Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm : có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với C hoặc H
có 1CHO
đơn chức :
Thí dụ : CH3 -CHO, CH2 =CH-CHO, C6 H5 CHO
nhóm chức -CHO :
≥2CHO
đa chức :
Thí dụ : HOC-CHO, HOC-CH(CHO)-CHO
fomanđehit
Danh pháp : HCHO
anđehit fomic
axetanđehit
Danh pháp thường : CH3 CHO
anđehit axetic
propionanđehit
CH3 CH2 CHO
anđehit propionic
1
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
là chất khí
các anđehit đầu dãy (HCHO, CH3 CHO)
tan tốt trong nước
R-COOK
R-CHO + KMnO4 /H2 O
MnO2 , KOH
R-COONH4
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn : R-CHO + AgNO3 /NH3
2Ag, NH4 NO3
2
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
1CH = O cã 1 zCH = O cã z
2C + 2 − H
k an®ehit = + v = = k gèc hi®rocacbon + k chøc CHO = k gèc hi®rocacbon + z
2
z 1
⎯⎯→ k an®ehit 1
3
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Tæng qu¸t :
RCHO + Br2 + H 2 O → RCOOH + 2HBr
chÊt khö
1 t 0 ,xt
RCHO + O2 ⎯⎯⎯ → RCOOH
chÊt khö
2
+ Cu(OH) /NaOH
RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
0
2
→ RCOONa + Cu 2 O
t
®á g¹ch
ThÝ dô:
CH3CHO + Br2 + H 2 O → CH 3COOH + 2HBr
HCHO + Br2 + H 2 O → HCOOH + 2HBr
HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
HCHO + 2Br2 + H 2 O → CO2 + 4HBr
CH 3CHO + 2AgNO3 + H 2 O + 3NH 3 → CH 3COONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag
HCHO + 2AgNO3 + H 2 O + 3NH 3 → HCOONH 4 + 2NH 4 NO3 + 2Ag
HCOONH 4 + 2AgNO3 + H 2 O + 3NH 3 → (NH 4 )2 CO3 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag
HCHO + 4AgNO3 + 2H 2 O + 6NH 3 → (NH 4 )2 CO 3 + 4NH 4 NO 3 + 4Ag
Giải thích các hợp chất dạng HCOOR (HCOOH, HCOONa, HCOOCH3,...) có 1 nhóm –CHO :
CHO
O
H C
O R
IV. Điều chế
Từ ancol : Phương pháp chung để điều chế anđehit là oxi hoá ancol bậc I
4
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Tæng qu¸t :
0
R − CH 2 OH + [O] ⎯⎯
t
→ R − CHO + H 2 O
ancol bËc I t¸c nh ©n oxh an®ehit
ThÝ dô :
0
CH 3 − CH 2 OH + CuO ⎯⎯
t
→ CH 3 − CHO + Cu + H 2 O
0
2CH 3 − OH + O2 ⎯⎯⎯⎯
Ag, 600 C
⎯→ 2HCH = O + 2H 2O
Từ hiđrocacbon:
0
CH 4 + O2 ⎯⎯⎯
t ,xt
→ HCHO + H 2 O
2CH 2 = CH 2 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 2CH3CH = O
2 2 PdCl ,CuCl
Khái niệm : có nhóm -COOH (cacboxyl) liên kết trực tiếp với C hoặc H
có 1COOH
đơn chức :
Thí dụ : CH3 -COOH, CH2 =CH-COOH, C6 H5 COOH
nhóm chức -COOH :
≥2COOH
đa chức :
Thí dụ : HOOC-COOH, HOOC-CH(COOH)-COOH
giữa các phân tử axit tnc, ts của axit > ancol (cùng C)
axit có liên kết hiđro liên phân tử
Tính chất vật lí : giữa các phân tử axit với H2 O tan tốt trong H2 O
gốc R kị nước độ tan trong nước tăng khi KLPT giảm
(RCOO)n M
RCOOH + M (trước H)
H2
(RCOO)n M
RCOOH + M(OH)n
AXITCACBOXYLIC H2 O
RCOOH Tính axit :
RCOONa
RCOOH + NaHCO3
CO2 + H2 O
(RCOO)2 Ca
RCOOH + CaCO3
Nhóm chức (COOH) : CO2 + H2 O
(RCOO)n M
RCOOH + M2 On
H2 O
RCOOR’
Phản ứng thế nhóm OH : RCOOH + HOR’ (H+, t0 )
H2 O
Tính chất hoá học : CH2 =CH-COOH + Br2 CH2 Br - CHBr - COOH
CAg≡C-COONH4
Gốc : CH≡C-COOH + AgNO3 /NH3
NH4 NO3
II. Phân tích công thức tổng quát của axit cacboxylic
Đặt công thức tổng quát của axit là CnH2n + 2 – 2kOz
z
Nhóm COOH (2O) sè chøc axit =
2
6
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
1COOH cã 1 k chøc 1
2C + 2 − H k chøc 1
k axit = + v = = k gèc hi®rocacbon + k chøc ⎯⎯⎯⎯ → k axit 1
2
k chøc 1 k gèc hi®rocacbon = 0 (no, hë)
k axit = 1 k gèc hi®rocacbon + k chøc = 1 ⎯⎯⎯⎯ →
k chøc = 1 1COOH (®¬n chøc)
axit no, ®¬n chøc, m¹ch hë cã c«ng thøc : C n H 2n O2 (n 1)
k chøc = 1 1COOH
gèc = 1
C n H 2n −2 O2 (n 3)
gèc
v = 0
k chøc 1 k gèc hi®rocacbon = 1 = 0
k axit = 2 k gèc hi®rocacbon + k chøc = 2 ⎯⎯⎯⎯ → gèc
v = 1 C n H 2n −2 O2 (n 4)
gèc
k = 2 2COOH
chøc C n H 2n −2 O 4 (n 2)
k gèc hi®rocacbon = 0 (no, hë)
Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng cùng công thức chung cùng k, cùng z
Axit bé nhất là HCOOH hay CH2O2 (1C, 2H, M = 46)
Axit đa chức bé nhất là HOOC – COOH (2C, 2H, M = 90)
Axit không no, bé nhất là CH≡C-COOH (3C, 2H, M = 70)
II. Tính chất hóa học
1. Tính chất của nhóm chức
a. Tính axit
2CH 3COOH + 2Na → 2CH 3COONa + H 2
2CH 3COOH + Zn → (CH 3COO)2 Zn + H 2
CH 3COOH + NaOH → CH 3COONa + H 2 O
2CH 3COOH + Ca(OH)2 → (CH 3COO)2 Ca + 2H 2O
2CH 3COOH + ZnO → (CH 3COO)2 Zn + H 2O
CH 3COOH + NaHCO3 → CH 3COONa + CO 2 + H 2O
2CH 3COOH + Na 2 CO3 → 2CH 3COONa + CO 2 + H 2 O
b. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa)
Tæng qu¸t :
0
⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc,t
RCOOH + HOR ' ⎯⎯⎯⎯ → RCOOR ' + H 2 O
⎯
este
ThÝ dô :
0
⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc,t
CH3COOH + HOC 2 H 5 ⎯⎯⎯⎯ → CH3COOC 2 H 5 + H 2 O
⎯
etyl axetat
2. Tính chất của gốc, của axit fomic và phản ứng vôi tôi xút
7
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
CH 2 = CH − COOH + Br2 → CH 2 Br − CHBr − COOH
0
CH 2 = CH − COOH + H 2 ⎯⎯⎯
Ni,t
→ CH3 − CH 2 − COOH
CH C − COOH + AgNO3 + 2NH3 → CAg C − COONH 4 + NH 4 NO3
HCOOH + Br2 ⎯⎯⎯→ CO2 + 2HBr
2 H O
8
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...) có các phản ứng
sau :
CO2 + 2NaOH → Na 2 CO3 + H 2 O
NaOH hÕt :
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO + Ca(OH)2 → CaCO3 + H 2 O
Ca(OH)2 hÕt : 2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3 )2
CO2 + Ca(OH)2 d → CaCO3 + H 2 O
CO2 + 2NaOH d → Na 2 CO3 + H 2 O
− Mối quan hệ số mol CO2, H2O và k khi đốt cháy một anđehit :
Sơ đồ phản ứng :
C n H 2n +2−2k Oz + O2 → nCO2 + (n + 1 − k)H 2 O
a→ n.a (n + 1 − k).a
n CO2 = n.a mol
n H2O = (n + 1 − k).a mol
n CO2 − n H2O = n.a − (n + 1 − k).a n CO2 − n H2O = (k − 1).a = (k − 1).n an®ehit (*)
Các trường hợp cụ thể về mối quan hệ số mol CO2, H2O và k :
k an®ehit 1 ⎯⎯⎯⎯
theo (*)
→ n CO2 n H2O
9
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n(k =2) = n CO2 (k =2) − n H2O(k =2)
0 = n CO2 (k =1) − n H2O(k =1)
n(k =2) + 0 = (n CO2 (k =2) + n CO2 (k =2) ) − (n H2O(k =2) + n H2O(k =1) )
nCO (hçn hîp) n H O(hçn hîp)
2 2
ancol no, hë : C n H 2n +2 O z
k nhá = 0 X ch¾c ch¾n chøa : ankan: C n H 2n +2
ancol no, hë vµ ankan
C 2 C nhá 2 C lín C nhá = 1
2. Các thí dụ :
10
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO 2
(đktc). Số đồng phân của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Lời giải
Cách 1:
6,72
Số mol CO2 thu được là : n CO2 = = 0,3 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
+O
C n H 2n O ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2 O
5,8 gam X 0,3 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(X) = nCO2 nC(X) = 0,3 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H(X) = 2.0,3 = 0,6 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng X
→ m C(X) + m H(X) + m O(X) = m X 12.0,3 + 1.0,6 + m O(X) = 5,8
1,6
m O(X) = 1,6 gam n O(X) = = 0,1 mol
16
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
n C n H2n O = n O(X) n C n H2n O = 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C n H2n O = n C(X) n.0,1 = 0,3 n = 3 X : C 3H 6 O
X có 1 đồng phân anđehit duy nhất là CH3 – CH2 – CHO
Đáp án C
Cách 2:
Qui đổi X thành: HCHO, CH2.
m HCHO + m CH2 = m X 30.n HCHO + 14.n CH2 = 5,8 n HCHO = 0,1 mol
B¶o toµn C
⎯⎯⎯⎯⎯ → n HCHO + n CH2 = n CO2 n HCHO + n CH2 = 0,3 n CH2 = 0,2 mol
Gọi x là số nhóm CH2 thêm vào HCHO.
