS phải xác định: ai, cái gì, ở đâu, khi nào. Đòi hỏi các yêu cầu về
kiến thức và kĩ năng đọc hiểu để trả lời.

2
 Bước 3: Lập kế hoạch đánh giá
Trước khi bắt đầu dự án, GV cho HS thảo luận về mục tiêu và ý nghĩa của dự án. Quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ được tiến hành
xuyên suốt từ lúc bắt đầu triển khai đến khi kết thúc, thông qua các phiếu điều tra và kế hoạch thực hiện của các nhóm. Trong quá trình
thực hiện dự án, học sinh sẽ dựa vào bộ tiêu chí đánh giá để thực hiện nhằm đạt mục tiêu bài học. Khi tri nh bày dự án, các nhóm sẽ đánh
giá lẫn nhau và có sự kết hợp với sự đánh giá của GV. Sau khi hoàn thành dự án, HS sẽ phản hồi ý kiến, chia sẻ trải nghiệm thông qua
bảng ghi chép cá nhân và của nhóm.
 Bước 4: Thiết kế những hoạt động
Nhằm đáp ứng nhu cầu và phù hợp với trình độ tiếp thu của HS, các hoạt động của giáo viên và học sinh trong dạy học dự án như
sau:
Giai đoạn Mục đích Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Chuẩn bị cho - HS cần xác định mục - Nêu mục tiêu và ý nghĩa của bài học có liên - Thảo luận các ý tưởng.
dự án tiêu và ý nghĩa của dự quan đến dự án. - Tham khảo và nghiên cứu kĩ các tài
án. - Tổ chức thảo luận các ý tưởng của dự án và liệu có liên quan đến dự án.
- HS chuẩn bị các kiến phổ biến các qui định về dự án.
thức có liên quan đến - Giới thiệu và hướng dẫn cách tìm các tài liệu
dự án. tham khảo.
- ây dựng đề - ác định đề tài - Chia nhóm. - ác định đề tài nghiên cứu.
cương cho dự án nghiên cứu. - Cung cấp bộ câu hỏi định hướng. - Mỗi nhóm chọn ra nhóm trưởng và
- Phân tích, đánh giá tính khả thi về các hướng thư kí.
nghiên cứu của HS. - Thảo luận và xây dựng hướng nghiên
cứu cụ thể.
- Thực hiện đề - Sử dụng các phương - Hướng dẫn các nhóm nghiên cứu theo đề - Thu thập, xử lí, chọn lọc các số liệu
cương nghiên pháp và phương tiện cương nghiên cứu. thu thập được.
cứu phục vụ cho dự án. - Theo dõi và hướng dẫn các nhóm thực hiện đề - Thiết kế các sản phẩm trình bày.

2
tài.
- Hướng dẫn HS phân tích, chọn lọc và thu thập
số liệu.
- Trình bày sản - Đánh giá kết quả dự - Hướng dẫn HS trình bày và đánh giá kết quả - Trình bày, giải thích được kết quả
phẩm án (về kiến thức và kĩ nghiên cứu của các nhóm. nghiên cứu và rút ra kết luận.
năng). - Rút ra kiến thức của bài học cũng như
các hành động trong thực tiễn.
- Lịch trình dự án: Gồm 3 giai đoạn: trước dự án, trong dự án, sau dự án.
Giáo viên Học sinh
Giới thiệu kịch bản dự án Chọn các câu hỏi để nghiên cứu
Trước dự án Đánh giá nhu cầu của HS Hoàn thành kế họach dự án
Lập các nhóm dự án
Phân công các thành viên trong nhóm thực hiện dự án

Lập email cho lớp, nhóm. Bắt đầu nghiên cứu


Thu thập dữ liệu và thông tin Làm mẫu các kĩ năng nghiên cứu hiệu quả
Đưa ra các bài học ngắn về cách sử dụng bảng tính Giải thích những điều khám phá được
Trong dự án Theo dõi công việc của các nhóm Tổ chức các kết quả
Phản hồi về những gì tiếp thu được
Hội ý với các nhóm Xem lại các thắc mắc khi cần
Tinh lọc các kết luận và những điều được khái quát hóa.
Hướng dẫn thảo luận về các câu hỏi định hướng Luyện tập các bài thuyết trình
Sau dự án
Đưa ra ý kiến phản hồi Trình bày về sản phẩm cuối cùng

2
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm là phương pháp GV đặt ra những vấn đề, những tình huống và tổ chức cho HS cùng nhau trao đổi, tranh luận tìm
lời giải đáp. Về bản chất, phương pháp này là một trong những xu hướng dạy học hiện đại nhằm sử dụng trí tuệ tập thể của HS để thực
hiện nhiệm vụ dạy học. Thông qua phương pháp thảo luận nhóm, HS được trao đổi, tranh luận, giải quyết vấn đề, chiếm lĩnh tri thức khoa
học, vận dụng được kiến thức đã học để rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo. Đặc biệt, PPDH này có tác dụng tốt trong việc rèn luyện cho HS kĩ
năng diễn đạt, các kĩ năng giao tiếp cá nhân như: nghe, nói, tranh luận, lãnh đạo và khả năng hợp tác, tương hỗ từ đó giúp HS tự tin hơn
trong học tập và cuộc sống.
Trong mỗi nhóm HS phải có tổ chức như bầu nhóm trưởng, thư ký, giao nhiệm vụ cho từng thành viên sao cho em nào cũng phải
làm việc, phù hợp với năng lực của mỗi cá nhân.
Để PPDH này đem lại hiệu quả cao, GV cần chú ý tổ chức và thực hiện theo đúng qui trình. Cụ thể như sau:
* Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ, cung cấp tư liệu (phim tư liệu, hình ảnh, số liệu …) và hướng dẫn các
nhóm làm việc.
* Bước 2: HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất nội dung theo yêu cầu. GV bao quát, uốn nắn HS làm việc.
* Bước 3: GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo trình tự nội dung của bài học, tự đánh giá lẫn nhau và góp ý
cho nhau: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo nội dung yêu cầu đã được qui định. Các nhóm khác còn lại chú ý theo dõi,
nhận xét và góp ý.
* Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chuẩn xác kiến thức và làm rõ những phần nội dung khó.
* Bước 5: Liên hệ với thực tế theo nội dung lồng ghép đã định.
+ Lựa chọn nội dung lồng ghép sát với nội dung của bài học.
+ ác định mục tiêu và phương thức lồng ghép.
Khi sử dụng phương pháp này trong GDGTTDTD, GV cần chú ý:
+ Nội dung thảo luận phù hợp với hình thức tổ chức hoạt động này và khả năng nhận thức của HS.
+ Tạo cơ hội thuận lợi cho tất cả các thành viên trong nhóm tham gia thảo luận, trình bày ý kiến của mình.
+ Dự kiến các tình huống có thể nảy sinh và phương án giải quyết.

2
+ Bao quát và uốn nắn kịp thời hoạt động của các nhóm theo nội dung yêu cầu và mục tiêu đã định.
+ Chú ý rèn cho HS tính tự giác, tích cực tham gia và ý thức tôn trọng ý kiến của bạn.
+ Chọn hình thức tổ chức hoạt động phù hợp với đối tượng HS, mức độ và tính chất của nội dung theo mục tiêu đã định.
+ Sau khi trả lời xong nội dung yêu cầu của các câu hỏi (phiếu học tập), GV phải nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm và rút ra kết luận (thông tin phản hồi).
+ Chọn nội dung tích hợp sát với nội dung của bài học. Qua đó giáo dục cho HS ý thức về GDGTTDTD, liên hệ thực tế địa
phương nơi mà các em đang sinh sống.
Có nhiều kỹ thuật phân nhóm thảo luận:
(1). Nhóm hai, ba HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận – gọi là nhóm “rì rầm”.
(2). Kết hợp hai, ba nhóm “rì rầm” thành một nhóm lớn, để thảo luận câu hỏi phức tạp hơn – gọi là nhóm “kim tự tháp”.
(3). Cho một nhóm thảo luận, một nhóm quan sát, lắng nghe, bình luận sau đó thay đổi vị trí giữa hai nhóm. Hai nhóm tiếp sức
nhau thảo luận – gọi là nhóm “bể cá”.
(4). Chia HS thành một số nhóm, bằng đúng số vấn đề có trong nội dung bài học, mỗi nhóm thảo luận một vấn đề theo số thứ tự
của nhóm, sau đó đổi vị trí sang nhóm khác. Người đã ngồi ở nhóm có số thứ tự nào sẽ hướng dẫn cả nhóm thảo luận câu hỏi có số thứ tự
đó và cuối cùng cả lóp thảo luận chung và giáo viên tổng kết – gọi là nhóm “luân phiên”.
Thực hiện quá trình dạy học bằng phương pháp thảo luận nhóm làm cho việc học tập của HS trở nên nhẹ nhàng, lớp học sôi nổi,
hứng thú. HS vừa đua tranh, vừa hợp tác giúp đỡ nhau học tập, vấn đề được thảo luận kỹ, do đó kiến thức nhớ lâu và có thể vận dụng vào
thực tiễn. Tuy nhiên, để phù hợp với nội dung học tập, phát huy tích tích cực làm việc của HS và khắc phục tâm lí ỉ lại, trông chờ vào
kết quả của một vài cá nhân học khá, giỏi thì GV cần phải biết vận dụng đa dạng các kĩ thuật thảo luận nhóm, như: kĩ thuật “khăn trải
bàn”, kĩ thuật “ủng hộ và phản đối”, kĩ thuật “các mảnh ghép”,...
Phương pháp đóng vai
Phương pháp đóng vai cho phép HS thể hiện hành động, quan điểm, đưa ra quyết định về một vấn đề thực tiễn liên quan đến bài
học ngay tại lớp dựa trên việc đóng giả làm các nhân vật có thật trong đời sống. Đóng vai phần nào giúp HS trải nghiệm việc thực hiện kĩ

2
năng xử lí tình huống trong GDGT TDTD, có được kinh nghiệm, đây là cơ sở quan trọng góp phần hình thành ý thức, thái độ và hành vi
của HS về GDGTTDTD, vì vậy đây là PPDH rất có hiệu quả trong GDGTTDTD.
Phương pháp đóng vai có thể dựa trên kịch bản và phân vai do GV chuẩn bị hoặc cũng có thể GV đưa ra tình huống cần phải giải
quyết, HS sẽ phải tự chuẩn bị kịch bản và đề ra phương án giải quyết theo mục tiêu đã định.
Khi đóng vai, mỗi vai – nhân vật thường do một em đảm nhận, nhưng cũng có thể chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ
đại diện cho một vai – một nhân vật nào đó trong kịch bản.
Ví dụ: HS đóng vai bị người lạ dụ dỗ, có ý định xâm hại tình dục; hay HS đóng vai người có thai ngoài ý muốn, vai bác sĩ, bố, mẹ,
bạn bè, thầy cô.
Phương pháp sử dụng bài tập tình huống
Bản chất của tình huống dạy học là đơn vị cấu trúc của bài lên lớp, chứa đựng mối liên hệ mục đích – nội dung – phương pháp
theo chiều ngang tại một thời điểm nào đó với nội dung là một đơn vị kiến thức.
PPDH bằng tình huống là phương pháp mà GV tổ chức cho HS xem xét, phân tích nghiên cứu, thảo luận để tìm ra phương án giải
quyết cho các tình huống, qua đó mà đạt mục tiêu bài học đặt ra.
Thông qua giải các bài tập tình huống do GV nêu ra mà HS vừa lĩnh hội được sâu sắc kiến thức vừa rèn được các kỹ năng tư duy
như phân tích tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, suy luận.
Thiết kế bài tập tình huống gồm các bước sau:
- Bước 1: ác định mục tiêu GDGTTDTD
- Bước 2: Phân tích nội dung chương, bài để xác định các đơn vị nội dung có thể thiết kế được các tình huống dạy học về
GDGTTDTD
- Bước 3: Diễn đạt tình huống dưới dạng bài tập
- Bước 4: Kiểm định tình huống dạy học đã được thiết kế
Quy trình giải quyết bài tập tình huống theo các bước sau:
- Bước 1: Tiếp cận tình huống, xác định nhiệm vụ cần thực hiện. HS nghiên cứu tình huống, từ đó xác định nội dung, nhiệm vụ
phải giải quyết.

3
- Bước 2: Phân tích để tìm ra mâu thuẫn trong tình huống.
- Bước 3: Sử dụng các thông tin dữ kiện đã cho, phân tích, suy luận, tổng hợp để giải quyết tình huống.
- Bước 4: Rút ra kết luận về bài tập tình huống.
Tiểu phẩm
Tiểu phẩm thường được dùng để chỉ những tác phẩm mang tính kịch, một vở kịch ngắn được viết ra để trình diễn trên sân khấu.
Nội dung một tiểu phẩm là một câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc, có nhân vật và tình huống truyện, có mâu thuẫn và kịch tính.
Nội dung của tiểu phẩm có thể là câu chuyện xoay quanh một tình huống, một biến cố nhỏ, và càng ít lời thoại càng tốt, nghĩa là chỉ thông
qua cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật, người xem có thể hiểu được chuyện xảy ra là gì, nhân vật phải xử sự ra sao và kết quả thế
nào.
Một số nội dung của GDGTTDTD có thể được lựa chọn để xây dựng thành kịch bản tiểu phẩm như: Cách ứng xử, thái độ đối với
những người có HIV, các biến cố nhỏ của gia đình dẫn đến sự lơ là chăm sóc, quan tâm giữa những người thân trong gia đình; biến cố từ
sự xâm hại tình dục, ...
Tổ chức các cuộc thi: thi vẽ tranh, thi tìm hiểu, thi hùng biện ...
Cuộc thi là một trong những hình thức nên được tổ chức trong GDGTTDTD cho HS. Cuộc thi sẽ mang tính chất thi đua giữa các
cá nhân, nhóm hoặc tập thể luôn hoạt động tích cực để vươn lên đạt được mục tiêu mong muốn thông qua việc tìm ra người/đội thắng
cuộc. Chính vì vậy, tổ chức Cuộc thi/Hội thi về GDGTTDTD cho học sinh là một yêu cầu quan trọng, cần thiết của nhà trường, của giáo
viên trong quá trình tổ chức hoạt động giáo dục.
5. Định hƣớng đánh giá kết quả học tập của học sinh trung học về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
GDGTTDTD được lồng ghép trong môn học/hoạt động, vì vậy định hướng việc đánh giá kết quả học tập của HS cần phải dựa trên
yêu cầu cần đạt đối với lĩnh vực GDGTTDTD đã được xác định trong chương trình, đồng thời căn cứ vào đặc thù môn học/hoạt động và
cách thức kiểm tra, đánh giá của môn học/hoạt động.
Mục tiêu của đánh giá GDGTTDTD
- Nhằm xem xét, nhận định những kết quả đạt được về mặt kiến thức, kỹ năng, hành vi, thái độ ứng xử; những tiến bộ và những
hạn chế của GV, HS sau mỗi quá trình GDGTTDTD.

3
- Kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của HS để động viên khích lệ, những khó khăn không thể tự vượt qua của HS để hướng
dẫn, giúp đỡ.
- Động viên, nhắc nhở HS tích cực học tập và rèn luyện về mọi mặt nhằm đạt kết quả cao hơn; tạo ra những động lực thúc đẩy sự
nỗ lực rèn luyện, phấn đấu, tự hoàn thiện của mỗi HS
- Giúp GV điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức học tập về GDGTTDTD ngay trong quá trình hoạt động và kết
thúc mỗi giai đoạn giáo dục.
- Giúp cha mẹ HS quan tâm và biết tham gia đánh giá quá trình rèn luyện của con em mình; tích cực hợp tác với nhà trường trong
quá trình tổ chức các hoạt động học tập về GDGTTDTD
- Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo, điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức, đánh giá các hoạt động về
GDGTTDTD để nâng cao hiệu quả giáo dục.
Đánh giá kết quả học tập về GDGTTDTD của HS cần phải bảo đảm các yêu cầu chung như sau:
- Kết hợp đánh giá thông qua các nhiệm vụ học tập (bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận, bài tập thực hành,
dự án nghiên cứu...) với đánh giá thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh trong quá trình tham gia các hoạt động
học tập được tổ chức trên lớp học, hoạt động nhóm, tập thể hay cộng đồng và trong sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày.
Chú trọng sử dụng các bài tập xử lí tình huống được xây dựng trên cơ sở gắn kiến thức của bài học với thực tiễn đời sống, đặc
biệt là những tình huống, sự việc, vấn đề, hiện tượng của thực tế cuộc sống xung quanh, gần gũi với học sinh. Tăng cường các câu
hỏi mở gắn với thực tiễn trong các bài tập kiểm tra, đánh giá để học sinh được thể hiện phẩm chất và năng lực.
Việc đánh giá thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi ứng xử của học sinh trong quá trình tham gia vào các hoạt động
học tập, sinh hoạt ở trường, ở nhà và ở cộng đồng cần dựa trên phiếu nhận xét của giáo viên, học sinh, gia đình hoặc các tổ chức xã hội.
- Kết hợp đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh, đánh giá của phụ huynh học sinh và đánh giá
của cộng đồng, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của học sinh để chỉ ra được những thế
mạnh, giúp học sinh khắc phục điểm yếu.
- Kết hợp đánh giá quá trình (trong suốt năm học, bằng nhiều hình thức khác nhau) và đánh giá tổng kết (cuối kỳ, cuối năm) để
tổng hợp thành kết quả đánh giá cả năm học của học sinh. Đánh giá quá trình diễn ra trong suốt quá trình học tập của học sinh. Trong
đánh giá quá trình, giáo viên sử dụng các công cụ khác nhau như câu hỏi, bài tập, bài trắc nghiệm, biểu mẫu quan sát hành vi, bài thực
3
hành, dự án học tập, xử lí tình huống,... Tham gia đánh giá quá trình có giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng. Đánh giá tổng
kết được thực hiện nhằm xác định mức độ học sinh đạt được các yêu cầu của chương trình GDGTTDTD sau khi học xong các chủ đề.
Kết quả đánh giá tổng kết được ghi bằng điểm số kết hợp với nhận xét của giáo viên.
Bên cạnh đó, lĩnh vực GDGTTDTD có những đặc trưng riêng, vì vậy định hướng đánh giá kết quả học tập của học sinh trong lĩnh
vực này cần có những lưu ý cụ thể sau6:
- Tập trung vào kết quả đầu ra cuối cùng về thái độ, hành vi, thay cho việc thuộc lòng kiến thức máy móc, thiếu sự thông hiểu và
vận dụng. Một số phương pháp có thể cung cấp minh chứng cho định hướng đánh giá này như: quan sát, phỏng vấn, thảo luận, tọa đàm,
khảo sát, sử dụng thang đo...
- Đánh giá tác động của những nội dung và phương pháp giáo dục đối với học sinh và nhà trường – nói cách khác: gắn những kết
quả đầu ra đã đạt được ở trên với một chương trình/dự án cụ thể mà nhà trường tham gia để nhìn rõ hơn kết quả học tập về GDGTTDTD
của học sinh.
Những nội dung đánh giá GDGTTDTD:
- Đánh giá nhận thức của HS về GDGTTDTD;
- Đánh giá các kĩ năng của HS về GDGTTDTD;
- Đánh giá thái độ của HS về GDGTTDTD.
Hình thức đánh giá GDGTTDTD: Đánh giá bằng các hình thức đánh giá sau:
- Đánh giá thông qua bài viết: bài tự luận, bài trắc nghiệm khách quan, bài tập tình huống, bài tiểu luận, báo cáo thu hoạch, ...
- Đánh giá thông qua câu hỏi vấn đáp, phỏng vấn, thuyết trình, hùng biện,...
- Đánh giá thông qua quan sát: quan sát thái độ, hoạt động của học sinh qua bài thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, học ngoài
thực địa, tham quan các trường hợp điển hình, thực hiện dự án vận dụng kiến thức vào thực tiễn,.. bằng một số công cụ như sử dụng bảng
quan sát, bảng kiểm, hồ sơ học tập,...

6
Theo “Hướng dẫn kĩ thuật quốc tế về GDGT – Cách tiếp cận trên cơ sở bằng chứng”, UNESCO, 2018.

3
PHẦN II. HƢỚNG DẪN LỒNG GHÉP VỀ GIÁO DỤC GIỚI TÍNH VÀ TÌNH DỤC TOÀN DIỆN TRONG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC CẤP THCS VÀ THPT MỚI

A. Mục tiêu, nguyên tắc, quy trình lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
1. Mục tiêu lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
Lồng ghép GDGTTDTD vào chương trình một số môn học/hoạt động nhằm:
- đưa được những kiến thức cơ bản về GTTDTD vào trong chương trình;
- hình thành và phát triển được các kiến thức, kĩ năng và thái độ đúng đắn về GDGTTDTD cho học sinh.
2. Nguyên tắc lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính chính xác, khoa học và cập nhật
Việc lồng ghép GDGTTDTD vào các môn học/hoạt động giáo dục trong Chương trình GDPT cần đảm bảo tính khoa học. Các nội dung
về giáo dục GTTDTD cần chính xác, cập nhật về mặt khoa học, các thuật ngữ sử dụng phải mang tính khoa học.
2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp
Việc lồng ghép GDGTTDTD vào các môn học/hoạt động giáo dục trong Chương trình GDPT cần quán triệt nguyên tắc đảm bảo tính
phù hợp. Cụ thể là:
- Đảm bảo phù hợp với mục tiêu giáo dục của Chương trình, phù hợp với mục tiêu giáo dục của từng môn học, góp phần thực hiện mục
tiêu giáo dục toàn diện người học.
- Đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm – sinh lí của học sinh. Mỗi lứa tuổi, trẻ em có những đặc điểm phát triển tâm – sinh lí khác nhau.
Vì vậy, việc lựa chọn các nội dung GDGTTDTD cho mỗi lớp/cấp học cần phù hợp với sự phát triển tâm – sinh lí của học sinh.
- Đảm bảo phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Mỗi môn học/hoạt động giáo dục có những đặc trưng riêng, có thế mạnh
riêng trong việc GDGTTDTD. Vì vậy, khi lựa chọn các nội dung GDGTTDTD lồng ghép trong môn học cần phải phù hợp với đặc trưng của
từng môn học/hoạt động giáo dục.
- Đảm bảo phù hợp với văn hoá địa phương, phù hợp với tôn giáo. Mỗi địa phương, mỗi dân tộc có những đặc trưng văn hoá khác nhau;
mỗi tôn giáo lại có những chuẩn mực khác nhau về vấn đề giới tính và tình dục. Vì vậy, các nội dung GDGTTDTD lồng ghép vào chương trình
các môn học/hoạt động giáo dục cần đảm bảo phù hợp với văn hoá địa phương, văn hoá dân tộc, phù hợp với chuẩn mực của từng tôn giáo.
3
2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
Các nội dung về GDGTTDTD được lựa chọn lồng ghép trong các môn học/hoạt động giáo dục cần tăng cường tính hành dụng, tính thực
tiễn nhằm rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề về GDGTTDTD của
thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi từ thực tế cuộc sống hàng ngày của học sinh.
2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chỉnh thể
Việc lồng ghép GDGTTDTD vào các chủ đề/bài học trong các môn học/hoạt động giáo dục cần đảm bảo tính chỉnh thể, không phá vỡ
cấu trúc chủ đề/bài học, không ôm đồm quá nhiều nội dung, gây nặng nề cho bài học. Cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học trong
chương trình môn học/hoạt động giáo dục để xác định các nội dung GDGTTDTD cho phù hợp. Tránh việc đưa quá nhiều nội dung không gắn
với yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học làm biến dạng cấu trúc chủ đề/bài học và gây quá tải.
3. Quy trình lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện
- Nghiên cứu tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật quốc tế về GDGTTDTD; Cách tiếp cận trên cơ sở bằng chứng;
- Nghiên cứu chương trình môn học/hoạt động ở cấp THCS và THPT có cơ hội lồng ghép nội dung GDGTTDTD;
- ác định địa chỉ và xây dựng ma trận lồng ghép các nội dung GDGTTDTD cho môn học/hoạt động giáo dục dựa trên Hướng dẫn kỹ
thuật quốc tế về GDGTTDTD;
- Xây dựng yêu cầu cần đạt về GDGTTDTD trong các chủ đề môn học;
- Thiết kế bài soạn/mô hình hoạt động lồng ghép nội dung GDGTTDTD trong môn học/hoạt động giáo dục.

3
B. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn học/hoạt động cấp trung học cơ sở
I. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Giáo dục công dân cấp THCS
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hƣớng dẫn kĩ thuật quốc tế trong chƣơng trình môn GDCD cấp THCS
Môn GDCD cấp THCS nằm trong chương trình môn GDCD ở cả ba cấp, với các tên gọi Đạo đức (Tiểu học), Giáo dục công dân
(THCS), Giáo dục kinh tế và pháp luật (THPT). Theo đó, mục tiêu chung của Chương trình môn Giáo dục công dân (đối với cả 3 cấp học)
góp phần hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm;các năng lực
của người công dân Việt Nam, đặc biệt là năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội,nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhânvà yêu cầu của sự nghiệp xây dựng nhà nước pháp quyền và nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới.
Như vậy, với vai trò là môn học bắt buộc ở giai đoạn giáo dục cơ bản, môn GDCD cấp THCS góp phần bồi dưỡng cho học sinh những
phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của người công dân, đặc biệt là tình cảm, niềm tin, nhận thức, cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo
đức và quy định của pháp luật, có kĩ năng sống và bản lĩnh để học tập, làm việc và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công dân trong sự nghiệp
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
Có thể thấy, các mục đích và mục tiêu trên của môn GDCD cấp THCS có những điểm khá tương đồng với mục đích giáo dục tổng thể
của lĩnh vực GDGTTDTD, đó là “trang bị cho trẻ em và thanh, thiếu niên kiến thức, thái độ và kỹ năng giúp các em đảm bảo sức khoẻ, hạnh
phúc và nhân phẩm của bản thân; biết nghĩ tới hạnh phúc của người khác bị ảnh hưởng bởi các lựa chọn cá nhân; hiểu và hành động dựa trên
quyền con người; và tôn trọng quyền của người khác” 7. Môn GDCD cấp THCS và GDGTTDTD đều hướng đến hoàn thiện nhân cách con
người - ở môn GDCD là với tư cách một công dân có trách nhiệm, còn ở lĩnh vực GD GTTDTD là với tư cách những cá nhân có cuộc sống
khỏe mạnh, hạnh phúc, biết tôn trọng quyền của mọi người và tự tôn trọng mình.
Không chỉ mang điểm tương đồng về mục tiêu giáo dục, mạch nội dung khái quát của chương trình môn GDCD cấp THCS cũng cho
thấy khả năng lồng ghép các vấn đề của GD GTTDTD là khả thi và phù hợp, gồm:
- Lớp 6: có khả năng lồng ghép GD GTTDTD vào 5 chủ đề: Yêu thương con người, Tôn trọng sự thật, Tự nhận thức bản thân, Ứng
phó với tình huống nguy hiểm, và Quyền trẻ em.
- Lớp 7: có khả năng lồng ghép GD GTTDTD vào 4 chủ đề: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ, Ứng phó với tâm lí căng thẳng, Phòng
chống bạo lực học đường, Quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình

7
Hướng dȁn kĩ thuật quóc tế (Mục đích, nhóm tuổi, kết cấu chương trình), UNESCO, 2018.

3
- Lớp 8: có khả năng lồng ghép GD GTTDTD vào 3 chủ đề: Bảo vệ lẽ phải, Xác định mục tiêu cá nhân, Phòng, chống bạo lực gia
đình
- Lớp 9: có khả năng lồng ghép GD GTTDTD vào 5 chủ đề: Khoan dung, Khách quan và công bằng, Thích ứng với thay đổi, Vi phạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chƣơng trình môn GDCD cấp THCS
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có khả
chƣơng trình nội dung chƣơng trình
năng lồng ghép
6 Yêu thƣơng – Nêu được khái niệm và biểu hiện của LV 1: Các mối quan Người học có thể:
con ngƣời tình yêu thương con người. hệ - Nhận thức được ảnh hưởng tiêu cực của bất
– Trình bày được giá trị của tình yêu CĐ: Tình bạn, tình yêu bình đẳng và chênh lệch về quyền lực trong
thương con người. và các mối quan hệ các mối quan hệ tình cảm của con người với
– Thực hiện được những việc làm thể tình cảm; nhau ;
hiện tình yêu thương con người. CĐ: Sự bao dung, hoà - Nhận thức được những giá trị như bao dung,
– Đánh giá được thái độ, hành vi thể nhập và tôn trọng hòa nhập và tôn trọng góp phần tạo dựng và
hiện tình yêu thương của người khác. duy trì tình yêu thương giữa con người;
– Phê phán những biểu hiện trái với tình
yêu thương con người.
6 Tôn trọng sự – Nhận biết được một số biểu hiện của LV 4: Bạo lực và Người học có thể:
thật tôn trọng sự thật. cách giữ an toàn - Nhận thức được việc tôn trọng quyền riêng
–Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. CĐ: Bạo lực tư và bất khả xâm phạm về cơ thể của mình
– Luôn nói thật với người thân, thầy cô, CĐ: Quyền đồng ý, cũng như của người khác là một trong
bạn bè và người có trách nhiệm. quyền riêng tư và những biểu hiện của tôn trọng sự thật;
– Không đồng tình với việc nói dối hoặc quyền bất khả xâm - Biết bày tỏ thái độ không đồng tình với
che giấu sự thật. phạm cơ thể những hành vi xâm phạm quyền riêng tư và
bất khả xâm phạm về cơ thể.

3
6 LV 5: Kỹ năng đảm - Nhận thức được trong giao tiếp đòi hỏi sự
bảo sức khỏe và hạnh tôn trọng lẫn nhau, tôn trọng sự thật và hợp tác
phúc
CĐ: Kỹ năng giao tiếp,
từ chối và đàm phán
6 Tự nhận thức – Nêu được thế nào là tự nhận thức bản LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
bản thân thân. giới - Nêu được một số ví dụ về định kiến giới và
– Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận CĐ: Bình đẳng giới, tự nhận biết những định kiến giới của bản thân
thức bản thân. khuôn mẫu và định mình, nếu có;
– Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm kiến - Biết cách đối xử đối với người khác và với
yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối chính mình mà không bị ảnh hưởng bởi định
quan hệ của bản thân. kiến giới.
– Biết tôn trọng bản thân.
– Xây dựng được kế hoạch phát huy
điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản
thân.
6 Ứng phó với – Nhận biết được các tình huống nguy LV 4: Bạo lực và Người học có thể:
tình huống hiểm và hậu quả của những tình huống cách giữ an toàn - Nhận biết được những tình huống nguy hiểm
nguy hiểm nguy hiểm đối với trẻ em. CĐ: Bạo lực có liên quan đến bạo lực và tình dục;
– Nêu được cách ứng phó với một số CĐ: Quyền đồng ý, - Có hành vi quyết đoán nhằm đảm bảo quyền
tình huống nguy hiểm. riêng tư và chống lại những hành vi tình dục
quyền riêng tư và
không mong muốn như là một cách ứng phó
quyền bất khả xâm
với tình huống nguy hiểm.
– Thực hành được cách ứng phó trước phạm cơ thể - Biết cách tìm kiếm và tiếp cận sự giúp đỡ
một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo trong nhà trường, cộng đồng.
an toàn.

