You are on page 1of 68

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ


--------🙞🕮🙜--------   

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại


Công ty TNHH Tư Vấn Giải Pháp Giáo Dục Và Đào Tạo Minh Hoàng

Tên sinh viên: Ngô Huyền My


Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Thị Song Minh

  Hà Nội, Năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ
--------🙞🕮🙜--------   

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Tư Vấn Giải
Pháp Giáo Dục Và Đào Tạo Minh Hoàng

Tên cơ sở thực tập : Công ty TNHH Tư Vấn Giải Pháp Giáo Dục Và
Đào Tạo Minh Hoàng
Sinh viên : Ngô Huyền My
Chuyên ngành : Hệ thống thông tin quản lý
Viện : CNTT & Kinh tế số
Khóa : 59
Hệ : Chính quy
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Trần Thị Song Minh

                                                         Hà Nội, Năm 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIẢI PHÁP
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MINH HOÀNG VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....3
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào
tạo Minh Hoàng...............................................................................................3
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty...................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................5
1.1.3. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi - Mục tiêu giáo dục.....................5
1.2. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................6
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...........................................................................6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban..............................................6
1.3. Môi trường làm việc..................................................................................7
1.4. Sản phẩm của công ty...............................................................................8
1.5. Tổng quan về đề tài nghiên cứu...............................................................8
1.5.1. Tên đề tài..............................................................................................8
1.5.2. Lý do chọn đề tài..................................................................................8
1.5.3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu..............................................................9
1.5.4. Bài toán quản lý nhân sự tại Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục
và đào tạo Minh Hoàng..................................................................................9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ
VÀ NHỮNG CÔNG CỤ CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI................11
2.1. Tổng quan hệ thống thông tin................................................................11
2.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin (HTTT)...........................................11
2.1.2. Nguyên nhân cần xây dựng một HTTT..............................................12
2.1.3. Các lợi ích chính của hệ thống thông tin quản lý đối với doanh
nghiệp..........................................................................................................12
2.2. Các giai đoạn phát triển một HTTT......................................................13

1
2.3. Các phương pháp phát triển hệ thống thông tin..................................22
2.4. Giới thiệu hệ quản trị dữ liệu và ngôn ngữ lập trình...........................24
2.4.1. HTML.................................................................................................24
2.4.2. SCSS/ SASS.......................................................................................25
2.4.3. Ngôn ngữ Javascript...........................................................................25
2.4.4. Ngôn ngữ Node Js..............................................................................26
2.4.5. Cơ sở dữ liệu MySQL.........................................................................26
2.4.6. Công cụ Visual Studio Code...............................................................27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIẢI PHÁP GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO MINH HOÀNG.......................................................................28
3.1. Phân tích hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH tư
vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng..........................................28
3.1.1. Khảo sát yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự.........................28
3.1.2. Mục tiêu.............................................................................................29
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................29
3.2. Mô hình hóa yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự...................30
3.2.1. Sơ đồ BFD..........................................................................................30
3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD....................................................................31
3.2.3. Sơ đồ thực thể (ERD).........................................................................35
3.3. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH tư vấn
giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng..................................................38
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................39
3.3.2. Thiết kế logic xử lý.............................................................................43
3.4. Thiết kế giao diện....................................................................................47
3.5.1. Cài đặt phần mềm...............................................................................55
3.5.2. Bảo trì hệ thống..................................................................................56
3.5.3. Ưu nhược điểm hệ thống....................................................................57
KẾT LUẬN........................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................60

2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................................
Hình 2. 1: Mô hình hệ thống thông tin.............................................................................
Hình 3. 1: Sơ đồ phân rã chức năng BFD.........................................................................
Hình 3. 2: Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh...............................................................................
Hình 3. 3: Sơ đồ DFD mức 0...........................................................................................
Hình 3. 4: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý danh mục...........................................................
Hình 3. 5: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý khen thưởng, kỷ luật.........................................
Hình 3. 6: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý chế độ................................................................
Hình 3. 7: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý tiền lương..........................................................
Hình 3. 8: Sơ đồ DFD mức 1 – Báo cáo thống kê............................................................
Hình 3. 9: Sơ đồ ERD tổng quát.......................................................................................
Hình 3. 10: Sơ đồ thực thể nhân viên...............................................................................
Hình 3. 11: Sơ đồ thực thể phòng ban..............................................................................
Hình 3. 12: Sơ đồ thực thể đơn vị lương..........................................................................
Hình 3. 13: Sơ đồ thực thể đơn vị lương..........................................................................
Hình 3. 14: Sơ đồ thực thể ý thức chi tiết.........................................................................
Hình 3. 15: Sơ đồ thực thể chế độ....................................................................................
Hình 3. 16: Thuật toán đăng nhập....................................................................................
Hình 3. 17: Thuật toán sửa thông tin tài khoản................................................................
Hình 3. 18: Thuật toán thêm mới nhân viên.....................................................................
Hình 3. 19: Thuật toán xóa nhân viên khỏi chế độ...........................................................
Hình 3. 20: Thuật toán xác nhận trả lương.......................................................................
Hình 3. 21: Giao diện đăng nhập......................................................................................
Hình 3. 22: Giao diện thêm tài khoản phân quyền...........................................................
Hình 3. 23: Giao diện danh sách tài khoản nhân viên......................................................
Hình 3. 24: Giao diện thêm thông tin nhân viên...............................................................
Hình 3. 25: Giao diện danh sách nhân viên......................................................................
Hình 3. 26: Giao diện quản lý, thêm mới các phòng ban..................................................
Hình 3. 27: Giao diện chấm công.....................................................................................
Hình 3. 28: Giao diện thêm mới chế độ đãi ngỗ...............................................................

3
Hình 3. 29: Giao diện danh sách chế độ...........................................................................
Hình 3. 30: Giao diện thêm mới chế độ khen thưởng, kỹ luật..........................................
Hình 3. 31: Giao diện tạo hệ số lương cho nhân viên.......................................................
Hình 3. 32: Giao diện cập nhật lương thược tế cho nhân viên..........................................
Hình 3. 33: Giao diện bảng lương nhân viên....................................................................
Hình 3. 34: Giao diện báo cáo danh sách nhân viên.........................................................
Hình 3. 35: Giao diện báo cáo chế độ nhân viên..............................................................

4
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đang là
một vấn để mà hầu hết các doanh nghiệp với quy mô dù lớn hay nhỏ đều hướng
đến. Chính vì thế nhiều sản phẩm phần mềm đã được xây dựng, có tính ứng dụng
rất cao thay bằng ghi chép trên sổ sách như trước kia. Đưa phần mềm vào trong
việc quản lý kinh doanh giúp xử lý cùng lúc nhiều thông tin hiệu quả, mang lại
sự chính xác và tốc độ điều hành mọi hoạt động trong công ty nhanh chóng, làm
giảm không gian lưu trữ dữ liệu, giúp trích xuất thông tin theo yêu cầu người sử
dụng. Đối với việc quản lý việc áp dụng phần mềm đã trở thành một nhu cầu tất
yếu và góp phần quan trọng trong sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Đi
cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không những phải cạnh
tranh trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Sự
cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, khốc liệt đòi hỏi doanh nghiệp phải đủ
mạnh, các nguồn lực như tài lực, vật lực, nguồn nhân sự phải được trang bị đầy
đủ. Trong đó thì nguồn nhân sự đóng vai trò quan trọng nhất đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp bởi một doanh nghiệp dù có dồi dào nguồn lực tài
chính, trang thiết bị kỹ thuật dù có hiện đại đến đâu mà nguồn nhân công kém
chất lượng thì doanh nghiệp đó hoạt động khó có thể hiệu quả và phát triển được.
Hệ thống thông tin về nhân sự của một công ty là một hệ thống tài liệu mà qua đó
những tiềm năng về trình độ, tên tuổi, chức vụ, điện thoại liên hệ,.. được phản
ánh toàn diện và đầy đủ. Vậy nên công tác quản lý nhân sự là một hoạt động
thường nhật, đảm bảo không có sự sai sót, cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời
theo điều hành của ban lãnh đạo mục đích thực hiện tốt nhiệm vụ, kế hoạch trong
từng giai đoạn của công ty. Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo
Minh Hoàng với tư cách là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm phần
mềm về lĩnh vực giáo dục nên việc áp dụng hệ thống thông tin trong hoạt động
quản lý là một điều tất yếu cần phải thực hiện.
Dù đang hoạt động trong lĩnh vực nào các công ty cũng nhận ra việc ứng
dụng CNTT trong quy trình sản xuất, theo dõi, điều hành tổ chức giúp tăng hiệu
quả kinh doanh, tăng năng suất lao động. Vì vậy, đối với các doanh nghiệp trong
hay ngoài nước hiện nay đều đầu tư một phần không nhỏ ngân sách thiết kế, xây
dựng hệ thống phần mềm quản lý kinh doanh, tăng sức cạnh tranh trong nền kinh
tế thị trường.
Sự phát triển của các công nghệ tiên tiến mang lại một luồng gió mới thổi
vào nhận thức của mỗi người. Làm sao để khai thác một cách triệt để những ưu

1
thế của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và
xu thế hội nhập như hiện nay luôn là một câu hỏi đặt ra cho các nhà quản lý. Các
doanh nghiệp luôn đặt ra câu hỏi làm thế nào tận dụng triệt để khả năng cho phép
của CNTT để hiện đại hóa công tác quản lý, sản xuất nhằm mang lại hiệu quả.
Với các doanh nghiệp, việc quản lý nguồn nhân lực là một công việc rất
quan trọng đòi hỏi nhà quản lý cần có những kế hoạch tổ chức, đánh giá cụ thể.
Từ đó, họ có thể phát huy năng lực tiềm ẩn, phát huy sở trường, tiết kiệm nguồn
lực, nâng cao hiệu quả. Chính vì nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý
nguồn nhân lực là rất cần thiết nên em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
mình là: “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH tư
vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng”.
Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về năng lực, kinh nghiệm và thời gian nên
đề tài của em sẽ tập trung vào quản lý danh sách nhân viên, danh sách các chế độ
và tính lương cho nhân viên dựa trên bảng chấm công, và các chế độ thực hiện.
Đề tài này được trình bày dưới 3 chương:
➢ Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào
tạo Minh Hoàng và đề tài nghiên cứu
➢ Chương 2: Phương pháp luận xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân
sự
➢ Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công
ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài em đã được nhận sự giúp đỡ
tận tình của phòng hành chính - nhân sự của Công ty TNHH tư vấn giải pháp
giáo dục và đào tạo Minh Hoàng, cùng với đó là sự chỉ dẫn nhiệt tình của
PGS.TS Trần Thị Song Minh. Qua đây, em xin trân thành cảm ơn cô và các cán
bộ nhân viên công ty đã giúp em hoàn thiện báo cáo thực tập tổng hợp. Tuy
nhiên, kinh nghiệm còn ít, trình độ kiến thức còn hạn chế, em rất mong nhận
được sự góp ý, nhận xét của cô để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện và
đầy đủ hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Ngô Huyền My