⎯⎯⎯⎯⎯→ n CH2 = x.n HCHO 0,2 = x.0,1 x = 2
B¶o toµn CH
2
X : C 2 H5CHO
Thí dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít
CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng anđehit có phân tử khối nhỏ trong X là
A. 33,33%. B. 60,27%. C. 66,67%. D. 39,73%.
Lời giải
Số mol các chất là :
11
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
1,568
n CO2 = 22, 4 = 0,07 mol
n =
1,26
= 0,07 mol
2
H O
18
k X = 1
n CO2 = n H2O
X : C n H 2n O
Sơ đồ phản ứng :
+O
C n H 2n O ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2 O
1,46 gam X 0,07 mol 0,07 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(X) = n CO2 n C(X) = 0,07 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H(X) = 2.0,07 = 0,14 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng X
→ m X = m C(X) + m H(X) + m O(X) 1, 46 = 12.0,07 + 1.0,14 + m O(X)
0, 48
m O(X) = 0, 48 gam n O(X) = = 0,03 mol
16
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
nC = n O(X) n C = 0,03 mol
n H2n O n H 2n O
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C = n CO2 n.0,03 = 0,07 n = C = 2,33 C nhá C = 2,33 C lín
n H 2n O
C nhá = 2 C 2 H 4 O
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 an®ehit ®ång ®¼ng kÕ tiÕp
→
C lín = 3 C 3H 6 O
Đặt số mol các chất trong X là C2H4O : a mol ; C3H 6O : b mol. Ta có :
n C 2 H 4O + n C 3H6O = n X a + b = 0,03 a = 0,02 mol
B ¶o toµn C
⎯⎯⎯⎯⎯ → 2.n C 2 H 4O + 3.n C 3H6O = n CO2 2a + 3b = 0,07 b = 0,01 mol
m C 2 H 4O 44.0,02
%m C 2 H 4O = .100 = .100 = 60,27%
mX 1, 46
Đáp án B
Thí dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm hai anđehit kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu
được 3,36 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng anđehit có phân tử khối nhỏ trong X là
A. 50,00%. B. 20,27%. C. 40,54%. D. 25,00%.
Lời giải
3,36
Số mol CO2 thu được là : n CO2 = = 0,15 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
+O
C x H y Oz ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H2O
0,15 mol
0,1 mol
12
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n CO2 0,15
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n C H O = n CO2 x = C = = = 1,5 C nhá C = 1,5 C lín
x y z nC H O 0,1
x y z
8,5
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n CO2 = n CaCO3 n CO2 = = 0,085 mol
100
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m X + m O2 = m CO2 + m H2O 1,72 + 32.0,1025 = 44.0,085 + m H2O
1,26
m H2O = 1,26 gam n H2O = = 0,07 mol
18
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O
→ n O(X) + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O n O(X) + 2.0,1025 = 2.0,085 + 0,07 n O(X) = 0,035 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
nC = n O(X) n C = 0,035 mol
x H yO x H yO
13
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n CO2 0,085
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n C H O = n CO2 x = C = = = 2, 4 C Y C = 2, 4 C C 3H 4O = 3
x y n C H O 0,035
x y
C Y = 1 CH 4 O v« lÝ
C Y = 2 C 2 H 4 O hay CH 3CHO tho ¶ m·n
Đáp án C
Thí dụ 5 : Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn
toàn a mol hỗn hợp M, thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp
M là
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 20%.
Lời giải
Đặt công thức chung của X là C x H y O z
Sơ đồ phản ứng :
+O
C x H y Oz ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2O
3a mol 1,8a mol
a mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n C x H = n CO2 x.a = 3a x = 3 ankin : C 3H 4
yOz
⎯⎯⎯⎯
H : ch½ n
→ Han®ehit = 2 an®ehit cã d¹ng : C 3H 2 O z
n C 3H 2 O z 4 − 3,6 1 n C 3H2Oz = 1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
S¬ ®å ®êng chÐo
= = chän:
n C 3H 4 3,6 − 2 4 n C 3H 4 = 4 mol
n C 3H 2 O z 1
%n C 3H2Oz = .100 = .100 = 20%
n C 3H 2 O z + n C 3H 4 1+ 4
Đáp án D
Dạng 2 : Phản ứng tráng bạc
1. Phương pháp làm bài tập :
− Sơ đồ tổng quát :
+ AgNO /NH
R(CHO)n ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ R(COONH 4 )n + 2nAg
RH
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n C x H = n CO2 x.a = 3a x = 3 ankin : C 3H 4 (CH C − CH 3 )
yOz
⎯⎯⎯⎯
H : ch½ n
→ Han®ehit = 2 an®ehit chØ cã thÓ lµ : C 3H 2O (CH C − CHO)
nC3H2O 4 − 3,6 1 n C3H2O = a mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
S¬ ®å ®êng chÐo
=
= §Æt :
nC3H4 3,6 − 2 4 nC3H4 = 4a mol
Xét giai đoạn 0,1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 :
n C3H2O = 0,02 mol
n C3H2O + n C3H4 = n X a + 4a = 0,1 a = 0,02 mol
n C3H4 = 0,08 mol
Sơ đồ phản ứng :
CH C − CHO
0,02 mol + AgNO /NH CAg C − COONH 4
CH C − CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 3 3
→ + Ag
3 CAg C − CH 3
0,08 mol
16
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n CAgC −COONH 4 = n CH C −CHO n CAg C −COONH 4 = 0,02 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→
n CAgC −CH3 = n CH C −CH3 n CAg C −CH3 = 0,08 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
an®ehit cã 1CHO vµ kh¸c HCHO
→ n Ag = 2.n CH C −CHO = 2.0,02 = 0,04 mol
m kÕt tña = m CAg C −COONH 4 + m CAg C −CH3 + m Ag = 194.0,02 + 147.0,08 + 108.0,04 = 19,96 gam
Đáp án A
Thí dụ 5 : Cho 6,6 gam một anđehit X thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic, tác dụng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 (còn gọi là dung dịch [Ag(NH3)2]OH) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Công
thức phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O.
Lời giải
32, 4
Số mol Ag thu được là : n Ag = = 0,3 mol
108
X là anđehit fomic :
Sơ đồ phản ứng :
+ AgNO /NH
HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→(NH 4 )2 CO3 + 4Ag
X
n Ag
n Ag = 4.n HCHO n HCHO = = 0,075 mol m HCHO = 0,075.30 = 2,25 gam 6,6 lo¹i
4
X khác HCHO
Sơ đồ phản ứng :
+ AgNO /NH
RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ RCOONH 4 + 2Ag
X
n Ag 0,3 6,6
n Ag = 2.n RCHO n RCHO = = = 0,15 mol M RCHO = = 44 RCHO lµ CH 3CHO
2 2 0,15
X : CH 3CHO C 2 H 4 O
Đáp án B
Thí dụ 6 : Tỉ khối hơi của anđehit X so với H2 bằng 29. Biết 2,9 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH–CHO. B. CH3–CH2–CHO.
C. OHC–CHO. D. CH2=CH–CH2–CHO.
Lời giải
2,9
M X = 29.2 = 58 n X = = 0,05 mol
58
n Ag = 2.n X X: RCHO (R H) (*)
10,8
n Ag = = 0,1 mol
108
M X = 58 ⎯⎯⎯⎯
theo (*)
→ R + 29 = 58 R = 29(C 2 H 5 −) X : C 2 H 5 − CHO
Đáp án B
17
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ 7 : Một hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,02 gam
hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag kim loại (hiệu suất phản ứng
100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CHO, HCHO. B. CH3 CHO, C2H5CHO.
C. C3H7CHO, C4H9CHO. D. HCHO, C2H5 CHO.
Lời giải
4,32
Số mol Ag thu được là : n Ag = = 0,04 mol
108
Nếu X là HCHO thì Y là CH3CHO
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp là HCHO : a mol ; CH3 CHO : b mol. Ta có :
mHCHO + mCH3CHO = 1,02 30a + 44b = 1,02 (1)
Sơ đồ phản ứng tráng bạc :
+ AgNO /NH
HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→(NH 4 )2 CO3 + 4Ag
+ AgNO /NH
CH3CHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ CH3COONH4 + 2Ag
n Ag = 4.n HCHO + 2.n CH3CHO 0,04 = 4a + 2b (2)
a = −0,0024 mol 0 lo¹i
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1) vµ (2)
→
b = 0,025mol
Hỗn hợp ban đầu khác HCHO Đặt công thức trung bình của X, Y là RCHO
Sơ đồ phản ứng :
+ AgNO /NH
RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ RCOONH 4 + 2Ag
n Ag 0,04
n Ag = 2.n RCHO n RCHO = = = 0,02 mol
2 2
1,02
M RCHO = = 51 M nhá 51 M lín
0,02
M nhá = 30(HCHO) v« lÝ do X, Y HCHO
M nhá 51
M nhá = 44(CH3CHO) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → M lín = 58(C 2 H 5CHO) 51 tho ¶ m·n
2 an®ehit ®ång ®¼ng kÕ tiÕp
Đáp án B
Thí dụ 8 : Một hỗn hợp X gồm hai anđehit A, B đơn chức. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư tạo ra 86,4 gam kết tủa. Biết MA<MB. Công thức của A là
