You are on page 1of 1

TRANSITIVE & INTRANSITIVE VERBS | NGOẠI ĐỘNG TỪ & NỘI ĐỘNG TỪ

Trong tiếng Anh, một số động từ như “eat”, “bring”, “take” luôn cần một bổ ngữ trực tiếp theo sau để
tao thành cụm động từ có nghĩa, những động từ này được gọi là ngoại động từ (transitive verb).

Ngược lại, một số động từ như “jump”, “run”, “sing” tự bản thân đã mang nghĩa hoàn chỉnh, những
động từ này được gọi là nội động từ (intransitive verb). Các nội động từ không thể dùng với thể bị
động (passive voice).

Đặc biệt, một số động từ vừa có thể là ngoại động từ, vừa là nội động từ tùy bối cảnh sử dụng. Một
số động từ thường gặp bao gồm:

Transitive Intransitive

Điều hành Chạy


run
He is running a big company. He runs every morning.

Đọc Đọc có vẻ/ biết đọc


read
He is reading a book. The book reads well to me.

Di chuyển một vật. Chuyển động


move
We are going to move that table. Please don’t move!

Dắt đi bộ Đi bộ
walk
She’s walking her dog in the park. He’s walking in the park.

Chơi một môn thể thao/nhạc cụ Chơi


play
Three students play the guitar. The students will play outside.

Trả lại Trở về


return
He returned the book yesterday. They returned late.

Trồng Phát triển.


grow
I grow flowers in my garden. The flowers grow very fast.

Tiếp tục. Tiếp tục xảy ra.


continue
We’ll continue the meeting soon. The meeting continued after luch.

You might also like