2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIẢI PHÁP
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MINH HOÀNG VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo
Minh Hoàng
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh
Hoàng
Tên quốc tế: Minh Hoang Education Consulting Solution and Training
Company Limited
Tên viết tắt: MINH HOANG ETC CO.,LTD
Mã số thuế: 0107718763
Người đại diện: Nguyễn Minh Hoàng
Địa chỉ: Số 1, ngách 43/5 phố Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 01693880986
Ngày hoạt động: 08/02/2017
Ngành nghề chính: Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Các ngành nghề kinh doanh khác:
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
- Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác
- Bán buôn thực phẩm và dụng cụ y tế
- Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
- Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
- Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
- Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự
- Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
- Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu
- Bán buôn máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

3
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu
trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng
chuyên doanh
- Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa
hàng chuyên doanh
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng
chuyên doanh
- Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân
vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên
doanh
- Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các
cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên
doanh
- Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
- Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông
- Giáo dục trung học cơ sở
- Giáo dục trung học phổ thông
- Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
- Dạy nghề
- Đào tạo cao đẳng
- Đào tạo đại học và sau đại học
- Giáo dục thể thao và giải trí
- Giáo dục văn hóa nghệ thuật
- Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục

4
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng được
thành lập từ năm 2017, chuyên đào tạo và phát triển kỹ năng toàn diện cho học
sinh các lớp từ 9 đến 18 tuổi. Phương châm đào tạo của Trung tâm là không học
sinh nào bị bỏ lại. Nhằm hướng tới những giá trị cốt lõi của giáo dục và đào tạo,
Trung tâm áp dụng phương pháp tiếp cận mới, xây dựng tính chủ động trong học
tập và cuộc sống của học sinh. Đến hiện nay, công ty đang tập trung phát triển
chuyên sâu về đào tạo, luyện thi các cấp 1, 2, 3 với các môn học. Với kinh
nghiệm hơn 4 năm và lượng học sinh dồi dào, trung tâm hiện đang là một trong
những cơ sở đào tạo giáo dục uy tín và chất lượng top đầu của Hà Nội.
Minh Hoàng đã xây dựng và định vị được vị thế của mình trên thị trường
như là một trong những công ty hàng đầu cho sự lựa chọn cung cấp các dịch vụ
giáo dục và tư vấn giáo dục, nơi gửi gắm tin cậy cho mọi gia đình.
1.1.3. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi - Mục tiêu giáo dục
- Tầm nhìn:
Đưa Minh Hoàng trở thành một trong những trung tâm hàng đầu về chất
lượng giáo dục của Việt Nam và nằm trong các trung tâm mạnh về tư vấn giáo
dục và đào tạo, chuẩn bị hành trang vững chắc giúp học viên hoàn thành mục
tiêu.
- Sứ mệnh:
Minh Hoàng là trung tâm tư vấn giáo dục và đào tạo hàng đầu của quốc
gia, có đóng góp hữu hiệu và sự nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi
dưỡng nhân tài và phát triển toàn diện cho học viên phục vụ phát triển dân trí sau
đó là về kinh tế - xã hội của vùng và quốc gia.
- Giá trị cốt lõi:
Đồng tâm - Tận tâm - Chuẩn mực - Sáng tạo.
- Mục tiêu giáo dục:
Đào tạo toàn diện về đức, trí, thể, mỹ cho thế hệ tương lai, nâng cao dân
trí, bồi dưỡng nhân tài tạo ra tri thức, nhân tài mới, đưa quốc gia đứng đầu về
giáo dục trong khu vực.
Đảm bảo cho học viên những hành trang tốt nhất để chinh phục những thử
thách, khó khăn trong các kì thi.

5
1.2. Cơ cấu tổ chức
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
● Ban lãnh đạo:
- Ban lãnh đạo chịu trách nhiệm mọi mặt của công ty trước pháp luật, trực
tiếp điều hành các trưởng bộ phận, là người phụ trách và thực thi chiến lược kinh
doanh cũng như chiến lược phát triển. Đồng thời cũng là người phụ trách đối
ngoại, thương thảo và ký kết hợp đồng với các đối tác của công ty và cũng là
người phát ngôn chính nhất của công ty.
- Chủ động và tích cực đưa ra những phương án, chiến lược để công ty
phát triển và chịu trách nhiệm giám sát hoạt động của tất cả các phòng ban.
● Phòng kế toán:
- Quản lý tài chính, tối ưu chi phí cho công ty.
- Theo dõi, kiểm tra về việc thực hiện các quy định về chế độ, quản lý chặt
chẽ ngân sách. Lên báo cáo tài chính theo định kỳ, theo dõi ghi sổ các nghiệp vụ
kế toán, làm việc với cơ quan thuế, theo dõi thu chi, các khoản bảo hiểm y tế, dựa
trên bảng chấm công để tiến hành tính lương hàng tháng cho cán bộ công nhân

6
viên. Tổ chức hạch toán kế toán theo đúng Luật kế toán hiện hành. Theo dõi, ghi
chép việc chi tiêu rõ ràng, trung thực, khách quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Kế toán trưởng: Điều hành, chịu trách nhiệm trực tiếp công việc, kết
quả của phòng kế toán. Báo cáo trực tiếp cho CEO. Nhận báo cáo từ nhân viên
mình quản lý.
● Phòng kỹ thuật - SEO Website
- Đưa ra giải pháp có tính tổ chức, vận hành, mở rộng, linh hoạt để đưa
thông tin về công ty được đến với những khách hàng có nhu cầu.
- Quảng cáo, giới thiệu được hình ảnh công ty đến với nhiều người, thu
hút được nhiều người quan tâm và nâng cao trình độ kỹ thuật.
● Phòng Marketing
- Xây dựng các chiến lược PR, marketing cho các khóa học theo từng giai
đoạn đối tượng học viên.
- Xây dựng chiến lược phát triển lòng tin của học viên, hình ảnh công ty
và hình ảnh chất lượng các khóa đào tạo.
- Trưởng phòng marketing: điều hành, chịu trách nhiệm trực tiếp công
việc, kết quản của phòng, báo cáo trực tiếp cho giám đốc.
● Phòng nhân sự:
- Quản lý nguồn nhân lực, quản lý hành chính
- Trưởng phòng nhân sự phải điều hành, chịu trách nhiệm trực tiếp công
việc, kết quả của phòng ban, báo cáo trực tiếp kết quản cho ban lãnh đạo, nhận
báo cáo từ nhân viên mình quản lý.
● Phòng Telesale - CSKH
- Tư vấn giới thiệu tham gia khóa học đối với khách hàng có nhu cầu.
- Chăm sóc học viên từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành khóa học.
1.3. Môi trường làm việc
Môi trường làm việc là yếu tố quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nó
cũng là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển lớn mạnh của doanh
nghiệp. Một môi trường tốt sẽ thu hút nhiều nhân tài, góp phần xây dựng doanh
nghiệp vững mạnh, đem lại hiệu quả cao.
Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng tự hào
là công ty với văn phòng làm việc rộng rãi và năng động. Ngoài môi trường tốt,

7
chế độ lương thưởng của công ty cũng vô cùng tốt, kèm theo đó là những kỳ nghỉ
thường niên do công ty tổ chức cho cán bộ, công nhân viên nghỉ dưỡng. Công ty
thường xuyên tổ chức các hoạt động công đoàn, vui chơi giải trí cho cán bộ công
nhân viên. Luôn đoàn kết, cùng nhau phát triển là phương châm của công ty đang
thực hiện và vun đắp. Công ty hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
1.4. Sản phẩm của công ty
Minh Hoàng hiện đang phát triển chuyên sâu về các khóa học đào tạo cho
học sinh chuyển cấp vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 với các bộ môn Toán, Văn và Tiếng
anh. Ngoài ra, công ty còn tập trung vào các môn học năng khiếu để phát triển
toàn diện cho học viên như: âm nhạc, vẽ,...
1.5. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
1.5.1. Tên đề tài
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH tư vấn
giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng.
1.5.2. Lý do chọn đề tài
Thời điểm hiện tại, các quốc gia hội nhập và nền kinh tế trở nên phức tạp,
các chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cũng như khuyến
khích các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài đã làm nền kinh tế
Việt Nam phát triển theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, đó cũng là một thách
thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam khi phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nước lẫn các doanh nghiệp nước ngoài khác đang gia nhập vào thị
trường Việt Nam. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tận dụng các nguồn
lực có sẵn của bản thân. Cụ thể hơn, là phải quản trị thật tốt nguồn nhân lực của
mình bởi vì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của tổ
chức. Trong số các nguồn lực của công ty như nguồn nhân lực, tài chính trang
thiết bị, máy móc, thông tin... thì nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên sống duy
nhất có thể kiểm soát và vận hành các nguồn lực khác. Vì vậy, nếu biết quản lý
và sử dụng nguồn nhân lực một cách khoa học và hợp lý thì doanh nghiệp sẽ
càng phát triển, tiềm năng và lớn mạnh hơn nữa.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào
tạo Minh Hoàng, em xin định hướng và thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống
thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào
tạo Minh Hoàng” là đề tài để chọn làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.