A. HCHO. B. CH3 CHO. C. C2H5CHO. D. C2H3CHO.
Lời giải
86, 4
Số mol Ag thu được là : n Ag = = 0,8 mol
108
Đặt công thức chung của A, B là RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ n CHO = n RCHO = 0,25 mol
B ¶o toµn nhãm CHO
M M
2.n CHO n Ag 4.n CHO X cã HCHO ⎯⎯⎯⎯
A B
→ A :HCHO
0,5 0,8 1
Đáp án A
18
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ 9 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư
thì khối lượng Ag thu được là
A. 108 gam. B. 10,8 gam. C. 216 gam. D. 64,8 gam.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
+ AgNO /NH
HCOOH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→(NH 4 )2 CO3 + 2Ag
+ AgNO /NH
HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→(NH 4 )2 CO3 + 4Ag
n Ag = 2.n HCOOH + 4.n HCHO n Ag = 2.0,1 + 4.0,2 = 1 mol m Ag = 108.1 = 108gam
Đáp án A
Thí dụ 10 : Oxi hoá 1,2 gam HCHO sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Toàn bộ X tác dụng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 10,8 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của HCHO bị oxi hoá
là (biết anđehit chỉ bị oxi hoá tạo ra axit tương ứng)
A. 60%. B. 65%. C. 75%. D. 80%.
Lời giải
1,2 10,8
Số mol các chất là : n HCHO = = 0,04 mol ; n Ag = = 0,1 mol
30 108
Gọi số mol HCOOH thu được là a mol
Sơ đồ phản ứng :
HCOOH
+[O] + AgNO3 /NH3
HCHO ⎯⎯⎯ → a mol ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Ag
0,04 mol HCHO d 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n HCOOH + n HCHO d = n HCHO a + n HCHO d = 0,04 n HCHO d = (0,04 − a) mol
X + AgNO /NH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ n Ag = 2.n HCOOH + 4.n HCHO d 0,1 = 2.a + 4.(0,04 − a) a = 0,03 mol
HCOOH được sinh ra từ HCHO mất đi nên ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n HCHO(pø) = n HCOOH n HCHO(pø) = 0,03 mol
n HCHO(pø) 0,03
%m HCHO(bÞ oxi ho¸) = .100 = .100 = 75%
n HCHO(ban ®Çu) 0,04
Đáp án C
Thí dụ 11 : Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm CH3CHO, C2H3 CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm
thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m+3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2.
Lời giải
Đặt công thức chung của X là RCHO
Xét giai đoạn oxi hoá X :
Phương trình phản ứng :
19
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
RCHO + O → RCOOH
m gam (m +3,2) gam
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m RCHO + m O = m RCOOH m + m O = m + 3,2 m O = 3,2 gam
3,2
nO = = 0,2 mol
16
⎯⎯⎯⎯
theo pø
→ n CHO = n O n CHO = 0,2 mol
Xét giai đoạn X tác dụng với AgNO3/NH3 :
X gồm các chất đều khác HCHO nên X tác dụng với AgNO3/NH3 theo sơ đồ sau :
+ AgNO /NH
−CHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ −COONH 4 + 2Ag
n Ag = 2.nCHO n Ag = 2.0,2 = 0,4 mol m Ag = 0,4.108 = 43,2 gam
Đáp án D
Thí dụ 12 : Cho m gam hỗn hợp X gồm etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị
của m là
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
Lời giải
X gồm CH3CHO (etanal) ; C2H5 CHO (propanal). Các chất trong X đều khác HCHO nên ta đặt công thức
chung của X là RCHO
43,2
Kết tủa thu được là Ag n Ag = = 0, 4 mol
108
Sơ đồ phản ứng :
+ AgNO /NH
RCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ RCOONH 4 + 2Ag
n Ag 0, 4
n CHO = n COONH4 = n CHO = n COONH4 = = 0,2 mol
2 2
mRCOONH4 − mRCHO = mCOONH4 − mCHO 17,5 − m = 62.0,2 − 29.0,2 m = 10,9 gam
Đáp án A
Thí dụ 13 : Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp của hai ancol đơn chức thành anđehit thì dùng hết 8,0 gam CuO. Cho
toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag.
Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH. D. CH3OH và C3H7OH.
Lời giải
8 32, 4
Số mol các chất là : n CuO = = 0,1 mol ; n Ag = = 0,3 mol
80 108
Oxi hoá ancol thu được anđehit ancol phải là ancol bậc I
Đặt công thức chung của hai ancol là RCH2 OH
Xét giai đoạn oxi hoá ancol :
Có thể coi O trong CuO phản ứng với ancol theo phương trình sau :
20
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
RCH 2 OH + O ⎯⎯
→ RCHO + H 2 O
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O cña CuO
→ n O = n CuO
n RCH OH = n O n RCH OH = n CHO = n CuO = 0,1 mol
2 2
n CHO = n O
Xét giai đoạn anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 :
2.n CHO n Ag 4.n CHO hçn hîp 2 an®ehit cã HCHO
0,2 0,3 0,4
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn R
→ n RCHO = n RCH2OH n RCHO = 0,2 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn CHO
→ n CHO = n RCHO n CHO = 0,2 mol
21
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
2.n CHO n Ag 4.n CHO Y cã HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 an®ehit ®ång ®¼ng kÕ tiÕp
→ an®ehit cßn l¹i : CH 3CHO
0,4 0,5 0,8
HCHO: a mol
Y gåm
CH3CHO : b mol
n HCHO + n CH3CHO = n CHO a + b = 0,2 (1)
Y + AgNO /NH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ 4.n HCHO + 2.n CH3CHO = n Ag 4a + 2b = 0,5 (2)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1) vµ (2)
→ a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol
Y gồm HCHO và CH3CHO X gồm CH3OH và CH3CH2 OH. Ta có :
m = mCH3OH + mCH3CH2OH = 32.0,05 + 46.0,15 = 8,5 gam
Đáp án B
Thí dụ 15 : Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các
chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu
suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.
Lời giải
5,2
C2H2 (axetilen) n C 2 H2 = = 0,2 mol
26
Sơ đồ phản ứng :
+ H2O CH3CHO + AgNO3 /NH3 Ag
CH CH ⎯⎯⎯⎯⎯ +→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0,2 mol
HgSO4 ,H
CH CH d CAg CAg
44,16 gam
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1) vµ (2)
→ a = 0,16 mol ;b = 0,04 mol
CH3CHO được sinh ra từ C2H2 mất đi nên ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C2H2 (pø) = n CH3CHO nC 2H2 (pø) = 0,16 mol
n C 2 H2 pø 0,16
H hi®rat ho¸ C 2H2 = .100 = .100 = 80%
n C 2 H2 ban ®Çu 0,2
Đáp án A
Thí dụ 16 : Cho 9,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol
AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag và m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 33,9. B. 32,2. C. 12,5. D. 10,8.
22
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Lời giải
21,6
Số mol Ag là : n Ag = = 0,2 mol
108
n AgNO3 n Ag X cã nèi ba ®Çu m¹ch X HCHO §Æt X : RCHO
+ AgNO /NH n Ag
0,2
X ®¬n chøc kh¸c HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ nX = =
= 0,1 mol
2 2
(R + 29).0,1 = 9,2 R = 63(C 5H3 −) X : C 5H3CHO
Gọi n là số nối ba đầu mạch của X
Sơ đồ phản ứng :
C 5H3CHO + AgNO3 ⎯⎯⎯ → C 5H 3−n Ag n COONH 4 +2Ag
3 NH
⎯⎯⎯⎯⎯
→ n AgNO3 = n.n C5H3−n Agn COONH4 + n Ag 0, 4 = n.0,1 + 0,2 n = 2
B ¶o toµn Ag
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C 5H3− n AgnCOONH4 = n C 5H3CHO n C 5H3−n AgnCOONH4 = 0,1 mol
n =2
m = m C 5H3− n AgnCOONH4 = (12.5 + 3 + 107n + 62).0,1 ⎯⎯⎯ → m = 33,9 gam
Công thức cấu tạo của X là :
HC C CH C CH
CHO
Đáp án A
Thí dụ 17 : Cho 4,6 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X
gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6.
Lời giải
Xét giai đoạn oxi hoá ancol bằng CuO :
Oxi hoá ancol bằng CuO thu được anđehit ancol phải là ancol bậc I
Có thể coi O trong CuO phản ứng với ancol theo sơ đồ sau :
RCHO, H 2 O
RCH 2 OH + O →
4,6 gam
RCH 2 OH d
6,2 gam X
1,6
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ 4,6 + m O = 6,2 m O = 1,6 gam n O = = 0,1 mol
16
Phương trình phản ứng :
RCH2 OH + O → RCHO + H2 O
0,1 0,1 → 0,1
n RCHO = 0,1 mol
n RCH2OH pø = 0,1 mol
23
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯→ n RCH2OH (ban ®Çu) n RCH2OH (pø ) = 0,1 mol
RCH OH d
2
Cu
X
CuO d
r¾n sau
24
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
3,2
m r¾n gi ¶ m = m O pø (CuO) 3,2 gam = m O pø (CuO) n O pø (CuO) = = 0,2 mol n CuO pø = 0,2 mol
16
Phương trình phản ứng :
0
C n H 2n +2 O + CuO ⎯⎯
t
→ C n H 2n O + Cu + H 2O
0,2 0,2
nX = nC = 0,2 mol a + b + c = 0,2 (2)
n H 2n + 2O
c = 0,075mol
n X = 0,2 mol
m X = 46.0,2 = 9,2 gam
M X = 46
60.0,025
%m CH3CH2CH2OH = .100 = 16,3%
9,2
Đáp án B
Thí dụ 19 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol đơn chức A. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư
thu được 0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác oxi hóa 2,76 gam X bằng CuO dư, đun nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm
thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Số công thức cấu tạo của
A là
A. 1. B. 5. C. 4. D. 3.
Lời giải
Xét giai đoạn X tác dụng với Na :
0,672
Số mol H2 thu được là : n H2 = = 0,03 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
+ Na
ROH ⎯⎯⎯ → RONa + H 2
X 0,03 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n ROH = 2.n H2 n ROH = 2.0,03 = 0,06 mol
Xét giai đoạn oxi hoá X bằng CuO và tráng bạc :
X gồm CH3OH (ancol metylic) và ancol A
25
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
19, 44
Số mol Ag thu được là : n Ag = = 0,18 mol
108
Nếu A là ancol bậc I có dạng RCH2OH
Đặt số mol các chất trong X là CH3OH : a mol ; RCH2OH : b mol. Ta có :
nCH3OH + n RCH2OH = n X a + b = 0,06 (1)
Sơ đồ phản ứng :
CH3OH
a mol HCHO + AgNO3 /NH3
+ CuO
⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Ag
RCH 2 OH RCHO 0,18 mol
b mol
X
4.n HCHO + 2.n RCHO = n Ag 4a + 2b = 0,18 (2)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1)vµ (2)
→ a = 0,03mol ; b = 0,03 mol
m CH3OH + m RCH2OH = m X 32.0,03 + (R + 31).0,03 = 2,76 R = 29(C 2 H 5 −)
A : C 2 H 5CH 2OH
A có 1 công thức cấu tạo thoả mãn là CH3 – CH2 – CH2OH
Nếu A là ancol bậc II hoặc bậc III. Khi đó sản phẩm oxi hoá ancol bậc II là xeton không tráng bạc và
ancol bậc III không bị oxi hoá bởi CuO
Sơ đồ phản ứng :
+ CuO + AgNO /NH
CH3OH ⎯⎯⎯ → HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3 3
→ 4Ag
n Ag 0,18
n CH3OH = n HCHO = n CH3OH = = 0,045 mol
4 4
n CH3OH + n A = n X 0,045 + n A = 0,06 n A = 0,015 mol
m CH3OH + m A = m X 32.0,045 + M A .0,015 = 2,76 M A = 88(C 5H12O)
A có 4 công thức cấu tạo ancol bậc II, bậc III thoả mãn gồm :
OH OH
OH OH
H3C C CH2 CH3 H3C CH CH CH3
CH3 CH3
Vậy có 5 công thức cấu tạo thoả mãn A
Đáp án B
Dạng 3 : Phản ứng cộng H2, Br2 của anđehit và phản ứng oxi hoá anđehit bằng nước Br2
1. Phương pháp làm bài tập :
− Đối với phản ứng cộng H2 (xt, t0) : H2 cộng vào các hợp chất có liên kết pi C với C và C = O
(anđehit, xeton) để hình thành liên kết đơn C – C và C – O
26
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ :
CH = CH − CH = O + H ⎯⎯⎯ Ni,t 0
→ CH3 − CH 2 − CH = O
2 2
Ni,t 0
CH 2 = CH − CH = O + H 2 ⎯⎯⎯ → CH 2 = CH − CH 2 − OH
Ni,t 0
CH 2 = CH − CH = O + 2H 2 ⎯⎯⎯ → CH3 − CH 2 − CH 2 − OH
Tổng quát :
0
C n H 2n + 2 −2k O z + kH 2 ⎯⎯⎯
xt,t
→ C n H 2n +2 O z (*)
m¹ch hë
27
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
C n H 2n +2 O z
C n H 2n +2−2k O z Ni,t0 s ¶n phÈm trung gian + níc Br2 d
⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯→ hh sau
2
H C H
n 2n +2−2k z O d
X H 2 d
Y
Các biểu thức liên quan :
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ mX = mY
t¨ng gi ¶ m sè mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → n H2 (pø) = n X − n Y
B ¶o toµn mol liªn kÕt pi
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ n H2 (pø) + n Br2 (pø) = k.n C n H2n +2 −2k Oz
2. Các thí dụ
Thí dụ 1 : Hiđro hóa hoàn toàn anđehit no, đơn chức mạch hở X, thu được ancol Y. Tỉ khối hơi của Y so với
X xấp xỉ 1,045. Công thức của X là
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H4O. D. C3H4O.
Lời giải
Đặt công thức của X là CnH2nO
Phương trình phản ứng :
0
C n H2n O + H2 ⎯⎯⎯
Ni,t
→ C n H2n +2 O
X Y
MY 14n + 18
d Y/X = 1,045 = 1,045 = 1,045 n = 2 X : C 2 H 4O
MX 14n + 16
Đáp án A
Thí dụ 2 : Một thể tích hơi anđehit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích H 2 tạo thành B. Cho toàn bộ
lượng B tác dụng hết với natri, thu được thể tích khí H 2 đúng bằng thể tích hơi anđehit ban đầu. Biết các
thể tích khí và hơi được đo trong cùng nhiệt độ và áp suất. X thuộc loại hợp chất
A. anđehit no, đơn chức. B. anđehit đơn chức, chưa no, có một nối đôi.
C. anđehit no, hai chức. D. anđehit chưa no, hai chức.
Lời giải
Xét giai đoạn X tác dụng với H 2 :
Sơ đồ phản ứng :
0
C n H2n +2−2k Oz + H2 ⎯⎯⎯
Ni,t
→ C n H2n +2 Oz
X B
VH2
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn mol liªn kÕt pi
→ k.VC n H2n + 2 −2k Oz = VH2 k = = 2 X cã 2 (1)
VC n H2n + 2 −2k Oz
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ VC n H2n +2−2k Oz = VC n H2n +2Oz VX = VB (*)
Xét giai đoạn B tác dụng với Na :
Đặt công thức của B là R(OH) z
Sơ đồ phản ứng :
28
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
+ Na
R(OH)z ⎯⎯⎯ → R(ONa)z + H 2
B
2.VH2 2.VX theo (*)
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ z.VR(OH)z = 2.VH2 z = = ⎯⎯⎯⎯ → z = 2 (2)
VR(OH)z VB
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
KÕt hîp (1), (2)
→ X no, 2 chøc
Đáp án C
Thí dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4
mol CO 2 . Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H 2 (Ni, t0 ), sau phản ứng thu được hỗn
hợp hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H 2 O thu được là bao nhiêu ?
A. 0,3 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol. D. 0,8 mol.
Lời giải
Đặt công thức chung của X là CnH2nO (k=1)
Sơ đồ phản ứng :
+O
C n H 2n O ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2O (I)
X 0,4 mol
+ O2 CO2
C n H 2n O + H 2 ⎯⎯ → C n H 2n +2 O ⎯⎯⎯ → (II)
X 0,2 mol ancol (k =0)
H2O
Bảo toàn mol liên kết pi cho giai đoạn X phản ứng với H2 ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn mol liªn kÕt pi
→1.n C n H2nO = n H2 n C n H2nO = n H2 = 0,2 mol
Đáp án C
Thí dụ 4 : Cho hỗn hợp HCHO và H 2 đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ
sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong
bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là
A. 8,3 gam. B. 9,3 gam. C. 10,3 gam. D. 1,03 gam.
Lời giải
21,6
Số mol Ag thu được là : n Ag = = 0,2 mol
108
Sơ đồ phản ứng :
29
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
H 2 d
CH3OH
HCHO Ni,t0 + b×nh H2O l¹nh CH3OH
⎯⎯⎯ → HCHO d ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
H 2 H d HCHO d
2
dung dÞch trong b×nh
X
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n. n C = n CO2 n.0,1 = 0,25 n = C = 2,5 C nhá 2,5 C lín
n H 2n + 2 O
0,8
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→15 + m H2 = 15,8 m H2 = 0,8 gam n H2 = = 0, 4 mol
2
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn mol liªn kÕt pi
→ 1.n C n H2n O (pø ) = n H2 n C n H2n O (pø ) = 0, 4 mol
⎯⎯⎯⎯→
an®ehit d
n C n H2n O (ban ®Çu) n C n H2n O (pø ) n C n H2n O (ban ®Çu) 0, 4 mol
m C n H2n O (ban ®Çu) 15 15
M C n H2n O = = = 37,5 M C n H2n O = 30(HCHO)
n C n H2n O (ban ®Çu) n C n H2n O (ban ®Çu) 0, 4
m HCHO(pø) 0, 4.30
%HCHO(pø) = .100 = .100 = 80%
m HCHO(ban ®Çu) 15
Đáp án D
Thí dụ 7 : Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal (CH2=CH-CHO) và 0,3 mol H 2. Cho hỗn hợp X qua ống sứ
nung nóng (Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y gồm bốn chất đó là propenal, propanal, propan-1-ol và hiđro. Tỉ
khối hơi của hỗn hợp Y so với metan là 1,55. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa a mol Br2 trong H2O. Giá trị
của a là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Lời giải
MY = 1,55.MCH4 = 1,55.16 = 24,8
Sơ đồ phản ứng :
CH 2 = CH − CHO( = 2)
0,1 mol Ni,t 0 + Br2 /H 2 O
⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯⎯→ hçn hîp s ¶n phÈm
H2
0,3 mol
X
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m Y = m X m Y = 56.0,1 + 2.0,3 = 6,2 gam
mY 6,2
nY = = = 0,25 mol
M Y 24,8
n H2 (pø) = n X − n Y = (0,1 + 0,3) − 0,25 = 0,15 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn mol liªn kÕt pi
→ 2.n CH2 =CH −CHO = n H2 (pø) + n Br2 2.0,1 = 0,15 + a a = 0,05 mol
Đáp án A
31
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Thí dụ 8 : Hidro hoá hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 18,8
gam hỗn hợp hai ancol. Để đốt cháy hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp X cần tối thiểu V lít O2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 47,04. B. 23,52. C. 12,32. D. 17,92.
Lời giải
Đặt công thức chung của X là CnH2nO (k=1)
Xét giai đoạn hiđro hoá X :
Sơ đồ phản ứng :
0
C n H 2n O + H 2 ⎯⎯⎯
Ni,t
→ C n H 2n +2 O
1,78gam X 18,8 gam
1
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m X + m H2 = mancol 17,8 + m H2 = 18,8 m H2 = 1 gam n H2 = = 0,5 mol
2
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn mol liªn kÕt pi
→ 1.n C n H2nO = n H2 n C n H2nO = 0,5mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
n O(X) = n C n H2nO n O(X) = 0,5 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
→ n CO2 = n C(X) n CO2 = 0,7 mol
B ¶o toµn C
n H(X)
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H2O = = 0,7 mol
2
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O
→ n O(X) + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O 0,5 + 2.n O2 = 2.0,7 + 0,7 n O2 = 0,8 mol
V = VO2 = 0,8.22, 4 = 17,92 lÝt
Đáp án D
Thí dụ 9 : Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Đem đốt cháy toàn
bộ hỗn hợp Y thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 11,1 gam. B. 9,7 gam. C. 20,8 gam. D. 16,7 gam.
