Professional Documents
Culture Documents
Anh Quốc Hồ Văn
Anh Quốc Hồ Văn
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Nhiệm Vụ Thiết Kế
Contents
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU.............................................................................................2
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH SƠ BỘ DẠNG LÒ HƠI..............................................6
1.1 Chọn phương pháp đốt và cấu trúc buồng lửa................................................6
1.1.1. Buồng lửa:..............................................................................................6
1.1.2. Phương pháp thải xỉ:..............................................................................6
1.1.3. Kiểu lò hơi:.............................................................................................6
1.2. Chọn dạng cấu trúc của các bộ phận khác của lò hơi....................................6
1.2.1. Dạng cấu trúc của pheston:....................................................................6
1.2.2. Dạng cấu trúc của bộ quá nhiệt:.............................................................6
1.2.3. Bộ sấy không khí và bộ hâm nước:........................................................7
1.2.4. Đáy buồng lửa:.......................................................................................7
1.3. Nhiệt độ khói và không khí:..........................................................................7
1.3.1. Nhiệt độ khói thoát ra khỏi lò θth :..........................................................7
1.3.2. Nhiệt độ khói ra khỏi buồng lửa θ’’bl :....................................................8
1.3.3. Nhiệt độ không khí nóng:.......................................................................8
1.4. Dạng cấu tạo tổng thể lò hơi:....................................................................8
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA NHIÊN LIỆU................9
2.1. Tính thể tích không khí:................................................................................9
2.2. Tính thể tích sản phẩm cháy:.........................................................................9
2..2.1. Thể tích sản phẩm cháy lý thuyết:.........................................................9
2.2.2. Thể tích thực tế của sản phẩm cháy.....................................................10
2.2.2.1. Thể tích hơi nước..............................................................................10
2.2.2.2. Thể tích khói thực:............................................................................10
2.2.2.3. Phân thể tích các khí:.........................................................................10
2.2.2.4. Nồng độ tro bay theo khói:................................................................10
2.2.3. Xác định hệ số khống khí thừa:............................................................10
2.2.4. Lập bảng đặc tính thể tích của không khí:............................................10
4.4.3. Lượng nhiệt hấp thụ bức xạ từ buồng lửa của bộ quá nhiệt đối lưu cấp
II..........................................................................................................................35
4.4.4. Lượng nhiệt hấp thụ bức xạ của dàn ống sinh hơi...............................35
4.4.5. Lượng nhiệt hấp thụ bằng đối lưu của bộ quá nhiệt cấp II...................36
4.4.6.Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nước..........................................36
4.4.7. Độ sôi của bộ hâm nước.......................................................................36
4.4.8. Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ sấy không khí..................................36
4.4.9. Xác định lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nươc cấp I, cấp II...............37
4.4.10. Nhiệt lượng hấp thụ của bộ sấy không khí cấp I................................37
4.4.11. Nhiệt lượng hấp thụ của bộ sấy không khi cấp II...............................37
4.4.12. Nhiệt độ khói sau các bề mặt đốt.......................................................37
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BỘ QUÁ NHIỆT.......................................................40
5.1. Thiết kế bộ quá nhiệt cấp II.........................................................................42
5.1.1. Đặt tính của bộ quá nhiệt cấp II...........................................................42
5.1.2. Đặt tính bộ quá nhiệt cấp I...................................................................48
THIÊT KẾ BỘ HÂM NƯỚC CẤP II.................................................................54
THIẾT KẾ BỘ SẤY KHÔNG KHÍ CẤP II........................................................61
BỘ HÂM NƯỚC CẤP I......................................................................................66
KHIẾT KẾ BỘ SẤY KHÔNG KHÍ CẤP I........................................................71
- Chọn bộ quá nhiệt có dạng ống xoắn kép đặt đứng, về ưu, nhược của loại này là:
+ Ưu điểm:
Hế thống treo đỡ đơn giản, làm việc nhẹ nhàng hơn so với bộ đặt nằm ngang. Do hệ
thống treo đỡ của BQN không được làm mát mà trong khi đó hệ thống treo đỡ của BQN
nằm ngang chịu nhiệt theo chiều sâu khói.
+ Nhược điểm.
Khi lò nghỉ nước đọng sẽ ngưng trong ống xoắn sẽ ăn mòn ống, đồng thời khi lò hoạt động
thì nó ngăn cản dòng hơi lưu động dẫn đến tạo thành các túi hơi làm ống bị đốt nóng
quá mức.
