Professional Documents
Culture Documents
ChuongI CSKT
ChuongI CSKT
CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ CẢM NHẬN THỊ GIÁC
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Trường thị giác
Lực thị giác
Tập hợp thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác
Hình dạng và liên tưởng thị giác
Thị sai và các hiệu quả thị giác
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Trường thị giác
Khái niệm: Trường thị giác là các giới hạn trên, giới hạn dưới và giới
hạn bên mà con mắt có thể nhìn thấy.
Giới hạn phải trái (2 bên):
600 < a < 700
a trái = 650
a phải = 650
Toàn bộ giới hạn a = 1300
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Trường thị giác
Trường thị giác là các giới hạn trên, giới hạn dưới và giới hạn bên mà con
mắt có thể nhìn thấy.
Giới hạn trên dưới:
a trên = 300
a dưới = 450
Toàn bộ giới hạn a = 750
Trường thị giác quy ước:
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Trường thị giác
Ứng dụng của trường thị giác
Trường thị giác giúp cho kiến trúc sư ý thức được rõ ràng về hình thể
trong không gian 3 chiều trong thiết kế tạo hình kiến trúc.
Trong việc xây dựng môi trường thẩm mỹ ở quy mô lớn, ứng dụng của
trường thị giác rất có ý nghĩa:
- Xác định độ cao của các điểm nhấn thị giác trong cảnh quan đô thị.
- Xác định khoảng cách nhìn thấy cần thiết cho một tượng đài, cho một
công trình kiến trúc.
- Xác định độ cao đúng để đặt một biểu tượng nào đó.
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Trường thị giác
Cấu trúc trường thị giác – Quan hệ “phông – hình”
Tùy thuộc mức chú ý của con người trong trường thị giác:
- Tín hiệu năng lương thấp, tương phản yếu và mờ gọi là “phông”
- Tín hiệu năng lương cao, xác định rõ tương phản gọi là “hình”
Bản chất của “tạo hình” là nghiên cứu quan hệ “phông - hình”
- Phông lớn hơn hình và thường đơn giản hơn hình
- Hình được cảm nhận ở phía trước, phía trong của phông hoặc đôi lúc
“chọc thủng phông”
- Phông có thể được cảm nhận 2 hoặc 3 chiều (như mặt phẳng hoặc
không gian) tùy thuôc tính chất của hình.
Mối quan hệ phông hình có tính tương đối do chủ quan của người cảm
nhận, phông có thể là hìnhvà có thể ngược lại.
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Trường thị giác
Cấu trúc trường thị giác – Quan hệ “phông – hình”
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Phông hình không rõ ràng tạo hiệu quả thị giác thú vị
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Lẫn lộn phông hình
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Lực thị giác:
Khái niệm: là khái niệm dùng để chỉ sự chú ý của mắt đến một đối tượng
nào đó trong một không gian bất kỳ
Cường độ lực thị giác: Mức độ lớn nhỏ của trường lực
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Lực thị giác: Đặc điểm:
Khoảng cách giữa các tín hiệu thị giác lớn hơn kích thước của chúng thì
cường độ lực thị giác mất tác dụng.
Khoảng cách giữa các tín hiệu thị giác nhỏ hơn kích thước của chúng thì
cường độ lực thị giác có tác dụng.
Cường độ lực thị giác phụ thuộc vào kích thước và mật độ xuất hiện của
các tín hiệu thị giác.
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Lực thị giác:
Sơ đồ cấu trúc ẩn của một hình vuông
Khi chấm đen xuất hiện ở trung tâm hình học ta
thấy nó được giữ chặt, gắn vào mặt phẳng.
Khi chấm đen lệch ra khỏi tâm, ta thấy nó có xu
hướng rời khỏi mặt phẳng.
có một cấu trúc ẩn nào đó của mặt phẳng đang
chi phối sự nhìn của chúng ta và ta gọi nó là
“sơ đồ cấu trúc ẩn của một hình vuông”
- 2 trục thẳng đứng và nằm ngang đi qua tâm
- 2 đường chéo
- 4 góc và 4 đường biên
- Tâm hình vuông
Cấu trúc này chi phối hầu hết các liên kết giữa mặt
phẳng và các tín hiệu thị giác có trên mặt phẳng
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Lực thị giác:
Sơ đồ cấu trúc ẩn gây ra cảm giác về hướng của các tín hiệu thị giác
trong không gian
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Tập hợp thị giác: giữa 2 hay nhiều yếu tố trong tập hợp mà lực thị
giác của các yếu tố đã thắng được khoảng cách giữa chúng ta có 1 tập hợp
thị giác.
- Tạo nên trường hấp dẫn của vật thể
- Tạo hiệu ứng nhóm trong trường hấp dẫn
- Tạo hiệu ứng hấp dẫn bằng khoảng cách
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Cân bằng thị giác:
.
Trục cân bằng thị
giác luôn có xu hướng
trùng khớp với các trục
cân bằng của các đối
tượng nhìn.(phương
thẳng đứng và phương
nằm ngang của lực hấp
dẫn)
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Cân bằng thị giác:
.
