You are on page 1of 3

Nc:nước, pl:phân loại, CTR:chất thải rắn, CT:chất thải.

CR:chất rắn, CVC:chất  Các giai đoạn: Bể lắng ly tâm: Nc chuyển động theo chiều từ tâm ra vành đai
vô cơ, xđ:xác định -Tiền xl (song chắn rác, bể lắng cát)
Chương 8: Đại cương về tài nguyên nc, ô nhiễm nguồn nc và các loại nc -Xl sơ cấp (bể lắng sơ bộ, bể tuyển nổi, hóa lý) 6. Bể vớt dầu:
thải -Xl thứ cấp (sinh học, hóa học, hóa lý) Trong nc thải sinh hoạt, dầu mỡ chiếm khoảng 10% tổng lượng CHC (15
97% nc trên TĐ là nc mặn; 3% nc ngọt,gần hơn 2/3 tồn tại ở dạng băng, nc -Hậu xử lý (bể lắng 2, lắng bùn) g/người/ ngày)
ngọt có thể use: 1% (phân bố ko đồng đều).Nguồn nc ngọt: nc mặt, nc ngầm. -Khử trùng Nguồn gốc dầu mỡ: nc thải công nghiệp từ chế biến thịt, sữa, chất tẩy rửa,
Nguồn nc ngầm đang có những dấu hiệu cạn kiệt, ô nhiễm, nhiễm mặn; hiện 1.Song chắn rác sửa/rửa xe, cơ khí, lọc dầu, cao su
tượng suy giảm chất lượng nc cũng khá rõ, đặc biệt là ô nhiễm Asen và vật Được đặt ở đầu vào nhằm khử cặn rắn thô:nhánh cây, gỗ, nhựa, giẻ
CHC, các hợp chất nitơ. rách…;bảo vệ các thiết bị cơ khí phía sau (bơm, van, đường ống, cánh
Độ đục: Gây ra do các chất lơ lửng và hạt keo do bùn, đất sét; đơn vị đo: NTU khuấy…) và đảm bảo hiệu quả của các công trình phía sau.
(Nephelometric Turbidity Units), FTU (Formazin Turbidity Units) Chiều rộng khe 16-19mm. Vận tốc nc giữa các thanh 0.8-1m/s.Rác được cào
Độ màu: Gây ra do các chất lơ lửng, CVC, hữu cơ hòa tan; đơn vị đo: Pt-Co, bằng thủ công hoặc cơ giới
TCU (True Color Units) 2. Lưới lọc(screening): Dạng trống hoặc dạng đĩa. Kích thước lỗ 0.5-
TS=TVS+TFS=(VSS+VDS)+(FSS+FDS) 1mm.Được lắp đặt trong các HTXL nước thải CN giấy, cellulose, da
Một số thuật nhữ dùng cho chất rắn: 3. Bể lắng cát (grit chamber) Chương 10 Xl nc thải bằng pp hóa lý
TS– Tổng CR: Xác định bằng pp trọng lượng khô Mục tiêu: QT hóa lý
 TDS– Tổng CR hòa tan: Hàm lượng CR khô còn lại khi sấy khô mẫu nc -BLC nhằm loại bỏ cát, sỏi, đá dăm, vỏ trứng, mảnh thủy tinh, các loại xỉ khỏi  Keo tụ, tạo bông
(sau khi lọc wa giấy lọc) nc thải  Tuyển nổi
 TSS– Tổng CR lơ lững: Hàm lượng CR khô được giữ lại trên giấy lọc -Bảo vệ trang thiết bị cơ khí động (bơm) tránh bị mài mòn.
 Hấp phụ & nhả khí
(sau khi lọc mẫu nc bằng giấy lọc) -Giảm tần suất làm sạch bể phân hủy
 Trao đổi ion
 TVS– Tổng CR bay hơi: Phần trọng lượng mất đi sau khi nung lượng Cát thường lắng ở dạng hạt rời trong khi vật thể hữu cơ lắng ở dạng kết dính
 Siêu lọc & thẩm thấu ngược
CR TS (sau khi xđ TS) (keo tụ)
Cát được lấy ra khỏi bể bằng thủ công hoặc cơ giới (vít tải)  Điện hóa
 TFS– Tổng CR cố định: Phần trọng lượng còn lại sau khi nung lượng
BLC có các dạng: BLC ngang, BLC thổi khí, BLC tròn (có khuấy trộn cơ khí). Thường là ở công trình xl chính hoặc xl bậc cao
CR TS (sau khi xđ TS)
BLC thường được thiết kế ở dạng kênh hẹp và dài nhằm kiểm soát vận tốc 1.Keo tụ & tạo bông: Loại bỏ hạt keo có kích thước 0.01 – 100m và các
 VSS-CR lơ lững bay hơi: Phần trọng lượng mất đi khi nung lượng CR lơ CHC hòa tan.