3
6 Quyền trẻ em – Nêu được các quyền cơ bản của trẻ LV 2: Giá trị, quyền, Người học có thể:
em; ý nghĩa của quyền trẻ em và việc văn hóa và tính dục - Mô tả những quyền liên quan tới sức
thực hiện quyền trẻ em; trách nhiệm của CĐ: Quyền con người khoẻ tình dục và sinh sản
gia đình, nhà trường, xã hội trong việc và tính dục - Nhận diện được những hành vi liên quan đến
thực hiện quyền trẻ em.
tình dục và bạo lực vi phạm các quyền này
– Phân biệt được hành vi thực hiện của trẻ em
quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền
- Nhận thức được trong xã hội có những
trẻ em.
người đặc biệt dễ bị tổn thương trước các vi
– Thực hiện tốt quyền và bổn phận của phạm về quyền con người và quyền trẻ em
trẻ em.
- Tôn trọng quyền con người của tất cả mọi
– Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện người, bao gồm những quyền liên quan
quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà đến sức khoẻ tình dục và sinh sản.
trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu
để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em.
7 Quan tâm, – Nêu được những biểu hiện của sự LV 1: Các mối quan Người học có thể:
cảm thông và quan tâm, cảm thôngvà chia sẻ với hệ - Nhận diện được các vấn đề mà trẻ em có thể
chia sẻ người khác. CĐ: Tình bạn, tình yêu cần tìm kiếm sự giúp đỡ, chia sẻ (ví dụ, bị lạm
–Hiểu vì sao mọi người phải quan tâm, và các mối quan hệ dụng, quấy rối, bắt nạt, bệnh tật) và xác định
cảm thôngvà chia sẻ với nhau. tình cảm các nguồn giúp đỡ phù hợp;
–Thường xuyên có những lời nói, việc CĐ: Sự bao dung, hoà - Nhận thức được các giá trị như bao dung,
làm thể hiện sự quan tâm, cảm thôngvà nhập và tôn trọng hoà hợp và tôn trọng người khác chính là
chia sẻ với mọi người. những biểu hiện của quan tâm, cảm thông, và
– Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, chia sẻ
cảm thông và chia sẻ với người khác; - Biết cách giúp đỡ những người bị định kiến
phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó hoặc phân biệt đối xử về giới, bạo lực, và tìm
khăn, mất mát của người khác. kiếm sự giúp đỡ trong nhà trường, cộng

3
đồng

4
7 Ứng phó với – Nêu được các tình huống thường gây LV 4: Bạo lực và Người học có thể:
tâm lí căng căng thẳng. cách giữ an toàn - Nhận thức được các tình huông có thể gây
thẳng – Nhận biết được biểu hiện của cơ thể CĐ: Bạo lực căng thẳng liên quan đến giới, bạo lực và tình
khi bị căng thẳng. CĐ: Quyền đồng ý, dục;
– Nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng quyền riêng tư và - Biết những cách ứng phó hiệu quả nếu bản
của căng thẳng quyền bất khả xâm thân hoặc bạn bè, người thân… bị bắt nạt, xâm
– Nêu được cách ứng phó tích cực khi phạm cơ thể hại hoặc quấy rối tình dục;
căng thẳng. - Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ cho bản thân
– Thực hành được một số cách ứng phó hoặc cho người mà các em biết đang bị xâm
tích cực khi căng thẳng. hại, quấy rối tình dục, loạn luân hoặc bắt
nạt.
7 Phòng chống – Nêu được các biểu hiện của bạo lực LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
bạo lực học học đường; nguyên nhân và tác hại của giới - Nhận thức được rằng quấy rối và xâm hại
đƣờng bạo lực học đường. CĐ: Bạo lực trên cơ sở tình dục trong nhà trường là một hình thức bạo
– Nêu được một số quy định cơ bản của giới lực học đường trên cơ sở giới;
pháp luật liên quan đến phòng, chống - Nhận thức được hành vi quấy rối, xâm hại trẻ
bạo lực học đường.
LV 4: Bạo lực và em là vi phạm quyền riêng tư, bất khả xâm
– Biết cách ứng phó trước, trong và sau cách giữ an toàn phạm về cơ thể của các em và không bao giờ
khi bị bạo lực học đường. là lỗi của nạn nhân (bao gồm lạm dụng tình
CĐ: Bạo lực
– Tham gia các hoạt động tuyên truyền dục
CĐ: Quyền đồng ý,
phòng, chống bạo lực học đường do nhà trẻ em do người lớn, người các em tin cậy,
quyền riêng tư và
trường, địa phương tổ chức. hoặc một thành viên gia đình gây ra)
quyền bất khả xâm
– Phê phán, đấu tranh với những hành vi phạm cơ thể - Biết cách tìm đến người lớn đáng tin cậy và
bạo lực học đường; sống tự chủ, không dịch vụ hỗ trợ để ngăn chặn bạo lực trên cơ
để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. sở giới và giúp đỡ nạn nhân.

4
7 Quyền và – Nêu được khái niệm và vai trò của LV 2: Giá trị, quyền, Người học có thể:
nghĩa vụ công gia đình; quy định cơ bản của pháp luật văn hóa và tính dục - Liệt kê được những quyền của công dân
dân trong gia về quyền và nghĩa vụ của các thành CĐ: Quyền con người liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản;
đình viên trong gia đình. và tính dục - Nhận diện được những hành vi vi phạm
– Nhận xét được việc thực hiện quyền các quyền trên;
và nghĩa vụ trong gia đình của bản
- Tôn trọng quyền con người của tất cả mọi
thân và của người khác.
người, bao gồm những quyền liên quan
– Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đến sức khoẻ tình dục và sinh sản.
đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em
trong gia đình bằng những việc làm cụ
thể.
8 Bảo vệ lẽ phải – Giải thích được một cách đơn giản về LV 4: Bạo lực và Người học có thể:
sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải. cách giữ an toàn - Nhận thức được việc bảo vệ chính mình và
– Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải CĐ: Bạo lực người khác khỏi nguy cơ bị bạo lực và quấy
bằng lời nói và hành động cụ thể, phù CĐ: Quyền đồng ý, rối, xâm hại tình dục chính là thực hiện
hợp với lứa tuổi. quyền riêng tư và quyền của mình và bảo vệ lẽ phải;
– Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, quyền bất khả xâm - Biết và có ý thức báo cáo các hiện tượng lạm
hành vi bảo vệ lẽ phải; phê phán những phạm cơ thể dụng tình dục, tấn công tình dục, bạo lực do
thái độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải. LV 3: Nhận thức về bạn tình gây ra và bắt nạt;
giới - Biết cách tìm kiếm và tiếp cận sự giúp đỡ
CĐ: Bạo lực trên cơ sở trong nhà trường, cộng đồng như một cách bảo
giới vệ lẽ phải và sự công bằng.

4
8 Xác định mục – Nhận biết được thế nào là mục tiêu cá LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
tiêu cá nhân nhân; các loại mục tiêu cá nhân. giới - Nhận biết được khuôn mẫu giới, định kiến
–Hiểu vì sao phải xác định mục tiêu cá CĐ: Bình đẳng giới, giới có thể tác động tới sự tự nhận thức và
nhân. khuôn mẫu và định xác định mục tiêu cá nhân của mỗi người.
– Nêu được cách xác định mục tiêu và kiến - Biết cách tránh và từ bỏ các khuôn mẫu,
lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá định kiến giới có ảnh hưởng tiêu cực đến mục
nhân. tiêu cá nhân của mình và mọi người.
– Xây dựng được mục tiêu cá nhân của
bản thân và kế hoạch hành động nhằm
đạt mục tiêu đó.
8 Phòng, chống – Kể được các hình thức bạo lực gia LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
bạo lực gia đình phổ biến. giới - Nhận thức được tất cả các hình thức bạo
đình – Phân tích được tác hại của hành vi bạo CĐ: Bạo lực trên cơ sở lực trên cơ sở giới và BLGĐ đều là hành vi
lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và giới vi phạm quyền con người;
xã hội. - Nhận diện các hình thức bạo lực có thể xảy
– Nêu được một số quy định của pháp LV 4: Bạo lực và ra giữa bố mẹ hoặc do bạn tình gây ra (ví dụ
luật về phòng, chống bạo lực gia đình. cách giữ an toàn như gây tổn thương về thể chất, nói những
– Biết cách phòng, chống bạo lực gia CĐ: Bạo lực điều gây tổn thương hoặc ép buộc bạn tình);
đình. - Biết cách tiếp cận những người lớn đáng
CĐ: Quyền đồng ý,
– Phê phán các hành vi bạo lực gia đình quyền riêng tư và tin cậy trong gia đình, nhà trường, cộng đồng
trong gia đình và cộng đồng. và tìm kiếm sự giúp đỡ nếu các em chứng
quyền bất khả xâm
kiến bạo lực trong gia đình.
phạm cơ thể

4
9 Khoan dung – Nêu được khái niệm khoan dung và LV 1: Các mối quan Người học có thể:
biểu hiện của khoan dung. hệ - Mô tả được những biểu hiện của lòng
– Nhận biết được giá trị của khoan CĐ: Sự bao dung, hoà khoan dung trong các mối quan hệ về giới,
dung. nhập và tôn trọng tính dục
– Thực hiện được những việc làm thể LV 8: Sức khỏe tình - Nhận thức được tất cả mọi người đều
hiện sự khoan dung trong những tình dục và sinh sản quan trọng, đều có đóng góp ở mức độ khác
huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. CĐ: Định kiến, chăm nhau
– Phê phán các biểu hiện thiếu khoan sóc, chữa trị và hỗ trợ cho xã hội, và có quyền được đối xử một cách
dung. người mắc HIV/AIDS tôn trọng, khoan dung;
- Biết cách thể hiện sự khoan dung và tôn
trọng người khác trong các mối quan hệ tình
cảm;
- Ủng hộ quyền của tất cả mọi người, bao
gồm người sống với HIV và những người
không tuan theo chuẩn mực giới thể hiện cảm
xúc và
tình yêu đối với người khác.

4
9 Khách quan và – Nhận biết được những biểu hiện khách LV 1: Các mối quan Người học có thể:
công bằng quan, công bằng. hệ - Nhận thức được tầm quan trọng của sự đối
– Hiểu được ý nghĩa của khách quan, CĐ: Tình bạn, tình yêu xử khách quan, công bằng đối với người khác
công bằng; tác hại của sự thiếu khách và các mối quan hệ trong các mối quan hệ;
quan, công bằng. tình cảm - Lên tiếng ủng hộ thái độ khách quan, công
– Thể hiện được thái độ khách quan, CĐ: Sự bao dung, hoà bằng, không phân biệt đối xử về giới, và tôn
công bằng trong cuộc sống hằng ngày. nhập và tôn trọng trọng sự đa dạng giới của mọi người;
– Phê phán những biểu hiện không khách LV 3: Nhận thức về
quan, công bằng. giới
CĐ: Bình đẳng giới,
khuôn mẫu và định
kiến

4
9 Thích ứng với – Nêu được một số thay đổi có khả năng LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
thay đổi xảy ra trong cuộc sống của bản thân và giới - Liệt kê được các ví dụ về định kiến giới,
gia đình. CĐ: Bình đẳng giới, và nhận biết về sự thay đổi tích cực hơn của
– Nhận biết được ý nghĩa của việc thích khuôn mẫu và định những định kiến đó trong xã hội ngày nay;
ứng trước những thay đổi trong cuộc kiến - Nhận thức được rằng những thay đổi tuổi dậy
sống. LV 6: Cơ thể con thì có thể đặc biệt khó khăn đối với một số em,
– Nêu được các biện pháp để thích ứng ngƣời và sự phát nhất là những em không tuân theo kỳ vọng về
với thay đổi trong cuộc sống. triển của cơ thể con giới thông thường, những em chuyển giới hoặc
– Thích ứng được với một số thay đổi ngƣời song tính.
(nếu có) trong cuộc sống của bản thân. CĐ: Tuổi dậy thì - Tự tin và biết cách thích ứng với thay đổi về
CĐ: Hình ảnh cơ cảm xúc, tâm lý, hình ảnh cơ thể… của
mình trong tuổi dậy thì.
thể

9 Vi phạm pháp – Nêu được khái niệm vi phạm pháp LV 2: Giá trị, quyền, Người học có thể:
luật và trách luật và trách nhiệm pháp lí; các loại vi
văn hóa và tính dục - Liệt kê được những quyền con người liên
nhiệm pháp lý phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
CĐ: Quyền con người quan đến giới, sức khoẻ tình dục và sinh sản;
– Nêu được ý nghĩa của trách nhiệm và tính dục - Nhận diện được một số hành vi vi phạm
pháp lí. các quyền này trong thực tế và trách nhiệm
– Phân tích, đánh giá được các hành pháp lý;
vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm - Tôn trọng quyền con người của tất cả mọi
pháp lí trong một số tình huống cụ thể. người, bao gồm những quyền liên quan
– Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật; đến giới, sức khoẻ tình dục và sinh sản.
tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các
hành vi vi phạm pháp luật.

4
II. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên cấp THCS
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hƣớng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chƣơng trình môn KHTN cấp THCS
- Xuất phát từ đặc điểm môn học: Môn Khoa học tự nhiên (KHTN) là môn học bắt buộc, được dạy ở cấp Trung học cơ sở và được xây
dựng, phát triển trên nền tảng các khoa học Vật lí, Hoá học, Sinh học và Khoa học Trái Đất. Đối tượng nghiên cứu của KHTN là các sự vật,
hiện tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên gần gũi với đời sống hằng ngày của HS. Môn học cũng
giúp các em khám phá và tự khám phá chính cơ thể con người và những vấn đề liên quan tới bản thân cơ thể các em. Hoạt động thực hành, thí
nghiệm trong phòng thực hành và phòng học bộ môn, ở thực địa và các cơ sở sản xuất có vai trò, ý nghĩa quan trọng và là hình thức dạy học
đặc trưng của môn học.Thông qua việc tổ chức các hoạt động thực hành, thí nghiệm, môn KHTN giúp HS khám phá thế giới tự nhiên, khám
phá bản thân, phát triển nhận thức, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Xuất phát từ mục tiêu chương trình môn học: Môn KHTN hình thành, phát triển ở HS năng lực KHTN, bao gồm các thành phần: nhận
thức KHTN, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động GD khác góp phần hình
thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, thế giới quan khoa học, sự tự tin, trung thực, khách
quan, thái độ ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động
có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn
cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới.
- Xuất phát từ nội dung môn học: Nội dung giáo dục môn Khoa học tự nhiên được xây dựng dựa trên sự kết hợp các chủ đề khoa học:
Chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lượng và sự biến đổi, Trái Đất và bầu trời; các nguyên lí, khái niệm chung về thế giới tự nhiên: sự
đa dạng, tính cấu trúc, tính hệ thống, sự vận động và biến đổi, sự tương tác. Trong đó chủ đề Vật sống có các mạch nội dung: Virus, Vi khuẩn,
Nấm (ở lớp 6) là những tác nhân gây ảnh hưởng tới sức khỏe tình dục và sinh sản của con người; Sinh học cơ thể người (ở lớp 8); Di truyền
nhiễm sắc thể; Di truyền học với con người; Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống (ở lớp 9). Những mạch nội dung này là những nội
dung liên quan trực tiếp tới con người, tới vấn đề giới tính và sức khỏe sinh sản, tình dục.
Với đặc điểm, mục tiêu và nội dung môn học nêu trên, cho thấy chương trình môn KHTN có nhiều cơ hội để lồng ghép GDGTTDTD.

4
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên cấp THCS
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
6 Virus và vi - Nêu được một số bệnh LV 8: Sức khoẻ tình dục và - Liệt kê được một số bệnh tình dục (STI) do virus và vi
khuẩn do virus và vi khuẩn gây sinh sản khuẩn gây ra (ví dụ, HIV, HPV, bệnh herpes, bệnh
ra. CĐ: Nhận thức, nhận diện và chlamydia, bệnh lậu) ở cộng đồng nơi các em sinh sống.
- Trình bày được một số giảm thiểu rủi ro mắc STI và - Nêu được những con đường mắc các bệnh STI/HIV ở
cách phòng và chống HIV người (qua quan hệ tình dục, khi mang thai, sinh con hoặc
bệnh do virus và vi LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức cho con bú, truyền máu bị nhiễm virus, dùng chung kim
khuẩn gây ra. khoẻ và hạnh phúc tiêm, xi lanh hoặc các dụng cụ sắc nhọn khác);
CĐ: Giao tiếp, từ chối và đàm - Mô tả HIV không thể bị lây truyền thông qua tiếp xúc
phán; hàng ngày (ví dụ, bắt tay, ôm, uống nước từ cùng một cốc)
CĐ: Tìm kiếm sự hỗ trợ - Khẳng định rằng không quan hệ tình dục là biện pháp
hiệu quả nhất để phòng chống HIV và các bệnh STI lây
truyền qua đường quan hệ tình dục;
- Trình bày được những cách giảm thiểu rủi ro mắc hoặc
lây truyền HIV và các bệnh STI, bao gồm: sử dụng bao
cao su đúng cách; tránh hành vi tình dục không an toàn;
“chung thủy với một người duy nhất”; giảm số lượng bạn
tình; tránh có nhiều mối quan hệ cùng một lúc; kiểm tra và
chữa trị STI;
- Hiểu được có những nơi con người có thể tìm kiếm sự hỗ
trợ về tư vấn, kiểm tra và chữa trị STI/HIV
- Thể hiện kỹ năng giao tiếp, đàm phán và từ chối để
chống lại các áp lực tình dục không mong muốn nhằm
tránh mắc STI

42
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ trợ
hiệu quả, an toàn.
6 Đa dạng nấm Nêu được một số bệnh LV 8: Sức khoẻ tình dục và - Nêu được một số bệnh tình dục do nấm gây ra. Trình bày
do nấm gây ra. Trình sinh sản được cách phòng và chống bệnh tình dục do nấm gây ra;
bày được cách phòng và CĐ: Nhận thức, nhận diện và - Hiểu được có những nơi con người có thể tìm kiếm sự hỗ
chống bệnh do nấm gây giảm thiểu rủi ro mắc STI và trợ về tư vấn, kiểm tra và chữa trị bệnh tình dục do nấm
ra. HIV gây ra;
LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức - Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ trợ
khoẻ và hạnh phúc hiệu quả, an toàn.
CĐ: Ra quyết định; Giao tiếp,
từ chối và đàm phán; Tìm
kiếm sự hỗ trợ
8 Khái quát về - Nêu được tên và vai LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ
cơ thể ngƣời trò chính của các cơ sự phát triển của cơ thể con quan (hệ sinh dục) trong cơ thể người.
quan và hệ cơ quan ngƣời - Thảo luận về các lợi ích của việc cảm thấy tự hào về cơ
trong cơ thể người. CĐ: Đặc điểm giải phẫu và thể mình;
chức năng sinh lí của hệ sinh - Mô tả được sự khác nhau của vẻ ngoài giữa trẻ em gái và
dục trẻ em trai;
CĐ: Hình ảnh cơ thể - Phân tích những hành động phổ biến mà con người thực
LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức hiện để thay đổi vẻ ngoài của mình (ví dụ, uống thuốc ăn
khoẻ và hạnh phúc (CĐ: Ra kiêng, thuốc tăng cơ, dùng kem tẩy trắng) và đánh giá mức
quyết định; Tìm kiếm sự hỗ độ nguy hiểm của các hành động này;
trợ) - Ý thức được việc sử dụng thuốc để thay đổi hình ảnh có

43
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
thể gây hại cho cơ thể;
- Có khả năng đánh giá và kiểm soát được các cảm xúc
ảnh hưởng tới quyết định liên quan đến thay đổi bản thân.
8 Sinh sản – Nêu được chức năng LV 6: Cơ thể con ngƣời và – Kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng
của hệ sinh dục. sự phát triển của cơ thể con của các cơ quan sinh dục nam và nữ;
– Kể tên được các cơ ngƣời - Giải thích các chức năng chính của cơ thể liên quan tới
quan và trình bày được CĐ: Đặc điểm giải phẫu và sinh sản (ví dụ: chu kỳ kinh nguyệt, sinh sản tinh trùng và
chức năng của các cơ chức năng sinh lí của hệ sinh xuất tinh);
quan sinh dục nam và dục - Mô tả vai trò của hoóc-môn trong sinh trưởng, phát triển
nữ. LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức và sự điều chỉnh của bộ phận sinh sản và chức năng tình
khoẻ và hạnh phúc dục;
CĐ: Tìm kiếm sự hỗ trợ - Nhận thức được vai trò quan trọng của hoóc-môn đối với
giai đoạn dậy thì và mang thai;
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hiệu
quả, an toàn liên quan đến hiểu biết về giải phẫu và chức
năng sinh lí của hệ sinh dục.
8 Sinh sản – Nêu được khái niệm LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai;
thụ tinh và thụ thai. sự phát triển của cơ thể con - Liệt kê các bước cần thiết để quá trình thụ thai xảy ra;
– Nêu được hiện tượng ngƣời - Hiểu rằng thụ thai xảy ra là kết quả của quan hệ tình dục,
kinh nguyệt và cách CĐ Sinh sản khi dương vật xuất tinh vào trong âm đạo; Hiểu rằng quan
phòng tránh thai. LV 8: Sức khoẻ tình dục và hệ tình dục không phải lúc nào cũng dẫn đến thụ thai;
sinh sản - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt; Giải thích chu kỳ kinh
CĐ: Mang thai và biện pháp nguyệt, trong đó có giai đoạn mà việc thụ thai dễ xảy ra

44
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
tránh thai nhất;
LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức - Nêu được những thay đổi trong hoóc-môn ảnh hưởng tới
khoẻ và hạnh phúc chu kỳ kinh nguyệt và khi nào việc thụ thai dễ xảy ra nhất;
CĐ: Ra quyết định; CĐ: Tìm - Nhận thức được chu kỳ kinh nguyệt xảy ra như thế nào;
kiếm sự hỗ trợ - Thể hiện cảm nhận của các em về kinh nguyệt;
- Mô tả các dấu hiệu của việc mang thai và giai đoạn phát
triển thai nhi;
- Coi trọng các bước có thể được thực hiện nhằm đảm bảo
thời kỳ mang thai và sinh con khoẻ mạnh;
- Mô tả các phép thử thai để khẳng định có mang thai hay
không;
- Có kế hoạch phòng ngừa việc mang thai ngoài ý muốn
trong tương lai.
- Nhận diện những hiểu nhầm về các biện pháp tránh thai
hiện đại, bao cao su và các cách khác để phòng chống việc
mang thai ngoài ý muốn;
- Giải thích việc không quan hệ tình dục là cách hiệu quả
nhất để tránh mang thai ngoài ý muốn;
- Mô tả các bước sử dụng bao cao su đúng cách dành cho
nam giới và phụ nữ để giảm thiểu rủi ro mang thai ngoài ý
muốn;
- Nhận thức được việc quyết định sử dụng bao cao su hoặc
các biện pháp tránh thai khác là trách nhiệm của cả nam

45
46
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
giới và phụ nữ;
- Giải thích biện pháp tránh thai khẩn cấp (ở những nơi
cho phép) có thể phòng ngừa việc mang thai ngoài ý muốn
do không sử dụng biện pháp tránh thai, sử dụng sai biện
pháp tránh thai hoặc bị tấn công tình dục;
- Khẳng định các biện pháp tránh thai tự nhiên không đáng
tin cậy như biện pháp hiện đại nhưng trong trường hợp cần
thiết thì áp dụng các biện pháp tự nhiên tốt hơn là không
làm gì và có thể xin lời khuyên của một chuyên gia y tế;
- Khẳng định rằng triệt sản là biện pháp tránh thai hoàn
toàn;
- Biết cách tiếp cận các nơi cung cấp biện pháp tránh thai;
- Nhận thức được có các rủi ro sức khỏe liên quan đến việc
mang thai quá sớm và quá gần nhau;
- Không đồng tình với những quyết định về hành vi tình
dục gây ra hậu quả tiêu cực;
- Áp dụng quy trình ra quyết định để xử lý các lo ngại về
sức khoẻ sinh sản hoặc/và tình dục;
- Hiểu được có những nơi con người có thể tìm kiếm sự hỗ
trợ về sức khoẻ tình dục và sinh sản (ví dụ, tư vấn, kiểm
tra và chữa trị STI/HIV; dịch vụ hỗ trợ về các biện pháp
tránh thai hiện đại, lạm dụng tình dục, cưỡng dâm, bạo lực
gia đình và bạo lực trên cơ sở giới, phá thai và chăm sóc
hậu sản, định kiến và phân biệt đối xử);

47
48
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ trợ
hiệu quả, an toàn.
8 Sinh sản – Kể tên được một số LV 8: Sức khoẻ tình dục và - Liệt kê các bệnh STI phổ biến nhất (ví dụ, HIV, HPV,
bệnh lây truyền qua sinh sản bệnh herpes, bệnh chlamydia, bệnh lậu) trong thanh, thiếu
đường sinh dục. CĐ: Nhận thức, nhận diện và niên ở cộng đồng nơi các em sinh sống, và những cách
- Trình bày được cách giảm thiểu rủi ro mắc STI và lây truyền phổ biến nhất;
phòng chống các bệnh HIV - Mô tả các cách con người mắc các bệnh STI/HIV (qua
lây truyền qua đường LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức quan hệ tình dục, khi mang thai, sinh con hoặc cho con bú,
sinh dục (bệnh khoẻ và hạnh phúc truyền máu bị nhiễm virus, dùng chung kim tiêm, xi lanh
HIV/AIDS, giang mai, hoặc các dụng cụ sắc nhọn khác)
CĐ: Ra quyết định; CĐ: Tìm
lậu,...). - Mô tả HIV không thể bị lây truyền thông qua tiếp xúc
kiếm sự hỗ trợ
– Nêu được ý nghĩa và hàng ngày (ví dụ, bắt tay, ôm, uống nước từ cùng một cốc)
các biện pháp bảo vệ - Giải thích rằng có những cách giảm thiểu rủi ro mắc hoặc
sức khoẻ sinh sản vị lây truyền HIV và các bệnh STI, bao gồm: sử dụng bao
thành niên. Vận dụng cao su đúng cách; tránh hành vi tình dục không an toàn;
được hiểu biết về sinh “chung thủy với một người duy nhất”; giảm số lượng bạn
sản để bảo vệ sức khoẻ tình; tránh có nhiều mối quan hệ cùng một lúc; kiểm tra và
bản thân. chữa trị STI; Mô tả các cách giảm thiểu rủi ro mắc hoặc
– Điều tra được sự hiểu lây truyền HIV, trước và sau khi bị phơi nhiễm virus;
biết của HS trong trường - Mô tả ở độ tuổi nào và nơi nào cung cấp dịch vụ tiêm
về sức khoẻ sinh sản vị vắc-xin phòng ngừa virus HPV;
thành niên (an toàn tình
- Thể hiện kỹ năng giao tiếp, đàm phán và từ chối để
dục).
chống lại các áp lực tình dục không mong muốn hoặc để
yêu cầu quan hệ tình dục an toàn, bao gồm sử dụng đúng

49
50
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
cách và nhất quán bao cao su và các biện pháp tránh thai;
- Khẳng định mọi người có quyền được kiểm tra một cách
tự nguyện, đảm bảo riêng tư và không cần phải tiết lộ
trạng thái HIV của mình; Biết nơi nào cung cấp dịch vụ
kiểm tra;
- Ý thức được tầm quan trọng của việc kiểm tra để đánh
giá khả năng nhiễm HIV và tiếp cận các biện pháp chữa trị
khi cần thiết;
- Biết cách hỗ trợ một người bạn muốn được kiểm tra;
- Giải thích tại sao quyết định về hành vi tình dục có thể
ảnh hưởng đến sức khoẻ, tương lai và kế hoạch cuộc đời
của cá nhân;
- Không đồng tình với những quyết định về hành vi tình
dục gây ra hậu quả tiêu cực;
- Thể hiện các bước sử dụng bao cao su đúng cách;
- Áp dụng kỹ năng đàm phán đòi hỏi quan hệ tình dục an
toàn và từ chối những hành vi tình dục không an toàn;
- Hiểu được có những nơi con người có thể tìm kiếm sự hỗ
trợ về sức khoẻ tình dục và sinh sản (ví dụ, tư vấn, kiểm
tra và chữa trị STI/HIV; dịch vụ hỗ trợ về các biện pháp
tránh thai hiện đại, lạm dụng tình dục, cưỡng dâm, bạo lực
gia đình và bạo lực trên cơ sở giới, phá thai và chăm sóc
hậu sản, định kiến và phân biệt đối xử);

51
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ trợ
hiệu quả, an toàn về các vấn đề quyền và sức khoẻ tình dục
và sinh sản;
- Điều tra được sự hiểu biết của HS trong trường về sức
khoẻ sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục).
9 Di truyền học - Nêu được vai trò của LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình
với hôn nhân di truyền học với hôn sự phát triển của cơ thể con bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở
nhân và trình bày được ngƣời người;
quan điểm về lựa chọn CĐ: Sinh sản - Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống;
giới tính trong sinh sản
LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức - Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa phương;
ở người. Nêu được ý
khoẻ và hạnh phúc - Giải thích tại sao quyết định về hành vi kết hôn gần ảnh
nghĩa của việc cấm kết
hôn gần huyết thống. CĐ: Ra quyết định hưởng đến sức khỏe con cái;

– Tìm hiểu được tuổi kết - Không đồng tình với những quyết định về hành vi kết
hôn ở địa phương. hôn gần.

9 Cơ chế xác Trình bày được cơ chế LV 7: Tính dục và hành vi - Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một
định giới tính xác định giới tính. Nêu tình dục số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính;
được một số yếu tố ảnh CĐ: Giới tính, tính dục và chu - Giải thích được việc sinh con trai hay con gái ở người
hưởng đến sự phân hoá kỳ tình dục bằng cơ chế di truyền;
giới tính.
LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức - Phản biện được về quan niệm cho rằng người mẹ quyết
khoẻ và hạnh phúc định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai;
CĐ: Kiến thức về phương tiện - Không đồng tình với tư tưởng trọng nam khinh nữ.
truyền thông và tính dục

52
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội dung
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép chƣơng trình
9 Ứng dụng Nêu được một số vấn đề LV 5: Kĩ năng đảm bảo sức Nêu được những việc liên quan đến đạo đức sinh học trong
công nghệ di về đạo đức sinh học khoẻ và hạnh phúc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.
truyền trong nghiên cứu và ứng CĐ: Ra quyết định
dụng công nghệ di
truyền.

III. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp cấp THCS
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hƣớng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm, hƣớng
nghiệp cấp THCS
- Xuất phát từ đặc điểm của Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục bắt
buộc do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực,
khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải
quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã
trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường
và nghề nghiệp tương lai.
- Xuất phát từ mục tiêu chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp :
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ trung thực,
trách nhiệm) các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) và các năng lực đặc thù (năng lực thích
ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp) cho học sinh.
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THCS giúp học sinh củng cố thói quen tích cực, nền nếp trong học tập và sinh hoạt, hành vi
giao tiếp ứng xử có văn hoá và tập trung hơn vào phát triển trách nhiệm cá nhân: trách nhiệm với bản thân, trách nhiệm với gia đình, cộng
đồng; hình thành các giá trị của cá nhân theo chuẩn mực chung của xã hội; hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống;
biết tổ chức công việc một cách khoa học; có hứng thú, hiểu biết về một số lĩnh vực nghề nghiệp, có ý thức rèn luyện những phẩm chất cần
thiết của người lao động và lập được kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp với định hướng nghề nghiệp khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản.

53
54
- Xuất phát từ các mạch hoạt động chính của Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Nội dung hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp. Cụ thể
gồm các mạch nội dung sau:
* Hoạt động hướng vào bản thân, bao gồm:
- Hoạt động khám phá bản thân
+ Tìm hiểu hình ảnh và tính cách của bản thân
+ Tìm hiểu khả năng của bản thân
- Hoạt động rèn luyện bản thân
+ Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống
+ Rèn luyện các kĩ năng thích ứng với cuộc sống
* Hoạt động hướng đến xã hội
- Hoạt động chăm sóc gia đình:
+ Quan tâm, chăm sóc người thân và các quan hệ trong gia đình
+ Tham gia các công việc của gia đình
- Hoạt động xây dựng nhà trường:
+ Xây dựng và phát triển quan hệ với bạn bè và thầy cô
+ Tham gia xây dựng và phát huy truyền thống của nhà trường và của tổ chức Đoàn, Đội
- Hoạt động xây dựng cộng đồng:
+ Xây dựng và phát triển quan hệ với mọi người
+ Tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục chính trị, đạo đức, pháp luật
* Hoạt động hướng đến tự nhiên
- Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
+ Khám phá vẻ đẹp, ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên

55
+ Tham gia bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
- Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường
+ Tìm hiểu thực trạng môi trường
+ Tham gia bảo vệ môi trường
* Hoạt động hướng nghiệp
- Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp
- Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp
- Hoạt động lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp
Với những đặc điểm, mục tiêu và nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nêu trên, cho thấy chương trình Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp cấp THCS có nhiều cơ hội để lồng ghép GDGT TDTD.

2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm hƣớng nghiệp cấp THCS
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
6.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân
6.1.1 Hoạt động khám – Nhận ra được sự thay đổi LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Mô tả được quá trình dậy thì và trưởng thành của hệ
phá bản thân tích cực của bản thân, giới sự phát triển của cơ thể thống sinh dục và sinh sản
thiệu được đức tính đặc con ngƣời - Liệt kê được các thay đổi lớn về thể chất và tâm lý
trưng của bản thân. CĐ: Tuổi dậy thì trong giai đoạn dậy thì
- Tự tìm kiếm được thông tin đáng tin cậy về tuổi dậy
thì
- Mô tả được các biện pháp vệ sinh cá nhân
- Vận dụng những kiến thức về vệ sinh cá nhân để có
kế hoạch sống lành mạnh

56
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
6.1.2 Hoạt động rèn - Biết chăm sóc bản thân LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Định nghĩa chuẩn mực giới và chuẩn mực xã hội là
luyện bản thân và điều chỉnh bản thân phù sức khoẻ và hạnh phúc gì
hợp môi trường học tập CĐ: Chuẩn mực và ảnh - Biết cách thúc đẩy sự hoà nhập, hỗ trợ và tôn trọng
mới, phù hợp với hoàn hưởng của bạn đồng lứa đối người khác
cảnh giao tiếp. với hành vi tình dục - Mô tả cách khẳng định quan điểm của bản thân khi
gặp áp lực xấu từ bạn bè đối với quyết định và hành
vi tình dục
- Cố gắng thách thức những ảnh hưởng tiêu cực từ
bạn bè đối với quyết định và hành vi tình dục
- Thể hiện sự quyết đoán bằng cách lên tiếng khi một
người bị bắt nạt hoặc chịu áp lực phải có một quyết
định tình dục mà họ không muốn.
6.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
Hoạt động chăm Thể hiện được sự động LV 1: Các mối quan hệ - Nhận diện được vai trò, quyền và trách nhiệm của
6.2.1 sóc gia đình viên, chăm sóc người thân CĐ: Gia đình các thành viên trong gia đình
trong gia đình bằng lời nói - Liệt kê được cách gia đình có thể thúc đẩy bình
và hành động cụ thể. đẳng giới thông qua vai trò và trách nhiệm của mình
- Nhận thức được tất cả các thành viên trong gia đình
đều có thể thúc đẩy bình đẳng giới trong chính gia
đình mình
- Thể hiện sự ủng hộ đối với bình đẳng về vai trò và
trách nhiệm trong gia đình mình
- Biết tham gia giải quyết LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Nhận thức được cần phải biết thể hiện ước muốn,
một số vấn đề nảy sinh sức khoẻ và hạnh phúc nhu cầu và ranh giới cá nhân, cũng như hiểu được

57
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
trong quan hệ gia đình. CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ những điều này từ người khác
chối và đàm phán - Nhận thức được đàm phán đòi hỏi sự tôn trọng lẫn
nhau, hợp tác và có thể là thoả hiệp giữa các bên
- Biết cách thể hiện ước muốn, nhu cầu và ranh giới
cá nhân, cũng như lắng nghe và tôn trọng người
khác
6.2.2 Hoạt động xây - Thiết lập được các mối LV 1: Các mối quan hệ - So sánh ảnh hưởng của bạn bè theo hướng tích cực
dựng nhà quan hệ với bạn, thầy cô và CĐ: Tình bạn, tình yêu và và tiêu cực
trƣờng biết gìn giữ tình bạn, tình các mối quan hệ tình cảm - Nhận thức được bạn bè có thể ảnh hưởng tới hành vi
thầy trò. của các em theo hướng tích cực và tiêu cực
- Biết cách tránh những ảnh hưởng tiêu cực của bạn
bè.
- Xác định và giải quyết LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Nhận thức được cần phải biết thể hiện ước muốn,
được một số vấn đề nảy sức khoẻ và hạnh phúc nhu cầu và ranh giới cá nhân, cũng như hiểu được
sinh trong quan hệ bạn bè. CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ những điều này từ người khác
chối và đàm phán - Nhận thức được đàm phán đòi hỏi sự tôn trọng lẫn
nhau, hợp tác và có thể là thoả hiệp giữa các bên
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và
- Biết cách thể hiện ước muốn, nhu cầu và ranh giới
hỗ trợ
cá nhân, cũng như lắng nghe và tôn trọng người
khác
6.2.3 Hoạt động xây – Thiết lập được các mối LV 8: Sức khoẻ tình dục - Trình bày được phân biệt đối xử đối với người khác
dựng cộng đồng quan hệ với cộng đồng, thể và sinh sản trên cơ sở trạng thái HIV là hành vi vi phạm pháp
hiện được sự sẵn sàng giúp CĐ: Định kiến, chăm sóc, luật
đỡ, chia sẻ với những hoàn chữa trị và hỗ trợ người mắc - Nhận thức được một số người mắc HIV từ khi sinh
cảnh khó khăn. HIV/AIDS và có thể mong đợi một sống cuộc sống đầy đủ,

58
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
khoẻ mạnh và bình thường với sự chữa trị và hỗ trợ
đúng cách
- Lý giải tại sao mọi người, bao gồm người sống với
HIV, có quyền thể hiện cảm xúc và tình yêu đối với
người khác
- Ủng hộ quyền của tất cả mọi người, bao gồm người
sống với HIV, thể hiện cảm xúc và tình yêu đối với
người khác
7.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân
7.1.1 Hoạt động khám – Nhận diện được điểm LV 6: Cơ thể con ngƣời và Tuổi dậy thì :
phá bản thân mạnh, điểm hạn chế của sự phát triển của cơ thể - Hiểu rằng mỗi người bắt đầu dậy thì ở các thời điểm
bản thân trong học tập và con ngƣời khác nhau và dậy thì tác động tới trẻ em trai và trẻ
cuộc sống. CĐ: Tuổi dậy thì em gái khác nhau.
– Nhận ra được khả năng CĐ: Hình ảnh cơ - Liệt kê được các thay đổi lớn về thể chất và tâm lý
kiểm soát cảm xúc của bản trong giai đoạn dậy thì.
thể
thân. - Nhận thức được dậy thì có thể đặc biệt khó khăn đối
với một số em, nhất là những em không tuân theo
mong đợi giới, chuyển giới hoặc lưỡng tính.
- Nhận thức được việc trêu chọc, nhục mạ hoặc có
thành kiến với người khác dựa trên sự thay đổi trong
giai đoạn dậy thì là điều gây tổn thương và có thể có
tác động tiêu cực về tâm lý trong dài hạn.
- Thể hiện cách kiểm soát những thay đổi này.
Hình ảnh cơ thể:
- Nêu được các lợi ích của việc cảm thấy tự hào về

59
60
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
cơ thể mình.
- Mô tả được vẻ ngoài của một người có thể ảnh
hưởng tới cảm nhận và hành vi của người khác về
bản thân họ, và so sánh điều này khác nhau như thế
nào đối với trẻ em gái và trẻ em trai.
- Nhận thức được việc sử dụng thuốc để thay đổi hình
ảnh có thể gây hại cho cơ thể.
- Biết cách tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ những người
gặp khó khăn khi đang tìm cách thay đổi bản thân.
7.1.2 Hoạt động rèn – Biết cách vượt qua khó LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Nêu được tác động của các chuẩn mực giới, chuẩn
luyện bản thân khăn trong một số tình sức khoẻ và hạnh phúc mực xã hội ảnh hưởng đối với quyết định và hành vi
huống cụ thể. CĐ: Chuẩn mực và ảnh tình dục.
hưởng của bạn đồng lứa đối - Ý thức được các quyết định và hành vi tình dục bị
với hành vi tình dục chi phối bởi các chuẩn mực giới, chuẩn mực xã hội.
- Biết cách thúc đẩy sự hoà nhập, hỗ trợ và tôn trọng
người khác.
– Xác định được một số LV 5: Kỹ năng đảm bảo Ra quyết định :
tình huống nguy hiểm và sức khoẻ và hạnh phúc - Đánh giá được các hậu quả tích cực và tiêu cực của
biết cách tự bảo vệ trong CĐ: Ra quyết định những quyết định khác nhau liên quan đến hành vi
các tình huống đó tình dục.
CĐ: KN giao tiếp, từ chối và
đàm phán - Giải thích được tại sao quyết định về hành vi tình
dục có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, tương lai và kế
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và
hoạch cuộc đời của cá nhân.
hỗ trợ
- Không đồng tình với những quyết định về hành vi
tình dục gây ra hậu quả tiêu cực.

61
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
- Áp dụng quy trình ra quyết định để xử lý các lo ngại
về sức khoẻ sinh sản hoặc/và tình dục.
KN giao tiếp, từ chối và đàm phán:
- Liệt kê được những lợi ích của giao tiếp hiệu quả
đối với các mối quan hệ cá nhân, gia đình, trường
học, nơi làm việc và tình cảm.
- Phân tích được các tác động tiềm tàng của việc giao
tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối quan hệ.
Tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ:
- Liệt kê được các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ về các vấn
đề quyền và sức khoẻ tình dục và sinh sản.
- Mô tả được các đặc trưng của một nguồn giúp đỡ và
hỗ trợ tốt (bao gồm đảm bảo tính bí mật và riêng tư)
7.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
7.2.1 Hoạt động chăm – Bước đầu có kĩ năng LV 1: Các mối quan hệ - Nhận biết được vai trò, quyền và trách nhiệm của
sóc gia đình chăm sóc người thân khi bị CĐ: Gia đình mình trong gia đình để có cách cư xử phù hợp.
mệt, ốm. - Nhận thức được tất cả các thành viên trong gia đình
đều có thể thúc đẩy bình đẳng giới trong chính gia
đình mình.
- Điều chỉnh được hành vi phù hợp với các ứng xử
trong gia đình.
- Thể hiện sự ủng hộ đối với bình đẳng về vai trò và
trách nhiệm trong gia đình mình.
– Thể hiện được sự lắng LV 5: Kỹ năng đảm bảo Kĩ năng giao tiếp

62
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
nghe tích cực khi tiếp nhận sức khoẻ và hạnh phúc - Nêu được những lợi ích của giao tiếp hiệu quả đối
những ý kiến đóng góp và CĐ: Kỹ năng giao tiếp với các mối quan hệ cá nhân, gia đình, trường học,
sự chia sẻ từ các thành viên nơi làm việc.
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và
trong gia đình - Phân tích được các tác động tiềm tàng của việc giao
hỗ trợ
tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối quan hệ.
- Ý thức được vai trò của giao tiếp hiệu quả trong các
mối quan hệ tình cảm.
Tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ
- Liệt kê được các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ về các vấn
đề quyền và sức khoẻ tình dục và sinh sản.
- Mô tả được các đặc trưng của một nguồn giúp đỡ và
hỗ trợ tốt (bao gồm đảm bảo tính bí mật và riêng tư)
- Ý thức được tầm quan trọng của việc đánh giá kỹ
lưỡng các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ.
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ
trợ hiệu quả, an toàn.
7.2.2 Hoạt động xây – Phát triển được mối quan LV 1: Các mối quan hệ Tình bạn, tình yêu:
dựng nhà hệ hoà đồng với bạn bè, CĐ: Tình bạn, tình yêu và - Liệt kê được các lợi ích của tình bạn ;
trƣờng thầy cô và hài lòng về các các mối quan hệ tình cảm - Nhận thức được tình bạn có thể giúp bạn có suy
mối quan hệ này. nghĩ tích cực;
CĐ: Sự bao dung, hòa nhập
và tôn trọng - Biết cách thể hiện tình bạn khiến người khác suy
nghĩ tích cực về bản thân họ.
Sự bao dung, hòa nhập và tôn trọng:
- Mô tả được các khái niệm về định kiến, phân biệt

63
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
đối xử, kỳ thị và cô lập;
- Nhận thức được mỗi người đều có trách nhiệm bảo
vệ người bị kỳ thị hoặc phân biệt đối xử;
- Trân trọng sự hòa nhập, không phân biệt đối xử và
đa dạng;
- Biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ nếu bị kỳ thị hoặc
phân biệt đối xử;
- Lên tiếng ủng hộ sự hòa nhập, không phân biệt đối
xử và tôn trọng sự đa dạng.
– Hợp tác được với thầy LV 5: Kỹ năng đảm bảo Kỹ năng giao tiếp, từ chối và đàm phán
cô, bạn bè để thực hiện các sức khoẻ và hạnh phúc - Phân tích được những lợi ích của giao tiếp hiệu quả
nhiệm vụ chung và giải CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ đối với các mối quan hệ cá nhân, gia đình, trường
quyết được những vấn đề chối và đàm phán học, nơi làm việc.
nảy sinh
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và - Giải thích được các tác động tiềm tàng của việc
hỗ trợ giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối
quan hệ.
- Ý thức được vai trò của giao tiếp hiệu quả trong các
mối quan hệ tình cảm.
Tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ
- Liệt kê được các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ về các vấn
đề quyền và sức khoẻ tình dục và sinh sản.
- Mô tả được các đặc trưng của một nguồn giúp đỡ và
hỗ trợ tốt (bao gồm đảm bảo tính bí mật và riêng tư)
7.2.3 Hoạt động xây – Tôn trọng sự khác biệt LV 3: Nhận thức về giới - Nhận thức được định kiến đối với người không tuân
dựng cộng đồng giữa mọi người, không theo chuẩn mực giới có thể ảnh hưởng tiêu cực đến

64
65
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
đồng tình với những hành CĐ: Bình đẳng giới, khuôn khả năng lựa chọn của họ, trong đó có vấn đề về sức
vi kì thị về giới tính, dân mẫu và định kiến sức khoẻ.
tộc, địa vị xã hội. - Nhận thức được tầm quan trọng của việc đối xử
bình đẳng đối với tất cả mọi người.
- Mô tả được cách đối xử đối với người khác mà
không bị ảnh hưởng bởi định kiến giới.
- Thể hiện được việc tôn trọng sự khác biệt giữa mọi
người, không đồng tình với những hành vi kì thị về
giới tính, dân tộc, địa vị xã hội.
– Tham gia các hoạt động LV 8: Sức khoẻ tình dục - Nêu được HIV không phải là một trở ngại cho các
thiện nguyện, nhân đạo và và sinh sản mối quan hệ, gia đình hoặc đời sống tình dục, vì
vận động người thân, bạn CĐ: Định kiến, chăm sóc, người có những trạng thái HIV khác nhau có thể
bè tham gia chữa trị và hỗ trợ người mắc sống cùng nhau và có quan hệ tình dục mà không
HIV/AIDS gặp rủi ro nhiễm HIV, và có con không bị HIV.
- Giải thích được với sự hỗ trợ từ gia đình, cộng
đồng, dịch vụ và liệu pháp chữa trị, phụ nữ sống với
HIV có thể sống khoẻ mạnh, sinh con và cho con bú
mà con không bị mắc HIV.
- Nhận thức được mỗi người đều có trách nhiệm giúp
đỡ người sống với HIV.
- Biết cách giúp đỡ người sống với HIV.
8.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân
8.1.1 Hoạt động khám – Nhận diện được sự thay LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Nhận thức được các quan điểm văn hoá, tôn giáo, xã
phá bản thân đổi cảm xúc của bản thân sự phát triển của cơ thể hội và cá nhân về giới tính, giới và sinh sản có thể
và biết điều chỉnh theo con ngƣời khác nhau.

66
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
hướng tích cực. CĐ: Đặc điểm giải phẫu và - Hình thành và thể hiện cách nhìn của cá nhân về
chức năng sinh lý của hệ giới tính, giới và sinh sản.
sinh dục - Nêu và phân tích được các ví dụ về những thay đổi
xảy ra trong giai đoạn vị thành niên (ví dụ, về thể
CĐ: Tuổi dậy thì
chất, tâm lý, xã hội, nhận thức)
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa trẻ em gái
và trẻ em trai liên quan đến những thay đổi xảy ra
trong giai đoạn vị thành niên.
- Nhận thức được dậy thì có thể đặc biệt khó khăn đối
với một số em, nhất là những em không tuân theo
mong đợi giới, chuyển giới hoặc lưỡng tính.
- Nhận thức được việc trêu chọc, nhục mạ hoặc có
thành kiến với người khác dựa trên sự thay đổi trong
giai đoạn dậy thì là điều gây tổn thương và có thể có
tác động tiêu cực về tâm lý trong dài hạn.
- Thể hiện cách kiểm soát những thay đổi xảy ra trong
giai đoạn vị thành niên.
– Nhận diện được khả LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Phân tích được các tác động tiềm tàng của việc giao
năng tranh biện, thương sức khoẻ và hạnh phúc tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối quan hệ.
thuyết của bản thân để bảo CĐ: Kĩ năng giao tiếp - Ý thức được vai trò của giao tiếp hiệu quả trong các
vệ quan điểm của mình mối quan hệ tình cảm.
trong một số tình huống. - Thể hiện sự tự tin khi sử dụng kỹ năng đàm phán và
từ chối với bạn.
8.1.2 Hoạt động rèn – Xác định được trách LV 4: Bạo lực và cách giữ - Liệt kê được những hành vi quấy rối có thể có qua
luyện bản thân nhiệm với bản thân và với an toàn mạng Internet, điện thoại di động và mạng xã hội;

67
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
mọi người xung quanh. CĐ: Sử dụng an toàn công - Nhận thức được có cách đối phó với những hành vi
nghệ thông tin truyền thông quấy rối đến từ mạng Internet, điện thoại di động và
mạng xã hội;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn
cho bản thân khi sử dụng mạng Internet, điện thoại
di động và mạng xã hội.
– Nhận biết được những LV 5: Kỹ năng đảm bảo Chuẩn mực và ảnh hƣởng của bạn đồng lứa đối
tình huống cần từ chối và sức khoẻ và hạnh phúc với hành vi tình dục
thực hiện được kĩ năng từ CĐ: Chuẩn mực và ảnh - So sánh những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực từ
chối trong một số tình hưởng của bạn đồng lứa đối bạn bè đối với quyết định và hành vi tình dục.
huống cụ thể với hành vi tình dục - Ý thức được các quyết định và hành vi tình dục bị
CĐ: Ra quyết định chi phối bởi bạn bè.
- Biết cách lựa chọn bạn bè để không bị ảnh hưởng
CĐ: KN giao tiếp, từ chối và
tiêu cực đối với quyết định và hành vi tình dục.
đàm phán
Ra quyết định:
- Đánh giá được các hậu quả của những quyết định
khác nhau liên quan đến hành vi tình dục.
- Không đồng tình với những quyết định về hành vi
tình dục gây ra hậu quả tiêu cực.
- Giải thích tại sao quyết định về hành vi tình dục có
thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, tương lai và kế hoạch
cuộc đời của cá nhân.
- Áp dụng quy trình ra quyết định để xử lý các lo ngại
về sức khoẻ sinh sản hoặc/và tình dục.
KN giao tiếp, từ chối và đàm phán:

68
69
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
- Nhận diện được các rào cản có thể có trong đàm
phán với bạn tình (bao gồm vai trò giới và kỳ vọng
giới)
- Ý thức được vai trò của giao tiếp hiệu quả trong các
mối quan hệ tình cảm.
- Thể hiện sự tự tin khi sử dụng kỹ năng đàm phán và
từ chối với bạn khác giới.
– Thể hiện được sự tự chủ LV 4: Bạo lực và cách giữ - Liệt kê được những hành vi quấy rối có thể có qua
trong các mối quan hệ an toàn mạng Internet, điện thoại di động và mạng xã hội;
trong đời sống và quan hệ CĐ: Sử dụng an toàn công - Nhận thức được có cách đối phó với những hành vi
trên mạng xã hội nghệ thông tin truyền thông quấy rối đến từ mạng Internet, điện thoại di động và
mạng xã hội;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn
cho bản thân khi sử dụng mạng Internet, điện thoại
di động và mạng xã hội.
8.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
8.2.1 Hoạt động chăm – Thực hiện được những LV 1: Các mối quan hệ - Liệt kê được những xung đột và hiểu nhầm mà
sóc gia đình việc làm và lời nói để CĐ: Gia đình thường diễn ra giữa cha mẹ/người giám hộ và trẻ;
người thân hài lòng. - Mô tả được các cách giải quyết xung đột hoặc hiểu
– Tôn trọng ý kiến khác nhầm với cha mẹ/người giám hộ;
nhau của các thành viên - Nhận thức được xung đột và hiểu nhầm với cha
trong gia đình và thể hiện mẹ/người giám hộ là điều phổ biến trong giai đoạn
được khả năng thuyết các em đến vị thành niên và thường có thể giải
phục. quyết được;
- Biết cách áp dụng những chiến lược giải quyết xung

70
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
đột và hiểu nhầm với cha mẹ/người giám hộ.

8.2.2 Hoạt động xây – Xây dựng được tình bạn LV 1: Các mối quan hệ - So sánh được ảnh hưởng của bạn bè theo hướng tích
dựng nhà và biết cách gìn giữ tình CĐ: Tình bạn, tình yêu và cực và tiêu cực;
trƣờng bạn. các mối quan hệ tình cảm. - Nhận thức được bạn bè có thể ảnh hưởng tới hành vi
của các em theo hướng tích cực và tiêu cực;
- Biết cách tránh những ảnh hưởng tiêu cực của bạn
bè.
- Biết cách kiểm soát cảm xúc gắn với các mối quan
hệ khác nhau.
– Nhận diện được dấu hiệu LV 4: Bạo lực và cách giữ Bạo lực:
bắt nạt học đường và có kĩ an toàn - Nêu được bạo lực do bạn tình gây ra là gì;
năng phòng, tránh bắt nạt CĐ: Bạo lực - So sánh được sự giống và khác nhau giữa bắt nạt,
học đường bạo lực tâm lý, bạo lực thể chất, lạm dụng tình dục,
LV 5: Kỹ năng đảm bảo
sức khoẻ và hạnh phúc tấn công tình dục, bạo lực do bạn tình gây ra;
- Mô tả được các ví dụ của bạo lực do bạn tình gây ra;
CĐ: Ra quyết định
- Nhận thức được bạo lực do bạn tình gây ra là sai trái
CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ và trẻ em chứng kiến hiện tượng này có thể cần sự
chối và đàm phán giúp đỡ;
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và - Báo cáo các hiện tượng lạm dụng tình dục, tấn công
hỗ trợ tình dục, bạo lực do bạn tình gây ra và bắt nạt;
Ra quyết định:
- Có khả năng đánh giá và kiểm soát được các cảm
xúc ảnh hưởng tới quyết định liên quan đến tình
dục.

71
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
Kỹ năng giao tiếp, từ chối và đàm phán:
- Phân tích được các tác động tiềm tàng của việc giao
tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối quan hệ.
- Ý thức được vai trò của giao tiếp hiệu quả trong các
mối quan hệ tình cảm.
Tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ:
- Mô tả được các đặc trưng của một nguồn giúp đỡ và
hỗ trợ tốt (bao gồm đảm bảo tính bí mật và riêng tư)
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ khi
cần thiết.
8.2.3 Hoạt động xây – Biết tìm sự hỗ trợ từ LV 5: Kỹ năng đảm bảo Ra quyết định:
dựng cộng đồng những người xung quanh sức khoẻ và hạnh phúc - Nhận diện các cảm xúc có thể chi phối quyết định
khi gặp khó khăn trong giải CĐ: Ra quyết định liên quan đến tình dục (kiến thức);
quyết vấn đề.
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và - Ý thức được có các yếu tố chi phối quyết định liên
hỗ trợ quan đến tình dục, trong đó có một số nằm ngoài sự
kiểm soát của các em (thái độ);
Tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ:
- Liệt kê được các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ về các vấn
đề quyền và sức khoẻ tình dục và sinh sản
- Mô tả được các đặc trưng của một nguồn giúp đỡ và
hỗ trợ tốt (bao gồm đảm bảo tính bí mật và riêng tư)
- Hiểu được có những nơi con người có thể tìm kiếm
sự hỗ trợ về sức khoẻ tình dục và sinh sản (ví dụ, tư
vấn, kiểm tra và chữa trị STI/HIV; dịch vụ hỗ trợ về

72
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
các biện pháp tránh thai hiện đại, lạm dụng tình dục,
cưỡng dâm, bạo lực gia đình và bạo lực trên cơ sở
giới, phá thai và chăm sóc hậu sản8, định kiến và
phân biệt đối xử)
- Ý thức được tầm quan trọng của việc đánh giá kỹ
lưỡng các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ .
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ
trợ hiệu quả, an toàn
– Lập và thực hiện được kế LV 8: Sức khoẻ tình dục - Giải thích được với sự hỗ trợ từ gia đình, cộng
hoạch hoạt động thiện và sinh sản đồng, dịch vụ và liệu pháp chữa trị, phụ nữ sống với
nguyện. CĐ: Định kiến, chăm sóc, HIV có thể sống khoẻ mạnh, sinh con và cho con bú
– Tham gia các hoạt động chữa trị và hỗ trợ người mắc mà con không bị mắc HIV.
giáo dục truyền thống và HIV/AIDS - Nhận thức được mỗi người đều có trách nhiệm giúp
phát triển cộng đồng ở địa đỡ người sống với HIV.
phương - Ủng hộ quyền của tất cả mọi người, bao gồm người
sống với HIV, thể hiện cảm xúc và tình yêu đối với
người khác.
- Biết cách giúp đỡ người sống với HIV.
9.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân
9.1.1 Hoạt động khám – Khám phá được khả LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Hiểu được mỗi người bắt đầu dậy thì ở các thời
phá bản thân năng thích nghi của bản sự phát triển của cơ thể điểm khác nhau và dậy thì tác động tới trẻ em trai và
thân với sự thay đổi trong con ngƣời trẻ em gái khác nhau.

8
“Trong bất kỳ trường hợp nào, phá thai cũng không được coi là một biện pháp kế hoạch hóa gia đình… Tại những nơi không vi phạm pháp luật thì phá thai cần được thực hiện an toàn. Trong tất cả
các trường hợp, phụ nữ cần có khả năng tiếp cận các dịch vụ có chất lượng nhằm kiểm soát những biến chứng có thể nảy sinh khi phá thai. Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, giáo dục và tư vấn sau
phá thai cần được đáp ứng kịp thời, đồng thời sẽ giúp tránh việc phá thai liên tiếp.” Chương trình Hành động ICPD, khổ 8.25 “Tại những nơi phá thai không vi phạm pháp luật, các hệ thống y tế cần
đào tạo và trang bị cho các nhà cung cấp dịch vụ y tế và có các biện pháp khác để đảm bảo phá thai an toàn và dễ dàng tiếp cận.” Các hành động cần thiết ICPD+5, khổ 63iii

73
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
một số tình huống của cuộc CĐ: Tuổi dậy thì - Đánh giá và phân loại được các ví dụ về những thay
sống. đổi xảy ra trong giai đoạn vị thành niên (ví dụ, về
thể chất, tâm lý, xã hội, nhận thức)
- Liệt kê được các thay đổi lớn về thể chất và tâm lý
trong giai đoạn dậy thì.
- Biết cách tìm kiếm thông tin đáng tin cậy về dậy thì
9.1.2 Hoạt động rèn – Ứng phó được với những LV 3: Nhận thức về giới Bình đẳng giới, khuôn mẫu và định kiến:
luyện bản thân căng thẳng trong quá trình CĐ: Bình đẳng giới, khuôn - Nêu được các ví dụ về định kiến giới ở tất cả các
học tập và trước các áp lực mẫu và định kiến hình thức.
của cuộc sống.
CĐ: Bạo lực trên cơ sở giới - Nhận thức được tầm quan trọng của việc đối xử
bình đẳng đối với tất cả mọi người.
- Nhận thức được định kiến đối với người không tuân
theo chuẩn mực giới có thể ảnh hưởng tiêu cực đến
khả năng lựa chọn của họ, trong đó có vấn đề về sức
sức khoẻ.
Bạo lực trên cơ sở giới:
- Xây dựng được các chiến lược cụ thể để nhận diện
và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới.
- Nhận thức được bạo lực trên cơ sở giới có thể do
người lớn, người ở vị trí quyền lực và thanh, thiếu
niên gây ra, và đây luôn là hành vi sai trái Biết cách
tìm đến người lớn đáng tin cậy và dịch vụ hỗ trợ để
ngăn chặn bạo lực trên cơ sở giới và giúp đỡ nạn
nhân.
-

74
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
9.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
9.2.1 Hoạt động chăm – Tạo được bầu không khí LV 1: Các mối quan hệ
sóc gia đình vui vẻ, yêu thương trong CĐ: Gia đình - Nhận diện được những đặc điểm của chức năng gia
gia đình, cùng các thành đình lành mạnh;
viên xây dựng gia đình - Lý giải được tại sao các đặc điểm này lại quan trọng
hạnh phúc. đối với chức năng gia đình;
- Đánh giá được đóng góp của các em nhằm đảm bảo
chức năng gia đình lành mạnh.

