Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ DẦU FO VÀ KHÍ THẢI TỪ LO HƠI DÙNG DẦU
FO ........................................................................................................................................ 3
1.1.Tổng quan về dầu FO .............................................................................................. 3
1.2.Khí thải chủ yếu từ lò hơi ........................................................................................ 6
1.3.Đặc điểm khí thải lò hơi đốt bằng dầu FO ............................................................. 6
1.4.Tổng quan về khí thải .............................................................................................. 8
1.4.1 Tổng quan về khí SO2 ................................................................................... 8
1.4.2 Tổng quan về bụi ........................................................................................... 9
1.5.Thực trạng dùng dầu FO tai TP HCM .................................................................. 9
CHƯƠNG II:CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI .......................................... 11
I.Các phương pháp xử lý khí thải ............................................................................... 11
I.1. Phương pháp hấp thụ ........................................................................................ 11
I.2.Phương pháp hấp phụ......................................................................................... 12
I.3.Phương pháp đốt ................................................................................................. 13
II.Ưu và nhược điểm của các phương pháp .............................................................. 13
II.1 Phương pháp hấp thụ ........................................................................................ 13
II.2. Phương pháp hấp phụ ...................................................................................... 14
II.3. Phương pháp đốt............................................................................................... 14
III.Một số phương pháp hấp thụ S02 .......................................................................... 15
1
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
2
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ DẦU FO VÀ KHÍ THẢI TỪ LO HƠI DÙNG DẦU FO
1.1 Tổng quan về dầu FO
Dầu FO, còn được gọi là dầu nhiên liệu hay dầu Mazut, là phân đoạn nặng thu được
khi chưng cất dầu thô parafin và asphalt ở áp suất khí quyển và trong chân không. Các
dầu FO có điểm sôi cao. Trong kĩ thuật đôi khi người ta còn chia thành dầu FO nhẹ và
FO nặng. Vì thế, các đặc trưng hoá học của dầu mazut có những thay đổi đáng kể nhưng
không phải tất cả các đặc trưng này ảnh hưởng tới việc sử dụng chúng làm nhiên liệu
và các kỹ thuật sử dụng để đạt hiệu quả cao.
Dầu FO được sử dụng làm nhiên liệu đốt lò trong công nghiệp nồi hơi, lò nung, lò
đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc cho các loại động cơ đốt trong của tàu biển,...
Nhiệt trị của dầu FO là 10,175 kcal/kg và tỷ trọng là 0,7 – 0,97 kg/l.
Phân loại:
Dầu FO nhẹ có độ sôi 200-3.000C, tỷ trọng 0,88 - 0,92.
Dầu FO nặng có độ sôi lớn hơn 3.200C và tỷ trọng 0,92 - 1,0 hay cao hơn. Độ nhớt
của dầu FO rất cao và thay đổi trong phạm vi rộng từ 250-7.000 đơn vị Red-Wood
chuẩn, trong khi đó độ nhớt của dầu đo chỉ là 40-70 đơn vị.
Các chỉ tiêu xác định chất lượng của dầu FO
Hàm lượng lưu huỳnh:
Nhiên liệu đốt lò thường chứa một lượng lưu huỳnh khá lớn, nồng độ của nó thay
đổi tuỳ theo loại.Lưu huỳnh tồn tại trong nhiên liệu đốt lò dưới nhiều dạng khác
nhau, thông thường là dưới dạng các hợp chất sulfua, disulfua hay dưới dạng di
vòng. Khi bị đốt cháy lưu huỳnh sẽ chuyển thành SO2, khí này cùng với khói thải
sẽ được thoát ra ngoài, trong thời gian này chúng có thể tiếp xác với oxy để chuyển
một phần thành khí SO3. Khi nhiệt độ của dòng khí thải xuống thấp thì các khí này
sẽ kết hợp với hơi nước để tạo thành các axit tương ướng, đó chính là các axit vô
cơ có độ ăn mòn các kim loại rất lớn. Thực tế thì các axit sulfuaric sẽ gây ăn mòn
ở nhiệt độ thấp hơn 100 ÷ 150oC, còn axit sulfuarơ chỉ gây ăn mòn ở nhiệt độ thấp
hơn 40 ÷ 50oC.
Để hạn chế sự ăn mòn này thì người ta thường dùng các phương pháp sau:
- Dùng nhiên liệu đốt lò có hàm lượng lưu huỳnh thấp
-Giảm lượng không khí thừa trong dòng khí
- Gửi cho bề mặt trao đổi nhiệt lớn hơn nhiệt độ điểm sương của các khí
3
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
- Dùng một số kim loại hoặc oxyt kim loại (MgO, CaO) để chuyển SO2 thành các
hợp chất không ăn mòn. CaO + SO2 + 1/2O2 = CaSO4
Phương pháp này vừa giảm được ăn mòn vừa giảm ô nhiễm môi trường do
SO2, SO3 trong khói thải.Ngoài vấn đề ăn mòn thì khi hàm lượng lưu huỳnh
càng cao càng làm giảm nhiệt trị của nhiên liệu đốt lò.
Độ nhớt
Cũng giống như nhiên liệu Diesel hay nhiên liệu phản lực, trước khi bị đốt cháy
nhiên liệu được phun ra dưới dạng các hạt sương, từ các hạt sương này nhiên liệu
sẽ bay hơi tạo với không khí hỗn hợp cháy. Quá trình bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc nhiều vào bản chất của nhiên liệu, kích thước của các hạt sương dầu khi
phunra.
Ở gốc độ của độ nhớt thì ảnh hưởng của nó như sau: khi độ nhớt lớn thì kích thước
của các hạt sương phun ra lớn, động năng của nó lớn nên không gian trộn lẫn của
nhiên liệu với không khí lớn. Tuy nhiên khi kích thước của các hạt lớn thì khả
năng bay hơi để tạo hỗn hợp cháy sẽ kém, điều này sẽ làm cho quá trình cháy
không hoàn toàn, làm giảm nhiệt cháy và thải ra nhiều chất gây ô nhiễm cho môi
trường.
Ngoài ảnh hưởng đến quá trình cháy thì khi độ nhớt lớn sẽ làm tăng trở lực ma sát
trong hệ thống bơm.
Tỷ trọng
Tỷ trọng là một đại lượng rất quan trọng đối với nhiên liệu đốt lò bởi nó liên quan
đến bản chất của nhiên liệu, độ nhớt, độ bay hơi nghĩa là nó liên quan đến quá trình
cháy của nhiên liệu, tất cả những vấn đề này ta đã đề cập đến ở trên.
