You are on page 1of 14

BÀI TẬP NHÓM

I. Thông tin doanh nghiệp


Công ty IUH (IUH Co.,Ltd.), trụ sở đặt tại 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 4, Quận Gò
Vấp, Tp.HCM, Nhà xưởng và kho đặt tại 97 Lê Văn Lương, Q7, Tp.HCM,

Mã số thuế: 0305059054. Số điện thoại (08) 38242526, Fax 38242536, Địa chỉ mail:
IUH-info@gmail.com,

1. Chức năng kinh doanh chính của Công ty:

Sản xuất: may mặc thời trang theo hợp đồng và đơn đặt hàng của khách hàng trong
nước và nước ngoài.

Thương mại: Mua bán may mặc thời trang các loại

2. Thông tin kế toán công ty như sau


 Chế độ kế toán: thông tư 200
 Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối kỳ
 Đơn vị tiền tệ: VND (Công ty dự kiến sẽ phát sinh ngoại tệ)
 Năm tài chính: từ 01/01/2023 đến 31/12/2023
 Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023

Lương nhân viên khối phòng ban tính theo hệ số lương tối thiểu nhà hiện hành
Lương xưởng sản xuất tự tính riêng
II. Số dư cuối năm 2022
1. Thông tin Khách Hàng

2. Thông tin nhà cung cấp


3. Hồ sơ nhân viên


nhân Chức Giới Số Người
Tên nhân viên (*) bộ phận Ngày sinh Địa chỉ Hệ số
viên danh tính phụ thuộc
(*)
Nhân 27A/5 Lê Quang Sung
220001 Lê Thanh Nam Xưởng sản xuất Nam 04/08/1977 1.86 0
viên P3, Q.6
Nhân 47B/20 Trần Quốc Toản
220002 Đỗ Quang Thái Xưởng sản xuất Nam 05/11/1983 3.50 0
viên P1, Q.9
Nhân 122/C Lê Đại Hành P.2,
220003 Nguyễn Nhật Sơn Xưởng sản xuất Nam 07/06/1982 3.16 2
viên Q.10
Nhân 229/B, Nguyễn Trọng
220004 Lâm Văn Châu Xưởng sản xuất Nam 04/07/1975 1.86 3
viên Tuyển, P.5, Q.TB
Nhân 45/D, Lương Quảng
220005 Nguyễn Thị Thu Nga Xưởng sản xuất Nữ 02/11/1986 1.86 2
viên Đức, P.10, Q.BT
Nhân
220006 Trần Thị Thanh Nga Xưởng sản xuất Nữ 26/06/1984 89 Bùi Thị Xuân, Q.1 2.34 1
viên
Nhân 40 Nguyễn Hữu Trí,
220007 Đào Thái Nam Xưởng sản xuất Nữ 15/03/1983 1.86 3
viên Q.BT
Nhân
220008 Trần Thị Minh Thanh Xưởng sản xuất Nữ 09/12/1987 23 Cao Bá Quát, Q.BT 1.86 0
viên
Nhân
220009 Lê Thị Toán Xưởng sản xuất Nữ 14/01/1985 35 Võ Thị Sáu, Q.3 2.40 2
viên
Nhân
220010 Đào Thị Nữ Xưởng sản xuất Nữ 06/10/1983 156 Trương Định, Q.3 2.20 1
viên
Nhân 25, đường Nguyễn
220011 Nguyễn Thị Thanh Xưởng sản xuất Nữ 30/05/1989 1.86 4
viên Oanh,Q.Gò Vấp
Quản 126 Nguyễn Thị Minh
270001 Nguyễn Tùng Thanh Xưởng sản xuất Nam 08/04/1976 6.15 2
đốc Khai, Q.3
Trưởng 128 Hùng Vương, Quận
410012 Trần Văn Tâm Phòng Maketing Nam 05/12/1975 6.16 2
phòng 5
Nhân 468 Nguyễn Trãi, Quận
410013 Phan Thị Tố Oanh Phòng Maketing Nữ 10/10/1986 2.42 1
viên 5
Nhân 1A Lý Thường Kiệt,
410014 Trịnh Thành tâm Phòng Maketing Nữ 20/02/1973 2.14 2
viên Quận Tân Bình
Trưởng 14-15 Hùng Vương,
410015 Nguyễn Mỹ Tâm Phòng Kinh Doanh Nữ 10/05/1980 6.16 1
phòng Quận 5
410016 Phạm Lan Anh Phòng Kinh Doanh Nhân Nữ 05/12/1975 168 Nguyễn Lương 2.34 1

