You are on page 1of 42

CHƯƠNG 5 : PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN GIẢI BÀI TOÁN

LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH

§5.1. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN-


CÁC CÁCH GIẢI BÀI TOÁN ĐÀN HỒI TUYẾN TÍNH

5.1.1. Các phương trình cơ bản :


Trong ba chương trên ta đã lần lượt xác định ba mặt tĩnh học, hình học
và vật lý của môi trường đàn hồi tuyến tính và đưa ra 15 hàm ẩn gồm :
- Sáu thành phần ứng suất : x, y, z, Txy, Tyz, Tzx.
- Ba thành phần chuyển vị : u, v, w.
- Sáu thành phần biến dạng : x, y, z, xy, yz, zx.
Để xác định mười lăm hàm ẩn này ta có các phương trình sau :

1. Về mặt tĩnh học :


a. Hệ phương trình cân bằng Navier-Cauchy: Hệ (2.1)
 x Tyx Tzx 2
 u
 x  y  z  fx  0 (  t 2 ) ;

 Txy y Tzy  2v
    fy  0 (  2 ) ; (1)
 x y z t
 Txz Tyz z 2w
    fz  0 (  2 ) .
 x y z t
b. Các phương trình điều kiện biên theo ứng suất: Hệ (2.3)

2. Về mặt hình học :


a. Hệ phương trình biến dạng Cauchy-Navier : Hệ (3.1)
 u v u
 x x ;
   xy   ;
x y

 v w v
 y  ;  yz   ; (2)
 y y z
 w u w
 z  ;  zx   .
 z z x
b. Các phương trình liên tục của biến dạng : Hệ (3.12) và (3.13).

3.Về mặt vật lý :

32
a. Biểu thức biến dạng biểu diễn qua ứng suất :
1 1 2(1   )
x 
E
  
 x   ( y  z ) ; xy =
G
Txy 
E
Txy ;

1 1 2(1   )
E
  
y =  y   ( x  z) ; yz = Tyz 
G E
Tyz ; (3a)
1 1 2(1   )
E
  
z=  z   ( x  y ) ; zx = Tzx 
G E
Tzx .

b. Biểu thức ứng suất biểu diễn qua biến dạng :


x =  + 2Gx ; Txy = Gxy ;
y =  + 2Gy ; Tyz = Gyz ;
z =  + 2Gz ; Tzx = Gzx.
5.1.2. Các cách giải bài toán đàn hồi tuyến tính :
* Về nguyên tắc 15 phương trình (1); (2) và (3a) hoặc (3b) hoàn toàn
cho phép xác định được 15 hàm ẩn. Để giải 15 phương trình đó ta cần thu
gọn chúng về một số phương trình tương ứng với một số hàm ẩn chính.
Những phương trình thu gọn này là những phương trình để giải của bài toán.
Những ẩn số còn lại sẽ tìm được sau khi biết các ẩn số chính.
1. Cách giải bài toán theo chuyển vị: Nếu lấy chuyển vị làm các hàm
ẩn chính, cần thu gọn hệ phương trình trên về ba phương trình đối với ba
hàm chuyển vị u, v, w.
2. Cách giải bài toán theo ứng suất: Nếu lấy ứng suất làm các hàm ẩn
chính, cần thu gọn hệ trên thành sáu phương trình đối với sáu ẩn ứng suất.
3. Cách giải hỗn hợp: Ngoài hai cách giải trên, trong một số bài toán,
ta sử dụng cách giải hỗn hợp, dùng một phần các hàm ẩn chính là chuyển vị
và một phần các hàm ẩn chính là ứng suất.

§5.2. CÁCH GIẢI BÀI TOÁN LÝ THUYẾT ĐH THEO CHUYỂN VỊ

Chọn u, v, w là hàm ẩn cơ bản :


5.2.1.Về mặt vật lý:
Từ định luật Hooke tổng quát : x =  + 2Gx
Txy = Gxy (a)
Tzx = Gzx

5.2.2. Về mặt hình học:


Từ phương trình quan hệ hình học Cauchy :

33
u
x = ;
x
yx = v  u ; (b)
x y

zx = w  u ;
x z
u u
Thay (b) vào (a) ta có : x =  + G +G
x x
 v u 
Tyx = G    (c)
 x y 
 w u 
Tzx = G   
 x z 
3.Về mặt tĩnh học:
Từ phương trình cân bằng tĩnh học Navier-Cauchy :
x Tyx Tzx 2u
   fx  0 ( 2 ) ; (d)
x y z t
Thay (c) vào (d) ta có:
 2u 2u 2v 2u 2w 2u 2
  u
  G 2 G 2 G G 2 G  G 2  fx  0  2 
x x x xy y xz z  t 

  2 2 2    u v w  2
  u
   G 2  2  2 u  G      fx  0   t 2  (*)
x  x y z   x  x y  z   
2 2 2
  
Với 2 =   : Toán tử vi phân Laplace.
x 2 y 2 z 2
u v w
  =x+y+z = : Biến dạng thể tích tương đối
x y z
2
   u 
(*) ( + G) + G2u + fx = 0 

;
t 
2
x 
2
   v 
Tương tự ( + G) + G2v + fy = 0 

; (5.1)
t 
2
y 
2
   w 
( + G) + G2w + fz = 0 

;
t 
2
z 

34
Hệ (5.1): Hệ phương trình LaMê :
Khi thiết lập (5.1) xuất phát từ điều kiện cân bằng và quan hệ giữa
ứng suất và biến dạng nên hệ (5.1) vẫn chứa các hằng số LaMê  và G.
Phương trình LaMê tổng hợp được các yêu cầu về tĩnh học, hình học
và vật lý. Giải (5.1) ta tìm được u, v, w sau đó xác định các biến dạng theo
phương trình quan hệ hình học Cauchy và xác định các ứng suất theo định
luật Hooke.
4.Hệ quả: Từ phương trình LaMê trong bài toán tĩnh, khi các lực thể tích là
hằng số ta có các hệ quả sau:
a. Hệ quả 1 : Đạo hàm các phương trình của hệ (5.1) lần lượt theo các
biến x, y, z ta có :
2 u
  2
( + G) 2 + G x = 0 ;
x
v

+ ( + G) 2 + G2 y = 0 ;
y
w

( + G) 2 + G2 z = 0 .
z
( + G). 2 + G2 = 0
 2 = 0 (5.2)
Do  tỷ lệ với hàm tổng ứng suất S nên ta cũng có :
2S = 0 (5.3)
Phát biểu hệ quả 1: Trong bài toán tĩnh, đàn hồi tuyến tính và đẳng
hướng, khi các lực thể tích là hệ số thì hàm biến dạng thể tích và hàm ứng
suất tổng là những hàm điều hòa.
b. Hệ quả 2 : Xét phương trình 1 của (5.2) :

( + G) + G2u +fx = 0 (a)
x
Lấy đạo hàm bậc 2 của (a) lần lượt2 theo các biến x, y, z ta có :
3  u
  2
( + G) 3
+ G x 2 =0;
x 2
3 u
  2
+ ( + G) + G y 2 = 0 ;
2
xy
2
3  u
  2
( + G) 2
+ G z = 0 . 2
xz
 2
( + G).   + G22u = 0 (b)
x
Theo hệ quả 1 ta có : 2 = 0 thay vào (b)

35
(b)  22u = 0
Tương tự 22v = 0 (5.4)
2 2
w=0
Phát biểu hệ quả 2: Trong bài toán tĩnh, đàn hồi tuyến tính và đẳng
hướng, khi lực thể tích là hằng số thì các hàm chuyển vị là những hàm trùng
điều hòa.
c. Ý nghĩa : Hệ quả này cho phép ta đoán nhận được sơ bộ dạng
nghiệm chuyển vị của bài toán đàn hồi. Tất nhiên đây mới chỉ là điều kiện
cần, điều kiện đủ là các chuyển vị phải thỏa mãn các phương trình cơ bản đã
nêu trên.

5.3. GIẢI BÀI TOÁN LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI THEO ỨNG SUẤT

Chọn các ứng suất x, y, z, Txy, Tyz, Tzx làm hàm ẩn chính.
I. Trường hợp các lực thể tích là hằng số:
1. Về mặt vật lý : Dựa vào định luật Hooke
1
y =
E

 y  ( x   z) (*)
Có S = x + y + z
1
(*)  y = (1  )y  S 
E
1
Tương tự z = (1   )z  S  (a)
E
1 2(1   )
yz = Tyz = Tyz
G E
2. Về mặt hình học :Dựa vào phương trình liên tục của biến dạng :
 y   z   yz
2 2 2

(b)
2 2
z y yz
Thay (a) vào (b) ta có :
(1 + )
 y -   S
2 2

+(1 + )
 y -   S
2 2
= 2(1 + )
2
 Tyz
2 2
z z 2 y y 2 yz
  2y  2z 
2
2S 2S   Tyz
 (1 +)  2  2     2  2  = 2(1 + ) (c)
 z y   y z  yz
3. Về mặt tĩnh học : Dựa vào hệ phương trình cân bằng tĩnh học
Navier- Cauchy.

