Professional Documents
Culture Documents
Circular 200 - Training Slide - Publictraining - Formatted
Circular 200 - Training Slide - Publictraining - Formatted
200/2014/TT-BTC
Hướng dẫn Chế độ Kế
toán Doanh nghiệp
Hà Nội, tháng 6 năm 2015
Bộ Tài
chính ban Nhiều Thông
Bộ Tài hành tư hướng
Bộ Tài chính ban Thông tư dẫn bổ sung
chính ban Quốc hội hành 244 sửa về kế toán
hành 4 ban hành Quyết định đổi bổ (hướng dẫn
chuẩn mực Luật Kế 15 về chế sung về chênh
kế toán toán độ kế toán QĐ15 lệch tỷ giá,
đầu tiên doanh TSCĐ và
nghiệp khấu hao,
các khoản dự
phòng….)
Nhấn mạnh nguyên tắc bản chất quan trọng hơn hình thức
Đáp ứng yêu cầu thông tin của mọi đối tượng sử dụng BCTC,
không gắn BCTC với mục đích thuế
• Chứng từ kế toán
Chương 4 Từ điều 116 đến điều 121
Phạm vi điều
chỉnh
Vấn đề khác:
Đơn
Sửa đổi CĐKTT
vị tiền tệ trong
CĐKT nhà thầu
kế toán
nước ngoài
Đối tượng áp
dụng
Quyền & trách
nhiệm của DN đối Chuyển đổi
với đơn vị hạch báo cáo tài chính
toán phụ thuộc sang VNĐ
Quy định Kiểm
toán đối với BCTC
chuyển đổi sang
VNĐ
• Yêu cầu ghi nhận hồi tố trong trường hợp chủ đầu tư BĐS ghi nhận doanh thu đối với
số tiền thu trước theo tiến độ và công trình chưa hoàn thành trước khi TT có hiệu lực;
• Điều chỉnh hồi tố doanh thu đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã được sử
dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hóa bằng cách ghi giảm giá trị khoản đầu tư;
• Không điều chỉnh hồi tố đối với chi phí khấu hao lũy kế của BĐS đầu tư chờ tăng giá
và không tiếp tục trích khấu hao với loại tài sản này;
• Báo cáo lại thông tin so sánh trên Báo cáo Tài chính do có sự thay đổi giữa TT
này và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thuyết minh lý do có sự thay đổi trong
Chế độ kế toán doanh nghiệp
• Thông tư 75/2015/TT-BTC – sửa đổi điều 128 của TT 200: Doanh nghiệp lập BCTC
quý và bán niên năm 2015 được lựa chọn lập BCTC theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC hoặc Thông tư 200. BCTC năm 2015 phải tuân thủ theo TT 200.
- Việc phân cấp kế toán tại đơn vị hạch toán phụ thuộc: Tùy thuộc mô hình tổ
chức kế toán tập trung hay phân tán, doanh nghiệp có thể giao đơn vị hạch toán
phụ thuộc phản ánh đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chỉ phản ánh
đến doanh thu, chi phí.
• Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo CĐKTdo Bộ Tài chính ban
hành riêng cho nhà thầu;
• Các nhà thầu không có CĐKT do Bộ Tài chính ban hành riêng thì
được lựa chọn áp dụng đầy đủ CĐKT hoặc vận dụng một số nội dung
của CĐKT, nếu áp dụng đầy đủ CĐKT thì phải thực hiện nhất quán
cho cả niên độ.
• Phải thông báo cho cơ quan thuế về CĐKT áp dụng không chậm hơn
90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động. Khi thay đổi
thể thức áp dụng CĐKT phải thông báo cho cơ quan thuế không
chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
Chứng từ kế toán: thuộc loại hướng dẫn, DN chủ động xây dựng đảm bảo
đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP và đảm bảo
rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu (tham khảo
phụ lục 3 của TT);
Chế độ Kế toán đối với nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú tại
Việt Nam
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 23
Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 1
Thay đổi đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc
26
Phần 2: Thay đổi trong hệ thống
Tài khoản kế toán và những
thay đổi theo Chuẩn mực BCTC
Quốc tế
• Tài khoản được sử dụng để phản ánh theo bản chất giao dịch, không phân biệt
ngắn hạn/dài hạn, Tài khoản cần tự theo dõi kỳ hạn để phân loại và trình bày
thành các chỉ tiêu tương ứng trên BCTC:
Ví dụ:
- Không còn TK 142, 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn/dài hạn ---> chỉ còn tài
khoản TK 242 để hạch toán chung
- Không còn TK 144, 244 – Ký cược ký quỹ ngắn hạn/dài hạn -- Sử dụng TK
244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
- Bỏ TK 342, 311, 315 – Nợ dài hạn, vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả - Sử
dụng TK 341 – Vay nợ thuê tài chính
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 28
Ví dụ
TK Tài khoản kế toán theo TT 200 Chỉ tiêu tương ứng trên BCTC MS
131 Phải thu khác hàng Căn cứ vào kỳ Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
hạn của chi Hoặc
tiết số dư để Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
trình bày Hoặc
Số dư phản ánh số dư nợ còn thành các chỉ Phải thu dài hạn của khách hàng 211
phải thu với khách hàng, tiêu tương Hoặc
người mua trả tiền trước ứng trên BCTC Người mua trả tiền trước dài hạn 332
136 Phải thu nội bộ Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
Hoặc
Phải thu nội bộ dài hạn 214
138 Phải thu khác Phải thu ngắn hạn khác 136
Hoặc
Phải thu dài hạn khác 216
244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký Phải thu ngắn khác 136
cược Hoặc
Phải thu dài hạn khác 216
Căn cứ vào kỳ
1534 Thiết bị phụ tùng thay thế Hàng tồn kho 141
hạn của chi
Hoặc
tiết số dư để
154 Chi phí SXKD dở dang dài hạn 241
trình bày
Chi phí sản xuất kinh doanh dở Thiết bị vật tư phụ tùng thay thế dài hạn 263
thành các chỉ
dang
tiêu tương
229 Dự phòng tổn thất tài sản
ứng trên BCTC