lửng TSS (sau khi xđ TSS) Thời gian lưu điển hình đối với hạt cát có 65-mesh (đường kính 0.21mm) là
60s. Vận tốc dòng là 0.3m/s. Vận tốc lắng là 1.15m/phut.  Keo tụ: Là QT thêm hóa chất (chất keo tụ) nhằm trung hòa điện
 FSS– CR lơ lững cố định: Phần trọng lượng còn lại khi nung lượng CR tích âm vốn có của các hạt keo, giúp cho các hạt keo tiếp xúc và kết tụ
lơ lửng TSS (sau khi xđ TSS) Chiều dài điển hình 18m
4.Bể điều hòa: thành bông có kích thước & tỷ trọng lớn hơn. Các hạt bông sau đó được
 VDS– CR hòa tan bay hơi: Phần trọng lượng mất đi khi nung lượng CR loại khỏi nc = lắng, lọc hoặc tuyển nổi.
Vị trí: Có thể đặt sau xl bậc 1 và trước xl sinh học
hòa tan TDS (sau khi xđ TDS)  QT keo tụ yêu cầu khuấy trộn nhanh thường từ 1-3 phút
Sau BLC, trước bể lắng 1(bể lắng sơ bộ)
 FDS– CR hòa tan cố định: Phần trọng lượng còn lại khi nung lượng CR  Dùng dư chất keo tụ sẽ tích điện hạt keo trở lại và hạn chế QT kết tụ
Điều hòa sau xử lý bậc 1 ít gây ra sự tích lũy ván nổi và cặn lắng
hòa tan TDS (sau khi xđ TDS)  Tạo bông (trợ keo tụ):
Điều hòa đặt trước bể lắng 1 cần phải có khuấy trộn để ngăn cản sự lắng đọng
 CR lắng được: Phần CRlơ lững lắng xuống đáy trong 1 khoảng thời thêm hợp chất cao phân tử làm cầu
của cặn, và thổi khí để ngăn cản hình thàh mùi
gian nhất định (ml chất rắn/ l mẫu) nối giữa các hạt keo tụ.
Chức năng:
Thành phần CR đặc trưng của nc thải sinh hoạt:hòa  QT tạo bông yêu cầu
 Bể chứa được xây dựng để thu gom và chứa đựng nc thải
tan(50%),keo(10%),huyền phù(20%),tạp chất thô và chất lơ lững lắng khuấy nhẹ từ từ: tạo tiếp xúc
 Khắc phục những vấn đề vận hành do sự dao động của lưu lượng
được(20%) nhưng tránh làm phá vỡ các bông
Tính chất của nc thải sinh hoạt:  Điều hòa lưu lượng, tải lượng và nhiệt độ của nguồn thải
tụ.
 Độ pH- độ acid- độ kiềm(đlg/l hay mgCaCO3/l): pH=4,3 Alk=0,  Nâng cao hiêu suất của các QT phía sau
 QT này xảy ra từ 15ph đến 1h tùy theo tính chất nc thải
pH<4,3 tồn tại acid khoáng; pH 4,3-8,3 tồn tại Alk bicarbonate và acid  Giảm kích thước và chi phí của những xl phía sau
 Dùng dư polymer sẽ khó khăn cho QT lắng
yếu như CO2; pH 8,3-9,6  CO2=0 tồn tại Alk HCO3- và Alk CO32- ;  Tăng hiệu quả xl sinh học, giảm nhẹ wa tải, pha loãng các chất gây ức
Thí nghiệm jar test: Dùng để xác định liều lượng chất keo tụ và các điều kiện
pH>9,6 tồn tại độ kiềm OH-. Hàm lượng muối tăng thì DO (oxy hòa chế sinh học, ổn định pH
Buồng keo tụ
tối ưu (pH, thời gian)
tan) càng nhỏ  Tăng hiệu quả xl hóa học
 Chất keo tụ (Coagulants): Chất keo tụ vô cơ: phèn nhôm, phèn
 Thành phần vô cơ: muối, kim loại  Tăng hiệu quả bể lắng 2 nhờ ổn định tải trọng chất rắn lơ lửng
sắt
 Thành phần hữu cơ Hoạt động: Xáo trộn cơ khí
So với phèn nhôm muối sắt có ưu thế là vùng pH tối ưu rộng hơn, từ 5 đến
Sục khí : oxi hóa một phần chất ô nhiễm và loại bỏ bớt các
CHC trong nc thải sinh hoạt có 40-60% pro, 25-50% carbohydrate và 8-12%
dầu mỡ. chất khí dễ bay hơi (Để wa buồng lắng)
9,bông cặn bền hơn và nặng hơn nên lắng tốt hơn(tỉ trọng Fe(OH)3=
1,5Al(OH)3
BOD Nhu cầu oxy hóa sinh học hay nhu cầu oxy sinh học là lượng oxy hòa tan Dạng bể điều hòa:
Hydroxyde sắt có thể được tạo thành ở pH thấp 4. Hydroxyde sắt ko bị tái hòa
(DO) cần cung cấp để oxy hoá các CHC bởi vsv; đơn vị mg O2/ lít  Điều hòa trong dòng: toàn bộ dòng được qua BĐH.
