Professional Documents
Culture Documents
Report Chem12 2
Report Chem12 2
Vệ sinh (1 điểm) 4)
6)
THÍ NGHIỆM HIỆN TƯỢNG – GIẢI THÍCH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Thí nghiệm 1 Sự đông tụ protein Dung dịch protein đụ c dầ n sau đó đô ng tụ lạ i Tạ o ra Cu(OH)2 theo PTHH:
khi đun nóng 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2.
thà nh từ ng mả ng bá m và o thà nh ố ng nghiệm.
Cho vào ống nghiệm 2-3 ml
dung dịch protein 10% (lòng trắng Vì thà nh phầ n chính củ a lò ng trắ ng trứ ng là
trứng) protein nên dễ bị đô ng tụ khi đun nó ng
Đun nóng ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong
khoảng 1 phút.
Thí nghiệm 2: Phản ứng màu Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng. PVC cháy theo PTHH:
biure
5
Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit - (C2H3Cl)n + n O2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl.
Cho vào ống nghiệm: 2
CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím.
1 ml dung dịch protein 10%,
Thí nghiệm 3: Tính chất của một Khi hơ nóng các vật liệu:
vài vật liệu polime khi đun nóng
PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói
Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 mẫu vật đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
liệu riêng rẽ. PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho
khí, có một ít khói đen.
Mẩu màng mỏng PE, mẩu ống Sợi len và vải sợi cháy mạnh, khí thoát ra
nhựa dẫn nước làm bằng PVC, không có mùi.
lông gà và sợi xenlulozo (hoặc Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.
bông).
Hơ các vật liệu này (từng thứ PVC cháy theo PTHH:
một) ở gần ngọn lửa vài phút. (C2H3Cl)n + 5/2n O2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl.
Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc.
Quan sát hiện tượng. PE cháy theo PTHH:
Đốt các vật liệu trên. Quan sát (C2H2)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
sự cháy và mùi. Giải thích. Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:
Vì là cacbohidrat nên khi cháy có Khí thoát ra là
(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O.
CO2 không mùi
CHEM12-2