Bộ quá nhiệt không có quá nhiệt trung gian
1.2.3. Bộ sấy không khí và bộ hâm nước:
Bộ sấy không khí và bộ hâm nước bố trí trên đường khói sau bộ quá nhiệt có thể
bố trí một cấp hay hai cấp riêng lẻ tùy thuộc vào nhiệt độ không khí nóng yêu cầu.
Ở đây, ta chọn lò hơi đốt than phun với than sử dụng là than antraxit. Tra mục
1.3.3.3 tài liệu {1} ta có: nhiệt độ không khí nóng yêu cầu là 360-380ºC. Để thu được
không khí nóng có nhiệt độ cao như vậy, cần phải đặt đầu ra của bộ sấy không khí trong
vùng khói có nhiệt độ cao, nghĩa là bộ sấy không khí chia thành hai cấp khi đó bộ hâm
nước được đặt ở giữa hai bộ sấy không khí. Tuy nhiên như vậy thì bộ sấy không khí tiếp
xúc với nhiệt độ cao nhanh gây hỏng thiết bị vì vậy đặt xen kẽ bộ sấy không khí giữa bộ
hâm nước.
1.2.4. Đáy buồng lửa:
Đối với buồng lửa đốt than phun thải xỉ khô thì đáy làm lạnh tro có hình dạng hình
phễu. Cạnh bên nghiêng với mặt phẳng nằm ngang một góc cỡ 55˚÷60˚.
1.3. Nhiệt độ khói và không khí:
1.3.1. Nhiệt độ khói thoát ra khỏi lò θth :
Nhiệt độ không khí nóng ra khỏi bộ sấy không khí được chọn dựa trên loại nhiên
liệu, phương pháp đốt và phương pháp thải xỉ như sau:
Độ ẩm quy dẫn:
W lv 5
W qd =10000 lv
=10000 =2,07 g/kJ
Qt 24,2. 103
Do sản lượng hơi D=125 T/h nên tra theo bảng 1.1 với W qd =2,07<3 g/ kJ , tnc =225 ºC,
nhiên liệu đắt tiền, chất lượng cao. Ta xác định được
θth = 125 ºC
Để an toàn, tránh hiện tượng ăn mòn ở nhiệt độ thấp thì lấy thêm 10 ºC
θth = 135 ºC
0
V kk =0,0889 ( 62,7+0,375.2,8 ) +0,265.3,1−0,033.0,9
0 3
V kk = 6,46 mtc / kg
2.2. Tính thể tích sản phẩm cháy:
Khi quá trình cháy xẩy ra hoàn toàn, sản phẩm cháy của nhiên liệu sẽ bao gồm các
khí: CO2, SO2, N2, O2, H2O.
Trong quá trình người ta thường tính chung thể tích các khí 3 nguyên tử vì chúng có
khả năng bức xạ rất mạnh: CO2, SO2, ký hiệu VRO2=VCO2+VSO2
Ở trạng thái lý thuyết ta tính hệ số không khí thừa α=1, nhưng trong thực tế quá trình
cháy luôn xảy ra với hệ số không khí thừa α >1.
2..2.1. Thể tích sản phẩm cháy lý thuyết:
Khi cháy 1kg nhiên liệu rắn:
- Thể tích khí 3 nguyên tử:
V R O =V CO 2 +V SO 2=0,01866 ( C + 0,375. S ) , [ m3tc/kg]
0 lv lv
2
0
V R O2 =0,01866 ( 67,2+0,375.2,8 )=1,19V RO 2=0,01866 ( 51,87+0,375.1,43 ) =0,978 m3tc/kg
- Thể tích khí Nitơ:
0 0 lv 0
V N 2=0,79. V kk +0,008 N ≈ 0,79. V kk , [ m3tc/kg]
0
V N 2=0,79.6,46=5,1 m3tc/kg
- Thể tích nước:
0 lv lv 0
V H 20=0,111 H +0,0124 W + 0,0161V kk, m3tc/kg
0
V H 20=0,111.3,1+ 0,0124.5+0,0161.6,46=0,51 m3tc/kg
- Thể tích khói khô lý thuyết:
0 0
V Kkho=V RO 2 +V N 2, [m3tc/kg]
0
V Kkho=1,19+ 5,81=7 m3tc/kg
- Thể tích khói lý thuyết:
0 0 0
V K =V Kkho +V H 20, [m3tc/kg]