– Biết giải quyết bất đồng LV 5: Kỹ năng đảm bảo Kỹ năng giao tiếp, từ chối và đàm phán:
trong quan hệ giữa bản sức khoẻ và hạnh phúc - Liệt kê được những lợi ích của giao tiếp hiệu quả
thân với các thành viên CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ đối với các mối quan hệ cá nhân, gia đình, trường
trong gia đình hoặc giữa chối và đàm phán học, nơi làm việc và tình cảm.
các thành viên.
CĐ: Tìm kiếm sự giúp đỡ và - Phân tích được các tác động tiềm tàng của việc giao
hỗ trợ tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối quan hệ.
Tìm kiếm sự giúp đỡ và hỗ trợ:
- Ý thức được tầm quan trọng của việc đánh giá kỹ
lưỡng các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ Biết cách tìm
kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ trợ hiệu quả,
an toàn
9.2.2 Hoạt động xây – Tôn trọng sự khác biệt và LV 1: Các mối quan hệ - So sánh được ảnh hưởng của bạn bè theo hướng tích
dựng nhà sống hài hoà với bạn bè, CĐ: Tình bạn, tình yêu và cực và tiêu cực;
trƣờng thầy cô. các mối quan hệ tình cảm - Nhận thức được bạn bè có thể ảnh hưởng tới hành vi
của các em theo hướng tích cực và tiêu cực;

75
76
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
- Biết cách tránh những ảnh hưởng tiêu cực của bạn
bè.
- Biết cách đảm bảo sự bình đẳng và cân bằng quyền
lực trong các mối quan hệ.
– Xây dựng được kế hoạch LV 3: Nhận thức về giới Bình đẳng giới, khuôn mẫu và định kiến:
tổ chức hoạt động phòng CĐ: Bình đẳng giới, khuôn - Nêu được thế nào là khuôn mẫu và định kiến giới.
chống bắt nạt học đường; mẫu và định kiến - Nhận thức được khuôn mẫu giới và kỳ vọng về giới
tham gia thực hiện và đánh có tác động lớn tới cuộc đời con người theo cả hai
CĐ: Bạo lực trên cơ sở giới
giá được hiệu quả của hoạt hướng tích cực và tiêu cực.
động này - Nhận thức được những khác biệt trên cơ sở giới có
thể dẫn tới sự bóc lột hoặc đối xử không bình đẳng,
đặc biệt nếu con người cư xử khác với những chuẩn
mực được mong đợi.
- Tìm hiểu về tính công bằng của vai trò giới và biết
cách thách thức những thông lệ không công bằng và
tiêu cực.
Bạo lực trên cơ sở giới:
- Xây dựng được các chiến lược cụ thể để nhận diện
và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới.
- Nhận thức được những người đứng ngoài và nhân
chứng chứng kiến cảnh bạo lực có cách can thiệp an
toàn, và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi hình ảnh bạo
lực.
- Nhận thức được bạo lực trên cơ sở giới có thể do
người lớn, người ở vị trí quyền lực và thanh, thiếu

77
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
niên gây ra, và đây luôn là hành vi sai trái
9.2.3 Hoạt động xây – Thực hiện được đề tài LV 4: Bạo lực và cách giữ - Liệt kê được những hành vi quấy rối có thể có qua
dựng cộng đồng khảo sát về thực trạng giao an toàn mạng Internet, điện thoại di động và mạng xã hội;
tiếp của học sinh trên mạng CĐ: Sử dụng an toàn công - Nhận thức được có cách đối phó với những hành vi
xã hội. nghệ thông tin truyền thông quấy rối đến từ mạng Internet, điện thoại di động và
mạng xã hội;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn
cho bản thân khi sử dụng mạng Internet, điện thoại
di động và mạng xã hội.
– Xây dựng và thực hiện LV 3: Nhận thức về giới Bình đẳng giới, khuôn mẫu và định kiến:
được kế hoạch truyền CĐ: Bình đẳng giới, khuôn - Nêu được các ví dụ về định kiến giới ở tất cả các
thông trong cộng đồng về mẫu và định kiến hình thức.
những vấn đề học đường
CĐ: Bạo lực trên cơ sở giới - Nhận thức được tầm quan trọng của việc đối xử
bình đẳng đối với tất cả mọi người
- Nhận thức được định kiến đối với người không tuân
theo chuẩn mực giới có thể ảnh hưởng tiêu cực đến
khả năng lựa chọn của họ, trong đó có vấn đề về sức
sức khoẻ
- Mô tả được cách đối xử đối với người khác mà
không bị ảnh hưởng bởi định kiến giới
- Phân tích được các giá trị cá nhân ảnh hưởng thế
nào đến quan niệm và định kiến giới của các em.
Bạo lực trên cơ sở giới:
- Nhận thức được bạo lực trên cơ sở giới có thể do
người lớn, người ở vị trí quyền lực và thanh, thiếu

78
79
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
niên gây ra, và đây luôn là hành vi sai trái.
- Nhận thức được những người đứng ngoài và nhân
chứng chứng kiến cảnh bạo lực có cách can thiệp an
toàn, và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi hình ảnh bạo
lực.
- Xây dựng được các chiến lược cụ thể để nhận diện
và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới
- Biết cách tìm đến người lớn đáng tin cậy và dịch vụ
hỗ trợ để ngăn chặn bạo lực trên cơ sở giới và giúp
đỡ nạn nhân.

C. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn học/hoạt động cấp trung học phổ thông
I. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn GDCD (GD Kinh tế và Pháp luật) cấp THPT
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTDTD theo Hƣớng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chƣơng trình môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Giáo dục công dân (môn Đạo đức ở cấp tiểu học, môn Giáo dục công dân ở cấp trung học cơ sở, môn Giáo dục kinh tế và pháp luật ở
cấp trung học phổ thông) giữ vai trò chủ đạo trong việc giúp học sinh hình thành, phát triển ý thức và hành vi của người công dân. Thông qua
các bài học về lối sống, đạo đức, pháp luật, kinh tế, môn Giáo dục công dân góp phần bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất chủ yếu và
năng lực cốt lõi của người công dân, đặc biệt là tình cảm, niềm tin, nhận thức, cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức và quy định của
pháp luật, có kĩ năng sống và bản lĩnh để học tập, làm việc và sẵn sàng thực hiện trách nhiệm công dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế.
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật ở cấp THPT là môn học lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Nội
dung chủ yếu của môn học là học vấn phổ thông, cơ bản về kinh tế, pháp luật phù hợp với lứa tuổi; mang tính ứng dụng, thiết thực đối với đời
sống và định hướng nghề nghiệp sau trung học phổ thông của học sinh; các nội dung giáo dục đạo đức và kĩ năng sống được lồng ghép trong
chương trình, giúp học sinh có nhận thức đúng và thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm công dân. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, những học sinh có
định hướng theo học các ngành Giáo dục chính trị, Giáo dục công dân, Kinh tế, Hành chính, Pháp luật,... hoặc có sự quan tâm, hứng thú đối với
80
81
môn học được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về kinh tế, pháp luật và kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Với đặc trưng của môn học, môn Giáo dục kinh tế và pháp luật có nhiều chủ đề đã chứa đựng các nội dung giáo dục GTTDTD hoặc có
khả năng lồng ghép các nội dung giáo dục GTTDTD. Cụ thể là:
- Lớp 10: Các chủ đề “Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”, “Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”,
chuyên đề “Một số vấn đề về pháp luật hình sự” có khả năng lồng ghép nội dung về Giá trị; Quyền, văn hoá và tính dục; chuyên đề “Tình yêu,
hôn nhân, gia đình” có khả năng lồng ghép các nội dung về Các mối quan hệ.
- Lớp 11: Các chủ đề “Quyền bình đẳng của công dân”, “Một số quyền tự do cơ bản của công dân” có khả năng lồng ghép các nội dung
như: Nhận thức về giới; Bạo lực và cách giữ an toàn.
- Lớp 12: Các chủ đề “Quản lí thu, chi trong gia đình”, “Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hoá, xã hội” có khả năng lồng ghép các nội
dung: Nhận thức về giới; Các kĩ năng đảm bảo sức khoẻ và hạnh phúc.
Như vậy, với đặc trưng và nội dung của môn học, môn Giáo dục kinh tế và pháp luật ở THPT có khả năng lồng ghép nhiều nội dung về
GTTDTD để giáo dục cho HS. Cụ thể, được thể hiện trong ma trận ở mục 2.

2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chƣơng trình môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật cấp THPT
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép

82
10 Pháp luật nƣớc – Nêu được: LV 2: Giá trị, Người học có thể:
Cộng hoà xã + Khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp quyền, văn hoá và - Phân tích được một số quy định của pháp luật
hội chủ nghĩa luật trong đời sống xã hội. tính dục trong các văn bản luật (Luật Hôn nhân và gia đình,
Việt Nam CĐ: Quyền con Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng
+ Hệ thống pháp luật và văn bản pháp
luật Việt Nam.. người và tính dục giới,…); liên quan đến CEFM, các biện pháp phẫu
thuật mang tính cưỡng ép đối với trẻ lưỡng tính,
+ Khái niệm và các hình thức thực hiện
cưỡng ép triệt sản, tuổi đồng thuận, bình đẳng giới,
pháp luật.
xu hướng tính dục, bản dạng giới, phá thai, hiếp

83
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép
– Tự giác thực hiện các quy định của dâm, lạm dụng tình dục, buôn bán nô lệ tình dục;
pháp luật. khả năng tiếp cận các dịch vụ sức khoẻ tình dục và
sinh sản và các quyền sinh sản;
– Phân tích, đánh giá được việc thực
hiện pháp luật trong một số tình huống - Mô tả được các hành vi vi phạm quyền con người
thực tiễn; phê phán các hành vi vi phạm ảnh hưởng tới sức khoẻ tình dục và sinh sản;
pháp luật. - Thực hiện và vận động người khác cùng thực hiện
những quyền liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh
sản;
- Tôn trọng những quyền con người liên quan tới
sức khoẻ tình dục và sinh sản.
10 Hiến pháp – Nêu được: LV 2: Giá trị, Người học có thể:
nƣớc Cộng hoà + Khái niệm, đặc điểm, vị trí của Hiến quyền, văn hoá và - Nắm vững những cách thúc đẩy quyền con người
xã hội chủ pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa tính dục đối với bạn bè, gia đình, trong trường học và cộng
nghĩa Việt Nam Việt Nam. CĐ: Quyền con đồng;
+ Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước người và tính dục - Có những hành động thúc đẩy những quyền liên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản;
năm 2013 về chính trị, kinh tế, văn hoá, - Ý thức được tại sao cần thúc đẩy các quyền con
giáo dục, khoa học, công nghệ, môi người liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản và
trường; quyền con người, quyền và quyền quyết định về vấn đề sinh sản mà không bị
nghĩa vụ cơ bản của công dân; bộ máy phân biệt đối xử, cưỡng ép và bạo lực.
nhà nước.
– Thực hiện nghĩa vụ tuân theo Hiến
pháp bằng những hành vi cụ thể, phù

84
85
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép
hợp với lứa tuổi.
– Phê phán hành vi vi phạm Hiến pháp
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
10 Chuyên đề HT – Trình bày được thế nào là tình yêu LV 1: Các mối Người học có thể:
10.1: chân chính và một số điều cần tránh quan hệ - So sánh đặc điểm của mối quan hệ lành mạnh và
Tình yêu, hôn trong tình yêu. CĐ: Gia đình không lành mạnh;
nhân, gia đình – Nêu được khái niệm hôn nhân và các CĐ: Tình bạn, tình - Nhận diện những người lớn đáng tin cậy và biết
quy định của pháp luật về điều kiện kết yêu và các mối cách tìm kiếm sự giúp đỡ nếu các em đang trong
hôn. quan hệ tình cảm một mối quan hệ không lành mạnh;
– Nêu được khái niệm gia đình và các CĐ: Cam kết gắn - Ý thức được tình dục không phải là một yêu cầu
chức năng của gia đình. bó lâu dài và làm bắt buộc để thể hiện tình yêu;
– Nêu được những điểm cơ bản của chế bố/làm mẹ - Biết cách tránh các mối quan hệ tình dục không
độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện lành mạnh;
nay.
- Phân loại các nhu cầu thể chất, cảm xúc, kinh tế,
– Trình bày được các yếu tố xây dựng sức khỏe và giáo dục của trẻ em và các trách nhiệm
gia đình hạnh phúc. liên quan của bố mẹ;
– Xác định được trách nhiệm của các - Ý thức được tầm quan trọng của các mối quan hệ
thành viên trong mối quan hệ gia đình. lành mạnh trong việc làm bố/làm mẹ;
– Thực hiện được trách nhiệm của bản - Đánh giá những lợi ích và thách thức của hôn nhân
thân trong gia đình. và cam kết gắn bó lâu dài.

86
10 Chuyên đề HT – Nêu được khái niệm, các nguyên tắc LV 2: Giá trị, Người học có thể:
10.3: của pháp luật hình sự và nội dung cơ quyền, văn hoá và

87
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép
Một số vấn đề bản của pháp luật hình sự liên quan đến tính dục - Phân tích được một số nội dung của pháp luật hình
về pháp luật người chưa thành niên. CĐ: Quyền con sự liên quan đến các biện pháp phẫu thuật mang tính
hình sự – Nhận biết được tác hại, hậu quả của người và tính dục cưỡng ép đối với trẻ lưỡng tính, cưỡng ép triệt sản,
hành vi vi phạm pháp luật hình sự trong phá thai, hiếp dâm, lạm dụng tình dục, buôn bán nô
các tình huống đơn giản thường gặp. lệ tình dục;
– Nêu được ý kiến phân tích, đánh giá - Mô tả được các hành vi vi phạm luật hình sự liên
trong thảo luận, tranh luận về một số quan đến quyền con người, sức khoẻ tình dục và
vấn đề đơn giản, thường gặp liên quan sinh sản;
đến pháp luật hình sự. - Tôn trọng những quyền con người liên quan tới
– Tích cực, chủ động vận động người sức khoẻ tình dục và sinh sản;
khác chấp hành các quy định của pháp - Chấp hành và vận động người khác chấp hành các
luật hình sự. quy định của pháp luật hình sự liên quan tới sức
khoẻ tình dục và sinh sản.

88
11 Quyền bình – Nêu được các quy định cơ bản của LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
đẳng của công pháp luật về: giới - Nêu được các ví dụ về định kiến giới đối với nam
dân + Quyền bình đẳng của công dân trước CĐ: Nguồn gốc xã giới, phụ nữ và những người có xu hướng tính dục
pháp luật (bình đẳng về quyền, nghĩa vụ hội của giới và và bản dạng giới khác;
và trách nhiệm pháp lí). chuẩn mực giới - Nhận thức được định kiến giới của bản thân và của
+ Bình đẳng giới trong các lĩnh vực.CĐ: Bình đẳng người khác có thể gây tổn thương tới người khác;
giới, khuôn mẫu và - Nhận diện ảnh hưởng của bất bình đẳng giới và
+ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc,
tôn giáo. định kiến giới mất cân bằng quyền lực đối với hành vi tình dục và
– Nhận biết được ý nghĩa của quyền rủi ro cưỡng ép, lạm dụng tình dục và bạo lực trên
bình đẳng của công dân đối với đời cơ sở giới;

89
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép
sống con người và xã hội. - Biết tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ người khác
– Đánh giá được các hành vi vi phạm nếu bị cưỡng ép, lạm dụng tình dục hoặc bạo lực
quyền bình đẳng của công dân trong các trên cơ sở giới.
tình huống đơn giản cụ thể của đời sống
thực tiễn.
– Thực hiện được quy định của pháp
luật về quyền bình đẳng của công dân.
11 Một số quyền – Nêu được một số quy định cơ bản của LV 4: Bạo lực và Người học có thể:
tự do cơ bản pháp luật về: cách giữ an toàn - Mô tả được thế nào là quyền riêng tư và bất khả
của công dân + Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. CĐ: Quyền đồng xâm phạm về cơ thể;
+ Quyền được pháp luật bảo hộ về tính thuận, quyền riêng - Ý thức được mỗi người đều có quyền riêng tư và
mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. tư và quyền bất khả bất khả xâm phạm về cơ thể;
xâm phạm cơ thể
+ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. - Thể hiện suy nghĩ của các em về quyền riêng tư và
+ Quyền được bảo đảm an toàn và bí bất khả xâm phạm về cơ thể.
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
+ Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do
ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
+ Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do
tín ngưỡng và tôn giáo.
– Nhận biết được hậu quả của hành vi
vi phạm quyền tự do của công dân.
– Hiểu được trách nhiệm của học sinh

90
91
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép
trong thực hiện các quyền tự do của
công dân.
– Phân tích, đánh giá được hành vi vi
phạm quyền tự do của công dân trong
một số tình huống đơn giản.
– Tự giác thực hiện các quy định của
pháp luật về quyền tự do của công dân
bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
12 Quản lý thu, – Nêu được thế nào là quản lí thu, chi LV 3: Nhận thức về Người học có thể:
chi trong GĐ trong gia đình. giới - Phân tích được những định kiến giới về quản lí
– Giải thích được sự cần thiết phải quản CĐ: Bình đẳng thu, chi trong gia đình.
lí thu, chi trong gia đình. giới, khuôn mẫu và - Nhận thức được bình đẳng giới về quản lí thu, chi
– Đánh giá được thói quen chi tiêu và định kiến giới trong gia đình.
các mục tiêu tài chính của gia đình. - Thực hiện bình đẳng giới về quản lí thu, chi trong
– Tham gia lập kế hoạch và thực hiện gia đình.
kế hoạch thu, chi hợp lí trong gia đình. - Tôn trọng và thúc đẩy bình đẳng giới trong gia
đình.
12 Quyền, nghĩa – Nêu được một số quy định cơ bản của LV 5: Các kĩ năng Người học có thể:
vụ của CD về pháp luật về quyền và nghĩa vụ của đảm bảo sức khoẻ - Nêu được một số nội dung của pháp luật quy định
VH, XH công dân trong hôn nhân và gia đình; và hạnh phúc những gì thanh, thiếu niên có thể và không thể làm
học tập; bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ; CĐ: Ra quyết định liên quan đến hành vi tình dục (ví dụ, tuổi đồng ý
đảm bảo an sinh xã hội; bảo vệ di sản quan hệ, tiếp cận các dịch vụ y tế bao gồm các biện
văn hoá, môi trường và tài nguyên thiên pháp tránh thai, kiểm tra STI/HIV, quan hệ tình dục
92
93
Các lĩnh vực GD
Nội dung Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp Yêu cầu cần đạt trong chƣơng trình GTTDTD có
chƣơng trình dung chƣơng trình
khả
năng lồng ghép
nhiên. đồng giới);
– Tự giác thực hiện các quy định của - Ý thức được tầm quan trọng của việc hiểu biết
pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản quyền của mình khi đánh giá quyết định liên quan
của công dân về văn hoá, xã hội bằng đến tình dục;
những hành vi phù hợp. - Đánh giá được các hệ quả pháp lý có thể có của
– Phân tích, đánh giá được các hành vi những quyết định liên quan đến tình dục.
vi phạm quyền và nghĩa vụ của công
dân trong một số tình huống đơn giản
thường gặp về văn hoá, xã hội; nhận
biết được tác hại, hậu quả của hành vi
vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về
văn hoá, xã hội.

II. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Sinh học cấp THPT
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hƣớng dẫn kĩ thuật quốc tế trong chƣơng trình môn Sinh học cấp THPT
Sinh học là môn học nghiên cứu về thế giới sống, đối tượng nghiên cứu của sinh học là vật sống và đặc biệt là con người và các bệnh tật ở
người. Do vậy, dạy học Sinh học có cơ hội rất lớn cho việc tích hợp GDGTTDTD. Cụ thể như sau:
Nội dung CT môn Sinh học bao gồm các chủ đề: Sinh học tế bào; Sinh học phân tử; Sinh học vi sinh vật và virus; Sinh học cơ thể; Di
truyền học; Tiến hoá và Sinh thái học. Các chủ đề trong chương trình môn Sinh học có thể tích hợp GDGTTDTD bao gồm Sinh học vi sinh vật
và virus (Sinh học 10), Sinh học cơ thể (Sinh học 11) và Di truyền học (Sinh học 12).
Ở Sinh học 10, chủ đề Sinh học vi sinh vật và virus trang bị cho HS các kiến thức về vi sinh vật (cấu tạo, dinh dưỡng, trao đổi chất,...),
virus (hình thái, cấu trúc,...) và các bệnh do vi sinh vật và virus gây nên, trong đó có virus HIV, với chủ đề này có thể tích hợp với nội dung
giáo dục giới tính ở các lĩnh vực Kĩ năng đảm bảo sức khỏe và hạnh phúc, Sức khỏe tình dục và sinh sản với các chủ đề liên quan đến HIV.
94
95
Ở Sinh học 11, chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật tranh bị cho HS các kiến thức về quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
nói chung và ở thực vật và động vật nói riêng, trong đó có nội dung Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, nội dung
này bao gồm các kiến thức liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật, trong đó có hormone, với chủ đề
này có thể tích hợp với lĩnh vực Cơ thể con người và sự phát triển của cơ thể con người, Tính dục và hành vi tình dục, Sức khoẻ tình dục và
sinh sản.
Chủ đề Sinh sản ở động vật trang bị cho HS các kiến thức về sinh sản ở sinh vật nói chung và sinh sản ở thực vật và động vật trong đó
có con người. Chủ đề này có các nội dung liên quan đến quá trình sinh sản ở người, các nội dung này có thể tích hợp với các lĩnh vực như Cơ
thể con người và sự phát triển của cơ thể con người; Sức khoẻ tình dục và sinh sản.
Chuyên đề Một số bệnh dịch ở người và cách phòng chống (Sinh học 11) trang bị cho HS kiến thức và kĩ năng bảo vệ cơ thể chống lại
một số bệnh ở người và tác nhân gây bệnh, thực hiện dự án điều tra một số bệnh dịch phổ biến, trong đó có HIV. Các nội dung trong chuyên đề
này có thể tích hợp với lĩnh vực Kĩ năng đảm bảo sức khỏe và hạnh phúc, Sức khoẻ tình dục và sinh sản.
Ở sinh học 12, chủ đề Di truyền giới tính và liên kết với giới tính trang bị cho HS các kiến thức về di truyền giới tính, di truyền liên kết
với giới tính, trong đó có các nội dung về cơ chế di truyền xác định giới tính, tỉ lệ giới tính, các nội dung này có thể tích hợp với lĩnh vực Nhận
thức về giới.
Chủ đề Y học tư vấn có các nội dung về cơ sở y học tư vấn và vấn đề tư vấn hôn nhân, sàng lọc trước sinh. Các nội dung này có thể tích
hợp với lĩnh vực Các mối quan hệ.
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình môn Sinh học cấp THPT
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
10 Virus gây - Trình bày được phương thức LV 5. Kĩ năng đảm bảo sức - Liệt kê được các cách lây truyền HIV; Biết cách
bệnh lây truyền một số bệnh do virus khỏe và hạnh phúc tiếp cận bao cao su;
ở người, thực vật và động vật CĐ: Kiến thức về phương - Vận động cho quyền của mọi người, trong đó có
(HIV, cúm, sởi,...) và cách tiện truyền thông và tính dục
người sống với HIV, sống một cuộc sống không bị
phòng chống.
LV 8. Sức khoẻ tình dục và phân biệt đối xử và định kiến;
- Thực hiện được dự án hoặc đề sinh sản - Đề xuất một số cách truyền thông góp phần tích
tài điều tra một số bệnh do virus cực thúc đẩy hành vi tình dục an toàn hơn, tránh một

96
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
gây ra và tuyên truyền phòng CĐ: Nhận thức, nhận diện và số bệnh do virus gây ra;
chống bệnh. giảm thiểu rủi ro mắc STI và - Áp dụng các kỹ năng giao tiếp, đàm phán và từ
HIV chối để chống lại áp lực tình dục không mong muốn
CĐ: Định kiến, chăm sóc, và áp dụng các chiến lược quan hệ tình dục an toàn.
chữa trị và hỗ trợ người mắc
HIV/AIDS
11 Tuổi dậy thì, - Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì LV 6. Cơ thể con ngƣời và - Phân tích được vai trò của hormone đối với những
tránh thai và ở người và ứng dụng hiểu biết sự phát triển của cơ thể con thay đổi về thể chất và tâm lý trong cuộc đời mỗi
bệnh, tật về tuổi dậy thì để bảo vệ sức ngƣời người.
khoẻ, chăm sóc bản thân và CĐ: Tuổi dậy thì - Xác định được các dịch vụ hỗ trợ và y tế dành cho
người khác.
LV 7: Tính dục và hành vi phụ nữ hoặc trẻ em gái mang thai, trong trường hợp
tình dục mang thai ngoài ý muốn hoặc theo dự định;

CĐ: Hành vi tình dục và - Hiểu rằng việc phá thai không an toàn sẽ gây ra rủi
phản ứng tình dục. ro lớn về sức khoẻ đối với phụ nữ và trẻ em gái;

LV 8: Sức khoẻ tình dục và - Nhận thức được kể cả khi mang thai sớm hoặc
sinh sản ngoài dự định, trẻ em gái hoặc phụ nữ mang thai cần
được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ sức
CĐ: Mang thai và biện pháp
khoẻ có chất lượng, an toàn và toàn diện;
tránh thai
- Nhận thức được việc phá thai không an toàn sẽ gây
ra rủi ro lớn về sức khoẻ đối với phụ nữ và trẻ em
gái;
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng
biện pháp tránh thai đúng cách, trong đó có bao cao
su và thuốc tránh thai khẩn cấp;

97
98
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
- Nhận thức được có các lựa chọn để giảm thiểu rủi
ro mang thai không mong muốn và mắc các bệnh
STI/HIV, hoặc lây truyền các bệnh này;
- Hướng tới có những quyết định đúng đắn về hành
vi tình dục.
11 Sinh sản ở - Trình bày được quá trình sinh LV 6: Cơ thể con ngƣời và - Tóm tắt khả năng tình dục và sinh sản của nam giới
động vật sản hữu tính ở động vật (lấy ví sự phát triển của cơ thể con và phụ nữ trong chu kỳ cuộc đời;
dụ ở người): hình thành tinh ngƣời - Liệt kê được các phương pháp giúp người bị vô
trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử;CĐ: Đặc điểm giải phẫu và sinh có con;
phát triển phôi thai; sự đẻ. chức năng sinh lý của hệ sinh - Thể hiện sự cảm thông đối với những người muốn
- Phân tích được cơ chế điều dục có con nhưng vô sinh;
hoà sinh sản ở động vật. CĐ: Sinh sản - Nhận thức được có các lựa chọn để chữa trị bệnh
- Trình bày được một số ứng LV 8: Sức khoẻ tình dục và vô sinh;
dụng về điều khiển sinh sản ở sinh sản
- Đánh giá các lợi ích cá nhân và những tác dụng phụ
động vật và sinh đẻ có kế hoạch
CĐ: Mang thai và biện pháp hoặc/và rủi ro có thể có của việc sử dụng các biện
ở người.
tránh thai pháp tránh thai hiện đại;
- Nêu được một số thành tựu thụ
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng
tinh trong ống nghiệm.
biện pháp tránh thai đúng cách, trong đó có bao cao
- Trình bày được các biện pháp su và thuốc tránh thai khẩn cấp;
tránh thai.
- Thể hiện sự tự tin khi trao đổi và sử dụng các biện
pháp tránh thai khác nhau;
- Lên kế hoạch tiếp cận biện pháp tránh thai hiện đại
mong muốn khi các em cần

99
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
- Nghiên cứu các luật và chính sách liên quan bảo vệ
quyền của mẹ vị thành niên có thể tiếp tục và hoàn
thành chương trình học của mình, tiếp cận các dịch
vụ sức khoẻ sinh sản mà không bị phân biệt đối xử;
- Nhận biết được việc phá thai không an toàn sẽ gây
ra rủi ro lớn về sức khoẻ đối với phụ nữ và trẻ em
gái;
- Biết cách hỗ trợ một người bạn hoặc người yêu
đang mang thai ngoài ý muốn hoặc theo dự định,
hoặc đã có con, về sức khoẻ, giáo dục và hạnh phúc
của họ;
- Nhận thức được việc cô lập hoặc đuổi học một trẻ
em gái vị thành niên đang mang thai khi em còn
đang đi học là hành vi vi phạm quyền con người.
11 Chuyên đề: - Kể tên được một số bệnh và LV 5. Kĩ năng đảm bảo sức - Liệt kê được các cách lây truyền HIV; Biết cách
Một số bệnh tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, khỏe và hạnh phúc tiếp cận bao cao su;
dịch ở người virus,...). CĐ: Kiến thức về phương - Nhận thức được việc cô lập và phân biệt đối xử với
và cách phòng - Trình bày được một số nguyên tiện truyền thông và tính dục các nhóm trong xã hội làm tăng khả năng họ mắc
chống nhân lây nhiễm, gây dịch bệnh ở LV 8: Sức khoẻ tình dục và HIV và các bệnh STI;
người. sinh sản - Phân tích các nguyên nhân và tác động của định
- Thực hiện được dự án: Điều CĐ: Nhận thức, nhận diện và kiến và phân biệt đối xử đối với người sống hoặc bị
tra được một số bệnh dịch phổ giảm thiểu rủi ro mắc STI và nhiễm HIV/AIDS;
biến ở người và tuyên truyền HIV - Vận động cho quyền của mọi người, trong đó có
phòng chống bệnh (Bệnh cúm, người sống với HIV, sống một cuộc sống không bị

10
10
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
dịch tả, sốt xuất huyết, CĐ: Định kiến, chăm sóc, phân biệt đối xử và định kiến;
HIV/AIDS,...). chữa trị và hỗ trợ người mắc - Đánh giá các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tình dục
HIV/AIDS vừa phòng chống vừa giảm thiểu rủi ro mắc HIV;
- Nhận diện những nơi các cá nhân có thể kiểm tra
HIV và tiếp cận các dịch vụ khác, bao gồm PrEP và
PEP, một cách an toàn và đảm bảo bí mật;
- Đề xuất một số cách truyền thông góp phần tích
cực thúc đẩy hành vi tình dục an toàn hơn, tránh một
số bệnh do virus gây ra;
- Áp dụng các kỹ năng giao tiếp, đàm phán và từ
chối để chống lại áp lực tình dục không mong muốn
và áp dụng các chiến lược quan hệ tình dục an toàn.
12 Di truyền giới - Nêu được khái niệm nhiễm sắc LV 3: Nhận thức về giới - Nhận diện được ảnh hưởng của bất bình đẳng giới
tính và liên thể giới tính; di truyền giới tính. CĐ: Bình đẳng giới, khuôn và mất cân bằng quyền lực đối với hành vi tình dục
kết với giới -Phân tích được cơ chế di truyền mẫu và định kiến giới. và rủi ro cưỡng ép, lạm dụng tình dục và bạo lực trên
tính xác định giới tính. cơ sở giới;
- Giải thích được tỉ lệ lí thuyết - Nhận thức được bất bình đẳng giới và sự mất cân
giới tính trong tự nhiên thường bằng quyền lực có thể tác động tới hành vi tình dục
là 1 : 1. và khả năng đưa ra lựa chọn an toàn và thực hiện
theo lựa chọn đó, ví dụ như sử dụng bao cao su, tiếp
- Trình bày được quan điểm của
cận các dịch vụ SKTDSS.
bản thân về việc điều khiển giới
tính ở người theo ý muốn.
- Vận dụng những hiểu biết về

10
Nội dung Yêu cầu cần đạt trong Các lĩnh vực GD GTTDTD Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
chƣơng trình chƣơng trình có khả năng lồng ghép dung chƣơng trình
di truyền giới tính và liên kết
với giới tính để giải thích các
vấn đề trong thực tiễn.
12 Y học tư vấn - Nêu được khái niệm y học tư LV 1: Các mối quan hệ - Mô tả được các lý do ảnh hưởng đến quyết định có
vấn. CĐ: Cam kết gắn bó lâu dài con hay không;
- Trình bày được cơ sở của y và làm bố/làm mẹ - Đánh giá được những lợi ích và thách thức của hôn
học tư vấn. nhân và cam kết gắn bó lâu dài;
- Giải thích được vì sao cần đến - Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng tới quan điểm
cơ sở tư vấn hôn nhân gia đình của riêng mình về quyết định có con hay không, tại
trước khi kết hôn và sàng lọc sao và khi nào thì có con;
trước sinh. - Nhận thức được mỗi người đều có thể làm bố/làm
mẹ, bất kể giới, trạng thái HIV, xu hướng tính dục
hoặc bản dạng giới;
- Nhận thức được một số người có thể muốn có con;
một số khác lại không; không phải ai cũng có thể có
con; và một số người có thể làm bố/làm mẹ không
mong muốn.