Ngoài ra, trong quá trình xử lý nhiên liệu, người ta tách loại nước bằng phương
pháp ly tâm do đó yêu cầu tỷ trọng của nhiên liệu và nước phải khác nhau để đảm
bảo cho quá trình tách loại có hiệu quả. Trong quá trình vận chuyển hay tồn chứa
thì nước thường lẫn vào trong nhiên liệu, khi sự chênh lệch tỷ trọng của hai loại
này lớn sẽ giúp cho quá trình lắng tách nước cũng tốt hơn.
Hàm lượng nước
Nước không phải là thành phần của dầu mỏ nhưng nó luôn có mặt trong dầu thô
hay trong tất cả các sản phẩm của dầu mỏ. Sự có mặt của nước luôn gây ra những
tác hại nhất định. Nước có mặt trong dầu thô hay các sản phẩm có thể từ các nguồn
gốc sau:
4
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
- Trong dầu thô ban đầu nhưng không tách loại hết trong quá trình xử lý
- Do sự thở của các bồn chứa
- Do thủng ở các thiết bị đun nóng lại
- Do lỗi ở các chổ nối
- Nước trong nhiên liệu có thể gây ra những tác hại như sau:
- Sự rít bơm
- Hiện tượng xâm thực
- Quá trình bay hơi lớn dẫn đến hoạt động của mỏ đốt không bình thường
- Sự có mặt của nước sẽ gây rỉ trong bảo quan.
Cặn Carbon
Để đánh giá khả năng tạo cặn, người ta thường sử dụng tiêu chuẩn đặc trưng là
độ cốc hoá, tùy theo phương pháp tiến hành xác định cặn mà cặn thu được gọi là
cặn crcbon conradson hoặc cặn carbon rabostton.
Hàm lượng cặn cacbon conradson trong dầu nhiên liệu đốt lò thường dao động từ
5 - 10% khối lượng, có khi lên đến 20% khối lượng.
Tỷ lệ cao cặn cacbon conradson trong nhiên liệu đốt lò cao luôn luôn gây trở ngại
cho quá trình cháy, làm tăng hàm lượng bụi của các chất thải rắn trong dòng khí
thải.
Hàm lượng tro
Các hợp chất cơ kim và muối có trong dầu mỏ đều tập trung đa phần ở dầu cặn,
khi đốt nó biến thành tro. Tro có nhiều trong nhiên liệu đốt lò sẽ làm giảm hiệu
quả sử dụng như gây tắc ghi lò, làm giảm khả năng truyền nhiệt của lò, ở nhiệt độ
cao một số kim loại như vanadi có thể kết hợp với sắt để tạo ra những hợp kim
tương ứng có nhiệt độ nóng chảy thấp do đó dễ dẫn đến sự thủng lò ...
Nhiệt trị
Nhiệt trị là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng của nhiên liệu đốt lò. Thường thì
nhiệt trị của nhiên liệu đốt lò khác cao (>10000 cal/g) đây chính là một trong những
yếu tố chính làm cho nhiên liệu đốt lò được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.
Nhiệt trị này phụ thuộc vào thành phần hoá học. Nếu trong thành phần nhiên liệu
đốt lò càng có nhiều hydrocacbon mang đặc tính parafinic, càng có ít hydrocacbon
thơm nhiều vòng và trọng lượng phân tử càng bé thì nhiệt năng của chúng càng
cao.
Những thành phần không thuộc loại hydrocacbon trong dầu cặn cũng có ảnh
hưởng rất lớn đến nhiệt trị của nó. Các hợp chất lưu huỳnh trong dầu mỏ tập trung
5
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
chủ yếu vào dầu cặn. Sự có mặt của lưu huỳnh đã làm giảm bớt nhiệt năng của dầu
cặn, khoảng 85 kcal/kg tính cho 1% lưu huỳnh.
6
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Lượng khí thải sinh ra khi đốt 1kg dầu FO là: VC20 11,5 m3/kg 13,8 kg khí thải/
1 kg dầu.
- Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải:
Với dầu FO đúng theo tiêu chuẩn chất lượng, khi đốt cháy trong lò hơi sẽ có nồng
độ các chất trong khí thải như trong bảng sau:
Bảng 1.1 Nồng độ các chất trong khí thải lò hơi đốt dầu F.O trong điều kiện
cháy tốt
Chất gây ô nhiễm Nồng độ (mg/m3)
SO2 và SO3 5217 – 7000
CO 50
Tro bụi 280
Hơi dầu 0,4
NOx 428
(Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
– Xử lý khói lò hơi – Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Tp.HCM)
Bảng 1.2 Các chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi
Loại lò hơi Chất ô nhiễm
Lò hơi đốt bằng củi Khói + tro bụi + CO + CO2
Lò hơi đốt bằng than đá Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
Lò hơi đốt bằng dầu F.O Khói + tro bụi + CO + CO2 + SO2 + SO3 + NOx
(Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp
– Xử lý khói lò hơi – Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Tp.HCM)
- CO: là sản phẩm của quá trình cháy trong điều kiện thiếu O2, CO gây ức chế sự
hô hấp của động vật và tế bào thực vật. Có thể gây tử vong cấp kì ở nồng độ 0,8
ppm.
7
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
- NOx: bao gồm NO, NO2… là những chất ô nhiễm do quá trình đốt cháy nhiên
liệu phát thải vào bầu khí quyển, trong đó ở gần ngọn lửa khí NO chiếm 90 –
95% và phần còn lại là NO2.
- SOx: hầu hết các loại nhiên liệu lỏng đều có chứa lưu huỳnh trong dầu đốt. Khi
cháy thành phần lưu huỳnh trong nhiên liệu phản ứng với oxy tạo thành khí oxit
lưu huỳnh, trong đó khoảng 99% là khí sunfua đioxit SO2.
- Bụi: trong sản phẩm cháy của các nguyên liệu lỏng, rắn hầu hết đều có mang
theo bụi; nhiên liệu khi cháy sinh ra một hàm lượng bụi lớn nhưng nhất thiết cần
được xử lý để tránh bụi phát tán ra môi trường gây ra các bệnh liên quan đến
đường hô hấp và làm mất vệ sinh môi trường xung quanh nguồn thải.
8
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
o SO2 làm thiệt hại đến mùa màng, nhiễm độc cây trồng.Khí SO2 trong khí
quyển khi gặp các chất oxy hóa dưới tác động của nhiệt độ,ánh sáng chúng
chuyển thành SO3.Khi gặp nước SO3 + H2O = H2SO4 là nguyên nhân gây
nên mưa axit gây thịêt hại lớn.Nhà cửa,kiến trúc công trình làm bằng kim
loại dễ bị ăn mòn, động vật và thực vật chậm phát triển hoặc chết.