0
V K =7 +0,51=7,51 m3tc/kg
2.2.2. Thể tích thực tế của sản phẩm cháy.
2.2.2.1. Thể tích hơi nước:
0 0
V H 20 =V H 20 +0,0161 (∝−1 ) . V kk , [m3tc/kg]
V H 20=0,51+0,0161 ( 1 , 25−1 ) .6,46=0,54 m3tc/kg
2.2.2.2. Thể tích khói thực:
V K =V Kkho +V H 20=V 0Kkho + ( ∝−1 ) V 0kk +V H 20, [m3tc/kg]
V K =7 + ( 1,25−1 ) .6,46+0,54 =9,15 m3tc/kg
2.2.2.3. Phân thể tích các khí:
- Khí 3 nguyên tử:
V RO 2 1,19
+ r RO 2= = =0,13
V K 9,15
- Hơi nước:
V H 20 0,51
+ r H 2O = = =0,06
V K 9,15
2.2.2.4. Nồng độ tro bay theo khói:
Nồng độ tro bay theo khói tính theo thể tích khói. μ=10.(A lv . ab )/V k , [g/m3tc] Trong
đó ab: Tỉ lệ tro bay. Tra bảng 5, phụ lục [2] ta được ab= 0,85
23,8.0,85
µtr =10. =22,1 g/m3tc
9,15
2.2.3. Xác định hệ số khống khí thừa:
2.2.4. Lập bảng đặc tính thể tích của không khí:
Hệ số không khí thừa ở cửa ra buồng lửa α’’= 1,25 ứng với buồng lửa phun thải xỉ
khô với lò có D>75T/h tra ở bảng 3 (PL2)
Hệ số không khí thừa tại các vị trí tiếp theo được xác định bằng tổng hệ số không khí
thừa buồng lửa với lượng lọt vào đường khói giữa buồng lửa với tiết diện đang xét
được chọn theo (bảng 1 PL2).
TT Đường khói
ab A lv
Itr = .(C)tr[kJ/kg]
100
Entanpi của khói thực tế:
IK=I0K + (-1).I0kk +Itr [kJ/kg]
Trong đó Itr = 103.ab.Alv/Qlv t = 0,83 < 6 => vậy nên không có Itr
ng đặc tính sản phẩm cháy Bảng 2.4. Entanpi của khói và k
Khói
BQN1 BHN2 BSKK1 BHN1 BSKK1 Nhiệt độ (Cθ)RO2 (Cθ)N2
thải
1.31 1.33 1.36 1.38 1.41 1.41 100 174.70 129.01
1.295 1.32 1.345 1.37 1.395 1.41 200 358.99 260.23
1.905 2.067 2.228 2.390 2.551 2.648 300 552.88 393.66
0.541 0.543 0.546 0.548 0.551 0.552 400 756.37 529.31
8.734 8.896 9.057 9.219 9.380 9.477 500 969.45 667.18
0.058 0.057 0.056 0.055 0.054 0.054 600 1192.13 807.25
0.136 0.134 0.131 0.129 0.127 0.126 700 1424.40 949.54
0.195 0.191 0.188 0.184 0.181 0.179 800 1666.27 1094.05
25.886 25.417 24.963 24.526 24.104 23.858 900 1917.74 1240.77
1000 2178.80 1389.70
1100 2449.46 1540.85
1200 2729.71 1694.21
1300 3019.56 1849.78
1400 3319.01 2007.57
1500 3628.05 2167.58
1600 3946.69 2329.79
1700 4274.92 2494.22
1800 4612.75 2660.87
1900 4960.18 2829.73
2000 5317.20 3000.80
Bảng 2.4. Entanpi của khói và không khí lý thuyết Bảng 2.5 Eta
(Cθ)H2O (Cθ)KK Io RO2 Io N2 Io H2O IoK IoKK Hệ số không khí thừa α
Đối với lò hơi đốt bột than nếu không sấy không khí bằng nguồn nhiệt
bên ngoài thì lượng nhiệt đưa vào sẽ được coi gần bằng nhiệt trị thấp làm việc của
nhiên liệu.
Qđv = Qtlv = 24200 kJ/kg
3.2. Xác định các tổn thất nhiệt của lò hơi:
3.2.1. Tổn thất nhiệt do khỏi thải mang ra ngoài lò hơi q2 [%]
Tổn thất nhiệt do khói thải mang ra ngoài lò hơi được xác định qua hiệu
số giữa entanpi của sản phẩm cháy ở chỗ ra khỏi lò hơi và entanpi của không khí
lạnh, tổn thất nhiệt này phụ thuộc vào nhiệt độ khói thải đã chọn θth và hệ số không
khí thừa αth, được xác định theo công thức:
Q2 ( I th −α th I 0kkl )(100−q 4 )
q2 = .100 % =
Qđv Qtlv
I th=V th (Cθ )th , kJ/kg là entanpi của khói thải ứng với α th , ϴ th .