Lời giải
7,84 11,7
Số mol các chất là : n CO2 = = 0,35 mol ; n H2O = = 0,65 mol
22, 4 18
Sơ đồ phản ứng :
CH3OH
HCHO Ni,t0 + O2
⎯⎯⎯ → HCHO d ⎯⎯⎯ → CO2 + H 2 O
H 2 H d
2
0,35mol 0,65 mol
X
Y
32
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Theo sơ đồ ta thấy cuối cùng C, H trong X chuyển hết về CO2 và H2O. Bảo toàn các nguyên tố C, H ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n HCHO(X) = n CO2 n HCHO(X) = 0,35 mol
⎯⎯⎯⎯⎯ → n HCHO(X) + n H2 (X) = n H2O 0,35 + n H2 (X) = 0,65 n H2 (X) = 0,3 mol
B ¶o toµn H
2
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn liªn kÕt pi
→ 1.n C n H2n O(pø) = n H2 (pø) n C n H2n O(pø) = 1mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O
→ n C n H2n + 2O = n C n H2n O(pø) n C n H2n +2O = 1 mol
Xét giai đoạn ancol trong Y tác dụng với Na :
Sơ đồ phản ứng :
+ Na
ROH ⎯⎯⎯ → RONa + H2
1 mol
n ROH 1
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n ROH = 2.n H2 n H2 = = = 0,5 mol
2 2
V = VH2 = 0,5.22, 4 = 11,2 lÝt
Đáp án D
II. Axit cacboxylic
Dạng 1 : Đốt cháy axit cacboxylic
1. Phương pháp làm bài tập :
− Sơ đồ phản ứng đốt cháy axit :
C x H y O z + O2 ⎯⎯
→ CO2 + H 2 O
C n H 2n +2 −2k O z + O2 ⎯⎯
→ CO2 + H 2 O
− Bảo toàn các nguyên tố C, H, O và khối lượng ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(axit) = n CO2
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(axit) = 2.n H2O
B ¶o toµn O
⎯⎯⎯⎯⎯ → n O(axit) + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O
B ¶o toµn khèi lîng axit
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ m axit = m C(axit) + m H(axit) + m O(axit)
B ¶o toµn khèi lîng cho pø
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ m axit (pø) + m O2 (pø) = m CO2 + m H2O
− Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và có thể có O2 dư
34
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
− Bài toán dẫn sản phẩm cháy đi qua các bình như H 2SO4 đặc, P2O5 rắn, CaCl2 rắn, dung dịch
NaOH, dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
H2SO4 đặc, P2O 5 rắn, CaCl2 rắn chỉ hấp thụ H2O, do đó khối lượng bình tăng chính là
khối lượng H2O
Dung dịch NaOH, Ca(OH)2 hấp thụ cả CO2 và H2O, do đó ta có :
mb×nh t¨ng = m CO2 + m H2O
mdung dÞch t¨ng = (m CO2 + m H2O ) − m kÕt tña(CaCO3 ,BaCO3 )
mdung gi¶m = m kÕt tña(CaCO3 ,BaCO3 ) − (mCO2 + m H2O )
Khi hấp thụ CO2 vào dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...) có các phản ứng
sau :
CO2 + 2NaOH → Na 2 CO3 + H 2 O
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H 2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3 )2
Nếu kiềm dư :
CO2 + Ca(OH)2 d → CaCO3 + H 2 O
CO2 + 2NaOH d → Na 2 CO3 + H 2 O
− Mối quan hệ số mol CO2, H2O và k khi đốt cháy một axit :
Sơ đồ phản ứng :
C n H 2n +2−2k Oz + O2 → nCO2 + (n + 1 − k)H 2 O
a→ n.a (n + 1 − k).a
n CO2 = n.a mol
n H2O = (n + 1 − k).a mol
n CO2 − n H2O = n.a − (n + 1 − k).a n CO2 − n H2O = (k − 1).a = (k − 1).naxit (*)
Các trường hợp cụ thể về mối quan hệ số mol CO2, H2O và k :
k axit 1 ⎯⎯⎯⎯
theo (*)
→ n CO2 n H2O
36
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
C nhá = C C lín = C
C lín = C C nhá = C
C nhá C C lín
H nhá = H H lín = H
H nhá H H lín hoÆc
H lín = H H nhá = H
k nhá k k lín
k nhá = k k lín = k
k lín = k k nhá = k
n H O n CO k − 1 0 k 1 k nhá 1 k lín k nhá = 0
2 2
ancol no, hë : C n H 2n +2 O z
k nhá = 0 X ch¾c ch¾n chøa : ankan: C n H 2n +2
ancol no, hë vµ ankan
C 2 C nhá 2 C lín C nhá = 1 (CH 4 , CH 3OH, HCHO, HCOOH)
2. Các thí dụ :
Thí dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một axit hữu cơ X mạnh thẳng được 1,792 lít khí CO 2 (đktc) và 1,44
gam H2O. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH 2CH2COOH. B. C2H5 COOH.
C. CH3CH=CHCOOH. D. HOOCCH 2COOH.
Lời giải
Số mol các chất là :
1,792
n CO2 = 22, 4 = 0,08 mol
n =
1, 44
= 0,08 mol
H 2 O
18
k X = 1
n CO2 = n H2O
X : C n H 2n O2
Sơ đồ phản ứng :
+ O2
C n H 2n O2 ⎯⎯⎯ → CO2 + H 2 O
1,76 gam X 0,08 mol 0,08 mol
37
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(X) = n CO2 n C(X) = 0,08 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H(X) = 2.0,08 = 0,16 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng X
→ m X = m C(X) + m H(X) + m O(X) 1,76 = 12.0,08 + 1.0,16 + m O(X)
0,64
m O(X) = 0,64 gam n O(X) = = 0,04 mol
16
n 0,04
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
2.n C n H2n O2 = n O(X) n C n H2n O2 = O(X) = = 0,02 mol
2 2
n CO2 0,08
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C n H2n O2 = n CO2 n = = = 4 X:C 4 H8O2
n C n H2n O2 0,02
Công thức cấu tạo mạch thẳng của X là : CH 3 – CH2 – CH2 – COOH
Đáp án A
Thí dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu
được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O. Số mol của mỗi axit lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,05 mol. B. 0,045 mol và 0,055 mol.
C. 0,04 mol và 0,06 mol. D. 0,06 mol và 0,04 mol.
Lời giải
Số mol các chất là :
3,36
n CO2 = 22, 4 = 0,15 mol
n =
2,7
= 0,15 mol
H 2 O
18
k X = 1
n CO2 = n H2O
X : C n H 2n O2
Sơ đồ phản ứng :
+O
C n H 2n O2 ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2 O
0,1 mol 0,15 mol 0,15 mol
n CO2 0,15
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C = n CO2 n = = = 1,5 C = 1,5 C nhá 1,5 C lín
n H2n O2 nC 0,1
n H2n O2
C nhá = 1 CH 2 O2
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 axit ®ång ®¼ng kÕ tiÕp
→
C lín = 2 C 2 H 4 O2
Cách 1 :
Đặt số mol các axit là CH 2 O 2 : a mol ; C 2 H 4 O 2 : b mol. Ta có :
n CH2O2 + n C 2 H4O2 = n X a + b = 0,1 a = 0,05 mol
B ¶o toµn C
⎯⎯⎯⎯⎯ →1.n CH2O2 + 2.n C 2H4O2 = n CO2 a + 2b = 0,15 b = 0,05 mol
Cách 2 :
38
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
1+ 2 C + C lín n 0,1
1,5 = C = nhá n C nhá = n C lín = X n C nhá = n C lín = = 0,05 mol
2 2 2 2
n CH2O2 = 0,05 mol
n C 2H4O2 = 0,05 mol
Đáp án A
Thí dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1)
đựng axit H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Sau thí nghiệm bình (1) tăng 1,8 gam; bình
(2) tăng 4,4 gam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. HOOC−COOH. D. CH2=CH−COOH.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
CO2 + H2SO4 ®Æc (b×nh 1) m b×nh 1 t¨ng = 1,8 gam
+ O2
(C, H,O) ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ + NaOH ®Æc, d (b×nh 2)
X H 2 O CO2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → m b×nh 2 t¨ng = 4, 4 gam
H2SO4 đặc hấp thụ H2O, NaOH hấp thụ CO2 nên ta có :
1,8
m H2O = m b×nh 1 t¨ng m H2O = 1,8 gam n H2O = 18 = 0,1 mol
m CO2 = m b×nh 2 t¨ng m = 4, 4 gam n CO2 =
4, 4
= 0,1 mol
CO2 44
k X = 1
n CO2 = n H2O
X : C n H 2n O2
Sơ đồ phản ứng đốt cháy X :
+ O2
C n H 2n O2 ⎯⎯⎯ → CO2 + H 2 O
3 gam X 0,1 mol 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(X) = n CO2 n C(X) = 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H(X) = 2.0,1 = 0,2 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng X
→ m X = m C(X) + m H(X) + m O2 (X) 3 = 0,1.12 + 0,2.1 + m O2 (X)
1,6
m O2 (X) = 1,6 gam n O2 (X) = = 0,05mol
32
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ n C n H2n O2 = n O2 (X) n C n H2n O2 = 0,05 mol
B ¶o toµn O cña X
2
n CO2 0,1
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C n H2n O2 = n CO2 n = = = 2 X : C 2 H 4 O2
n C n H2n O2 0,05
X có 1 cấu tạo duy nhất là CH3COOH
Đáp án A
Thí dụ 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 6,72. C. 4,48. D. 1,12.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
39
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
C x H y O2 + O2 → CO2 + H2O
0,1 mol 0,3 mol 0,2 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O
→ 2. n C x HyO2 + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O 2.0,1 + 2.n O2 = 2.0,3 + 0,2 n O2 = 0,3 mol
V = VO2 = 0,3.22, 4 = 6,72 lÝt
Đáp án B
Thí dụ 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic X thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Số chất
X thỏa mãn là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
+O
C x H y Oz ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H2 O
0,1 mol 0,3 mol 0,2 mol
