You are on page 1of 2

1.

Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận & tỉ suất lợi nhuận
A, Chi phí sản xuất TBCN
- Để SXHH, nhà TB không quan tâm đến CP LĐ ( tức CP thực tế của XH tạo
ra GTHH (W): W= c+v+m), mà chỉ chú ý đến việc chi bao nhiêu TB để mua
TLSX (c) & SLĐ(v) [ tức quan tâm đến CP SX TBCN (k):k = c+v]
B, Lợi nhuận (p)
- P là hình thức biến tướng của m khi so nó với toàn bộ TB ứng trước (coi p
được tạo ra từ c+v=k)
W = c+v+m = k+m chuyển thành W = k+p
- So sánh p & m
+ giống nhau: đều có chung một nguồn gốc là kết quả LĐ không công của
CN
+ khác nhau:
C, Tỷ suất lợi nhuận (p’)
- P’ là tỷ số tính theo % giữa m & toàn bộ TB ứng trước
P’=m(c+v)x100%
- So sánh m’ và p’:
 Về chất:
+ m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà TB đối với CN làm thuê
+ p’ chỉ nói là mức doanh thu của việc đầu tư TB, chỉ cho nhà TB biết
TB của họ đầu tư vào đâu thì có lợi hơn
 Việc thu p và theo đuổi p’ là động lực thôi thúc, là mục tiêu cạnh
tranh của các nhà TB
D, Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD: m’ càng cao thì p’ càng lớn & ngược lại
- Cấu tạo hữu cơ của TB: Trong điều kiện m’ không đổi, nếu cấu tạo hữu cơ
TB càng cao thì p’ càng giản và ngược lại
- Tốc độ chu chuyển của TB: Nếu tốc độ chủ chuyển của TB càng lớn , thì tần
suất sản sinh ra m trong năm của TB ứng trước ngày càng nhiều lần, m sẽ
tăng lên làm cho p’ cũng tăng lên
- TB bất biến: Trong điều kiện m’ và v’ không đổi, nếu c càng nhỏ thì p’ càng
lớn
2, Lợi nhuận bình quân & giá cả sản xuất
A, Cạnh tranh trong nội bộ ngành & sự h.thành GT thị trường
- CT trong nội bộ ngành – CT giữa các xí nghiệp cùng ngành, cùng SX ra một
loại HH nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong SX và tiêu thụ HH
có lợi hơn thu Psn
- Biện pháp CT: cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng xuất LĐ, để GT cá biệt của
HH xí nghiệp SX ra thấp hơn GTXH của HH
- Kết quả CT nội bộ ngành: hình thành GTXH(GT thị trường) của từng loại
HH
+ trong các đv sx của một ngành, do điều kiện SX khác nhau cho nên HH có
GT cá biệt khác nhau , nhưng trên thị trường các HH phải bán theo GTXH.
Điều kiện SX trung bình trong một ngành thay đổi do kỹ thuật SX ph.triển,
năng xuất LĐ tăng lên, GTXH của HH giảm xuống
B, C.tranh giữa các ngành & sự hình thành lợi nhuận bình quân
- CT giữa các ngành : các ngành sx khác nhau ct nhau để tìm nơi đầu tư có lợi
hơn , tức là, nơi nào có p’ cao hơn
- Biện pháp CT: tự do di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác , tức là
phân phối (c và v) vào các ngành SX khác nhau

You might also like