tan ở pH cao
3 phản ứng sinh hóa xảy ra trong BOD test:  Điều hòa ngoài dòng: chỉ một phần dòng chảy tràn được đưa qua BĐH Khử màu nước đồng thời với loại sắt và Mn hoặc làm mềm nước trong điều
-Oxy hóa/hô hấp: COHNS + O2  CO2 + H2O + NH3 + sản phẩm cuối + năng => giảm năng lượng bơm kiện pH cao
lượng 5.Bể lắng Hydroxyde sắt dễ khử nc hơn
-Tổng hợp: COHNS + O2 + năng lượng  C5H7NO2 a)Các qt lắng Tuy nhiên phèn sắt là pH giảm nhanh hơn nhôm nên dễ ăn mòn đường ống
-Hô hấp nội bào: C5H7NO2 + 5O2  5CO2 + NH3 + 2H2O -Loại 1: Lắng tự do: Phù hợp với định luật Newton hay Stock. Quá trình 1 Muối sắt clorua dễ hòa tan hơn sắt sulfate nhưng tính ăn mòn cao hơn
BOD5 Nhu cầu oxy hóa sinh học hay nhu cầu oxy sinh học(BOD) tác dụng thường xảy ra trong BLC  Chất trợ keo tụ:
trong 5 ngày, thường khoảng 45-55% của THOD, có khoảng 70-80% CHC đã -Loại 2: Lắng tụ: Các hạt có kích thước nhỏ kết dính với nhau trong đk tĩnh.  Acid –base để điều chỉnh pH. Acid thường dùng: sulfuric and
bị oxy hoá. Hạt keo tụ thường thay đổi liên tục hình dạng, kích thước và tỷ trọng. Định luật phosphoric acid. Base thường dùng: vôi và sô da
COD Nhu cầu ôxy hóa học là lượng oxy có trong chất oxy hóa mạnh (cromic Stock không thích hợp trong trường hợp này. QT này thường xảy ra trong bể
 Cationic polyelectrolytes: có thể dùng là chất keo tụ hoặc trợ keo tụ
acid) đã dùng để oxy hoá CHC trong nước, thường khoảng 80% của THOD.. lắng sơ bộ
=> cặn đặc và dễ khử nước để xử lý tiếp theo
đơn vị mg O2/ lít -Loại 3 Lắng cản trở Hindered settling/zone settling. Các hạt cản trở quá trình
 Anionic and nonionic polyelectrolytes : use kết hợp với chất keo tụ
Một hợp chất hữu cơ C có thể bị oxy hóa = QT sinh học(BOD) hay QT hóa lắng của nhau. Bề mặt phân chia pha lớp nc trong & vùng lắng được hình thành
=> tạo bông=> bền hơn,tạo bông tụ(flocs) tốt hơn
học (COD) -Loại 4 Lắng nén - Compression settling. Khi chiều cao vùng lắng thay đổi
 Silica và đất sét hoạt hóa: Sol âm tính bền vững. Sol này kết hợp với
THOD Nhu cầu oxy về lý thuyết. Lượng oxy lý thuyết cần thiết để oxy hóa chậm theo thời gian. Loại 3&4 được phân biệt nhờ biểu đồ thực nghiệm
các chất kết tủa chính-kim loại tích điện dương để bền hơn, đặc hơn, và
hoàn toàn một hợp chất CO2, H2O, PO43-, SO42- và NO3-. Loại 3 & 4 thường xảy ra trong các bể nén bùn và đáy bể lắng 2.
tạo floc nhanh hơn.