n CO2 0,3
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n C x H yOz = n CO2 x = = =3
n C x H yOz 0,1
2.n H2O 2.0,2
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ y.n C x H yOz = 2.n H2O y = = =4
n C x H yOz 0,1
X : C 3H 4 O z
X +O
⎯⎯⎯
2
→(k X − 1).n X = n CO2 − n H2O (k X − 1).0,1 = 0,3 − 0,2 k X = 2 X tèi ®a 2COOH
Nếu X đơn chức X là C3H4O2 X chỉ có duy nhất 1 đồng phân là CH 2 = CH – COOH
Nếu X 2 chức X là C3H 4O4 X chỉ có duy nhất 1 đồng phân là HOOC – CH2 – COOH
Vậy có 2 chất thỏa mãn X
Đáp án C
Thí dụ 6 : Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 2,7
gam nước. Số chất thỏa mãn X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Lời giải
Số mol các chất là :
4, 48
n CO2 = 22, 4 = 0,2 mol
n =
2,7
= 0,15 mol
H2O 18
Sơ đồ phản ứng :
C x H y O2 + ⎯⎯→ CO2 + H 2 O
2 O
40
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(X) = n CO2 n C(X) = 0,2 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H(X) = 2.0,15 = 0,3 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng X
→ m C(X) + m H(X) + m O2 (X) = m X 12.0,2 + 1.0,3 + m O2 (X) = 4,3
1,6
m O2 (X) = 1,6 gam n O2 (X) = = 0,05 mol
32
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
n C x H yO2 = n O2 (X) n C x H yO2 = 0,05 mol
2 ®ång ph©n v× cã ®ång ph©n h×nh häc 1 ®ång ph©n 1 ®ång ph©n
X có 1 đồng phân mạch vòng là :
COOH
n CO2 0,24
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n C = n CO2 x = = = 2, 4 C = 2, 4 C nhá 2, 4 C lín
x H y O2 nC 0,1
x H y O2
41
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O
→ 2.n C + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O 2.0,1 + 2.0,24 = 2.0,24 + n H2O
x H y O2
V
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(axit) = n CO2 n C(axit) = mol
22, 4
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(axit) = 2.n H2O n H(axit) = 2y mol
=3 V 1 V
(k axit − 1).n axit = n CO2 − n H2O ⎯⎯⎯⎯ → 2.n axit = − y n axit = .( − y) mol
k
axit
22, 4 2 22, 4
1 V
nC = .( − y) mol
n H m O4 2 22, 4
V 1 V
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng axit
→ m axit = m C(axit) + m H(axit) + m O4 (axit) x = 12. + 1.2y + 64. ( − y)
22, 4 2 22, 4
28
V= (x + 30y)
55
Đáp án A
Thí dụ 11 : Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức, mạch hở X và một axit no đa chức,
mạch hở Y có mạch cacbon không phân nhánh, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2
(đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được
10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. H-COOH và HOOC-COOH. B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. D. CH3 -COOH và HOOC-CH2 -COOH.
Lời giải
Cách 1:
Số mol các chất là :
5,6
n hçn hîp X vµ Y = n N2 n hçn hîp X vµ Y = 28 = 0,2 mol
n CO = 10,752 = 0, 48 mol
2
22, 4
Y có mạch cacbon không phân nhánh Y tối đa có 2 nhóm COOH (*)
Y đa chức Y có tối thiểu 2 nhóm COOH (**)
Kết hợp (*) và (**) Y có 2 chức COOH
k X = 1
X no, ®¬n chøc, m¹ch hë
X : C n H 2n O2
k Y = 2
Y no, 2 chøc, m¹ch hë
Y : C m H 2m −2 O4
Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là C nH2nO2 : a mol ; CmH2m – 2O4 : b mol. Ta có :
43
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
n C n H2nO2 + n C m H2m −2O4 = 0,2
m C n H2nO2 + m C m H2m −2O4 = 15,52
a + b = 0,2 (1)
(14n + 32).a + (14m + 62).b = 15,52 14(na + mb) + 32a + 62b = 15, 52 (2)
Sơ đồ đốt cháy hỗn hợp axit :
C n H 2n O2
a mol
+ O2
⎯⎯⎯ → CO2 + H 2 O
C m H 2m −2 O4 0,48 mol
b mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C n H2nO2 + m.n C m H2m −2O4 = n CO2 na + mb = 0, 48 (3)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
ThÕ (3) vµo (2)
→14.0,48 + 32a + 62b = 15,52 32a + 62b = 8,8 (4)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1) vµ (4)
→ a = 0,12 mol ; b = 0,08 mol
ThÕ a =0,12 mol; b =0,08 mol vµo (3)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ n.0,12 + m.0,08 = 0, 48 3n + 2m = 12
n = 2 C 2 H 4 O2 hay CH3COOH
m = 3 C 3H 4O2 hay HOOC − CH 2 − COOH
Đáp án D
Cách 2:
Qui đổi hỗn hợp thành: HCOOH (a mol) ; HOOC – COOH (b mol) ; CH2 (c mol).
m + m HOOC −COOH + m CH2 = m hçn hîp
HCOOH 46a + 90b + 14c = 15,52
n HCOOH + n HOOC −COOH = n hçn hîp a + b = 0,2
B¶o toµn C
⎯⎯⎯⎯⎯ → n HCOOH + 2.n HOOC −COOH + n CH2 = n CO2 a + 2b + c = 0, 48
a = 0,12 mol
b = 0,08 mol
c = 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số nhóm CH2 thêm vào HCOOH, HOOC – COOH.
⎯⎯⎯⎯⎯→ x.n HCOOH + y.n HOOC −COOH = n CH2
B¶o toµn CH
2
x = 1 X : CH3COOH
x.0,12 + y.0,08 = 0,2
y = 1 Y: HOOC − CH2 − COOH
Thí dụ 12 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, axit metacrylic và axit oleic, rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam.
Lời giải
Cách 1:
Hỗn hợp ban đầu gồm CH2=CH-COOH (axit acrylic), CH2=C(CH3)-COOH (axit metacrylic) và
44
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
C17H33COOH (axit oleic)
Các chất trong hỗn hợp ban đầu đều có k = 2 và 2O nên có công thức chung là CnH2n – 2O2
Gọi a là số mol H2O thu được khi đốt cháy hỗn hợp ban đầu
Sơ đồ phản ứng :
CO2
+ O2 + Ca(OH)2 d
C n H2n −2 O2 ⎯⎯⎯ → H2 O ⎯⎯⎯⎯⎯ → CaCO3
3,42 gam axit a mol 18gam
18
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(axit) = n CO2 = n CaCO3 n C(axit) = n CO2 = = 0,18 mol
100
=2
⎯⎯⎯⎯ → n C n H2n −2O2 = n CO2 − n H2O n C n H2n −2O2 = (0,18 − a) mol
k
axit
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O cña axit
→ n O2 (axit) = n C n H2n −2O2 n O2 (axit) = (0,18 − a) mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(axit) = 2.n H2O n H(axit) = 2a mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng axit
→ m C(axit) + m H(axit) + m O2 (axit) = maxit 12.0,18 + 1.2a + 32.(0,18 − a) = 3, 42
a = 0,15 mol
m CO2 + m H2O = 44.0,18 + 18.0,15 = 10,62 gam m CaCO3 = 18 gam m dung dÞch gi ¶ m = 18 − 10,62 = 7,38 gam
Đáp án A
Cách 2:
Qui đổi hỗn hợp thành: CH2=CH−COOH (a mol) ; CH 2 (b mol).
m CH2 =CH −COOH + m CH2 = m hçn hîp 72a + 14b = 3, 42 a = 0,03 mol
B¶o toµn C
⎯⎯⎯⎯⎯ → 3.n CH2 =CH −COOH + n CH2 = n CO2 3a + b = 0,18 b = 0,09 mol
4.n CH2 =CH −COOH + 2.n CH2
⎯⎯⎯⎯⎯
B¶o toµn H
→ n H2O = = 0,15mol
2
mCO2 + m H2O = 44.0,18 + 18.0,15 = 10,62 gam mCaCO3 = 18 gam m dung dÞch gi ¶ m = 18 − 10,62 = 7,38 gam
Thí dụ 13 : Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên
tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y)
cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam. B. 19,0 gam. C. 9,0 gam. D. 17,7 gam.
Lời giải
Số mol các chất là :
30,24
n O2 = 22, 4 = 1,35 mol
26,88
n CO2 = = 1,2 mol
22, 4
19,8
n H2O = = 1,1 mol
18
Sơ đồ phản ứng :
45
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
C x H yOz + O2 → CO2 + H2O
1,35 mol 1,2 mol 1,1 mol
0,4 mol
X: C 3H yO2 (®¬n chøc)
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ x.n Cx H = n CO2 x.0, 4 = 1,2 x = 3
yOz
Y : C 3H8Oz (no, m¹ch hë)
2.n H2O 2.1,1
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ y.n CxH = 2.n H2O y = = = 5,5 H = 5,5 H X 5,5 H Y = 8
y Oz nCxH O 0, 4
y z
H X = 5,5 H X = 4 X : C 3H 4 O2
H ch½n H X = 2 X : C 3H 2 O2
Nếu X là C3H2O2 :
n C3H2O2 HC3H8Oz − H 8 − 5,5 2,5
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
S¬ ®å ®êng chÐo
= = = 1 v« lÝ v× n C3H2O2 n C3H8Oz
n C3H8Oz H − HC3H2O2 5,5 − 2 3,5
Nếu X là C3H4O2 :
n C 3H 4 O 2 H C3H8Oz − H 8 − 5,5 5
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
S¬ ®å ®êng chÐo
= = = 1 tháa m·n
n C 3 H8O z H − H C 3H 4 O 2 5,5 − 4 3
n C3H4O2 + n C3H8Oz = 0, 4
n C3H4O2 = 0,25 mol
n C3H8Oz = 0,15 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ mCxH + m O2 = m CO2 + m H2O m C x H + 32.1,35 = 44.1,2 + 18.1,1
yOz yO z
Đáp án A
Dạng 2 : Tính axit của nhóm chức COOH
1. Phương pháp làm bài tập :
- Đối với bài toán axit cacboxylic tác dụng với Na :
R(COOH)n + Na → R(COONa)n + H 2
HoÆc
− COOH + Na → − COONa + H 2
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n − COOH = 2.n H2
2.n H2
n.n R(COOH)n = 2.n H2 n =
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn nhãm COOH
→ n.n R(COOH)n = n −COOH n R(COOH)n
- Đối với bài toán axit cacboxylic tác dụng với bazơ mạnh (NaOH, KOH,...)