Dự phòng giảm giá Chứng Dự phòng giảm giá Chứng khoán kinh
2291 khoán kinh doanh doanh 122
Dự phòng tổn thất đầu tư vào
2292 đơn vị khác Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254
2293 Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137
Hoặc
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219
Dự phòng giảm giá hàng tồn
2294 kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 30
TK Tài khoản kế toán theo TT 200 Chỉ tiêu tương ứng trên BCTC MS
331 Phải trả người bán
Phải trả người bán ngắn hạn 311
Hoặc
Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
Số dư phản ánh số dư nợ còn Căn cứ vào kỳ Hoặc
phải trả nhà cung cấp, trả hạn của chi Phải trả người bán dài hạn 331
trước cho nhà cung cấp tiết số dư để Hoặc
trình bày Trả trước cho người bán dài hạn 211
thành các chỉ
336 Phải trả nội bộ tiêu tương Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
ứng trên BCTC Hoặc
Phải trả nội bộ dài hạn 335
338 Phải trả, phải nộp khác Phải trả ngắn hạn khác 319
Hoặc
Phải trả dài hạn khác 337
344 Nhận ký quỹ, ký cược Phải trả ngắn hạn khác 319
Hoặc
Phải trả dài hạn khác 337
Câu hỏi : Điều 127 của TT 200 có quy định: “Doanh nghiệp báo cáo
lại thông tin so sánh trên BCTC đối với các chỉ tiêu có sự thay đổi
giữa TT này và Chế độ Kế toán DN theo Quyết định 15”. Vậy cột số
liệu ngày 31/12/2014 vẫn nên để theo số liệu đã được kiểm toán
năm trước và trình bày tại phần thuyết minh ảnh hưởng của các số
liệu này nếu được điều chỉnh hồi tố để tuân thủ theo TT 200 thì có
đúng không?
222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
2291 Dự phòng giảm giá CK kinh doanh TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
2291 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 159 - Dự phòng giảm giá HTK
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu Tk 411 - Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn góp của chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15
5118 Doanh thu khác TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
521 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 - Chiết khấu thương mại
5211 Chiết khấu thương mại TK 531 - Hàng bán bị trả lại
5212 Giảm giá hàng bán TK 532 - Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại
Câu hỏi: Khi thông tư 200 ra đời, sẽ có một số tài khoản kế toán tại
ngày 01/01/2015 sẽ cần phải kết chuyển số dư sang tài khoản khác
và sửa chữa điều chỉnh hồi tố do sai sót. Vậy trên hệ thống tài khoản
kế toán trên phần mềm tại các công ty sẽ được xử lý như thế nào?
44
Phần 3: Những thay đổi
trong hạch toán kế toán áp
dụng theo TT 200
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn: tỷ giá mua ngoại tệ của NHTM để nhận vốn của
nhà đầu tư tại ngày góp vốn
Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải thu: tỷ giá mua ngoại tệ
của NHTM nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch;
Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả: tỷ giá bán của NHTM
nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch;
Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua hàng hóa dịch vụ, thanh toán ngay bằng ngoại tệ: tỷ
giá mua của NHTM nơi thanh toán
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ:
• Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: tỷ giá
mua của NHTM thường xuyên giao dịch. Đối với TGNH tỷ giá đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi
DN mở TK ngoại tệ
• Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: tỷ
giá bán của NHTM
2. Xác định tỷ giá ghi sổ (tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi
sổ bình quân gia quyền):
- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu,
các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản phải trả bằng ngoại tệ,
được xác định theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ;
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có
TK tiền khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ được xác định
trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho
số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán
3.1 Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch phát sinh đối
với:
Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác,
Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác,
Bên Có các TK phải trả, Bên Có các TK phải thu khi phát sinh giao dịch nhận tiền trước
của người mua
• Khoản người mua trả tiền trước: thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số
nhận trước được ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước (không áp
dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu
nhập)
• Khoản trả trước cho người bán: giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả
trước áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản);
• Phân bổ chi phí trả trước vào CPSXKD trong kỳ thì chi phí được ghi nhận
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá tại thời
điểm ghi nhận chi phí)
Bên Có các TK phải thu (trừ nhận trước của người mua);
Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã
giao sản phẩm, hàng hóa..;
Bên Nợ các TK phải trả (trừ trả trước cho người bán)
Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã
nhận được sp, hàng hóa..