III. Lồng ghép giáo dục giới tính và tình dục toàn diện trong chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp cấp THPT
1. Khả năng lồng ghép nội dung GDGTTDTD theo Hƣớng dẫn kĩ thuật quốc tế vào chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm, hƣớng
nghiệp cấp THPT
- Xuất phát từ đặc điểm của Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục bắt
buộc do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực,
khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc
10
giải

10
quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã
trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường
và nghề nghiệp tương lai.
- Xuất phát từ mục tiêu chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp :
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ trung thực,
trách nhiệm) các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) và các năng lực đặc thù (năng lực thích
ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp) cho học sinh.
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THPT giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành ở cấp tiểu học và
cấp trung học cơ sở. Kết thúc giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học sinh có khả năng thích ứng với các điều kiện sống, học tập và
làm việc khác nhau; thích ứng với những thay đổi của xã hội hiện đại; có khả năng tổ chức cuộc sống, công việc và quản lí bản thân; có khả
năng phát triển hứng thú nghề nghiệp và ra quyết định lựa chọn được nghề nghiệp tương lai; xây dựng được kế hoạch rèn luyện đáp ứng yêu
cầu nghề nghiệp và trở thành người công dân có ích.
- Xuất phát từ các mạch hoạt động chính của Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: Nội dung hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp. Cụ thể
gồm các mạch nội dung sau:
* Hoạt động hướng vào bản thân, bao gồm:
- Hoạt động khám phá bản thân
+ Tìm hiểu hình ảnh và tính cách của bản thân
+ Tìm hiểu khả năng của bản thân
- Hoạt động rèn luyện bản thân
+ Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống
+ Rèn luyện các kĩ năng thích ứng với cuộc sống
* Hoạt động hướng đến xã hội
- Hoạt động chăm sóc gia đình:
+ Quan tâm, chăm sóc người thân và các quan hệ trong gia đình

10
+ Tham gia các công việc của gia đình
- Hoạt động xây dựng nhà trường:
+ Xây dựng và phát triển quan hệ với bạn bè và thầy cô
+ Tham gia xây dựng và phát huy truyền thống của nhà trường và của tổ chức Đoàn, Đội
- Hoạt động xây dựng cộng đồng:
+ Xây dựng và phát triển quan hệ với mọi người
+ Tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục chính trị, đạo đức, pháp luật
* Hoạt động hướng đến tự nhiên
- Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
+ Khám phá vẻ đẹp, ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên
+ Tham gia bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
- Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường
+ Tìm hiểu thực trạng môi trường
+ Tham gia bảo vệ môi trường
* Hoạt động hướng nghiệp
- Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp
- Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp
- Hoạt động lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp
Với những đặc điểm, mục tiêu và nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nêu trên, cho thấy chương trình Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp có nhiều cơ hội để lồng ghép GDGT TDTD.

10
2. Ma trận lồng ghép và yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong chƣơng trình Hoạt động trải nghiệm hƣớng nghiệp cấp THPT
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong GTTDTD có khả Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp
trình chƣơng trình năng lồng ghép dung chƣơng trình

10.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân


10.1.1 Hoạt động khám – Chỉ ra được những đặc LV 6: Cơ thể con ngƣời Tuổi dậy thì:
phá bản thân điểm tính cách, quan điểm và sự phát triển của cơ - Phân tích được vai trò của hoóc-môn đối với
sống của bản thân và biết thể con ngƣời những thay đổi về thể chất và tâm lý trong cuộc
cách phát huy điểm mạnh, CĐ: Tuổi dậy thì đời mỗi người; .
hạn chế điểm yếu.
CĐ: Hình ảnh cơ Hình ảnh cơ thể:
– Thể hiện được sự chủ
thể - Phân tích được các khuôn mẫu văn hoá và khuôn
động của bản thân trong
mẫu giới, cũng như cách các khuôn mẫu này ảnh
môi trường học tập, giao
hưởng đến hình ảnh cơ thể con người và các mối
tiếp khác nhau.
quan hệ
- Nhận thức được các tiêu chuẩn không thực tế về
vẻ ngoài cơ thể có thể gây tổn thương
- Biết cách thách thức các tiêu chuẩn không thực tế
về vẻ ngoài cơ thể
10.1.2 Hoạt động rèn – Hình thành được tư duy LV 3: Nhận thức về giới Nguồn gốc xã hội của giới và các chuẩn mực
luyện bản thân phản biện khi đánh giá sự CĐ: Nguồn gốc xã hội của giới:
vật hiện tượng. giới và các chuẩn mực - Nêu được các ví dụ về định kiến giới đối với nam
giới giới, phụ nữ và những người có xu hướng tính
CĐ: Bạo lực trên cơ sở dục và bản dạng giới khác
giới - Nhận thức được định kiến giới của bản thân và
của người khác có thể gây tổn thương tới người
khác

10
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
- Nhận xét được mức độ định kiến giới của bản
thân và phân tích các định kiến giới tồn tại trong
cộng đồng mình sinh sống
- Thực hành các chiến lược để đấu tranh chống lại
các định kiến của bản thân và của người khác
Bạo lực trên cơ sở giới:
- Phân tích được các ví dụ về những nỗ lực vận
động thành công để thúc đẩy bình đẳng giới và
giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới
- Ủng hộ việc lên tiếng chống lại những vi phạm
quyền con người và bất bình đẳng giới tại nơi
công cộng và riêng tư, bao gồm không gian trên
mạng Có những việc làm cụ thể thúc đẩy bình
đẳng giới và xoá bỏ bạo lực trên cơ sở giới
10.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
10.2.1 Hoạt động chăm – Thực hiện được trách LV 1: Các mối quan hệ - Mô tả được cách anh chị em, cha mẹ/người giám
sóc gia đình nhiệm của bản thân với bố CĐ: Gia đình hộ hoặc các thành viên khác có thể giúp đỡ các
mẹ, người thân em thế nào khi các em tiết lộ hoặc chia sẻ thông
tin liên quan đến mối quan hệ tình dục hoặc sức
khoẻ;
- Nhận thức được gia đình có thể cùng nhau vượt
qua khó khăn trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau.

10
10.2.2 Hoạt động xây – Thể hiện sự tự tin trong LV 1: Các mối quan hệ Tình bạn, tình yêu và các mối quan hệ tình cảm:
dựng nhà trƣờng các tình huống giao tiếp, CĐ: Tình bạn, tình yêu và - Mô tả được cách thể hiện sự quý mến trong một

10
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
ứng xử và biết cách thể các mối quan hệ tình cảm mối quan hệ tình dục lành mạnh;
hiện sự thân thiện với bạn LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Nhận thức được tình dục không phải là một yêu
bè, thầy cô. sức khoẻ và hạnh phúc cầu bắt buộc để thể hiện tình yêu;
- Biết cách thể hiện sự quý mến và tình yêu theo
CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ
những cách phù hợp.
chối và đàm phán
- Chia sẻ được với các chuyên gia tâm lý trong nhà
trường về những khó khăn, vướng mắc trong mối
quan hệ tình bạn, tình yêu, …
Kỹ năng giao tiếp, từ chối và đàm phán:
- Phân tích được các ví dụ giao tiếp hiệu quả để thể
hiện nhu cầu cá nhân và giới hạn tình dục
- Minh hoạ được các ví dụ về đồng thuận hoặc
không đồng thuận liên quan đến tình dục, và lắng
nghe sự đồng thuận
- Giải thích được tại sao quan hệ tình dục có sự
đồng thuận và an toàn đòi hỏi kỹ năng giao tiếp
hiệu quả
- Ý thức được sự quyết đoán và kỹ năng đàm phán
có thể giúp chống lại áp lực tình dục không mong
muốn hoặc thúc đẩy quan hệ tình dục an toàn Biết
cách giao tiếp hiệu quả để thể hiện nhu cầu cá
nhân và giới hạn tình dục
10.2.3 Hoạt động xây – Thực hiện được các biện LV 8: Sức khoẻ tình dục - Phân tích được các nguyên nhân và tác động của
dựng cộng đồng pháp mở rộng quan hệ và và sinh sản định kiến và phân biệt đối xử đối với người sống

11
11
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
thu hút cộng đồng vào các CĐ: Định kiến, chăm sóc, hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
hoạt động xã hội. chữa trị và hỗ trợ người - Nhận diện được các nhà hoạt động hàng đầu sống
– Tham gia một số hoạt mắc HIV/AIDS với HIV (nam giới, phụ nữ và người chuyển giới)
động cộng đồng phù hợp và ở đất nước các em sinh sống, và mô tả các thành
đánh giá được kết quả hoạt tựu của họ liên quan đến thay đổi quan niệm của
động phát triển cộng đồng. mọi người về HIV, hỗ trợ và bảo vệ người sống
với HIV
- Trân trọng các thành quả của người sống với HIV
Vận động cho quyền của mọi người, trong đó có
người sống với HIV, sống một cuộc sống không
bị phân biệt đối xử và định kiến
11.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân
11.1.1 Hoạt động khám – Nhận diện được nét riêng LV 6: Cơ thể con ngƣời - Phân tích được các khuôn mẫu văn hoá và khuôn
phá bản thân và thể hiện được sự tự tin và sự phát triển của cơ mẫu giới, cũng như cách các khuôn mẫu này ảnh
về đặc điểm riêng của bản thể con ngƣời hưởng đến hình ảnh cơ thể con người và các mối
thân. CĐ: Hình ảnh cơ thể quan hệ
– Phân tích được những - Nhận thức được các tiêu chuẩn không thực tế về
điểm mạnh, điểm yếu của vẻ ngoài cơ thể có thể gây tổn thương
bản thân và biết điều chỉnh - Suy ngẫm về hình ảnh cơ thể bản thân và ảnh
bản thân để thích ứng với hưởng của hình ảnh cơ thể đối với lòng tự trọng,
sự thay đổi. quyết định liên quan đến tình dục và hành vi tình
dục Biết cách thách thức các tiêu chuẩn không
thực tế về vẻ ngoài cơ thể
11.1.2 Hoạt động rèn – Quản lí được cảm xúc LV 5: Kỹ năng đảm bảo Chuẩn mực và ảnh hƣởng của bạn đồng lứa đối

11
11
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
luyện bản thân của bản thân và ứng xử hợp sức khoẻ và hạnh phúc với hành vi tình dục:
lí trong các tình huống giao CĐ: Chuẩn mực và ảnh - So sánh được những tình huống minh hoạ quyết
tiếp khác nhau. hưởng của bạn đồng lứa định của thanh, thiếu niên về hành vi tình dục khi
đối với hành vi tình dục bị hoặc không bị tác động bởi các chuẩn mực
CĐ: Ra quyết định giới, chuẩn mực xã hội hoặc áp lực xấu từ bạn bè
- Đưa ra được những quyết định đúng đắn về hành
CĐ: Kỹ năng giao tiếp, từ
vi tình dục
chối và đàm phán
- Biết cách đối phó với những chuẩn mực giới,
chuẩn mực xã hội và ảnh hưởng xấu từ bạn bè khi
ra quyết định về vấn đề tình dục
Ra quyết định:
- Nhận thức được quyết định về hành vi tình dục
ảnh hưởng tới bản thân, gia đình và xã hội
- Thể hiện sự cảm thông tới người khác khi người
đó bị ảnh hưởng bởi quyết định liên quan đến tình
dục của họ
- Ra những quyết định có trách nhiệm về hành vi
tình dục
Kĩ năng giao tiếp, từ chối và đàm phán
- Phân tích được các ví dụ giao tiếp hiệu quả để thể
hiện nhu cầu cá nhân và giới hạn tình dục
- Minh hoạ được các ví dụ về đồng thuận hoặc
không đồng thuận liên quan đến tình dục, và lắng
nghe sự đồng thuận
11
11
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
- Giải thích được tại sao quan hệ tình dục có sự
đồng thuận và an toàn đòi hỏi kỹ năng giao tiếp
hiệu quả
- Ý thức được sự quyết đoán và kỹ năng đàm phán
có thể giúp chống lại áp lực tình dục không mong
muốn hoặc thúc đẩy quan hệ tình dục an toàn Biết
cách giao tiếp hiệu quả để thể hiện nhu cầu cá
nhân và giới hạn tình dục
11.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
11.2.1 Hoạt động chăm – Thể hiện được sự quan LV 1: Các mối quan hệ - Mô tả được cách anh chị em, cha mẹ/người giám
sóc gia đình tâm chăm sóc thường CĐ: Gia đình hộ hoặc các thành viên khác có thể giúp đỡ các
xuyên những người thân em thế nào khi các em tiết lộ hoặc chia sẻ thông
trong gia đình. tin liên quan đến mối quan hệ tình dục hoặc sức
khoẻ;
- Nhận thức được gia đình có thể cùng nhau vượt
qua khó khăn trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau;
- Biết cách tiếp cận các nguồn lực cộng đồng đáng
tin cậy và hợp lý để hỗ trợ bản thân hoặc thành
viên trong gia đình khi cần thiết.
11.2.2 Hoạt động xây – Biết cách phát triển mối LV 1: Các mối quan hệ - So sánh được đặc điểm của mối quan hệ lành
dựng nhà trƣờng quan hệ tốt đẹp với thầy cô, CĐ: Tình bạn, tình yêu và mạnh và không lành mạnh;
bạn bè. các mối quan hệ tình cảm - Nhận thức được các mối quan hệ tình dục có thể
mang tính lành mạnh và không lành mạnh;
- Nhận diện được những người lớn đáng tin cậy và

11
11
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ nếu các em đang
trong một mối quan hệ không lành mạnh.
- Biết cách tránh các mối quan hệ tình dục không
lành mạnh.
– Làm chủ và kiểm soát LV 4: Bạo lực và cách - Nhận thức được việc sử dụng mạng xã hội có
được các mối quan hệ với giữ an toàn nhiều lợi ích, nhưng cũng có thể dẫn đến những
bạn bè ở trường cũng như CĐ: Sử dụng an toàn công tình huống gây nguy hiểm hoặc vi phạm pháp
qua mạng xã hội. nghệ thông tin truyền luật;
thông - Phân tích được các chiến lược sử dụng mạng xã
hội một cách an toàn, hợp pháp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sử dụng mạng xã
hội một cách có trách nhiệm.
11.2.3 Hoạt động xây – Biết cách xây dựng và LV 8: Sức khoẻ tình dục - Phân tích được các nguyên nhân và tác động của
dựng cộng đồng phát triển các mối quan hệ và sinh sản định kiến và phân biệt đối xử đối với người sống
với mọi người trong cộng CĐ: Định kiến, chăm sóc, hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
đồng chữa trị và hỗ trợ người - Trân trọng các thành quả của người sống với HIV
mắc HIV/AIDS Vận động cho quyền của mọi người, trong đó có
người sống với HIV, sống một cuộc sống không
bị phân biệt đối xử và định kiến
12.1 Hoạt động hƣớng vào bản thân
12.1.1 Hoạt động khám – Nhận diện được sự LV 7: Tính dục và hành Giới tính, tính dục và chu kì tình dục:
phá bản thân trưởng thành của bản thân. vi tình dục - Phân tích được vai trò của hoóc-môn đối với
CĐ: Giới tính, tính dục và những thay đổi về thể chất và tâm lý trong cuộc
chu kì tình dục đời mỗi người.
11
11
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
CĐ: Hành vi tình dục và - Giải thích và phân tích được tính phức tạp và đa
phản ứng tình dục diện của tính dục, bao gồm các khía cạnh sinh
học, xã hội, tâm lý, tinh thần, đạo đức và văn hoá
- Nhận thức được tính dục là một phần tự nhiên của
con người và có thể tăng cường hạnh phúc con
người
- Suy ngẫm về tính dục của bản thân mình và các
yếu tố ảnh hưởng đến nó
Hành vi tình dục và phản ứng tình dục:
- Tóm tắt được các yếu tố chính của khoái cảm và
trách nhiệm
- Hiểu rằng có những người có giai đoạn không
quan hệ tình dục với người khác
- Lý giải tại sao giao tiếp hiệu quả có thể tăng
cường mối quan hệ tình dục
- Nhận thức được việc hiểu phản ứng của cơ thể có
thể giúp các em hiểu về cơ thể mình, và phát hiện
khi nào cơ thể mình có vấn đề để tìm kiếm sự
giúp đỡ kịp thời
- Nhận thức được cả hai người tham gia mối quan
hệ tình dục có trách nhiệm phòng ngừa việc mang
thai không mong muốn và lây nhiễm STI/HIV
Thể hiện nhu cầu và giới hạn tình dục
12.1.2 Hoạt động rèn – Điều chỉnh được cảm xúc LV 5: Kỹ năng đảm bảo - Giải thích được tại sao quan hệ tình dục có sự

12
12
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
luyện bản thân của bản thân và ứng xử hợp sức khoẻ và hạnh phúc đồng thuận và an toàn đòi hỏi kỹ năng giao tiếp
lí trong những tình huống CĐ: Kĩ năng giao tiếp hiệu quả
giao tiếp khác nhau. - Phân tích được các ví dụ giao tiếp hiệu quả để thể
hiện nhu cầu cá nhân và giới hạn tình dục
- Ý thức được sự quyết đoán và kỹ năng đàm phán
có thể giúp chống lại áp lực tình dục không mong
muốn hoặc thúc đẩy quan hệ tình dục an toàn Biết
cách giao tiếp hiệu quả để thể hiện nhu cầu cá
nhân và giới hạn tình dục
12.2 Hoạt động hƣớng đến xã hội
12.2.1 Hoạt động chăm – Thể hiện sự chủ động LV 1: Các mối quan hệ - Mô tả được cách anh chị em, cha mẹ/người giám
sóc gia đình tham gia giải quyết những CĐ: Gia đình hộ hoặc các thành viên khác có thể giúp đỡ các
vấn đề nảy sinh trong gia em thế nào khi các em tiết lộ hoặc chia sẻ thông
đình. tin liên quan đến mối quan hệ tình dục hoặc sức
khoẻ;
- Nhận thức được gia đình có thể cùng nhau vượt
qua khó khăn trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau;
- Biết cách tiếp cận các nguồn lực cộng đồng đáng
tin cậy và hợp lý để hỗ trợ bản thân hoặc thành
viên trong gia đình khi cần thiết.
12.2.2 Hoạt động xây – Nuôi dưỡng, giữ gìn và LV 1: Các mối quan hệ - Nhận thức được tình dục không phải là một yêu
dựng nhà trƣờng mở rộng được các quan hệ CĐ: Tình bạn, tình yêu và cầu bắt buộc để thể hiện tình yêu;
tốt đẹp với thầy cô, bạn bè. các mối quan hệ tình cảm - Mô tả được cách thể hiện sự quý mến trong một
mối quan hệ tình dục lành mạnh;

12
12
Các lĩnh vực GD
Nội dung chƣơng Yêu cầu cần đạt trong Yêu cầu cần đạt về giáo dục GTTDTD trong nội
Lớp GTTDTD có khả
trình chƣơng trình dung chƣơng trình
năng
lồng ghép
- Biết cách thể hiện sự quý mến và tình yêu theo
những cách phù hợp.
- Chia sẻ những khó khăn, vướng mắc trong mối
quan hệ tình bạn, tình yêu, … với phòng “Tham
vấn tâm lý” và được đảm bảo tính bảo mật
12.2.3 Hoạt động xây – Thể hiện được sự chủ LV 8: Sức khoẻ tình dục - Phân tích được các nguyên nhân và tác động của
dựng cộng đồng động và tự tin trong thiết và sinh sản định kiến và phân biệt đối xử đối với người sống
lập các mối quan hệ xã hội, CĐ: Định kiến, chăm sóc, hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
sẵn sàng chia sẻ giúp đỡ chữa trị và hỗ trợ người - Nhận diện được các nhà hoạt động hàng đầu sống
cộng đồng. mắc HIV/AIDS với HIV (nam giới, phụ nữ và người chuyển giới)
– Xây dựng và triển khai ở đất nước các em sinh sống, và mô tả các thành
được dự án hoạt động tình tựu của họ liên quan đến thay đổi quan niệm của
nguyện nhân đạo và quản lí mọi người về HIV, hỗ trợ và bảo vệ người sống
dự án hiệu quả. với HIV
- Trân trọng các thành quả của người sống với HIV
– Đánh giá được ý nghĩa
Vận động cho quyền của mọi người, trong đó có
của hoạt động xã hội.
người sống với HIV, sống một cuộc sống không
bị phân biệt đối xử và định kiến

12
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân, Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục môn Sinh học, Hà Nội
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, Hà Nội
5. UNESCO (2018), Tài liệu Hướng dẫn kỹ thuật quốc tế về giáo dục giới tính Cách tiếp cận trên cơ sở bằng chứng (Bản cập nhập)
6. Thủ tướng Chính phủ (2017), Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (kèm theo Quyết
định 622/QĐ-TTg), Hà Nội.

12
PHỤ LỤC
1. Yêu cầu cần đạt của một số chủ đề gợi ý trong từng lĩnh vực chính theo Hƣớng dẫn kỹ thuật quốc tế về giáo dục giới tính cấp
THCS
Lĩnh vực chính 1: Các mối quan hệ
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
1.1. Gia đình Gia đình có thể thúc đẩy bình Người học có thể:
đẳng giới thông qua vai trò và - Nhận diện được vai trò, quyền và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình (kiến thức);
trách nhiệm của mình
- Liệt kê được cách gia đình có thể thúc đẩy bình đẳng giới thông qua vai trò và trách nhiệm của mình (kiến
thức);
- Ý thức được tất cả các thành viên trong gia đình đều có thể thúc đẩy bình đẳng giới trong chính gia đình
mình (thái độ);
- Thực hiện những việc làm thể hiện sự ủng hộ đối với bình đẳng về vai trò và trách nhiệm trong gia đình
mình (kĩ năng).
Sức khoẻ và bệnh tật có thể ảnh Người học có thể:
hƣởng tới gia đình về kết cấu, - Mô tả được ảnh hưởng của sức khoẻ và bệnh tật tới vai trò và trách nhiệm của các thành viên trong gia
khả năng và trách nhiệm đình (kiến thức);
- Ý thức được sức khoẻ và bệnh tật có thể ảnh hưởng tới các chức năng của gia đình (thái độ);
- Biết cách thể hiện sự cảm thông đối với những gia đình bị ảnh hưởng bởi bệnh tật (kĩ năng).
Trƣởng thành có nghĩa là có Người học có thể:
trách nhiệm đối với bản thân và - Nhận diện và nghiên cứu các trách nhiệm mà các em phải có đối với bản thân và với người khác khi
ngƣời khác trưởng thành (kiến thức);
- Ý thức được khi các em lớn lên, thế giới và cảm xúc của các em mở rộng vượt ra ngoài phạm vi gia đình,
và bạn bè và bạn đồng lứa trở nên đặc biệt quan trọng (thái độ);
- Biết cách đánh giá và tiếp nhận các trách nhiệm và các mối quan hệ mới (kĩ năng).
Xung đột và hiểu nhầm giữa cha Người học có thể:
mẹ/ngƣời giám hộ và trẻ là điều - Liệt kê được những xung đột và hiểu nhầm mà thường diễn ra giữa cha mẹ/người giám hộ và trẻ (kiến
phổ biến, đặc biệt là khi các em thức);
đến tuổi vị thành niên, và
thƣờng có thể đƣợc giải quyết - Mô tả được các cách giải quyết xung đột hoặc hiểu nhầm với cha mẹ/người giám hộ (kiến thức);
- Ý thức được xung đột và hiểu nhầm với cha mẹ/người giám hộ là điều phổ biến trong giai đoạn các em
đến vị thành niên và thường có thể giải quyết được (thái độ);
- Biết cách áp dụng những chiến lược giải quyết xung đột và hiểu nhầm với cha mẹ/người giám hộ (kĩ

12
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
năng).
Tình yêu, hợp tác, bình đẳng Người học có thể:
giới, quan tâm và tôn trọng lẫn - Nhận diện được những đặc điểm của chức năng gia đình lành mạnh (kiến thức);
nhau là những yếu tố quan
trọng nhằm đảm bảo chức năng - Có ý thức coi trọng những đặc điểm của chức năng gia đình (thái độ);
gia đình và các mối quan hệ - Đánh giá đóng góp của các em nhằm đảm bảo chức năng gia đình lành mạnh (kĩ năng).
lành mạnh
1.2. Tình bạn, Tình bạn và tình yêu giúp con Người học có thể:
tình yêu và các ngƣời suy nghĩ tích cực về bản - Liệt kê được các lợi ích của tình bạn và tình yêu (kiến thức);
mối quan hệ thân
tình cảm - Ý thức được tình bạn và tình yêu có thể giúp bạn có suy nghĩ tích cực (thái độ);
- Biết cách thể hiện tình bạn và tình yêu khiến người khác suy nghĩ tích cực về bản thân họ (kĩ năng).
Tình bạn và tình yêu có thể thay Người học có thể:
đổi khi trẻ đến tuổi vị thành - Mô tả được những thay đổi trong tình bạn và tình yêu khi các em lớn lên (kiến thức);
niên
- Quan tâm đến những cách biểu hiện tình bạn và tình yêu đối với người khác (thái độ);
- Có kĩ năng thể hiện tình bạn và tình yêu khi các em lớn lên (kĩ năng).
Bạn bè có thể ảnh hƣởng lẫn Người học có thể:
nhau theo hƣớng tích cực và - So sánh được ảnh hưởng của bạn bè theo hướng tích cực và tiêu cực (kiến thức);
tiêu cực
- Ý thức được bạn bè có thể ảnh hưởng tới hành vi của các em theo hướng tích cực và tiêu cực (thái độ);
- Biết cách tránh những ảnh hưởng tiêu cực của bạn bè (kĩ năng).
Có nhiều mối quan hệ khác Người học có thể:
nhau - Nhận diện được các mối quan hệ khác nhau (kiến thức);
- Phân biệt được các loại cảm xúc gắn với tình yêu, tình bạn, khao khát và hấp dẫn tình dục (kiến thức);
- Tôn trọng các mối quan hệ, các loại cảm xúc trong tình bạn, tình yêu (thái độ);
- Thảo luận về khả năng các mối quan hệ gần gũi chuyển thành mối quan hệ tình dục (kĩ năng);
- Biết cách kiểm soát cảm xúc gắn với các mối quan hệ khác nhau (kĩ năng).
Các mối quan hệ tình cảm có thể Người học có thể:
bị ảnh hƣởng bởi sự bất bình - Phân tích được ảnh hưởng tiêu cực của bất bình đẳng và chênh lệch về quyền lực đối với các mối quan hệ
đẳng và chênh lệch về quyền lực tình cảm (kiến thức);
(ví dụ, về các yếu tố giới, tuổi
- Suy ngẫm về tác động của các chuẩn mực và khuôn mẫu giới đối với các mối quan hệ tình cảm (kiến
tác, địa vị kinh tế, xã hội hoặc
thức);

12
12
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
sức khoẻ) - Ý thức được ảnh hưởng tiêu cực của bất bình đẳng và chênh lệch về quyền lực trong các mối quan hệ (thái
độ);
- Biết cách đảm bảo sự bình đẳng và cân bằng quyền lực trong các mối quan hệ (kĩ năng).
1.3. Sự bao Định kiến và phân biệt đối xử Người học có thể:
dung, hoà trên cơ sở khác biệt (mắc HIV, - Mô tả được các khái niệm về định kiến, phân biệt đối xử, kỳ thị và cô lập (kiến thức);
nhập và tôn mang thai hoặc các trạng thái
trọng sức khỏe khác, địa vị kinh tế, - Đánh giá được hệ quả tiêu cực của định kiến và phân biệt đối xử đối với quyền và sức khoẻ tình dục và
dân tộc, chủng tộc, hoàn cảnh sinh sản (kiến thức);
xuất thân, giới, xu hƣớng tính - Ý thức được mỗi người đều có trách nhiệm bảo vệ người bị kỳ thị hoặc phân biệt đối xử (thái độ);
dục, bản dạng giới hoặc các - Trân trọng sự hòa nhập, không phân biệt đối xử và đa dạng (thái độ);
khác biệt khác) là hành động
- Biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ nếu bị kỳ thị hoặc phân biệt đối xử (kĩ năng);
không tôn trọng, gây tổn
thƣơng - Lên tiếng ủng hộ sự hòa nhập, không phân biệt đối xử và tôn trọng sự đa dạng (kĩ năng).
và vi phạm quyền con ngƣời của
ngƣời khác
1.4. Cam kết Cam kết gắn bó lâu dài, hôn Người học có thể:
gắn bó lâu dài nhân và làm bố/làm mẹ có sự - Liệt kê được các đặc trưng chính của cam kết gắn bó lâu dài, hôn nhân và làm bố/làm mẹ (kiến thức);
và làm bố/làm khác nhau và đƣợc định hình
mẹ bởi xã hội, tôn giáo, văn hóa và - Mô tả được ảnh hưởng của văn hóa, tôn giáo, xã hội và luật pháp đối với cam kết gắn bó lâu dài, hôn nhân
luật pháp và làm bố/làm mẹ (kiến thức);
- Ý thức được tất cả mọi người đều có quyền quyết định kết hôn hay không, khi nào và với ai (thái độ);
- Thể hiện quan điểm về cam kết gắn bó lâu dài, hôn nhân và làm bố/làm mẹ (kĩ năng).
Văn hóa và vai trò giới ảnh Người học có thể:
hƣởng đến việc làm bố/làm mẹ - Thảo luận về ảnh hưởng của văn hóa và vai trò giới đối với việc làm bố/làm mẹ (kiến thức);
- Coi trọng những giá trị văn hoá và vai trò giới đối với việc làm bố/làm mẹ (thái độ);
- Rút ra được các giá trị và quan niệm của riêng mình về thế nào là một người bố/người mẹ tốt (kĩ năng).
Có nhiều trách nhiệm gắn với Người học có thể:
hôn nhân và cam kết gắn bó lâu - Tóm tắt được các trách nhiệm chính của hôn nhân và sự cam kết gắn bó lâu dài (kiến thức);
dài
- Liệt kê được các đặc điểm chính để đảm bảo hạnh phúc hôn nhân và cam kết gắn bó lâu dài (kiến thức);
- Ý thức được tầm quan trọng của tình yêu, sự bao dung, bình đẳng và tôn trọng trong hôn nhân và cam kết
gắn bó lâu dài (thái độ);
- Thực hiện bình đẳng, bao dung và sự tôn trọng để xây dựng tình yêu, hôn nhân hạnh phúc (kĩ năng).
Mỗi ngƣời có thể trở thành Người học có thể:
12
13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
ngƣời bố hoặc ngƣời mẹ theo - Liệt kê được trách nhiệm của người làm bố/làm mẹ (kiến thức);
những cách khác nhau và việc
làm bố/làm mẹ gắn với nhiều - So sánh được những cách mà một người có thể trở thành bố/mẹ (ví dụ, mang thai theo dự định hoặc ngoài
trách nhiệm khác nhau dự định, nhận con nuôi, nhờ đến sự trợ giúp y tế hoặc nhờ người khác mang thai hộ) (kiến thức);
- Tôn trọng quyền quyết định có trở thành bố/mẹ hay không và khi nào làm bố/làm mẹ của mọi người, bao
gồm cả những người bị khuyết tật và người sống chung với HIV (thái độ);
- Thực hành một số trách nhiệm của người làm bố/làm mẹ (kĩ năng).
Tảo hôn và cƣỡng hôn (CEFM) Người học có thể:
và việc làm bố/làm mẹ không - Mô tả được các hệ quả xã hội và sức khỏe của CEFM và việc làm bố/làm mẹ không mong muốn (kiến
mong muốn có thể dẫn tới các thức);
hệ quả xã hội và sức khỏe tiêu
cực - Ý thức được CEFM và việc làm bố/làm mẹ không mong muốn là có hại (thái độ);
- Tìm kiếm sự hỗ trợ nếu lo ngại về CEFM hoặc làm bố/làm mẹ không mong muốn (kĩ năng).