36

 y

Tyx
Tzx
 fx  0 ;
 
Tyx Tzx
 
 x 
 fx (1)
x y z y z x

 

Txy  y Tzy
 fy  0 ; 
Tzy
 

 y Txy
 fy (2)
x y z z y x
Txz Tyz  z
 

 fz  0 ; 
Tyz
 

 z Txz
 fz (3)
x y z y z x
Lấy đạo hàm bậc nhất (2) và (3) lần lượt theo y và z ta có :
2
 Tzy

 y  Txy


2 2

2
zy y xy
+ 2
 Tyz

 z  
2 2
Txz
2
yz z xz
 Tzy 2
  2y  2z     2Txy  2Txz 
 2        (4)
zy  y
2
z 2  x  y z 
Thay (1) vào (4) ta có :
(4)  2
2
 Tyz  2 y 2 z    x
      
 fx 
 
yz  y 2
z  x  x
2

 2
2
 Tyz  

2
x 

2
y 

2
z 
(d)
 
 y  z   x 2
y
2
 z 
2

Thay (d) vào (c) ta có :


  2 x  2 y  2 z  2 y  2 z    2S  2S 
(1 + )           2  2   0
 x 2 y 2 z 2 z 2  y 2   y z 
  2x 2x 2x   2x 2x  2x    2x 2x  2x 
 (1 + )    2  2  2    2  2  2   2  2  2 
  x y z   y y y   z z z 
  2S  2S 
-   2
  = 0 (**)
 z y 2 
2 2 2
  
Trong đó : 2 = 2
 2
 2
x y z
S = x + y + z.
2 2
  S  S   2 S  2 S
2

(**)  (1 + )    x  2  2     2  2   0
 y z   z y 
2 2 2 2 2 2
 S  S  S  S   S  S 
 - (1 + )2x + 2
 2 +  2  2    2  2  0
y z  y z   z y 

37
2 2 2 2
 S  S  S  S
 - (1 + )2x + 2
 2 + 2  2 = 0.
x y z x
2
2  S 2
 (1 + ) x + 2
 S = 0
x
Theo Hệ quả (1) ta có 2S = 0
2
 S
 (1 + )2x + 2
=0
x
2
 S
(1 + )2y + 2
=0 (5.5)
y
2
2  S
(1 + ) z + 2
=0
z
2
2  S
(1 + ) Txy + =0
xy
2
 S
(1 + )2Tyz + =0 (5.6)
yz
2
2  S
(1 + ) Tzx + =0
xz
Hệ phương trình (5.5) và (5.6) là phương trình để giải bài toán đàn hồi
theo ứng suất, đã tổng hợp các điều kiện về mặt tĩnh học, hình học và vật lý
của môi trường. Giải (5.5) và (5.6) có được các ứng suất sau đó tìm các biến
dạng theo định luật Hooke và tìm các chuyển vị theo hệ phương trình biến
dạng Cauchy.
Hệ (5.5) và (5.6) gọi là hệ phương trình Beltrmi

II. Khi lực thể tích không phải là hằng số: ta cũng nhận được các phương
trình tương tự nhưng có vế phải khác 0 :
2
1  S   fx fy fz  x
2x + 2
   
 x y z 
2 ;
(1   ) x 1   x
2
2 1  S    fx fy fz  y
 y + 2
 
   2
 ; (5.7)
(1   ) y 1    x y z  y
2
1  S    fx fy fz  z
2z + 2
 
   2
 ;
(1   ) z 1    x y z  z
(5.7) : Phương trình Beltrami-Michell.
* Hệ quả 3 : Trường hợp fx, fy, fz = const.

38
Từ phương trình (5.5) Beltrmi, ta cũng suy ra được 1 hệ quả về tính
chất của các n0 ứng suất
Xét phương trình (1) của hệ phương trình (5.5) :
2
 S
(1 + ) 2x + 2
= 0 (1)
x
Lấy đạo hàm bậc 22 phương trình (1) lần lượt theo x,y,z ta có :
 x 4
 S
(1 + )2 x 2 + 4 =0
x
2
 x  S
4

+ (1 + )2 y 2 + 2 2 = 0
x y
2

2
 x  S
4

(1 + ) z 2 + 2 2 = 0
x z
2
2 2  S
(1 + )   x + 2
2S = 0 Theo hệ quả 1 2S = 0
x
2 2
Ta có :   x = 0.
Tương tự ta có : 4ij = 0.
ij gồm có (x, y, z, Txy, Tyz, Tzx).
 Ứng suất là những hàm điều hòa kép (trùng điều hòa, bi điều hòa).
Vì ứng suất tỉ lệ với biến dạng nên biến dạng cũng là những hàm điều hoà
kép.
 Phát biểu : Các nghiệm ứng suất , chuyển vị, biến dạng của bài
toán đàn hồi tuyến tính khi lực thể tích là hằng số đều là những hàm điều
hòa kép: 4ij = 0 ; 4ui = 0 ; 4ij = 0. (5.8)

5.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Phương pháp thuận : là phương pháp trực tiếp tính tích phân các
phương trình Lamê (5.1) khi giải theo chuyển vị hay phương trình Beltrami
(5.5) và (5.6) hay Beltrami Michell (5.7) khi giải theo ứng suất với các điều
kiện biên xác định . Phương pháp này rõ ràng, minh bạch vê mặt toán học
nhưng phức tạp khi thực hiện.
2.Phương pháp ngược : Theo phương pháp này ta cho trước chuyển
vị hay ứng suất thỏa mãn các phương trình cơ bản, rồi bằng các điều kiện
biên (2.3) tìm các ngoại lực tương ứng với các chuyển vị hay ứng suất cho

39
trước. Phương pháp này để tìm được nghiệm đúng thì phải thử nhiều hàm
chọn, rất cồng kềnh và có khi không thực hiện được.
3. Phương pháp nửa ngược Saint - Venant : Theo phương pháp này
ta cho trước một phần các ngoại lực và một phần các chuyển vị, tìm các yếu
tố còn lại từ các điều kiện biên, chúng phải thỏa mãn các phương trình cân
bằng. Phương pháp này mềm dẻo, khắc phục được những khó khăn mang
tính toán học của phương pháp thuận và sự cồng kềnh của phương pháp
ngược.
4. Nguyên lý Saint-Venant :
Nhiều bài toán của lý thuyết đàn hồi khi giải hoàn toàn thỏa mãn điều
kiện biên thường gặp nhiều khó khăn, đặc biệt cách giải bài toán về thanh,
tấm, vỏ. Khi giải ta có thể sử dụng nguyên lý Saint-Venant đó là nguyên lý
về hiệu ứng cần bằng cục bộ của ngoại lực.theo nguyên lý này, nếu trên 1
phần nhỏ nào đó của vật thể có tác dụng của 1 hệ lực cân bằng thì ứng suất
phát sinh sẽ tắt dần khá nhanh ở những đểm xa miền đặt lực.
Ví dụ : Khi dùng kìm để cắt 01 sợi dây thép, ta thấy trên sợi dây tại
chổ cắt tác dụng 1 hệ lực cân bằng.
Dựa vào qui luật đối với vật rắn tuyệt đối, nguyên lý cục bộ có thể
phát biểu theo cách khác nhau: “Tại những điểm của vật rắn cách xa điểm
đặt lực thì trạng thái ứng suất, biến dạng của vật phụ thuộc rất ít vào cách tác
dụng của lực”.
Ví dụ :

F : Diện tích mặt cắt ngang.

5.5. ĐỊNH LÝ DUY NHẤT NGHIỆM CỦA BÀI TOÁN LÝ THUYẾT


ĐÀN HỒI

Một vấn đề đặt ra là nghiệm của bài toán lý thuyết đàn hồi giải theo
chuyển vị hay ứng suất có duy nhất không. Có nghĩa ứng với tải trọng hay
chuyển vị đã cho ta chỉ nhận được một hệ ứng suất hay chuyển duy nhất
hay ta nhận được vài hệ nghiệm khác nhau với cùng điều kiện đã cho.