9
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
10
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
CHƯƠNG II
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI
I. Các phương pháp xử lý khí thải
11
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
thể tích rỗng của thiết bị và cho dòng khí đi qua.Tháp phun đươc sử dụng khi yêu
cầu trở lực bé và khí có chứa hạt rắn.
2. Thiết bị sục khí: Khí được phân tán dưới dạng các bong bóng đi qua lớp
chất lỏng.Quá trình phân tán khí có thể được thực hiện bằng cách cho khí đi qua tấm
xốp,tấm đục lỗ hoặc bằng cách khuấy cơ học .
3. Thiết bị hấp thụ kiểu sủi bọt: Khí đi qua tấm đục lỗ bên trong có chứa lớp
chất lỏng mỏng.
4. Thiết bị hấp thụ có đệm bằng vật liệu rỗng(tháp đệm):Là một tháp dạng
cột bên trong chất gần đầy các vật liệu đệm nhằm tạo ra một bề mặt tiếp xúc cao
nhất có thể để cho dòng khí (đi từ dưới lên)và dòng lỏng(từ đỉnh tháp xuống) tiếp
xúc tốt với nhau khi chuyển động ngược chiều trong lớp đệm.Quá trình tiếp xúc này
sẽ làm cho bụi và chất ô nhiễm trong khí thải bị giữ lại và bị hấp thụ bởi dòng chất
lỏng.Tháp đệm thường được sử dụng khi năng suất nhỏ, môi trường ăn mòn, tỉ lệ
lỏng:khí lớn.Khí không chứa bụi và hấp thụ không tạo ra cặn lắng.Vật liệu đệm
được sử dụng trong các tháp này có thể là đá nghiền,vòng rassing,vật thể hình yên
ngựa ,vòng ngăn,than cốc ,đá xoắn ốc,vật liệu ô vuông làm bằng gỗ hoặc các loại
sợi tổng hợp.
5.Tháp đĩa: Có cấu tạo là một thân tháp hình trụ thẳng đứng trong có gắn các
đĩa có cấu tạo khác nhau.
Như vậy để hấp thụ được một số chất nào đó ta phải dựa vào độ hòa tan chọn
lọc của chất khí trong dung môi để chọn dung môi cho thích hợp hoặc dung dịch
thích hợp(trong trường hợp hấp thụ hóa học).Quá trịnh hấp thụ được thực hiện tốt
hay xấu phần lớn là do tính chất dung môi quyết định,hiệu quả của quá trình phụ
thuộc vào diện tích tiếp xúc bề mặt giữa khí thải và chất lỏng ,thời gian tiếp xúc,nồng
độ môi trường hấp thu và tốc độ phản ứng giữa chất hấp thu và khí thải.
I.2.Phương pháp hấp phụ
Hấp phụ là hiện tượng tăng nồng độ của một chất tan (chất bị hấp phụ) trên bề
mặt một chất rắn ( chất hấp phụ).Chất đã bị hấp phụ chỉ tồn tại trên bề mặt chất rắn
,không phân bố đều khắp trong toàn bộ thể tích chất hấp phụ.(còn gọi là quá trình
phân bố 2 chiều).
Trong kỹ thuật xử lý ô nhiễm không khí ,phương pháp hấp phụ được dùng để
thu hồi và sử dụng lại hơi của các chất hữu cơ,khử mùi các nhà máy sản xuất thực
phẩm ,thuộc da,nhuộm…
Có thể phân loại phương pháp hấp phụ như sau:
Dựa vào bản chất quá trình hấp phụ:
Hấp phụ vật lý:Là hấp phụ đa phân tử,Lực liên kết là lực hút giữa các phân tử
(Lực Vanderwaals) không tạo thành hợp chất bề mặt.
Hấp phụ hóa học:là hấp phụ đơn phân tử,lực liên kết là lực liên kểt bề mặt tạo
nên hợp chất bề mặt.
Dựa theo điều kiện hấp phụ:
12
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
13
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
quả quá trình xử lý như vậy thiết bị sẽ trở nên cồng kềnh,vận hành phức tạp.
Việc lưc chọn dung môi thích hợp để xứ lý rất kho khăn khi chất khí không có
khả năng hoà tan trong nước.
Phải tiến hành tái sinh dung môi khi dung môi đắt tiền để giảm giá thành xử lý
mà công việc này là rất khó khăn.
II.2. Phương pháp hấp phụ
Ưu điểm:
Điều chỉnh quá trình tinh vi hơn.
Có thể sử dụng kết cấu tối ưu và kích thước tối ưu cho từng đoạn của thiết bị.
Tiết kiệm được chất hấp phụ ,sử dụng tối đa năng suất hấp phụ.
Quá trình thực hiện liên tục dẫn đến hiệu suất cao.
Chất hấp phụ dễ kiếm và khá rẻ tiền,thường dùng nhất là than hoạt tính hấp phụ
được nhiều chất hữu cơ.
Nhược điểm:
Kết cấu phức tạp.
Chất hấp phụ bị mài mòn nên phải xử lý bụi
Cường độ hấp phụ thấp do vận tốc dòng khí thấp do vận tốc khí nhỏ và không
có sự xáo trộn mãnh liệt than.
Hiệu quả hấp phụ kém nếu nhiệt độ khí thải cao.
Không hiệu quả khi dòng khí ô nhiễm chứa cả bụi lẫn chất ô nhiễm thể hơi hay
khí vì bụi dễ gây nên tắc thiết bị và làm giảm hoạt tính hấp phụ của chất hấp phụ
(lúc này nếu muốn sử dụng ta phải lọc bụi trước khi cho dòng khí vào thiết bị hấp
phụ).
II.3. Phương pháp đốt
Ưu điểm:
Phân hủy hoàn toàn các chất ô nhiễm cháy được
Thích ứng được với sự thay đổi lưu lượng và tải lượng chất ô nhiễm trong khí
thải.
Hiệu quả cao với những chất khó xử lý bằng phương pháp khác.
Có thể thu hồi nhiệt thải ra trong quá trình đốt.
Trong những trường hợp khí thải có nhiệt độ cao có thể không cần phải gia nhiệt
trước khi đưa vào đốt.
Phương pháp đốt hoàn toàn phù hợp với việc xử lý các khí thải độc hại không
cần thu hồi hay khả năng thu hồi thấp, khí thu hồi không có giá trị kinh tế cao.