46
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
R(COOH)n + OH − → R(COO − )n + H 2 O (*)
HoÆc
− COOH + OH − → − COO − + H 2 O (**)
⎯⎯⎯⎯
theo (**)
→ n − COOH = n = n H2O (OH − thêng d)
OH − (pø)
n.n R(COOH)n = n OH − (pø)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn nhãm COOH
→ n.n R(COOH)n = n − COOH
n −
n=
OH (pø)
n R(COOH)n
S¬ ®å ph¶n øng :
R(COO − )n ,OH − d
R(COOH)n + M(OH)m → + H2O
m+
M
r¾n
n = n − COOH = n H2O
OH − (pø)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m R(COOH)n + m M(OH)m = m r¾n + m H2O
- Đối với bài toán axit cacboxylic tác dụng với NaHCO3 :
R(COOH)n + NaHCO3 → R(COONa) n + CO 2 + H 2O
HoÆc
− COOH + HCO3− → −COO − + CO 2 + H 2O
n − COOH = n CO2 n CO2
B ¶o toµn nhãm −COOH n.n R(COOH)n = n CO2 n =
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → n.n R(COOH)n = n − COOH n R(COOH)n
2. Các thí dụ :
Thí dụ 1 : Trung hòa 500 ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,10 M.
Cô cạn dung dịch sau trung hòa thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch có
A. C2H5COOH nồng độ 0,04 M. B. CH3 COOH nồng độ 0,04 M.
C. C3H7COOH nồng độ 0,04 M. D. C2H5COOH nồng độ 0,2 M.
Lời giải
Số mol NaOH là : n NaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol
Sơ đồ phản ứng :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2 O
X 0,02 mol 1,92 gam muèi
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn Na
→ n RCOONa = n NaOH n RCOONa = 0,02 mol
(R + 67).0,02 = 1,92 R = 29(C 2 H 5 −) X : C 2 H 5COOH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn gèc R
→ n RCOOH = n RCOONa n RCOOH = 0,02 mol
n RCOOH 0,02
C M,RCOOH = = = 0,04 M
Vdd RCOOH 0,5
47
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Đáp án A
Thí dụ 2 : Cho 9,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và axit fomic tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít
khí hiđro ở đktc ?
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 2,48 lít. D. 2,80 lít.
Lời giải
X gồm C 2H 5 OH (etanol) và HCOOH (axit fomic)
Các chất trong X gồm C 2 H5 OH (M=46), HCOOH (M=46) đều có phân tử khối là 46 và đều có 1H linh
động Đặt công thức chung cho X là ROH (M=46). Ta có :
m 9,2
n ROH = ROH = = 0,2 mol
M ROH 46
Sơ đồ phản ứng :
+ Na
ROH ⎯⎯⎯ → RONa + H2
0,2 mol
n ROH 0,2
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n ROH = 2.n H2 n H2 = = = 0,1 mol
2 2
VH2 = 0,1.22, 4 = 2,24 lÝt
Đáp án A
Thí dụ 3 : Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức phân tử chứa C, H, O có phân tử khối bằng 60 tác dụng
được với natri sinh ra khí hiđro ?
A. Ba chất. B. Bốn chất. C. Năm chất. D. Sáu chất.
Lời giải
Tác dụng với Na là đặc trưng cho hợp chất hữu cơ có H linh động gồm hợp chất có nhóm chức OH
(ancol, phenol), COOH
Đặt công thức của hợp chất hữu cơ là C x H yO z. Ta có :
z = 1
C 3 H 8O
12x + y = 44 x = 3, y = 8
z = 2
12x + y + 16z = 60 16z 60 z 3,75 C 2 H 4O2
12x + y = 28 x = 2, y = 4
z = 3
12x + y = 12 v« lÝ
Hợp chất hữu cơ là C3 H 8O :
2C + 2 − H 2.3 + 2 − 8
k C3H8O = = = 0
2 2 C 3H8O lµ ancol
C 3H8O t¸c dông víi Na
C3 H 8O có 2 đồng phân ancol thỏa mãn gồm CH 3 – CH 2 – CH 2OH và CH3 – CH(OH) – CH 3
Hợp chất hữu cơ là C2 H 4O 2 :
C 2 H 4 O2 ®¬n chøc
C 2 H 4 O2 lµ axit
C 2 H 4 O2 t¸c dông ®îc víi Na
C2 H 4O 2 có một đồng phân axit thỏa mãn là CH 3 COOH
48
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Vậy có 3 chất hữu cơ thỏa mãn là CH 3 – CH2 – CH2 OH, CH3 – CH(OH) – CH3 và CH 3COOH
Đáp án A
Thí dụ 4 : Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24
lít CO 2 (đktc). Khối lượng muối thu được là
A. 19,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,2 gam. D. 23,2 gam.
Lời giải
2,24
Số mol CO2 thu được là : n CO2 = = 0,1 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
RCOOH + Na 2 CO3 → RCOONa + CO 2 + H 2 O
14,8 gam muèi 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n Na2CO3 = n CO2 n Na 2CO3 = 0,1 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn Na
→ n Na = 2.n Na2CO3 n Na = 2.0,1 = 0,2 mol
Sự thay thế H trong nhóm COOH bằng Na theo tỉ lệ 1 : 1 nên ta có :
nH(COOH) = nNa nH(COOH) = 0,2 mol
Khối lượng muối và khối lượng axit chênh lệch nhau chính là khối lượng Na và H nên ta có :
m RCOONa − m RCOOH = m Na − m H m RCOONa − 14,8 = 23.0,2 − 1.0,2 m RCOONa = 19,2 gam
Đáp án A
Thí dụ 5 : X và Y là hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp Z gồm
2,3 gam X và 3 gam Y tác dụng hết với kim loại K thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của hai
axit là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3 COOH và C2H5 COOH.
C. C2H5COOH và C3H7 COOH. D. C3H7COOH và C4H9 COOH.
Lời giải
1,12
Số mol H2 thu được là : n H2 = = 0,05 mol
22, 4
m Z = m X + m Y m Z = 2,3 + 3 = 5,3 gam
Sơ đồ phản ứng :
RCOOH + K → RCOOK + H 2
5,3 gam Z 0,05 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n RCOOH = 2.n H2 n RCOOH = 2.0,05 = 0,1 mol
m RCOOH 5,3
M RCOOH = = = 53 M nhá 53 M lín
n RCOOH 0,1
M nhá 53 axit nhá : HCOOH (M = 46) ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 axit ®ång ®¼ng kÕ tiÕp
→ axit lín : CH 3COOH (M = 60)
Đáp án A
Thí dụ 6 : Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử
của X là
49
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
A. C2H5COOH. B. CH3 COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
Lời giải
Số mol các chất là :
n + = 0,06 mol
KOH
n = 0,5.0,12 = 0,06 mol K
n + = 0,06 mol
n NaOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
Na
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m RCOOH + m NaOH + m KOH = m r¾n + m H2O
1,08
3,6 + 40.0,06 + 56.0,06 = 8,28 + m H2O m H2O = 1,08 gam n H2O = = 0,06 mol
18
Phương trình phản ứng :
RCOOH + OH − → RCOO− + H 2 O
0,06 0,06
n RCOOH = 0,06 mol (R + 45).0,06 = 3,6 R = 15(CH 3 −)
X : CH3COOH
Đáp án B
Thí dụ 7 : Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y
–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit oxalic. B. axit acrylic. C. axit ađipic. D. axit fomic.
Lời giải
Xét giai đoạn đốt cháy E :
Sơ đồ phản ứng :
+O
C n H 2n +2 −2k O z ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2 O (1)
x mol E y mol z mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(E) = n CO2 n C(E) = y mol (I)
50
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯
Theo (2)
→ n −COOH = n CO2 n −COOH = y mol (III)
E: HCOOH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
KÕt hîp (I), (III)
→ n C(E) = n −COOH E cã sè C = sè nhãm COOH (IV)
E: HOOC − COOH
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
KÕt hîp (II), (IV)
E lµ HOOC − COOH (axit oxalic)
Đáp án A
Thí dụ 8 : Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88
gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.
Lời giải
Cách 1:
Xét giai đoạn X tác dụng với NaOH :
Sơ đồ phản ứng :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2 O
3,88 gam X 5,2 gam muèi
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n CO2 = n C(X) n CO2 = 0,14 mol
n H(X) 0,28
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ 2.n H2O = n H(X) n H2O = = = 0,14 mol
2 2
⎯⎯⎯⎯⎯
→ n O(X) + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O 0,12 + 2.n O2 = 2.0,14 + 0,14 n O2 = 0,15 mol
B ¶o toµn O
5,2 − 3,88
n HCOOH = = 0,06 mol
23 − 1
m HCOOH + m CH2 = m X 46.0,06 + 14.n CH2 = 3,88
n CH2 = 0,08 mol
X tác dụng với O2:
+2
H C OOH
0,06 mol 0 +4 −2
−2 + O 2 → C O 2 + H2O
CH
2
0,08 mol
3,88 gam X
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B¶o toµn electron
→ 2.n HCOOH + 6.n CH2 = 4.n O2 n O2 = 0,15 mol
VO2 = 0,15.22, 4 = 3,36 lÝt
Thí dụ 9 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO 3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2
(đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,8.