40
 * Nếu nhận được một vài hệ nghiệm thì nghiệm của bài toán lý thuyết
đàn hồi đã cho là đa trị.
* Định lý duy nhất về nghiệm : Nếu thừa nhận về trạng thái tự nhiên
của vật và đinh luật độc lập tác dụng của lực thì nghiệm bài toán lý thuyết
đàn hồi là duy nhất.
Thực vậy xét bài toán cơ bản thứ nhất của lý thuyết đàn hồi. Dưới tác
  
dụng của lực bề mặt f x , f y , f z . Lực thể tích fx, fy, fz đã cho. Giả thiết ta
nhận được 2 hệ nghiệm ứng suất khác nhau.
x, y, z, Txy, Tyz, Tzx
x, y, z, Txy, Tyz, Tzx
Cả hai hệ ứng suất này đều phải thỏa mãn điều kiện cân bằng tĩnh học
của Cauchy và điều kiện biên tĩnh học.
 x Tyx Tzx
   fx  0
x y z
 x* Tyx Tzx*
*

   f x*  0 (a)
x y z
...

f x = x.l + Tyx.m + Tzx.n

f x = x.l + Tyx.m + Tzx.n (b)
...
Tương tự viết cho các phương trình còn lại. Trừ các phương trình
tương ứng cho nhau, ta nhận được hệ phương trình và điều kiện mới. Ví dụ
viết cho phương trình thứ nhất ta có :
 
( x  x )

 
(Txy – Tyx) + (Tzx - Tzx)= 0
x y z
(x - x).l + (Tyx - Tyx).m + (Tzx - Tzx).n = 0 (c)
Theo nguyên lý cộng tác dụng ta có thể xem các ứng suất trong hệ
phương trìnhh (c) là một hệ ứng suất mới khi không có lực thể tích và lực bề
mặt. Theo giả thiết về trạng thái tự nhiên của vật liệu, các ứng suất này phải
bằng 0. Do đó :
x - x = 0 ; y - y = 0 ; Tyx - Tyx = 0; ...
Hay x = x ; y = y ; Tyx = Tyx
Có nghĩa 2 hệ ứng suất này trùng nhau. Đó là điều cần chứng minh!

41
CHƯƠNG 6 : BÀI TOÁN PHẲNG TRONG TỌA ĐỘ DESCARTES

6.1. HAI TRƯỜNG HỢP CỦA BÀI TOÁN PHẲNG

I. Khái niệm :
Trong nhiều bài toán kỹ thuật, vật thể chịu lực chỉ gây nên biến dạng
hay ứng suất trong 1 mặt phẳng (Mặt phẳng này được qui ước là mặt phẳng
oxy). Các bài toán này được gọi là các bài toán phẳng.
Bài toán phẳng chia ra 2 loại :
1. Bài toán ứng suất phẳng : Nếu chỉ tồn tại ứng suất trong mặt
phẳng xoy.
2.Bài toán biến dạng phẳng : Nếu chỉ tồn tại biến dạng trong mặt
phẳng xoy.
Hai bài toán này khác nhau về mặt vật lý song rất giống nhau về mặt
toán học.
Giải bài toán phẳng về mặt toán học được đơn giản rất nhiều so với
bài toán không gian.

II. Bài toán ứng suất phẳng :


Xét những mặt phẳng, ví dụ tấm tường, đĩa mỏng chịu lực phân bố
đều trên bề dày tấm và song song với mặt trung bình như hình vẽ.
y
y

x
z

Ta nhận thấy mặt bên của tấm không có tải trọng, ứng suất là hằng
theo bề dày. Do đó điều kiện của bài toán sẽ là :
z = Txz = Tyz = 0 (a)
Mặt khác, biến dạng dài theo phương bề dày là tự do nên :
z  0 (b)
Các điều kiện (a), (b) là định nghĩa của bài toán ứng suất phẳng.
Ân số của bài toán gồm có:
Các ứng suất : x, y, Txy.
Các biến dạng : x, y, xy, z  0.
Theo định luật Hooke, từ (a) ta có :

42
1
xz =yz = 0 ; y = (y - x)
E
1 
x = (x - y) ; z =- (x + y) (c)
E E
Txy 2(1   )
xy = = Txy
G E
Từ biểu thức (c) ta có các biến dạng đều tính theo 3 ẩn số ứng suất là x,
y, Txy với E,  là 2 hằng số đàn hồi của vật liệu.

III. Bài toán biến dạng phẳng :


Khi tính những vật thể hình lăng trụ, có chiều dài lớn chịu tải trọng
không đổi theo chiều dài, ví dụ đập chắn, tường chịu áp lực, đường ống
dẫn, vỏ hầm... ta thường xét 1 đoạn vật thể có chiều dài bằng 1 đơn vị.
Như thế, bài toán đối với vật thể lăng trụ trở thành bài toán tấm
phẳng như biểu diễn trên hình vẽ sau :

x
z z
Nhận xét tấm bị kẹp giữa chiều dài của vật thể nên không thể có biến
dạng dài theo phương bề dày z, và mặt bên của tấm sẽ chịu những áp lực
pháp tuyến theo phương z. Do đó, điều kiện của bài toán đối với tấm trong
trường hợp đang xét sẽ là :
z = xz = yz = 0 (d)
và z  0 (e)
Các điều kiện (d), (e) là định nghĩa của bài toán biến dạng phẳng.
Ẩn số của bài toán gồm có:
Các ứng suất : x, y, Txy, z0
Các biến dạng : x, y, xy.
Theo định luật Hooke, từ (d) ta có :
- Các ứng suất tiếp Txz = Tyz = 0
- Còn ứng suất pháp z sẽ được tìm từ biểu thức z = 0
1
z =
E

 x  ( x   y ) = 0
Vậy y = (x + y).
Quan hệ giữa các ứng suất và các biến dạng còn sẽ là :

43
1
x =  x   ( y  z) = 1  y   ( x 
     y )
E E
2
1    
x =
E   
x
1 

y )

2
1   
Tương tự y =
E   y
1 
x) (*)

2(1   )
xy = Txy
E
E 
Đặt E1 = 2
; 1 = (g)
1  1 
1
(*) x = (x - 1y) ;
E1
1
y = (y - 1x) ; (f)
E1
2(1   ) 2(1   1 )
xy = Txy = Txy
E E1
IV. So sánh và kết luận chung :
1. Trong cả 2 bài toán phẳng, các ẩn số chính về ứng suất và về biến
dạng là như nhau : x, y, Txy, x, y, xy.
 Những ứng suất hay biến dạng còn lại đều có thể biểu diễn qua
các ẩn số chính.
2. Quan hệ giữa các ứng suất hay biến dạng theo (c) hay (f) là hoàn
toàn tương tự như nhau, sự khác nhau chỉ thể hiện ở chỗ :
- Trong bài toán ứng suất phẳng ta dùng các hằng số đàn hồi E, 
còn trong bài toán biến dạng phẳng ta dùng các hằng số đàn hồi E1, 1 theo
cách đặt (g).
3. Do sự giống nhau về mặt toán học như vậy nên phép giải của 2 bài
toán hoàn toàn như nhau.
6.2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN TRONG BÀI TOÁN PHẲNG
1. Về mặt tĩnh học : Phương trình cân bằng Cauchy :

 x Tyx
 + fx = 0
x y
Txy  y


+ fy = 0 (6.1)
x y
2. Về mặt hình học : Phương trình biến dạng Cauchy :
u
x = ;
x
v
y = ; (6.2)
y
u v
xy = + .
x y

44
Các biến dạng phải thỏa mãn điều kiện liên tục của biến dạng, trong
bài toán phẳng điều kiện này chỉ còn 1 phương trình :
 x   y   xy
2 2 2

(6.3)
2 2
y x xy
3. Về mặt vật lý : Phương trình định luật Hooke.
a. Biểu thức biến dạng qua ứng suất :
1
x = (x - y)
E
1
y = (y - x) (6.4)
E
2(1   )
xy = Txy
E
b. Biểu thức ứng suất qua biến dạng :
E
x = 2
(x+ y)
1 
E
y = 2
(y+ x) (6.5)
1 
E
Txy = xy
2(1   )
Nếu giải bài toán biến dạng phẳng, chỉ cần thay E,  bằng E1, 1.
Hệ tám phương trình độc lập trên, chứa 8 ẩn số là ba ứng suất, ba
biến dạng và hai chuyển vị là một hệ khép kín, cho phép ta giải được bài
toán.
4. Các điều kiện biên :
a. Điều kiện biên tĩnh học :

xl + Tyx m = f x

Txyl + ym = f y (6.6)
b. Điều kiện biên động học :
Trên bề mặt S của vật thể cho trước các chuyển vị uo , vo hay các đạo
hàm của các chuyển vị theo các biến số tọa độ. Nghiệm chuyển vị của bài
toán phải thỏa mãn điều kiện : us = uo ; vs= vo .

