Professional Documents
Culture Documents
Quá tải:
Cảnh
Rơ le
báo
DK từ xa
Rơ le
386
386
Kat: Hệ số an toàn (dự trữ) tính đến sai số của bảo vệ,
từ 1,1 (đối với rơ le tĩnh) đến 1,2 (đó với rơ le điện cơ)
đ
INmin: Dòng ngắn mạch nhỏ nhất đi qua thiết
bị bảo vệ
9.2 Các nguyên tắc bảo vệ trong HTCCĐ
393
2. Bảo vệ so lệch
2. Bảo vệ so lệch
Yêu cầu:
Cần đảm bảo sự phối hợp giữa recloser và cầu chì trong mọi
chế độ vận hành của DG.
Giải pháp:
Xây dựng mối liên hệ giữa công suất phát lớn nhất cho phép
của DG tương ứng với một đường đặc tính nhất định của recloser và
cầu chì. Từ đó đưa ra phương pháp chọn recloser và cầu chì thỏa
mãn yêu cầu trên.
9.3 Bảo vệ các thiết bị trong hệ thống CCĐ
429
TDL
Đóng
HTĐ
Cắt
BV
9.4 Tự động hóa trong hệ thống CCĐ
455
Việc tự động điều chỉnh điện áp có thể được thực hiện theo nhiều cách tùy
thuộc vị trí và loại thiết bị tự động điều chỉnh điện áp.
• Tại các TBA trung gian: có thể sử dụng MBA điều áp dưới tải.
• Trong lưới: tự động điều chỉnh đóng cắt các bộ tụ điện để tham gia điện
áp.
• Tại máy phát đồng bộ: điện áp máy phát có thể được tự động điều chỉnh
bằng hệ thống kích từ máy phát.
9.4 Tự động hóa trong hệ thống CCĐ
457
HTĐ quá tải do mất cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ
(PF < Pt).
Mất cân bằng biểu hiện thông qua sự suy giảm tần số của lưới điện.
Để lập lại cân bằng PF=Pt bằng cách cắt bớt phụ tải.
Thiết bị sa thải phụ tải theo tần số: bộ bảo vệ rơ le tần số, có thể cắt bớt
phụ tải theo nhiều cấp suy giảm tần số, thường có 4 cấp.
458
Bài tập
459
Thời gian tác động của BV2 khi ở đầu đường dây AB:
. .
. .
Để đảm bảo tính chọn lọc thì khi sự cố tại A, thời gian tác động của BV1 là 0.67+0.3 = 0.97s
Tp1 =????
461
• Nguồn sáng: Có hai loại nguồn sáng: Sơ cấp ( thiết bị chiếu sáng) và thứ
cấp ( các bề mặt hoặc vật có khả năng phản xạ ánh sáng).
• Mầu sắc: Là do cảm nhận của mắt đối với một nguồn sáng.
• Vật thể nóng sáng: Là nguồn sáng sơ cấp mà bức xạ phát ra của nó được
suy ra từ nhiệt độ của vật thể
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng chiếu sáng
Các đại lượng cơ bản
• Góc khối (Ω): Đơn vị Steradian (Sr). Góc khối
biểu thị cho không gian mà nguồn sáng bức xạ
năng lượng.
• Quang thông (Ф): Đơn vị lumen (lm) là thông
lượng của quang năng của nguồn sáng mà mắt
người có thể nhận biết được.
Đèn LED
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
Chao đèn
489
• Khái niệm về nối đất: Tác dụng của nối đất là tản dòng
điện và giữ mức điện thế thấp trên các vật được nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất làm việc
– Nối đất an toàn
– Nối đất chống sét
9.1 Khái niệm về nối đất
Các loại nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất làm việc: đảm bảo sự làm việc bình
thường của thiết bị điện theo chế độ làm việc đã
được quy định sẵn.
– Nối đất trung tính của MBA
– Nối đất MBA đo lường
– Nối đất kháng điện bù ngang trên các đường dây
truyền tải điện đi xa.
Việc nối đất trung tính ảnh hưởng trực tiếp đến độ
lớn của trị số dòng điện ngắn mạch và quá điện
áp trên các pha dây dẫn khi xảy ra ngắn mạch
không đối xứng.
9.1 Khái niệm về nối đất
Các loại nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất an toàn đảm bảo an toàn cho người khi
cách điện bị hư hỏng. Thực hiện bằng cách đem nối
đất mọi bộ phận kim loại bình thường không mang
điện.
– Cách điện hư hỏng gây ra điện thế.
9.1 Khái niệm về nối đất
Các loại nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất chống sét tản dòng điện sét trong đất (khi
có sét đánh vào cột thu sét hay đường dây) giữ cho
điện thế tại mọi điểm trên thân cột không quá lớn
tránh hiện tượng phóng điện ngược từ thiết bị nối
đất.
– Thiết bị nối đất: nối đất tự nhiên và nối đất nhân
tạo.
9.1 Khái niệm về nối đất
Sơ đồ thay thế nối đất
• Các loại nối đất có thể là các thiết bị nối đất riêng hoặc
sử dụng chung một thiết bị nối đất (tùy theo vị trí nối
đất và đối tượng cần được bảo vệ)
• Nhìn chung đều có các điện cực chôn trong đất và được
nối với vật cần được bảo vệ.