Lĩnh vực chính 2: Giá trị, quyền, văn hóa và tính dục
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
2.1. Giá trị và Các giá trị và thái độ mà gia Người học có thể:
tính dục đình và cộng đồng truyền tải - Nhận diện các giá trị và thái độ góp phần định hình nhận thức của các em về giới tính và tính dục (ví dụ,
cho chúng ta góp phần định từ cha mẹ, người giám hộ, gia đình và cộng đồng) (kiến thức);
hình nhận thức của chúng ta về - Mô tả các cách cha mẹ/người giám hộ dạy và chia sẻ các giá trị cho trẻ (kiến thức);
giới tính và tính dục, cũng nhƣ - Mô tả các giá trị ảnh hưởng đến các mong đợi về vai trò giới và bình đẳng giới (kiến thức);
chi phối hành vi và quyết định - Ý thức được các giá trị và thái độ của gia đình và cộng đồng ảnh hưởng tới hành vi và quyết định của cá
của cá nhân nhân (thái độ);
- Suy ngẫm về một giá trị mà các em đã học được từ gia đình (kỹ năng).
Nhận thức về giá trị, quan niệm Người học có thể:
và thái độ của bản thân mình, - Mô tả các giá trị cá nhân liên quan đến các vấn đề sức khoẻ tình dục và sinh sản (kiến thức);
cách chúng ảnh hƣởng tới - Mô tả ảnh hưởng của các giá trị cá nhân đối với các quyết định và hành vi của bản thân mình (kiến thức);
quyền của ngƣời khác và làm - ý thức được tầm quan trọng của sự bao dung và tôn trọng các giá trị, quan niệm và thái độ khác nhau (thái
thế nào để bảo vệ những quyền độ);
này - Biết cách bảo vệ các giá trị cá nhân (kỹ năng).

13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
2.2. Quyền con Cần nắm đƣợc mình có những Người học có thể:
ngƣời và tính quyền gì và hiểu rằng quyền - Nêu định nghĩa về quyền con người và tất cả mọi người đều có quyền con người (kiến thức);
dục con ngƣời đƣợc pháp luật - Nêu tên các đạo luật trong nước và hiệp ước quốc tế về quyền con người phổ quát và quyền trẻ em (kiến
trong nƣớc và các hiệp ƣớc thức);
quốc tế bảo vệ - Nhận thức được các quyền của trẻ em được pháp luật trong nước và hiệp ước quốc tế bảo vệ (ví dụ, Tuyên
bố toàn cầu về quyền con người và Công ước về quyền trẻ em) (kiến thức);
- Trân trọng quyền con người và hiểu rằng bất kì ai cũng đều có quyền con người (thái độ);
- Suy ngẫm về những quyền các em thụ hưởng (kỹ năng).

Quyền con ngƣời bao gồm Người học có thể:


những quyền liên quan tới sức - Mô tả những quyền liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản (kiến thức);
khoẻ tình dục và sinh sản - Thảo luận về các luật địa phương hoặc/và luật quốc gia ảnh hưởng tới các quyền này (kiến thức);
- Nhận diện được những hành vi vi phạm các quyền này (kiến thức);
- ý thức được trong xã hội có những người đặc biệt dễ bị tổn thương trước các vi phạm về quyền con người
(thái độ);
- Tôn trọng quyền con người của tất cả mọi người, bao gồm những quyền liên quan đến sức khoẻ tình dục
và sinh sản (kỹ năng).
2.3. Văn hóa, Văn hoá, tôn giáo và xã hội chi Người học có thể:
xã hội và tính phối nhận thức của chúng ta về - Nêu các ví dụ về ảnh hưởng của văn hoá, tôn giáo và xã hội đối với nhận thức về tính dục (kiến thức);
dục tính dục - Mô tả các nghi lễ trưởng thành ở địa phương và ở các nền văn hoá khác (kiến thức);
- Liệt kê các quan niệm và thông lệ văn hoá, tôn giáo hoặc xã hội liên quan đến tính dục mà đã có sự thay
đổi theo thời gian (kiến thức);
- Ý thức rằng có các quan niệm khác nhau về tính dục (thái độ);
- Tôn trọng các thông lệ khác nhau liên quan đến tính dục và quyền con người của tất cả mọi người (kỹ
năng).
Các yếu tố xã hội, văn hoá và Người học có thể:
tôn giáo chi phối quan niệm về - Nêu định nghĩa về chuẩn mực xã hội và văn hoá (kiến thức);
những hành vi tình dục nào là - Nghiên cứu ảnh hưởng của các chuẩn mực xã hội và văn hoá đối với hành vi tình dục trong xã hội và sự
có thể chấp nhận đƣợc và thay đổi của các chuẩn mực này theo thời gian (kiến thức);
không đƣợc chấp nhận trong xã - Ý thức rằng các chuẩn mực xã hội và văn hoá có thể thay đổi theo thời gian (thái độ);
hội, và các yếu tố này thay đổi - Thách thức các chuẩn mực xã hội và văn hoá ảnh hưởng tới hành vi tình dục trong xã hội (kỹ năng).
theo thời gian

13
Lĩnh vực chính 3: Nhận thức về giới
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
3.1. Nguồn gốc Vai trò giới Người học có thể:
xã hội của giới - Định nghĩa vai trò giới là gì (kiến thức);
và chuẩn mực - Nêu các ví dụ về ảnh hưởng của chuẩn mực xã hội, chuẩn mực văn hóa, và quan niệm tôn giáo đối với vai
giới trò giới (kiến thức);
- Hiểu rằng có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến vai trò giới (thái độ);
- Suy ngẫm về cách các quan niệm xã hội, văn hóa và tôn giáo ảnh hưởng tới quan điểm của các em về vai
trò giới (kỹ năng).
Ảnh hƣởng của vai trò giới và Người học có thể:
chuẩn mực giới tới cuộc sống - Nhận diện cách thức chuẩn mực giới định hình bản dạng, mong muốn, hoạt động và hành vi của con
của con ngƣời người (kiến thức);
- Lý giải tại sao chuẩn mực giới lại có thể gây tổn thương và ảnh hưởng tiêu cực đến lựa chọn và hành vi
của con người (kiến thức);
- Nhận thức được các quan niệm về chuẩn mực giới là do xã hội tạo ra (thái độ);
- Nhận thức được vai trò giới và các mong đợi về giới có thể thay đổi (thái độ);
- Có các hành động thường ngày để giúp hình thành các vai trò giới tích cực hơn trong gia đình, trường học
và cộng đồng (kỹ năng).
Ảnh hƣởng tiêu cực của vai trò Người học có thể:
giới và khuôn mẫu giới đến các - Phân tích tác động của chuẩn mực giới và khuôn mẫu giới đối với các mối quan hệ tình cảm (bao gồm các
mối quan hệ tình cảm chuẩn mực liên quan đến thế nào là nam tính và nữ tính) (kiến thức);
- Mô tả mối liên hệ chặt chẽ giữa lạm dụng và bạo lực trong quan hệ với vai trò và khuôn mẫu giới (kiến
thức);
- Nhận thức được tác động của các vai trò và khuôn mẫu giới tiêu cực trong các mối quan hệ (thái độ);
- Thách thức vai trò giới và khuôn mẫu giới trong các mối quan hệ (kỹ năng).
Tôn trọng bản dạng giới, biểu Người học có thể:
hiện giới riêng của mỗi ngƣời - Định nghĩa bản dạng giới là gì (kiến thức);
- Giải thích tại sao bản dạng giới lại có thể không tương ứng với giới tính sinh học khi sinh (kiến thức);
- Nhận thức được mỗi người đều có một bản dạng giới (thái độ);
- Trân trọng bản dạng giới của chính mình và tôn trọng bản dạng giới, biểu hiện giới của người khác (kỹ
năng).

13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
3.2 Bình đẳng Ảnh hƣởng của khuôn mẫu giới Người học có thể:
giới, khuôn và định kiến giới đến việc lựa - Nêu những chuẩn mực xã hội định hình quan niệm của xã hội về nam giới, phụ nữ và những người thuộc
mẫu và định chọn và cách đối xử đối với nam xu hướng tính dục và bản dạng giới khác (kiến thức);
kiến giới giới, phụ nữ và những ngƣời - Nêu các ví dụ về định kiến giới ở tất cả các hình thức (kiến thức);
thuộc xu hƣớng tính dục và bản - Nhận thức được tầm quan trọng của việc đối xử bình đẳng đối với tất cả mọi người (thái độ);
dạng giới khác nhau - Nhận thức được định kiến đối với người không tuân theo chuẩn mực giới có thể ảnh hưởng tiêu cực đến
khả năng lựa chọn của họ, trong đó có vấn đề về sức sức khoẻ (kiến thức);
- Mô tả cách đối xử đối với người khác mà không bị ảnh hưởng bởi định kiến giới (kỹ năng);
- Phân tích các giá trị cá nhân ảnh hưởng thế nào đến quan niệm và định kiến giới của các em (kỹ năng).
Tác động tích cực của bình Người học có thể:
đẳng giới đối với việc ra quyết - Mô tả các đặc điểm của bình đẳng giới trong một mối quan hệ tình dục (kiến thức);
định bình đẳng về hành vi tình - Liệt kê ảnh hưởng của vai trò giới đối với quyết định về hành vi tình dục, sử dụng biện pháp tránh thai và
dục và kế hoạch cuộc đời lên kế hoạch cuộc đời (kiến thức);
- Phân tích sự bình đẳng giới về vai trò có thể góp phần hình thành một mối quan hệ tình dục lành mạnh
hơn như thế nào (kiến thức);
- Lập luận tại sao bình đẳng giới lại là một đặc trưng của mối quan hệ tình dục lành mạnh (thái độ);
- Hình thành các mối quan hệ dựa trên sự bình đẳng giới (kỹ năng).
Bất bình đẳng giới và sự mất Người học có thể:
cân bằng quyền lực trong gia - Định nghĩa bất bình đẳng giới là gì (kiến thức);
đình, bạn bè, các mối quan hệ, - Mô tả mối liên hệ giữa bất bình đẳng giới với sự mất cân bằng quyền lực trong gia đình, bạn bè, cộng
cộng đồng và xã hội đồng và xã hội (kiến thức);
- Liệt kê những hệ quả tiêu cực của bất bình đẳng giới và sự mất cân bằng quyền lực trong các mối quan hệ
(ví dụ, bạo lực trên cơ sở giới) (kiến thức);
- Nhận thức rằng mỗi người đều có trách nhiệm khắc phục bất bình đẳng giới (thái độ);
- Biết cách thúc đẩy bình đẳng giới trong các mối quan hệ trong gia đình, trường học và cộng đồng (kỹ
năng).
Các khuôn mẫu giới có thể dẫn Người học có thể:
tới định kiến và bất bình đẳng - Định nghĩa khuôn mẫu và định kiến giới là gì (kiến thức);
- Nhận thức được khuôn mẫu giới và kỳ vọng về giới có tác động lớn tới cuộc đời con người theo cả hai
hướng tích cực và tiêu cực (kiến thức);
- Nhận thức được những khác biệt trên cơ sở giới có thể dẫn tới sự bóc lột hoặc đối xử không bình đẳng,
đặc biệt nếu con người cư xử khác với những chuẩn mực được mong đợi (thái độ);
- Tìm hiểu về tính công bằng của vai trò giới và biết cách thách thức những thông lệ không công bằng và
tiêu cực (kỹ năng).

13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
3.3 Bạo lực Tất cả các hình thức bạo lực Người học có thể:
trên cơ sở giới trên cơ sở giới do ngƣời lớn, - Lý giải lạm dụng tình dục và bạo lực trên cơ sở giới, bao gồm bạo lực do bạn tình gây ra và cưỡng hiếp, là
thanh, thiếu niên và ngƣời ở vị những tội ác về quyền lực và sự thống trị, chứ không phải do mất khả năng kiểm soát ham muốn tình dục
trí quyền lực gây ra đều là hành (kiến thức);
vi vi phạm quyền con ngƣời - Xây dựng các chiến lược cụ thể để nhận diện và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới (kiến thức);
- Nhận thức được những người đứng ngoài và nhân chứng chứng kiến cảnh bạo lực có cách can thiệp an
toàn, và cũng có thể bị ảnh hưởng bởi hình ảnh bạo lực (kiến thức);
- Nhận thức được bạo lực trên cơ sở giới có thể do người lớn, người ở vị trí quyền lực và thanh, thiếu niên
gây ra, và đây luôn là hành vi sai trái (thái độ);
- Biết cách tìm đến người lớn đáng tin cậy và dịch vụ hỗ trợ để ngăn chặn bạo lực trên cơ sở giới và giúp đỡ
nạn nhân (kỹ năng).

Lĩnh vực chính 4: Bạo lực và cách giữ an toàn


Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
4.1. Bạo lực

Lạm dụng tình dục, tấn công Người học có thể:


tình dục, bạo lực do bạn tình - So sánh được sự giống và khác nhau giữa bắt nạt, bạo lực tâm lý, bạo lực thể chất, lạm dụng tình dục, tấn
gây ra và bắt nạt là vi phạm công tình dục, bạo lực do bạn tình gây ra (kiến thức);
quyền con ngƣời - Ý thức được lạm dụng tình dục, tấn công tình dục, bạo lực do bạn tình gây ra và bắt nạt do người lớn,
thanh, thiếu niên và người ở vị trí quyền lực gây ra không bao giờ là lỗi của nạn nhân và là sự vi phạm
của quyền con người (thái độ);
- Báo cáo các hiện tượng lạm dụng tình dục, tấn công tình dục, bạo lực do bạn tình gây ra và bắt nạt (kĩ
năng);
- Tiếp cận người lớn đáng tin cậy và các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân và ngăn chặn hiện tượng lạm dụng tình
dục, tấn công tình dục, bạo lực do bạn tình gây ra và bắt nạt (kĩ năng).

13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
4.2. Quyền Hiểu đƣợc thế nào là hành vi Người học có thể:
đồng thuận, tình dục không mong muốn và - Giải thích được trong giai đoạn dậy thì, quyền riêng tư về cơ thể và không gian riêng tư trở nên quan trọng
quyền riêng tƣ nhu cầu riêng tƣ khi các em lớn đối với trẻ em trai và trẻ em gái, đặc biệt là khả năng tiếp cận nhà vệ sinh và nước sạch cho trẻ em gái (kiến
và quyền bất lên thức);
khả xâm phạm
cơ thể - Nêu được thế nào là hành vi tình dục không mong muốn (kiến thức);
- Ý thức được hành vi tình dục không mong muốn đối với trẻ em trai và trẻ em gái là vi phạm quyền riêng
tư cá nhân và quyền bất khả xâm phạm về cơ thể (thái độ);
- Có hành vi quyết đoán nhằm đảm bảo quyền riêng tư và chống lại những hành vi tình dục không mong
muốn (kĩ năng).
Mỗi ngƣời đều có quyền kiểm Người học có thể:
soát hành vi tình dục, và nên - Định nghĩa được thế nào là đồng thuận và giải thích ý nghĩa của sự đồng thuận trong hành vi tình dục
giao tiếp chủ động và nhận (kiến thức);
đƣợc sự đồng thuận của bạn
tình - Ý thức được tầm quan trọng của việc đưa ra và nhận được sự đồng thuận về tình dục (thái độ);
- Thể hiện sự đồng thuận và không đồng thuận liên quan đến hành vi tình dục (kĩ năng).
4.3. Sử dụng Hình ảnh và âm thanh khiêu Người học có thể:
an toàn công dâm có thể dễ dàng đƣợc tiếp - Mô tả được hình ảnh khiêu dâm (phim ảnh khiêu dâm) và nhắn tin khiêu dâm là gì (kiến thức);
nghệ thông tin cận qua mạng xã hội và thúc
truyền thông đẩy các khuôn mẫu giới tiêu cực - Giải thích được tại sao các hình ảnh khiêu dâm lại mô tả nam giới, phụ nữ và các mối quan hệ tình dục
không đúng thực tế (kiến thức);
- Ý thức được hình ảnh khiêu dâm có thể gây hiểu nhầm khi mô tả không chính xác nam giới, phụ nữ và các
mối quan hệ tình dục (thái độ);
- Nhận diện và biết cách nói chuyện với người lớn đáng tin cậy về hình ảnh khiêu dâm hoặc nhắn tin khiêu
dâm (kĩ năng).
Có thể có các hành vi quấy rối Người học có thể:
trên mạng Internet, điện thoại - Liệt kê được những hành vi quấy rối có thể có qua mạng Internet, điện thoại di động và mạng xã hội (kiến
di động và mạng xã hội thức);
- Ý thức được cách đối phó với những hành vi quấy rối đến từ mạng Internet, điện thoại di động và mạng xã
hội (thái độ);
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn cho bản thân khi sử dụng mạng Internet, điện thoại di
động và mạng xã hội (kĩ năng).

13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
Hình ảnh khiêu dâm có thể Người học có thể:
mang tính kích dục và có khả - Phân tích được tại sao hình ảnh khiêu dâm (phim ảnh khiêu dâm) lại phổ biến đến như vậy (kiến thức);
năng gây tổn thƣơng
- Nêu được những cách hình ảnh khiêu dâm có thể gây tổn thương, làm sao để báo cáo những tác hại đó và
tìm kiếm sự giúp đỡ (kiến thức);
- Chỉ ra được trong trường hợp nào thì việc trẻ em gửi, nhận, mua hoặc sở hữu hình ảnh khiêu dâm là bất
hợp pháp (kiến thức);
- Ý thức được tầm quan trọng của việc hiểu biết pháp luật liên quan đến chia sẻ hoặc sở hữu hình ảnh khiêu
dâm;
- Thể hiện suy nghĩ của mình về hình ảnh khiêu dâm trên mạng xã hội (kĩ năng).

Lĩnh vực chính 5: Kỹ năng đảm bảo sức khoẻ và hạnh phúc
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
5.1. Chuẩn Các chuẩn mực xã hội, chuẩn Người học có thể:
mực và ảnh mực giới có thể ảnh hƣởng đến - Định nghĩa chuẩn mực giới và chuẩn mực xã hội là gì (kiến thức);
hƣởng của việc ra quyết định và hành vi
bạn đồng lứa tình dục - Mô tả tác động của các chuẩn mực giới, chuẩn mực xã hội ảnh hưởng đối với quyết định và hành vi tình
đối với hành vi dục (kiến thức);
tình dục - Ý thức được các quyết định và hành vi tình dục bị chi phối bởi các chuẩn mực giới, chuẩn mực xã hội (thái
độ);
- Biết cách thúc đẩy sự hòa nhập, hỗ trợ và tôn trọng người khác (kỹ năng).
Bạn bè có thể ảnh hƣởng đến Người học có thể:
quyết định và hành vi tình dục - So sánh những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực từ bạn bè đối với quyết định và hành vi tình dục (kiến thức).
- Mô tả tác động của bạn bè với quyết định và hành vi tình dục (kiến thức);
- Ý thức được các quyết định và hành vi tình dục bị chi phối bởi bạn bè (thái độ);
- Biết cách lựa chọn bạn bè để không bị ảnh hưởng tiêu cực đối với quyết định và hành vi tình dục.
Có các chiến lƣợc đối phó với Người học có thể:
ảnh hƣởng tiêu cực từ bạn bè - Mô tả cách khẳng định quan điểm của bản thân khi gặp áp lực xấu từ bạn bè đối với quyết định và hành vi
đối với quyết định và hành vi tình dục (kiến thức);
tình dục
- Ý thức được những ảnh hưởng tiêu cực từ bạn bè đối với quyết định và hành vi tình dục (thái độ);
- Thể hiện sự quyết đoán bằng cách lên tiếng khi một người bị bắt nạt hoặc chịu áp lực phải có một quyết
định tình dục mà họ không muốn (kỹ năng).

13
13
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
5.2. Ra quyết Khi ra quyết định về hành vi Người học có thể:
định tình dục cần cân nhắc đến tất cả - Đánh giá các hậu quả tích cực và tiêu cực của những quyết định khác nhau liên quan đến hành vi tình dục
các hậu quả tích cực và tiêu cực (kiến thức);
có thể có
- Không đồng tình với những quyết định về hành vi tình dục gây ra hậu quả tiêu cực (thái độ)
- Giải thích tại sao quyết định về hành vi tình dục có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ, tương lai và kế hoạch
cuộc đời của cá nhân (kiến thức);
- Áp dụng quy trình ra quyết định để xử lý các lo ngại về sức khoẻ sinh sản hoặc/và tình dục (kỹ năng).
Có nhiều yếu tố khiến việc có Người học có thể:
quyết định đúng đắn về hành vi - Nhận diện các cảm xúc có thể chi phối quyết định liên quan đến tình dục (kiến thức);
tình dục trở nên khó khăn hơn
- Mô tả tác động của đồ uống có cồn và chất kích thích đối với việc ra quyết định đúng đắn liên quan đến
tình dục (kiến thức);
- Giải thích tại sao nghèo đói, bất bình đẳng giới và bạo lực có thể chi phối quyết định liên quan đến tình
dục (kiến thức);
- Ý thức được có các yếu tố chi phối quyết định liên quan đến tình dục, trong đó có một số nằm ngoài sự
kiểm soát của các em (thái độ);
- Có khả năng đánh giá và kiểm soát được các cảm xúc ảnh hưởng tới quyết định liên quan đến tình dục (kỹ
năng).
5.3. Kỹ năng Giao tiếp hiệu quả là yếu tố Người học có thể:
giao tiếp, từ quan trọng trong các mối quan - Liệt kê những lợi ích của giao tiếp hiệu quả đối với các mối quan hệ cá nhân, gia đình, trường học, nơi làm
chối và đàm hệ cá nhân, gia đình, trƣờng việc và tình cảm (kiến thức);
phán học, nơi làm việc và các mối
quan hệ tình cảm - Phân tích các tác động tiềm tàng của việc giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ đối với các mối quan hệ (kiến
thức);
- Nhận diện các rào cản có thể có trong đàm phán với bạn tình (bao gồm vai trò giới và kỳ vọng giới) (kiến
thức);
- Ý thức được vai trò của giao tiếp hiệu quả trong các mối quan hệ tình cảm (thái độ);
- Thể hiện sự tự tin khi sử dụng kỹ năng đàm phán và từ chối với bạn tình (kỹ năng).
5.4. Kiến thức Một số phƣơng tiện truyền Người học có thể:
về phƣơng tiện thông thể hiện các hình ảnh - Nhận diện và chỉ trích các hình ảnh không thực tế trên truyền thông liên quan đến giới tính và các mối
truyền thông không thực tế về giới tính và các quan hệ giới tính (kiến thức);
và tính dục mối quan hệ giới tính, điều đó có
thể ảnh hƣởng đến nhận thức - Phân tích tác động của các hình ảnh này đối với khuôn mẫu giới (kiến thức);

13
14
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
của chúng ta về giới và sự tự - Ý thức được truyền thông ảnh hưởng đến lý tưởng vẻ đẹp và khuôn mẫu giới (thái độ);
trọng
- Suy nghĩ về cách ứng xử với các hình ảnh không thực tế về giới tính và các mối quan hệ giới làm ảnh
hưởng đến nhận thức của các em về giới và sự tự trọng (kỹ năng).
5.5. Tìm kiếm Cần đánh giá các nguồn giúp đỡ Người học có thể:
sự giúp đỡ và và hỗ trợ, bao gồm các dịch vụ - Liệt kê các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ về các vấn đề quyền và sức khoẻ tình dục và sinh sản (kiến thức);
hỗ trợ và phƣơng tiện truyền thông để
tiếp cận thông tin và dịch vụ có - Mô tả các đặc trưng của một nguồn giúp đỡ và hỗ trợ tốt (bao gồm đảm bảo tính bí mật và riêng tư) (kiến
chất lƣợng thức);
- Hiểu được có những nơi con người có thể tìm kiếm sự hỗ trợ về sức khoẻ tình dục và sinh sản (ví dụ, tư
vấn, kiểm tra và chữa trị STI/HIV; dịch vụ hỗ trợ về các biện pháp tránh thai hiện đại, lạm dụng tình dục,
cưỡng dâm, bạo lực gia đình và bạo lực trên cơ sở giới, phá thai và chăm sóc hậu sản9, định kiến và phân
biệt đối xử) (kiến thức);
- Nêu các đặc trưng của những nguồn truyền thông đáng tin cậy (ví dụ, trang web) để tìm kiếm sự giúp đỡ
và hỗ trợ (kiến thức);
- Ý thức được tầm quan trọng của việc đánh giá kỹ lưỡng các nguồn giúp đỡ và hỗ trợ (thái độ);
- Biết cách tìm kiếm và lựa chọn nguồn giúp đỡ và hỗ trợ hiệu quả, an toàn (kĩ năng).
Lĩnh vực chính 6: Cơ thể con ngƣời và sự phát triển của cơ thể con ngƣời
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
6.1. Đặc điểm Trong giai đoạn dậy thì và Người học có thể:
giải phẫu và mang thai, hoóc-môn có tác - Lý giải được giới tính của thai nhi được quyết định bởi nhiễm sắc thể, và xảy ra ngay ở giai đoạn đầu
chức năng sinh động đến nhiều quy trình liên mang thai (kiến thức);
lý của hệ sinh quan đến thay đổi cơ thể và sinh
dục sản - Mô tả được vai trò của hormone trong sinh trưởng, phát triển và sự điều chỉnh của bộ phận sinh sản và
chức năng tình dục (kiến thức);
- Nhận thức được vai trò quan trọng của hormone đối với giai đoạn dậy thì và mang thai (thái độ).
Tất cả các nền văn hoá đều có Người học có thể:
cách hiểu về giới tính, giới và - Phân biệt được các khía cạnh sinh học và xã hội của giới tính, giới và sinh sản (kiến thức);
sinh sản khác nhau, và khi nào
là phù hợp để bắt đầu quan hệ - So sánh được sự giống và khác nhau mà văn hoá và tôn giáo chi phối cách nhìn nhận của xã hội về giới
tình dục tính, giới và sinh sản (kiến thức);

9
“Trong bất kỳ trường hợp nào, phá thai cũng không được coi là một biện pháp kế hoạch hóa gia đình… Tại những nơi không vi phạm pháp luật thì phá thai cần được thực hiện an toàn. Trong tất cả các trường hợp, phụ nữ cần có khả năng tiếp cận các dịch
vụ có chất lượng nhằm kiểm soát những biến chứng có thể nảy sinh khi phá thai. Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, giáo dục và tư vấn sau phá thai cần được đáp ứng kịp thời, đồng thời sẽ giúp tránh việc phá thai liên tiếp.” Chương trình Hành động ICPD,
khổ 8.25 “Tại những nơi phá thai không vi phạm pháp luật, các hệ thống y tế cần đào tạo và trang bị cho các nhà cung cấp dịch vụ y tế và có các biện pháp khác để đảm bảo phá thai an toàn và dễ dàng tiếp cận.” Các hành động cần thiết ICPD+5, khổ 63iii

14
- Nhận thức được các quan điểm văn hoá, tôn giáo, xã hội và cá nhân về giới tính, giới và sinh sản có thể
khác nhau (thái độ);
- Hình thành và thể hiện được cách nhìn của cá nhân về giới tính, giới và sinh sản (kỹ năng).
Cơ thể mỗi ngƣời đều có những Người học có thể:
bộ phận liên quan đến sức khoẻ - Mô tả được các bộ phận cơ thể liên quan đến sức khoẻ tình dục và sinh sản (kiến thức);
tình dục và sinh sản, và việc trẻ
em thắc mắc về chúng là điều - Nhận diện được một người lớn đáng tin cậy để hỏi và biết cách hỏi về đặc điểm giải phẫu và chức năng
bình thƣờng sinh lý của hệ sinh dục (kỹ năng).
- Nhận thức được việc tò mò và có thắc mắc về cơ thể và các chức năng tình dục là điều bình thường (thái
độ).
Phụ nữ có thể rụng trứng trong Người học có thể:
khi có kinh, còn nam giới có thể - Giải thích được các chức năng chính của cơ thể liên quan tới sinh sản (ví dụ, chu kỳ kinh nguyệt, sinh sản
sản sinh và xuất tinh, cả hai đều tinh trùng và xuất tinh) (kiến thức);
cần thiết cho quá trình sinh sản
- Lý giải được tại sao cả cơ thể nam giới và phụ nữ đều có vai trò quan trọng trong sinh sản (kiến thức);
- Thể hiện được sự tự tin khi giải thích về chu kỳ kinh nguyệt hoặc hiện tượng xuất tinh (kỹ năng).
6.2. Sinh sản Có sự khác nhau giữa chức Người học có thể:
năng sinh sản và cảm xúc tình - Nhận biết được việc mang thai có thể được lên kế hoạch trước và ngăn ngừa (kiến thức);
dục và điều này có thể thay đổi
theo thời gian - Nêu được sự khác biệt giữa chức năng sinh sản và cảm xúc tình dục (kiến thức);
- Có kế hoạch phòng ngừa việc mang thai ngoài ý muốn trong tương lai (kỹ năng).
- Nhận thức được nam giới và phụ nữ có nhiều thay đổi trong chức năng sinh dục và ham muốn trong cuộc
đời (thái độ).
Để bắt đầu mang thai, có nhiều Người học có thể:
tiêu chí cần phải đƣợc đáp ứng - Liệt kê các bước cần thiết để quá trình thụ thai xảy ra (kiến thức);
để tinh trùng gặp trứng và đƣa
vào khoang tử cung - Nhận biết được thụ thai xảy ra là kết quả của quan hệ tình dục, khi dương vật xuất tinh vào trong âm đạo
(kiến thức);
- Nhận biết được quan hệ tình dục không phải lúc nào cũng dẫn đến thụ thai (kiến thức).
Chu kỳ kinh nguyệt trải qua các Người học có thể:
giai đoạn khác nhau, bao gồm - Giải thích được chu kỳ kinh nguyệt, trong đó có giai đoạn mà việc thụ thai dễ xảy ra nhất (kiến thức);
thời gian rụng trứng mà nếu có
tinh trùng thì việc thụ thai dễ - Trình bày được những thay đổi trong hormone ảnh hưởng tới chu kỳ kinh nguyệt và khi nào việc thụ thai
xảy ra nhất dễ xảy ra nhất (kiến thức);
- Thể hiện được cảm nhận của các em về kinh nguyệt (kỹ năng).

14
Việc mang thai có nhiều dấu Người học có thể:
hiệu phổ biến, mà có thể đƣợc - Mô tả được các dấu hiệu của việc mang thai và giai đoạn phát triển thai nhi (kiến thức);
kiểm tra bằng biện pháp thử
thai ngay khi bị trễ hoặc mất - Mô tả được các phép thử thai để khẳng định có mang thai hay không (kiến thức).
kinh - Coi trọng các bước có thể được thực hiện nhằm đảm bảo thời kỳ mang thai và sinh con khoẻ mạnh (thái
độ).
6.3. Tuổi dậy Dậy thì là thời gian trƣởng Người học có thể:
thì thành về tình dục dẫn tới những - Phân biệt giữa dậy thì và vị thành niên (kiến thức);
thay đổi lớn về thể chất, tâm lý,
xã hội và nhận thức có thể vừa - Nhận biết được mỗi người bắt đầu dậy thì ở các thời điểm khác nhau và dậy thì tác động tới trẻ em trai và
thú vị vừa gây nhiều áp lực trẻ em gái khác nhau (kiến thức);
trong giai đoạn vị thành niên - Đánh giá và phân loại được các ví dụ về những thay đổi xảy ra trong giai đoạn vị thành niên (ví dụ: về thể
chất, tâm lý, xã hội, nhận thức) (kiến thức);
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa trẻ em gái và trẻ em trai liên quan đến những thay đổi này (kiến
thức);
- Nhận thức được dậy thì có thể đặc biệt khó khăn đối với một số em, nhất là những em không tuân theo
mong đợi giới, chuyển giới hoặc lưỡng tính (kiến thức);
- Thể hiện được cách kiểm soát những thay đổi ở tuổi dậy thì (kỹ năng).
- Nhận thức được việc trêu chọc, nhục mạ hoặc có thành kiến với người khác dựa trên sự thay đổi trong giai
đoạn dậy thì là điều gây tổn thương và có thể có tác động tiêu cực về tâm lý trong dài hạn (thái độ).
Dậy thì báo hiệu sự thay đổi Người học có thể:
trong khả năng sinh sản của con - Mô tả được quá trình dậy thì và trưởng thành của hệ thống sinh dục và sinh sản (kiến thức);
ngƣời
- Liệt kê được các thay đổi lớn về thể chất và tâm lý trong giai đoạn dậy thì (kiến thức);
- Biết cách tìm kiếm thông tin đáng tin cậy về dậy thì (kỹ năng).
Trong giai đoạn dậy thì, cần giữ Người học có thể:
vệ sinh cá nhân để đảm bảo cơ - Mô tả được các biện pháp vệ sinh cá nhân (kiến thức);
quan sinh dục sạch sẽ và khoẻ
mạnh - Áp dụng được nhận thức của các em về vệ sinh để có kế hoạch sống lành mạnh khi lớn lên (kỹ năng)
- Coi trọng vệ sinh cá nhân (thái độ).
Kinh nguyệt là một phần bình Người học có thể:
thƣờng và tự nhiên trong quá - Mô tả được chu kỳ kinh nguyệt và nhận diện các dấu hiệu thay đổi về thể chất và cảm xúc của trẻ em gái
trình phát triển thể chất của trẻ trong giai đoạn này (kiến thức);
em gái và không nên đƣợc đối
xử một cách bí mật hoặc định - Mô tả được cách tiếp cận, sử dụng và vứt bỏ băng vệ sinh và các sản phẩm kinh nguyệt khác (kiến thức);

14
kiến - Nhận biết được bất bình đẳng giới có thể góp phần khiến trẻ em gái cảm thấy xấu hổ và lo sợ trong giai
đoạn có kinh (kiến thức);
- Có các chiến lược tích cực và hỗ trợ trẻ em gái để giúp các em cảm thấy thoải mái trong thời kỳ kinh
nguyệt (kỹ năng).
- Nhận thức được tất cả trẻ em gái cần có khả năng tiếp cận băng vệ sinh và các sản phẩm kinh nguyệt
khác, nước sạch và nhà vệ sinh đảm bảo riêng tư trong thời kỳ kinh nguyệt (thái độ).
Trong giai đoạn dậy thì, trẻ vị Người học có thể:
thành niên có thể gặp phải - Nhận biết được trẻ em trai có thể gặp phải hiện tượng cương cứng do bị kích thích hoặc không vì lý do cụ
nhiều hiện tƣợng về cơ thể (ví thể nào, và điều này là hoàn toàn bình thường (kiến thức);
dụ nhƣ cƣơng cứng và mộng
tinh) - Nhận biết được một số trẻ vị thành niên có thể cảm thấy bị kích thích và xuất tinh trong khi ngủ, hay
thường gọi là mộng tinh (kiến thức);
- Nhận thức được hiện tượng cương cứng, mộng tinh và các hiện tượng kích thích khác là điều hoàn toàn
bình thường của giai đoạn dậy thì (thái độ).
Hình ảnh cơ Cảm nhận của con ngƣời về cơ Người học có thể:
thể thể mình có thể ảnh hƣởng tới - Trình bày được các lợi ích của việc cảm thấy tự hào về cơ thể mình (kiến thức);
sức khoẻ, suy nghĩ về hình ảnh
bản thân và hành vi - Mô tả được vẻ ngoài của một người có thể ảnh hưởng tới cảm nhận và hành vi của người khác về bản thân
họ, và so sánh được điều này giữa trẻ em gái và trẻ em trai (kiến thức);
- Phân tích được những hành động phổ biến mà con người thực hiện để thay đổi vẻ ngoài của mình (ví dụ,
uống thuốc ăn kiêng, thuốc tăng cơ, dùng kem tẩy trắng) và đánh giá được mức độ nguy hiểm của các
hành động này (kiến thức);
- Đánh giá được các chuẩn mực giới về cái đẹp mà có thể khiến con người muốn thay đổi bản thân mình
(kiến thức);
- Giải thích được các trạng thái rối loạn (ví dụ, lo lắng và rối loạn ăn uống như tâm lý chán ăn và ăn ói) mà
con người có thể gặp phải khi tìm cách thay đổi hình ảnh (kiến thức);
- Biết cách tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ những người gặp khó khăn khi đang tìm cách thay đổi bản thân (kỹ
năng);
- Nhận thức được việc sử dụng thuốc để thay đổi hình ảnh có thể gây hại cho cơ thể (thái độ).
Vẻ ngoài của mỗi ngƣời không Người học có thể:
quyết định giá trị con ngƣời họ - Giải thích được vẻ ngoài được quyết định bởi di truyền, môi trường và các thói quen sức khoẻ (kiến thức);
- Nhận thức được vẻ ngoài không quyết định giá trị con người họ (thái độ);
- Chấp nhận sự đa dạng về vẻ ngoài, bao gồm của các bạn đồng lứa (thái độ).

14
14
Quan niệm của mỗi ngƣời về Người học có thể:
cái đẹp khi nói đến vẻ ngoài là - Mô tả được sự khác biệt về quan niệm của con người về cái đẹp khi nói đến vẻ ngoài (kiến thức);
khác nhau
- Hình thành quan niệm của các em về cái đẹp và quan niệm này khác thế nào so với của người khác (kỹ
năng);
- Nhận thức được quan niệm của con người về cái đẹp thay đổi theo thời gian và có thể là khác nhau giữa
các nền văn hoá (thái độ).

Lĩnh vực chính 7: Tính dục và hành vi tình dục


Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
7.1. Giới tính, Cảm xúc, mơ tƣởng và ham Người học có thể:
tính dục và chu muốn tình dục là tự nhiên và - Liệt kê các cách con người thể hiện tính dục của mình (kiến thức);
kỳ cuộc sống diễn ra trong suốt cuộc đời,
tình dục nhƣng con ngƣời không phải - Khẳng định cảm xúc, mơ tưởng và ham muốn tình dục là điều tự nhiên và không đáng xấu hổ, và xảy ra
lúc nào cũng hành động theo trong suốt cuộc đời (kiến thức);
cảm xúc đó - Giải thích tại sao không phải ai cũng hành động theo cảm xúc, mơ tưởng và ham muốn tình dục (kiến
thức);
- Khẳng định sự quan tâm tới tinh dục có thể thay đổi theo tuổi tác và có thể được thể hiện trong suốt cuộc
đời (kiến thức);
- Tôn trọng các cách thức con người thể hiện tính dục của mình tại các nền văn hóa và môi trường khác
nhau (thái độ);
- Biết cách kiểm soát cảm xúc liên quan tới cảm xúc, mơ tưởng và ham muốn tình dục (kỹ năng).
7.2. Hành vi Chu kỳ hoạt động tình dục thể Người học có thể:
tình dục và hiện cách cơ thể phản ứng thế - Hiểu được sự kích thích tình dục bao gồm các khía cạnh thể chất và tâm lý, và con người phản ứng theo
phản ứng tình nào khi bị kích thích tình dục các cách khác nhau ở những thời điểm khác nhau (kiến thức);
dục
- Nhận thức được phản ứng tình dục có thể bị ảnh hưởng bởi các vấn đề như bệnh tật, căng thẳng, lạm dụng
tình dục, thuốc, chất kích thích và chấn thương về tâm lý (thái độ)
Những hiểu nhầm về hành vi Người học có thể:
tình dục và sự thật - Phân biệt những hiểu nhầm và sự thật liên quan đến các thông tin về hành vi tình dục (kiến thức);
- Coi trọng việc hiểu biết các thông tin chính xác về tính dục (thái độ);
- Đặt nghi vấn về các hiểu nhầm về hành vi tình dục (kỹ năng).
Tầm quan trọng của việc đƣa ra Người học có thể:
những quyết định phù hợp về - Nhận thức được việc đưa ra các quyết định về tình dục có cơ sở (hiểu biết và tự tin khi đưa ra quyết định

14
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
hành vi tình dục có hay không, khi nào và với ai thì quan hệ tình dục) là điều quan trọng đối với sức khoẻ và hạnh phúc
bản thân (thái độ);
- Nhận thức được quyết định về khi nào bắt đầu quan hệ tình dục là một quyết định cá nhân, có thể thay đổi
theo thời gian và cần được tôn trọng (thái độ);
- Đưa ra các quyết định có trách nhiệm về hành vi tình dục của bản thân (kỹ năng).
Biện pháp tránh hoặc giảm Người học có thể:
thiểu những rủi ro tác động tiêu - Liệt kê các lựa chọn có thể có nhằm giảm thiểu rủi ro liên quan đến hành vi tình dục và đảm bảo kế hoạch
cực đến sức khoẻ và hạnh phúc cuộc đời (kiến thức);
của con ngƣời khi quan hệ tình
dục - Giải thích việc sử dụng bao cao su và các biện pháp tránh thai khác sẽ giảm thiểu rủi ro các hệ quả không
mong muốn của hành vi tình dục (ví dụ, mắc HIV, STI hoặc mang thai) (kiến thức);
- Hiểu rằng các hành vi tình dục sử dụng bao cao su sẽ không đem lại rủi ro mang thai ngoài ý muốn , giảm
thiểu rủi ro mắc STI và HIV, mà vẫn đem lại khoái cảm (kiến thức);
- Nhận thức được có các lựa chọn giảm thiểu rủi ro liên quan đến hành vi tình dục và đảm bảo kế hoạch
cuộc đời (thái độ);
- Đưa ra các lựa chọn đúng đắn về hành vi tình dục (kỹ năng).
Hoạt động mại dâm, trao đổi Người học có thể:
tiền hoặc hàng hoá để mua dâm, - Định nghĩa mại dâm là gì (kiến thức);
có thể gây rủi ro cho sức khoẻ
và hạnh phúc của con ngƣời - Mô tả các rủi ro liên quan đến hoạt động mại dâm (kiến thức);
- Nhận thức được các mối quan hệ tình cảm có sự trao đổi tiền bạc hoặc hàng hoá làm tăng sự mất cân bằng
quyền lực, tăng tính dễ tổn thương và hạn chế khả năng yêu cầu tình dục an toàn (thái độ);
- Thể hiện kỹ năng ứng xử quyết đoán và từ chối để từ chối hoạt động mại dâm (kỹ năng).

14
Lĩnh vực chính 8: Sức khoẻ tình dục và sinh sản
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
8.1. Mang thai Các biện pháp tránh thai hiện Người học có thể:
và biện pháp đại có thể giúp con ngƣời ngăn - Liệt kê các dấu hiệu thông thường của việc mang thai (kiến thức);
tránh thai ngừa hoặc lên kế hoạch cho việc - Mô tả các phép thử để kiểm tra có thai hay không (kiến thức);
mang thai - Liệt kê các rủi ro sức khoẻ liên quan đến việc kết hôn sớm (tự nguyện hoặc bắt ép) và có thai và sinh con
sớm (kiến thức);
- Nhận thức được việc mang thai ngoài ý muốn khi còn trẻ có thể có hệ quả tiêu cực về sức khoẻ và xã hội.
Chủ động trong việc ngăn ngừa mang thai (kiến thức, thái độ);
- Nhận diện được bố mẹ/người giám hộ hoặc một người lớn đáng tin cậy để nói chuyện nếu xuất hiện các
dấu hiệu mang thai (Kĩ năng)
- Thể hiện sự ủng hộ đối với bình đẳng về vai trò và trách nhiệm trong gia đình mình (kỹ năng).

Vai trò giới và áp lực của bạn Người học có thể:


đồng lứa có thể chi phối việc - Thảo luận về ảnh hưởng của vai trò giới và áp lực từ bạn đồng lứa đối với việc sử dụng các biện pháp
quyết định về sử dụng biện pháp tránh thai (kiến thức);
có thai - Nhận thức được việc quyết định sử dụng bao cao su hoặc các biện pháp tránh thai khác là trách nhiệm của
cả hai người (kiến thức, thái độ);
- Nhận thức được việc phòng ngừa mang thai là trách nhiệm của cả nam giới và phụ nữ (thái độ);
- Thể hiện cảm nghĩ của các em đối với các biện pháp tránh thai, vai trò giới và áp lực từ bạn đồng lứa (kỹ
năng).
Các hình thức tránh thai khác Người học có thể:
nhau có tỷ lệ hiệu quả, mức độ - Phân tích các biện pháp phòng chống việc mang thai ngoài ý muốn và mức độ hiệu quả của chúng (ví dụ,
hiệu quả, lợi ích và tác dụng phụ bao cao su cho nam giới và phụ nữ, thuốc tránh thai, bơm tránh thai, đặt vòng, biện pháp tránh thai khẩn
khác nhau cấp) (kiến thức);
- Giải thích khả năng mang thai ngoài ý muốn (kiến thức);
- Khẳng định tiết chế tình dục là một biện pháp hiệu quả để phòng chống việc mang thai ngoài ý muốn nếu
được thực hiện đúng cách và nhất quán (kiến thức);
- Biết cách sử dụng bao cao su đúng cách (kỹ năng);
- Giải thích biện pháp tránh thai khẩn cấp (ở những nơi cho phép) có thể phòng ngừa việc mang thai ngoài ý
muốn do không sử dụng biện pháp tránh thai, sử dụng sai biện pháp tránh thai hoặc bị tấn công tình dục
(kiến thức);
- Khẳng định các biện pháp tránh thai tự nhiên không đáng tin cậy như biện pháp hiện đại nhưng trong
trường hợp cần thiết thì áp dụng các biện pháp tự nhiên tốt hơn là không làm gì và có thể xin lời khuyên của
một chuyên gia y tế (kiến thức);
- Khẳng định rằng triệt sản là biện pháp tránh thai hoàn toàn (kiến thức).

14
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
Thanh, thiếu niên bắt đầu có Người học có thể:
quan hệ tình dục và có thể - Phân tích những nơi các em có thể tiếp cận bao cao su và các biện pháp tránh thai ở địa phương - mặc dù
hƣởng lợi từ biện pháp tránh có thể có một số rào cản ngăn cản hoặc hạn chế khả năng của thanh, thiếu niên để có được chúng (kiến
thai nên đƣợc tiếp cận các biện thức);
pháp này mà không gặp phải - Nhận thức được không em nào bị từ chối các biện pháp tránh thai hoặc bao cao su trên cơ sở tình trạng
rào cản đáng kể nào, bất kể khả hôn nhân, giới tính hoặc giới của họ, ủng hộ việc sử dụng các biện pháp tránh thai (thái độ);
năng, tình trạng hôn nhân, giới, - Biết cách tiếp cận các nơi cung cấp biện pháp tránh thai (kỹ năng).
bản dạng giới hoặc xu hƣớng
tình dục của các em
Có các rủi ro sức khỏe liên quan Người học có thể:
đến việc mang thai quá sớm và - Định nghĩa thế nào là mang thai quá sớm và giải thích các rủi ro sức khoẻ liên quan (kiến thức);
quá gần nhau
- Mô tả các lợi ích của việc giãn thời gian mang thai giữa hai lần sinh phù hợp (kiến thức);
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc trì hoãn và giãn thời gian mang thai và không tán thành việc
mang thai sớm và quá gần nhau (kiến thức, thái độ);
- Thể hiện suy nghĩ có sinh con hay không, và khi nào thì mang thai (kỹ năng).
8.2. Định kiến, Ngƣời sống với HIV cần có khả Người học có thể:
chăm sóc, năng nói chuyện về trạng thái - Liệt kê các lợi ích của tình bạn và tình yêu (kiến thức);
chữa trị và hỗ HIV của bản thân ở một môi
trợ ngƣời mắc trƣờng an toàn và hỗ trợ - Có suy nghĩ tích cực về tình bạn và tình yêu (thái độ);
HIV/AIDS - Biết cách thể hiện tình bạn và tình yêu khiến người khác suy nghĩ tích cực về bản thân họ (kỹ năng).
Ngƣời sống với HIV có nhu cầu Người học có thể:
đặc biệt về chăm sóc và chữa trị, - Giải thích tại sao một người sống với HIV có những nhu cầu đặc biệt về chăm sóc và chữa trị, trong đó có
trong đó có thể có nhu cầu điều thể có nhu cầu điều trị các tác dụng phụ do HIV gây ra (kiến thức);
trị các tác dụng phụ do HIV gây
ra - Hiểu rằng việc chữa trị HIV là một cam kết suốt đời, và có thể đi kèm những tác dụng phụ và thách thức
khác, đòi hỏi sự chú ý đặc biệt về dinh dưỡng (kiến thức);
- Khẳng định trẻ em và thanh, thiếu niên sống với HIV cũng có thể được hưởng lợi từ việc chữa trị, mặc dù
cần có sự chú ý đặc biệt khi trẻ trong giai đoạn tuổi dậy thì để đảm bảo liều lượng và liệu pháp phù hợp và
kiểm soát các tác dụng phụ khác (ví dụ như bị loãng xương, kháng thuốc ARV) (kiến thức);
- Liệt kê và thể hiện cách tiếp cận các dịch vụ chữa trị và chăm sóc HIV (kỹ năng).
HIV/AIDS có thể ảnh hƣởng Người học có thể:
đến cấu trúc, vai trò và trách - Giải thích HIV không phải là một trở ngại cho các mối quan hệ, gia đình hoặc đời sống tình dục, vì người
nhiệm của gia đình có những trạng thái HIV khác nhau có thể sống cùng nhau và có quan hệ tình dục mà không gặp rủi ro

14
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
nhiễm HIV, và có con không bị HIV (kiến thức);
- Mô tả cách HIV/AIDS có thể ảnh hưởng đến gia đình, cấu trúc, vai trò và trách nhiệm của gia đình (kiến
thức);
- Giải thích rằng với sự hỗ trợ từ gia đình, cộng đồng, dịch vụ và liệu pháp chữa trị, phụ nữ sống với HIV có
thể sống khoẻ mạnh, sinh con và cho con bú mà con không bị mắc HIV (kiến thức);
- Có trách nhiệm giúp đỡ người sống với HIV (thái độ);
- Biết cách giúp đỡ người sống với HIV (kỹ năng).
Với sự chăm sóc, tôn trọng và Người học có thể:
hỗ trợ đúng cách, ngƣời sống - Kết luận rằng phân biệt đối xử đối với người khác trên cơ sở trạng thái HIV là hành vi vi phạm pháp luật
với HIV có thể có những cuộc (kiến thức);
sống hoàn toàn bình thƣờng mà
không bị phân biệt đối xử - Nhận thức được một số người mắc HIV từ khi sinh và có thể mong đợi một sống cuộc sống đầy đủ, khoẻ
mạnh và bình thường với sự chữa trị và hỗ trợ đúng cách (kiến thức).
- Tôn trọng cuộc sống bình thường của những người mắc HIV (thái độ)
Tất cả mọi ngƣời, bao gồm Người học có thể:
ngƣời sống với HIV, có quyền - Lý giải tại sao mọi người, bao gồm người sống với HIV, có quyền thể hiện cảm xúc và tình yêu đối với
bình đẳng nhƣ nhau thể hiện người khác (kiến thức);
cảm xúc và tình yêu với ngƣời
khác thông qua hôn nhân và - Ủng hộ quyền của tất cả mọi người, bao gồm người sống với HIV, thể hiện cảm xúc và tình yêu đối với
cam kết lâu dài nếu họ lựa chọn người khác (thái độ).
nhƣ vậy
Các mối quan hệ tình cảm có thể Người học có thể:
bị ảnh hƣởng bởi sự bất bình - Phân tích ảnh hưởng tiêu cực của bất bình đẳng và chênh lệch về quyền lực đối với các mối quan hệ tình
đẳng và chênh lệch về quyền lực cảm (kiến thức);
(ví dụ, về các yếu tố giới, tuổi
tác, địa vị kinh tế, xã hội hoặc - Suy ngẫm về tác động của các chuẩn mực và khuôn mẫu giới đối với các mối quan hệ tình cảm (kiến
sức khoẻ) thức);
- Nhận thức được ảnh hưởng tiêu cực của bất bình đẳng và chênh lệch về quyền lực trong các mối quan hệ
(kiến thức);
- Biết cách đảm bảo sự bình đẳng và cân bằng quyền lực trong các mối quan hệ (kỹ năng).

15
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
8.3. Nhận Con ngƣời có thể bị lây nhiễm Người học có thể:
thức, nhận các bệnh STI/HIV, do quan hệ - Liệt kê các bệnh STI phổ biến nhất (ví dụ, HIV, HPV, bệnh herpes, bệnh chlamydia, bệnh lậu) trong
diện và giảm tình dục với ngƣời mắc STI, và thanh, thiếu niên ở cộng đồng nơi các em sinh sống, và những cách lây truyền phổ biến nhất (kiến thức);
thiểu rủi ro có các cách con ngƣời có thể
mắc STI và giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh - Mô tả HIV không thể bị lây truyền thông qua tiếp xúc hàng ngày (ví dụ, bắt tay, ôm, uống nước từ cùng
HIV một cốc) (kiến thức).

HIV là một loại virus có thể bị Người học có thể:


lây truyền theo nhiều cách, bao - Liệt kê các cách lây truyền HIV (ví dụ, quan hệ không an toàn với người dương tính với HIV, truyền máu
gồm quan hệ tình dục không an bị nhiễm HIV, dùng chung kim tiêm, xi lanh hoặc các dụng cụ sắc nhọn khác; khi mang thai, sinh con hoặc
toàn với ngƣời đang sống với cho con bú) (kiến thức);
HIV
- Khẳng định rằng hầu hết người bị nhiễm hoặc lây truyền HIV thông qua quan hệ tình dục không an toàn
với người sống với HIV (kiến thức).

Có nhiều cách để giảm thiểu Người học có thể:


nguy cơ mắc các bệnh STI/HIV - Mô tả các cách giảm thiểu rủi ro mắc hoặc lây truyền HIV, trước (sử dụng bao cao su, cắt bao quy đầu tự
nguyện hoặc điều trị dự phòng trước khi phơi nhiễm (PrEP) kết hợp với sử dụng bao cao su); và sau khi
(điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm (PEP)) bị phơi nhiễm virus (kiến thức);
- Mô tả các bước sử dụng bao cao su đúng cách (kiến thức);
- Mô tả ở độ tuổi nào và nơi nào cung cấp dịch vụ tiêm vắc-xin phòng ngừa virus HPV (kiến thức);
- Thể hiện kỹ năng giao tiếp, đàm phán và từ chối để chống lại các áp lực tình dục không mong muốn hoặc
để yêu cầu quan hệ tình dục an toàn, bao gồm sử dụng đúng cách và nhất quán bao cao su và các biện pháp
tránh thai (kỹ năng).
Kiểm tra là biện pháp duy nhất Người học có thể:
để một ngƣời biết chắc chắn có - Thể hiện nhận thức về kiểm tra STI và biện pháp chữa trị đối với các bệnh STI phổ biến nhất và HIV ở
nhiễm các bệnh STI/HIV hay cộng đồng nơi các em sinh sống (kiến thức);
không và có các biện pháp chữa
trị HIV và hầu hết các bệnh STI - Giải thích cách hỗ trợ người muốn được kiểm tra (kiến thức);
- Nhận thức được tầm quan trọng của môi trường an toàn và hỗ trợ cho người đi kiểm tra (kiến thức);
- Biết nơi nào cung cấp dịch vụ kiểm tra (kỹ năng).
Các bệnh STI nhƣ chlamadia, Người học có thể:
bệnh lậu, giang mai, HIV và - Mô tả các cách con người mắc các bệnh STI/HIV (qua quan hệ tình dục, khi mang thai, sinh con hoặc cho
HPV có thể đƣợc phòng ngừa,

15
15
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
chữa trị hoặc kiểm soát con bú, truyền máu bị nhiễm virus, dùng chung kim tiêm, xi lanh hoặc các dụng cụ sắc nhọn khác) (kiến
thức);
- Khẳng định rằng không quan hệ tình dục là biện pháp hiệu quả nhất để phòng chống HIV và các bệnh STI
lây truyền qua đường quan hệ tình dục (kiến thức);
- Giải thích rằng có những cách giảm thiểu rủi ro mắc hoặc lây truyền HIV và các bệnh STI, bao gồm: sử
dụng bao cao su đúng cách; tránh hành vi tình dục không an toàn; “chung thủy với một người duy nhất”;
giảm số lượng bạn tình; tránh có nhiều mối quan hệ cùng một lúc; kiểm tra và chữa trị STI (kiến thức);
- Giải thích rằng tại những nơi có tỷ lệ mắc HIV và các bệnh STI cao, các mối quan hệ có khoảng cách tuổi
lớn có thể tăng khả năng nhiễm HIV (kiến thức);
- Áp dụng kỹ năng đàm phán đòi hỏi quan hệ tình dục an toàn và từ chối những hành vi tình dục không an
toàn (kỹ năng);
- Thể hiện các bước sử dụng bao cao su đúng cách (kỹ năng).
Các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Người học có thể:
tình dục có thể cung cấp dịch vụ - Xem xét các cách tiếp cận cơ sở y tế để kiểm tra HIV và các chương trình hỗ trợ người sống với HIV (kiến
kiểm tra, chữa trị HIV, cung thức);
cấp bao cao su, một số nơi có thể
cung cấp dịch vụ PrEP, PEP - Mô tả các hình thức kiểm tra HIV hiện hành và quy trình của các hình thức này (kiến thức);
hoặc cắt bao quy đầu để giúp - Mô tả biện pháp cắt bao quy đầu tự nguyện và tại sao biện pháp này giảm thiểu nguy cơ mắc HIV trong
mọi ngƣời đánh giá khả năng nam giới (kiến thức);
mắc HIV, tiếp cận biện pháp - Mô tả PrEP và PEP, nếu các dịch vụ này có ở địa phương, là cách giảm khả năng mắc HIV trước hoặc sau
kiểm tra và chữa trị khi cần khi bị phơi nhiễm HIV (kiến thức);
thiết
- Khẳng định mọi người có quyền được kiểm tra một cách tự nguyện, đảm bảo riêng tư và không cần phải
tiết lộ trạng thái HIV của mình (kiến thức);
- Nhận thức tầm quan trọng của việc kiểm tra để đánh giá khả năng nhiễm HIV và tiếp cận các biện pháp
chữa trị khi cần thiết (kiến thức);
- Biết cách hỗ trợ một người bạn muốn được kiểm tra (kỹ năng).

15
2. Yêu cầu cần đạt của một số chủ đề gợi ý trong từng lĩnh vực chính theo Hƣớng dẫn kỹ thuật quốc tế về giáo dục giới tính cấp
THPT
Lĩnh vực chính 1: Các mối quan hệ
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
1.1. Gia đình Các mối quan hệ tình dục và các Người học có thể:
vấn đề sức khoẻ có thể ảnh - Đánh giá được sự thay đổi về vai trò và mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình khi một thành viên
hƣởng tới các mối quan hệ gia thổ lộ thông tin nhạy cảm (ví dụ, mắc HIV; mang thai; kết hôn; từ chối một cuộc kết hôn sắp đặt; bị lạm
đình dụng tình dục; hoặc đang có mối quan hệ tình dục tốt đẹp) (kiến thức);
- Tôn trọng các thông tin cá nhân của người khác (thái độ);
- Xác định được sự thay đổi trong vai trò và mối quan hệ của các em khi tiết lộ hoặc chia sẻ thông tin liên
quan đến các mối quan hệ tình dục và vấn đề sức khoẻ (kĩ năng).
Có các hệ thống hỗ trợ cho trẻ Người học có thể:
và các thành viên trong gia đình - Mô tả được cách anh chị em, cha mẹ/người giám hộ hoặc các thành viên khác có thể giúp đỡ các em thế
khi đối mặt với khó khăn do nào khi các em tiết lộ hoặc chia sẻ thông tin liên quan đến mối quan hệ tình dục hoặc sức khoẻ (kiến thức);
chia sẻ hoặc tiết lộ thông tin liên
quan đến các mối quan hệ tình - Ý thức được gia đình có thể cùng nhau vượt qua khó khăn trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau (thái độ);
dục và các vấn đề sức khoẻ - Có kĩ năng tiếp cận các nguồn lực cộng đồng đáng tin cậy và hợp lý để hỗ trợ bản thân hoặc thành viên
trong gia đình khi cần thiết (kĩ năng).
1.2. Tình bạn, Có các mối quan hệ lành mạnh Người học có thể:
tình yêu và các và không lành mạnh - So sánh được đặc điểm của mối quan hệ lành mạnh và không lành mạnh (kiến thức);
mối quan hệ
tình cảm - Ý thức được các mối quan hệ tình dục có thể mang tính lành mạnh và không lành mạnh (thái độ);
- Biết cách tránh các mối quan hệ tình dục không lành mạnh (kĩ năng);
- Xác định được những người lớn đáng tin cậy và biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ nếu các em đang trong một
mối quan hệ không lành mạnh (kĩ năng).
Có các cách khác nhau để thể Người học có thể:
hiện sự quý mến và tình yêu khi - Mô tả được cách thể hiện sự quý mến trong một mối quan hệ tình dục lành mạnh (kiến thức);
các em lớn lên
- Ý thức được tình dục không phải là một yêu cầu bắt buộc để thể hiện tình yêu (thái độ);
- Biết cách thể hiện sự quý mến và tình yêu theo những cách phù hợp (kĩ năng).

1.3. Sự bao Cần phải đấu tranh với định Người học có thể:
dung, hoà kiến và phân biệt đối xử và thúc - Phân tích được ảnh hưởng tiêu cực của định kiến và phân biệt đối xử đối với cá nhân, cộng đồng và xã hội

15
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
nhập và tôn đẩy sự hòa nhập, không phân (kiến thức);
trọng biệt đối xử và đa dạng - Liệt kê được các luật hiện hành chống lại định kiến và phân biệt đối xử (kiến thức);
- Ý thức được tầm quan trọng của việc đấu tranh chống lại sự phân biệt đối xử đối với những người bị cho
là “khác biệt” (thái độ);
- Biết cách giúp đỡ những người bị cô lập (kĩ năng);
- Vận động chống lại định kiến và phân biệt đối xử và thúc đẩy sự hòa nhập, không phân biệt đối xử và tôn
trọng sự đa dạng (kĩ năng).
1.4. Cam kết Kết hôn và cam kết gắn bó lâu Người học có thể:
gắn bó lâu dài dài có thể vừa có nhiều khó - Đánh giá được những lợi ích và thách thức của hôn nhân và cam kết gắn bó lâu dài (kiến thức);
và làm bố/làm khăn vừa đem lại nhiều lợi ích
mẹ - Ý thức được bố mẹ vẫn có quyền tiếp tục học tập (thái độ);
- Xác định được những thách thức để xây dựng hôn nhân hạnh phúc (kĩ năng).
Có nhiều yếu tố chi phối đến Người học có thể:
quyết định có con hay không, tại - Mô tả được các lý do ảnh hưởng đến quyết định có con hay không (kiến thức);
sao và khi nào thì có con
- Ý thức được mỗi người đều có thể làm bố/làm mẹ, bất kể giới, trạng thái HIV, xu hướng tính dục hoặc bản
dạng giới (thái độ);
- Ý thức được một số người có thể muốn có con; một số khác lại không; không phải ai cũng có thể có con;
và một số người có thể làm bố/làm mẹ không mong muốn (thái độ);
- Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng tới quan điểm của riêng mình về quyết định có con hay không, tại sao
và khi nào thì có con (kĩ năng).
Bố mẹ/ngƣời giám hộ có trách Người học có thể:
nhiệm đáp ứng các nhu cầu của - Phân loại được các nhu cầu thể chất, cảm xúc, kinh tế, sức khỏe và giáo dục của trẻ em và các trách nhiệm
trẻ liên quan của bố mẹ (kiến thức);
- Mô tả được các cách mà hạnh phúc của trẻ có thể bị ảnh hưởng bởi những khó khăn trong mối quan hệ
(kiến thức);
- Ý thức được tầm quan trọng của các mối quan hệ lành mạnh trong việc làm bố/làm mẹ (thái độ);
- Thể hiện các nhu cầu thể chất, cảm xúc, kinh tế và giáo dục của các em tới bố mẹ/người giám hộ (kĩ năng).
Lĩnh vực chính 2: Giá trị, quyền, văn hóa và tính dục
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
2.1. Giá trị và Cần nhận thức về giá trị, quan Người học có thể:
tính dục niệm và thái độ của bản thân - So sánh các hành vi có thể phù hợp hoặc không phù hợp với các giá trị của bản thân liên quan tới sức

15
15
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
mình để có những hành vi tình khoẻ tình dục và sinh sản (kiến thức);
dục phù hợp - Ý thức được giá trị định hình các hành vi tình dục như thế nào (thái độ);
- Có các hành vi tình dục được định hình bởi chính các giá trị của bản thân các em (kỹ năng)
Khi trẻ lớn lên, các em sẽ phát Người học có thể:
triển các giá trị riêng mà có thể - Phân biệt các giá trị của cá nhân và các giá trị của cha mẹ/người giám hộ về tính dục (kiến thức);
khác với của cha mẹ/ngƣời - Ý thức được một số giá trị của các em có thể khác biệt với của cha mẹ/người giám hộ (thái độ);
giám hộ - Biết cách giải quyết xung đột với các thành viên khác trong gia đình do sự khác biệt về giá trị (kỹ năng).
2.2. Quyền con Có các luật địa phƣơng hoặc/và Người học có thể:
ngƣời và tính luật quốc gia và hiệp ƣớc quốc - Phân tích các đạo luật và chính sách địa phương hoặc/và quốc gia liên quan đến CEFM, FGM/C, các biện
dục tế đề cập đến các quyền con pháp phẫu thuật mang tính cưỡng ép đối với trẻ lưỡng tính, cưỡng ép triệt sản, tuổi đồng thuận, bình đẳng
ngƣời liên quan tới sức khoẻ giới, xu hướng tính dục, bản dạng giới, phá thai, hiếp dâm, lạm dụng tình dục, buôn bán nô lệ tình dục;
tình dục và sinh sản khả năng tiếp cận các dịch vụ sức khoẻ tình dục và sinh sản và các quyền sinh sản (kiến thức);
- Mô tả các hành vi vi phạm quyền con người ảnh hưởng tới sức khoẻ tình dục và sinh sản (kiến thức);
- Tôn trọng những quyền con người liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản (thái độ);
- Vận động các luật địa phương hoặc/và quốc gia thúc đẩy những quyền liên quan tới sức khoẻ tình dục và
sinh sản (kỹ năng).