Có thể tận dụng nhiệt năng trong quá trình xử lý vào mục đích khác
Nhược điểm:
Chi phí đầu tư thiết bị ,vận hành lớn.
Có thể làm phức tạp thêm vấn đề ô nhiễm không khí sau đốt có chlorine,N,S.
Có thể cần cấp thêm nhiên liệu bổ sung,xúc tác gây trở ngại cho việc vận hành
14
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
thiết bị.
Đối với dòng khí này phương pháp lựa chọn để xử lý thích hợp nhất là phương
pháp hấp thụ.
III. Một số phương pháp hấp thụ S02
Để hấp thụ SO2 ta có thể sử dụng nước, dung dịch hoặc huyền phù của muối kim
loại kiềm hoặc kiềm thổ.
- Hấp thụ bằng nước:
Là phương pháp đơn giản được áp dụng sớm nhất để loại bỏ khí SO2 ra khỏi khí
thải từ các lò công nghiệp.
Nhược điểm: do độ hòa tan của SO2 trong nước thấp nên phải cần lưu lượng
nước lớn và thiết bị hấp phụ có thể tích lớn, quá trình hấp thụ tốn nhiều năng lượng
chi phí nhiệt lớn.
Ưu điểm: rẻ tiền, dễ tìm, hoàn nguyên được.
+
SO2 + H2O -> H + HSO3
-Hấp thụ bằng huyền phù CaCO3 sữa vôi:
Ưu điểm: của phương pháp này là quy trình công nghệ đơn giản chi phí hoạt
động thấp, chất hấp thụ dễ tìm, có khả năng xử lý mà không cần làm nguội và xử lý
sơ bộ. Có thể chế tạo thiết bị bằng vật liệu thông thường, không cần đến vật liệu
chống acid và không chiếm nhiếu diện tích xây dựng.
Nhược điểm: Thiết bị đóng cặn do tạo thành CaSO4 và CaSO3, gây tắc các
đường ống và ăn mòn thiết bị.
- Phương pháp Magie (Mg):
SO2 được hấp thụ bởi oxít – hydro magie, tạo thành tinh thể ngậm nước Sunfit
magie
Ưu điểm: làm sạch khí nóng, không cần lọc sơ bộ, thu được sản phẩm tận dụng
là H2SO4; MgO dễ kiếm và rẻ, hiệu quả xử lý cao.
Nhược điểm: vận hành khó, chi phí cao tốn nhiều MgO.
- Phương pháp kẽm:
Trong phương pháp này chất hấp thụ là kẽm
SO2 + ZnO + 2,5 H2SO4 -> ZnSO3 + H2O
0
Ưu điểm: của phương pháp này là khả năng xử lý ở nhiệt độ cao (200 – 250 C)
Nhược điểm: có thể hình thành ZnSO4 làm cho việc tái sinh ZnO bất lợi về kinh
tế nên phải thường xuyên tách chúng và bổ sung thêm ZnO.
- Hấp thụ bằng chất hấp thụ trên cơ sở Natri
Ưu điểm: Ứng dụng chất hấp thụ hóa học không bay hơi, có khả năng hấp thụ
15
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
lớn.Phương pháp có thể thể được ứng dụng để loại các S02 ra khỏi khí ở các nồng
độ khác nhau.
- Phương pháp Amoniac
- Hấp thu bằng hổn hợp muối nóng chảy
- Hấp thụ bằng các Amin thơm...
16
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
CHƯƠNG III
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3.1Tính toán tải lượng các chất ô nhiễm do đốt dầu FO
3.1.1 Lựa chọn phương pháp xác định tải lượng
Phương pháp xác định tải lượng các chất ô nhiễm không khí do đốt dầu FO được
chọn tính là phương pháp tính theo hệ số phát tán ô nhiễm, phương pháp này cho kết quả
có thể tin cậy được và phù hợp với thực tế, cách tính nhanh và đơn giản.
3.1.2. Lựa chọn hệ số phát thải ô nhiễm
Hiện nay có nhiều hệ số phát thải ô nhiễm theo các tài liệu khác nhau của các nước
trên thế giới. Trong đồ án sử dụng hệ số phát thải ô nhiễm theo kết quả nghiên cứa trong
luận án tiến sĩ của tiến sĩ Nguyễn Đinh Tuấn.
3.1.3. Tính tải lượng và nồng độ
Khối lượng dầu FO cần sử dụng
𝑸(𝒉𝒈 −𝒉𝒇 )×𝟏𝟎𝟎
q=
𝜼×𝑮𝑪𝑽
(hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong ngành công nghiệp Châu Á-
Thiết bị nhiệt: lò hơi và thiết bị gia nhiệt)
Trong đó :
q : lượng dầu cần sử dụng kg/h
Q : công suất nồi hơi (5T/h=5000kg/h)
Hg : etanpi của hơi nước ở áp suất 10kg/cm2 (665 kCal/kg)
Hf : etanpi của nước cấp (85kCal/kg)
η : hiệu suất lò hơi chọn 85%
GCV : năng suất tỏa nhiệt của than (9800kCal/kg)
𝟓𝟎𝟎𝟎.(𝟔𝟔𝟓−𝟖𝟓).𝟏𝟎𝟎
q= =348kg/h
𝟖𝟓%.𝟗𝟖𝟎𝟎
Lượng dầu cần đốt 348kg/h=330 l/h (1 lít dầu=0,95kg dầu F
Bảng 3.1 Hệ số phát thải ô nhiễm do đốt dầu FO
Chất khí Hệ số phát thải(g/l) Công thức Tải lượng(g/h)
SO2 18,8S 18,8.2,8.330 17371,2
SO3 0,24S 0,24.2,8.330 221,76
NO2 8,62 8,62.330 2844,6
CO2 0,24 0,24.330 79,2
Bụi 1,79 1,79.330 590,7
Với S là lượng lưu huỳnh của dầu FO tính theo % khối lượng
Nồng độ ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khối thải
Lượng khí cần thiết để đốt cháy 1kg dầu FO
𝑶
Lt=11,53C + 34,4(H- 𝟐 )+4,29S (1)
𝟖
17
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Trong đó: C,H,O2,S là hàm lượng tĩnh của các nguyên tố cacbon, hidro, oxy,
lưu hùynh có trong dầu FO và được lấy bằng 0,853; 0,109; 0,0035; 0,028.