nhân Chức Giới Số Người
Tên nhân viên (*) bộ phận Ngày sinh Địa chỉ Hệ số
viên danh tính phụ thuộc
(*)
viên Bằng, Quận 7
Nhân 92 Trần Hưng Đạo,
410017 Trần Lam Trường Phòng Kinh Doanh Nam 10/10/1993 1.86 0
viên Quận 3
Giám 45 Nguyễn văn Đậu, P6,
420001 Nguyễn Văn Lâm Ban Giám Đốc Nam 28/03/1966 8.40 1
đốc Q.BT
Phó
46/7 Nguyễn cư Trinh,
420002 Hoàng Minh Chiến Ban Giám Đốc Giám Nữ 10/10/1986 6.58 0
Q.1
Đốc
Phó
300/1A Cư xá Thanh Đa,
420003 Ngô Kim Huệ Ban Giám Đốc Giám Nữ 20/02/1973 6.03 2
Q.BT
Đốc
Trưởng 102/24 Trần Bình Trọng,
420004 Bùi Thị Lan Anh Phòng Tổ Chức Nữ 10/05/1980 7.52 0
phòng Q.1
Nhân 1/4B Thích Quảng Đức,
420005 Phạm Văn Phong Phòng Tổ Chức Nam 05/12/1975 3.52 1
viên Q.PN
Nhân 205/1 Trần Hưng Đạo,
420006 Hoàng Quốc Việt Phòng Tổ Chức Nam 08/12/1964 3.42 2
viên Q.5
Nhân
420007 Phạm Thọ Phong Phòng Tổ Chức Nam 20/07/1977 9S  Vạn Hạnh, Quận.5 1.86 4
viên
Kế toán làng Chợ Cù, An Nhơn
420008 Ngô Thị Hợp Phòng Kế Toán Nam 21/07/1977 6.03 0
trưởng Tây, Củ Chi
Kế toán làng Cần Thanh, huyện
420009 Đặng Thị Hồng Lan Phòng Kế Toán Nữ 10/10/1986 2.34 1
viên Cần Giờ
Kê toán 201B Nguyễn Chí
420010 Trần Thị Thảo Phòng Kế Toán Nữ 20/02/1973 1.86 2
viên Thanh, Quận 5
Kế toán 212 phố 26/3, Quận Gò
420011 Trần Quốc Tuấn Phòng Kế Toán Nam 10/05/1980 1.86 4
viên Vấp

4. Hàng tồn kho


5. Tài sản cố định
6. Bảng cân đối số phát sinh cuối kì năm 2022
III. Tháng 1 năm 2023, công ty có phát sinh những nghiệp vụ sau đây
1. Ngày 03/01/2023, mua vải của Công ty Dệt Thành Công, chi tiết hóa đơn

TC23E-0145672 như sau:

Chưa thanh toán, Điều kiện thanh toán 2/10 net 30.

2. Ngày 04/01/2023, Ông Trần Văn Tâm lập giấy đề nghị tạm ứng số

DNTU08-001, sô tiền 5.000.000 đồng để đi tiếp khách. Giấy đề nghị tạm

ứng đã được chấp nhận, kế toán chi tiền mặt theo giấy đề nghị.

3. Ngày 05/01/2023, theo đơn đặt hàng số DDH08-001 may cho công ty NXK

may mặc 305, xuất vải để may áo chi tiết nhu sau:

4. Ngày 07/01/2023, Ông Trần Văn Tâm làm giáy quyết toán tạm ứng số

TTTU08-001, trong đó có hóa đơn tiếp khách tại nhà hang Cây Bông sô

CM18P-0256734 với số tiền chưa VAT 10% là 1.200.000 đồng. Số tiền còn

lại chưa sử dụng hết ông Tâm hoàn lại công ty.

