You are on page 1of 2

NHÓM 2 BÁO CÁO BÀI THỰC HÀNH SỐ 2:

LỚP 11B6 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO

Tên thí nghiệm, Hiện tượng Kết luận – Giải thích Phương trình phản ứng
cách tiến hành
TN1: Tính oxi hóa - Mảnh đồng tan - Cho mảnh Cu vào ống
của axit nitric dần, dung dịch nghiệm chứa HNO3 đặc Cu + 4HNO3(đ) Cu(NO3)2 + 2NO2
Lấy vào ống trong ống nghiệm có khí NO màu nâu bay + 2H2O
nghiệm thứ nhất chuyển thành lên vì HNO3 đặc bị khử
0.5 ml dung dịch màu xanh đậm đến NO2. Dung dịch
HNO3 đặc (68%) dần chuyển sang màu xanh
và ống nghiệm thứ - Ống 1: có khí do tạo ra Cu(NO3)2 3Cu + 8HNO3(l) 3Cu(NO3)2
hai 0.5 ml dung nâu thoát ra - Cho mảnh Cu vào ống +2NO + 4H2O
dịch HNO3 loãng - Ống 2: có khí nghiệm chứa HNO3
(15%). Cho vào không màu thoát loãng và đun nóng có
2NO + O2 2NO2
mỗi ống nghiệm ra nhanh hơn và khí NO không màu bay
một mảnh nhỏ lên khỏi bề mặt ra, sau chuyển thành
đồng kim loại. Nút dung dịch thì hóa NO2 màu nâu đỏ. Dung
các ống nghiệm nâu dịch chuyển sang màu
bằng bông tẩm xanh lam của Cu(NO3)2
dung dịch NaOH.
Đun nhẹ ống
nghiệm thứ hai.

TN2: Tính oxi hóa Mẫu than bùng Hòn than cháy mãnh liệt 2KNO3 2KNO2 + O2
của muối kali cháy trong KNO3 hơn vì có O2, có tiếng
nitrat nóng chảy nóng chảy, có nổ lách tách là do KNO3 C + O2 CO2
Cho một ít tinh thể tiếng nổ lách tách nhiệt phân giải phóng
KNO3 vào ống do KNO3 bị phân khí O2.
nghiệm và đốt cho hủy
muối nóng chảy.
Khi muối bắt đầu
phân hủy (nhìn
thấy bọt khí xuất
hiện) vẫn tiếp tục
đốt nóng ống
nghiệm, đồng thời
dùng kẹp sắt bỏ
một hòn than nhỏ
đã được đốt nóng
đỏ vào ống.
TN3: Phân biệt Có khí thoát ra Amoni sunfat phản ứng 2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 +
phân bón hóa học làm quỳ tím ẩm với NaOH giải phóng 2NH3 + 2H2O
Cho vào ống hóa xanh khí NH3
nghiệm 1 ml dung NH4+ + OH- NH3 + H2O
dịch (NH4)2SO4
và 0.5 ml dung
dịch NaOH rồi
đun nhẹ.

Mỹ Hân Phúc Khang


Thu Hà Tấn Kha
Hòa Đồng Hoàng Vỹ
Anh Dũ Hồ Tuấn
Trung Nam Phương Linh

You might also like