Thế vào phương trình (1)
Lt = 11,53x0,853 + 34,4(0,109- 0,0035/8) + 4,29x0,028 = 13,69kgkk/kgdầu\
0
Lượng không khí ở điều kiện chuẩn (1at, 273 K) được tính theo công thức
Lk0 = ( mf – mNC) + Lt, kg (2)
mf= 1 , mNC = 0,008 là hàm lượng tro trong dầu. Thay vào (2)
3
Lk0 = ( 1- 0,008) + 13,69 = 14,68 kg kk/kg dầu = 13,9m kk/kgdầu (𝛿𝐹𝑂 = 0,95)
khói thải khi đốt 1kg dầu được tính theo công thức
Lk = Lk0 x α ( 273 + T khói)/ 273 (3)
Thế các giá trị vào (3)
3
Lk = 13,9 x 1,2 (273+ 200) / 273 = 25,43 m /kgdầu
lượng khối thải ở 2000C :
25,43 m3/kgdầu x 330 l/h x 0,95 kg/l= 7972,31 m3/h
lưu lượng khối ở 25 0C
𝑇 273+25
V2=V1 x 1 = 7972,31 x = 5001,5 m3/h
𝑇2 273+200
Lựa chọn lưu lượng cần xử lí: 5000 m3/h
Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi
Chất Nồng độ(mg/m3) QCVN19-2009/BTNMT
𝑔
𝑡ả𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 ( )
ℎ cột B
= 𝑚3
𝑙ư𝑢 𝑙ượ𝑛𝑔 ( )
ℎ
SO2 2179 500
SO3 27,8 50
NO2 356,8 500
CO2 9,9 1000
Bụi 74 200
18
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
19
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
20
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Khí thải
Hệ thống xử lý
Tháp hấp thụ
nước thải
Quạt ly tâm
Khí thải từ quá trình đốt dầu FO có nhiệt độ 2000C sẽ được đưa qua tháp
giải nhiệt, nhiệt độ khí thải trước khi vào tháp hấp thu chỉ còn 250C. Sau đó dung
quạt hút khí từ tháp giải nhiệt vào tháp hấp thu từ dưới lên. Dung dịch hấp thu
NaOH được hệ thống ống dẫn bơm lên phía trên thân trụ và được đĩa phân phốitưới
đều lên lớp vật liệu đệm. Dòng khí đi từ dưới lên, dòng chất lỏng đi từ trên xuống
qua lớp vật liệu đệm, cả hai tiếp xúc với nhau và xảy ra quá trình hấp thụ. Dung
dịch sau hấp thụ được đưa đến hệ thông xử lý nước thải. Khí thải ra khỏi tháp được
đẩy ra ngoài ống khói cao để phát tán.
21
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Hiệu suất của quá trình xử lý bằng hấp thụ Hình 2.2 Sơ đồ tháp đệm
2180 − 500
ŋ= × 100% = 77%
2180
22
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ THIẾT BỊ
4.1 TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH HẤP THỤ
Tỉ số mol:
đ
yAđ 9,1. 10−4
𝑌 = đ
= −4
= 9,1. 10−4
1 − yA 1 − 9,1. 10
𝐺đ 185,9
𝐺𝑡𝑟 = = = 185,73(kmol/h)
1+𝑌đ 1+19,1.10−4
23
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
4.1.2 Đầu ra
Suất lượng mol của SO2 được hấp thụ:
M = ŋ. GAđ = 0,77.0,074 = 0,056(kmol/h)
Suất lượng mol của SO2 còn lại trong hỗn hợp khí đầu ra:
GAc = GAđ − M = 0,17 − 0,056 = 0,114(kmol/h)
Suất lượng mol của khí ở đầu ra:
GBc = GBđ + GAc = 185,826 − 0,114 = 185,721(kmol/h)
Nồng độ phân mol của SO2 trong hỗn hợp khí đầu ra:
GAc 0,114
yAc = c = = 6,13. 10−4 (mol SO2 /mol hhkhí)
GB 185,712
Tỉ số mol:
ycA 6,13.10−4
𝑌𝑐 = = = 6,13. 10−4
1−ycA 1−6,13.10−4
Pha khí:
Khối lượng riêng của pha khí ở 0oC và 1atm:
1 yAđ 1 − yAđ 9,1. 10−4 1 − 9,1. 10−4
= + = + = 0,772
ρđ0 ρSO2 ρkk 2,93 1,293
→ ρđ0 = 1,295 (kg/m3 )
1 yAc 1 − yAc 6,13. 10−4 1 − 6,13. 10−4
= + = + = 0,773
ρc0 ρSO2 ρkk 2,93 1,293
→ ρđ0 = 1,293 (kg/m3 )
24
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng: ρxtb = 1051,84 (kg/m3 )
∗
1960
logPSO = 3,58 + 1,87logCSO2 + 2,24. 10−2 . T −
2
T
Trong đó:
∗
PSO 2
- Áp suất riêng phần của SO2 trong pha khí
= 29,005(g/mol)
Bảng 4.1 Hệ cân bằng của quá trình hấp thụ
25
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
1.4000
1.2000
1.0000 Đường cân bằng
0.8000
0.6000 Linear (Đường cân bằng)
0.4000
0.2000
0.0000
0.0000 0.5000 1.0000 1.5000 2.0000 2.5000
X (mol SO2/mol NaOH)
Từ đồ thị đường cân bằng tính được: Xc.max= 4,135.10-4(kmol SO2/kmol dd)
26
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Ltt = φ. Lmin
27
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Nồng độ phần khối lượng của SO2 trong hỗn hợp khí đầu vào:
Yđ . MSO2 9,1. 10−4 . 64
y̅đ = = = 2,004. 10−3 (kgSO2 /kg khí)
Yđ . MSO2 + Mtr 9,1. 10−4 . 64 + 29
Khối lượng cấu tử SO2 phân tán còn lại trong hỗn hợp khí ở đầu ra:
c đ
GSO 2
= GSO 2
− M = 3,070. 10−3 − 2,363. 10−3 = 0,707. 10−3 (kg/s)
28
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Vòng sứ Raschig xếp ngẫu nhiên có các thông số(sổ tay quá trình công nghệ hóa
tập 2, NXB khoa học kỹ thuật)
- Kích thước: 35×35×40 mm
- Diện tích bề mặt riêng phần: σđ = 135 (m2/m3)
- Diện tích tự do tầng vật chêm: Vt = 0,78 (m3/m3)
- Số đệm trong 1 m3: 185.102/1m2
- Khối lượng riêng vật liệu đệm: ρ = 500 (kg/m3)
Vận tốc biểu kiến của pha khí ws ứng với điểm đảo pha (chuyển từ chế độ chảy
màng sang dạng sương) tính bằng công thức thực nghiệm:
ws 2 . σ. ρytb μx 0,16 Ltb 0,25 ρytb 0,125
log [ . ( ) ] = A − 1,75. ( ) .( )
g. Vt 3 . ρxtb μl Gtb ρxtb
Trong đó:
29
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
0,16
𝑤𝑠 2 . 135.1,103 0,653. 10−3 2,222 0,25 1,103 0,125
↔ 𝑙𝑜𝑔 [ .( ) ] = 0,022 − 1,75. ( ) .( )
9,81. 0.783 . 1051,84 1,002. 10−3 1,527 1051,84
↔ 𝑤𝑠 = 2,3 (𝑚/𝑠)
Chọn vận tốc khí đi qua tiết diện tháp bằng 85% vận tốc biểu kiến
4𝑉𝑡𝑏
Đường kính tháp: D=√
𝑤𝑡𝑏 𝜋.3600
(tr181, sổ tay quá trình công nghệ và quá chât tập 2, NXB khoa học kỹ thuật)
Trong đó
Vtb : lưu lượng khối dòng khí trung bình đi trong tháp
Vd Vc
Vtb trong đó: Vd = 5000 m3/h
2
Vc:lượng khí thải đi ra khỏi tháp
1−𝑌đ 1−8,13.10−4
Vc=𝑉đ =5000 =4998 m3/h
1−𝑌𝑐 1−5,6.10−4
Vtb=4999 m3/h
4×4999
D=√ =0,951(m)
3,14×3600×1,955
Lấy D≈1(m)
Tính lại vận tốc trong tháp
4𝑉𝑡𝑏 4×4999
𝜔𝑐 = = = 1,76 m/s
𝜋.3600.𝐷 2 3,14×3600×12
30
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Với đường cân bằng Y = 0,8787X-0,2963 là đường thẳng thực hiện các phép tính,
Động lực của quá trình tại đáy tháp hấp thụ:
∆𝑌đ = 𝑌đ − 0,8787. 𝑋𝑐 − 0,2963 = 9,1. 10−4 − (0,8787 − 0,2963). 10−3 = 3,276. 10−4
Động lực của quá trình tại đáy tháp hấp thụ:
∆𝑌𝑐 = 𝑌𝑐 − 56,39. 𝑋đ = 6,13. 10−4 − 0 = 6,13. 10−4
Động lực trung bình của quá trình:
∆𝑌đ − ∆𝑌𝑐 3,276. 10−4 − 6,13. 10−4
∆𝑌𝑡𝑏 = = = 4,55. 10−4
∆𝑌đ 3,276. 10−4
𝑙𝑛 𝑙𝑛
∆𝑌𝑐 6,13. 10−4
Số đơn vị truyền khối tổng quát pha khí:
Chiều cao của một đơn vị truyền khối phụ thuộc đặc tính đệm, chế độ thủy động lực
của tháp và tính chất hóa lý của các pha, thay đổi theo chiều cao thiết bị vì vậy được
xác định theo công thức:
31
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
𝑚. 𝐺𝑡𝑏
𝐻𝑂𝐺 = ℎ𝑦 + . ℎ𝑥 (𝑚)
𝐿𝑡𝑏
Trong đó:
hy, hx – Chiều cao đệm tương ứng với một đơn vị truyền khối theo pha khí và
pha lỏng
m – Hệ số góc đường tiếp tuyến với đường cân bằng
Chiều cao đệm tương ứng với một đơn vị truyền khối theo pha khí:
𝑉𝑡
ℎ𝑦 = . 𝑅𝑒𝑘 0,25 . 𝑃𝑟𝑘 0,67
𝜎. 𝜔. 𝑏
Với:
𝜔 – Hệ số thấm ướt của đệm, ta có:
𝑈 𝑀ậ𝑡 độ 𝑡ướ𝑖 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 9,687
= = = 0,45
𝑈𝑡𝑢 𝑀ậ𝑡 độ 𝑡ướ𝑖 𝑡ố𝑖 ư𝑢 21,33
𝐵: giá trị hệ số tra bảng IX, T 175, sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2.
→ 𝜔 = 0,47 (tra đồ thị IX.16 trang 178 sổ tay quá trình và công nghệ hóa
chất tập 2)
32
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
-khí ở điều kiện làm việc 400C ( tra đồ thị I-35 trang 117 sổ tay quá trình và công nghệ
thiết bị hóa chất tập 1)
40
+ Độ nhớt của SO2 là: 𝜇𝑆𝑂 2
=0,0122.10-3
40
+ Độ nhớt của không khí ở điều kiện làm việc: 𝜇𝑘𝑘 =0,017.10-3
𝑀ℎℎ𝑘 29,005
𝜇𝑘 = =
𝑦𝑡𝑏 . 𝑀𝑆𝑂2 (1 − 𝑦𝑡𝑏 ). 𝑀𝑘𝑘 1,485. 10−4 . 64 (1 − 1,485. 10−4 ). 29
+ +
𝜇𝑆𝑂40 40
𝜇𝑘𝑘 0,0122. 10−3 0,017. 10−3
2
𝜇𝑙 =1,16 mPa.s
0,4.𝑤𝑘 .𝜌𝑘 0,4.1,76.1,103
𝑅𝑒𝑘 = = = 338,349
𝜇𝑘 .𝜎 1,7.10−5 .135
𝜇𝑘 1,7. 10−5
𝑃𝑟𝑘 = = = 1,219
𝜌𝑘 . 𝐷𝑘 1,103.1,264. 10−5
𝐷𝑘 – Hệ số khuếch tán của SO2 trong pha khí ở điều kiện làm việc
𝑃0 𝑇 1,5 −6
1 273 + 40 1,5
𝐷𝑘 = 𝐷0 . . ( ) = 10,3. 10 . . ( ) = 1,264. 10−5 (𝑚2 /𝑠)
𝑃 𝑇0 1 273
Suy ra:
𝑉𝑡 0,78
ℎ𝑦 = . 𝑅𝑒𝑘 0,25 . 𝑃𝑟𝑘 0,67 = . 0338,3490,25 . 1,2190,67 = 0,43(𝑚)
𝜎. 𝜔. 𝑏 135.0,47.0,123
Chiều cao đệm tương ứng với một đơn vị truyền khối theo pha khí:
33
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
2
𝜇𝑥 3
ℎ𝑥 = 256. ( ) . 𝑅𝑒𝑥 0,25 . 𝑃𝑟𝑥 0,5
𝜌𝑥
𝑅𝑒𝑥 – Chuẩn số Reynold của pha lỏng
4. 𝐿𝑡𝑏 4.2,222
𝑅𝑒𝑥 = = = 72,300
𝜋. 𝐷 2 𝜋. 12
. 𝜇𝑥 . 𝜎 . 1,16. 10−3 . 135
4 4
o μ𝑥 =1,16.10-3N.s/m2 (tra bảng I.107, trang 100 sổ tay quá trình thiết bị và
công nghệ hóa chất tập 1)
1⁄
10−6 1 1 2
= 2.[ + ]
1⁄ 1
2 . (44,8 ⁄3
1⁄
3)
64 19,048
1.1. 1,86 + 17,3
1⁄ −1
= 5,080. 10−9 . [1 + 0,2. 1,16 2 . 1100 ⁄3 . (40 − 20)]
𝜇𝑥 1,16. 10−3
𝑃𝑟𝑥 = = = 142,025
𝜌𝑥 . 𝐷𝑥 1051,84.7,765. 10−9
Suy ra:
34
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
2
𝜇𝑥 3
ℎ𝑥 = 256. ( ) . 𝑅𝑒𝑥 0,25 . 𝑃𝑟𝑥 0,5
𝜌𝑥
2
−3 3
1,16. 10
= 256. ( ) . 72,3000,25 . 142,0250,5 = 0,949 (𝑚)
1051,84
Kết quả:
𝑚. 𝐺𝑡𝑏 0,8787.1,49
𝐻𝑂𝐺 = ℎ𝑦 + . ℎ𝑥 = 0,43 + . 0,949 = 0,989 (𝑚)
𝐿𝑡𝑏 2,222
Chiều cao lớp đệm:
Kiểm tra:
𝐻 0,65
= = 0,65 < 4𝐷 = 4𝑚 (𝑡ℎỏ𝑎 đ𝑖ề𝑢 𝑘𝑖ệ𝑛)
𝐷 1
Chọn H = 0,65 m.