8
1.5.3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu
Phạm vi không gian: thực hiện việc quan sát và ghi chép các thông tin về
quy trình quản lý nhân sự tại Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo
Minh Hoàng. Tìm hiểu và đọc các tài liệu sách báo, internet về Công ty qua đó
có một cái nhìn tổng quát để nhận ra các ưu điểm và hạn chế từ đó đưa qua sự
nhìn nhận và hướng thực hiện giải pháp qua đề tài.
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian quản
lý nhân sự; giúp ban lãnh đạo nắm bắt một cách chính xác thông tin về nhân viên,
từ đó hỗ trợ việc điều hành, ra quyết định.
Cụ thể, phần mềm được xây dựng giải quyết các vấn đề sau:
✔ Phân quyền đăng nhập
✔ Giúp quản lý hồ sơ nhân viên.
✔ Quản lý phòng ban, thêm phòng ban mới.
✔ Quản lý chế độ, ý thức nhân viên.
✔ Quản lý chấm công.
✔ Quản lý lương.
✔ Lên các báo cáo theo từng yêu cầu cụ thể.
Tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin về nhân sự, làm giảm bớt không
gian lưu trữ, thống kê nhân viên, lên bảng lương tổng hợp một cách nhanh chóng
và chính xác.
Tận dụng được tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực nhân viên của
doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
1.5.4. Bài toán quản lý nhân sự tại Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục
và đào tạo Minh Hoàng
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi tổ
chức, doanh nghiệp. Nếu quản lý không tốt sẽ gây ra nhiều hậu quả cho doanh
nghiệp. Trên thực tế tình trạng lưu trữ sai thông tin nhân viên hoặc sai sót trong
việc chấm công xảy ra thường nhật, như vậy nó sẽ gây ra những sai lệch khi trả
lương cho nhân viên, tạo ra tranh cãi.... Vậy nên chúng ta cần phải tìm ra phương
pháp để có thể lưu trữ thông tin và lương nhân viên một cách chính xác mục đích
mang lại hiệu quả cao nhất trong việc quản lý, từ đó nhân viên có thể tin tưởng
và thoải mái làm việc. Qua quá trình thực tập và khảo sát tại công ty Minh
Hoàng, em nhận thấy rằng, công ty ngày càng phát triển và mở rộng, do đó, nhu
cầu về nguồn nhân lực ngày càng lớn. Vì vậy, phần mềm quản lý nhân sự ra đời là

9
điều rất cần thiết. Bên cạnh đó, công ty Minh Hoàng là một công ty trong lĩnh vực
giáo dục nên trình độ công nghệ của nhân viên chưa cao. Vậy nên, việc phát triển và
sử dụng một phần mềm mới sẽ giúp cán bộ nhân viên tiếp cận được với những nền
tảng công nghệ mới
- Quản lý hồ sơ nhân viên
- Quản lý các phòng ban
- Quản lý chấm công
- Quản lý lương
- Thống kê ,báo cáo
● Hệ thống phần cứng
Tất cả các bộ phận, phòng ban của Minh Hoàng đều sử dụng máy tính
để phục vụ trong công việc. Công ty có tổng cộng 40 máy tính bàn, phục vụ đầy
đủ cho tất cả các nhân viên làm việc tại công ty.
● Hệ thống phần mềm
Công ty đang sử dụng các công cụ, phần mềm tin học văn phòng để xử
lý công việc. Chủ yếu sử dụng MS Office để hỗ trợ cho việc phân công công
việc, tính toán, lưu trữ dữ liệu.

10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ
VÀ NHỮNG CÔNG CỤ CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1. Tổng quan hệ thống thông tin
2.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin (HTTT)
“HTTT là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần
mềm, dữ liệu, con người thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân
phối thông tin trong một tập hợp các ràng buộc được gọi là môi trường. Nó được
thể hiện bởi những con người, các thủ tục, các dữ liệu và thiết bị tin học hoặc
không tin học. Đầu vào (Inputs) của HTTT được lấy từ các nguồn (Sources) và
được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ
trước. Kết quả xử lý (Outputs) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập
nhật vào kho lưu trữ dữ liệu (Storage)”.
● Mô hình HTTT

Hình 2. 1: Mô hình hệ thống thông tin

11
2.1.2. Nguyên nhân cần xây dựng một HTTT
Trong thời điểm hội nhập và nền kinh tế trở nên phức tạp, các chính sách
khuyến khích đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và khuyến khích doanh nghiệp
Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài đã giúp cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng
phát triển theo hướng tích cực. Tuy nhiên, đó cũng là một thách thức lớn đối với
doanh nghiệp Việt Nam khi vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài khác đang thâm nhập và
thị trường trong nước. Chính điều này đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải tận dụng
các nguồn lực có sẵn của mình. Đó là phải quản trị thật tốt nguồn nhân lực của
mình bởi vì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong hoạt động, sự tồn tại
và phát triển của tổ chức. Trong số các nguồn lực của công ty như: nguồn nhân
lực, tài chính, trang thiết bị, máy móc, thông tin, … nguồn nhân lực là nguồn tài
nguyên sống duy nhất có thể kiểm soát và vận hành các nguồn lực khác. Vì vậy,
nếu có những phương pháp quản lý nguồn nhân lực một cách khoa học và hợp lý,
doanh nghiệp sẽ ngày càng phát triển, tiềm năng và ngày càng lớn mạnh.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và
đào tạo Minh Hoàng, em xin định hướng và nghiên cứu viết về đề tài “Xây dựng
hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo
dục và đào tạo Minh Hoàng”. Đây cũng là đề tài em chọn để làm chuyên đề
thực tập tốt nghiệp của mình.
2.1.3. Các lợi ích chính của hệ thống thông tin quản lý đối với doanh nghiệp
Hệ thống thông tin quản lý vừa giúp đóng vai trò là người cung cấp báo
cáo liên tục và chính xác, mà hơn thế nữa còn thực sự trở thành một công cụ, một
vũ khí chiến lược để các doanh nghiệp dành được ưu thế cạnh tranh trên thị
trường và duy trì những thế mạnh sẵn có. Những lợi ích to lớn của hệ thống
thông tin quản lý đem lại sẽ giúp các doanh nghiệp có được những ưu thế cạnh
tranh trên thị trường:
- Đầu tư và nghiên cứu vào công nghệ thông tin trong việc quản lý
thông tin sẽ giúp quá trình điều hành của doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn. Vì
vậy, doanh nghiệp có thể dễ dàng cắt giảm chi phí, tăng chất lượng sản phẩm và
hoàn thiện quá trình phân phối sản phẩm và dịch vụ của mình.
- Xây dựng hệ thống thông tin sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có
được lợi thế trong cạnh tranh bằng cách xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với
người mua hàng và những người cung cấp nguyên vật liệu.

12
- Đầu tư vào hệ thống thông tin sẽ góp phần thúc đẩy mạnh mẽ các
hoạt động sáng tạo trong doanh nghiệp.
- Hệ thống thông tin phù hợp sẽ tạo thành các chi phí chuyển đổi
trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng hoặc người cung cấp nó.
- Tạo ra khả năng tạo ra một số dạng hoạt động mới của doanh
nghiệp: Tổ chức ảo, tổ chức theo thoả thuận, các tổ chức theo truyền thống với
các bộ phận cấu thành điện tử, liên kết tổ chức.
2.2. Các giai đoạn phát triển một HTTT
Phương pháp được trình bày ở đây có 7 giai đoạn, mỗi giai đoạn bao gồm
một dãy các công đoạn được liệt kê dưới đây. Cuối mỗi giai đoạn là phải kèm
theo việc ra quyết định về việc có tiếp tục hay chấm dứt việc phát triển của hệ
thống. Quyết định này được trợ giúp dựa trên báo cáo mà phân tích viên hoặc
nhóm phân tích viên trình bày cho nhà sử dụng. phát triển hệ thống là một quá
trình lặp. Tuỳ theo kết quả một giai đoạn có thể, và đôi khi là cần thiết, phải quay
về giai đoạn trước để khắc phục những sai sót. Một số nhiệm vụ được thực hiện
trong suốt quá trình đó là việc lập kế hoạch cho giai đoạn tới, kiểm soát những
nhiệm vụ đã hoàn thành, đánh giá dự án và lập tài liệu về hệ thống và về dự án.
❖Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Khi có yêu cầu cần thiết phải tiến hành thay đổi hay hiệu chỉnh một hệ
thống thông tin, người quản lý chịu trách nhiệm về vấn đề đó phát biểu yêu cầu
phát triển hệ thống. Yêu cầu này sẽ được gửi tới lãnh đạo bộ phận tin học nếu bộ
phận như thế tồn tại, hoặc đến một hãng chuyên môn trong trường hợp ngược lại.
Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà yêu cầu ít hay nhiều tính chính thức. Trong một số
tổ chức người sử dụng phải trình bày yêu cầu của họ theo chuẩn mẫu đã được
xây dựng trước; và phải chỉ rõ vấn đề mà họ thấy, nguyên nhân của chúng, giải
pháp họ mong muốn và lợi ích ước tính.
Giai đoạn này phải được tiến hành trong thời gian tương đối ngắn để
không kéo theo nhiều chi phí và thời gian. Đó là một nhiệm vụ phức tạp vì nó đòi
hỏi người phân tích phải nhìn nhận nhanh và với sự nhạy bén cao, từ đó xác định
các nguyên nhân có thể nhất và đề xuất các giải pháp mới, đánh giá được tầm
quan trọng của những biến đổi, dự báo được những ảnh hưởng của chúng. Đánh
giá yêu cầu gồm có các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu: Tức là làm quen với hệ thống đáng xét, xác
định thông tin phải thu thập cũng như nguồn và phương pháp thu thập cần dùng.

13
- Làm rõ yêu cầu: Làm rõ yêu cầu có mục đích là làm cho phân tích viên hiểu
đúng yêu cầu của người yêu cầu. Xác định chính xác đối tượng yêu cầu, thu thập
những yếu tố cơ bản của môi trường hệ thống và xác định khung cảnh nghiên cứu.
- Đánh giá khả năng thực thi: Hiểu đơn giản thì đánh giá khả năng thực
thi của một dự án là xem dự án có đủ các yếu tố, điểm mạnh để đưa vào thực
hiện hay không? Bằng cách chỉ ra các nhược điểm, điểm yếu của của dự án có
thể xảy ra khi đưa vào thực hiện, từ đó xem vấn đề gặp phải có thể giải quyết,
khắc phục hay bỏ qua được không. Dù vậy vẫn có thể gặp những sự cố trong quá
trình thực hiện vì vậy luôn phải tiến hành đánh giá lại trong cả quá trình : khả thi
về tài chính, thời gian, tổ chức, nguồn lực và kỹ thuật
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu: Báo cáo cho phép các
nhà quyết định cho phép dự án tiếp tục hay dừng lại. Báo cáo phải cung cấp một
bức tranh sáng sủa và đầy đủ về tình hình và khuyến nghị những hành động tiếp
theo. Báo cáo thường được trình bày để các nhà quyết định có thể yêu cầu làm rõ
thêm các vấn đề. Sau đó là quyết định tiếp tục hay loại bỏ dự án.
❖Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Sau giai đoạn đầu tiên: đánh giá yêu cầu nếu dự án có khả thi, thuận lợi thì
các nhà quyết định sẽ đồng ý tiếp tục dự án này đến giai đoạn phân tích chi tiết,
ngược lại nếu dự án không được thực hiện tiếp thì không tồn tại giai đoạn này. Về
cơ bản giai đoạn này có mục đích chính là chỉ ra các chuẩn đoán về hệ thống đang
tồn tại : xác định thực trạng các vấn đề nguyên nhân chính và mục tiêu cần đạt được
của hệ thống mới và đề xuất ra được các yếu tố giải pháp cho phép đạt được mục
tiêu về môi trường trong đó hệ thống phát triển và hiểu thấu đáo hoạt động của chính
hệ thống. Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm những công đoạn sau đây:
Giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm những công đoạn sau đây:
- Lập kế hoạch phân tích chi tiết
- Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại
- Nghiên cứu hệ thống thực tại
- Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp
- Đánh giá lại tính khả thi.
- Thay đổi đề xuất của dự án
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết

14
Trong giai đoạn này phân tích viên phải tiến hành mô hình hoá hệ thống
thông tin để thấy được những chức năng, ưu điểm của hệ thống thông tin mới so
với hệ thống thông tin cũ.
Các công cụ dùng để mô hình hoá hệ thống thông tin:
Sơ đồ chức năng :
Phân tích chức năng giúp người xây dựng hệ thống xác định được cụ thể,
chính xác các nghiệp vụ chính sẽ xây dựng trong hệ thống thông tin vì phải xác
định rõ, chuẩn những chức năng mà hệ thống sẽ có. “Ở đây, chỉ quan tâm đến
việc những gì hệ thống cần phải làm chứ không quan tâm là sẽ cần làm bằng
cách nào”.
- Một số lưu ý khi lập sơ đồ chức năng:
+ Không nên phân rã sơ đồ ở mức quá chi tiết và cụ thể
+ Sơ đồ cần được xây dựng theo một cách rõ ràng, dễ hiểu và đầy đủ
+ Tên gọi của sơ đồ chức năng cần được đặt một cách đầy đủ, rõ ràng để
người đọc dễ hiểu và dễ dàng phân biệt giữa tên gọi của các chức năng với nhau.
- Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ chức năng

Sơ đồ luồng thông tin


Dùng để mô tả HTTT theo cách thức tự động. Bằng các sơ đồ nó sẽ chỉ
ra các thức di chuyển dữ liệu, lưu trữ, xử lý trong thế giới vật lý.
Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ luồng thông tin

15
Sơ đồ luồng dữ liệu
Là một mô hình hệ thống cân xứng cả dữ liệu và tiến trình (progress). Nó
chỉ ra cách thông tin chuyển vận từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong hệ
thống sang một tiến trình hoăc chức năng khác.
Điều quan trọng nhất là nó chỉ ra những thông tin nào cần phải có trước
khi cho thực hiện một tiến trình
Các mức của sơ đồ luồng dữ liệu:
- Sơ đồ ngữ cảnh (Context diagram): đầy là sơ đồ mức cao nhất. Nó cho ra
một cái nhìn tổng quát về hệ thống trong môi trường nó đang tồn tại. “Ở mức
này, sơ đồ ngữ cảnh chỉ có một tiến trình duy nhất, các tác nhân và các luồng dữ
liệu (không có kho dữ liệu)”
- Sơ đồ mức 0 là sơ đồ phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh có mục tiêu mô tả hệ
thống chi tiết hơn, sơ đồ mức 0 được phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh với các tiến trình
được trình bày chính là các mục chức năng chính của hệ thống.

16
- Sơ đồ mức i (i >= 1) là “sơ đồ được phân rã từ sơ đồ mức i-1”. Mỗi sơ đồ
phân rã mức sửa chính là sự chi tiết hóa một tiến trình mức trước. Quá trình phân
rã sẽ dừng khi đạt được sơ đồ luồng dữ liệu sơ cấp (khi một tiến trình là một tính
toán hay thao tác dữ liệu đơn giản, khi mỗi luồng dữ liệu không cần chia nhỏ hơn
nữa.”
Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ luồng thông tin

❖ Giai đoạn 3: Thiết kế logic


Thiết kế logic: nhằm xác định tất cả các thành phần logic của hệ thống
thông tin, cho phép được loại bỏ được những vấn đề của hệ thống thực tế và đạt
được những mục tiêu thiết lập ở giai đoạn trước. Mô hình logic của hệ thống mới
gồm thông tin mà hệ thống mới sẽ sản sinh ra (nội dung của Outputs), nội dung
của cơ sở dữ liệu (các tệp, các quan hệ giữa các tệp), các xử lý và hợp thức hoá
phải thực hiện (các xử lý) và các dữ liệu sẽ được nhập vào (Các inputs). Sản
phẩm của giai đoạn thiết kế logic là mô hình hệ thống mới bằng các sơ đồ luồng
dữ liệu, các sơ đồ cấu trúc dữ liệu, các sơ đồ phân tích tra cứu và các phích logic
của từ điển hệ thống. Có hai phương pháp để thiết kế cơ sở dữ liệu logic. Một là
thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin đầu ra. Hai là thiết kế cơ sở dữ liệu
bằng phương pháp mô hình hoá

17
Thiết kế cơ sở dữ liệu từ thông tin đầu ra:
Phương pháp cổ điển và cơ bản của việc thiết kế cơ sở dữ liệu có thể coi là
việc xác định các tệp cơ sở dữ liệu trên cơ sở thông tin đầu ra của hệ. Khi thiết kế
cơ sở dữ liệu theo phương pháp này cần tuân theo những bước sau:
- Bước 1: Liệt kê tất cả từ các thông tin đầu ra. Xác định nội dung, khối
lượng, nơi nhận, tần suất của chúng. “Khi xác định các thông tin đầu ra phải lưu
ý các quy tắc sau: mỗi thông tin đầu ra” bao gồm các phần tử thông tin được gọi
là các thuộc tính. Phải liệt kê đầy đủ các thuộc tính này trên mỗi thông tin đầu ra
và phải xác định các phần tử thông tin thuộc loại nào:
+ Đánh dấu các thuộc tính lặp. Ký hiệu là R
+ Đánh dấu các thuộc tính thứ sinh – là những thuộc tính tính toán ra
hoặc suy ra từ những thuộc tính khác
+ Gạch chân các thuộc tính khóa – là thuộc tính để xác định duy nhất
thông tin đầu ra đó.
+ Còn lại là các thuộc tính cơ sở
Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hoá
Đây là một phương pháp để xây dựng các tệp cơ sở dữ liệu dựa vào mô
hình quan hệ thực thể. Dựa vào tài liệu tìm hiểu về hệ thống thông tin cũ và xác
định những yêu cầu chức năng của hệ thống thông tin mới, phân tích viên sẽ tiến
hành “mô hình hoá hệ thống thông tin mới bằng mô hình quan hệ thực thể”. Sau
đó sẽ dựa trên các nguyên tắc để chuyển đổi từ mô hình quan hệ thực thể sang
mô hình cấu trúc dữ liệu. Vì vậy phân tích viên phải quan tâm đến một số khái
niệm và nguyên tắc sau:
- Các khái niệm cơ bản:
+ Thực thể: “trong mô hình logic dữ liệu được dùng để biểu diễn những
đối tượng liên quan đến hệ thống thông tin. Đó có thể là những đối tượng cụ thể
hoặc trừu tượng trong thế giới thực mà ta muốn lưu trữ thông tin về chúng”.
+ Liên kết: “trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể
không thể tồn tại độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại
với nhau. Vì vậy khái niệm liên kết được dùng để thể hiện những mối quan hệ
qua lại giữa các thực thể.”
Ví dụ: Thực thể nhân viên và phòng ban có mối quan hệ qua lại với nhau.
Một nhân viên trong công ty phải thuộc một phòng ban nhất định

18
Tuy nhiên nếu chỉ liên kết giữa các thực thể trong một hệ thống thì chưa
đủ, mà người phân tích viên phải quan tâm đến mức độ của các liên kết. Nghĩa là
phải biết có bao nhiêu lần xuất hiện của thực thể nhân viên tương tác với mỗi lần
xuất hiện của thực thể phòng ban và ngược lại. Có ba loại liên kết đó là:
“1@1: liên kết loại một - một nghĩa là một lần xuất hiện của thực thể A
tương ứng với một lần xuất hiện của thực thể B và ngược lại.
1@N: liên kết loại một - nhiều nghĩa là mỗi lần xuất hiện của thực thể A
được liên kết với một hoặc nhiều của thực thể B và mỗi lần xuất hiện của thực
thể B chỉ liên kết duy nhất với một lần xuất hiện của thực thể A.
N@N: liên kết loại nhiều - nhiều nghĩa là mỗi lần xuất hiện của thực thể A
được liên kết với một hoặc nhiều của thực thể B và mỗi lần xuất hiện của thực
thể B được liên kết với một hoặc nhiều của thực thể A”
Đối với hai thực thể nhân viên và phòng ban, ta thấy một nhân viên chỉ
thuộc một phòng ban và một phòng ban có nhiều nhân viên. Vì vậy đây là liên
kết loại 1@N
+ Chiều của liên kết: “chiều của quan hệ chỉ ra số lượng các thực thể
tham gia vào quan hệ đó. Người ta chia các quan hệ ra làm ba loại: quan hệ một
chiều, quan hệ hai chiều, quan hệ nhiều chiều. Việc xác định đúng số chiều của
liên kết đảm bảo cho phân tích viên mô hình hoá hệ thống thông tin bằng “sơ đồ
quan hệ thực thể được chính xác, và nên mô tả ở quan hệ một chiều, hai chiều, ba
chiều để việc chuyển đổi” từ mô hình quan hệ thực thể sang mô hình cấu trúc dữ
liệu được chính xác và đơn giản.”
Từ ví dụ trên ta thấy mối quan hệ giữa nhân viên và phòng ban là quan hệ
hai chiều.
+ Thuộc tính: “dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một
quan hệ để xác định chính xác các thực thể. Người ta chia ra làm ba loại thuộc
tính: thuộc tính định danh, thuộc tính quan hệ, thuộc tính mô tả. Trong đó thuộc
tính định danh là quan trọng nhất và bắt buộc thực thể nào cũng phải có thuộc
tính này để xác định duy nhất so với các thực thể khác.”
❖Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
Mô hình logic của hệ thống mới mô tả cái mà hệ thống này phải làm. Khi
mô hình này được xác định và chuẩn y bởi người sử dụng, thì phân tích viên hoặc
các nhóm phân tích viên phải nghiêng về các phương tiện để thực hiện hệ thống
này. Đó là việc xây dựng các phương án khác nhau để cụ thể hoá mô hình logic.