TOC Lượng carbon hữu cơ tổng cộng, thường khoảng 30% của THOD b)Các loại bể lắng
 Bentonite là một loại đất sét được sử dụng như một chất trọng trong
 Chất dinh dưỡng: N,P Bể lắng ngang: Hệ thống gạt bùn tự động chuyển động 0.5 – 1m/ph. Bùn được
nc,màu sắc, độ đục thấp và là 1 loại khoáng chất 
Nitơ tồn tại trong nc dưới 4 dạng chủ yếu: thu lại trong hố chứa và được chuyển ra khỏi bể nhờ vít tải hoặc bơm. Đòi hỏi
cần phải được làm sạch thường xuyên bùn lắng trong ống. Thiết bị này chỉ phù  Lime là một chất trợ keo tụ được use để tăng độ kiềm của nc. Sự gia
-Nitrate: biểu thị wa chỉ tiêu N-NO3-
hợp với năng xuất < 5 000 m3 ngày tăng độ kiềmtăng các ion (các hạt có điện) trong nc, một số trong đó
-Nitrite: biểu thị wa chỉ tiêu N-NO2-
tích điện dương. Những hạt tích điện dương hút các hạt keo trong nc,
-Amonia: biểu thị wa chỉ tiêu N-NH3
tạo thành floc..
-Nitơ hữu cơ Vận tốc lắng:  Chất hỗ trợ tạo bông: Chúng được sử dụng để tăng hiệu quả
Tính chất của nc thải công nghiệp
lắng, lọc và ly tâm phía sau…
 Nc thải dệt nhuộm
 Khoáng sản: Silica hoạt hóa, keo đất sét (bentonite), hydroxide
-Nguồn nc thải từ các công đoạn: hồ sợi; giũ hồ; nấu, tẩy; nhuộm và hoàn tất, kim loại (nhôm, sắt hydroxide)
lượng nc chủ yếu là ở QT giặt sau mỗi công đoạn  Thiên nhiên: Nc hòa tan anion, polymer cation hoặc ko ion; các
-Đặc trưng: Có tạp CR lơ lững; muối, hóa CHC trong thuốc nhuộm, mực in; dẫn xuất tinh bột, ngô hoặc tinh bột khoai tây; polysaccharides;
chất hoạt động bề mặt; chất điện ly, chất ngậm, chất tạo môi trường; men, tinh alginates: anion và được use trong xử lý nc uống.
bột; chất oxy hóa; nước thải sinh ra từ dệt nhuộm thường có nhiệt độ cao, độ  Tổng hợp: Polyacrylamides (PAA) một polymer ko ion, tác
pH lớn, chứa nhiều loại hóa chất, thuốc nhuộm khó phân hủy, độ màu cao. dụng của chúng cầu nối giữa các hạt của các chuỗi polymer
 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự đông tụ
 Nc thải thuộc da
 pH: tùy thuộc tính chất nc thải.
-Từ công đoạn hồ tưới: nc thải có tính trung tính, chứa nhiều hàm lượng SS,
 khuấy trộn
BOD
-Từ công đoạn ngâm vôi mang tính kiềm cao, chứa chủ yếu các chất vôi ko tan,  Trình tự cho hóa chất : chỉnh pH, chất keo tụ, chất trợ. Thường được
COD cao nhất so với công đoạn khác xđ nhờ Jar Test
-Công đoạn tẩy lông mang tính kiềm, chứa dầu mỡ, hàm lượng BOD, SS rất  Tính chất của nc (kiềm, chứa cation / anion ....)
cao  Ứng dụng pp keo tụ: Loại TSS; một số chất tan hữu cơ (humic, mực,
-Công đoạn tẩy vôi có tính kiềm, chứa dầu mỡ, hàm lượng BOD, SS khá cao Tỷ lệ dài/rộng càng lớn: (1) dòng chảy ổn định, (2) tỷ lệ vùng lắng lớn hơn. màu…), kim loại As, Cr (kết tủa)Kết tủa phosphate; loại vsv
-Nc thải ngâm acid chứa hàm lượng acid rất cao Thường 3:1 hoặc lớn hơn  Nhược điểm: Bùn thải chứa kim loại => chất thải nguy hại; chi phí hóa
-Công đoạn thuộc crom có tính acid cao, nồng độ crom khoảng 250mg/l, nc Vận tốc bề mặt phổ biến 36m3/(m2.d) chất; tiêu thụ kiềm, làm thay đổi pH của nc; vật liệu chống ăn mòn
thải màu xanh nhạt Lắng tự do: Tốc độ chảy tràn (overflow rate) 2.Tuyển nổi
 Các dòng nc thải có tính chất khác nhau, cần tách dòng trước khi xử lý. Tạo ra bọt khí để ''thu hút'' được dầu/chất rắn lơ lửng thành hỗn hợp có tỷ trọng
thấp nổi trên bề mặt nước, sau đó gom bọt lại để lấy dầu/CR lơ lửng đó. Có các