V th: Thể tích khói thải
C th : Nhiệt dung riêng của khói thải.
0
I kkl, kJ/kg là entanpi của không khí lạnh ở nhiệt độ t kkl =30℃ và α = 1
I 0kkl =Ckk t kkl V okkl
t kkl: Nhiệt độ không khí lạnh lấy bằng nhiệt độ môi trường.
Nhiệt độ khói thải chọn ban đầu θth =135 ℃ tra bảng entanpi sản phẩm cháy,
dùng nội suy ta có Ith = 1756.98 kJ/kg
Iokk = Vokk(C θ)kk
q4 được chọn theo tiêu chuẩn tính nhiệt, nó phụ thuộc vào loại nhiên liệu và
phương pháp đốt, theo bảng 3 phụ lục [2] ta có q4 =5%
Theo TL [I] trang 19-20 ta tính được nhiệt dung riêng của không khí lạnh ở
30 C:
o
3.2.2. Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về hóa học Q3 hoặc q3
q3 được chọn theo tiêu chuẩn tính toán nhiệt tùy theo loại nhiên liệu dùng và kết
cấu buồng lửa (nhiên liệu dùng là than antraxit, buồng lửa phun thải xỉ khô),
theo bảng 3 phụ lục[2] phần ghi chú ta có q3=0 %
3.2.3. Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về cơ học Q4 hoặc q4
q4 được chọn theo tiêu chuẩn tính nhiệt, nó phụ thuộc vào loại nhiên liệu và
phương pháp đốt, theo bảng 3 phụ lục [2] ta có q4 =5%
→ Q4 = q4.Qdv/100 =5.24200/100 = 1210 kJ/kg
3.2.4. Tổn thất nhiệt do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh Q5 hoặc q5
Tổn thất nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh Q5 hoặc q5 được xác định theo toán
đồ thực nghiệm
q5 được xác định theo hình 3.1 với sản lượng lò là D=125t/h→ q5=0,6%
q 5 .Q dv
→ Q5 = = 145,2 kJ/kg
100
3.2.5. Tổn thât nhiệt do xỉ mang ra ngoài Q6 hoặc q6
Tổn thất nhiệt do xỉ mang ra ngoài Q6 hoặc q6
lv lv MJ
Ta có : At <2,5.Qt =2,5.24,2=60,5( )
kg
Vậy q6=0
3.3 Nhiệt lượng sử dụng hữu ích trong thiết bị lò hơi.
Nhiệt lượng sử dụng hữu ích trong thiết bị lò hơi trong trường hợp tổng quát
được xác định từ biểu thức sau:
Qhi = Dqn(iqn-inc) + Dbh(ibh-inc) + ∑Dtg(i’’tg – i’tg) + Dxả (ixả - inc), kJ/kg
Trong đó :
Dqn, [kg/s] là lưu lượng hơi quá nhiệt do lò hơi sản ra ;
Dbh , [kg/s] là lưu lượng hơi bảo hòa lấy từ bao hơi đem đi sử dụng mà
không đi qua bộ qua nhiệt ;
Dtg , [kg/s] là lưu lượng hơi đi qua bộ quá nhiệt trung gian
Dxả, [kg/s] là lưu lượng nước xã lò
Iqn, [kJ/kg] là entanpi của hơi quá nhiệt được tìm theo áp suất và nhiệt độ ở
van hơi chính đặt sau bộ quá nhiệt cuối cùng ;
Inc, [kJ/kg] là entanpy của nước cấp ở chỗ vào lò hơi (vào bộ hâm nước) ;
Ibh, [kJ/kg] là entanpy của hơi nước bão hòa ở áp suất trong bao hơi ;
Ixả, [kJ/kg] là entanoy của nước ở trạng thái sôi tính theo áp suất trong bao
hơi (trong bộ phận phân ly ở lò hơi trực lưu) ;
I’tg, và i’’tg [kJ/kg] là entanpy của hơi ở chỗ vào và chỗ ra khỏi bộ quá nhiệt
trung gian;
Do lò hơi không có bộ quá nhiệt trung gian nên Dtg itg không có
Lượng nhiệt sử dụng hữu ích tính cho 1kg nhiên liệu.
Q1 = Qdv – Q2 – Q3 – Q4 – Q5 – Q6 = 24200 – 1333,42 – 0 – 1210 – 145,2 – 0
= 211511,38 [kJ/kg]
Lượng nhiệt sử dụng hữu ích trong lò hơi :
Qhi = Dqn(iqn – inc) kJ/kg ;
Dqn : sản lượng hơi quá nhiệt [kg/h]
Iqn : entanpi hơi quá nhiệt [kJ/kg]
Tra bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt với tqn = 510 0C, Pqn = 9,6 Mpa = 96 bar
Nội suy → iqn = 3402,34 kJ/kg
Inc : entanpi nước cấp [kJ/kg]
tnc = 225 0C, tra bảng nước và hơi bão hòa theo nhiệt độ → inc =966,9 kJ/kg (x=0)
→ Qhi = Dqn.(iqn-inc) = 125.1000.( 3300 – 966,9) = 29163,75.103 kJ/h
3.4 Hiệu suất lò hơi và lượng tiêu hao nhiên liệu
3.4.1. Hiệu suất lò hơi :
Hiệu suất của lò hơi η được xác định theo công thức
η=100−(q2 −q3 −q 4−q 5−q 6) , %
η=100−( 5,51+0+5+ 0.6+0 )=88,89 %
3.4.2. Lượng nhiện liệu tiêu hao của lò hơi
3.4.2.1 Lượng nhiên liệu tiêu hao thực tế của lò hơi
Lượng tiêu hao nhiên liệu của lò B được xác định theo công thức:
Q hi 29163,75.10
3
kg
B= lv
= =13557,3 =13,557 T / h
η Q t 0,8889.24200 h
3.4.2.2. Lượng tiêu hao nhiên liệu tính toán của lò:
Lượng tiêu hao nhiên liệu tính toán được dùng đề xác định thể tích sản phầm
cháy và không khí chuyển dời qua toàn bộ lò hơi và nhiệt lượng chứa trong chúng.
(
Btt =B 1−
q4
100 )
=13557,3 1−( 5
100 )
=12879,49 kg /h
4.1. Xác định các kích thước của buồng lửa và bố trí vòi phun nhiên liệu
Nhiệm vụ tính nhiệt của buồng lửa là xác định nhiệt lượng hấp thụ trong buồng
lửa, diện tích bề mặt các dàn ống hấp thu nhiệt bằng bức xạ và thể tích buồng lửa
đảm bảo làm giảm được nhiệt độ của sản phẩm cháy đến giá trị quy định.
4.1.1. Thể tích buồng lửa Vbl [m3].
Thể tích buồng lửa được giới hạn bởi mặt phẳng đi qua trục của các ống sinh
hơi đặt xung quanh tường và trần buồng lửa đi qua trục của dãy ống thứ nhất của
pheston hoặc mành ống, mặt phẳng nằm ngang tách một nửa chiều cao của phễu tro
lạnh.
Thể tích buồng lửa: phụ thuộc vào cong suất của lò hơi và giá trị cho phép của
nhiệt thế thể tích buồng lửa qv
Vì vậy trước hết cần xác định thể tích tối thiểu cho phép của buồng lửa trên cơ sở
đảm bảo nhiên liệu cháy kinh tế:
lv
Q
Vbl= Btt . t (m3)
qv
qv : Nhiệt thế thể tích buồng lửa [kW/m3]
Do nhiên liệu là nhiên liệu rắn buồng lửa phun và thải xỉ khô tra bảng 4,6 [TL1]
=> qv =(110-140)
Chon qv =125 [kW/m3]
Vì lò hơi được thiết kế với công suất lớn D=125 (T/h) phục vụ cho hệ thống vận
hành ổn định nên tuy tốn chi phí đầu tư và khó khăn khâu khắc phục vệ sinh nhưng
về mặt sản lượng hơi là đảm bảo cho hoạt động ổn định,
24200.12879.5
Vbl= = 787.1 (m3)
125.3600
B . Q lvt
Tiết diện ngang của buồng lửa: f bl =
q ttf
Trong đó q ttf là nhiệt thế tiết diện ngang của buồng lửa, phụ thuộc vào dạng nhiên
liệu, phương pháp đốt và công suất nhiệt của buồng lửa. Ta có q ttf = (0.7 ÷ 0.9).q f với
q f tra theo bảng 4.1a, TL1 ta được q f = 2300. Từ đó suy ra q ttf = 0.9×2300 = 2070kW/
m 2.