19
Mỗi một phương án là phác hoạ của một mô hình vật lý ngoài của một hệ thống
nhưng chưa phải là một mô hình chi tiết. Tất nhiên là người sử dụng sẽ thấy dễ
dàng hơn khi lựa chọn trên những mô hình vật lý ngoài được xây dựng chi tiết
nhưng chi phí cho việc tạo ra chúng là rất lớn.
Để giúp những người sử dụng lựa chọn giải pháp vật lý thoả mãn tốt hơn
các mục tiêu đã định ra trước đây, nhóm phân tích viên phải đánh giá các chi phí
và lợi ích (hữu hình và vô hình) cả mỗi phương án và có những khuyến nghị cụ
thể. Một báo cáo sẽ được trình lên những người sử dụng và một buổi trình bày sẽ
được thực hiện. Những người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra đáp ứng
tốt nhất các yêu cầu của họ mà vẫn tôn trọng các ràng buộc của tổ chức. Sau đây
là các công đoạn của giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp:
- Xác định các ràng buộc tin học và các ràng buộc tổ chức
Mỗi một tổ chức, một cơ quan thì có những đặc điểm khác nhau. Chính vì
vậy các hệ thống thông tin chỉ thành công khi đã được tính đến các ràng buộc về
môi trường. Trên thực tế có những điều đúng cho mô hình logic nhưng lại không
đúng với mô hình vật lý. “Một mô hình logic” có thể được chấp nhận cho nhiều
môi trường, nhưng mỗi môi trường cụ thể đòi hỏi một cách thức cụ thể hoá khác
nhau. Đó là vì những ràng buộc về tổ chức như việc phân chia trách nhiệm giữa
các bộ phận, giữa nhân viên và cán bộ, tình hình tài chính, quy mô, doanh thu, số
lượng giao dịch thực hiện, mức độ phân tán địa lý của tổ chức, trang thiết bị máy
móc hiện có...
- Xây dựng các phương án của giải pháp.
Ở một môi trường cụ thể thì chúng ta có thể tìm được một giải pháp tin
học phù hợp nhất cho việc giải quyết các vấn đề đặt ra của hệ thống thông tin,
tuy nhiên có thể tồn tại những tình huống thay đổi như: sự phân công trách
nhiệm, thay đổi phương thức làm việc do đó cần phải xây dựng một số phương
án cho giải pháp.
Việc xây dựng phương án cho giải pháp bắt đầu từ hai khâu chính: xác
định biên giới phần tin học hoá và xác định cách thức cho các xử lý.
Đánh giá các phương án của giải pháp: Có hai cách thường được sử dụng
để đánh giá phương án của giải pháp
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương
án giải pháp.

20
❖Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
“Giai đoạn này được tiến hành sau khi một phương án giải pháp được lựa
chọn. Thiết kế vật lý bao gồm hai tài liệu kết quả cần có: Trước hết đó là một tài
liệu bao chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ
thuật; và tiếp đó là tài liệu dành cho người sử dụng và nó mô tả cả phần thủ công
và cả những giao diện với phần tin học hóa.” Những công đoạn chính của thiết kế
vật lý ngoài là:
- Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài.
Giai đoạn này phân tích viên phải lựa chọn phương tiện, khuôn dạng của
các dòng vào/ ra, xác định cách thức hội thoại với phần tin học hoá của hệ thống
và cách thức thực hiện các thủ tục thủ công. Phân bố thời gian và danh mục các
sản phẩm. Đó chính là việc lập kế hoạch cho giai đoạn này.
- Thiết kế chi tiết các giao diện vào ra
Mục đích của công đoạn này giúp cho thiết kế bố cục trình bày của các
đầu ra và thể thức nhập tin cho người dùng, chình vì thể mà có vai trò quan
trọng. Nếu hệ thống thông tin còn nhiều hạn chế, khuyết điểm thì người dùng rất
có thể từ chối sử dụng. Bên cạnh đó, bố cục vào và ra còn giúp ích cho người
dùng dễ dàng sử dụng.
- Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá.
Các công việc như : cập nhập, tra cứu dữ liệu, in báo cáo, …đều là những
công việc mà một hệ thống thông tin cần phải làm tốt. Thao tác viên có thể thông
qua các giao tác giữ người dùng và máy tính để chỉ ra rằng hệ thống biết phải
làm gì và bố cục sắp xếp các thông tin sẽ hiện ra trên màn hình, sản sinh ra thông
tin đầu ra . Vì tầm quan trọng của việc giao tác người-máy nên hội thoại này cần
được thiết kế kỹ càng, tránh bỏ sót những điều không đáng có.
Có 4 cách để thực hiện việc tương tác với hệ thống tin học hoá.
Thiết kế viên cần phải biết và kết hợp tốt 4 cách này để tạo ra được những giao
tác chuẩn cho hệ thống thông tin tin học hoá.
+ Giao tác bằng tập hợp lệnh
+ Giao tác bằng các phím trên bàn phím
+ Giao tác qua thực đơn
+ Giao tác dựa vào các biểu tượng
- Thiết kế các thủ tục thủ công.

21
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài
❖Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
“Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học
hoá của hệ thống thông tin, có nghĩa là phần mềm. Những người chịu trách
nhiệm về giai đoạn này phải cung cấp các tài liệu như các bản hướng dẫn sử
dụng và thao tác cũng như các tài liệu mô tả về hệ thống ”
Các hoạt động chính của việc triển khai thực hiện kỹ thuật hệ thống là
như sau:
+ Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
+ Thiết kế vật lý trong.
+ Lập trình.
+ Thử nghiệm hệ thống.
+ Chuẩn bị tài liệu.
❖Giai đoạn 7: Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thống
- Đây là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ quy trình xây dựng và thiết kế
một HTTT. Hệ thống cũ được chuyển sang hệ thống mới.
- Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau:
+ Lập kế hoạch cài đặt
+ Chuyển đổi
+ Khai thác và bảo trì
+ Đánh giá
2.3. Các phương pháp phát triển hệ thống thông tin
❖ Phương pháp phát triển nguyên mẫu
Theo phương pháp này việc phát triển hệ thống thông tin là việc sử dụng
phương pháp thử sai để xác định xem hệ thống đang tồn tại hoạt động như thế
nào? Có những yếu điểm gì cần phải khắc phục? Những biện pháp dùng cho hệ
thống thông tin mới có đảm bảo được cho hệ thống thông tin mới hoạt động tốt
không? Thực chất khi nhân viên phát triển hệ thống có những điều chỉnh cho hệ
thống mới, họ phải trao đổi với người sử dụng và đối chiếu với hệ thống đang tồn
tại. Nếu người sử dụng chấp nhận hệ thống thông tin mới thì công việc phát triển
hệ thống thông tin hoàn thành. Nếu không nhân viên phát triển hệ thống phải tiếp
tục điều chỉnh hệ thống cũ và phải trao đổi với người dùng đến khi họ chấp nhận
hệ thống mới. Nhân viên phát triển hệ thống phải thường xuyên làm việc với

22
người sử dụng cuối cùng trong quá trình thử sai để xem người sử dụng có chấp
nhận hệ thống thông tin mới không? Hay việc phát triển hệ thống thông tin này
có phù hợp với yêu cầu của người sử dụng không?
Ưu điểm của phương pháp này là: không tốn thời gian, đem lại hiệu quả
cao, phù hợp với người sử dụng cuối cùng, thích hợp cho phát triển hệ thống
thông tin có cấu trúc không quá phức tạp.
Tuy nhiên phương pháp này có một số nhược điểm như sau: do không
theo các quy trình phát triển hệ thống thông tin phân tích, thiết kế, lập trình, thử
nghiệm, triển khai, hướng dẫn sử dụng, bảo trì nên không thể dùng phương pháp
này để phát triển những hệ thống thông tin phức tạp
❖ Phương pháp vòng đời phát triển hệ thống SDLC (System
Development Life Cycle)
Đây là phương pháp ra đời sớm nhất và phổ biến cho việc phát triển một
hệ thống thông tin trong tổ chức. Phương pháp này bao gồm 7 giai đoạn cơ bản
mà nhân viên phải tuân thủ như: đánh giá yêu cầu, phân tích chi tiết, thiết kế
logic, xây dựng phương án, thiết kế vật lý ngoài, triển khai kỹ thuật và cài đặt
bảo trì.
❖ Phương pháp phát triển nhanh RAD (Rapid Application
Development)
Phương pháp này sử dụng hệ thống ban đầu và công cụ dựa trên máy
tính, là quy trình tương đối ngắn ( chỉ khoảng 60 đến 90 ngày). Những người sử
dụng hệ thống, các phân tích viên và chuyên gia sẽ tác động vào hệ thống cũ để
cho ra đời hệ thống mới.
Phương pháp này được phát triển để có thể đưa ra một phương pháp phù
hợp tránh cho việc người sử dụng phải chờ đợi quá lâu thì mới cho thể nhìn thấy
một phần của hệ thống thông tin cũng như việc doanh nghiệp có những thay đổi
cơ bản trước khi hệ thống thông tin được hoàn thành và đưa vào sử dụng.
Với phạm vi nghiên cứu Đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng” em
xin sử dụng phương pháp “Vòng đời phát triển hệ thống” để xây dựng hệ thống
thông tin quản lý nhân sự cho công ty. Bản chất của công việc quản lý nhân sự và
tính lương là một công việc phức tạp, vì thế phân tích viên phải xây dựng hệ
thống thông tin theo từng bước nhằm khảo sát hệ thống hiện tại để nắm rõ quy
trình, nghiệp vụ. Sau đó phải thiết kế chi tiết hệ thống thông tin để giai đoạn thực
hiện kỹ thuật nhân viên sẽ không gặp phải những khó khăn do chưa nghiên cứu

23
kỹ hệ thống. Hơn nữa tại công ty, chưa có phần mềm quản lý nhân sự chuyên
biệt nào ngoài các tệp tin, bảng tính excel và hồ sơ giấy lưu trữ nên không thể
dùng hai phương pháp còn lại và việc đào tạo và hướng dẫn người dùng là quan
trọng vì nhân viên chưa dùng phần mềm quản lý nhân sự nào khác trước đây.
2.4. Giới thiệu hệ quản trị dữ liệu và ngôn ngữ lập trình
2.4.1. HTML
Một Website thường chứa nhiều trang con và mỗi trang con này lại có một
tập tin HTML riêng. Lưu ý, HTML không phải là ngôn ngữ lập trình. Điều này
có nghĩa là nó không thể thực hiện các chức năng “động”. Hiểu một cách đơn
giản hơn, cũng tương tự như phần mềm Microsoft Word, HTML chỉ có tác dụng
bố cục và định dạng trang web. HTML khi kết hợp với CSS và JavaScript sẽ
trở thành một nền tảng vững chắc cho thế giới mạng.
Một đặc điểm theo tôi khá thú vị là HTML có thể liên kết đến các trang
Web khác. Nhờ ngôn ngữ đánh dấu này, bạn có thể thêm các Video, hình ảnh,
âm thanh vào để các Website hấp dẫn, đẹp mắt và dễ tương tác hơn. HTML có
thể hiển thị trên bất kỳ nền tảng nào khác như Linux, Windows, và Max vì nó là
một nền tảng độc lập.
Trang Web: Trang web là một tài liệu thường được viết bằng HTML và
được dịch bởi trình duyệt web. Một trang web có thể được xác định bằng cách
nhập một URL. Trang Web có thể thuộc loại tĩnh hoặc động. Chỉ với sự trợ giúp
của HTML, chúng ta có thể tạo các trang web tĩnh.
Do đó, HTML là một ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để tạo các trang
web hấp dẫn với sự trợ giúp của việc tạo kiểu và có định dạng đẹp trên trình
duyệt web. Một tài liệu HTML được tạo từ nhiều thẻ HTML và mỗi thẻ HTML
chứa nội dung khác nhau
- Ưu điểm:
+ Có nhiều tài nguyên hỗ trợ với cộng đồng người dùng vô cùng lớn
+ Có thể hoạt động mượt mà trên hầu hết mọi trình duyệt hiện nay
+ Học HTML khá đơn giản
+ Các markup sử dụng trong HTML thường ngắn gọn, có độ đồng nhất cao
+ Sử dụng mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí
+ HTML là chuẩn web được vận hành bởi W3C
+ Dễ dàng tích hợp với các ngôn ngữ backend như PHP và Node.js.