Lời giải
X gồm CH3COOH (axit axetic), HCOOH (axit fomic), HOOC – COOH (axit oxalic)
Xét giai đoạn X tác dụng với NaHCO3 :
15,68
Số mol CO2 thu được là : n CO2 = = 0,7 mol
22, 4
Sơ đồ phản ứng :
−COOH + HCO3− → − COO− + CO2 + H2 O
n − COOH = n CO2 n −COOH = 0,7 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
n O(X) = 2.n − COOH n O(X) = 2.0,7 = 1, 4 mol
Xét giai đoạn đốt cháy X :
Số mol các chất là :
8,96
n O2 = 22, 4 = 0, 4 mol
n =
35,2
= 0,8 mol
CO 2
44
Sơ đồ phản ứng :
52
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
(C, H,O) + O2 → CO2 + H2O
X 0,4 mol 0,8 mol y mol
⎯⎯⎯⎯⎯
→ n O(X) + 2.nO2 = 2.n CO2 + n H2O 1, 4 + 2.0, 4 = 2.0,8 + y y = 0,6 mol
B ¶o toµn O
Đáp án C
Thí dụ 10 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).
Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với
lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X
là
A. 46,67%. B. 40,00%. C. 25,41%. D. 74,59%.
Lời giải
Xét giai đoạn đốt cháy X :
Sơ đồ phản ứng :
+O
C x H y Oz ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H2O
a mol
a mol
⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯
Tæ hîp (1), (2)
→ x = 0, 4 mol ; y = 0,6 mol
m HCOOH 46.0, 4
%m HCOOH = .100 = .100 = 25, 41%
m HCOOH + m (COOH)2 46.0, 4 + 90.0,6
Đáp án C
Thí dụ 11 : Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không
no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được
25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch
NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no
trong m gam X là
53
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
A. 15,36 gam. B. 9,96 gam. C. 12,06 gam. D. 18,96 gam.
Lời giải
Cách 1:
Xét giai đoạn X tác dụng với dung dịch NaOH :
Số mol NaOH là : n NaOH = 0,15.2 = 0,3 mol
Sơ đồ phản ứng :
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
X 0,3 mol 25,56 gam
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ m X + m O2 = m CO2 + m H2O 18,96 + m O2 = 40,08 m O2 = 21,12 gam
21,12
n O2 =
= 0,66 mol
32
Gọi số mol các chất là CO2 : a mol ; H2O : b mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn O
→ 2.n C + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H2O 2.0,3 + 2.0,66 = 2a + b
x H y O2
2a + b = 1,92 (1)
m CO2 + m H2O = 40,08 44a + 18b = 40,08 (2)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1) vµ (2)
→ a = 0,69 mol ; b = 0,54 mol
1 axit no, ®¬n chøc m¹ch hë (k=1) C n H 2n O2 (n 1)
2axit kh«ng no, m¹ch hë,1C = C, ®¬n chøc(k = 2) C n H 2n −2O2 (n 3)
Đốt hỗn hợp axit có k = 1 và k = 2 thì ta có :
n k =2 = n CO2 − n H2O n k =2 = 0,69 − 0,54 = 0,15 mol n C = n k =2 = 0,15 mol
n H2n −2 O2
54
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C n H2n O2 + n.n C = n CO2 n.0,15 + n.0,15 = 0,69 n + n = 4,6
n H 2n − 2 O2
Đáp án C
Cách 2:
Qui đổi X thành: HCOOH (a mol) ; CH2 = CH – COOH ( b mol) ; CH2 (c mol).
n HCOOH + n CH =CH −COOH = n NaOH a + b = 0,3
2
m HCOONa + m CH2 =CH −COONa + m CH 2 = m muèi 68a + 94b + 14c = 25,56
m CO2 + m H2O = 40,08 44.(a + 3b + c) + 18.(a + 2b + c) = 40,08
a = 0,15 mol
b = 0,15 mol
c = 0,09 mol
Gọi x (x 0 ) là số nhóm CH2 thêm vào HCOOH, y (y 0) là số nhóm CH2 trung bình thêm vào
CH2=CH−COOH.
⎯⎯⎯⎯⎯→ x.n HCOOH + y.nCH2 =CH −COOH = nCH2 x.0,15 + y.0,15 = 0,09
B¶o toµn CH
2
x = 0
CH2 chØ thªm vµo axit kh«ng no
y = 0,6
maxit kh«ng no = mCH2 =CH −COOH + mCH2 = 72.0,15 + 14.0,09 = 12,06 gam
Dạng 3 : Phản ứng este hóa
1. Phương pháp làm bài tập :
Tæng qu¸t :
⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc
RCOOH + HOR ' ⎯⎯⎯⎯ ⎯→ RCOOR ' + H 2 O
0
ancol t
axit este
ThÝ dô:
⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc
CH3COOH + HOC 2 H 5 ⎯⎯⎯⎯ ⎯→ CH 3COOC 2 H 5 + H 2O
0
t
etyl axetat
56
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
Lời giải
Số mol các chất là :
6
n CH3COOH = 60 = 0,1 mol
n 6
C 2 H5OH = = 0,13 mol
46
Phương trình phản ứng :
⎯⎯⎯⎯⎯
H 2SO 4 ®Æc
CH 3COOH + C 2 H 5OH ⎯⎯⎯⎯ ⎯→ CH 3COOC 2 H 5 + H 2 O (1)
0
t
⎯⎯⎯⎯
Theo (1)
→ n RCOOH (ban ®Çu) = 0,1 mol n C 2H5OH (ban ®Çu) = 0,125 mol H tÝnh theo RCOOH
H =80% 80
⎯⎯⎯⎯ → n RCOOH(pø) = .0,1 = 0,08 mol
100
⎯⎯⎯⎯
Theo (1)
→ n RCOOC 2H5 = n RCOOH(pø) n RCOOC 2H5 = 0,08 mol
m RCOOC 2H5 = 81.0,08 = 6, 48 gam
Đáp án B
Thí dụ 5 : Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và
57
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4
mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị
của m là
A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.
Lời giải
Xét giai đoạn đốt cháy hỗn hợp :
Sơ đồ phản ứng :
+O
C n H 2n +2 −2k O z ⎯⎯⎯
2
→ CO2 + H 2 O
X 0,3 mol 0,4 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n CO2 = n.n C
n H 2n + 2 − 2k O z
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ 2.n H2O = (2n + 2 − 2k).n C n H2O = (n + 1 − k).n C
n H 2n + 2 − 2k O z n H 2n + 2 − 2k O z
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n C(X) = n CO2 n C(X) = 0,3 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn H
→ n H(X) = 2.n H2O n H(X) = 2.0, 4 = 0,8 mol
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng X
→ m C(X) + m H(X) + m O(X) = m X 12.0,3 + 1.0,8 + m O(X) = 7,6
3,2
m O(X) = 3,2 gam n O(X) = = 0,2 mol
16
X gồm CnH2n + 2O (ancol) : 0,1 mol và C mH2mO2 (axit)
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
B ¶o toµn O cña X
1.n C n H2n + 2O + 2.n C m H2m O2 = n O(X) 1.0,1 + 2.n C m H2m O2 = 0,2
n C m H2m O2 = 0,05 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn C
→ n.n C n H2n + 2O + m.n C m H2m O2 = n CO2 n.0,1 + m.0,05 = 0,3 2n + m = 6
n = 1 CH 4 O hay CH 3OH
m = 4 C 4 H8O 2 hay C 3H 7COOH
n = 2
lo¹i v× ancol vµ axit cã sè C kh¸c nhau
m = 2
Xét giai đoạn thực hiện phản ứng este hóa X :
Phương trình phản ứng :
⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc
C 3H 7COOH + CH3OH ⎯⎯⎯⎯ ⎯→ C 3H 7COOCH3 + H 2 O (1)
0
t
este
58
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
⎯⎯⎯⎯
Theo (1)
→ n C3H7COOH (ban ®Çu) = 0,05 mol n CH3OH (ban ®Çu) = 0,1 mol H tÝnh theo C 3H 7COOH
H =80% 80
⎯⎯⎯⎯ → n C3H7COOH (pø) = 0,05. = 0,04 mol
100
⎯⎯⎯⎯
Theo (1)
→ n C3H7COOCH3 = n C 3H7COOH (pø) nC 3H7COOCH3 = 0,04 mol
m = m C3H7COOCH3 = 102.0,04 = 4,08 gam
Đáp án B
Thí dụ 6 : Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X
gồm 5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, ME1 ME2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và
50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là:
A. 25,574%. B. 51,656%. C. 28,519%. D. 23,934%.
Lời giải
CH3COOH (axit axetic), C2H4 (OH)2 (etilenglycol)
Gọi số mol các chất là CH3COOH : 1 mol ; C2H4 (OH)2 : 1 mol
Sơ đồ phản ứng :
HOC 2 H 4 OOCCH 3
E1
C 2 H 4 (OOCCH 3 )2
CH 3COOH
1 mol
E2
⎯⎯
→ H 2 O
C 2 H 4 (OH)2 CH COOH d
1 mol 3
C 2 H 4 (OH)2 d
X
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
B ¶o toµn khèi lîng
→ mCH3COOH + mC 2H4 (OH)2 = m X 60.1 + 62.1 = m X m X = 122 gam
CH COOH pø =70% 70
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
3
→ n CH3COOH pø = .1 = 0,7 mol
100
C 2 H 4 (OH)2 pø =50% 50
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ n C 2 H 4 (OH)2 pø = .1 = 0,5 mol
100
Gọi số mol các este trong X là HOC2H4 OOCCH3 : a mol ; C2H 4(OOCCH3 )2 : b mol
Axit và ancol phản ứng sẽ chuyển hết về este nên ta có :
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → n HOC 2H4OOCCH3 + n C 2H4 (OOCCH3 )2 = n C 2H4 (OH)2 pø a + b = 0,5 (1)
B ¶o toµn gèc C H
2 4
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →1.n HOC 2H4OOCCH3 + 2.n C 2H4 (OOCCH3 )2 = n CH3COOH pø a + 2b = 0,7 (2)
B ¶o toµn gèc CH
3
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Tæ hîp (1) vµ (2)
→ a = 0,3 mol;b = 0,2 mol
104.0,3
%m HOC 2H4OOCCH3 (X) = .100 = 25,574%
122
Đáp án A
59
Lưu Văn Dầu: Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta
60