6.3. PHÉP GIẢI BÀI TOÁN PHẲNG THEO ỨNG SUẤT - HÀM
ỨNG SUẤT AIRY

I. Phép giải theo ứng suất :


- Chọn ẩn số chính là các ứng suất : x, y, Txy.
Các ứng suất này phải thỏa mãn phương trình cân bằng (6.1) .

 x Tyx
 = - fx
x y

45
Txy


 y
= - fy
x y
Nghiệm của (6.1) sẽ là tổng của nghiệm tổng quát phương trình
thuần nhất (6.8)

 x Tyx
 =0
x y
Txy  y
 =0
 (6.8)
x y
và nghiệm riêng của phương trình (6.9)

 x Tyx
 = - fx
x y
Txy  y


= - fy (6.9)
x y
- Nghiệm riêng của phương trình (6.8) tìm được không khó khăn, nó
phụ thuộc vào dạng cụ thể của các lực thể tích.
Ví dụ nghiệm riêng có thể lấy là :
* x = 0 ; y = 0 ; Txy = -Px khi fx = 0 ; fy = P = hằng số.
2
ax
* x = + bx ; y = Txy = 0 khi fx = ax + b ; fy = 0
2
3 2
y axy
* x = 0 ; y = -a ; Txy = khi fx = axy , fy = 0.
6 2
II. Hàm ứng suất Airy :
Để giải hệ (6.1) ta đưa ra một hàm ẩn mới gọi là hàm ứng suất Airy.
Xét hệ phương trình phương trình vi phân thuần nhất (6.8):
x Tyx
 0 (6.8)
x y
Txy y
 0
x y
Điều kiện cần và đủ cho biểu thức p(x,y)dx + q(x,y)dy = du(x,y)
tức p(x,y)dx + q(x,y)dy là vi phân toàn phần của 1 hàm u(x,y) nào đó thì
p q
giữa p và q phải có quan hệ :  .
y x

- Phương trình thứ (1) của hệ (6.8) 



 x

Tyx
x y
Tức (x.dy - Txy.dx) là vi phân toàn phần của 1 hàm A(x,y) nào đó.
A A
Nên ta có quan hệ x = ; Tyx = - (a)
y x

Tương tự, phương trình thứ 2 :


 y

Txy 
y x
 (y.dx - Txy.dy) là vi phân toàn phần của1 hàm B(x,y) nào đó :

46
B B
 Ta có quan hệ : y = ; Txy = - (b)
x y
A B
So sánh (a) và (b) ta có : = (c)
x y
 (A.dy + B.dx) là vi phân toàn phần của 1 hàm (x,y) nào đó :
 
 Ta có quan hệ : A = ; B= (d)
y x
Thay (d) vào (a) và (b) ta có:
2 2 2
     
x = 2
; y = 2
; Txy = - (6.10)
y x xy
Hàm (x,y) : Gọi là làm ứng suất Airy, là hàm để giải bài toán phẳng
theo ứng suất.

III. Phương trình hàm ứng suất Airy :


- Trong chương 5 ta có hệ phương trình (5.5) Beltrmi là hệ phương
trình giải bài toán đàn hồi theo ứng suất đã tổng hợp các điều kiện về mặt
tĩnh học, hình học, và vật lý của môi trường.
Sử dụng (5.5) để tính cho biểu thức ứng suất phẳng.
2
 S
(1 + )2x + 2
=0
x
2
 S
+ (1 + )2y + 2
=0
y
2
2  S
(1 + ) z + 2
=0
z
(1+)2S +2S = 0
 2S = 0
Với S = x+ y+ z.
Vì trong bài toán ứng suất phẳng z=0 nên S= x + y
Trong bài toán biến dạng phẳng :
S= x + y + z = x + y +(x + y) =(1+)(x + y).
Nên trong bài toán đàn hồi phẳng ta đều có :
2S = 2(x + y) = 0 (6.11)
(6.11) : Phương trình LêVy.
Thay các ứng suất bởi hàm  thay (6.10) vào (6.11) ta có :
 2  2   2  2 
 2  2  2  2   0
 x y  y x 

4 4 4

    (6.12)
2 4
 0 2 2 4
x x y y
 2(2) = 4 = 0 (6.13)

47
Phương trình (6.13) : phương trình trùng điều hòa.
Hàm  = (x,y) : là hàm trùng điều hòa .
Kết luận :
- Bài toán đàn hồi phẳng giải theo ứng suất dẫn đến việc giải phương
trình (6.12) sau đó tìm các ứng suất theo (6.10).
+ Nếu fx, fy  0  Cộng thêm các nghiệm riêng.
- Theo (6.10) : Việc thêm hay bớt hàm  một lượng A+ Bx+Cy thì
các ứng suất không thay đổi.
- Các hệ số tích phân được xác định theo điều kiện biên tĩnh học :
2 2
    
2
.l  .m  f x
y xy
2 2
    
 .l  2 .m  f y (6.14)
xy x
Nếu (6.13) đủ để xác định các hằng số tích phân thì các ứng suất
theo (6.10); (6.12) & (6.14) hoàn toàn không liên quan đến các hệ số đàn
hồi của vật liệu. Những bài toán như thế là bài toán có liên kết bên ngoài
tĩnh định.
 Định lý LeVy-Michell : Trong biểu thức đàn hồi phẳng tĩnh định,
chịu các ngoại lực tác động trên biên thì sự phân bố ứng suất không phụ
thuộc vào các hằng số đàn hồi và như nhau đối với tổng cả các vật liệu.
+ Âënh lyï âæåüc sæí duûng laìm cå såí cho 1
phæång phaïp thæûc nghiãûm coï tãn laì phæång
phaïp âaìn häöi.

6.4. ĐIỀU KIỆN BIÊN CỦA HÀM ỨNG SUẤT AIRY.


Việc giải bài toán phẳng theo ứng suất rút lại thành việc giải phường
trình trùng điều hòa (6.12).
Nghiệm của phương trình này là hàm ứng suất  phải thỏa mãn điều
kiện biên.
f  x.l  Txym 
x

 (6.15)
f  Txyl  ym 
y

Xét trường hợp fx = fy = 0


Thay (6.10) vào (6.11) ta có
2 2
  
 
f  2 .l 
x m
y xy
2 2
   
f y .l  2 m (6.16)
xy x
Theo (H.6.3) ta có :
dy
l = cos(n, x) = cos(900 + ) = - sin = -
ds

48
dx
m = cos(n, y) = cos =
ds
2 2
   dy   dx     dy     dx
(6.15)  f x   2 . - . = -  . -  .
y ds xy ds y  y  ds x  y  ds
d   
= -   . (6.17)
ds  y 
2 2
  dy   dx d   
fy   . + 2
. =  .
xy ds x ds ds  x 
Lấy điểm so bất kỳ trên chu tuyến làm gốc :
 S  S
(6.17)   A   f x ds X
y 0

 S  S
 B   f y ds Y (6.18)
x 0

Trong đó :
A&B : Các hệ số tùy ý, biểu diễn giá trị của đạo hàm
 
, của chu vi .
y S0
x S0
(S) (S)
X , Y : Ký hiệu mang ý nghĩa tĩnh học sẽ nói đến dưới đây.
Để rõ ràng ta đưa ra sự tương tự
như sau :
Thay chu vi vật thể khảo sát
bằng thanh có cùng dạng và cắt tại
điểm S0 (H.6.4).
Tại đó ta đặt các lực : A // S0x
B // S0y
Và ngẫu lực C như hình vẽ
Như vậy : X(S) & Y(S) : Chính là tổng hình chiếu của các ngoại lực
tác dụng lên đoạn S0S chiếu lên trục x & y.
+ Nếu chúng ta lấy trục t  trục tiếp tuyến ngoài tại điểm S
n  pháp tuyến ngoại tại điểm S.
 (S)
Thì : N (6.19)
n
 
 = Q(S) (6.20)
t s
N(S) : Lực dọc cũng tại điểm S của thanh,
được xem là dương  nếu là lực kéo.
(S)
Q : Lực cắt tại điểm s của thanh.
So sánh quan hệ giữa nội lực là moment uốn và lực cắt trong sức
bằng vật liệu:

49
dM (s)
Q
ds
d (s)
 Q =M (6.21)
ds
M(s) : Moment của lực đặt trên đoạn S0S của thanh đối với điểm s.
Vậy tại điểm trên chu tuyến của vật thể ta có thể xác định giá trị của hàm

ứng suất (x,y) và các đạo hàm theo phương pháp tuyến tại các điểm ở
n
trên chu vi theo trọng đã cho dựa vào công thức (6.21) và (6.19) , quá trình
///đó giống như tìm moment uốn S lực dọc gây ra bởi tải trọng cho trước
trên chu vi nếu tưởng tượng chu vi đó là ////mà cắt ra tại 1 tải diện bất kỳ.
 có dạng bất kỳ : Chuỗ Taylor, Furiê, hàm phức,... chuổi đặc biệt.
  có dạng đa thức.

