Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 (Phần 2)
Chương 3 (Phần 2)
3.3.3 Địa
3.3.1 Lợi 3.3.2 Lợi tô tư bản
nhuận tức chủ
nghĩa
3.3.1. LỢI NHUẬN
Phần này tập trung nghiên cứu làm rõ các nội dung:
Chí phí sản xuất TBCN
Bản chất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận thương nghiệp
Chí phí sản xuất TBCN
- Đối với XH: Chi phí thực tế là chi phí về lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. Ký hiệu là G thì G = c +
v+m
-Đối với nhà TB, Chi phí sản xuất TBCN là chi phí về tư bản
mà nhà tư bản bỏ ra để tiến hành sản xuất hàng hóa.
-Phân biệt chi phí thực tế với chi phí sản xuất TBCN.
Bản chất lợi nhuận
• Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư
bản ứng trước, mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận.
• Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức độ lời lãi của việc đầu
tư tư bản.
Tốc độ chu
Tiết kiệm tư
chuyển của tư
bản bất biến
bản
Lợi nhuận bình quân
Ngành Chi phí m’ (%) m Giá trị p’ (%) − − GCSX
sản xuất sản xuất hàng hóa P’ P
(c+v+m) (%)
90 390 90 390
Lợi nhuận bình quân
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là gì? Công thức tính?
Lợi nhuận bình quân là gì? Công thức tính?
Khi TSLNBQ và LNBQ được hình thành thì có chấm dứt
được cạnh tranh giữa các ngành hay không? Vì sao?
Lợi nhuận thương nghiệp
-Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa: là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp phải trả cho địa chủ vì đã kinh doanh trên ruộng
đất của địa chủ.
Địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi
nhuận bình quân được hình thành trên những ruộng đất có
điều kiện kinh doanh trung bình và thuận lợi.
Địa tô tuyệt đối cũng là một loại lợi nhuận siêu ngạch dôi ra
ngoài lợi nhuận bình quân của nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp, nó được hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong
nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp.