You are on page 1of 137

Tập huấn về Thông tư

200/2014/TT-BTC
Hướng dẫn Chế độ Kế
toán Doanh nghiệp
Hà Nội, tháng 6 năm 2015

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 1


Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung, và không một hãng Deloitte Touche Tohmatsu Limited, hay bất kỳ
một hãng thành viên hay công ty con (sau đây được gọi chung là “Mạng lưới các công ty Deloitte”) được xem là, trong
phạm vi của tài liệu này, cung cấp dịch vụ hay đưa ra những tư vấn về chuyên môn. Trước khi đưa ra một quyết định
hoặc thực hiện một hành động có thể ảnh hưởng đến vấn đề tài chính và hoạt động kinh doanh cá nhân, người sử dụng
tài liệu cần tham vấn chuyên gia (công ty) tư vấn có chuyên môn. Không một hãng thành viên nào thuộc Mạng lưới các
công ty Deloitte chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại do kết quả của việc người đọc dựa vào tài liệu này.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 2


Nội dung khóa học

Phần 2: Thay đổi trong hệ


thống tài khoản kế toán và
Phần 1: Hiểu biết chung những điểm mới trong
về Thông tư 200 – (1h) hạch toán theo Chuẩn mực
BCTC Quốc tế - (1.5h)

Phần 3: Những thay đổi


Phần 4: Báo cáo tài chính
trong hạch toán kế toán
và những sửa đổi (2h)
áp dụng theo TT 200
(3.5h)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 3


Mục tiêu khóa học

Nắm rõ những thay


đổi căn bản trong
Thông tư 200 so với
Hiểu biết chung về
chế độ kế toán hiện
Thông tư
hành (Quyết định
200/2014/TT-BTC
15/2006/QĐ-BTC và
Thông tư
244/2009/TT-BTC)

Trao đổi và chia sẻ


một số khó khăn và
thách thức khi triển
khai áp dụng Thông
tư 200

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 4


Phần 1: Hiểu biết chung về TT 200
Tại sao cần có sự ra đời của TT 200?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 5


Mốc thời gian

31/12/2001 17/6/2003 20/03/2006 31/12/2009 2009 - 2013

Bộ Tài
chính ban Nhiều Thông
Bộ Tài hành tư hướng
Bộ Tài chính ban Thông tư dẫn bổ sung
chính ban Quốc hội hành 244 sửa về kế toán
hành 4 ban hành Quyết định đổi bổ (hướng dẫn
chuẩn mực Luật Kế 15 về chế sung về chênh
kế toán toán độ kế toán QĐ15 lệch tỷ giá,
đầu tiên doanh TSCĐ và
nghiệp khấu hao,
các khoản dự
phòng….)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 6


Lý do ban hành Thông Tư 200/2014/TT-BTC

Bảo đảm tính nhất


quán trong hướng
dẫn xử lý kế toán Hạn chế tối đa
đối với giao dịch cụ Phản ánh đúng với những quy định,
thể, sửa đổi một số tình hình thực tiễn hướng dẫn kế toán
quy định hiện hành hơn và hướng tới riêng đối với một số
chưa phù hợp, bổ thông lệ Quốc tế. loại hình doanh
sung các hướng nghiệp.
dẫn cho các nghiệp
vụ kinh tế mới.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 7


Một số nguyên tắc được nhấn mạnh

 Nhấn mạnh nguyên tắc bản chất quan trọng hơn hình thức

 Đáp ứng yêu cầu thông tin của mọi đối tượng sử dụng BCTC,
không gắn BCTC với mục đích thuế

 Hướng tới thông lệ quốc tế

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 8


Cấu trúc TT 200 – so sánh với QĐ 15
Thông tư 200 Quyết định 15
Quy định chung
Quy định đối tượng, phạm vi áp dụng, đơn vị tiền tệ Không có
trong KT, quyền và trách nhiệm của DN trong công tác tổ
chức KT
Phần 1: Hệ thống TK kế toán
Tập trung vào nguyên tắc, kết cấu và nguyên tắc hạch Có thêm phần phân chia nhóm loại TK ngắn
toán từng tài khoản hạn và dài hạn và có lưu ý trong HTKT của
từng nhóm loại

Phần 2: Hệ Thống BCTC


- Bổ sung mẫu biểu Bảng CĐKT cho doanh nghiệp hoạt - Không có mẫu biểu này
động không liên tục
- Yêu cầu thêm nhiều thông tin cần trình bày tại phần - Không có
thuyết minh BCTC

Phần 3: Chế độ Chứng từ Kế toán


Không quy định Quy định hệ thống mẫu chứng từ bắt buộc và
hướng dẫn
Phần 4: Chế độ Sổ kế toán và Hình thức kế toán
Không quy định mẫu – chỉ cung cấp phụ lục tham khảo Có quy định chi tiết

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 9


Cấu trúc Thông tư 200
6 Chương, 130 điều, 537 trang

• Quy định chung, 10 điều


Chương 1

• Tài khoản kế toán


- Từ điều 11 đến điều 96
Chương 2 - Hướng dẫn nguyên tắc kế toán và kế toán cụ thể
các tài khoản

• Báo cáo tài chính


- Mục 1 - Quy định chung: Từ điều 97 đến điều 110
Chương 3
- Mục 2 - Nội dung và phương pháp lập BCTC:
Từ điều 111 đến điều 115

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 10


Cấu trúc Thông tư 200
6 Chương, 130 điều, 537 trang

• Chứng từ kế toán
Chương 4 Từ điều 116 đến điều 121

• Sổ kế toán và hình thức kế toán


Chương 5 Từ điều 122 đến điều 125

• Tổ chức thực hiện


Chương 6 Từ điều 126 đến điều 130

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 11


Các điểm lưu ý trong phần quy định chung

Phạm vi điều
chỉnh
Vấn đề khác:
Đơn
Sửa đổi CĐKTT
vị tiền tệ trong
CĐKT nhà thầu
kế toán
nước ngoài
Đối tượng áp
dụng
Quyền & trách
nhiệm của DN đối Chuyển đổi
với đơn vị hạch báo cáo tài chính
toán phụ thuộc sang VNĐ
Quy định Kiểm
toán đối với BCTC
chuyển đổi sang
VNĐ

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 12


Các điểm lưu ý trong phần quy định chung
(tiếp theo)
 Ban hành và hiệu lực:
• Do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014
• Hiệu lực: 45 ngày sau ban hành, áp dụng cho BCTC có kỳ kế toán bắt đầu từ
ngày 01/01/2015
 Đối tượng áp dụng:
• Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
• Doanh nghiệp SME tiếp tục áp dụng theo QĐ 48, có sự lựa chọn áp dụng TT
200.
 Phạm vi điều chỉnh:
“Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính,
không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với NSNN”

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 13


Các điểm lưu ý trong phần quy định chung
(tiếp theo)
 Điều khoản hồi tố:

• Yêu cầu ghi nhận hồi tố trong trường hợp chủ đầu tư BĐS ghi nhận doanh thu đối với
số tiền thu trước theo tiến độ và công trình chưa hoàn thành trước khi TT có hiệu lực;
• Điều chỉnh hồi tố doanh thu đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã được sử
dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hóa bằng cách ghi giảm giá trị khoản đầu tư;
• Không điều chỉnh hồi tố đối với chi phí khấu hao lũy kế của BĐS đầu tư chờ tăng giá
và không tiếp tục trích khấu hao với loại tài sản này;
• Báo cáo lại thông tin so sánh trên Báo cáo Tài chính do có sự thay đổi giữa TT
này và Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thuyết minh lý do có sự thay đổi trong
Chế độ kế toán doanh nghiệp
• Thông tư 75/2015/TT-BTC – sửa đổi điều 128 của TT 200: Doanh nghiệp lập BCTC
quý và bán niên năm 2015 được lựa chọn lập BCTC theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC hoặc Thông tư 200. BCTC năm 2015 phải tuân thủ theo TT 200.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 14


Các điểm lưu ý trong phần quy định chung
(tiếp theo)
 Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán:
- ĐV tiền tệ được sử dụng trong giao dịch bán hàng (niêm yết giá bán và
được thanh toán); và
- ĐV tiền tệ sử dụng trong mua hàng hóa dịch vụ, chi phí SXKD (đơn vị tiền
tệ được dùng để thanh toán
- Các yếu tố khác cũng được xem xét (điểm mới so với TT 244)
• Đơn vị tiền tệ để huy động nguồn lực tài chính
• Đơn vị tiền tệ được tích trữ lại

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 15


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)
Chuyển đổi BCTC bằng ngoại tệ sang VNĐ

Nguyên tắc chung


 Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời
với việc lập BCTC bằng ngoại tệ còn phải chuyển đổi BCTC sang VNĐ khi
công bố và nộp cho cơ quan quản lý Nhà nước;
 Báo cáo tài chính mang tính pháp lý là BCTC trình bày bằng VNĐ và phải
được kiểm toán;
 Khi chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang VNĐ, doanh nghiệp phải
trình bày rõ trên Bản thuyết minh những ảnh hưởng (nếu có) đối với BCTC;
Nguyên tắc chung khi chuyển đổi BCTC bằng ngoại tệ sang VNĐ – xin trao
đổi tại phần sau

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 16


Các điểm lưu ý trong phần quy định chung
(tiếp theo)

 Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán:


Khi có sự thay đổi lớn về hoạt động quản lý và kinh doanh dẫn đến
đơn vị tiền tệ được sử dụng trong các giao dịch kinh tế không còn phù
hợp được thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán. Việc thay đổi từ một
đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán này sang một đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán
khác chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới.
Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về
việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán chậm nhất là sau 10 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 17


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)
 Tổ chức kế toán tại đơn vị không có tư cách pháp nhân và hạch toán
phụ thuộc
• DN có trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán và phân cấp hạch toán ở các đơn vị
hạch toán phụ thuộc
• Kế toán tại đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Việc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp: Doanh nghiệp
quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu;
- Đối với các giao dịch mua, bán, điều chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội bộ:
Doanh thu, giá vốn chỉ được ghi nhận riêng tại từng đơn vị hạch toán phụ thuộc
nếu sự luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các khâu trong nội bộ về
bản chất tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Việc ghi nhận
doanh thu từ các giao dịch nội bộ để trình bày trên BCTC của các đơn vị không
phụ thuộc vào hình thức của chứng từ kế toán (hóa đơn hay chứng từ luân
chuyển nội bộ);

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 18


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)

 Tổ chức kế toán tại đơn vị không có tư cách pháp nhân và hạch


toán phụ thuộc – lưu ý trong hạch toán kế toán:

• Kế toán tại đơn vị hạch toán phụ thuộc:

- Việc phân cấp kế toán tại đơn vị hạch toán phụ thuộc: Tùy thuộc mô hình tổ
chức kế toán tập trung hay phân tán, doanh nghiệp có thể giao đơn vị hạch toán
phụ thuộc phản ánh đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chỉ phản ánh
đến doanh thu, chi phí.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 19


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)

 Tổ chức kế toán tại đơn vị không có tư cách pháp nhân và hạch


toán phụ thuộc – lưu ý trong hạch toán kế toán:
Câu hỏi: Một số doanh nghiệp phải lập BCTC riêng cho đơn vị phụ
thuộc, vì mục đích quản trị nếu muốn ghi nhận doanh thu, như vậy có
hợp lý không?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 20


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)
 Chế độ Kế toán đối với nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú
tại Việt Nam

• Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo CĐKTdo Bộ Tài chính ban
hành riêng cho nhà thầu;

• Các nhà thầu không có CĐKT do Bộ Tài chính ban hành riêng thì
được lựa chọn áp dụng đầy đủ CĐKT hoặc vận dụng một số nội dung
của CĐKT, nếu áp dụng đầy đủ CĐKT thì phải thực hiện nhất quán
cho cả niên độ.

• Phải thông báo cho cơ quan thuế về CĐKT áp dụng không chậm hơn
90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động. Khi thay đổi
thể thức áp dụng CĐKT phải thông báo cho cơ quan thuế không
chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 21


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)
 Chế độ Kế toán đối với nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường
trú tại Việt Nam
• Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu
(từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở để quyết toán hợp
đồng và quyết toán thuế.
• Trường hợp Nhà thầu áp dụng đầy đủ CĐKT nhưng có nhu cầu bổ sung,
sửa đổi tài khoản cấp 1, 2 hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ
tiêu của BCTC thì phải đăng ký với BTC và chỉ được thực hiện khi có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
cho nhà thầu nước ngoài về việc đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Chế độ
kế toán.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 22


Lưu ý phần quy định chung (tiếp theo)
Các điểm lưu ý khác
 Thay đổi, bổ sung tài khoản cấp 1 & 2 - cần BTC phê duyệt;

 Mẫu Báo cáo tài chính – Phụ lục kèm TT

 Chứng từ kế toán: thuộc loại hướng dẫn, DN chủ động xây dựng đảm bảo
đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP và đảm bảo
rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu (tham khảo
phụ lục 3 của TT);

 Sổ kế toán: Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán và


hình thức ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo minh bạch, đầy đủ, dễ
kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu (tham khảo phụ lục 3 của TT);

 Chế độ Kế toán đối với nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú tại
Việt Nam
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 23
Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 1
Thay đổi đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc

• Ghi nhận doanh thu


giá vốn
• Ghi nhận phần vốn
Thay đổi đối góp
với đơn vị
hạch toán
• Tổ chức bộ máy kế toán phụ thuộc
& phân cấp quản lý

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 24


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 1
Đơn vị tiền tệ trong kế toán

• Lựa chọn đơn vị tiền tệ


trong kế toán

• Thực hiện chuyển đổi


BCTC trong trường hợp
Thay đổi
lập và trình bày BCTC
đơn vị tiền
bằng đồng ngoại tệ
tệ trong kế
toán
• Vấn đề áp dụng tỷ giá
khi chuyển đổi BCTC
sang VNĐ
• Xem xét vấn đề áp dụng
tỷ giá trong chuyển đổi
số dư đầu kỳ

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 25


Hỏi và đáp

26
Phần 2: Thay đổi trong hệ thống
Tài khoản kế toán và những
thay đổi theo Chuẩn mực BCTC
Quốc tế

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 27


1.1 Những thay đổi trong hệ thống
Tài khoản kế toán
Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản

• Tài khoản được sử dụng để phản ánh theo bản chất giao dịch, không phân biệt
ngắn hạn/dài hạn, Tài khoản cần tự theo dõi kỳ hạn để phân loại và trình bày
thành các chỉ tiêu tương ứng trên BCTC:

Ví dụ:

- Không còn TK 142, 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn/dài hạn ---> chỉ còn tài
khoản TK 242 để hạch toán chung

- Không còn TK 144, 244 – Ký cược ký quỹ ngắn hạn/dài hạn -- Sử dụng TK
244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

- Bỏ TK 342, 311, 315 – Nợ dài hạn, vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả - Sử
dụng TK 341 – Vay nợ thuê tài chính
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 28
Ví dụ
TK Tài khoản kế toán theo TT 200 Chỉ tiêu tương ứng trên BCTC MS

128 Các khoản tương đương tiền 112


Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
hạn Hoặc
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
Phải thu về cho vay ngắn hạn/dài hạn 135/215

131 Phải thu khác hàng Căn cứ vào kỳ Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
hạn của chi Hoặc
tiết số dư để Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
trình bày Hoặc
Số dư phản ánh số dư nợ còn thành các chỉ Phải thu dài hạn của khách hàng 211
phải thu với khách hàng, tiêu tương Hoặc
người mua trả tiền trước ứng trên BCTC Người mua trả tiền trước dài hạn 332

136 Phải thu nội bộ Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
Hoặc
Phải thu nội bộ dài hạn 214

138 Phải thu khác Phải thu ngắn hạn khác 136
Hoặc
Phải thu dài hạn khác 216

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 29


TK Tài khoản kế toán theo TT 200 Chỉ tiêu tương ứng trên BCTC MS
242 Chi phí trả trước Chi phí trả trước ngắn hạn 151
Hoặc
Chi phí trả trước dài hạn 261

244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký Phải thu ngắn khác 136
cược Hoặc
Phải thu dài hạn khác 216
Căn cứ vào kỳ
1534 Thiết bị phụ tùng thay thế Hàng tồn kho 141
hạn của chi
Hoặc
tiết số dư để
154 Chi phí SXKD dở dang dài hạn 241
trình bày
Chi phí sản xuất kinh doanh dở Thiết bị vật tư phụ tùng thay thế dài hạn 263
thành các chỉ
dang
tiêu tương
229 Dự phòng tổn thất tài sản
ứng trên BCTC
Dự phòng giảm giá Chứng Dự phòng giảm giá Chứng khoán kinh
2291 khoán kinh doanh doanh 122
Dự phòng tổn thất đầu tư vào
2292 đơn vị khác Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254
2293 Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137
Hoặc
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219
Dự phòng giảm giá hàng tồn
2294 kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 30
TK Tài khoản kế toán theo TT 200 Chỉ tiêu tương ứng trên BCTC MS
331 Phải trả người bán
Phải trả người bán ngắn hạn 311
Hoặc
Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
Số dư phản ánh số dư nợ còn Căn cứ vào kỳ Hoặc
phải trả nhà cung cấp, trả hạn của chi Phải trả người bán dài hạn 331
trước cho nhà cung cấp tiết số dư để Hoặc
trình bày Trả trước cho người bán dài hạn 211
thành các chỉ
336 Phải trả nội bộ tiêu tương Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
ứng trên BCTC Hoặc
Phải trả nội bộ dài hạn 335

338 Phải trả, phải nộp khác Phải trả ngắn hạn khác 319
Hoặc
Phải trả dài hạn khác 337

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 31


TK Tài khoản kế toán theo TT 200 Chỉ tiêu tương ứng trên BCTC MS
335 Chi phí phải trả Chi phí phải trả ngắn hạn 315
Hoặc
Chi phí phải trả dài hạn 333
Căn cứ vào kỳ
352 Dự phòng phải trả Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
hạn của chi
Hoặc
tiết số dư để
Dự phòng phải trả dài hạn 342
trình bày
thành các chỉ
341 Vay và nợ thuê tài chính Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
tiêu tương
Hoặc
ứng trên BCTC
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338

344 Nhận ký quỹ, ký cược Phải trả ngắn hạn khác 319
Hoặc
Phải trả dài hạn khác 337

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 32


1.1 Những thay đổi trong hệ thống tài khoản
kế toán – Tiếp

Câu hỏi : Điều 127 của TT 200 có quy định: “Doanh nghiệp báo cáo
lại thông tin so sánh trên BCTC đối với các chỉ tiêu có sự thay đổi
giữa TT này và Chế độ Kế toán DN theo Quyết định 15”. Vậy cột số
liệu ngày 31/12/2014 vẫn nên để theo số liệu đã được kiểm toán
năm trước và trình bày tại phần thuyết minh ảnh hưởng của các số
liệu này nếu được điều chỉnh hồi tố để tuân thủ theo TT 200 thì có
đúng không?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 33


1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản so với Quyết định 15
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15
121 Chứng khoán kinh doanh Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Đầu tư ngắn hạn khác
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay

1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá


Phải thu nội bộ về chi phí vay đủ điều
1363 kiện vốn hóa

1531 Công cụ, dụng cụ


1532 Bao bì luân chuyển
1533 Đồ dùng cho thuê
1534 Thiết bị phụ tùng thay thế
1557 Thành phẩm bất động sản

Giao dịch mua bán lại Trái phiếu chính


171 phủ
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 34
1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản so với Quyết định 15
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15

222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết

TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư


229 Dự phòng tổn thất tài sản ngắn hạn

2291 Dự phòng giảm giá CK kinh doanh TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi

2291 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 159 - Dự phòng giảm giá HTK

TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư


2293 Dự phòng phải thu khó đòi dài hạn
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 35


1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản so với Quyết định 15
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15

TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược dài


3386 Bảo hiểm thất nghiệp hạn

341 Vay và nợ thuê tài chính TK 311 - Vay ngắn hạn


TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
TK 341 - Vay dài hạn
TK 342 - Nợ dài hạn
3431 Trái phiếu thường
3432 Trái phiếu chuyển đổi

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 36


1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản so với Quyết định 15

TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15

33381 Thuế bảo vệ môi trường

33382 Các loại thuế khác

3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

3362 Phải trả nội bộ về CLTG


Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều
3363 kiện vốn hóa

3368 Phải trả nội bộ khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 37


1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản so với Quyết định 15
TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15

TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất


việc làm

3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa


3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524 Dự phòng phải trả khác

353 Quỹ khen thưởng phúc lợi TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi

356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

357 Quỹ bình ổn giá


© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 38
1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ một
số tài khoản so với Quyết định 15

TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15

411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu Tk 411 - Nguồn vốn kinh doanh

4111 Vốn góp của chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính

417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 39


1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản so với Quyết định 15

TK Tài khoản kế toán mới theo TT 200 Tài khoản tương ứng cũ tại QĐ 15
5118 Doanh thu khác TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
521 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 - Chiết khấu thương mại
5211 Chiết khấu thương mại TK 531 - Hàng bán bị trả lại
5212 Giảm giá hàng bán TK 532 - Giảm giá hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 40


1.2. Bổ sung thêm tài khoản mới cấp 1 & 2 và bỏ
một số tài khoản

Câu hỏi: Khi thông tư 200 ra đời, sẽ có một số tài khoản kế toán tại
ngày 01/01/2015 sẽ cần phải kết chuyển số dư sang tài khoản khác
và sửa chữa điều chỉnh hồi tố do sai sót. Vậy trên hệ thống tài khoản
kế toán trên phần mềm tại các công ty sẽ được xử lý như thế nào?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 41


2. Những thay đổi trong hướng dẫn kế toán sẽ theo
thông lệ quốc tế
IAS 21
IAS 40
IAS 02 Ảnh hưởng của
Bất động sản
Hàng tồn kho việc thay đổi tỷ
đầu tư
giá hối đoái

Các chuẩn mực


Báo cáo tài chính
IAS 39 IFRS 3 IFRS 10 IFRS 13
Quốc tế đã được Công cụ Hợp nhất Hợp nhất báo Xác định giá
tham khảo để đưa tài chính kinh doanh cáo tài chính trị hợp lý
ra hướng dẫn trong
thông tư gồm:

IFRS 15 IFRIC 13 IFRIC 15


Doanh thu theo Chương trình Thỏa thuận đối
hợp đồng với với khách hàng với xây dựng
khách hàng truyền thống Bất động sản

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 42


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 2

Tài khoản thêm mới

THAY ĐỔI TRONG HỆ


THỐNG TÀI KHOẢN

Tài khoản được Tài khoản


xóa bỏ được sửa đổi

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 43


Hỏi và đáp

44
Phần 3: Những thay đổi
trong hạch toán kế toán áp
dụng theo TT 200

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 45


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp
dụng theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 46


1.1 Kế toán tiền

 Vàng tiền tệ là vàng được sử dụng với các


chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm
các loại vàng được phân loại là hàng tồn
kho, được đánh giá lại theo giá mua trên thị
trường trong nước tại thời điểm báo cáo.

 Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi


âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà
được phản ánh tương tự như khoản vay
ngân hàng

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 47


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ theo TT 200
1. Xác định tỷ giá giao dịch thực tế trong các giao dịch

Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn: tỷ giá mua ngoại tệ của NHTM để nhận vốn của
nhà đầu tư tại ngày góp vốn

Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải thu: tỷ giá mua ngoại tệ
của NHTM nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch;

Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả: tỷ giá bán của NHTM
nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch;

Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua hàng hóa dịch vụ, thanh toán ngay bằng ngoại tệ: tỷ
giá mua của NHTM nơi thanh toán

Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ:
• Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: tỷ giá
mua của NHTM thường xuyên giao dịch. Đối với TGNH tỷ giá đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi
DN mở TK ngoại tệ
• Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: tỷ
giá bán của NHTM

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 48


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ theo TT 200
(tiếp theo)

2. Xác định tỷ giá ghi sổ (tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi
sổ bình quân gia quyền):

- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu,
các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản phải trả bằng ngoại tệ,
được xác định theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ;
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có
TK tiền khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ được xác định
trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho
số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 49


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ theo TT 200
(tiếp theo)
3. Áp dụng tỷ giá cho một số giao dịch

3.1 Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch phát sinh đối
với:

 Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác,

 Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí khác,

 Các tài khoản phản ánh tài sản,


 Các TK phản ánh vốn chủ sở hữu
 Bên Nợ các TK phải thu; Bên Nợ các TK vốn bằng tiền, Bên Nợ các TK phải trả khi phát
sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán;

 Bên Có các TK phải trả, Bên Có các TK phải thu khi phát sinh giao dịch nhận tiền trước
của người mua

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 50


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)
3.1 Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch phát sinh đối với:

Trừ các trường hợp sau:

• Khoản người mua trả tiền trước: thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số
nhận trước được ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước (không áp
dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu
nhập)

• Khoản trả trước cho người bán: giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả
trước áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản);

• Phân bổ chi phí trả trước vào CPSXKD trong kỳ thì chi phí được ghi nhận
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá tại thời
điểm ghi nhận chi phí)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 51


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)
3.2. Áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh

 Bên Có các TK phải thu (trừ nhận trước của người mua);

 Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã
giao sản phẩm, hàng hóa..;

 Bên Nợ các TK phải trả (trừ trả trước cho người bán)

 Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã
nhận được sp, hàng hóa..

 Trường hợp phát sinh nhiều khoản phải thu, phải trả với cùng 1 đối tượng thì
sử dụng tỷ giá BQGQ di động

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 52


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)

Đối với bên Có các tài khoản vốn bằng tiền: Chỉ nên áp dụng tỷ giá
bình quân gia quyền;

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 53


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)
4. Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ:
Là các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các
khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ,bao gồm:
- Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ
hạn bằng ngoại tệ;
- Các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ, trừ:
Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí
trả trước bằng ngoại tệ; trừ khi tại thời điểm lập báo cáo
có bằng chứng chắc chắn cho thấy người bán không thể
cung cấp được hàng hóa dịch vụ và doanh nghiệp sẽ
nhận lại các khoản trả trước thì khoản này được coi là
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 54


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)
4. Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ:
Các khoản người mua trả tiền trước hoặc các khoản doanh
thu trả trước bằng ngoại tệ. (tương tự giống khoản trả trước
cho người bán)
- Các khoản đi vay, cho vay được quyền thu hồi hoặc có nghĩa
vụ hoàn trả bằng ngoại tệ;
- Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại
hoặc phải hoàn trả bằng ngoại tệ.
 Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Tại tất cả
các thời điểm phải lập báo cáo tài chính. Trừ trường hợp
doanh nghiệp đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi
ro hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ
phải trả có gốc ngoại tệ

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 55


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)
5. Phương pháp kế toán CLTG
 Tất cả chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp được ghi nhận vào BCKQKD;
 CLTG phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động được ghi nhận vào
BCKQKD; không ghi nhận trên TK 413 của bảng CDDKT(ngoại trừ DN 100%
vốn Nhà nước) ;
 Ghi nhận thuế hoãn lại cho CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền, phải
thu có gốc ngoại tệ.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 56


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ (tiếp theo)
6. Tài khoản liên quan và trình bày chỉ tiêu tương ứng trên BCĐKT

 TK 413 Có hai TK cấp 2:


- TK 4131 – Chênh lệch đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
(TK này không có số dư cuối kỳ)
- TK 4132: Chênh lệch tỷ giá hối đoái trước hoạt động (chỉ áp dụng cho DN
100% vốn nhà nước, có số dư cuối kỳ)
+ Dư nợ: Lỗ TGHĐ trong giai đoạn trước hoạt động
+ Dư Có: Lãi TGHĐ trong giai đoạn trước hoạt động

 Trên BCĐKT đối với DN không do nhà nước sở hữu 100% vốn thì chỉ tiêu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái mã số 417 không có số liệu, trường hợp đơn vị sử
dụng ngoại tệ là đơn vị tiền tệ kế toán thì chỉ tiêu này phản ánh khoản chênh
lệch do chuyển đổi BCTC sang VNĐ

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 57


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Bài tập 1
Ví dụ 1 về tỷ giá bình quân gia quyền di động trong nghiệp vụ thanh toán
bằng ngoại tệ:

Doanh nghiệp A có đồng tiền chức năng là VNĐ, có các giao dịch bằng ngoại
tệ tại các ngày khác nhau như sau:
- Ngày 1: nhận tiền ngoại tệ -USD về TK: 2.000 USD theo tỷ giá
20.000VND/USD
- Ngày 2: nhận tiền ngoại tê - USD về TK: 1.000 USD theo tỷ giá 21.0000
VND/USD
- Ngày 3: thanh toán ngoại tệ - USD từ TK: 2.000 USD

Câu hỏi:
- Xác định số tiền VND sẽ ghi Có trên TK ngoại tệ tại ngày 3 biết rằng tỷ giá
thực tế tại ngày này là 22.000 VND/USD.
- Giả sử tại cuối năm tài chính, số dư ngoại tệ là 1.000USD. Theo anh chị,
sẽ dùng tỷ giá nào để đánh giá lại số dư bằng ngoại tệ này?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 58


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Bài tập 2
Ví dụ 2: Xác định giá trị tài sản/doanh thu bằng ngoại tệ trong TH trả
trước người bán/nhận trước người mua bằng ngoại tệ:

Doanh nghiệp A (nước ngoài) ký kết hợp đồng bán máy móc cho Doanh
nghiệp B với giá trị là 2.000 USD. Theo điều khoản của hợp đồng, doanh
nghiệp B phải ứng trước cho DN A 1.000 USD tại ngày 1. Tại ngày 2, DN A
sẽ tiến hành bàn giao máy móc cho DN B và cho nhận nợ.
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN B trả trước 1.000 USD cho DN A:
21.000VND/USD
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN A bàn giao máy móc cho DN B: 22.000/USD

Câu hỏi:
- Xác định giá trị tài sản mà DN B ghi nhận bằng VND tại ngày nhận tài sản;
- Xác định giá trị khoản phải trả của DN B tại ngày nhận bàn giao máy móc.
(Tham khảo Điều 69, điểm 4.1 g của TT200)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 59


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Bài tập 2

Ví dụ 2: Tiếp theo

Doanh nghiệp A (có đồng tiền chức năng là VND) và ký kết hợp đồng bán
máy móc cho Doanh nghiệp B (nước ngoài) với giá trị là 2.000 USD. Theo
điều khoản của hợp đồng, doanh nghiệp B phải ứng trước cho DN A 1.000
USD tại ngày 1. Tại ngày 2, DN A sẽ tiến hành bàn giao máy móc cho DN B
và cho nhận nợ.
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN B trả trước 1.000 USD cho DN A:
21.000VND/USD
- Tỷ giá thực tế tại ngày DN A bàn giao máy móc cho DN B: 22.000/USD

Câu hỏi:
- Xác định doanh thu và khoản phải thu mà DN A phải ghi nhận tại ngày bán
hàng;
(Tham khảo Điều 69, điểm 4.1 g của TT200)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 60


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Bài tập 3
Ví dụ 3: Thanh toán các khoản nợ phải trả

Doanh nghiệp A (có đồng tiền chức năng là VND) có các khoản nợ phải trả
cho nhà cung cấp B & C ở nước ngoài chi tiết như sau:
Nhà cung cấp B:
- Nợ phải trả ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
- Nợ phải trả ngày 2: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
- Nợ phải trả ngày 3: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
Nợ phải trả nhà cung cấp C ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
Tại ngày 4, DN A tiến hành thanh toán 2.000 USD cho nhà cung cấp B.

Câu hỏi:
- Xác định tỷ giá áp dụng để ghi Bút toán Nợ TK 331 – Phải trả nhà cung
cấp
- Làm thế nào để xác định CLTG khi thanh toán khoản ngoại tệ này?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 61


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Bài tập 3
Ví dụ 4: Đánh giá các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ

Doanh nghiệp A (có đồng tiền chức năng là VND) có các khoản nợ phải trả cho nhà cung
cấp B & C ở nước ngoài chi tiết như sau:
Nhà cung cấp B:
- Nợ phải trả ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
- Nợ phải trả ngày 2: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
- Nợ phải trả ngày 3: 1.000 USD theo tỷ giá 21.000
Nợ phải trả nhà cung cấp C ngày 1: 1.000 USD theo tỷ giá 20.000
Tại ngày 4, DN A tiến hành thanh toán 2.000 USD cho nhà cung cấp B.
Câu hỏi:
- Giả sử tại cuối năm DN còn dư công nợ phải trả theo nguyên tệ gốc là 2.000 USD. Sẽ
áp dụng tỷ giá nào để đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ này?
- Nếu khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp C là khoản ứng trước người mua sẽ xử lý
CLTG do đánh giá lại như thế nào?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 62


1.2.Kế toán các giao dịch ngoại tệ - Câu hỏi

Câu hỏi : TT200 quy định đánh giá chênh lệch tỷ giá tại thời điểm lập
BCTC. Nhưng bút toán xử lý lại hướng dẫn là cuối năm mới kết
chuyển vào doanh thu/chi phí tài chính. Vậy BCTC quý thì có phải xử
lý chênh lệch tỷ giá tại thời điểm lập BCTC quý không?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 63


1.3. Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang Đồng
Việt Nam
Các khoản mục trên BC KQSXKD
Vốn chủ sở hữu được và LCTT được quy đổi sang VNĐ
quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
theo tỷ giá giao dịch ngày phát sinh giao dịch (có thể
thực tế tại ngày góp áp dụng tỷ giá bình quân nếu
vốn; chênh lệch không quá 3%)

Lợi nhuận sau thuế chưa


Tài sản, nợ phải trả phân phối, các quỹ trích từ
được quy đổi sang LNST quy đổi theo cách
VNĐ theo tỷ giá giao tính của khoản mục báo
dịch thực tế cuối kỳ; các KQSXKD

CLTG và CL đánh giá lại Toàn bộ CLTG do


tài sản được quy đổi ra chuyển đổi sang VNĐ
VNĐ theo tỷ giá tại ngày được ghi nhận trên chỉ
đánh giá; tiêu có MS 417 – CLTG
hối đoái

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 64


1.3. Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang
Đồng Việt Nam- Câu hỏi

Câu hỏi : Vậy việc chuyển đổi BCTC sang VNĐ theo TT 200 có khác
biệt gì so với quy định tại TT 244/2009/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2009?
- TT 244: Tất cả các khoản mục trên BCTC (kể cả số liệu kỳ báo cáo
và kỳ so sánh) của DN đều được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại ngày kế thúc kỳ kế toán. Do vậy không phát sinh CLTG
do chuyển đổi BCTC.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 65


1.3. Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang
Đồng Việt Nam - Câu hỏi

Câu hỏi : Cho năm tài chính 31/12/2015 nếu áp dụng TT 200 để
chuyển đổi BCTC, sẽ áp dụng tỷ giá nào để chuyển đổi LNCPP tại
thời điểm 1/1/2014?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 66


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp
dụng theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 67


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
1. Chứng khoán kinh doanh –(Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết, chứng khoán),
nắm giữ vì mục đích kinh doanh được trình bày ở TK 121 – Chứng khoán
kinh doanh
 Trình bày thành 1 chỉ tiêu riêng biệt trên BCTC – chỉ tiêu ngắn hạn
 Chứng khoán kinh doanh: được ghi nhận ban đầu theo giá gốc (bao
gồm giá mua và chi phí liên quan trực tiếp).
 Thời điểm ghi nhận: CK niêm yết ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0).
CK chưa niêm yết được ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở
hữu theo luật định
 Cần lập dự phòng nếu giá thị trường thấp hơn giá gốc
 Lưu ý trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu
 Xác định giá trị hợp lý khi hoán đổi cổ phiếu

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 68


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
2. Nhóm tài sản tài chính nắm giữ đến ngày đáo hạn được trình bày ở TK 128
 Nắm giữ đến ngày đáo hạn ( Tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, cho vay, khoản
đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn)
 Trình bày thành nhiều chỉ tiêu tách biệt trên BCTC
 Việc xác định giá trị được quy định cụ thể với từng nhóm loại tài sản được
nắm giữ đến ngày đáo hạn,
- Với trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn;
- Khoản cho vay: ghi nhận theo giá gốc. Giá trị phân bổ (amortised cost) có
thể được trình bày với mục đích thông tin tham khảo.
 Thông tư yêu cầu phải luôn xem xét khả năng thu hồi và có thể ghi nhận
giá trị tổn thất vào chi phí trong kỳ dựa trên những cơ sở chắc chắn (đánh
giá như một khoản phải thu theo quy định tại TT 228)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 69


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
3. Các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Gồm các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết và các khoản
đầu tư góp vốn khác

 Hình thức góp vốn hoặc mua lại phần góp vốn

 Giá phí các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc (giá mua + chi phí
mua) theo hình thức tiền tệ hoặc phi tiền tệ.

- Đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ: HTK, TSCĐ ...

- Đầu tư dưới hình thức thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ: HTK, TSCĐ, Cổ
phiếu, Trái phiếu ...

 Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền di động để xác định giá vốn
khoản đầu tư khi thanh lý

 Trình bày khoản đầu tư vào đơn vị khác theo mục đích đầu tư ban đầu

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 70


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
3. Các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Gồm các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết và các khoản
đầu tư góp vốn khác

 Lưu ý vấn đề phân phối lợi nhuận cho công ty mẹ

- Cho giai đoạn sau ngày đầu tư

- Cho giai đoạn trước ngày đầu tư

- PPLN sau thời điểm cổ phần hóa

- Cổ tức được chia bằng cổ phiếu

 Phân phối lợi nhuận theo BCTC riêng hay BCTC HN?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 71


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
3. Các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Xác định giá trị dự phòng

 Với khoản đầu tư vào Cty mẹ căn cứ để trích lập dự phòng là BCTC HN,
với các DN độc lập căn cứ là BCTC của bên được đầu tư.

 Với khoản đầu tư vào Công ty liên doanh liên kết : dự phòng do công ty liên
doanh liên kết bị lỗ nếu BCTC không áp dụng phương pháp vốn chủ sở
hữu

 Với khoản đầu tư nắm giữ lâu dài không có ảnh hưởng đáng kể với bên
được đầu tư thì lập dự phòng theo:

• Giá trị hợp lý thị trường của cổ phiếu nếu giá trị này xác định đáng tin cậy
(áp dụng cho cổ phiếu niêm yết)

• Căn cứ vào khoản lỗ của bên được đầu tư

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 72


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính –
Câu hỏi

Câu hỏi 1: Đối với khoản đầu tư dài hạn khác, TT quy định nếu
doanh nghiệp có phương pháp xác định giá trị hợp lý thì được trích
lập dự phòng theo giá trị hợp lý. Vậy việc lấy báo giá của công ty
chứng khoán có được coi là 01 phương pháp không?
Trường hợp nếu trích lập theo Giá trị hợp lý này, số dự phòng thấp
hơn trích lập theo lỗ lũy kế trên sổ sách kế toán, thì có đảm bảo
nguyên tắc thận trọng hay không?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 73


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính –
Câu hỏi

Câu hỏi 2: Có cần phải trích lập khoản dự phòng vào Công ty
con/công ty liên kết nếu như kết quả này là lỗ theo kế hoạch?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 74


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh – Điều 44

Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán đối với các
hình thức BCC, bao gồm:
- BCC theo hình thức tài sản đồng kiểm soát
- BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát

• Bên nhận vốn góp không ghi vào vốn chủ mà ghi vào TK 338

• Trường hợp BCC chia lợi nhuận sau thuế: BCC chia lợi nhuận sau thuế do
một bên kiểm soát hoặc các bên đồng kiểm soát, do một bên kế toán và
quyết toán thuế. Các bên phải cân nhắc về rủi ro có thể phát sinh;

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 75


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Một số rủi ro

- Đối với các bên khác đưa TSCĐ vào dùng cho hoạt động của BCC thì có thể không
được tính khấu hao là chi phí tính thuế do không sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp (doanh thu không phù hợp chi phí)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 76


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính

4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Nguyên tắc Kế toán

a. Khi BCC quy định các bên khác tham gia được hưởng một khoản lợi
nhuận cố định mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của hợp đồng:
hình thức pháp lý của hợp đồng là BCC nhưng bản chất của hợp đồng là
thuê tài sản, áp dụng phương pháp kế toán thuê tài sản cho hợp đồng, ghi
nhận khoản phải trả là bên khác là chi phí để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ, cụ thể:

- Một bên ghi nhận toàn bộ doanh thu, chi phí và LNST của BCC trên
BCKQKD của mình; lãi trên cổ phiếu và các chỉ tiêu phân tích tài chính được
tính đối với toàn bộ doanh thu, chi phí và lợi nhuận của BCC
- Các bên khác ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản đối với khoản được chia
từ BCC

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 77


2. Lưu ý trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh

b. Nếu BCC quy định các bên khác trong BCC chỉ được phân chia lợi nhuận nếu kết
quả hoạt động của BCC có lãi, đồng thời phải gánh chịu lỗ, mặc dù hình thức pháp lý
của BCC là chia lợi nhuận sau thuế nhưng bản chất của BCC là chia doanh thu, chi
phí, các bên thường phải có quyền, điều kiện, khả năng để kiểm soát hoạt động cũng
như dòng tiền của BCC. Bên kế toán và quyết toán thuế phải áp dụng phương pháp kế
toán BCC chia doanh thu để ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
kỳ, đồng thời cung cấp bằng chứng về việc quyết toán thuế cho các bên khác.
- Một bên: Ghi nhận trên BCKQD phần doanh thu, chi phí và lợi nhuận tướng ứng
với phần được chia theo thỏa thuận của BCC
LNSTCPP của bảng CĐKT chỉ bao gồm phần lợi nhuận sau thuế tương
ứng với phần từng bên được hưởng;
- Các bên khác ghi nhận trên BCKQHĐKD phần doanh thu, chi phí tương ứng với
phần mình được chia từ BCC, báo cáo cơ quan thuế về việc khoản doanh thu chi phí
này đã được thực hiện nghĩa vụ thuế để làm căn cứ điều chỉnh số thuế TNDN phải nộp

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 78


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp dụng
theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 79


3. Lưu ý trong ghi nhận các khoản phải thu – Phân loại

TK 131 - TK 131 “Phải thu của khách hàng”: gồm các khoản phải thu mang
tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán

TK 136 “Phải thu nội bộ”: gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và
đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc

TK 138 “Phải thu khác”: gồm các khoản phải thu không có tính thương mại,
không liên quan đến giao dịch mua bán

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 80


3. Lưu ý trong ghi nhận các khoản phải thu

Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản 131 đối với các
khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất
khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. Bên
nhận ủy thác sử dụng tài khoản 138, ngoại trừ phải thu về phí ủy thác

TK 136 “Phải thu nội bộ”: bao gồm doanh thu bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho các đơn vị nội bộ - đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư
cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
Lưu ý không hạch toán vào TK này các quan hệ thanh toán giữa DN và
đơn vị thành viên, xí nghiệp có tư cách pháp nhân (tượng tự như công ty
con)

Lưu ý trích lập dự phòng – TK 229:


- Nợ phải thu quá hạn thanh toán;
- Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình
trạng phá sản, giải thể,…

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 81


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp
dụng theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 82


4. Lưu ý trong kế toán đối với hàng tồn kho
• Không sử dụng phương pháp LIFO

• Giới thiệu kỹ thuật tính giá theo phương pháp giá bán lẻ (áp dụng cho các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, siêu thị)

• Trường hợp mua TSCĐ kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế: cần xác định
và ghi nhận riêng giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý, trình
bày thành các chỉ tiêu hàng tồn kho hoặc nếu có thời gian dự trữ trên 12
tháng thì sẽ là 1 chỉ tiêu dài hạn riêng

• Ghi nhận giá trị hàng tồn kho mua về trong trường hợp nhận được chiết
khấu, giảm giá (phân bổ cho giá trị tồn kho và giá vốn)

• Hàng tồn kho xuất dùng nội bộ (trong trường hợp xuất hoặc không xuất
hóa đơn)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 83


4. Lưu ý đối với kế toán hàng tồn kho
• Lưu ý trong trường hợp ghi nhận giá trị hàng tồn kho xuất dùng:

- Khuyến mại quảng cáo không thu tiền

- Khuyến mại quảng cáo có kèm theo điều kiện

- Khuyến mại hộ nhà phân phối (chỉ theo dõi trên thuyết minh)

- Bán phế liệu: ghi nhận vào doanh thu, không ghi vào thu nhập khác

- Lưu ý trong trình bày chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn
(chỉ tiêu tách 1 phần giá trị trên TK CPSXKDDD ) trên bảng cân đối kế toán

“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn là các chi phí dự định để sản
xuất hàng tồn kho nhưng việc sản xuất bị chậm trễ, gián đoạn, tạm ngừng,
vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo. Chỉ tiêu này thường dùng để trình bày các dự án dở dang của các
chủ đầu tư xây dựng bất động sản để bán nhưng chậm triển khai, chậm tiến
độ.Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được.”
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 84
4. Lưu ý đối với kế toán hàng tồn kho
Xuất hàng tồn kho Bên bán Bên mua

Khuyến mại, quảng cáo, Ghi nhận chi phí bán hàng Ghi nhận thu nhập khác
không thu tiền, không kèm
điều kiện mua sản phẩm

Khuyến mại quảng cáo kèm - Phân bổ doanh thu cho - Hàng khuyến mại: ghi
điều kiện hàng khuyến mại theo giá trị hợp lý
- Giá trị hàng khuyến mại - Hàng mua: giá mua trừ
tính vào giá vốn giá trị hang khuyến mại

Khuyến mại hộ nhà phân Theo dõi số lượng và thuyết Tương tự khuyến mại không
phối minh trên báo cáo điều kiện hoặc khuyến mại
kèm điều kiện

Bán hàng kèm phụ tùng thay Tương tự khuyến mại kèm Tương tự khuyến mại kèm
thế điều kiện điều kiện
Chiết khấu thương mại, giảm Ghi vào TK 521 Phân bổ vào giá trị HTK và
giá hàng bán giá vốn (nếu đã xuất dùng)

Trả lương, biếu tặng người Ghi nhận doanh thu và giá NA
lao động vốn tương ứng
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 85
4. Lưu ý đối với kế toán hàng tồn kho – Câu hỏi

Câu hỏi 1: Hiện tại thiết bị vật tư phụ tùng thay thế đính kèm khi
mua về có thể xác định giá trị hợp lý và quản lý theo dõi trên sổ kế
toán của Công ty?

Câu hỏi 2: Có thể thực hiện việc xác định giá trị thiết bị vật tư phụ
tùng thay thế dài hạn cho mục đích trình bày BCTC của Công ty?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 86


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp
dụng theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 87


5. Lưu ý đối với kế toán tài sản cố định, bất động
sản đầu tư
 Nguyên tắc chung:
Thực hiện phân loại TSCĐ và BĐSĐT theo mục đích sử dụng
Trình bày riêng giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý
 Nguyên tắc kế toán tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình
 Nguyên tắc kế toán tài khoản 212- tài sản cố định thuê tài chính
Quy định cụ thể hạch toán thuế đầu vào không được khấu trừ trong trường hợp thanh
toán một lần
 Nguyên tắc kế toán tài khoản 213- tài sản cố định vô hình
 Nguyên tắc kế toán tài khoản 214- hao mòn TSCĐ
BĐS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá không trích khấu hao, xác định tổn thất do giảm giá trị
 Nguyên tắc kế toán tài khoản 217- bất động sản đầu tư

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 88


5. Lưu ý đối với kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư
Một số lưu ý khác:
• Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường định kỳ
được trích trước dự phòng phải trả (không sử dụng TK 335).
• Các giao dịch góp vốn bằng nhãn hiệu, tên thương mại được kế toán là thuê tài sản
dưới hình thức nhượng quyền thương mại, không ghi nhận như giao dịch góp vốn
trừ khi pháp luật cho phép.
• Đối với TSCĐ thuê tài chính, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại
của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT.

• BĐSĐT cho thuê hoạt động phải trích khấu hao; BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá,
doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị.
• Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ: chênh lệch giữa chi phí đầu tư thực tế phát
sinh và số thu từ việc thanh lý được ghi nhận vào chi phí khác
• Các đơn vị có thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và tổ chức bộ máy kế
toán riêng thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 195/2012/TT-BTC hướng
dẫn Chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 89


5. Lưu ý đối với kế toán tài sản cố định, bất động
sản đầu tư

Câu hỏi 1: Tiêu chuẩn và các tài liệu cần để chứng minh BĐS nắm
giữ để bán? Các cách xác định giá trị hợp lý của BĐSĐT tại thời
điểm lập báo cáo tài chính?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 90


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp dụng theo
Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 91


6. Các vấn đề liên quan đến ghi nhận chi phí
trả trước
Nguyên tắc kế toán nêu trong Thông tư 200

 Chi phí thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ

 Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, đào tạo phát sinh trong giai đoạn
trước hoạt động;

 Chi phí bảo hiểm, lệ phí liên quan đến nhiều kỳ kế toán;

 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh 1 lần có giá trị lớn do DN không thực hiện trích
trước, phân bổ không quá 3 năm

 Hàng tồn kho xuất dùng nội bộ (trong trường hợp xuất hoặc không xuất hóa đơn)

 Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển

 Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 92


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp dụng
theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 93


7. Lưu ý trong ghi nhận chi phí phải trả và
nợ phải trả

Ghi nhận chi phí phải trả: Ghi nhận dự phòng phải trả:

• Nguyên tắc ghi nhận (đã nhận được • Nguyên tắc ghi nhận (dịch vụ có thể
dịch vụ, xác định được giá trị nhưng chưa phát sinh, chưa xác định rõ thời
chưa nhận được hóa đơn hoặc chưa đủ điểm thanh toán, giá trị trên cơ sở ước
hồ sơ, xác định rõ thời điểm thanh toán tính);
• Phân biệt chi phí phải trả và dự phòng • Dự phòng phải trả bao gồm: dự phòng
phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa, bảo
• Xác định thời hạn chi trả để phân loại hành công trinh, dự phòng phải trả
thành chỉ tiêu ngắn hạn/dài hạn trên khác;
BCTC • Lưu ý các trường hợp dự phòng cho
• Doanh nghiệp kinh doanh Bất động sản các hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó
phải trích trước chi phí để tạm tính giá những chi phí bắt buộc phải trả cho các
vốn hàng hóa, thành phẩm BĐS đã bán; nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt
quá những lợi ích kinh tế dự tính thu
được từ hợp đồng đó;

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 94


7. Những lưu ý khác trong ghi nhận nợ phải trả (tiếp)
 Nguyên tắc kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước – TK 333

• Nợ phải trả liên quan đến khoản thuế gián thu: được loại trừ khỏi doanh thu gộp của BC
KQSXKD

• Ghi nhận nghĩa vụ nộp NSNN đối với đơn vị nhận ủy thác: không phản ánh nghĩa vụ trên
TK thuế nếu không khoản thu hộ để trả hộ

• Nguyên tắc hạch toán thuế được giảm, được hoàn:

- Thuế đã nộp ở khâu mua: giảm giá trị hàng mua/ giá vốn/ chi phí khác (trừ thuế GTGT)

- Thuế đã nộp khâu nhập khẩu (hàng tái xuất): giảm phải thu

- Thuế đã nộp khâu bán hàng: ghi thu nhập khác

• Nguyên tắc bù trừ công nợ/tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính.

 Nguyên tắc sử dụng tài khoản phải trả nội bộ - TK 336

 Ghi nhận khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 95


7. Những lưu ý khác trong ghi nhận nợ phải trả (tiếp)
 Nguyên tắc kế toán trái phiếu phát hành – Tài khoản 343:

• Kế toán trái phiếu thường (không có quyền chuyển đổi) – không thay đổi so với QĐ 15

• Kế toán trái phiếu chuyển đổi:

- Hạch toán và trình bày riêng cấu phần nợ (nợ gốc) và cấu phần vốn (quyền chọn cổ phiếu)

+ Cấu phần nợ : ghi nhận là nợ phải trả

+ Cấu phần vốn: ghi nhận là vốn chủ sở hữu

- Ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hóa định kỳ

- Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi được ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu. Định kỳ phân
bổ vào chi phí hoặc vốn hóa theo phương pháp đường thẳng hoặc lãi suất thực tế.

- Xử lý khi đến ngày đáo hạn

- Thực hiện quyền chọn: giảm nợ phải trả và ghi tăng vốn đối với số cổ phiếu phát hành

- Không thực hiện quyền chọn: ghi giảm phần nợ gốc tương ứng với số tiền hoàn trả

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 96


7. Những lưu ý khác trong ghi nhận nợ phải trả (tiếp)
Lưu ý trong ghi nhận Trái phiếu có thể chuyển đổi – Ví dụ

DN A phát hành 1tr trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 10.000/trái phiếu, nợ gốc được
ghi nhận sau khi phát hành

Giá trị phát hành 10.000.000.000

Kỳ hạn 3 năm

Lãi suất danh nghĩa 10%

Lãi suất trái phiếu tương tự không được chuyển đổi: 15%

Lãi trả hàng năm, đáo hạn chuyển đổi 1 trái phiếu, 1 cổ phiếu

Xác định phần nợ gốc và phần vốn của trái phiếu chuyển đổi?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 97


7. Những lưu ý khác trong ghi nhận nợ phải trả (tiếp)
Lưu ý trong ghi nhận Trái phiếu có thể chuyển đổi – Ví dụ

Xác định giá trị phần nợ:

Số tiền nhận được 15%


Năm Dòng tiền Giá trị hiện tại

1 1.000.000.000 869.565.217
2 1.000.000.000 756.143.667
3 11.000.000.000 7.232.678.557
Giá trị của phần nợ đầu năm 1 8.858.387.441

Xác định giá trị phần vốn:

Vốn: 10.000.000.000 – 8.858.387.441 = 1.141.612.559


© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 98
7. Những lưu ý khác trong ghi nhận nợ phải trả (tiếp)

Lưu ý trong ghi nhận Trái phiếu có thể chuyển đổi – Ví dụ

Xác định giá trị khoản vay cuối mỗi năm:

Giá trị khoản Tiền lãi trả Giá trị khoản


Năm vay đầu kỳ Lãi trả (15%) hàng năm vay cuối năm
(1) (2)=(1)*15% (3) (4)= (1)+(2)-(3)

1 8.858.387.441 1.328.758.116 1.000.000.000 9.187.145.558

2 9.187.145.558 1.378.071.834 1.000.000.000 9.565.217.391

3 9.565.217.391 1.434.782.609 1.000.000.000 10.000.000.000

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 99


7. Những lưu ý khác trong ghi nhận nợ phải trả (tiếp)

Lưu ý trong ghi nhận Trái phiếu có thể chuyển đổi – Ví dụ

- Xử lý kế toán đối với giá trị khoản vay trái phiếu chuyển đổi hàng năm;

- Xử lý kế toán khi thực hiện/không thực hiện viêc chuyển đổi trái phiếu sang cổ
phiếu:

 Đối với phần vay

 Đối với phần vốn

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 100


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp dụng
theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 101


8. Những lưu ý khác trong ghi nhận vốn chủ sở hữu
Đối với TK 411 – Vốn chủ sở hữu

Nội dung TT 200 QD 15


Góp vốn bằng ngoại tệ Tỷ giá giao dịch thực tế Tỷ giá giao dịch thực tế
hoặc tỷ giá bình quân
liên NH
Vốn điều lệ bằng ngoại Vốn góp đủ xác định Không quy định cụ thể
tệ theo số ngoại tệ

Cổ phiếu ưu đãi Ghi tăng vốn nếu không Không quy đinh
có nghĩa vụ mua lại

Trái phiếu chuyển đổi Ghi tăng vốn chủ và Không quy định
thặng dư vốn cổ phần
(Đáo hạn)
Góp vốn bằng tài sản vô Chỉ tăng vốn khi có quy Không quy định
© hình
2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam định cụ thể 102
8. Những lưu ý khác trong ghi nhận vốn chủ sở hữu
 Nguyên tắc kế toán Tài khoản 413– Chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Số dư Nợ/ Có: Lỗ/ lãi giai đoạn trước hoạt động DNNN (100% vốn) thực
hiện công trình trọng điểm quốc gia, an ninh quốc phòng

 Nguyên tắc kế toán tài khoản 417- quỹ hỗ trợ sắp xếp DN

 Nguyên tắc kế toán tài khoản 421 – LN sau thuế chưa phân phối
• Công ty mẹ không được phân phối lợi nhuận vượt mức LNST chưa phân
phối trên báo cáo hợp nhất (loại trừ ảnh hưởng của giao dịch mua rẻ) và
các thông tin phi tiền tệ
• Theo dõi quản trị nội bộ số lỗ tính thuế và số lỗ không tính thuế.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 103


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp dụng
theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 104


9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
(Điều 78& 79)

Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong một số trường hợp,
1 nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong
kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất bản chất và các Chuẩn
mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán
phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận
doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Doanh
thu”.
2 - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn hình
thức hoặc tên gọi của giao dịch.
- Giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở kỳ hiện tại và
trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của
từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 105
9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu (Điều 78 & 79)

3 Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu DN còn có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế không phụ thuộc vào việc
đã phát sinh dòng tiền hay chưa.

4
Doanh thu không gồm các khoản thu hộ bên thứ ba (thuế gián thu)

Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
5 khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng
để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán
để lập BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 106
9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu (Điều 78 & 79)
Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị
6 trong nội bộ doanh nghiệp đều phải được loại trừ.
Khi luân chuyển SP, HH, DV giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc, căn cứ vào đặc
điểm, phân cấp quản lý của từng đơn vị, DN có thể quyết định ghi doanh thu nếu có
sự gia tăng giá trị SP, HH giữa các khâu mà không phụ thuộc và chứng từ kèm theo

Nếu SP, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết
7 khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC phải
coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập BCĐKT

Trường hợp SP, HH, DV phải giảm giá, chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời
điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được
nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua SP,
8 HH thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến
mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (bản chất giao dịch là
giảm giá hàng bán).

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 107


9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
(Điều 78 & 79)

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng
quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã
9 mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi
nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ
trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức
đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Vậy ghi nhận như thế nào hàng tồn kho đã xuất cho trường
hợp bán hàng nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu do
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo
những điều kiện cụ thể? – TT chưa quy định

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 108


9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
(Điều 78 & 79)

Doanh thu bán BĐS của doanh nghiệp là chủ đầu tư:
10 a) Không được ghi nhận doanh thu bán bất động sản theo chuẩn
mực kế toán Hợp đồng xây dựng và không được ghi nhận doanh thu
đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ.
b) Nếu khách hàng có quyền hoàn thiện nội thất của BĐS và DN
thực hiện việc hoàn thiện nội thất của BĐS theo đúng thiết kế, mẫu
mã, yêu cầu của khách hàng thì DN được ghi nhận doanh thu khi
hoàn thành, bàn giao phần xây thô
c) Đối với bất động sản phân lô bán nền, doanh thu được ghi nhận
sau khi chuyển giao nền đất

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 109


9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu (Điều 78 & 79)

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu đối với giao dịch bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ theo chương trình dành cho khách hàng truyền thống:
11 a) Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện đối với phần nghĩa vụ còn
phải thực hiện với khách hàng
b) Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào BCKQKD:
Khách hàng không đạt được điều kiện;
Khách hàng đạt được điều kiện và doanh nghiệp đã thực hiện xong
nghĩa vụ
Nếu bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ: Căn cứ vào bản chất quan hệ
giữa doanh nghiệp và bên thứ ba là mua đứt bán đoạn hay đại lý để
ghi nhận phù hợp

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 110


9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh
thu (Điều 78 & 79)

Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê
12 của nhiều kỳ, nếu thời gian cho thuê chiếm trên 90% thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản, doanh nghiệp có thể lựa chọn
phương pháp ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền
cho thuê

Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị thay thế (phòng ngừa trong những trường
13 hợp sản phẩm, hàng hóa bị hỏng hóc) thì phải phân bổ doanh
thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa,
thiết bị giao cho khách hàng để thay thế phòng ngừa hỏng hóc.
Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận
vào giá vốn hàng bán.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 111


9.1. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
(Điều 78 & 79)

14 Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm,
trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và
khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn
cần phải lập dự phòng.

Khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá
15 tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài
chính.

16 Cổ tức bằng cổ phiếu chỉ theo dõi số lượng, trừ các doanh nghiệp
do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 112


9.2. Các vấn đề liên quan đến chiết khấu thương
mại và giảm giá hàng bán (Điều 18)
1. Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi
ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ
chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh
riêng số chiết khấu, giảm giá;
2. Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để
được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì
doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau
thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng
chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu
giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh (giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 113
9.2. Các vấn đề liên quan đến chiết khấu thương
mại và giảm giá hàng bán (Điều 81 )
3. Nếu SP, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá,
phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm
phát hành BCTC phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau
ngày lập BCĐKT.
Trường hợp SP, HH, DV phải giảm giá, chiết khấu thương mại, bị trả lại
sau thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát
sinh.
4. Tài khoản chiết khấu thương mại – TK 521 được sử dụng trong trường
hợp:
 Số tiền CKTM người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên HĐ lần cuối cùng, có thể phát sinh do mua hàng nhiều
lần mới đạt được mức được hưởng CK và khoản chiết khấu chỉ
được xác định ở lần mua cuối cùng
 Nhà SX cuối kỳ mới xác định được số lượng mà nhà PP đã tiêu thụ
làm căn cứ xác định số CKTM phải trả

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 114


9.3. Các vấn đề liên quan đến doanh thu theo
chương trình dành cho khách hàng truyền thống
(Điều 79 )
1. Định nghĩa

 KH được tích điểm thưởng đủ số điểm theo quy định


sẽ nhận được hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc giảm
giá chiết khấu;
 Xác định giá trị hợp lý của HH, DV cung cấp miễn phí;
 Chương trình có giới hạn về thời gian cụ thể;
 Sau khi nhận HH, DV miễn phí hoặc CK giảm
giá,người mua sẽ bị trừ số điểm tích lũy;
 Việc cung cấp HH, DV miễn khí hoặc CK giảm giá có
thể được thực hiện bởi người bán hoặc bên thứ 3

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 115


9.3. Các vấn đề liên quan đến doanh thu theo
chương trình dành cho khách hàng truyền thống
(Điều 79 )
2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu liên quan:
 Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện – giá giá trị hợp lý của hàng hóa,
dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho
người mua.
 Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào BCKQKD:
• Khi khách hàng không đạt được điều kiện của chương trình
• Khi khách hàng đã đạt được điều kiện chương trình và DN đã thực
hiện xong nghĩa vụ
• Lưu ý trong trường hợp bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ là đại lý hoặc
mua đứt bán đoạn

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 116


9.4. Các vấn đề liên quan đến ghi nhận khoản thu
nhập khác (Điều 93 )

 Bổ sung trong khoản mục thu nhập khác đối với giá trị hàng khuyến mại
không trả lại
 Lưu ý cho trường hợp thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
• Xem xét khả năng chắc chắn thu được khoản tiền phạt
• Với bên bán: khoản tiền phạt thu được từ bên mùa nằm ngoài giá trị
hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác
• Với bên mua: nếu bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm
thanh toán cho người bán thi phải ghi nhận giảm giá trị tài sản và khoản
thanh toán, trừ khi tài sản đó đã được thanh lý và nhượng bán

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 117


Những thay đổi trong hạch toán kế toán áp dụng
theo Thông tư 200

1. Kế toán tiền và các giao dịch bằng 6. Chi phí trả trước
ngoại tệ, chuyển đổi BCTC sang
VNĐ
2. Các khoản đầu tư tài chính 7. Các khoản phải trả

3. Các khoản phải thu 8. Vốn chủ sở hữu

4. Hàng tồn kho 9. Doanh thu và thu nhập khác

5. Tài sản cố định, Bất động sản đầu tư 10. Chi phí khác

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 118


10. Các lưu ý liên quan đến ghi nhận khoản
chi phí khác (Điều 94)
 Bổ sung trong khoản mục chi phí khác đối với khoản phạt vi phạm hành
chính
 Không đề cập khoản phạt thuế và truy nộp thuế trong chi phí khác như
tại Quyết định 15

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 119


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 3
Giao dịch bằng ngoại tệ

Các loại tỷ giá


áp dụng trong

1
giao dịch (tỷ gi Tỷ giá áp

3
thực tế, tỷ giá dụng khi
đích danh, tỷ giá đánh giá
bình quân gia các khoản
quyền di động) mục có Lưu ý
Xác định các gốc ngoại

4
khi

2
khoản mục tệ chuyển
có gốc ngoại đổi
tệ dùng cho BCTC
đánh giá lại sang
cuối kỳ VNĐ

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 120


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 3
Các khoản đầu tư tài chính
Xác định

4
giá trị dự
phòng với
Các khoản các khoản

3
đầu tư vào đầu tư

3
công ty con,
công ty liên
kết, các
khoản đầu tư
khác Đầu tư

2
năm giữ
đến ngày
đáo hạn
4
Chứng khoán

1
kinh doanh –
Ghi nhận và
trình bày
thông tin giâ
trị hợp lý

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 121


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 3
Hàng tồn kho

Phương pháp hạch


toán Mua hàng kèm phụ
tùng

3
Không sử dụng phương
pháp LIFO và bổ sung Xác định giá trị hợp lý
phương pháp giá bán lẻ. của phụ tùng đi kèm.

Xuất hàng khuyến mại


không kèm điều kiện 4
Chiết khấu giảm giá mua
hàng
Ghi nhận trong chi phí bán Phân bổ cho giá trị hàng tồn
hàng. kho và giá vốn

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 122


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 3
Ghi nhận doanh thu

Nhận biết các giao dịch trong một hợp đồng kinh tế để áp dụng các
điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế
1
toán “Doanh thu”.
Nguyên tắc

3
ghi nhận
doanh thu

Doanh thu đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc: quyết định việc ghi
nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị sản
2
phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc vào chứng từ kèm
theo. Ghi nhận
doanh thu
nội bộ

Cần xác định doanh thu cho hàng khuyến mại quảng cáo có điều kiện,
giá trị hàng khuyến mại quảng cáo tương ứng cần được ghi nhận trong
3
giá vốn hàng bán. Doanh thu
cho hàng
khuyến mại
quảng cáo

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 123


@ 2015 Deloitte Việt Nam
Hỏi và đáp

124
Phần 4: Hệ thống Báo cáo
Tài chính và những sửa đổi

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 125


1. Bổ sung mẫu BCTC được lập trên cơ sở
hoạt động không liên tục (tóm tắt)

2. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu


trên Bảng CĐKT

Phần 4: Báo 3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu
cáo tài chính trên Báo cáo KQSXKD
– Những 4. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
thay đổi

5. Đối với Thuyết minh BCTC

6. Hỏi đáp

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 126


1. BCTC được lập trên cơ sở hoạt động
không liên tục
- DN bị coi là không hoạt động liên tục nếu hết thời hạn hoạt động mà
không có hồ sơ xin gia hạn hoạt động, dự kiến chấm dứt hoạt động hoặc
bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
trong vòng không quá 12 tháng kể từ ngày lập BCTC. DN có chu kỳ SXKD
thông thường hơn 12 tháng thì không quá một chu kỳ SXKD.

- Bảng Cân đối kế toán và Thuyết minh báo cáo tài chính được lập theo mẫu
riêng;

- Báo cáo KQSXKD và Lưu chuyển tiền tệ được lập theo mẫu chung;

- Thông tư đề cập các nguyên tắc phân cũng như xác định giá trị của tài
sản/công nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán;

- Thông tư nêu các nguyên tắc xử lý tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng
giả định hoạt động liên tục.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 127


2. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu
trên BCĐKT
Các chỉ tiêu trên bảng Cân đối kế toán được bổ sung hoặc sửa đổi hướng dẫn
hạch toán:

Xin xem phần phụ lục 2 và hướng dẫn lập chi tiết trên TT)

(Các TK mới bổ sung thêm sẽ được in mầu/ highlight trên phụ lục đính kèm)

Bang CÐKT Baocao KQSXKD LCTT

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 128


3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu
trên Báo cáo KQSXKD

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số


01): Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián
thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế
BVMT và các loại thuế, phí gián thu khác.

Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Chỉ tiêu
này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí
mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp
NSNN

Thu nhập khác (Mã số 31) và Chi phí khác (Mã số


32): Thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT: trình
bày theo số thuần.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 129


3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu
trên Báo cáo KQSXKD (tiếp theo)

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70): Trường hợp


Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích từ lợi nhuận
sau thuế, lãi cơ bản trên cổ phiếu phải được xác
định sau khi trừ số trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71): Chỉ tiêu này
phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự
tác động của các công cụ trong tương lai có thể được
chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ
phiếu.

Cả 2 chỉ tiêu này được trình bày trên BCTC hợp nhất
không trình bày trên BCTC riêng của với công ty mẹ.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 130


3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu trên Báo
cáo KQSXKD (tiếp theo)
Cách xác định lãi suy giảm trên cổ phiếu:
LaisuygiamtrenCP

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho Số trích quỹ


cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - khen thưởng, phúc lợi
Lãi suy =
giảm trên
cổ phiếu
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu + Số lượng cổ phiếu phổ
thông phổ thông đang lưu hành trong kỳ dự kiến được
phát hành thêm

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 131


3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu
trên Báo cáo KQSXKD – Câu hỏi

Câu hỏi 1 : Có phải tính lại EPS của năm trước không?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 132


3. Những điểm lưu ý trong trình bày chỉ tiêu trên
Báo cáo KQSXKD – Câu hỏi

Câu hỏi 2 : Việc chi trả thù lao HĐQT, BKS cũng được trừ từ lợi
nhuận sau thuế, vậy có tham giá khi tính chỉ tiêu EPS không? Có
phải tính lại EPS của năm trước không?

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 133


4. Những điểm lưu ý trong trình bày
Thuyết minh BCTC
Xin xem phần phụ lục 3 và hướng dẫn lập chi tiết trên TT)

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 134


Tóm tắt các điểm lưu ý tại phần 4
Mẫu Báo cáo tài chính

1
Tự xây dựng hệ thống sổ và mẫu biểu chứng từ kế
Thiết lập hệ thống toán theo luật định
sổ sách và chứng
từ kế toán

Sửa đổi bổ sung các chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu tập
Sửa đổi mẫu biểu bảng trung chủ yếu trên Bảng CĐKT và một số chỉ tiêu
CĐKT, cáo cáo KQKD, trên BCKQKD và BCLCTT
Báo cáo LCTT
Kỳ lập BCTC giữa niên độ gồm báo cáo bán niên và
báo quý IV

Bổ sung thông tin thuyết


minh báo cáo tài chính.
Có rất nhiều thông tin cần bổ sung và thuyết minh
thêm trên mẫu BCTC mới theo TT 200 cần sự đầu
tư thời gian để thu thập, xử lý và trình bày thông tin

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 135


Hỏi và đáp

136
Tên Deloitte được dùng để chỉ một hoặc nhiều thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu Limited, một công ty TNHH có trụ sở tại Anh, và mạng lưới các hãng
thành viên – mỗi thành viên là một tổ chức độc lập về mặt pháp lý. Deloitte Touche Tohmatsu Limited (hay “Deloitte Toàn cầu”) không cung cấp dịch vụ cho các
khách hàng. Vui lòng xem tại website www.deloitte.com/about để biết thêm thông tin chi tiết về cơ cấu pháp lý của Deloitte Touche Tohmatsu Limited và các
hãng thành viên.

Deloitte cung cấp các dịch vụ kiểm toán, tư vấn thuế, tư vấn và giải pháp tài chính doanh nghiệp cho các khách hàng tư nhân hoặc các công ty công hoạt động
trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với mạng lưới các hãng thành viên kết nối toàn cầu tại hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ, Deloitte mang đến năng lực đẳng
cấp toàn cầu và các dịch vụ chất lượng vượt trội, cung cấp tới các khách hàng những hiểu biết cần thiết để giải quyết những vấn đề kinh doanh phức tạp nhất.
Deloitte có hơn 210.000 chuyên gia tư vấn cam kết cung cấp các giải pháp tối ưu đến khách hàng.

Giới thiệu về Deloitte Đông Nam Á

Deloitte Đông Nam Á là một hãng thành viên của Deloitte hoạt động tại Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore,
Thái Lan và Việt Nam được thành lập để cung cấp những dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu cụ thể của các công ty, tập đoàn lớn có tốc độ phát
triển nhanh trong khu vực.

Với hơn 270 Partners và 6.300 nhân viên chuyên nghiệp làm việc tại 24 văn phòng, các công ty con và công ty liên kết của Deloitte Đông Nam Á kết hợp kỹ
thuật chuyên môn sâu rộng cùng sự am hiểu về nhiều lĩnh vực để cung cấp các dịch vụ chất lượng cao và nhất quán tới các doanh nghiệp trong toàn khu vực.

Các dịch vụ được cung cấp thông qua các văn phòng ở các nước thành viên, công ty con và công ty liên kết. Những công ty này là những pháp nhân tách biệt
và độc lập.

Giới thiệu về Deloitte Việt Nam

Deloitte Việt Nam là Công ty Tư vấn và Kiểm toán đầu tiên tại Việt Nam được thành lập cách đây hơn 20 năm và là một phần của mạng lưới Deloitte toàn cầu,
một trong những hãng cung cấp dịch vụ chuyên ngành lớn nhất trên thế giới. Với hơn 700 nhân viên làm việc tại văn phòng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
được tiếp cận với toàn bộ thế mạnh của Deloitte Đông Nam Á với các hãng thành viên tại Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar,
Philippines, Singapore và Thái Lan, thông qua mạng lưới rộng lớn này, Deloitte Việt Nam cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng tới khách hàng bao gồm Dịch vụ
tư vấn Thuế, Tư vấn Tài chính, Tư vấn Quản trị Rủi ro Doanh nghiệp, Tư vấn Quản trị Kinh doanh và các vấn đề quốc gia, Kiểm toán, và các Dịch vụ Đào tạo
chuyên ngành.

Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung, và không một hãng Deloitte Touche Tohmatsu Limited, hay bất kỳ một hãng thành viên hay công ty con (sau
đây được gọi chung là “Mạng lưới các công ty Deloitte”) được xem là, trong phạm vi của tài liệu này, cung cấp dịch vụ hay đưa ra những tư vấn về chuyên môn.
Không một hãng thành viên nào thuộc Mạng lưới các công ty Deloitte chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại do kết quả của việc người đọc dựa vào tài liệu
này.

© 2015 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 137

You might also like