6.5. HÀM ỨNG SUẤT DƯỚI DẠNG ĐA THỨC


Việc giải bài toán phẳng theo ứng suất là tìm một hàm ứng suất 
thỏa mãn 2 yêu cầu :
- Phương trình trùng điều hòa
- Điều kiện biên
+ Tính ứng suất trên tấm công chịu lực tập trung đặt tại đầu tự do
như hình vẽ y
y
x

t P

2
t z o x

2
L

1. Dạng hàm 
MZ
+ Theo kết quả ở sức bền vật liệu: x = .y
JZ   là hàm đa thức
 
2
bậc 4 đối với x, y
theo hàm  : x = 2
y
(x,y) = ax2 + bxy + cy2 + dx3 + cx2y + fxy2 + gy3 + hx4 + ix3y +
ix2y2 + kxy3 + ly4. (a)
 phải thỏa mãn phương trình trùng điều hòa :
4 4 4
     
4
+ 2 2
+ 4
=0
x x y y
4 4 4
     
4
=h ; 2 2
=j; 4
= l.
x x y y
 h + 2j + l = 0

50
 h = j =l = 0 (1)
2
 
x = 2
= 2c + 2fx + 6gy + 6kxy.
x
2
 
y = 2
= 2c + 6dx + 6ey + 6ixy. (b)
x
2
 
Txy = - =-(b + 2ex+ 2fy + 3ix2 + 3ky2
xy
2. Các điều kiện : Xét điều kiện biên theo ứng suất :
t
* Biên trên (y = ; x 0, L : Txy = 0 , (c)
2
y = 0 (d)
t
* Biên dưới (y =- ; x 0, L : Txy = 0 , (e)
2
y = 0 (f)
Từ (c) & (e) ta có :
t t
2a +6dx +2e( )+6ix( ) = 0
2 2
t t
2a + 6dx - 2e - 6ix = 0 e=i=0 e = i=f=0
2 2
(2)
Từ (d) & (f) ta có : a=d=0 (3) 2
kt
2
  b + 3 =0
 t 2 t  4
 b  2ex 2 f  3ix  3k    0 
 2  2    b = -
 f 0 3 2
 2
 kt (4)
t t 
 b  2ex 2 f  3ix  3k     0
2

 2  2  

t t
* Biên trái (x = 0, y   ,   ) ta có :
 2 2
x= 0 (g)
t

2

 Txy.dF  p (h)
t

2

Từ (g)  c = g = 0 (5)
3 3
 Txy = - (- kt2 + 3ky2) = kt2 - 3ky2
4 4
t
t t 2

2 2
3 2 2 3 2 3 3
  TxydF    ( 4 kt  3ky )dy    kt y  ky 
t t 4 3 
  t
2 2 
2

51
2 3
3 2 t t 3 2 t t 
=   kt .  k    kt .    k   

 4 2  2  4  2  2 
 3 kt 3 kt 3 3 kt 3 kt 3   3 3 kt 3 

=  .   .      kt  
4 2 8 4 2 8   4 4 
3
kt 2p
= p  k = 3 (6)
2 t
3 2 2
 Txy = kt  3ky
4
x = 6kxy
y = 0
2p (Px)
x = 6. 3
xy  3
.y
6t t
12
3
t Mz
J3 =  x = .y (6.22)
12 Jz
M3 = Px z : Trục trung hòa

52
CHƯƠNG 7 : BÀI TOÁN PHẲNG TRONG TỌA ĐỘ CỰC

Khi giải bài toán phẳng lý thuyết đàn hồi, trong một số trường hợp dùng
tọa độ độc cực sẽ tiện lợi hơn tọa độ Descartes, ví dụ khi nghiên cứu trạng thái
ứng suất, biến dạng trong các ống dày, các đĩa quay, thanh cong, tại những
miền cạnh lỗ tròn của tấm…
Trong tọa độ cực, vị trí một điểm được xác định góc cực  và vectơ bán
kính r.

7.1. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN

1. Các phương trình vi phân cân bằng :


Giả sử có vật thể chịu lực song song với mặt phẳng. Tại điểm A(r,,z), ta
cắt ra 1 phân tố giới hạn bằng 6 mặt.
- 2 mặt trụ đồng trục cách nhau một khoảng dr.
- 2 mặt phẳng chứa trục z và tạo với nhau một góc d.
- 2 mặt phẳng song song mặt phẳng oxy cách nhau 1 đơn vị r
y 
z     d
 
 r  r dr
r dr  r
 r  r d f  
   r dr
fr r
r
1

d
 R
 r
o y   r 
o x
x
Hình 7.1

+ Ký hiệu: r là trục theo hướng bán kính,  là trục đi qua điểm đang xét
A(r,,z) và vuông góc với r, ứng suất trên các mặt sẽ được ký hiệu như sau:
- Các mặt nhận r làm pháp tuyến:
+ Trên mặt đi qua điểm A(r,,z) có các thành phần ứng suất: r, Tr.
+ Trên mặt đi qua điểm A(r, + d,z), khai triển theo Taylor có các thành
 r  r
phần ứng suấ:  r  d , Tr  d
 
- fr, f : Lực thể tích hướng tâm và tiếp tuyến tác dụng lên một đơn vị tiếp
tuyến.
Xét cân bằng của phân tố chịu lực như hình 7.1 :

53
 r d  d
r  0    r .r.d .1  ( r  dr )( r  dr ).d    .dr.1. sin  (    d ).dr.1. sin 
r 2  2
d  d
 r .dr.1. cos  ( r  r d )dr .1. cos  f r .r.d .dr  0
2  2

d d
Vì biến dạng bé nên sin 
2 2
d
cos 1
2
Sau khi bỏ qua các nguyên lượng vô cùng bé và chia cho r.dr.d ta được:
 r 1 T r
 
r    f 0 (7.1)
x
r r  r
Tương tự chiếu các lực lên phương  ta được
T r 1   T r
 2  f  0 (7.2)
r r  r
+ Định luật đối ứng của ứng suất tiếp : Tr = Tr (7.3)
2. Các phương trình hình học :
Chuyển vị của điểm A(r,) theo phương r,  là u,v
Chuyển vị của điểm B(r+dr, ) theo 2 phương r,  là :
u v
u dr và v dr
r r
Chuyển vị của điểm C(r,+d) theo 2 phương r,  là :

u v
u d và v  d
 
Biến dạng tương đối theo phương r,  là r, 
y
D1

C1
D
U

B1
V

C A1
B
A
o x
Hình 7.2

*Trước tiên chỉ xét biến dạng do u gây ra khi giữ nguyên góc .
Sau biến dạng ABCD  A’B’C’D’ :

+ Các biến dạng dài :

54
u
(u  dr )  u
A ' B' AB r u
r =   ;
AB dr r
2. Các phương trình hình học:
Chuyển vị của điểm A(r, θ) theo phương r, θ là u, v.
Chuyển vị của điểm B(r+dr, θ) theo 2 phương là:
u v
u dr và u  dr
r r
Chuyển vị của điểm C(r, θ+dθ) theo 2 phương là:
u v
u d và v  dv
 
Biến dạng dài tương đối theo phương r, θ là: εr, εθ
* Trước tiên chỉ xét biến dạng do u gây ra khi giữ nguyên góc θ. Sau biến
dạng ABCD trở thành A’B’C’D’:
y
u D'
u d

D
E' C'

C 1 B' u
' B u dr
A A r
U
o x
Hình 7.3

+Các biến dạng dài tương đối:


u
(u 
dr)  u  dr  dr
A' B' AB  r u
r    ;
AB dr r
A' C' AC (r  u )d  rd u
    ;
AB rd r
+Biến dạng góc: (a)
u
(u  d)  u
 1 u
1  C'A'E'  
rd r 
* Xét biến dạng do chuyển vị v gây ra khi giữ nguyên dr. Sau biến dạng
ABCD trở thành A’’B’’C’’D’’:

55
y

D''
D
2 B'' v
C'' N v dr
M r

v
C
A'' B
A
o x
(Hình 5.4)
+ Biến dạng dài:
v
(v  d )  v  d  d
A' ' C ' ' AC  1 u
    =
AB rd r 
+ Biến dạng góc:
γ2 = (B’’A’’M – NA’’M) (b)
v
(v  dr )  v
r v v v
=   
dr r r r

v
Có số hạng (NA”M) = trong γ2 là do sự quay toàn phân tố ABCD đối
r
với điểm 0.
Cộng (a) và (b) ta có được các quan hệ giữa biến dạng và chuyển vị trong
tọa độ cực:
u
r 
r
u 1 v
   (7.4)
r r 
1 u v v
1   2   
r  r r
3. Các phương trình vật lý:
Trong tọa độ cực, có thể có được các phương trình của định luật Hooke
trong tọa độ Descartes bằng cách thay x, y bằng r, θ:
a. Biểu thức biến dạng qua ứng xuất:
1
εr = (σr – μσθ)
E
1
εθ= (σθ – μσr) (7.5a)
E
1 2(1   )
γrθ = Trθ = Trθ
G E

56
b. Biểu thức ứng suất qua biến dạng:
E
σr = (εr – μεθ)
1 2
E
σθ = (εθ – μεr) (7.5b)
1 2
Trθ = G.γrθ

Ở bài toán biến dạng phẳng thay E, μ bằng E1, μ1 theo cách đặt:
E 
E1  ; 1 
1 2 1 

$7.2. GIẢI BÀI TOÁN PHẲNG THEO ỨNG SUẤT:

- Phương trình LeVy  2(σx + σy) = 0 là phương trình giải bài toán phằng
theo ứng suất trong hệ tọa độ Descartes.
Ta hãy biểu diễn phương trình đó trong hệ tọa độ cực:
2
 (σx + σy) = 0
σx + σy = σr + σθ = S
2
  (σr + σθ) = 0
* Liên hệ giữa các thành phần tọa độ Descartes và tọa độ cực:
r2 = x2 + y2 (a)
y
tgθ = (b)
x
 (r 2 ) r r x
(a)  = 2r = 2x  = = cosθ
x x x r
2
 (r ) r r y
= 2r = 2y  = = sinθ
y y y r
y
( )
(b)  x  2 =
x
y
x
1
.

cos 2  x


x
= -
y x2
x2 r

1 y sin 
=- . =- (c)
r r r

y
( )
x = 1=
y x
1
2
.