5. Ngày 08/01/2023, mua vải của Công ty Dệt Thành Công, chi tiết hóa đơn

TC23E-0423756 như sau:

Đã lập ủy nhiệm chi số UNC08-001 để thanh toán toàn bộ số tiền.


6. Ngày 09/01/2023, theo đơn đặt hàng số DDH08-001 may cho công ty NXK

may mặc 305, xuất vải để may áo chi tiết nhu sau:

7. Ngày 10/01/2023, kí hợp đồng bảo trì máy may định kì hằng năm với công

ty Quốc Khang. Đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo hóa đơn QK23T-

0445119 với giá là 2.400.000 chưa thuế VAT 10%. Chi phí được tính luôn từ

ngày kí hợp đồng.

8. Ngày 11/01/2023, đặt mua máy may của công ty Thanh Quốc, chi tiết hóa

đơn TQ23T-0466124 cự thể như sau:

Công ty đã thanh toán toàn bộ số tiền qua chuyển khoản ngân hàng vào

ngày 13/01/2023. Máy mua về dự kiến bắt đầu sử dụng từ tháng 2/2023,

ước tính khấu hao trong 5 năm.

9. Ngày 11/01/2023, mua vải của Công ty Dệt Phương Đông, chi tiết hóa đơn

PD23E-0544189 như sau:

Chưa thanh toán.


Khi nhập kho, phát hiện chất lượng vải WNH481 không đúng như hợp

đồng. Sau khi thương lượng, 2 bên quyết định giảm giá, mức giảm chi tiết

như sau:

Ngày 12/01/2023, công ty Phương Đông xuất hóa đơn PD18T-0544197 với

chi tiết như sau:

10. Ngày 12/01/2023, Bán vải cho công ty 28 với chi tiết hóa đơn AA23E-

0006525:

Khách hàng chưa thanh toán, điều khoản thanh toán 3/10 net 30

11. Ngày 12/01/2023, Thực hiên chuyển khoản thanh toán hóa đơn TC23E-

0145672 cho công ty Thành công

12. Ngày 13/01/2023, Thực hiện thanh toán nợ cũ cho công ty Thành Công số

tiền 8.000.000 bằng tiền mặt

13. Ngày 14/01/2023, Rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 150.000.000

14. Ngày 14/01/2023, mở thêm 1 tài khoản bằng USD tại ngân hàng Đông Á

(04410039938888) để giao dịch. Trong đó công ty đã lấy tiền từ tài khoản

tiền Việt mua 50 USD của ngân hàng nhập vào tài khoản tiền USD để duy

trì tài khoản. tỷ giá 24.675/USD

15. Ngày 15/01/2023, nhận được giấy báo của ngân hàng về việc công ty 28

thanh toán hóa đơn số AA23E-0006525


16. Ngày 15/01/2023, Chi tạm ứng tiền mặt lương đợt 1 cụ thể như sau

17. Ngày 15/01/2023, Mua Văn phòng phẩm bằng tiền mặt của công ty Hưng

Loan theo hóa đơn HL23E-0159763 với giá chưa VAT 10% là 1.200.000.

Toàn bộ số văn phòng phẩm này được chia đều cho bộ phận quản lý và

bán hàng.

18. Ngay 15/01/2023, Mua 1 xe tải hiệu Daewoo của công ty DAEWOO Việt

Nam với giá chưa VAT10% là 480.000.000. Công ty đã nhận được giấy báo

có của ngân hàng về việc đã thanh toán 28.000.000 theo hóa đơn DW23E-

0723895. Ngoài ra công ty phải chịu phí chuyển tiền là 45.000 (Chưa bao

gồm thuế VAT 10% DA23E-2316574). Xe mua về dự kiến đưa vào sử dụng

trong tháng.