24
- Khuyết điểm:
+ Chỉ được áp dụng chủ yếu cho web tĩnh. Nếu muốn tạo các tính năng
động, lập trình viên phải dùng thêm JavaScript hoặc ngôn ngữ backend của bên
thứ 3 (ví dụ như: PHP)
+ Mỗi trang HTML cần được tạo riêng biệt, ngay có khi có nhiều yếu
tố trùng lặp như header, footer.
+ Khó để kiểm soát cách đọc và hiển thị file HTML của trình duyệt (ví
dụ, một số trình duyệt cũ không render được tag mới. Do đó, dù trong HTML
document có sử dụng các tag này thì trình duyệt cũng không đọc được).
+ Một vài trình duyệt còn chậm cập nhật để hỗ trợ tính năng mới của HTML
2.4.2. SCSS/ SASS
SASS là một bộ xử lý trước CSS với các tiến bộ cú pháp. Các biểu định
kiểu trong cú pháp nâng cao được chương trình xử lý và biến thành các biểu định kiểu
CSS thông thường. Tuy nhiên, bản thân chúng không mở rộng tiêu chuẩn CSS.
Các biến CSS được hỗ trợ và có thể được sử dụng nhưng không phải là
các biến tiền xử lý.
Có hai cú pháp có sẵn cho Sass. Cái đầu tiên, được gọi là SCSS (Sassy
CSS) và được sử dụng trong toàn bộ tài liệu tham khảo này, là một phần mở rộng
của cú pháp CSS. Điều này có nghĩa là mọi biểu định kiểu CSS hợp lệ là một tệp
SCSS hợp lệ có cùng ý nghĩa. Cú pháp này được tăng cường với các tính năng
Sass được mô tả dưới đây. Các tệp sử dụng cú pháp này có phần mở rộng .scss .
2.4.3. Ngôn ngữ Javascript
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình của HTML và WEB. Nó là nhẹ và
được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang web, mà sự thi hành
của chúng cho phép Client-Side script tương tác với người sử dụng và tạo các
trang web động. Nó là một ngôn ngữ chương trình thông dịch với các khả năng
hướng đối tượng.
JavaScript được biết đến đầu tiên với tên Mocha, và sau đó là LiveScript,
nhưng công ty Netscape đã đổi tên của nó thành JavaScript, bởi vì sự phổ biến
như là một hiện tượng của Java lúc bấy giờ. JavaScript xuất hiện lần đầu trong
Netscape 2.0 năm 1995 với tên LiveScript. Core đa năng của ngôn ngữ này đã
được nhúng vào Netscape, IE, và các trình duyệt khác.

25
● Các lợi thế của việc sử dụng JavaScript là:
- Sự tương tác Server ít hơn: Bạn có thể xác nhận đầu vào (input) người sử
dụng trước khi gửi trang tới Server. Điều này làm tiết kiệm lưu lượng tải ở
Server, nghĩa là Server của bạn tải ít hơn.
- Phản hồi ngay lập tức tới khách truy cập: Họ không phải chờ cho một
trang web tải lại để thấy xem nếu họ đã quên nhập cái gì đó.
- Bạn có thể tạo các giao diện mà phản ứng lại khi người sử dụng rê chuột
qua chúng hoặc kích hoạt chúng thông qua bàn phím.
- Giao diện phong phú hơn: Bạn có thể sử dụng JavaScript để bao gồm
những mục như các thành phần Drag và Drop (DnD) và các con trượt (Slider) để
cung cấp một Rich Interface (Giao diện giàu tính năng) tới site khách truy cập của
bạn.
2.4.4. Ngôn ngữ Node Js
Nodejs là một nền tảng (Platform) phát triển độc lập được xây dựng ở trên
Javascript Runtime của Chrome mà chúng ta có thể xây dựng được các ứng dụng
mạng một cách nhanh chóng và dễ dàng mở rộng.
Nodejs được xây dựng và phát triển từ năm 2009, bảo trợ bởi công ty
Joyent, trụ sở tại California, Hoa Kỳ. Dù sao thì chúng ta cũng nên biết qua một
chút chút lịch sử của thứ mà chúng ta đang học một chút chứ nhỉ? =))
Phần Core bên dưới của Nodejs được viết hầu hết bằng C++ nên cho tốc
độ xử lý và hiệu năng khá cao. Nodejs tạo ra được các ứng dụng có tốc độ xử lý
nhanh, thời gian thực.
Nodejs áp dụng cho các sản phẩm có lượng truy cập lớn, cần mở rộng
nhanh, cần đổi mới công nghệ, hoặc tạo ra các dự án Startup nhanh nhất có thể.
2.4.5. Cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là một phần mềm mã nguồn mở ưa chuộng hoàn toàn miễn phí và
phổ biến nhất thế giới. MySQL được phát triển, phân phối và hỗ trợ bởi Oracle
Corporation. Phần mềm được đặt tên theo tên của con gái người đồng sáng lập
Monty Widenius: My.
MySQL có thể được cài đặt trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau
như Windows, Linux và Mac OS X. Ngoài MySQL ra, còn một số Database
Management System khác cũng khá phổ biến trên thị trường như: Oracle,
PostgreSQL, SQLite,…

26
MySQL cung cấp các câu lệnh phong phú để kết nối, yêu cầu và lấy dữ
liệu phục vụ cho trang web như:
+ Chỉnh sửa cơ bản các hàng trong 1 quan hệ: chèn, xóa, cập nhật
+ Thêm, xóa và sửa đổi các đối tượng trong của cơ sở dữ liệu
+ Điều khiển việc truy cập tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của cơ sở dữ
liệu nhằm đảm bảo tính bảo mật, tính nhất quán và sự ràng buộc của cơ sở
dữ liệu
2.4.6. Công cụ Visual Studio Code
Visual Studio Code (VS Code hay VSC) là một trong những trình soạn
thảo mã nguồn phổ biến nhất được sử dụng bởi các lập trình viên. Nhanh, nhẹ, hỗ
trợ đa nền tảng, nhiều tính năng và là mã nguồn mở chính là những ưu điểm vượt
trội khiến VS Code ngày càng được ứng dụng rộng rãi.
Visual Studio Code hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C/C++, C#, F#,
Visual Basic, HTML, CSS, JavaScript, … Vì vậy, nó dễ dàng phát hiện và đưa ra
thông báo nếu chương chương trình có lỗi.

27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIẢI PHÁP GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO MINH HOÀNG
3.1. Phân tích hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH tư vấn
giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng
3.1.1. Khảo sát yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là một trong những công việc vô cùng quan trọng, góp
phần quyết định sự thành bại của một công ty, do nhu cầu thực tiễn như vậy. Em
đã nghiên cứu mô hình các công ty trong và ngoài nước về quản lý nhân sự. Hiện tại
em đang xây dựng phần mềm quản lý nhân sự cho Công ty TNHH tư vấn giải pháp
giáo dục và đào tạo Minh Hoàng nhằm để hỗ trợ cho việc quản lý nhân sự gồm:
- Quản lý nhân sự
- Quản lý bảng công của nhân viên trong công ty
Phần mềm quản lý nhân sự để phục vụ công tác quản lý nhân sự, người
quản lý có khả năng bao quát và điều hành nhân sự, chịu trách nhiệm đưa ra các
thống kê, báo cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình hoạt động của công ty.
Các khâu chuyên trách khác của nhân sự sẽ do Nhân viên trong bộ phận nhân sự
quản lý đảm nhiệm. Quản lý nhân sự sẽ có các bộ phận chuyên trách riêng cho
các công việc liên quan đến nghiệp vụ nhân sự:
- Bộ phận quản lý nhân sự thực hiện các công việc như nhập thông tin cá
nhân của từng nhân sự, nhập thông tin về bộ phận hoặc phòng ban …
- Bộ phận quản lý chế độ thực hiện quản lý các chế độ của nhân viên
trong công ty như chế độ khen thưởng, chế độ kỷ luật, chế độ thai sản, chế độ
bảo hiểm….
- Bộ phận quản lý tiền lương thực hiện quản lý thông tin liên quan về
lương của nhân viên như bảng công, làm thêm giờ, …
- Tra cứu thông tin nhân viên theo một tiêu chí nào đó
- Ngoài ra, hệ thống còn giúp người quản trị quản lý nhân sự thông qua
các nhóm người dùng bằng cách cung cấp quyền sử dụng các chức năng tương
ứng với quyền hạn được kiểm soát thông qua các tài khoản đăng nhập nhằm làm
bảo mật hơn hệ thống quản lý nhân sự

28
3.1.2. Mục tiêu
Nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự nói chung và bài toán quản lý nhân
sự của công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng nói riêng để
thiết kế và lập trình phần mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý của công ty.
Dự kiến lập trình phần mềm quản lý nhân sự ở công ty đạt được các mục
tiêu chính sau:
➢ Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty
➢ Cập nhật phòng ban hoặc bộ phận khi công ty phát sinh thêm các bộ
phận hoặc phòng ban mới.
➢ Quản lý chế độ cho nhân viên giúp cho nhân viên được hưởng các chế độ
ưu đãi cũng như kỷ luật của công ty của công ty.
➢ Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty
➢ Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên
➢ Kết xuất bảng công trong công ty
➢ Kết xuất phiếu làm thêm giờ…
➢ Quản lý luân chuyển nhân viên
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
- Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi quản trị (hay nhân viên quản lý
nhân sự) muốn quản lý, và sử dụng các chức năng quản lý tương ứng với quyền
hạn của người đăng nhập (quản lý, người dùng)
- Menu chính bao gồm các menu con, mỗi menu thường là điểm vào của
một chức năng.
- Chức năng hệ thống (cập nhật các thông tin nhân viên (thêm, xóa, sửa)
chỉ được sử dụng bởi người quản lý
- Chức năng tìm kiếm có thể áp dụng cho: quản lý (nhân viên phòng nhân
sự).
- Chức năng quản lý chế độ chỉ được sử dụng bởi người quản trị phần mềm này.
- Kết xuất báo cáo, thống kê chỉ được áp dụng cho người quản lý thuộc
phòng nhân sự.
- Chức năng quản lý lương chỉ được áp dụng cho người trực tiếp quản lý
bộ phận làm lương cho nhân viên trong công ty thông qua một số thông tin như
bảng công, danh sách làm thêm giờ….