cos  y
 =
y x r

 1 x 2 1 x
= . =
r r
cos 
r

* Như vậy, đối với hàm f(x,y) bất kỳ, trong tọa độ cực:
f f r f  f f sin 
= . + . = .cosθ - .
x r x  r r  r
f f r f  f f cos 
= . + . = .sinθ - .
y r y  y r  r
2 f   f f sin     f f sin   sin 
 2
=  . cos   .  cosθ -  r . cos    . r  . r
x r  r  r  

57
2 f   f f cos     f f cos   cos 
=  . sin   .  sinθ -  . sin   . .
y 2
r  r  r    r  r  r

Sau biến đổi ta nhận được:


2 f 2 f  2 f sin 2 f sin 2 f sin 2   2 f sin 2 
2
= 2
cos2θ - . + + + 2
x r r r  r 2 r r  r2
2
 f 2 f  2 f sin 2 f sin 2 f cos 2   2 f cos 2 
= 2
sin2θ - . + + + 2
y 2
r r r  r 2 r r  r2
Lấy tổng hai biể thức ta được:
2 2 f 2 f  2 f 1 f 1 2 f
 f= + = + +
x 2 y 2 r 2 r r r 2  2
2 2 1  1 2
  = + + (7.7)
r 2 r r r  2
Thay (7.7) vào (7.6)
 2 1  1 2 
 
 r 2  r r  r  2 ( r    )  0 (7.8)
 
Cũng tương tự như trong hệ tọa độ Descartes trong trường hợp lực thể
tích bằng 0, lấy các ứng suất thỏa mãn phương trình cân bằng (7.1), (7.2):
1  1  2
r  
r r r 2  2
 2
  (7.9)
 2
1  1  2
T r  
r 2 r r r
Trong đó: φ(r, θ): Là hàm ứng suất trong tọa độ cực
Thay (7.9) vào (7.8) ta có:
 2 1  1  2    2 1  1  2 
 2   2  2 
2  
 2  =0
2 
  r r r r    r r r r   
2 2
  (  φ) = 0 (7.10)
(7.10): Phương trình trùng điều hòa của bài toán phẳng trong tọa độ cực.

$7.3. TÍNH TÁC DỤNG CỦA MỘT LỰC TẬP TRUNG VÀO BIÊN CỦA
MỘT TẤM BÁN VÔ HẠN ĐÀN HỒI (Bài toán PhơLamăng)

Giả sử có một môi trường đàn hồi được giới hạn bằng một mặt phẳng gọi
là không gian bán vô hạn đàn hồi. Trên mặt phẳng chịu tác dụng của tải trọng
phân bố đều theo một đường thẳng. Để giải bài toán ta cắt ra một phân tố giới
hạn bởi hai mặt phẳng song song và vuông góc với đường tải trọng và cách
nhau một đơn vị. (H7.4)

58
1

Hình 7.4

Như vậy ta đã đưa bài toán không gian thành bài toán phẳng.
Trong trường hợp không gian bán vô hạn giới hạn bởi 2 mặt phẳng song
song gần nhau thì được xem là bản vô hạn đàn hồi.
Nếu bản mỏng ta coi bài toán này như bài toán trạng thái ứng suất phẳng.
Xét bản mỏng vô hạn đàn hồi chịu lực tập trung tác dụng ở biên. Do tính
đối xứng qua trục x nên hàm ứng suất φ(r, θ) là 1 hàm chẵn đối với θ nên σr, σθ
là hàm chẵn đối với θ.
Chọn φ(r, θ) = C.r.θsinθ (7.11)
C là hằng số phải xác định sao cho hàm φ(r, θ) thỏa mãn
phương trình trùng điều hòa và điều kiện biên:
Theo (7.9) ta có:
1  1  2 C
r   2 2
 2 cos 
r r r  r
2
 
  2  0 (7.12)
r
Trθ = 0

Qua (7.12) cho thấy trên mặt phẳng vuông góc với bán kính r chỉ có ứng suất
pháp σr.
σθ = Trθ = 0. Mặt vuông góc với này cũng không có ứng suất.
Xác định hằng số C bằng cách tính tổng hình chiếu lên trục các lực pháp
tuyến tác dụng lên nửa vòng tròn tâm 0.

2
Σx = 0  P   (rdF ). cos   0 với dF = r.dθ.1 (1 là bề


2
dày của tấm)

2
 P    r.rd . cos 


2

59

2 2C
 cos  .r . cos  .d
 r

2
 
2 2 1  cos 2
 2C  cos 2 d  2C  d
  2
 
2 2

2C  1 2

2   2 sin 2    C
 
2
P
C  (7.13)

Thay (7.13) vào (7.12) ta có:
2P
r   cos 
r
σθ = 0 (7.14)
Trθ = 0

Từ (7.14) cho thấy:


Tại điểm đặt lực P: r = 0 thì σr = ∞. Thực tế khi chịu lực tập trung ở
điểm đặt lực có ứng suất cục bộ rất lớn làm cho khu vực tại những điểm xung
quanh điểm đặt lực bị chảy dẻo.
Ở đây ta không xét khu vực đó mà chỉ áp dụng nghiệm đã rút ra ở ngoài
khu vực nói trên.
+ Tính chất nghiệm của σr:
d.cosθ = r
1 cos
  (a)
d r
2P 2P
Từ (7.14)  r   cos  
r d
2P
 r   (7.15)
d
Công thức (7.15) cho thấy ứng suất σr của tất cả các điểm cùng một vòng
tròn đều như nhau. Vòng tròn đó gọi là đường đẳng suất.
P P

o
x
r
d

Hình 7.15 y Ví dụ: cấu kiện chịu nén đúng tâm


P

60
Tính bản trong hệ tọa độ Descartes:
Ta có:
*
f x = σr.cos(n, x) = σr.l
*
f y
= σr.m
*
Mà: f x
= σx.l + Tyx.m = σx.l Nhân 2 vế của phương trình cho l
*
f y
= Tyx.l + σy.m = σr.m Nhân 2 vế của phương trình cho m
 σx.l2 – σy.m2 = σr.l2 – σr.m2
σx + σy = σr + σθ
Ta có:
l2 + m2 = 1
y P
y y r
n o
f*y  yx 
r
 r  r  yx
y
r x
  xy r
f*x
 xy

x x x
x

σθ = 0  σy = σr - σx.
 σx.l2 – (σr - σx)m2 = σr.l2 – σr.m2
 σx.l2 – σr.m2 – σx.m2= σr.l2 – σr.m2
 σx(l2 + m2) = σr.l2
 σx = σr.l2
σy = σr.(1 - l2) = σrm2
Txy = σr.l.m.
x x
Mà l = cosθ = =
r x2  y2
y
m = cosβ = sinθ =
x2  y2

x2
 σx = σrcos2θ = σr.
x2  y2
y2
σy = σrsin2θ = σr. (7.16)
x2  y2
xy
Txy = σrsinθcosθ = σr.
x  y2
2

2P
Thay σr = - cosθ từ (7.14) vào (7.16) ta có:
r

61
2P 2P x3
σx = - cos3θ = - . 2
r  x  y2  2

2P 2P y2 x
σy = - sin2θcosθ = - . 2 2 (7.17)
r  x y  2

2P 2P yx 2
Txy = - sinθcos2θ = - . 2 2
r  x y  2

Tính chất nghiệm của (7.17):


y  0 max 2P
  x  
x  x x
* Trong trường hợp có nhiều lực tập trung như hình vẽ, để tính ứng suất
tại 1 điểm ta có thể áp dụng nguyên lý cộng tác dụng để tính.
2 Pi cos 3  i
n 2 n xi 3
x       Pi 2
 i 1 ri  i 1 ( xi  y i 2 ) 2
2 n Pi sin 2  i cos i 2 n xy2
y      Pi 2 i i 2 2 (7.18)
 i 1 ri  i 1 ( xi  yi )
2
2 n
Pi sin  i cos 2  i 2 n x y
Txy      Pi 2 i i 2 2 ac
 i 1 ri  i 1 ( xi  yi )