 Công nghệ x ử lý nước thải Các hạt có vận tốc lắng cao hơn V0
khỏi dòng nc thải
sẽ lắng và tách ra
dạng tuyển nổi:
Dòng thải XL cơ học:Để loại bỏ rác xl hóa học: Khử Cr +6  Cr Q: lưu lượng nước thải, m /d 3  Tuyển nổi áp lực - (DAF): đưa khí
chứa crom cặn, điều hòa lưu lượng +3 và loại bỏ ra khỏi nc thải = A: diện tích bề mặt hay tiết diện vùng lắng, m2 vào dòng lỏng đã được nén. Tuyển
và nồng độ pp kết tủa V0 vận tốc chảy tràn hay vận tốc bề mặt m3/(m2.d) nổi khí hòa tan được use rộng rãi
Dòng thải XL cơ học: Loại bỏ dầu, Xl hóa lý-keo tụ tạo bông: loại trong XL nc thải công nghiệp từ
W,L: chiều rộng và chiều dài bể lắng, m
chứa dầu mỡ mỡ, cặn, rác. Điều hòa bỏ các chất ô nhiễm như các nhà máy lọc dầu, hóa dầu và hóa
lưu lượng, nồng độ chc Chiều cao bể lắng được tính theo vận tốc bề mặt và thời gian lưu chất, nhà máy XL khí thiên nhiên,
Cả 2 dòng Xl sinh học hiếu khí Xl bùn thải
Bể lắng đứng: Hình trụ tròn hoặc vuông có đáy hình nhà máy giấy, XL nc nói chung và
thải
nón/chóp. Nc thải vào theo ống trung tâm. Nc ra khỏi các cơ sở công nghiệp tương tự.
Chương 9: Xl nc thải bằng pp cơ học ống trung tâm chảy từ dưới lên trên vào các rãnh chảy
tràn.
 Tuyển nổi cơ học –Air flotation: Sục khí ở áp suất khí quyển Pư của Fenton được use để XL một lượng lớn ô nhiễm nc như phenol,
 Tuyển nổi chân ko: Bão hòa khí trong nc ở áp suất thường, sau đó hút formaldehyde, BTEX, thuốc trừ sâu, hóa chất cao su… ;
chân ko chất lỏng QT oxy hóa của Fenton bao gồm 4 giai đoạn: điều chỉnh pH, pư oxy hóa, trung
(1) Trực tiếp trên bể sục khí hòa và đông tụ, kết tủa.
(2) Đưa kk vào ống hút của bơm Chương 12: Xl nc thải = pp sinh học
Tốc độ use cơ chất riêng: ;
3.Hấp phụ PHẢN ỨNG SINH HỌC HIẾU KHÍ
Chất hấp phụ: thường là than hoạt tính, bentonite, keo nhôm, hydroxyde kim P/h CHC: COHNS + O2 + Aerobes -> CO2 + H2O + NH3 + other end
products + energy
loại (hấp phụ trên bông keo tụ).
Tăng sinh khối:
Than hoạt tính: Dạng bột (PAC): kích thước trung bình 0.15 and 0.25 mm COHNS + O2 + Aerobes +energy -> C2H7NO2 (new cells)
(<1mm), bề mặt lớn => trở lực lớp lọc X:nồng độ sinh khối, mg/l
Dạng hạt (GAC): cỡ hạt trung bình 1.5-5mm, trở lực S:nồng độ cơ chất ~ BOD5 Tỉ số F/M:
khuếch tán PHÂN HỦY KỴ KHÍ
Thực hiện QT hấp phụ: Khuấy trộn – lọc 􀂄 Gd 1: Acid formation (Acidogenesis)
Lọc nc qua lớp hấp phụ đứng yên hoặc giả lỏng (vận tốc lọc 26m3/m2.h) 􀂄 Gd 2: Methane formation (Methanogenesis)
􀀹 pH giảm trong QT phân hủy kỵ khí Hiệu suất xl: ;
Ứng dụng hấp phụ:
􀀹 QT Methanogenesis bị ức chế khi pH 4-5
Xl nc cấp: Loại bỏ CHC; khử trùng sản phẩm; khử mùi, vị; khử các hợp chất => Điều chỉnh pH = kiềm hoặc soda
hữu cơ dễ bay hơi (VOC); loại bỏ Hg và clo Khối lượng VSV tạo thành (VSS,kg/ngày):
COHNS + H2O (+ microbes) -> CH4 + HCO3 - + CO2 + NH3 + +
Xl nc thải: khử BOD & COD, xl bậc cao C5H7O2N Các công trình xl sinh học:
Nc thải từ ngành dệt may có thể xl = nhả hấp phụ -XL hiếu khí: : VSV lơ lửng (bùn hoạt tính) hoặc bám vào giá thể (lọc sinh học,
4.Trao đổi ion Tốc độ tăng trưởng sinh khối: ; μ- tốc độ tăng trưởng sinh màng sinh học)
Nhựa trao đổi ion: dựa vào liên kết polystyrene khối riêng(thời gian-1) Bể dạng ống, bể khuấy trộn hoàn toàn (aerotank), bể lọc sinh học (trickling
Xl nc cấp: Làm mềm nc, khử khoáng, khử muối filter), ….