29
- Chức năng thông báo danh sách nhân viên thôi việc của công ty khi có
yêu cầu của cấp trên chỉ được thực hiện bởi nhân viên phòng nhân sự.
Bên cạnh đó, hệ thống Quản lý nhân sự được thiết kế cần phải đảm
bảo:
Hệ thống Quản lý nhân sự được thiết kế để đảm bảo:
➢Thời gian xử lý nhanh
➢Tra cứu dữ liệu được xử lý chính xác các thông tin về nhân viên trong
công ty nhằm phục vụ cho các thao tác hoặc các chức năng sau nó.
➢Dễ sử dụng với những giao diện đồ hoạ thân thiện phù hợp với người sử
dụng.
Mô tả phần mềm quản lý nhân sự: Tác dụng của phần mềm: Sử dụng
phần mềm quản lý nhân sự vừa giúp doanh nghiệp quản trị nhân sự, tiền lương
một cách hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí và
nhân lực quản lý; Phần mềm quản lý nhân sự giúp lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhân
viên từ thông tin cá nhân, trình độ chuyên môn đến quá trình công tác, khen
thưởng, kỷ luật, lương, hợp đồng lao động,…

30
3.2. Mô hình hóa yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự
3.2.1. Sơ đồ BFD

Hình 3. 1: Sơ đồ phân rã chức năng BFD


- Hệ thống quản lý nhân sự có BFD đi theo 5 topic chính là: Quản lý danh
mục, Quản lý chế độ, Quản lý khen thưởng kỷ luật, Quản lý tiền lương,
Báo cáo thống kê.
- Cả 5 topic đều được phân tách riêng rẽ về mặt chức năng, dữ liệu, nghiệp
vụ.
- Mỗi topic đều phát sinh dữ liệu và cần quản lý bằng các bảng trong cơ sở
dữ liệu của hệ thống
3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD
❖ Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh

31
Hình 3. 2: Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh
Hình 4: Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh
Giải thích: Hình trên là sơ đồ DFD ngữ cảnh cho thấy tầm quan trọng của
HTTT quản lý nhân sự đối với một đơn vị, tổ chức. Trọng tâm là hệ thống quản
lý nhân sự, xung quanh là nguồn và đích đến của các thông tin đó như: trưởng
phòng nhân sự, ban lãnh đạo ... đây là những thực thể liên quan trực tiếp tới hệ
thống. Các dữ liệu của phần mềm được các thực thể này cung cấp. Sau khi tổng
hợp dữ liệu, phần mềm sẽ cung cấp những kết quả về tình hình nhân sự trong đơn
vị, tổ chức.
❖ Sơ đồ DFD mức 0

32
Hình 3. 3: Sơ đồ DFD mức 0
Hình 5: Sơ đồ DFD mức 0
❖ Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý danh mục

Hình 3. 4: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý danh mục


❖ Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý khen thưởng, kỷ luật

33
Hình 3. 5: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý khen thưởng, kỷ luật
❖ Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý chế độ

Hình 3. 6: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý chế độ


❖ Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý tiền lương

34
Hình 3. 7: Sơ đồ DFD mức 1 – Quản lý tiền lương
❖ Sơ đồ DFD mức 1 – Báo cáo thống kê

Hình 3. 8: Sơ đồ DFD mức 1 – Báo cáo thống kê


3.2.3. Sơ đồ thực thể (ERD)
❖ Sơ đồ ERD tổng quát

35
Hình 3. 9: Sơ đồ ERD tổng quát
❖ Thực thể nhân viên chi tiết

Hình 3. 10: Sơ đồ thực thể nhân viên


❖ Thực thể phòng ban chi tiết

36
Hình 3. 11: Sơ đồ thực thể phòng ban
❖ Thực thể đơn vị lương chi tiết

Hình 3. 12: Sơ đồ thực thể đơn vị lương


❖ Thực thể lương tổng chi tiết

37
Hình 3. 13: Sơ đồ thực thể đơn vị lương
❖ Thực thể ý thức chi tiết

Hình 3. 14: Sơ đồ thực thể ý thức chi tiết

38
❖ Thực thể chế độ chi tiết

Hình 3. 15: Sơ đồ thực thể chế độ


3.3. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH tư vấn
giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng.
Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự là cơ sở quan trọng để người
lập trình viên có thể lập trình phần mềm phù hợp với yêu cầu của người sử dụng
và nhu cầu của công ty
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Các bảng thực thể:
Bảng staff: dùng để lưu trữ thông tin nhân viên

Thuộc tính Kiểu Mô tả

email Varchar(200) Khóa chính, định danh cho nhân


viên

fullname Varchar(200) Họ tên nhân viên

phoneNumber Varchar(20) Số điện thoại nhân viên

birthDay Varchar(30) Ngày sinh nhân viên

sex TinyINT Giới tính nhân viên

image Varchar(300) Ảnh nhân viên

department Varchar(100) Phòng ban nhân viên

39
position Varchar(100) Chức vụ nhân viên

joinDay Varchar(30) Ngày nhân viên tham gia công ty

leftDay Varchar(30) Ngày nhân viên rời khỏi công ty

status TinyINT Trạng thái làm việc của nhân viên

note Text Ghi chú

Bảng user: Dùng để lưu trữ các tài khoản trong hệ thống

Thuộc tính Kiểu Mô tả

email Varchar(200) Khóa chính, định danh tài khoản


trong hệ thống

fullName Varchar(200) Họ tên chủ tài khoản

phoneNumber Varchar(20) Số điện thoại chủ tài khoản

birthday Varchar(30) Ngày sinh chủ tài khoản

sex TinyINT Giới tính chủ tài khoản

type Varchar(20) Kiểu tài khoản

password Varchar(100) Mật khẩu

Bảng department: Lưu trữ thông tin các phòng ban

40
Thuộc tính Kiểu Mô tả

id Varchar(10) Khóa chính, làm định danh cho các


phòng ban trong CSDL

name Varchar(150) Tên phòng

maxSlot Int Chứa tối đa (người)

height Float Dài (mét)

width Float Rộng (mét)

numberHome Int Số phòng

Bảng unit Salary: Lưu trữ đơn vị lương cho nhân viên
Thuộc tính Kiểu Mô tả

email Varchar(10) Khóa chính, định danh nhân viên


trong bảng đơn vị lương

basicSalary Varchar(20) Lương cơ bản

overtimeOnRequest Varchar(20) Tiền làm thêm giờ

allowance Varchar(20) Tiền trợ cấp

attendanceBonus Varchar(20) Tiền thưởng chuyên cần

awarenessBonus Varchar(20) Tiền thưởng ý thức

notes Text Ghi chú

satted TinyINT Trạng thái set hay chưa

Bảng total Salary: Lưu trữ tiền lương của nhân viên trong từng tháng cụ thể
Thuộc tính Kiểu Mô tả

email Varchar(200) Kết hợp với time thành khóa chính,

41
định danh lương nhân viên trong
tháng

time Varchar(30) Kết hợp với email thành khóa


chính, định danh lương nhân viên
trong tháng

basicSalary Varchar(200) Lương cơ bản

overtimeOnReques Varchar(200) Lương tăng ca

allowance Varchar(200) Lương trợ cấp

attendanceBonus Varchar(200) Lương điểm danh

awarenessBonus Varchar(200) Lương ý thức

totalSalary Varchar(200) Tổng số tiền

advanceSalary Varchar(200) Lương thưởng thêm

note Text Ghi chú

Bảng awareness: Lưu lại ý thức làm việc của nhân viên
Thuộc tính Kiểu Mô tả

email Varchar(200) Kết hợp với time thành khóa chính,


theo dõi ý thức nhân viên

time Varchar(30) Kết hợp với email thành khóa


chính, theo dõi ý thức nhân viên

tools TinyINT Ý thức dụng cụ

setReportErr TinyINT Tự báo lỗi

overOnRequest TinyINT Tăng ca theo yêu cầu

ontime TinyINT Làm đúng giờ

lateHours TinyINT Làm muộn

leaveWithPermision TinyINT Nghỉ có phép

leaveWihoutPermision TinyINT Nghỉ không phép

42
leaveSpecial TinyINT Nghỉ với lý do đặc biệt

forgotCheckin TinyINT Quên check in

note Text Ghi chú

Bảng regime: Lưu lại các nhân viên trong các loại chế độ trong từng thời gian cụ thể
Thuộc tính Kiểu Mô tả

email Varchar(200) Kết hợp cùng time thành khóa


chính định danh nhân viên tại một
thời điểm

time Varchar(20) Kết hợp cùng email thành khóa


chính định danh nhân viên tại một
thời điểm

note Text Ghi chú

id Varchar(0) Định danh loại chế độ

3.3.2. Thiết kế logic xử lý


❖ Thuật toán đăng nhập

43
Hình 3. 16: Thuật toán đăng nhập
❖ Thuật toán sửa thông tin tài khoản

44
Hình 3. 17: Thuật toán sửa thông tin tài khoản
❖ Thuật toán thêm mới nhân viên

45
Hình 3. 18: Thuật toán thêm mới nhân viên
❖ Thuật toán xóa nhân viên ra khỏi chế độ

46
Hình 3. 19: Thuật toán xóa nhân viên khỏi chế độ
❖ Thuật toán xác nhận trả lương

47
Hình 3. 20: Thuật toán xác nhận trả lương
3.4. Thiết kế giao diện
Giao diện cho hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty cần các yếu
tố thân thiện, dễ dàng thao tác, sử dụng cho nhân viên và nhà quản. Phần mềm
quản lý nhân sự gồm có một số các giao diện chính sau:
❖ Giao diện đăng nhập

48
Hình 3. 21: Giao diện đăng nhập
- Mục đích: cho nhân viên và cán bộ đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản
phân quyền do admin đã tạo.
- Đối tượng: mọi đối tượng
- Tần suất: hàng ngày
❖ Giao diện thêm tài khoản phân quyền cho nhân viên

49
Hình 3. 22: Giao diện thêm tài khoản phân quyền
- Mục đích: thêm mới tài khoản cho nhân viên đăng nhập vào hệ thống
- Đối tượng: admin
- Tần suất sử dụng: hàng tuần hoặc hàng tháng
❖ Giao diện danh sách tài khoản nhân viên

Hình 3. 23: Giao diện danh sách tài khoản nhân viên
- Mục đích: quản lý danh sách tài khoản phân quyền đăng nhập cho nhân
viên sử dụng hệ thống, tìm kiếm tài khoản nhân viên
- Đối tượng: admin
- Tần suất: hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng

50
❖ Giao diện thêm thông tin nhân viên

Hình 3. 24: Giao diện thêm thông tin nhân viên


- Mục đích: thêm thông tin tài khoản cho nhân viên mới
- Đối tượng: admin, quản lý nhân sự
- Tần suất: hàng ngày,hàng tuần hoặc hàng tháng
❖ Giao diện danh sách nhân viên