P1 P2y1 Pn

1 n x y
2
 xy
 yx
y
y3
y2
y1

o
y
x

 max

x
62
CHƯƠNG 8 : TẤM MỎNG CHỊU UỐN

$8.1. KHÁI NIỆM CHUNG


Tấm là vật thể dạng hình trụ hay lăng trụ có chiều cao nhỏ hơn nhiều so
với các kích thước ở đáy (h << a, h << b). (Hình 8.1)
dx
o
dy
x

h
y
z
Hình 8.1
Tùy theo dạng của đáy mà người ta phân ra: tấm tròn, elip, vuông, đa
giác, tam giác, chữ nhật…
Mặt phẳng chia đôi chiều cao của tấm được gọi là mặt trung gian.
Giao tuyến của mặt xung quanh với mặt trung gian gọi là chu tuyến của
tấm.
Khi nghiên cứu tấm ta chọn mặt tọa độ Oxy trùng với mặt trung gian trục
z hướng xuống. Khi đó chuyển vị w theo phương trục z sẽ là độ võng của tấm.
Việc chọn gốc tọa độ tùy theo trường hợp cụ thể của dạng chu tuyến và đặc tính
liên kết biên.
(Hiện nay, người ta đã sử dụng nhiều các tấm trong xây dựng: Tấm lát,
tấm panen, các tấm bê tông và bê tông cốt thép để làm mái các nhà công nghiệp,
làm móng các nhà lớn…)
- Các tấm được dùng trong các kết cấu xây dựng là tấm mỏng. Tấm mỏng
là tấm có tỷ số chiều dày h và kích thước nhỏ nhất ở đáy là:
1 h 1 w 1
  Hoặc max 
100 b 5 h 5
h 1
- Trường hợp > : Được tính theo lý thuyết tấm dày
b 5
h 1 w max 1
- Các tấm có  được gọi là màng >
b 100 h 5
Tấm mỏng được tính theo lý thuyết gần đúng, còn gọi là lý thuyết kỹ
thuật, dựa trên những giả thiết của (Kirchhoff). a

b x
1. Giả thiết pháp tuyến thẳng: tr­íc biÕn d¹ng
a mÆt trung gian

b
x
z sau biÕn d¹ng
Hình 8.2
63
Một phân tố thẳng vuông góc với mặt phẳng trung gian của tấm vẫn thẳng
và vuông góc với mặt trung gian sau biến dạng, chiều dài của phân tố đó không
thay đổi.
Điều kiện pháp tuyến thẳng và vuông góc cho ta biết góc vuông giữa pháp
tuyến và các trục x,y vẫn vuông góc. Do đó:
γyz = γxz = 0 (8.1)
Điều kiện chiều dài của phân tố không đổi:
εz = 0 (8.2)
2. Giả thiết về các lớp của tấm không chèn ép lên nhau:
Có nghĩa: σz = 0 (8.3)
3. Giả thiết về sự không co giãn của mặt trung gian:
Tức mặt trung gian chỉ có chuyển vị theo phương vuông góc với nó,
chuyển vị theo các phương khác nhau rất nhỏ nên có thể bỏ qua:
u 0  v 0  0
 (8.4)
w0 
Các kết quả tính toán dựa trên các giả thiết trên cho thấy chúng khá phù
hợp với thực nghiệm.

$8.2 CHUYỂN VỊ VÀ BIẾN DẠNG TRONG TẤM CHỊU UỐN


Giả sử tấm chịu tải trọng tác dụng vuông góc với mặt trung gian. Khi đó
trong tấm phát sinh các chuyển vị. Ta sử dụng các giả thuyết để xác định chúng.
w
Từ giả thuyết 1: εz = 0 hay εz = = 0  Chuyển vị w là hàm không
z
phụ thuộc z  w = w(x,y). Nghĩa là với mọi điểm nằm trên 1 đường vuông góc
với mặt trung gian có chuyển vị như nhau. Vì vậy chỉ cần xác định độ võng của
mặt trung gian là đủ.
Từ (8.1) ta có:
v w  v w 
 yz    0 
z y  z y 
  (8.5)
w u  u w 
 zx    0 
x z  z x 
Lấy tích phân (8.5) theo z ta có:
w
u = -z +f1(x,y)
x
w
v = -z +f2(x,y)
y
Trong đó f1, f2 là các hàm của 2 biến (x,y). Để xác định f1(x,y), f2(x,y)
Tại z = 0 ta có: u(0) = f1(x,y) ; v(0) = f2(x,y).
Theo giả thiết 3 ta có u(0) = f1(x,y) = 0 ; v(0) = f2(x,y) = 0

64
w 
u=-z
x 
 (8.6)
w 
v=-z
y 
Thay (8.6) vào phương trình biến dạng Cauchy ta có:
u 2w
εx = =-z 2
x x
u 2w
εy = =-z 2 (8.7)
y y
u u 2w
γxy = + =-2z
y x xy

Từ (8.6) và (8.7) cho thấy các thành phần chuyển vị và biến dạng trong
tấm chỉ biểu diễn qua một hàm độ võng của mặt trung gian của tấm.

$8.3 CÁC THÀNH PHẦN NỘI LỰC TRONG TẤM CHỊU UỐN

Xét một phân tố được tách ra từ 2 mặt phẳng vuông góc với trục x cách
nhau 1 đoạn dx và 2 mặt phẳng vuông góc với trục y cách nhau 1 đoạn dy.
Chiều cao của phân tố bằng bề dày của tấm.
dx

dy
y
h/2 -h/2

x
x
 yz o
 xz
y  xy
 yx
z
Hình 8.3

+ Tại điểm có tọa độ z:


- Trên mặt vuông góc với trục x có các ứng suất: σx, Txy, Txz.
- Trên mặt vuông góc với trục y có các ứng suất: σy, Tyx, Tyz.
Theo giả thiết 1 => Txz = Tyz = 0
Trong thực tể các ứng suất này khác 0 vì nếu không có nó, sẽ không thõa
mãn điều kiện cân bằng của phân tố được tách ra để khảo sát. Nhưng các ứng
suất này nhỏ so với các ứng suất σx, σy, Txy nên có thể bỏ qua.
+ Khi đã biết biến dạng theo (8.7), dựa vào địng luật Hooke ta nhận được
các ứng suất theo chuyển vị w:

65
E  E.z 2w 2w 
σx = 2
(εx + μεy) =  2   2  ;
1  1 2  x y 
2
E  E.z   w 2w 
σy = (εy + μεx) =    2  ; (8.8)
1 2 1   2  y 2 x 
E  Ez  2 w
Txy = γxy= .
2(1   ) 1   xy

Vì w không phụ thuộc vào z nên từ (8.8) ta thấy các ứng suất σx, σy, Txy là
hàm bậc nhất của z. Tức là ứng suất phân bố tỉ lệ bậc nhất với khoảng cách tính
từ mặt trung gian.(Góc tọa độ 0 nằm trên mặt trung gian)
dx

dy
y
h/2 -h/2

x o

z Hình 8.4
- Đối với ứng suất qui luật phân bố này tương tự như dầm phẳng.
- Đối với ứng suất tiếp qui luật phân bố này tương tự như thanh bị xoắn có
mặt cắt hình chữ nhật. Những ứng suất này hợp thành những moment uốn và
những moment xoắn trên mặt cắt của bản.
* Gọi Mx, My là các moment uốn tác dụng trên 1 đoạn mặt cắt ngang dài
bằng 1 đơn vị và vuông góc với trục x, trục y.
* Mxy và Myx là moment xoắn tác dụng trên 1 đoạn mặt cắt ngang dài bằng
1 đơn vị và vuông góc với trục x, trục y.
Qui ước dấu:
Mx, My > 0 : Khi căng thớ ở phía (+) của trục z
Mxy, Myx > 0 : Khi ta nhìn theo chiều mặt cắt nó quay thuận chiều
kim đồng hồ.
y y
Mx

My
Mxy
x o x o
Myx

Hình 8.5
z z 66
* Để xét sự cân bằng của phân tố ta phải tính các nội lực của phân tố:
Moment uốn, moment xoắn và các lực cắt tác dụng lên phân tố.
1. Tính moment uốn:
a. Tính Mx: (Hình 8.3)
h
2
dz
Mx.dy =  (σx.dy.dz)(z + ) (*)
h 2

2

Bỏ qua thành phần VCB bậc cao σx.dy.dz.dz/2:


h
2
(*)  Mx =  z.σx.dz
h

2

 E.z  2w 2w 


thay σx =  2   2  từ (8.8):
1 2  x y 
h
2 2 2
 E.z  w  w 2
Ta có Mx =  2   2   z dz.
1 2  x y  h

2

 E.h 3  2w 2w 


=  2   2  .
12(1   2 )  x y 
E.h 3
Đặt: D = (8.9)
12(1   2 )
D: Độ cứng của bản khi chịu uốn
 2w 2w 
Thay (8.9) vào Mx,ta có: Mx = -D  2
  2  (8.10)
 x y 
b. Tính My: (Hình 8.3)
h
2
dz
My.dx =  (σy.dx.dz)(z +
h 2
)

2

 2w 2w 
Tương tự ta có: M y = -D     (8.11)
 y
2
x 2 
2. Tính moment xoắn:
a. Tính Mxy:
h
2
dz dz
Mxy.dy =  (Txy.dy.dz)(z +
h 2
), bỏ qua cô cùng bé bậc cao , ta có:
2

2
h
2
 Mxy =  z.Txy.dz
h

2

67
 Ez  2 w
Thay Txy = . từ (8.8) ta có:
1   xy
h
2 2
 Ez  w 2  E.h 3 (1   )  2 w
Mxy = . z dz = .
1   xy h 12(1   2 ) xy

2

2w
Mxy = -D(1-μ) (8.12)
xy
b. Tính Myx:
h
2
dz
Myx.dx =  (Txy.dy.dz)(z + )
h 2

2

Tương tự ta có:
2w
Myx = + D(1-μ) (8.13)
xy
Từ (8.12) và (8.13) ta thấy: Mxy = - Myx (8.14)
Kết quả (8.14): Định luật đối ứng của moment xoắn trong tấm mỏng chịu
uốn.
3. Tính lực cắt:
h
2