Bảng 4.2 Chiều cao cần thiết của phần đáy và phần tách lỏng
35
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
36
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
ŋ𝑜 ŋ𝑡𝑙 ŋ𝑐𝑘
Bơm pittong 0,8 – 0,94 0,9 – 0,95
Bơm ly tâm 0,85 – 0,96 0,8 – 0,85 0,95 – 0,96
Bơm xoáy tốc > 0,8 > 0,7 > 0,9
Bơm răng khía 0,7 – 0,9
(tra bảng II.32 , trang 439 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1-
NXB khoa học và kỹ thuật HN)
N (Hp) 𝛽
<1 2 – 1,5
1–5 1,5 – 1,2
5 – 50 1,2 – 1,15
> 50 1,1
(trích bảng 1.1 trang 8-bài tập các quá trình cơ học – Nguyễn Văn Lục và Hoàng
Minh Nam – NXB ĐHQG Tp HCM)
37
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
( Trích các quá trình và thiết bị cơ học – Quyển 2 – Nguyễn Bá Minh- Nguyễn
Văn Lục – Trần Hùng Dũng- NXB ĐHQG Tp.HCM)
38
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
39
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
40
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
c. Bề dày thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong tính theo lý thuyết vỏ
mỏng
Dt . P 1000.0,1471
S= +C= + 1,8 = 2,32 mm
2. [σ]. φh 2.146,67.0,95
Hệ số bổ sung để quy tròn kích thước:
C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,8 = 1,8mm
Trong đó:
C1 – Hệ số bổ sung do bào mòn hóa học trong thời hạn sử dụng thiết bị là 15-
20 năm với tốc độ ăn mỏn 0,05-0,1 mm/năm, C1= 1 mm
C3 – Hệ số bổ sung do dung sai âm (tra bảng XIII.9 – Trang 364 – Sổ tay quá
trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2), Cc = 0,8 mm
Chọn S = 8mm ứng với đường kính tháp D ∈ (1000; 2000) mm theo tiêu chuẩn.
41
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
42
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Chọn đáy và nắp elip có gờ, chiều cao gờ h = 25mm. Cho ta các thông số của đáy
như sau:
Bảng 4.6 Các thông số của đáy và nắp
Vận tốc khí trong ống khoảng 10 – 30m/s, chọn vận tốc khí đi vào bằng vận tốc khí
đi ra trong ống là 20m/s.
4. 𝑄𝑣 4.1,1
d=√ =√ = 0,264 (m)
π. v π. 20
chọn đường kính ống tiêu chuẩn : d=250 mm, bề dày: b=13 mm, làm bằng thép không gỉ.
Chiều dài đoạn ống nối l=140mm, để đảm bảo phân phối khí đều trong tháp ta sử dụng đĩa
đục lỗ với đường kính 30mm, bước lỗ 50 mm. ( bảng XIII.32. trang 434 sổ tay quá trình
thiết bị công nghệ hóa tập 2- NXB Hà Nội)
43
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
4. 𝑄𝑟 4.1,327
d=√ =√ = 0,291 (m)
π. v π. 20
Ta chọn đường kính ống tiêu chuẩn d = 250 mm, bề dày ống 13mm, vật liệu làm là
thép không gỉ, chiều dài đoạn ống nối 140 mm.
Để đảm bảo phân phối khí đều trong tháp ta sử dụng đĩa đục lỗ, lỗ có đường kính
20mm, bước lỗ 20 mm, đĩa đục lỗ dày 5mm.
Vận tốc dòng lỏng khoảng 1 – 3 m/s, ta chọn vận tốc dòng lỏng là 2,5 m/s
4. 𝑄𝑣 4.0,0021
d=√ =√ = 0,032 (m)
π. v π. 2,5
Ta chọn đường kính ống tiêu chuẩn d = 40 mm, bề dày ống 12 mm, vật liệu làm là
nhựa PVC, chiều dài đoạn ống nối 60 mm.
44
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
4. 𝑄𝑟 4.0,0021
d=√ =√ = 0,032 (m)
π. v π. 1,5
Ta chọn đường kính ống tiêu chuẩn d = 40 mm, bề dày ống 13 mm, vật, chiều dài
đoạn ống nối 60 mm.
Bích được dùng để ghép nắp với thân thiết bị và để nối các phần của thiết bị với
nhau;
Chọn kiểu bích liền vì áp suất và nhiệt độ làm việc không cao;
a) Tính bích nối đáy tháp với thân, chọn bích liền bằng thép để nối thiết bị:
Đường kính trong: Dt = 1000 mm
Đường kính ngoài: Dn = 1000 + 2.8 = 1016 mm=1,016(m)
Tra bảng XIII.27 – Trang 417 – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập
2, ta có:
Đường kính ngoài của bích, D = 1140 mm
Đường kính tâm bulong, Dbl = 1090 mm
45
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Số bulong, z = 12 cái
Chiều cao bích, h = 12 mm
46
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Số bulong, z = 16 cái
Ta dùng lớp tách ẩm này để tách hơi lỏng ra khỏi khí trước khi hỗn hợp khí thoát ra
ngoài qua ống dẫn khí ra
Ta chọn lớp tách ẩm dày 300mm và làm bằng vật liệu đệm cùng loại với vật liệu
đệm trong tháp hấp thụ.