Nắm vững và thúc đẩy các Người học có thể:


quyền con ngƣời liên quan tới - Nắm vững những cách thúc đẩy quyền con người trong số bạn bè, gia đình, trong trường học và cộng
sức khoẻ tình dục và sinh sản đồng (kiến thức);
- Nhận thức được tại sao cần thúc đẩy các quyền con người liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản và
quyền quyết định về vấn đề sinh sản mà không bị phân biệt đối xử, cưỡng ép và bạo lực (thái độ);
- Có những hành động thúc đẩy những quyền liên quan tới sức khoẻ tình dục và sinh sản (kỹ năng).
2.3. Văn hóa, Cần nhận thức đƣợc ảnh Người học có thể:
xã hội và tính hƣởng của các chuẩn mực xã - So sánh những chuẩn mực xã hội và văn hoá có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến hành vi tình dục và
dục hội và văn hoá đối với hành vi sức khoẻ tình dục (kiến thức);
tình dục trong khi đang hình - Ý thức được tầm quan trọng của việc tự hình thành quan điểm cá nhân về hành vi tình dục (thái độ);
thành các quan điểm cá nhân - Suy ngẫm về các chuẩn mực xã hội và văn hoá mà các em coi là quan trọng và ảnh hưởng của các chuẩn
mực này đối với quan điểm và cảm xúc cá nhân về tính dục và hành vi tình dục (kỹ năng).

Lĩnh vực chính 3: Nhận thức về giới


Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
3.1. Nguồn gốc Thách thức các định kiến giới Người học có thể:
xã hội của giới của bản thân và của ngƣời khác

15
15
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
và chuẩn mực - Nêu các ví dụ về định kiến giới đối với nam giới, phụ nữ và những người có xu hướng tính dục và bản
giới dạng giới khác (kiến thức);
- Nhận thức được định kiến giới của bản thân và của người khác có thể gây tổn thương tới người khác (thái
độ);
- Đánh giá về mức độ định kiến giới của bản thân và phân tích các định kiến giới tồn tại trong cộng đồng
mình sinh sống (kỹ năng);
- Thực hành các chiến lược để đấu tranh chống lại các định kiến của bản thân và của người khác (kỹ năng).
Sự kỳ thị đối với ngƣời đồng Người học có thể:
tính và ngƣời chuyển giới gây - Định nghĩa thế nào là kỳ thị người đồng tính và người chuyển giới (kiến thức);
tổn thƣơng tới những ngƣời có - Phân tích các chuẩn mực xã hội góp phần tạo ra sự kỳ thị người đồng tính hoặc người chuyển giới và hậu
xu hƣớng tính dục và bản dạng quả các chuẩn mực này gây ra (kiến thức);
giới đa dạng - Nhận thức được tất cả mọi người đều có thể yêu người họ muốn mà không bị bạo lực, cưỡng ép hoặc phân
biệt đối xử (thái độ);
- Biết cách hỗ trợ người bị kỳ thị đồng tính hoặc chuyển giới (kỹ năng).

3.2. Bình đẳng Ảnh hƣởng của bất bình đẳng Người học có thể:
giới, khuôn giới, chuẩn mực xã hội và sự - Nhận diện ảnh hưởng của bất bình đẳng giới và mất cân bằng quyền lực đối với hành vi tình dục và rủi ro
mẫu và định mất cân bằng quyền lực đến cưỡng ép, lạm dụng tình dục và bạo lực trên cơ sở giới (kiến thức);
kiến giới hành vi tình dục và có thể làm - Nhận thức được bất bình đẳng giới và sự mất cân bằng quyền lực có thể tác động tới hành vi tình dục và
tăng rủi ro về cƣỡng ép, lạm khả năng đưa ra lựa chọn an toàn và thực hiện theo lựa chọn đó, ví dụ như sử dụng bao cao su, tiếp cận
dụng tình dục và bạo lực trên cơ các dịch vụ SKTDSS (thái độ);
sở giới - Biết tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ người khác nếu bị cưỡng ép, lạm dụng tình dục hoặc bạo lực trên cơ
sở giới (kỹ năng).
3.3. Bạo lực Bạo lực do bạn tình gây ra là Người học có thể:
trên cơ sở giới điều sai trái, biện pháp để giúp - Nhận thức được bạo lực do bạn tình gây ra có thể diễn ra theo nhiều hình thức khác nhau (bạo lực về tâm
đỡ các nạn nhân lý, thể chất, tình dục) (kiến thức);
- Nhận thức được bạo lực do bạn tình gây ra là điều sai trái và hoàn toàn có thể rời bỏ một mối quan hệ lạm
dụng như vậy (thái độ);
- Biết cách tiếp cận một người lớn đáng tin cậy để tìm kiếm sự giúp đỡ nếu gặp phải tình trạng bạo lực này
(kỹ năng).

15
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
Trách nhiệm của mỗi ngƣời Người học có thể:
trong việc thúc đẩy bình đẳng - Phân tích các ví dụ về những nỗ lực vận động thành công để thúc đẩy bình đẳng giới và giảm thiểu bạo
giới và chống lại những vi phạm lực trên cơ sở giới (kiến thức);
về quyền con ngƣời nhƣ lạm - Trân trọng việc lên tiếng chống lại những vi phạm quyền con người và bất bình đẳng giới tại nơi công
dụng tình dục, các thông lệ tiêu cộng và riêng tư, bao gồm không gian trên mạng (thái độ);
cực và các hình thức bạo lực - Thúc đẩy bình đẳng giới và xoá bỏ bạo lực trên cơ sở giới (kỹ năng).
trên cơ sở giới khác

Lĩnh vực chính 4: Bạo lực và cách giữ an toàn


Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
4.1. Bạo lực Bạo lực do bạn tình gây ra là sai Người học có thể:
trái và cần biết tìm kiếm sự giúp - Định nghĩa được bạo lực do bạn tình gây ra là gì (kiến thức);
đỡ nếu chứng kiến hiện tƣợng
này - Mô tả được các ví dụ của bạo lực do bạn tình gây ra (kiến thức);
- Ý thức được bạo lực do bạn tình gây ra là sai trái và trẻ em chứng kiến hiện tượng này có thể cần sự giúp
đỡ (thái độ);
- Biết cách tiếp cận người lớn đáng tin cậy để tìm kiếm sự giúp đỡ nếu gặp phải hiện tượng bạo lực trong
gia đình (kĩ năng).
Mỗi ngƣời đều có trách nhiệm Người học có thể:
vận động đảm bảo sức khoẻ và - Phân tích được các ví dụ thành công trong nỗ lực giảm thiểu các hình thức bạo lực khác nhau bao gồm bạo
hạnh phúc của mọi ngƣời để lực về thể chất, tâm lý và tình dục (kiến thức);
không phải chịu bạo lực
- Đề cao việc lên tiếng chống lại bạo lực và các vi phạm quyền con người ở tất cả mọi nơi bao gồm tại
trường học, trong gia đình, trên mạng và trong cộng đồng (thái độ);
- Vận động thúc đẩy môi trường an toàn nhằm khuyến khích cách đối xử tôn trọng người khác (kĩ năng).

4.2. Quyền Mỗi ngƣời đều có quyền riêng Người học có thể:
đồng thuận, tƣ và bất khả xâm phạm về cơ - Mô tả được thế nào là quyền riêng tư và bất khả xâm phạm về cơ thể (kiến thức);
quyền riêng tƣ thể
và quyền bất - Ý thức được mỗi người đều có quyền riêng tư và bất khả xâm phạm về cơ thể (thái độ);
khả xâm phạm - Thể hiện suy nghĩ của các em về quyền riêng tư và bất khả xâm phạm về cơ thể (kĩ năng).
cơ thể Sự đồng thuận là thiết yếu để có Người học có thể:
mối quan hệ tình dục lành - Phân tích được các lợi ích của việc đưa ra và từ chối đồng thuận về tình dục và nhận thức được sự đồng

16
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
mạnh, thoả mãn và đồng thuận thuận hoặc từ chối của người khác (kiến thức);
với bạn tình - So sánh được sự giống và khác nhau trong cách đối xử đối với cơ thể nam giới và phụ nữ và tiêu chuẩn
kép của hành vi tình dục có thể ảnh hưởng tới sự đồng thuận (kiến thức);
- Ý thức được hành vi tình dục đồng thuận là một đặc trưng quan trọng của mối quan hệ tình dục lành mạnh
(thái độ);
- Biết cách đưa ra sự đồng thuận hoặc từ chối và nhận thức được sự đồng thuận hoặc từ chối của người khác
(kĩ năng).
Có nhiều yếu tố có thể ảnh Người học có thể:
hƣởng tới khả năng nhận thức - Thảo luận thế nào là lắng nghe, nhận diện sự đồng thuận và có hành động tương ứng (kiến thức);
hoặc đƣa ra đồng thuận
- So sánh các ví dụ về tình huống có và không có sự đồng thuận (kiến thức);
- Phân tích được các yếu tố (ví dụ, đồ uống có cồn và các chất kích thích, bạo lực trên cơ sở giới, nghèo đói,
cán cân quyền lực) ảnh hưởng tới khả năng nhận thức hoặc đưa ra sự đồng thuận (kiến thức);
- Ý thức được cần phải tránh những yếu tố có thể làm cản trở khả năng đồng thuận về tình dục (thái độ);
- Biết cách thể hiện sự đồng thuận hoặc từ chối (kĩ năng);
- Xác định được sự đồng thuận hoặc từ chối của người khác (kĩ năng).
4.3. Sử dụng Việc sử dụng mạng xã hội có thể Người học có thể:
an toàn công có nhiều lợi ích, nhƣng cũng - Phân tích được các chiến lược sử dụng mạng xã hội một cách an toàn, hợp pháp (kiến thức);
nghệ thông tin dẫn tới những tình huống vi
truyền thông phạm đạo đức và pháp lý đòi hỏi - Ý thức được việc sử dụng mạng xã hội có nhiều lợi ích, nhưng cũng có thể dẫn đến những tình huống gây
các em phải cẩn trọng khi sử nguy hiểm hoặc vi phạm pháp luật (thái độ);
dụng - Xây dựng và thực hiện kế hoạch sử dụng mạng xã hội một cách có trách nhiệm (kĩ năng).
Hình ảnh khiêu dâm có thể dẫn Người học có thể:
đến những kỳ vọng không thực - Đánh giá được ảnh hưởng của hình ảnh khiêu dâm dẫn tới những kỳ vọng không thực tế về nam giới, phụ
tế về hành vi tình dục, phản ứng nữ, hành vi tình dục, phản ứng tình dục và vẻ ngoài cơ thể (kiến thức);
tình dục và vẻ ngoài cơ thể
- Ý thức được hình ảnh khiêu dâm có thể củng cố những khuôn mẫu giới tiêu cực và có thể làm con người
coi các hành vi bạo lực hoặc không có sự đồng thuận là điều bình thường (thái độ);
- Xác định được tác động của hình ảnh khiêu dâm đối với suy nghĩ của bản thân, sự tự tin, tự trọng và nhận
thức của người khác do sự mô tả không thực tế về nam giới, phụ nữ và hành vi tình dục (kĩ năng).

16
Lĩnh vực chính 5: Kỹ năng đảm bảo sức khoẻ và hạnh phúc
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
5.1. Chuẩn Có thể có những quyết định Người học có thể:
mực và ảnh đúng đắn về hành vi tình dục - So sánh những tình huống minh hoạ quyết định của thanh, thiếu niên về hành vi tình dục khi bị hoặc
hƣởng của không bị tác động bởi các chuẩn mực giới, chuẩn mực xã hội hoặc áp lực xấu từ bạn bè (kiến thức);
bạn đồng lứa
đối với hành vi - Đánh giá các yếu tố khiến việc ra quyết định đúng đắn về hành vi tình dục trở nên dễ dàng hoặc khó khăn
tình dục hơn (kiến thức);
- Hướng tới có những quyết định đúng đắn về hành vi tình dục (thái độ);
- Biết cách đối phó với những chuẩn mực giới, chuẩn mực xã hội và ảnh hưởng xấu từ bạn bè khi ra quyết
định về vấn đề tình dục (kỹ năng).
5.2. Ra quyết Quyết định về hành vi tình dục Người học có thể:
định sẽ để lại hậu quả đối với bản - Phân tích các hệ quả xã hội và sức khoẻ tiềm tàng của các quyết định liên quan đến hành vi tình dục đối
thân và ngƣời khác, bao gồm với cá nhân, gia đình và xã hội (kiến thức);
các hệ quả xã hội và sức khoẻ
- Nhận thức được quyết định về hành vi tình dục ảnh hưởng tới bản thân, gia đình và xã hội (kiến thức);
- Thể hiện sự cảm thông tới người khác khi người đó bị ảnh hưởng bởi quyết định liên quan đến tình dục
của họ (thái độ);
- Ra những quyết định có trách nhiệm về hành vi tình dục (kỹ năng).
Quyết định liên quan đến tình Người học có thể:
dục có thể có các hệ quả pháp lý - Nêu tên các đạo luật trong nước điều chỉnh những gì thanh, thiếu niên có thể và không thể làm liên quan
đến hành vi tình dục (ví dụ, tuổi đồng ý quan hệ, tiếp cận các dịch vụ y tế bao gồm các biện pháp tránh thai,
kiểm tra STI/HIV, quan hệ tình dục đồng giới) (kiến thức);
- Ý thức được tầm quan trọng của việc hiểu biết quyền của mình khi đánh giá quyết định liên quan đến tình
dục (thái độ);
- Có khả năng đánh giá được các hệ quả pháp lý có thể có của những quyết định liên quan đến tình dục (kỹ
năng).
5.3. Kỹ năng Giao tiếp hiệu quả là chìa khoá Người học có thể:
giao tiếp, từ để thể hiện các nhu cầu cá nhân - Phân tích được các ví dụ giao tiếp hiệu quả để thể hiện nhu cầu cá nhân và giới hạn tình dục (kiến thức);
chối và đàm và giới hạn tình dục
phán - Minh hoạ được các ví dụ về đồng thuận hoặc không đồng thuận liên quan đến tình dục, và lắng nghe sự
đồng thuận (kiến thức);
- Giải thích tại sao quan hệ tình dục có sự đồng thuận và an toàn đòi hỏi kỹ năng giao tiếp hiệu quả (kiến
thức);
- Ý thức được sự quyết đoán và kỹ năng đàm phán có thể giúp chống lại áp lực tình dục không mong muốn

16
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
hoặc thúc đẩy quan hệ tình dục an toàn (thái độ);
- Biết cách giao tiếp hiệu quả để thể hiện nhu cầu cá nhân và giới hạn tình dục (kỹ năng).
5.4. Kiến thức Cách thể hiện không chính xác Người học có thể:
về phƣơng và tiêu cực về nam giới và phụ - Đề xuất những cách truyền thông có thể góp phần tích cực thúc đẩy hành vi tình dục an toàn hơn và bình
tiện truyền nữ trên truyền thông có thể đẳng giới (kiến thức);
thông và tính đƣợc thay thế để ảnh hƣởng
dục tích cực đến hành vi và thúc - Nhận thức về sức mạnh tiềm tàng của truyền thông có thể tác động tích cực đến nhận thức về tính dục,
đẩy bình đẳng giới quan hệ tình dục và giới (thái độ);
- Đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực tiềm tàng của các thông điệp truyền thông về tính dục và các
mối quan hệ tình dục (kỹ năng);
- Biết cách thách thức khuôn mẫu giới và những thể hiện không chính xác về tính dục và mối quan hệ tình
dục trên truyền thông (kỹ năng).
5.5. Tìm kiếm Mỗi ngƣời đều có quyền nhận Người học có thể:
sự giúp đỡ và đƣợc sự hỗ trợ một cách thực - Nhận diện nơi tiếp cận các dịch vụ và hỗ trợ sức khoẻ tình dục và sinh sản phù hợp (kiến thức);
hỗ trợ tế, tôn trọng và dễ dàng để đảm
bảo tính bí mật và riêng tƣ - Ý thức được thanh, thiếu niên cần được tiếp cận các dịch vụ và hỗ trợ thực tế, tôn trọng và dễ dàng để
đảm bảo tính bí mật và riêng tư (thái độ);
- Có hành vi tìm kiếm giúp đỡ phù hợp (kỹ năng);
- Thực hành hành vi tìm kiếm sự giúp đỡ, hỗ trợ mà không cảm thấy tội lỗi hoặc xấu hổ (kỹ năng).

Lĩnh vực chính 6: Cơ thể con ngƣời và sự phát triển của cơ thể con ngƣời
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
6.1. Đặc điểm Cơ thể nam giới và phụ nữ, bao Người học có thể:
giải phẫu và gồm các chức năng và khả năng - Tóm tắt được khả năng tình dục và sinh sản của nam giới và phụ nữ trong chu kỳ cuộc đời (kiến thức);
chức năng tình dục và sinh sản, thay đổi
sinh lý của hệ theo thời gian - Thể hiện được suy nghĩ về những thay đổi trong khả năng sinh sản trong chu kỳ cuộc đời (kỹ năng).
sinh dục - Nhận thức được con người có thể có quan hệ tình dục trong suốt chu kỳ cuộc đời (thái độ);
6.2. Sinh sản Không phải ai cũng có thể sinh Người học có thể:
con và có những cách để chữa - Liệt kê được các phương pháp giúp người bị vô sinh có con (kiến thức);
bệnh vô sinh cho những ngƣời
muốn có con - Thể hiện sự cảm thông đối với những người muốn có con nhưng vô sinh (kỹ năng).
- Nhận thức được có các lựa chọn để chữa trị bệnh vô sinh (thái độ).
6.3. Tuổi dậy Hoóc-môn đóng vai trò quan Người học có thể:
thì trọng dẫn tới những thay đổi về

16
16
thể chất và tâm lý của mỗi ngƣời Phân tích được vai trò của hormone đối với những thay đổi về thể chất và tâm lý trong cuộc đời mỗi người
trong suốt cuộc đời (kiến thức).
6.4. Hình ảnh Các tiêu chuẩn không thực tế về Người học có thể:
cơ thể vẻ ngoài cơ thể có thể đƣợc thay - Phân tích được các khuôn mẫu văn hoá và khuôn mẫu giới, cũng như cách các khuôn mẫu này ảnh hưởng
đổi đến hình ảnh cơ thể con người và các mối quan hệ (kiến thức);
- Suy ngẫm về hình ảnh cơ thể bản thân và ảnh hưởng của hình ảnh cơ thể đối với lòng tự trọng, quyết định
liên quan đến tình dục và hành vi tình dục (kỹ năng);
- Biết cách thách thức các tiêu chuẩn không thực tế về vẻ ngoài cơ thể (kỹ năng).
- Nhận thức được các tiêu chuẩn không thực tế về vẻ ngoài cơ thể có thể gây tổn thương (thái độ).

Lĩnh vực chính 7: Tính dục và hành vi tình dục


Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
7.1. Giới tính, Tính dục và các khía cạnh sinh Người học có thể:
tính dục và học, xã hội, tâm lý, tinh thần, - Giải thích và phân tích tính phức tạp và đa diện của tính dục, bao gồm các khía cạnh sinh học, xã hội, tâm
chu kỳ cuộc đạo đức và văn hoá của tính lý, tinh thần, đạo đức và văn hoá (kiến thức);
sống tình dục dục, và sự thay đổi của các yếu - Nhận thức được tính dục là một phần tự nhiên của con người và có thể tăng cường hạnh phúc con người
tố này trong suốt cuộc đời (thái độ);
- Suy ngẫm về tính dục của bản thân mình và các yếu tố ảnh hưởng đến nó (kỹ năng)
7.2. Hành vi Hành vi tình dục nên đem lại sự Người học có thể:
tình dục và khoái cảm và đi kèm trách - Tóm tắt các yếu tố chính của khoái cảm và trách nhiệm (kiến thức);
phản ứng tình nhiệm đối với sức khoẻ và hạnh - Hiểu rằng có những người có giai đoạn không quan hệ tình dục với người khác (kiến thức);
dục phúc cá nhân - Lý giải tại sao giao tiếp hiệu quả có thể tăng cường mối quan hệ tình dục (kiến thức);
- Lý giải ảnh hưởng của các chuẩn mực và khuôn mẫu giới đối với mong đợi và trải nghiệm khoái cảm của
con người (kiến thức);
- Nhận thức được việc hiểu phản ứng của cơ thể có thể giúp các em hiểu về cơ thể mình, và phát hiện khi
nào cơ thể mình có vấn đề để tìm kiếm sự giúp đỡ kịp thời (kiến thức);
- Nhận thức được cả hai người tham gia mối quan hệ tình dục có trách nhiệm phòng ngừa việc mang thai
không mong muốn và lây nhiễm STI/HIV (thái độ);
- Thể hiện nhu cầu và giới hạn tình dục (kỹ năng)
Quyết định tình dục yêu cầu cân Người học có thể:
nhắc trƣớc về các chiến lƣợc - Phân tích các chiến lược giảm thiểu rủi ro quan trọng nhằm phòng ngừa việc mang thai không mong
giảm thiểu rủi ro để phòng ngừa muốn và mắc STI, bao gồm các chiến lược giảm thiểu sự lây truyền các bệnh STI/HIV nếu đã bị mắc
việc mang thai không mong nhiễm qua đường từ mẹ sang con, lạm dụng tình dục hoặc quan hệ tình dục không an toàn (kiến thức);

16
16
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
muốn và lây nhiễm STI/ HIV - Hiểu rằng các mối quan hệ có sự trao đổi tiền bạc hoặc hàng hoá có thể giới hạn sức mạnh đàm phán
nhằm đòi hỏi tình dục an toàn (kiến thức);
- Nhận thức được có các lựa chọn để giảm thiểu rủi ro mang thai không mong muốn và mắc các bệnh
STI/HIV, hoặc lây truyền các bệnh này (thái độ);
- Cân nhắc và áp dụng các chiến lược giảm thiểu rủi ro để phòng ngừa việc mang thai và mắc các bệnh
STI/HIV hoặc/và phòng chống việc lây truyền STI cho người khác (kỹ năng).

Lĩnh vực chính 8: Sức khoẻ tình dục và sinh sản

Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt


8.1. Mang thai Việc sử dụng biện pháp tránh Người học có thể:
và biện pháp thai có thể giúp con ngƣời ngăn - Đánh giá các lợi ích cá nhân và những tác dụng phụ hoặc/và rủi ro có thể có của việc sử dụng các biện
tránh thai ngừa việc mang thai, hoặc lên kế pháp tránh thai hiện đại (ví dụ, bao cao su cho nam giới và phụ nữ, thuốc tránh thai, bơm tránh thai, đặt
hoạch có con hay không, khi nào vòng, biện pháp tránh thai khẩn cấp) (kiến thức);
có con và điều nay đem lại lợi
ích quan trọng đối với cá nhân - Xem xét các yếu tố (rủi ro, chi phí, khả năng tiếp cận) để quyết định biện pháp nào là phù hợp nhất hoặc
và xã hội sử dụng hỗn hợp các biện pháp tránh thai cho người có quan hệ tình dục (kiến thức);
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng biện pháp tránh thai đúng cách, trong đó có bao cao su
và thuốc tránh thai khẩn cấp (kiến thức);
- Thể hiện sự tự tin khi trao đổi và sử dụng các biện pháp tránh thai khác nhau (kỹ năng);
- Lên kế hoạch tiếp cận biện pháp tránh thai hiện đại mong muốn khi các em cần (kỹ năng)

16
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
Việc mang thai ngoài ý muốn có Người học có thể:
thể xảy ra, và tất cả thanh, thiếu - Nghiên cứu các luật và chính sách liên quan bảo vệ quyền của mẹ vị thành niên có thể tiếp tục và hoàn
niên nên đƣợc tiếp cận các dịch thành chương trình học của mình, tiếp cận các dịch vụ sức khoẻ sinh sản mà không bị phân biệt đối xử (kiến
vụ và bảo vệ cần thiết nhằm thức);
đảm bảo sức khỏe và hạnh phúc
của các em - Nhận thức được việc cô lập hoặc đuổi học một trẻ em gái vị thành niên đang mang thai khi em còn đang đi
học là hành vi vi phạm quyền con người (kiến thức);
- Xác định các dịch vụ hỗ trợ và y tế dành cho phụ nữ hoặc trẻ em gái mang thai, trong trường hợp mang
thai ngoài ý muốn hoặc theo dự định (kiến thức);
- Hiểu rằng việc phá thai không an toàn sẽ gây ra rủi ro lớn về sức khoẻ đối với phụ nữ và trẻ em gái (kiến
thức);
- Nhận thức được kể cả khi mang thai sớm hoặc ngoài dự định, trẻ em gái hoặc phụ nữ mang thai cần được
tiếp cận các dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ sức khoẻ có chất lượng, an toàn và toàn diện (kiến thức)
- Biết cách hỗ trợ một người bạn hoặc người yêu đang mang thai ngoài ý muốn hoặc theo dự định, hoặc đã
có con, về sức khoẻ, giáo dục và hạnh phúc của họ (kỹ năng).
Nhận con nuôi hoặc gửi con làm Người học có thể:
con nuôi là một lựa chọn cho - Đánh giá rủi ro và lợi ích của việc nhận con nuôi và gửi con làm con nuôi (kiến thức);
ngƣời không sẵn sàng hoặc
không thể làm bố mẹ - Nhận thức được việc nhận con nuôi và gửi con làm con nuôi là một lựa chọn quan trọng cho những người
không sẵn sàng hoặc không thể làm bố mẹ (kiến thức);

Các thông lệ góp phần hoặc đe Người học có thể:


dọa việc mang thai khỏe mạnh - Đánh giá các thông lệ tiền sản góp phần hoặc đe dọa việc mang thai khỏe mạnh (kiến thức);
- Nhận thức được việc đảm bảo thai kỳ khỏe mạnh không chỉ là trách nhiệm của người mẹ (kiến thức);
- Xây dựng kế hoạch nhằm đảm bảo việc mang thai khoẻ mạnh (kỹ năng);
- Biết cách tiếp cận các dịch vụ tiền sản (kỹ năng).

8.2. Định kiến, Với sự chăm sóc, tôn trọng và Người học có thể:
chăm sóc, hỗ trợ đúng cách, ngƣời sống - Phân tích các nguyên nhân và tác động của định kiến và phân biệt đối xử đối với người sống hoặc bị
chữa trị và hỗ với HIV có thể có cuộc sống nhiễm HIV/AIDS (kiến thức);
trợ ngƣời mắc hoàn toàn bình thƣờng trong
HIV/AIDS suốt cuộc đời - Nhận diện các nhà hoạt động hàng đầu sống với HIV (nam giới, phụ nữ và người chuyển giới) ở đất nước
các em sinh sống, và mô tả các thành tựu của họ liên quan đến thay đổi quan niệm của mọi người về HIV,
hỗ trợ và bảo vệ người sống với HIV (kiến thức);

16
Chủ đề Chủ đề gợi ý Yêu cầu cần đạt
- Trân trọng các thành quả của người sống với HIV (thái độ);
- Vận động cho quyền của mọi người, trong đó có người sống với HIV, sống một cuộc sống không bị phân
biệt đối xử và định kiến (kỹ năng).
8.3. Nhận Kỹ năng giao tiếp, đàm phán và Người học có thể:
thức, nhận từ chối có thể giúp thanh, thiếu - Hiểu rằng kỹ năng đàm phán có thể bị ảnh hưởng bởi các chuẩn mực xã hội, sự mất cân bằng quyền lực
diện và giảm niên chống lại các áp lực tình trong quan hệ, quan niệm và sự tự tin của bản thân về quyền lực ra quyết định (kiến thức);
thiểu rủi ro dục không mong muốn hoặc
mắc STI và thúc đẩy quan hệ tình dục an - Áp dụng các kỹ năng giao tiếp, đàm phán và từ chối để chống lại áp lực tình dục không mong muốn và áp
HIV toàn (Sử dụng bao cao su và các dụng các chiến lược quan hệ tình dục an toàn (kỹ năng).
biện pháp tránh thai)
Với những ngƣời có quan hệ Người học có thể:
tình dục, quyết định sử dụng - Phân tích tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quyết định của một người để giảm thiểu rủi ro khi
chiến lƣợc nào để giảm thiểu rủi quan hệ tình dục (kiến thức);
ro bị chi phối bởi tính tự chủ,
tính dễ bị tổn thƣơng, vai trò - Nhận thức được việc cô lập và phân biệt đối xử với các nhóm trong xã hội làm tăng khả năng họ mắc HIV
giới, văn hóa và các áp lực từ và các bệnh STI (kiến thức);
bạn đồng lứa - Xây dựng và thực hiện kế hoạch cá nhân nhằm đảm bảo sức khoẻ và hạnh phúc của mình (kỹ năng);
- Biết cách tiếp cận bao cao su (kỹ năng).
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe Người học có thể:
tình dục có thể cung cấp bao cao - Đánh giá các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tình dục vừa phòng chống vừa giảm thiểu rủi ro mắc HIV (kiến
su, kiểm tra và chữa trị HIV; thức);
một số nơi có thể cung cấp các
dịch vụ PrEP, PEP hoặc cắt bao - Nhận diện những nơi các cá nhân có thể kiểm tra HIV và tiếp cận các dịch vụ khác, bao gồm PrEP và PEP,
quy đầu, cũng nhƣ các dịch vụ một cách an toàn và đảm bảo bí mật (kiến thức).
kiểm tra và chữa trị các bệnh
STI, tránh thai và bạo lực trên
cơ sở giới, để có thể giúp mọi
ngƣời đánh giá khả năng mắc
HIV, tiếp cận biện pháp kiểm
tra và chữa trị khi cần thiết

16

You might also like