Qx.dy   Txz.dy.dz 
h
 
2
h  (8.15)
2 
Qy.dx   Tyz.dx.dz 
h


2


Quan hệ giữa moment uốn và ứng suất:


 E.z  2w 2w 
σx =  2   2  (a)
1 2  x y 
(8.8) 
 2w
 E.z 2w 
σy =  2   2  (b)
1 2 y x 
 E.h 3   2 w 2w 
Từ (8.10)  Mx =     (c)
12(1   2 )  x 2 y 2 
 E.h 3  2w 2w 
(8.11)  My =  2   2  (d)
12(1   2 )  y x 

Theo sức bền vật liệu ta có:


Mx Mx 12 Mx
σx = .z = 3
.z = .z
Jx h 1.h 3
b.
12
Từ (a) và (c) ta có:
68
Mx E  2w 2w 
σx = .z = .z    
h3 1   2  x 2 y 2 
12
Từ (b) và (d) ta có:
My E  2w 2w 
σy = .z = .z    
h3 1   2  y 2 x 2 
12

h
Các ứng suất đạt cực trị tại mặt có z = 
2
| Mx | h 6 | Mx | 1.h 2
Max |σx| = 3 . = (Wx = )
h 2 h2 6
12
6 | My | | My |
Max |σy| = =
h2 My
$8.4 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CỦA MẶT TRUNG GIAN KHI UỐN TẤM

Xét một phân tố có cạnh là dx, dy của mặt trung gian, chịu tác động của
ngoại lực phân bố q(x,y) vuông góc với mặt tấm.
- Nội lực của phân tố được biễu diễn trên hình (Hình 8.6)
dx
Qy My
dy
Myx A
Qx
Mx oM y Mx 
M x
dx
My  dy x
Mxy y
Qx
Qx  dx
B C x
Qy
Qy  dy M xy
y M yx y M xy  dx
M yx  dy x
y
z
Hình 8.6
- Nội lực trên các cạnh bao gồm:
Các cạnh vuông góc với Ox:
Cạnh OB: Qx, Mx, Mxy.
Qx Mx Mxy
Cạnh AC: Qx + .dx, Mx + .dx, Mxy + .dx
x x x
Các cạnh vuông góc với Oy:
Cạnh OA: Qy, My, Myx.

69
Qy My Myx
Cạnh BC: Qy + .dy, My + .dy, Myx + .dy
y y y
* Phân tố ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ngoại lực và nội lực.
Từ điều kiện cân bằng có tổng hình chiếu của các lực lên trục z:
Qx Qy
Σz = 0  - Qx.dy +(Qx + .dx).dy – Qy.dx + (Qy + .dy).dx + qdxdy = 0
x y
Qx Qy
 + +q=0 (8.16)
x y
Viết phương trình moment của các lực đối với trục y:
Mx Myx
ΣMy = 0  [- Mx +( Mx + .dx)].dy + [Myx - (Myx + .dy)].dx
x y
Qy dx dx Qx dx
– (Qy + .dy).dx. + Qy.dx. - (Qx + .dx).dydx - qdxdy =0
y 2 2 x 2
Bỏ qua các đại lượng vô cùng bé bậc cao và chia cho dxdy ta có:
Mx Myx
- - Qx = 0 (8.17)
x y
Mx Myx
 Qx  -
x y
Thay Mx từ (8.10) và Myx từ (8.13) vào Qx ta có:
  2w 2w   2w
Qx =-D  2   2  - D(1-μ)
x  x y  y xy
   2 w 2w 2w 2w
= - D  2   2   2   2 
x  x y  y y 
   2w 2w 
 Qx = - D  2  2  (8.18)
x  x y 
Tương tự:
   2w 2w 
Qy = - D  2  2  (8.19)
y  x y 
Thay Qx và Qy từ (8.18) và (8.19) vào (8.16) ta có:
2   2w 2w  2   2w 2w 
-D  2  2  - D 2  2  2  = -q
x 2  x y  y  x y 
  2  2   2 2  q
 2  2  2  2  w 
 x y  x y  D

4 4 4
  w  2 w   w  q
 x 4 x 2 y 2 y 4 D

Hay viết dưới dạng toán tử vi phần Laplace:
q
 2 ( 2 w )  (8.20)
D
Phương trình (8.20) là phương trình vi phân của mặt trung gian của tấm
khi chịu uốn được gọi là phương trình Sophie-Germain.

70
Khi tích phân (8.20) sẽ xuất hiện các hằng số tích phân, chúng được xác
định từ các điều kiện biên.

$8.5. CÁC ĐIỀU KIỆN BIÊN


1. Biên ngàm:

y=b y
w 0 
y b

Tại ngàm độ võng và góc xoay bằng 0: w  (8.21)
yb
 0 
y 
2. Biên gối khớp:
x
y=b y

Tại khớp độ võng và moment uốn My = 0.


w y b = 0
  2w 2w 
My y b = 0  - D  2
 2  y b
=0
  y x 
2w
Theo phương trục x biên đều thẳng vì vậy độ cong =0
x 2
2w
 y b =0
x 2
w y b 0 

 Điều kiện gối khớp: 2w  (8.22)
y b  0
y 2 
2. Biên tự do:

y=b y

Tại biên moment, lực cắt, moment xoắn đều bằng 0.


My 0 
yb

 Qy y b  0  (8.23)

Myx y  b  0

71
$8.6 TÍNH BẢN MỎNG HÌNH E-LIP NGÀM CHU TUYẾN CHỊU TẢI
TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU

Xét bản mỏng hình ellip ngàm chu tuyến chị tải trọng phân bố xđều q.
x2 y2
Phương trình Ellip:  1  0 A
a2 b2
Tìm hàm độ võng của bản dưới dạng: a
b b
 x2 y2 
w(x,y) = C  2  2  1
2

(8.24)
o a y
a b 
A'
Trong đó C là hằng số cần xác định sao cho (8.25) thõa mãn phương trình
Sophia-Germain q
q 4w 4w 4w q
 2 ( 2 w)    2   (*)
x 4 x 2 y 2 y 4 D

h
D
Tính các đạo hàm:
 w 4Cx  x 2 y 2 
  2  2  2  1
 x a a b 
3w 8Cy
  2 w 4C  x 2 y 2  8Cx 2
 
 2  2  2  2  1  4  x 2
y a 2 2
b
 x 
a a b  a
 
  3 w 8Cx 16Cx 4w 8C
 3  4  4 
 x a a x 2 y 2 a 2 b 2
  4 w 24C
 4  4
 x a
 4 w 24C 24C 8C 24C q
Tương tự: 4
 4 (*)  4  2 2 2  4 
y b a a b b D
q
 C= (8.25)
 24 16 24 
D 4  2 2  4 
a a b b 
Phương trình độ võng w(x,y) phải thõa mãn các điều kiện biên sau:
x2 y2
Khi x, y thõa mãn phương trình chu tuyến  1  0
a2 b2
Thì độ võng w = 0 (1)
w w
Các góc xoay  0 (2)
x y
Kiểm tra điều kiện biên:
Từ (8.25) cho thấy khi x,y thỏa mãn phương trình chu tuyến thì w = 0
Điều kiện 2: ta có:
w 4Cx  x 2 y 2 
 2  2  2  1  0 khi x, y thỏa mãn phương trình chu tuyến.
x a a b 
w 4Cy  x 2 y 2 
 2  2  2  1  0 khi x, y thỏa mãn phương trình chu tuyến.
y b a b 
Vậy các điều kiện biên (1) & (2) đều được thỏa mãn.

72
Phương trình độ võng:
2
q  x2 y2 
w(x,y) =  2  2  1 (8.26)
 24 16 24  a b
D 4  2 2  4   
 a a b b 
Nhận thấy wmax của tấm ở tâm O tức là khi x=y=0.
q
 |wmax| = (8.27)
 24 16 24 
D 4  2 2  4 
a a b b 
Tính moment uốn trong tấm:
 2w 2w 
Mx= - D  2
  2 
 x y 
 8cx 2 4c  x 2 y 2 2
  8cy 4c  x
2
y2  
=- D  4  2  2  2  1   4  2  2  2  1 
 a a a b   b b a b  
 2w 2w 
My= - D  2
  2 
 y x 
 8cy 2 4c  x 2 y 2   8cx
2
4c  x 2 y 2  
= - D  4  2  2  2  1   4  2  2  2  1  
 b b a b   a a a b  
Giá trị Mx tại tâm và 2 đầu trục ngắn:
1 1 
Mx  4 DC    
b 2  
y x 0 2
a (a)

8DC 
Mx y 0   2
x  a a 
Giá trị My tại tâm và 2 đầu trục dài:
1 1 
My y  x 0  4DC 2   2 
b a 
(b)

8DC 
Mx x 0   2
y b b 
So sánh (a) & (b) 
8 DC
Max | M | = (Tại A & A’)
a2
Max | M | 6 max | M |
Max | σ | = = (h: bề dày bản)
Wx h2
6 max | M |
 Điều kiện: Max | σ | =  []
h2

73

You might also like