Trường hợp phát sinh nhiều khoản phải thu, phải trả với cùng 1 đối tượng thì
sử dụng tỷ giá BQGQ di động
Đối với bên Có các tài khoản vốn bằng tiền: Chỉ nên áp dụng tỷ giá
bình quân gia quyền;
Trên BCĐKT đối với DN không do nhà nước sở hữu 100% vốn thì chỉ tiêu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái mã số 417 không có số liệu, trường hợp đơn vị sử
dụng ngoại tệ là đơn vị tiền tệ kế toán thì chỉ tiêu này phản ánh khoản chênh
lệch do chuyển đổi BCTC sang VNĐ
Doanh nghiệp A có đồng tiền chức năng là VNĐ, có các giao dịch bằng ngoại
tệ tại các ngày khác nhau như sau:
- Ngày 1: nhận tiền ngoại tệ -USD về TK: 2.000 USD theo tỷ giá
20.000VND/USD
- Ngày 2: nhận tiền ngoại tê - USD về TK: 1.000 USD theo tỷ giá 21.0000
VND/USD
- Ngày 3: thanh toán ngoại tệ - USD từ TK: 2.000 USD
Câu hỏi:
- Xác định số tiền VND sẽ ghi Có trên TK ngoại tệ tại ngày 3 biết rằng tỷ giá
thực tế tại ngày này là 22.000 VND/USD.
- Giả sử tại cuối năm tài chính, số dư ngoại tệ là 1.000USD. Theo anh chị,
sẽ dùng tỷ giá nào để đánh giá lại số dư bằng ngoại tệ này?
Doanh nghiệp A (nước ngoài) ký kết hợp đồng bán máy móc cho Doanh
nghiệp B với giá trị là 2.000 USD. Theo điều khoản của hợp đồng, doanh
nghiệp B phải ứng trước cho DN A 1.000 USD tại ngày 1. Tại ngày 2, DN A
sẽ tiến hành bàn giao máy móc cho DN B và cho nhận nợ.
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN B trả trước 1.000 USD cho DN A:
21.000VND/USD
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN A bàn giao máy móc cho DN B: 22.000/USD
Câu hỏi:
- Xác định giá trị tài sản mà DN B ghi nhận bằng VND tại ngày nhận tài sản;
- Xác định giá trị khoản phải trả của DN B tại ngày nhận bàn giao máy móc.
(Tham khảo Điều 69, điểm 4.1 g của TT200)
Ví dụ 2: Tiếp theo
Doanh nghiệp A (có đồng tiền chức năng là VND) và ký kết hợp đồng bán
máy móc cho Doanh nghiệp B (nước ngoài) với giá trị là 2.000 USD. Theo
điều khoản của hợp đồng, doanh nghiệp B phải ứng trước cho DN A 1.000
USD tại ngày 1. Tại ngày 2, DN A sẽ tiến hành bàn giao máy móc cho DN B
và cho nhận nợ.
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN B trả trước 1.000 USD cho DN A:
21.000VND/USD
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN A bàn giao máy móc cho DN B: 22.000/USD
Câu hỏi:
- Xác định doanh thu và khoản phải thu mà DN A phải ghi nhận tại ngày bán
hàng;
(Tham khảo Điều 69, điểm 4.1 g của TT200)
Doanh nghiệp A (có đồng tiền chức năng là VND) có các khoản nợ phải trả
cho nhà cung cấp B & C ở nước ngoài chi tiết như sau:
Nhà cung cấp B:
- Nợ phải trả ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
- Nợ phải trả ngày 2: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
- Nợ phải trả ngày 3: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
Nợ phải trả nhà cung cấp C ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
Tại ngày 4, DN A tiến hành thanh toán 2.000 USD cho nhà cung cấp B.
Câu hỏi:
- Xác định tỷ giá áp dụng để ghi Bút toán Nợ TK 331 – Phải trả nhà cung
cấp
- Làm thế nào để xác định CLTG khi thanh toán khoản ngoại tệ này?
Doanh nghiệp A (có đồng tiền chức năng là VND) có các khoản nợ phải trả cho nhà cung
cấp B & C ở nước ngoài chi tiết như sau:
Nhà cung cấp B:
- Nợ phải trả ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
- Nợ phải trả ngày 2: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
- Nợ phải trả ngày 3: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
Nợ phải trả nhà cung cấp C ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
Tại ngày 4, DN A tiến hành thanh toán 2.000 USD cho nhà cung cấp B.
Câu hỏi:
- Giả sử tại cuối năm DN còn dư công nợ phải trả theo nguyên tệ gốc là 2.000 USD. Sẽ
áp dụng tỷ giá nào để đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ này?
- Nếu khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp C là khoản ứng trước người mua sẽ xử lý
CLTG do đánh giá lại như thế nào?
Câu hỏi : TT200 quy định đánh giá chênh lệch tỷ giá tại thời điểm lập
BCTC. Nhưng bút toán xử lý lại hướng dẫn là cuối năm mới kết
chuyển vào doanh thu/chi phí tài chính. Vậy BCTC quý thì có phải xử
lý chênh lệch tỷ giá tại thời điểm lập BCTC quý không?