9.1 Khái niệm về nối đất
Sơ đồ thay thế nối đất
• r và L là điện trở tác dụng và điện cảm của điện cực nối đất.
• g là điện dẫn tản của môi trường xung quanh điện cực.
• Nhìn chung, r thường rất nhỏ so với điện kháng và điện trở tản
nên có thể bỏ qua.
• Thành phần điện cảm L của điện cực chỉ có tác dụng trong thời
gian quá độ T:
l: chiều dài điện cực
9.1 Khái niệm về nối đất
Sơ đồ thay thế nối đất
• Với dòng điện một chiều hoặc xoay chiều thì ảnh hưởng của L
không đáng kể, hình thức nối đất được thể hiện bởi điện trở tản R
• Với dòng điện biến thiên với tốc độ cao (dòng điện sét), tác dụng
của L chỉ phải xét nếu (ứng với các hệ thống nối đất có điện
cực dài). Khi đó xét tổng trở nối đất Z thay vì điện trở tản.
• Nếu (ứng với các hệ thống nối đất có điện cực ngắn) thì tới
lúc cần xét (khi dòng điện đạt tới trị số cực đại) quá trình quá độ
đã kết thúc và nối đất cũng chỉ thể hiện như một điện trở tản R
9.1 Khái niệm về nối đất
Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất
• Trị số điện trở tản của lớp đấ giới
hạn bởi các mặt đẳng thế r và
r+dr là:
Trị số điện trở tản của đất phụ thuộc kích thước điện cực và
trị số điện trở suất của đất
9.1 Khái niệm về nối đất
Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất
- Chú ý: Ngoài điện trở tản, phân bố - Có hai trị số điện áp quan trong:
điện thế trên mặt đất theo khoảng Điện áp bước và điện áp tiếp xúc:
cách đến vị trí nối đất
I .
rtx
I . 1 1
U r f (r ) I . dR U tx I . dR
2 .r r0
2 r0 rtx
r
r b
I . 1 1
U b I . dR
r
2 r (r b)
• Điện trở tản của bộ nối đất càng bé thì càng thực hiện tốt
nhiệm vụ tản dòng điện trong đất và giữ được mức điện thế
thấp trên các thiết bị được nối đất.
• Tuy nhiên, giảm điện trở tản tốn kém nhiều kim loại và công
tác thi công, xử lý đất trong vùng gần bộ nối đất.
• Xác định các yêu cầu nối đất sao cho hợp lý cả về mặt kỹ
thuật và kinh tế.
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Yêu cầu điện trở bộ nối đất
• Tiêu chuẩn nối đất an toàn được qui định:
• U≥1000V có Inm chạm đất lớn (trung tính trực tiếp nối
đất), điện trở nối đất cho phép:
(Chú ý: Hệ thống nối đất nhân tạo thường có kết cấu dưới dạng các điện cực thẳng đứng (cọc)
và điện cực nằm ngang (thanh), do hiệu quả tản dòng điện cũng như tính kinh tế của dạng kết
cấu này. Trình tự thiết kế nối đất nhân tạo được bắt đầu từ bước Bước 3)
Trong đó:
: Trị số điện trở suất trung bình của đất
: Hệ số nâng cao điện trở suất của đất đối với các môi trường có độ ẩm khác nhau.
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
• Bước 4: Chọn chiều dài cọc nối đất, thường chọn l=2-3m. Xác định
trị số điện trở tản của một cọc riêng biệt Rc theo các công thức
trong bảng đối với cọc hình tròn hoặc thanh
• Hoặc đối với thanh nằm ngang được xđ dưa theo công thức:
• Nếu cọc là thép góc thì có thể quy đổi về dạng tròn với đường kính
tính toán chính xác như sau: dqđ = 0,95.b
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
Trong đó Rc : điện trở tản của một cọc được xác định từ bước
4. Trị số n được xác định sơ bộ từ bước 5
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
535
0.6h
1.2h a
9.3 Bảo vệ chống sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
• Bảo vệ chống đánh trực tiếp vào trạm biến áp
Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét:
0.2h
Mô hình thực nghiệm,
1 .6
rx ( h hx )
hx h
1 p
2
3 h rx
h hx
p=1 (h≤30m)
P=5.5/ h
9.3 Bảo vệ chống sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
2
h , rx 0 .75 . p.h 1 x
h
Nếu h x
3 h
2 hx
Nếu h x h , rx 1 .5 . p.h 1
3 0 .8h
a
Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét: h0 h
7
Nếu a<7h
0.2 R
h 0.2h
h rx 0 0,75
h h h0
hx
x 0
0.75 a 1.5
1.5 h
h h0
ro
x
9.3 Bảo vệ chống sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
1
2
R 3 h1 a'
h0 h2
7
h2
h0
a'
a1
a
1
ro1 2
Nhiều cột phối hợp:
Điều kiện để khoảng không giữa D 8ha
ro2
ba cột thu sét được bảo vệ đến
độ cao hx sẽ là: ro3 a2
a3
D 8(h - hx) = 8ha (h≤30m)
D 8(h - hx).p = 8ha.p (h>30m) 3