Xl nc thải: loại kim loại nặng, nirate, nitrit, ammonia và Bể xáo trộn hoàn toàn: tốn nhiều năng lượng sục khí và xáo trộn (3-6hrs).
Đặc điểm: Chi phí vận hành (tiêu tốn năng lượng) tương đối thấp -Xl kỵ khí : 1,000 mg/L to 20,000 mg/L
Vấn đề: Các ion kết tủa, làm giảm chất lượng nhựa (vd: CaSO 4, Fe3+) Aerotank đẩy: Sự thay đổi thành phần nước thải dọc theo chiều dài gây khó
Các CHC, vsv bị hấp phụ trên nhựa TDI khăn cho quá trình thích nghi và làm giảm hoạt tính bùn
Chlorin có thể phá hủy tính chất nhựa Thiết bị dạng ống tuần hoàn bùn:
Nc thải chứa chất ô nhiễm sau khi tái sinh. rg-tốc độ tăng trưởng sinh khối -Do quá trình khuếch tán theo chiều dài, khó xây dựng mô hình toán học.
5.QT lọc rs-tốc độ use cơ chất(tốc độ phân hủy BOD) -Hiệu quả ổn định chất thải tốt hơn
Lọc qua lớp hạt: Loại TSS Y- hệ số năng suất cực đại(tỷ lệ giữa sinh khối sinh ra/ cơ chất tiêu thụ),mg/mg: -Khó kiểm soát tải trọng
Mục đích: XL nc cấp; XL nc thải: thay thế bể lắng hoặc bậc cao giá trị thực nghiệm -Chia nhỏ bể aerotank thành những bể nhỏ nối tiếp
Kết hợp lọc hấp phụ, hoặc lọc sinh học . Giả thiết:
Vật liệu lọc: sỏi, cát, cát thạch anh, than anthraxit, đá đỏ. Vận tốc lọc tùy thuộc Tốc độ phân hủy sinh khối -nồng độ vi sinh dòng vào=dòng ra khỏi thiết bị(τX/τ >5), gọi là nồng độ vi sinh
vào độ bền của flocs (bông tụ) và cỡ hạt vật liệu lọc, thường trong khoảng 80- trung bình
320L/m2.min
 Lọc trọng lực: -tốc độ use cơ chất
-Bể lọc chậm(1.0 to 10m3/d.m2): Thường kết hợp với QT sinh học, thực hiện
trong các hồ tự nhiên. Cơ chế: ở vận tốc thấp các hạt lắng trên bề mặt vật liệu
lọc => Vật liệu lọc được làm sạch = cách loại bỏ lớp cát bề mặt.
-Bể lọc nhanh (100-200m3/d.m2)
 Lọc áp lực Hệ số năng suất thực
S0,S- nồng độ cơ chất dòng vào
Lọc màng:
 Màng điện ly: chỉ cho các ion đi qua. Thành phần cấu tạo tương tự vật Ảnh hưởng của nhiệt độ: Si- nồng độ cơ chất sau khi pha loãng bằng dòng tuần hoàn
liệu trao đổi ion
Bể oxy hóa sinh học α-tỷ lệ hoàn lưu
 Màng siêu lọc: chất bị giữ lại trên màng lọc do kích thước lớn (hơn kích
Pt cân = sinh khối tổng quát: pp vi sinh bám dính:
thước lỗ xốp). Áp suất lam việc 0,1-0,5MPa
Lượng đi vào – lượng đi ra + tăng trưởng = tích tụ -Phần lớn vi khuẩn có khả năng sinh sống & bám dính trên bề mặt vật rắn nhờ
 Màng thẩm thấu ngược (RO): cho dung môi (nước) đi qua nhờ áp suất
-Tích tụ: biến đổi hàm lượng chất khảo sát trong thiết bị theo thời gian lớp màng gelatin mà chúng tự tiết ra
thẩm thấu, giữ lại hạt / ion đang được đám mây hydrate bao bọc. Áp
-TB liên tục HĐ ổn định: nồng độ tại một vị trí không đổi theo thời gian => => Vi khuẩn trong màng vi sinh bám dính hoạt động có hiệu quả hơ vi khuẩn
suất làm việc 6-10MPa
không tích tụ trong môi trường lơ lửng.