19. Ngày 16/01/2023, công ty vay ngân hàng đông á ngắn hạn để thanh toán

phần còn lại của hóa đơn mua xe DW23E-0723895. Ngân hàng thông báo

đã giải ngân hoàn tất thanh toán

20. Ngày 16/01/2023, Công ty chuyển khoản nộp thuế Môn Bài 850,000

21. Ngày 16/01/2023, Công ty chuyển khoản thanh toán tiền thuê văn phòng

từ tháng 01/2023 đến hết tháng 06/2023 cho công ty Metropolitan. Đã nhận

được giấy báo có theo hóa đơn MT23E-0853126 Số tiền chưa VAT 5% là

30,000,000

22. Ngày 16/01/2023, Nhận được giấy báo của ngân hàng về việc thanh toán

mua Vật liệu phụ trực tiếp đưa vào sản xuất ngay của Công ty PTM với cụ

thể hóa đơn PM23E-0975618 như sau:


23. Ngày 16/01/2023 , Bán vải cho công ty Lam Thành với chi tiết hóa đơn

AA23E-0006526:

Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 6.000.000 và chuyển khoản phần

còn lại.

24. Ngày 16/01/2023, Giám đốc duyệt chi tiền mặt 2.500.000 cho phòng Kinh

Doanh và Marketing liên hoan.

25. Ngày 17/01/2023, Nhân giấy báo ngân hàng về việc công ty 28 trả nợ cũ

32.000.000

26. Ngày 17/01/2023, nhập kho thành phẩm cụ thể như sau, biết ra tỷ lệ dở

dang đều là 50%

27. Ngày 17/01/2023. Công ty Bán vải vụn trực tiếp từ xưởng cho công ty

AKAN với cụ thể hóa đơn AA23E-0006527:


Đã thu toàn bộ bằng tiền mặt.

Hoạt động này không thường xuyên nên công ty xem là thu nhập khác

trong kỳ.

28. Ngày 17/01/2023, Xuất bán cho shop thời trang Sắc MÀu theo hóa đơn

AA23E-0006528 cụ thể như sau:

Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ, đã nhận được giấy báo

của ngân hàng

29. Ngày 18/01/2023, Xuất bán cho công ty XNK 305 theo hóa đơn AA23E-

0006529 cụ thể như sau:


Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán 250.000.000 số còn lại sẽ thanh

toán trong 20 ngày.

30. Ngày 20/01/2023, Công ty đóng tiền mặt thanh toán các chi phí phát sinh

theo xe mới mua hết 2,600,000. Sau khi hoàn tất, xe được bắt đầu đưa vào

sừ dụng, và được giao cho Phòng Kinh doanh Quản lý, xe tải dự kiến sử

dụng trong 8 năm.

31. Ngày 31/01/2023,Hạch toán chi phí lương tháng 01/2023, với các thông tin

như sau

Bộ phân bán hàng, quản lý theo bảng chấm công như sau:

Phân xưởng nộp lên bảng tính lương riêng. Với số lương phải trả công

nhân sản xuất trực tiếp 53.585.500; Nhân công gián tiếp là 16.617.000

- Hạch toán các khoản trích theo lương tất cả các bộ phận theo tỷ lệ hiện

hành. Bỏ qua thuế TNCN

 Chi phí doanh nghiệp chịu

o BHXH: 17.5%

o BHYT: 3%

o BHTN: 1%

o KPCĐ: 2%

 Trừ vào lương nhân viên

o BHXH: 8%

o BHYT: 1.5%

o BHTN: 1%
IV. CUỐI KÌ
Ngày 31/01/2023 kế toán thực hiện các bút toán cuối kì để chuẩn bị lập báo

cáo tài chính

 Tính giá vốn bán hàng (giá xuất kho), Giá thành thành phẩm

 Khấu hao tài sản cố định, Phân bổ chi phí trả trước – công cụ dụng cụ

 Khấu trừ thuế GTGT, Kết chuyển lãi lỗ. hạch toán chi phí thuế TNDN

tạm tính (nếu có)

 Lập báo cáo tài chính

You might also like