Câu hỏi : Vậy việc chuyển đổi BCTC sang VNĐ theo TT 200 có khác
biệt gì so với quy định tại TT 244/2009/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2009?
- TT 244: Tất cả các khoản mục trên BCTC (kể cả số liệu kỳ báo cáo
và kỳ so sánh) của DN đều được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại ngày kế thúc kỳ kế toán. Do vậy không phát sinh CLTG
do chuyển đổi BCTC.
Câu hỏi : Cho năm tài chính 31/12/2015 nếu áp dụng TT 200 để
chuyển đổi BCTC, sẽ áp dụng tỷ giá nào để chuyển đổi LNCPP tại
thời điểm 1/1/2014?
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
Gồm các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết và các khoản
đầu tư góp vốn khác
Hình thức góp vốn hoặc mua lại phần góp vốn
Giá phí các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc (giá mua + chi phí
mua) theo hình thức tiền tệ hoặc phi tiền tệ.
- Đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ: HTK, TSCĐ ...
- Đầu tư dưới hình thức thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ: HTK, TSCĐ, Cổ
phiếu, Trái phiếu ...
Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền di động để xác định giá vốn
khoản đầu tư khi thanh lý
Trình bày khoản đầu tư vào đơn vị khác theo mục đích đầu tư ban đầu
Gồm các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết và các khoản
đầu tư góp vốn khác
Phân phối lợi nhuận theo BCTC riêng hay BCTC HN?
Với khoản đầu tư vào Cty mẹ căn cứ để trích lập dự phòng là BCTC HN,
với các DN độc lập căn cứ là BCTC của bên được đầu tư.
Với khoản đầu tư vào Công ty liên doanh liên kết : dự phòng do công ty liên
doanh liên kết bị lỗ nếu BCTC không áp dụng phương pháp vốn chủ sở
hữu
Với khoản đầu tư nắm giữ lâu dài không có ảnh hưởng đáng kể với bên
được đầu tư thì lập dự phòng theo:
• Giá trị hợp lý thị trường của cổ phiếu nếu giá trị này xác định đáng tin cậy
(áp dụng cho cổ phiếu niêm yết)
Câu hỏi 1: Đối với khoản đầu tư dài hạn khác, TT quy định nếu
doanh nghiệp có phương pháp xác định giá trị hợp lý thì được trích
lập dự phòng theo giá trị hợp lý. Vậy việc lấy báo giá của công ty
chứng khoán có được coi là 01 phương pháp không?
Trường hợp nếu trích lập theo Giá trị hợp lý này, số dự phòng thấp
hơn trích lập theo lỗ lũy kế trên sổ sách kế toán, thì có đảm bảo
nguyên tắc thận trọng hay không?
Câu hỏi 2: Có cần phải trích lập khoản dự phòng vào Công ty
con/công ty liên kết nếu như kết quả này là lỗ theo kế hoạch?
Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán đối với các
hình thức BCC, bao gồm:
- BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát
- BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
• Bên nhận vốn góp không ghi vào vốn chủ mà ghi vào TK 338
• Trường hợp BCC chia lợi nhuận sau thuế: BCC chia lợi nhuận sau thuế do
một bên kiểm soát hoặc các bên đồng kiểm soát, do một bên kế toán và
quyết toán thuế. Các bên phải cân nhắc về rủi ro có thể phát sinh;
Một số rủi ro
- Đối với các bên khác đưa TSCĐ vào dùng cho hoạt động của BCC thì có thể không
được tính khấu hao là chi phí tính thuế do không sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp (doanh thu không phù hợp chi phí)
a. Khi BCC quy định các bên khác tham gia được hưởng một khoản lợi
nhuận cố định mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của hợp đồng:
hình thức pháp lý của hợp đồng là BCC nhưng bản chất của hợp đồng là
thuê tài sản, áp dụng phương pháp kế toán thuê tài sản cho hợp đồng, ghi
nhận khoản phải trả là bên khác là chi phí để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ, cụ thể:
- Một bên ghi nhận toàn bộ doanh thu, chi phí và LNST của BCC trên
BCKQKD của mình; lãi trên cổ phiếu và các chỉ tiêu phân tích tài chính được
tính đối với toàn bộ doanh thu, chi phí và lợi nhuận của BCC
- Các bên khác ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản đối với khoản được chia
từ BCC
b. Nếu BCC quy định các bên khác trong BCC chỉ được phân chia lợi nhuận nếu kết
quả hoạt động của BCC có lãi, đồng thời phải gánh chịu lỗ, mặc dù hình thức pháp lý
của BCC là chia lợi nhuận sau thuế nhưng bản chất của BCC là chia doanh thu, chi
phí, các bên thường phải có quyền, điều kiện, khả năng để kiểm soát hoạt động cũng
như dòng tiền của BCC. Bên kế toán và quyết toán thuế phải áp dụng phương pháp kế
toán BCC chia doanh thu để ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
kỳ, đồng thời cung cấp bằng chứng về việc quyết toán thuế cho các bên khác.
- Một bên: Ghi nhận trên BCKQD phần doanh thu, chi phí và lợi nhuận tướng ứng
với phần được chia theo thỏa thuận của BCC
LNSTCPP của bảng CĐKT chỉ bao gồm phần lợi nhuận sau thuế tương
ứng với phần từng bên được hưởng;
- Các bên khác ghi nhận trên BCKQHĐKD phần doanh thu, chi phí tương ứng với
phần mình được chia từ BCC, báo cáo cơ quan thuế về việc khoản doanh thu chi phí
này đã được thực hiện nghĩa vụ thuế để làm căn cứ điều chỉnh số thuế TNDN phải nộp
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
TK 131 - TK 131 “Phải thu của khách hàng”: gồm các khoản phải thu mang
tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán
TK 136 “Phải thu nội bộ”: gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và
đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc
TK 138 “Phải thu khác”: gồm các khoản phải thu không có tính thương mại,
không liên quan đến giao dịch mua bán
Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản 131 đối với các
khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất
khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. Bên
nhận ủy thác sử dụng tài khoản 138, ngoại trừ phải thu về phí ủy thác
TK 136 “Phải thu nội bộ”: bao gồm doanh thu bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho các đơn vị nội bộ - đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
Lưu ý không hạch toán vào TK này các quan hệ thanh toán giữa DN và
đơn vị thành viên, xí nghiệp có tư cách pháp nhân (tượng tự như công ty
con)
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
• Giới thiệu kỹ thuật tính giá theo phương pháp giá bán lẻ (áp dụng cho các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, siêu thị)
• Trường hợp mua TSCĐ kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế: cần xác định
và ghi nhận riêng giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý, trình
bày thành các chỉ tiêu hàng tồn kho hoặc nếu có thời gian dự trữ trên 12
tháng thì sẽ là 1 chỉ tiêu dài hạn riêng
• Ghi nhận giá trị hàng tồn kho mua về trong trường hợp nhận được chiết
khấu, giảm giá (phân bổ cho giá trị tồn kho và giá vốn)
• Hàng tồn kho xuất dùng nội bộ (trong trường hợp xuất hoặc không xuất
hóa đơn)
- Khuyến mại hộ nhà phân phối (chỉ theo dõi trên thuyết minh)
- Bán phế liệu: ghi nhận vào doanh thu, không ghi vào thu nhập khác
- Lưu ý trong trình bày chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn
(chỉ tiêu tách 1 phần giá trị trên TK CPSXKDDD ) trên bảng cân đối kế toán
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn là các chi phí dự định để sản
xuất hàng tồn kho nhưng việc sản xuất bị chậm trễ, gián đoạn, tạm ngừng,
vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo. Chỉ tiêu này thường dùng để trình bày các dự án dở dang của các
chủ đầu tư xây dựng bất động sản để bán nhưng chậm triển khai, chậm tiến
độ.Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được.”
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 84
4. Lưu ý đối với kế toán hàng tồn kho
Xuất hàng tồn kho Bên bán Bên mua
Khuyến mại, quảng cáo, Ghi nhận chi phí bán hàng Ghi nhận thu nhập khác
không thu tiền, không kèm
điều kiện mua sản phẩm
Khuyến mại quảng cáo kèm - Phân bổ doanh thu cho - Hàng khuyến mại: ghi
điều kiện hàng khuyến mại theo giá trị hợp lý
- Giá trị hàng khuyến mại - Hàng mua: giá mua trừ
tính vào giá vốn giá trị hang khuyến mại
Khuyến mại hộ nhà phân Theo dõi số lượng và thuyết Tương tự khuyến mại không
phối minh trên báo cáo điều kiện hoặc khuyến mại
kèm điều kiện
Bán hàng kèm phụ tùng thay Tương tự khuyến mại kèm Tương tự khuyến mại kèm
thế điều kiện điều kiện
Chiết khấu thương mại, giảm Ghi vào TK 521 Phân bổ vào giá trị HTK và
giá hàng bán giá vốn (nếu đã xuất dùng)
Trả lương, biếu tặng người Ghi nhận doanh thu và giá NA
lao động vốn tương ứng
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 85
4. Lưu ý đối với kế toán hàng tồn kho – Câu hỏi
Câu hỏi 1: Hiện tại thiết bị vật tư phụ tùng thay thế đính kèm khi
mua về có thể xác định giá trị hợp lý và quản lý theo dõi trên sổ kế
toán của Công ty?
Câu hỏi 2: Có thể thực hiện việc xác định giá trị thiết bị vật tư phụ
tùng thay thế dài hạn cho mục đích trình bày BCTC của Công ty?
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
• BĐSĐT cho thuê hoạt động phải trích khấu hao; BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá,
doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị.
• Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ: chênh lệch giữa chi phí đầu tư thực tế phát
sinh và số thu từ việc thanh lý được ghi nhận vào chi phí khác
• Các đơn vị có thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và tổ chức bộ máy kế
toán riêng thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 195/2012/TT-BTC hướng
dẫn Chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư.
Câu hỏi 1: Tiêu chuẩn và các tài liệu cần để chứng minh BĐS nắm
giữ để bán? Các cách xác định giá trị hợp lý của BĐSĐT tại thời
điểm lập báo cáo tài chính?
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, đào tạo phát sinh trong giai đoạn
trước hoạt động;
Chi phí bảo hiểm, lệ phí liên quan đến nhiều kỳ kế toán;
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh 1 lần có giá trị lớn do DN không thực hiện trích
trước, phân bổ không quá 3 năm
Hàng tồn kho xuất dùng nội bộ (trong trường hợp xuất hoặc không xuất hóa đơn)
Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
Ghi nhận chi phí phải trả: Ghi nhận dự phòng phải trả:
• Nguyên tắc ghi nhận (đã nhận được • Nguyên tắc ghi nhận (dịch vụ có thể
dịch vụ, xác định được giá trị nhưng chưa phát sinh, chưa xác định rõ thời
chưa nhận được hóa đơn hoặc chưa đủ điểm thanh toán, giá trị trên cơ sở ước
hồ sơ, xác định rõ thời điểm thanh toán tính);
• Phân biệt chi phí phải trả và dự phòng • Dự phòng phải trả bao gồm: dự phòng
phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa, bảo
• Xác định thời hạn chi trả để phân loại hành công trinh, dự phòng phải trả
thành chỉ tiêu ngắn hạn/dài hạn trên khác;
BCTC • Lưu ý các trường hợp dự phòng cho
• Doanh nghiệp kinh doanh Bất động sản các hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó
phải trích trước chi phí để tạm tính giá những chi phí bắt buộc phải trả cho các
vốn hàng hóa, thành phẩm BĐS đã bán; nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt
quá những lợi ích kinh tế dự tính thu
được từ hợp đồng đó;
• Nợ phải trả liên quan đến khoản thuế gián thu: được loại trừ khỏi doanh thu gộp của BC
KQSXKD
• Ghi nhận nghĩa vụ nộp NSNN đối với đơn vị nhận ủy thác: không phản ánh nghĩa vụ trên
TK thuế nếu không khoản thu hộ để trả hộ
- Thuế đã nộp ở khâu mua: giảm giá trị hàng mua/ giá vốn/ chi phí khác (trừ thuế GTGT)
- Thuế đã nộp khâu nhập khẩu (hàng tái xuất): giảm phải thu
• Nguyên tắc bù trừ công nợ/tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính.
• Kế toán trái phiếu thường (không có quyền chuyển đổi) – không thay đổi so với QĐ 15
- Hạch toán và trình bày riêng cấu phần nợ (nợ gốc) và cấu phần vốn (quyền chọn cổ phiếu)
- Ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hóa định kỳ
- Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi được ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu. Định kỳ phân
bổ vào chi phí hoặc vốn hóa theo phương pháp đường thẳng hoặc lãi suất thực tế.
- Thực hiện quyền chọn: giảm nợ phải trả và ghi tăng vốn đối với số cổ phiếu phát hành
- Không thực hiện quyền chọn: ghi giảm phần nợ gốc tương ứng với số tiền hoàn trả
DN A phát hành 1tr trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 10.000/trái phiếu, nợ gốc được
ghi nhận sau khi phát hành
Kỳ hạn 3 năm
Lãi suất trái phiếu tương tự không được chuyển đổi: 15%
Lãi trả hàng năm, đáo hạn chuyển đổi 1 trái phiếu, 1 cổ phiếu
Xác định phần nợ gốc và phần vốn của trái phiếu chuyển đổi?
1 1.000.000.000 869.565.217
2 1.000.000.000 756.143.667
3 11.000.000.000 7.232.678.557
Giá trị của phần nợ đầu năm 1 8.858.387.441
- Xử lý kế toán đối với giá trị khoản vay trái phiếu chuyển đổi hàng năm;
- Xử lý kế toán khi thực hiện/không thực hiện viêc chuyển đổi trái phiếu sang cổ
phiếu:
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
Cổ phiếu ưu đãi Ghi tăng vốn nếu không Không quy đinh
có nghĩa vụ mua lại
Trái phiếu chuyển đổi Ghi tăng vốn chủ và Không quy định
thặng dư vốn cổ phần
(Đáo hạn)
Góp vốn bằng tài sản vô Chỉ tăng vốn khi có quy Không quy định
© hình
2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam định cụ thể 102
8. Những lưu ý khác trong ghi nhận vốn chủ sở hữu
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 413– Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Số dư Nợ/ Có: Lỗ/ lãi giai đoạn trước hoạt động DNNN (100% vốn) thực
hiện công trình trọng điểm quốc gia, an ninh quốc phòng
Nguyên tắc kế toán tài khoản 417- quỹ hỗ trợ sắp xếp DN
Nguyên tắc kế toán tài khoản 421 – LN sau thuế chưa phân phối
• Công ty mẹ không được phân phối lợi nhuận vượt mức LNST chưa phân
phối trên báo cáo hợp nhất (loại trừ ảnh hưởng của giao dịch mua rẻ) và
các thông tin phi tiền tệ
• Theo dõi quản trị nội bộ số lỗ tính thuế và số lỗ không tính thuế.
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong một số trường hợp,
1 nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong
kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất và các Chuẩn
mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán
phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận
doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Doanh
thu”.
2 - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn hình
thức hoặc tên gọi của giao dịch.
- Giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở kỳ hiện tại và
trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của
từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 105
9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu (Điều 78 & 79)
3 Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu DN còn có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế không phụ thuộc vào việc
đã phát sinh dòng tiền hay chưa.
4
Doanh thu không gồm các khoản thu hộ bên thứ ba (thuế gián thu)
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
5 khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng
để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán
để lập BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 106
9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu (Điều 78 & 79)
Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị
6 trong nội bộ doanh nghiệp đều phải được loại trừ.
Khi luân chuyển SP, HH, DV giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc, căn cứ vào đặc
điểm, phân cấp quản lý của từng đơn vị, DN có thể quyết định ghi doanh thu nếu có
sự gia tăng giá trị SP, HH giữa các khâu mà không phụ thuộc và chứng từ kèm theo
Nếu SP, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết
7 khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC phải
coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập BCĐKT
Trường hợp SP, HH, DV phải giảm giá, chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời
điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được
nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua SP,
8 HH thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến
mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (bản chất giao dịch là
giảm giá hàng bán).
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng
quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã
9 mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi
nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ
trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức
đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Vậy ghi nhận như thế nào hàng tồn kho đã xuất cho trường
hợp bán hàng nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu do
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo
những điều kiện cụ thể? – TT chưa quy định
Doanh thu bán BĐS của doanh nghiệp là chủ đầu tư:
10 a) Không được ghi nhận doanh thu bán bất động sản theo chuẩn
mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh thu
đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ.
b) Nếu khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của BĐS và DN
thực hiện việc hoàn thiện nội thất của BĐS theo đúng thiết kế, mẫu
mã, yêu cầu của khách hàng thì DN được ghi nhận doanh thu khi
hoàn thành, bàn giao phần xây thô
c) Đối với bất động sản phân lô bán nền, doanh thu được ghi nhận
sau khi chuyển giao nền đất
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu đối với giao dịch bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống:
11 a) Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện đối với phần nghĩa vụ còn
phải thực hiện với khách hàng
b) Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào BCKQKD:
Khách hàng không đạt được điều kiện;
Khách hàng đạt được điều kiện và doanh nghiệp đã thực hiện xong
nghĩa vụ
Nếu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ vào bản chất quan hệ
giữa doanh nghiệp và bên thứ ba là mua đứt bán đoạn hay đại lý để
ghi nhận phù hợp
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê
12 của nhiều kỳ, nếu thời gian cho thuê chiếm trên 90% thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản, doanh nghiệp có thể lựa chọn
phương pháp ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền
cho thuê
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường
13 hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh
thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa,
thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc.
Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận
vào giá vốn hàng bán.
14 Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm,
trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và
khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn
cần phải lập dự phòng.
Khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá
15 tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài
chính.
16 Cổ tức bằng cổ phiếu chỉ theo dõi số lượng, trừ các doanh nghiệp
do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
Bổ sung trong khoản mục thu nhập khác đối với giá trị hàng khuyến mại
không trả lại
Lưu ý cho trường hợp thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
• Xem xét khả năng chắc chắn thu được khoản tiền phạt
• Với bên bán: khoản tiền phạt thu được từ bên mùa nằm ngoài giá trị
hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác
• Với bên mua: nếu bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm
thanh toán cho người bán thi phải ghi nhận giảm giá trị tài sản và khoản
thanh toán, trừ khi tài sản đó đã được thanh lý và nhượng bán
1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả
5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác
1
giao dịch (tỷ gi Tỷ giá áp
3
thực tế, tỷ giá dụng khi
đích danh, tỷ giá đánh giá
bình quân gia các khoản
quyền di động) mục có Lưu ý
Xác định các gốc ngoại
4
khi
2
khoản mục tệ chuyển
có gốc ngoại đổi
tệ dùng cho BCTC
đánh giá lại sang
cuối kỳ VNĐ
4
giá trị dự
phòng với
Các khoản các khoản
3
đầu tư vào đầu tư
3
công ty con,
công ty liên
kết, các
khoản đầu tư
khác Đầu tư
2
năm giữ
đến ngày
đáo hạn
4
Chứng khoán
1
kinh doanh –
Ghi nhận và
trình bày
thông tin giâ
trị hợp lý
3
Không sử dụng phương
pháp LIFO và bổ sung Xác định giá trị hợp lý
phương pháp giá bán lẻ. của phụ tùng đi kèm.
Nhận biết các giao dịch trong một hợp đồng kinh tế để áp dụng các
điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế
1
toán “Doanh thu”.
Nguyên tắc
3
ghi nhận
doanh thu
Doanh thu đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc: quyết định việc ghi
nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản
2
phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm
theo. Ghi nhận
doanh thu
nội bộ
Cần xác định doanh thu cho hàng khuyến mại quảng cáo có điều kiện,
giá trị hàng khuyến mại quảng cáo tương ứng cần được ghi nhận trong
3
giá vốn hàng bán. Doanh thu
cho hàng
khuyến mại
quảng cáo
124
Phần 4: Hệ thống Báo cáo
Tài chính và những sửa đổi
Phần 4: Báo 3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu
cáo tài chính trên Báo cáo KQSXKD
– Những 4. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
thay đổi
6. Hỏi đáp
- Bảng Cân đối kế toán và Thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo mẫu
riêng;
- Báo cáo KQSXKD và Lưu chuyển tiền tệ được lập theo mẫu chung;
- Thông tư đề cập các nguyên tắc phân cũng như xác định giá trị của tài
sản/công nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán;
- Thông tư nêu các nguyên tắc xử lý tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng
giả định hoạt động liên tục.