Hình 3. 25: Giao diện danh sách nhân viên


- Mục đích: quản lý danh sách thông tin nhân viên, tìm kiếm nhân viên, lọc
danh sách nhân viên theo phòng ban
- Đối tượng: admin, quản lý nhân sự
- Tần suất: hàng ngày, hàng tuần

51
❖ Giao diện quản lý, thêm mới các phòng ban

Hình 3. 26: Giao diện quản lý, thêm mới các phòng ban
- Mục đích: quản lý danh sách phòng ban, tạo mới phòng ban
- Đối tượng: admin, quản lý nhân sự
- Tần suất: hàng tháng, hàng quý
❖ Giao diện chấm công

Hình 3. 27: Giao diện chấm công


- Mục đích: chấm công nhân viên, chọn thời gian chấm công, nhập email và
xác nhận chấm công
- Đối tượng: admin, quản lý nhân sự
- Tần suất: hàng ngày

52
❖ Giao diện thêm mới chế độ đãi ngộ

Hình 3. 28: Giao diện thêm mới chế độ đãi ngỗ


- Mục đích: thêm mới thông tin về chế độ đãi ngộ cho nhân viên
- Đối tượng: admin và nhân viên quản lý chế độ
- Tần suất: hàng tháng
❖ Giao diện danh sách chế độ

Hình 3. 29: Giao diện danh sách chế độ

- Mục đích: quản lý danh sách các chế độ cho nhân viên
- Đối tượng: admin và nhân viên quản lý chế độ
- Tần suất: hàng tháng

53
- Giao diện cập nhật nhân viên vào chế độ đãi ngộ và đánh giá khen
thưởng kỷ luật

- Hình 3. 30: Giao diện cập nhật nhân viên vào chế độ đãi ngộ và đánh
giá khen thưởng kỷ luật

- Mục đích: cập nhật nhân viên vào chế độ đãi ngộ và đánh giá khen thưởng
kỷ luật
- Đối tượng: admin và nhân viên quản lý chế độ
- Tần suất: hàng ngày
❖ Giao diện tạo hệ số lương cho nhân viên

54
Hình 3. 31: Giao diện tạo hệ số lương cho nhân viên
- Mục đích: set chi tiết các thông tin về hệ số lương cho nhân viên
- Đối tượng: admin và nhân viên quản lý lương
- Tần suất: hàng tháng

❖ Giao diện cập nhật lương thực tế cho nhân viên

Hình 3. 32: Giao diện cập nhật lương thực tế cho nhân viên
- Mục đích: tạo và lưu các thông tin về lương thực tế cho từng nhân viên
- Đối tượng: admin và nhân viên quản lý lương
- Tần suất: hàng tháng
❖ Giao diện bảng lương nhân viên

55
Hình 3. 33: Giao diện bảng lương nhân viên
- Mục đích: hiển thị bảng lương của tất cả nhân viên và xuất file excel bảng
lương
- Đối tượng: admin và nhân viên quản lý lương
- Tần suất: hàng tháng

❖ Báo cáo danh sách nhân viên

Hình 3. 34: Giao diện báo cáo danh sách nhân viên

56
❖ Báo cáo danh sách chế độ nhân viên

Hình 3. 35: Giao diện báo cáo chế độ nhân viên


3.5. Cài đặt và kiểm thử phần mềm quản lý nhân sự tại công ty TNHH tư
vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng
3.5.1. Cài đặt phần mềm
- Bước 0. Mở thư mục chứa mã code của hệ thống
- Bước 1. Sao chép tập lệnh sql đi kèm dự án vào phần mềm MySQL
Workbench và ấn run.
- Bước 2. Tới folder tools click vào file node-v12.13.0-x64.exe
- Bước 3. Đến folder Backend bằng Command Line hoặc Terminal rồi gõ
dòng lệnh “npm” -> Enter
- Bước 4. Đến folder frontend-app bằng Command Line hoặc Terminal rồi
gõ dòng lệnh “npm” -> Enter
- Bước 5. Đến folder Backend bằng Command Line hoặc Terminal rồi gõ
dòng lệnh “node app.js” -> Enter
- Bước 6. Đến folder frontend-app bằng Command Line hoặc Terminal rồi
gõ dòng lệnh “npm start” -> Enter
- Bước 7. Đăng nhập bằng tài khoản admin có sẵn
Tên đăng nhập: ngohuyenmy@gmail.com
Mật khẩu: 13091999
Sau đó sử dụng phần mềm một cách bình thường
- Khởi chạy hệ thống: Ta thực hiện lần lượt các bước 5, 6 như trên.

57
3.5.2. Bảo trì hệ thống
❖ Bảo trì hệ thống lần đầu
- Khảo sát website, kiểm tra theme có bản quyền hay không, kiểm tra
version, database, code để xác định có cần và có bảo trì web được không.
- Update thư viện, phiên bản Node.
- Update CMS.
- Setting giao thức HTTPS.
- Backup hệ thống.
- Thêm bộ phân tích người dùng: Google Analytic, Google Search Console
- Thêm bộ đếm, facebook fanpage.
- Đăng ký dịch vụ tăng tốc website.
- Chỉnh sửa content, hình ảnh để cải thiện hiệu năng hệ thống
❖ Bảo trì hệ thống hàng tháng
- Update plugin tích hợp.
- Update CMS.
- Update content mới của doanh nghiệp.
- Kiểm tra và khắc phục các lỗi về liên kết
- Quản trị máy chủ
3.5.3. Ưu nhược điểm hệ thống
❖ Ưu điểm
- Giao diện màu sắc, linh động, thẩm mỹ và dễ dàng sử dụng.
- Đa dạng chức năng như tìm kiếm, tra cứu thông tin dựa vào các keyword
và các quyền.
- Hệ thống giúp rút ngắn thời gian làm việc, tinh gọn các thao tác trong
công việc quản lý nhân viên trong công ty.
- Đóng góp vào một môi trường làm việc rõ ràng, thẳng thắn.
- Giúp công việc quản lý thu về hiệu suất mạnh mẽ hơn so với các phương
pháp truyền thống.
- Góp phần vào những quyết định đúng đắn của nhà quản trị, chính sách
khôn ngoan, kịp thời nhờ vào việc số hoá hệ thống.

❖ Nhược điểm

58
- Chưa liên kết với các thiết bị ngoại vi khác như máy chấm công, camera
an ninh.
- Chỉ ghi lại được các lỗi của nhân viên theo ngày chứ chưa chi tiết đến tận
giờ phút giây.
- Chi phí đãi ngộ còn chưa rõ ràng mạch lạc nên tạm thời chưa tính được
❖ Dự định phát triển
- Tạo thêm liên kết với các thiết bị ngoại vi như máy chấm công, camera an
ninh của doanh nghiệp.
- Chấm lại các lỗi của nhân viên theo giờ phút giây cụ thể trong ngày làm
việc.
- Thêm các chức năng ghi log để kiểm soát hoạt động của các tài khoản trên
hệ thống, tránh tình trạng nhân viên cố tình phá hệ thống hoặc cố tình làm
sai trái trong công tác quản lý nhân sự.
- Xây dựng thêm các bộ xử lý dựa trên trí tuệ nhân tạo để dự đoán hành vi
của nhân viên trên tập dữ liệu đã thu được.

59
KẾT LUẬN
Qua 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn giải pháp giáo dục và đào
tạo Minh Hoàng, em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích. Em đã
hiểu rõ quy trình bán hàng cũng như các công việc cần thực hiện trong nghiệp vụ
quản lý kinh doanh tại công ty nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Sau khi
phân tích em nhận thấy rằng với cách quản lý nhân sự thủ công khó làm việc,
không lưu trữ được đầy đủ các thông tin của nhân viên, tìm kiếm hồ sơ nhân viên
còn khó khăn, cách tính lương bằng tay còn thủ công, mất nhiều thời gian và
công sức để quản lý. Để khắc phục vấn đề đó các doanh nghiệp nên có hệ thống
thông tin quản lý nhân sự chuyên nghiệp hóa để tiết kiệm thời gian, công sức và
nâng cao hiệu quả quản lý.
Sau khi thử nghiệm chương trình em nhận thấy khóa luận tốt nghiệp này
đã đạt được các kết quả sau đây:
✔ Hiểu được quy trình của bài toán quản lý nhân sự.
✔ Công ty cần có một hệ thống thông tin quản lý đơn giản, gần gũi để
nhà quản lý có thể quản lý tốt nhân viên của mình
✔ Tìm kiếm thông tin nhân viên nhanh chóng, chính xác.
✔ Xây dựng được chức năng báo cáo theo yêu cầu của cấp trên.
Tuy nhiên do thời gian có han, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
hệ thống chưa thực sự được ưu việt.
Một số hướng phát triển em muốn đạt được cho hệ thống quản lý nhân sự
này trong tương lai cụ thể như sau:
- Phần mềm sẽ kết nối được với máy chấm công vân tay tại công ty để hệ
thống sẽ tự động cập nhật giờ nhân viên đến làm, giờ tan làm về giúp giảm gánh nặng
phải cập nhật cho nhân viên phòng nhân sự, hơn nữa giờ chấm công cũng chính xác,
nhân viên không cần phải truy cập vào phần mềm để chấm công hằng ngày
- Tạo được báo cáo danh sách lương nhân viên theo tháng, theo phòng
ban
- Tổng hợp tính toán thêm các khoản như thuế thu nhập cá nhân và bảo
hiểm của nhân viên đúng theo quy định của pháp luật
- Giao diện cần làm cho đẹp mắt, bố cục và sắp xếp sao cho khoa học hơn
Trong quá trình hoàn thiện đề tài em đã được nhận sự chỉ bảo tận tình của
giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trần Thị Song Minh và sự giúp đỡ của cán bộ
nhân viên tại công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh Hoàng đã

60
giúp đỡ em rất nhiều để em có thể thực hiện đề tài này. Một lần nữa, em xin chân
thành cảm

61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu nội bộ công ty TNHH tư vấn giải pháp giáo dục và đào tạo Minh
Hoàng.
2. TS. Trương Văn Tú, TS. Trần Thị Song Minh (2005), Giáo trình Hệ thống
thông tin quản lý, Nhà xuất bản Thống kê.
3. Tutorial Points (2019),Learn Nodejs, Tutorial Points,
https://www.tutorialspoint.com/nodejs/index.htm , truy cập ngày 22/09/2021
4. Guru99 (2018), Learn ReactJS with example ,
https://www.guru99.com/reactjs-tutorial.html#10, truy cập ngày 03/10/2021.
5. Geshan Manandhar (2021), Node.js, Express.js, and MySQL: A step-by-step
REST API example, LogRocket, https://blog.logrocket.com/node-js-express-js-
mysql-rest-api-example/, truy cập ngày 04/02/2021
6. W3resource(2019),MySQLtutorial,
https://www.w3resource.com/mysql/mysql-tutorials.php, truy cập này
11/10/2021

62

You might also like