6.Điện hóa: Nhằm thu hồi kim loại; phân hủy CHC (tạo ·OH, chuyển điện tử
-TB gián đoạn, nồng độ biến thiên trong TB và tích tụ -Những bể có diện tích và chiều cao lớn cần bố trí quạt gió nhân tạo
hoặc =chuyển ntử oxy); khử nitrite, NH4NO3; XL cyanua
BỂ SBR
Chương 11: Xl nc thải=pp hóa học
Bể pư theo mẻ SBR là dạng công trình xl nc thải dựa trên pp bùn hoạt tính hiếu
Qt hóa học:
khí dạng hạt. Khác với Aerotank, SBR có 2 gđ sục khí và lắng diễn ra gián
 Trung hòa Cân bằng sinh khối cho thiết bị khuấy trộn hoạt động liên tục, dòng vào không
đoạn trong cùng 1 kết cấu.
 Pư tạo kết tủa: Khử kim loại , Phospho, Cyanua có VSV: X0 = 0
Hệ thống SBR là hệ thống dùng để xl nc thải chứa CHC và nitơ cao. Hệ thống
 Oxi hóa: Oxi hóa CHC hoạt động liên tục bao gồm qt bơm nc thải – pư – lắng – hút nc ra ngoài. Trong
1.Hóa chất trung hòa Thời gian lưu thủy lực τ: đó qt pư hay còn gọi là qt tạo hạt (bùn hạt hiếu khí), qt này phụ thuộc vào khả
Acids: H2SO4, CO2, HCl, H3PO4, HNO3 năng cấp khí, đặc điểm chất nền trong nc thải đầu vào.
Bases: NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, NH4OH Ưu điểm của SBR:
2.Kết tủa - ko cần xây dựng bể lắng 1, lắng 2, aerotank hay thậm chí là cả BĐH.
 Loại bỏ Fluoride (CaF2) bởi CaCl2 - Chế độ hoạt động có thể thay đổi theo nc đầu vào nên rất linh động.
 Kết tủa kim loại nặng ra khỏi nc thải: dùng hydroxide, sulfide (H2S - Giảm được chi phí do giảm thiểu nhiều loại thiết bị so với qui trình cổ điển.
hoặc Na2S), Carbonate Na2CO3 ở pH cao, kết tủa kết hợp với keo tụ. Nhược điểm của SBR:
 Tác nhân tạo phức (muối cyanua) nên được loại bỏ trước khi kết tủa kim - Kiểm soát qt rất khó, đòi hỏi hệ thống quan trắc các chỉ tiêu tinh vi, hiện đại.
loại - Do có nhiều phương tiện điều khiển hiện đại nên việc bảo trì bảo dưỡng trở
Kết tủa Sulfide luôn được tiến hành trong đk kiềm để thúc đẩy sự hình thành nên rất khó khăn.
ion sunfua. Kết tủa sulfide có xu hướng hình thành các hạt keo nên cần bổ sung - Có khả năng nc đầu ra ở giai đoạn xả ra cuốn theo các bùn khó lắng, váng nổi.
chất đông tụ. Cặn Sulfide dễ khử nc hơn cặn hydroxide.
- Do đặc điểm là ko rút bùn ra nên hệ thống thổi khí dễ bị nghẹt bùn.
Ion cacbonat làm tăng pH, thường được thêm vào để nâng cao độ pH.XL kết
tủa carbonat và khử nc dễ dàng hơn so với kết tủa hydroxide. Bể aerotank tuần hoàn bùn - Nếu các công trình phía sau chịu sốc tải thấp thì phải có bể điều hòa phụ trợ.
Hình thành H2S là một mối nguy hiểm tiềm năng. Chỉ số thể tích bùn (SVI)
a)Kết tủa ion Crom từ nước thải công nghiệp
Nguồn gốc phát thải Cr+6: ngành thép, dệt nhuộm, sơn …
2 Giai đoạn:
Xl kỵ khí:
 Khử Cr+6 thành Cr+3 = chất khử FeSO4, Na2S2O5 (sodium bisulfite) or -Bể pu yếm khí tiếp xúc
SO2(sulfur dioxide). Phản ứng ở pH thấp -Bể pu yếm khí dính bám (bể lọc yếm khí)
 Kết tủa (Cr+3) bằng vôi Ca(OH)2 -Bể pu yếm khí dính bám trên các hạt lơ lửng (nc đi từ dưới lên)
Nồng độ nc thải là 0,2 ppm ở pH 7.5 -UASB
b)Phức kim loại Vt nước 0,6-0,9m/h
-Hybrid
Nhiều kim loại chuyển tiếp (Cd, Co, Cu, Fe, Hg, Ni, Zn…) dễ tạo phức với các
tác nhân tạo phức(chelates) như hydroxides, sulfides, chlorides, cyanides, Chương 13: xử lý chất thải rắn (CTR)
EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid). CTR được hỉu là phần dư thừa ở dạng rắn được thải ra từ QT sx hoặc sinh hoạt.