Cân bằng thị giác là
sự sắp xếp, tạo độ nhấn
hoặc tạo sức căng thị
giác một cách hợp lý
cho các yếu tố hình thể
tồn tại trong trường nhìn
Các yếu tố tác động
đến sự cân bằng thị
giác:
- Độ rõ về lực thị
giác trong quan hệ tạo
hình là yếu tố quan
trọng.
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Cân bằng thị giác:
. - Vị trí: là một quan hệ
quan trọng để gây ra lực thị
giác.
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Cân bằng thị giác:
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Chuyển động thị giác:
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Chuyển động thị giác:
Nguyên nhân: Do tồn tại hay không tồn tại lực thị giác. Lực thị giác có
hướng, vị trí, cường độ tạo ra cảm giác về chuyển động trong thể tĩnh
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Chuyển động thị giác:
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Chuyển động thị giác:
Hướng: Đi lên – đi xuống
Vị trí: Ngang – dọc
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Cân bằng và chuyển động thị giác:
Chuyển động thị giác:
Hướng: Đi lên – đi xuống
Vị trí: Ngang – dọc
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Hình dạng và liên tưởng thị giác:
Hình dạng thị giác: là hình dạng vật lý được nhìn thấy, có thông tin, có
nghĩa.
Phương pháp:
- Làm bằng nhau
hoặc nhấn mạnh sự
khác nhau
- Sử dụng phép
lặp lại.
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Hình dạng và liên tưởng thị giác
Liên tưởng thị giác:
Sự đối chiếu, so sánh và liên tưởng gắn bó chặt
chẽ với tự nhiên, với quan niệm và nhận thức được
hình thành của con người từ thực tế xã hội nhất định
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Hình dạng và liên tưởng thị giác
Liên tưởng thị giác:
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Hình dạng và liên tưởng thị giác
Liên tưởng thị giác:
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Thị sai và các hiệu quả thị giác:
Ấn tượng, cảm giác sai và vấn đề biến hình
Biến hình do bố cục
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Thị sai và các hiệu quả thị giác:
Biến hình do bố cục
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
4.2. Nguyên lý chung và các hiệu quả cảm nhận thị giác
Thị sai và các hiệu quả thị giác:
Biến hình do phối cảnh
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
S¾c ®é
Ph©n vÞ bÒ mÆt,
theo c¸c yÕu tè
(e)
§êng íc lÖ qua ®iÓm, h×nh giíi h¹n liªn tëng
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
H×nh II - 3 (a, b) : Kh¸i niÖm t¬ng ®èi gi÷a diÖn - ®êng, khèi - diÖn
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
(a)
Không gian được tạo
nên bởi quan hệ giữa 3
yếu tố đường, diện và khối.
Trong kiến trúc đây là yếu
tố cơ bản còn các yếu tố (a)
H×nh II - 9 (a, b)
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
Khái niệm:
Điểm là nguồn gốc ban
đầu. Điểm dùng để chỉ một
vị trí trong không gian.
Điểm không có phương
hướng nhưng có tính tập
trung, điểm không có chiều
dài, chiều rộng và chiều
sâu.
Điểm là thành phần cơ
bản cội nguồn của hình
thức trong trang trí bố cục.
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
§iÓm g©y hÊp dÉn §iÓm t¹o thµnh chuçi §iÓm t¹o hÊp dÉn
ë nhiÒu híng
H×nh II - 14c
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
Đặc điểm:
Đặc tính lập lờ, hai mặt, đa nghĩa của đường nét khi tạo nên hình làm
cho ta liên tưởng đồng thời nhiều hình ảnh thị giác khác nhau.
Trong các loại đường nét không phải nét nào cũng có giá trị ngữ nghĩa
như nhau, chúng ta chia thành bốn loại đường nét sau:
NhÊn m¹nh
§ét xuÊt
V¬n tr¶i
BiÕn ®æi tÜnh t¹i
TÜnh t¹i
H×nh II - 16 : Kh¶ n¨ng biÓu c¶m cña ®êng nÐt qua chiÒu híng
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
Khái niệm:
Một đường trải dài theo một hướng sẽ tạo thành một diện. Diện có
hai chiều dài và rộng nhưng không có chiều sâu.
Đường chu vi và đường bao là những đặc điểm của một diện, do
đó một diện xuất hiện từ những đường biên, được nhìn từ chính diện
hoặc trong phối cảnh.
Một diện ngoài chiều dài và chiều rộng còn có hình dáng, diện tích,
phương hướng.
Khả năng biểu hiện của diện:
- Yếu tố giới hạn không gian, xác định không gian và những khối
ba chiều
- Trong không gian phẳng, các quan hệ của bố cục hình mảng còn
có khả năng làm phông- nền cho hình
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
Khái niệm:
Hình khối là một hình dạng 3
chiều tồn tại trong không gian 3 §iÓm (gãc) DiÖn h×nh
Tạo ra đa diện bán đều từ đa diện đều bằng cách cắt cụt các đỉnh một
cách thích hợp
CƠ SỞ KIẾN TRÚC – CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC VÀ SỰ CẢM NHẬN THI GIÁC
(d) (e)