π. D2 π. 12
.h = . 0,3 = 0,2355(m3)
4 4
b. Ống tháo đệm và ống nhập liệu
Chọn ống tháo và nhập đệm dựa theo bảng XIII.32 –Trang 434 – Sổ tay quá trình
và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2.
47
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Ống tháo và nhập đệm được hàn vào thân thiết bị, bên ngoài có lắp mặt bích
c. Lưới đỡ đệm
Các thông số của lưới:
Lưới đỡ đệm được cấu tạo 2 nửa vỉ thép CT3 nối lại với nhau. Bên trên có hàn các
lỗ tay để có thể dễ dàng cẩm nắm khi tháo lắp. Bề mặt lưới được cấu tạo bởi các
thanh thép CT3 có kích thước b × h = 5 × 15 mm
π × D1 2 π × 0,982
S= = = 0,75 (m2 )
4 4
d. Bộ phận phân phối lỏng
Chọn theo tiêu chuẩn thép X18H10T: Dùng đĩa phân phối loại 2 bảng IX.22 –Trang
230 – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2.
48
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
Bề dày ống: 5 mm
Đường kính lỗ: 44,5mm
Bước lỗ (khoảng cách giữa các lỗ): 70 mm
e. Chân đỡ
Để chọn được chân đỡ thích hợp, trước tiên ta phải tính tải trọng của toàn tháp, Chọn
vật liệu làm chân đỡ là thép CT3,
π. D2 π. 1
md = . Hd . ρd = . 0,65.500 = 255 (kg)
4 4
Khối lượng dung dịch đệm (tính cho trường hợp ngập lụt):
π. D2 π. 1
mdd = . Hđ . ρx . Vt = . 0,65.1051,84.0,78 = 418,627 (kg)
4 4
Khối lượng lớp tách ẩm:
49
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
π. D2 π. 1
mta = . ht . ρd = . 0,3.500 = 117,75 (kg)
4 4
Bộ phận phân phối lỏng: Không đáng kể
∑ 𝑚 = 2781,102(kg)
Ta chọn chân đỡ gồm 3 chân, tải trọng trên một chân: 9084,933 N
50
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
s (mm) 16
l (mm) 90
d (mm) 27
f. Tai treo
Tính toán tương tự chân đỡ, tải trọng trên một tai treo là 2,5.10-4 N;
Vật liệu là thép CT3;
Theo bảng XIII.36 – Trang 438 – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập
2;
Tải trọng cho phép trên một tai treo G.10-4 (N) 2,5
Bề mặt đỡ F.104, m2 173
Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ q.10-6 1,45
L,mm 150
B, mm 120
Bl, mm 130
H, mm 215
S, mm 8
l, mm 60
a, mm 20
d, mm 30
51
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 . KẾT LUẬN
Lò hơi đốt củi, lò hơi đốt than, lò hơi đốt dầu… luôn sinh ra một lượng khí thải gây
ô nhiễm nghiêm trọng bầu khí quyển. Nhìn chung, các phương pháp xử lý khí thải
lò hơi hiệu quả nhất là phương pháp hấp thụ.
Thông thường, việc xử lý khí CO2 và CO không quan trọng do khí CO2 không có
tiêu chuẩn quy định, khí CO có thể kiểm soát trong quá trình đốt để đảm bảo đạt
tiêu chuẩn cho phép.
Đối với khí SO2, có rất nhiều biện pháp xử lý khác nhau bằng phương pháp hấp thụ.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của nhà máy (đặc điểm sản xuất, kinh tế,
kỹ thuật…) mà lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
Với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất phương án xử lý khí SO2 từ lò hơi với công suất
10000 m3/h”, đề xuất phương án hấp thụ SO2 bằng tháp đệm với chất hấp thụ là
dung dịch NaOH 10%, hiệu quả xử lý đạt 91,67%, khí thải sau khi xử lý thải ra môi
trường không khí đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, cột B.
Quy trình công nghệ được đề xuất khá phổ biến, không quá phức tạp về mặt công
nghệ và kỹ thuật nên tiết kiệm được chi phí xây dựng cũng như vận hành, sữa chữa
so với công nghệ đắt tiền của nước ngoài, phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng
của khu vực; việc đề xuất công nghệ chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết, chưa kết hợp với
khảo sát khu vực, thiếu kinh nghiệm thực tế nên còn nhiều sai sót.
Quá trình làm đồ án giúp tìm hiểu cụ thể và củng cố được các kiến thức trong môn
học, biết thêm được nhiều kiến thức mới và nhiều kinh nghiệm trong thiết kế cũng
như lựa chọn công nghệ xử lý khí thải, kỹ năng sử dụng các văn bản pháp luật trong
ngành, tiếp cận và rèn luyện các kỹ năng trình bày báo cáo, thực hiện bản vẽ; là cơ
52
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
sở để thực hiện các nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực và các nghiên cứu ngành
trong tương lai cũng như công việc thực tế sau này.
Kiến thức lý thuyết của bản thân chưa vững nên còn nhiều thiếu sót, chưa xác định
được định hướng triển khai đúng đắn trong quá trình làm đồ án gây sai sót, mất thời
gian.
5.2 . KIẾN NGHỊ
Việc đề xuất công nghệ chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết, chưa kết hợp với khảo sát khu
vực, thiếu kinh nghiệm thực tế nên còn thiếu sót. Cần có các khảo sát thực tế làm
cơ sở cụ thể để thiết kế công nghệ, kiểm tra chất lượng, hiệu quả của quy trình xử
lý.
Cần nắm vững, tìm hiểu kỹ, tham khảo tài liệu để xây dựng cơ sở lý thuyết giúp lựa
chọn thiết kế quy trình chính xác, đúng mục tiêu; cần tham khảo ý kiến của thầy cô
hướng dẫn tìm ra hướng đi đúng đắn, tiếp thu các góp ý của thầy cô để thực hiện đồ
án tốt hơn.
53
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi dùng dầu FO công suất hơi 5T/h
54
GVHD:PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn
SVTT: Đặng Quốc Cường (msvs:0510020031)