Xin xem phần phụ lục 2 và hướng dẫn lập chi tiết trên TT)
(Các TK mới bổ sung thêm sẽ được in mầu/ highlight trên phụ lục đính kèm)
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu
này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí
mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp
NSNN
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71): Chỉ tiêu này
phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự
tác động của các công cụ trong tương lai có thể được
chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ
phiếu.
Cả 2 chỉ tiêu này được trình bày trên BCTC hợp nhất
không trình bày trên BCTC riêng của với công ty mẹ.
Câu hỏi 1 : Có phải tính lại EPS của năm trước không?
Câu hỏi 2 : Việc chi trả thù lao HĐQT, BKS cũng được trừ từ lợi
nhuận sau thuế, vậy có tham giá khi tính chỉ tiêu EPS không? Có
phải tính lại EPS của năm trước không?
1
Tự xây dựng hệ thống sổ và mẫu biểu chứng từ kế
Thiết lập hệ thống toán theo luật định
sổ sách và chứng
từ kế toán
Sửa đổi bổ sung các chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu tập
Sửa đổi mẫu biểu bảng trung chủ yếu trên Bảng CĐKT và một số chỉ tiêu
CĐKT, cáo cáo KQKD, trên BCKQKD và BCLCTT
Báo cáo LCTT
Kỳ lập BCTC giữa niên độ gồm báo cáo bán niên và
báo quý IV
136
Tên Deloitte được dùng để chỉ một hoặc nhiều thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu Limited, một công ty TNHH có trụ sở tại Anh, và mạng lưới các hãng
thành viên – mỗi thành viên là một tổ chức độc lập về mặt pháp lý. Deloitte Touche Tohmatsu Limited (hay “Deloitte Toàn cầu”) không cung cấp dịch vụ cho các
khách hàng. Vui lòng xem tại website www.deloitte.com/about để biết thêm thông tin chi tiết về cơ cấu pháp lý của Deloitte Touche Tohmatsu Limited và các
hãng thành viên.
Deloitte cung cấp các dịch vụ kiểm toán, tư vấn thuế, tư vấn và giải pháp tài chính doanh nghiệp cho các khách hàng tư nhân hoặc các công ty công hoạt động
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với mạng lưới các hãng thành viên kết nối toàn cầu tại hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ, Deloitte mang đến năng lực đẳng
cấp toàn cầu và các dịch vụ chất lượng vượt trội, cung cấp tới các khách hàng những hiểu biết cần thiết để giải quyết những vấn đề kinh doanh phức tạp nhất.
Deloitte có hơn 210.000 chuyên gia tư vấn cam kết cung cấp các giải pháp tối ưu đến khách hàng.
Deloitte Đông Nam Á là một hãng thành viên của Deloitte hoạt động tại Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore,
Thái Lan và Việt Nam được thành lập để cung cấp những dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu cụ thể của các công ty, tập đoàn lớn có tốc độ phát
triển nhanh trong khu vực.
Với hơn 270 Partners và 6.300 nhân viên chuyên nghiệp làm việc tại 24 văn phòng, các công ty con và công ty liên kết của Deloitte Đông Nam Á kết hợp kỹ
thuật chuyên môn sâu rộng cùng sự am hiểu về nhiều lĩnh vực để cung cấp các dịch vụ chất lượng cao và nhất quán tới các doanh nghiệp trong toàn khu vực.
Các dịch vụ được cung cấp thông qua các văn phòng ở các nước thành viên, công ty con và công ty liên kết. Những công ty này là những pháp nhân tách biệt
và độc lập.
Deloitte Việt Nam là Công ty Tư vấn và Kiểm toán đầu tiên tại Việt Nam được thành lập cách đây hơn 20 năm và là một phần của mạng lưới Deloitte toàn cầu,
một trong những hãng cung cấp dịch vụ chuyên ngành lớn nhất trên thế giới. Với hơn 700 nhân viên làm việc tại văn phòng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
được tiếp cận với toàn bộ thế mạnh của Deloitte Đông Nam Á với các hãng thành viên tại Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar,
Philippines, Singapore và Thái Lan, thông qua mạng lưới rộng lớn này, Deloitte Việt Nam cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng tới khách hàng bao gồm Dịch vụ
tư vấn Thuế, Tư vấn Tài chính, Tư vấn Quản trị Rủi ro Doanh nghiệp, Tư vấn Quản trị Kinh doanh và các vấn đề quốc gia, Kiểm toán, và các Dịch vụ Đào tạo
chuyên ngành.
Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung, và không một hãng Deloitte Touche Tohmatsu Limited, hay bất kỳ một hãng thành viên hay công ty con (sau
đây được gọi chung là “Mạng lưới các công ty Deloitte”) được xem là, trong phạm vi của tài liệu này, cung cấp dịch vụ hay đưa ra những tư vấn về chuyên môn.
Không một hãng thành viên nào thuộc Mạng lưới các công ty Deloitte chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại do kết quả của việc người đọc dựa vào tài liệu
này.