Các tác nhân tạo phức có thể bị loại bằng pp oxy hóa Tác nhân oxy hóa thường Quản lý CTR được xem như là một bộ phận chuyên môn liên quan đến: nguồn
dùng chlorine, hypochlorite, and ozone Thời gian lưu trung bình của VSV: phát sinh, lưu trữ và pl tại nguồn, thu gom, ploại, tái chế, vận chuyển, xl hợp lý.
c)Loại bỏ phospho: Kết tủa phosphate bằng chất keo tụ aluminium, iron, Thứ bậc ưu tiên: tránh thải bỏ, giảm thiểu rác thải, tái use, tái chế, tái tạo năng
lượng, xử lý, thải bỏ an toàn.
calcium
Thời gian lưu thủy lực của thiết bị pư: Các pp xl tổng quát:
3.Oxy hóa 1.Pp cơ học: giảm kích thước, pl theo kích thước, pl theo khối lượng, pl theo
a)Giảm COD bằng cách oxy hóa điện trường và từ tính, nén CTR
QT oxy hóa nước siêu tới hạn (SWO) 2.Pp nhiệt: hệ thống thiêu đốt, hệ thống nhiệt phân, hệ thống hóa hơi thành khí(
Thời gian lưu thủy lực cho toàn hệ thống:
QToxy hóa = điện hóa khí hóa)
QT oxy hóa ướt: là QT oxy hóa các hợp CHC hoặc CVC trong pha nc = oxy or 3.Pp chuyển hóa sinh học: QT ủ phân hiếu khí,QT phân hủy kị khí, phân hủy
kk, và áp suất cao hơn và đk nhiệt độ. các CVC
4.QT chuyển hóa hóa học: pư thủy phân acid, sx metanol từ metal
QT oxy hóa hóa học / QT oxy hóa nâng cao (AOPs) dựa vào Chloride, Oxygen,
5.Chôn lấp CTR
Ozone, H2O2 Thiết bị hoạt động liên tục ổn định, X0=0 6.Chuẩn bị CTR cho QT tái chế: pp cơ học, nhiệt-cơ, tuyển chất thải,hóa lý.
b)Phương pháp Fenton -Đốt nhiệt phân: Nhiệt phân là QT phân hủy CTR do nung nóng trong đk ko có
Trong pp Fenton cổ điển tổ hợp H2O2 và muối Fe2+ được use làm tác nhân oxy oxy
hóa rất hiệu quả. Hệ Fenton có pH nhạy và có tính acid là cần thiết cho khả Nhiệt phân = hồ quang-plasma: thực hiện đốt ở nhiệt độ cao 10.000oC để tiêu
năng hòa tan sắt. Quá trình Fenton cổ điển có hiêu quả trong khoảng pH 2-4, hủy chất thải có tính độc cực mạnh. Sản phẩm là H2, CO, khí axit, tro
cao nhất ở 2,8.Các dạng cải tiến của pp Fenton để tránh pH thấp: QT photo- QT nhiệt phân được tiến hành trong buồng đốt sơ cấp của lò nhằm chuyển các
Với thành phần ở thể rắn và lỏng của CT thành thể khí (HC, CO, H2…) nhờ nhiệt
Fenton, Fenton điện hóa…
cung cấp từ mỏ đốt nhiên liệu. QT nhiệt phân được thực hiện trong đk thiếu
QT Fenton and photo-Fenton: Fe2+ + H2O2  Fe3+ + OH- + .OH oxy và ở nhiệt độ 500-600oC.
Fe3+ + H2O2  Fe2+ + .OOH + H+ Buồng đốt thứ cấp phân huỷ các chát ô nhiễm ở nhiệt độ cao (trên 1100oC).
Toàn bộ lượng kk cấp bổ sung, những chất cháy thể khí từ buồng sơ cấp sang,
kể cả các chất ô nhiễm hữu cơ mạch vòng như dioxin và furois sẽ bị đốt cháy
hoàn tòan tạo thành CO2 và H2O.

You might also like