4.1.2. Xác định chiều rộng a, chiều sâu b của buồng lửa.
Chiều sâu tối thiểu của buồng lửa b được tham khảo theo bảng 4.2b, TL 1 như
sau:
Bảng 4.2b chiều sâu tối thiểu b của buồng lửa khi đặt vòi phun ở tường trước.
Sản lượng ≤ 50 75 120 230 420 ≥ 670
hơi D (T/h)
Buồng lửa 4.5 5.5 6.0 7.0 7.5 8.0
đốt than
Buồng lửa 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 7.5
đốt dầu
Ta có D = 125 T/h nên dùng phương pháp nội suy ở bảng trên ta suy ra được b =
6 m.
Vậy ta có được chiều rộng của buồng lửa thông qua diện tích
F bl 43,73
a= = =7,3[m]
b 6
Vậy chiều cao buồng lửa sẽ ít nhất lớn hơn chiều dài ngọn lửa 13,5(m)
V bl 735.68
Từ đây ta suy ra được chiều cao buồng lửa là h bl = f = = 43.73 = 16,73m.
bl
tt }} over {625 ¿
V bl = (3 - θbl
√
¿)
28000
Qlvt
V bl, m3
tt
V bl = (3 - )
√
1050 28000
625 24200
787,1 = 1026,5 m3
Thể tích của phễu tro lạnh được xác định như sau:
=0,5.(6-1).tg(55) =4 m
Suy ra V pl =¿
F ttV = 7× √3 ¿ ¿ = 7× √3 ¿ ¿ = 712.3 m2
4.1.7. Các đặc tính nhiệt của buồng lửa
Sự truyền nhiệt cho các dàn ống sinh hơi đặt trong buồng lửa chủ yếu là do bức
xạ của tâm ngọn lửa có nhiệt độ cao, của các hạt tro nóng và các khí 3 nguyên tử
choán đầy buồng lửa.
Trong đó: Qlvtr = Qlvt – nhiệt trị thấp của nhiên liệu làm việc
+ Nhiệt lượng do không khí nóng mang vào buồng lửa:
Qkk =Q kkn +Q kkl=¿
Trong đó:
αbl và Δαbl là lượng lọt không khí vào buồng lửa và hệ thống nghiền than
Qkkng là nhiệt lượng chứa trong không lý được sấy sơ bộ bằng nguồn nhiệt khác
trước bộ sấy chính trong lò hơi, kJ/kg
rIktth là nhiệt lượng khói tái tuần hoàn mang vào buồng lửa, chỉ kể đến khi có trích
một phần khói ở đường khói đuôi lò đưa về buồng lửa.
rIktth = 0
Qkkng = 0
0 0 0 0
I kkn ; I kkl tra ở bảng entanpiứng t kkn =360 C ; t kkl =30 C .
0 kJ 0
I kkn =3024,39 ; I =251,64 , kJ /kg
kg kkl
a 7300
Số ống của tường trước: N tr = = =97 ống
s 75
Số ống của tương sau: Ntr = Ns = 97 ống
b−2 e 6000−2.48
Số ống của một tường bên: N b = = =78 ống
s 75
Cụm pheston: chính là các ống của dàn ống sinh hơi tường sau nối lên bao hơi,
đoạn đi ra của cửa buồng lửa. Để khói đi ra buồng lửa vào bộ quá nhiệt qua cụm
pheston được dễ dàng thì đoạn ống ở đây ngưởi ta bố trí thưa hơn.
(
F t= htr + hm + Lng−
2) (
h pl 4
)
. a= 11,7+6,6+2,44− .7,3=136,9 m
2
2
anl
a bl =
anl +(1−anl )× ψ tb
Độ đen của ngọn lửa xác định theo công thức sau : anl = 1 – e-kps
Trong đó :
+ k là hệ số làm yếu bức xạ của buồng lửa
k = kk.rk + ktr.μtr + kC.x1.x2 (1/mMPa)
ktr. = (1/mMPa)
Trong đó:
+ ρk là khối lượng riêng của khói ρk =1,3 kg/m3
+ dtr là đường kính trung bình của các hạt tro xác định theo bảng 4.9[TL1 trang
64]
Buồng lửa phun, máy nghiền bi: dtr = 16μm
−3
4300.1,3 .24 .05 .10
=0.185
ktr . = √3 162 .13232
+ μtr là nồng độ tro bay theo khói: μtr = 24,05 g/m3tc
+ kC là hệ số làm yếu bức xạ của các hạt cốc đang cháy, thường kC = 1
+ x1, x2 là hệ số kể đến ảnh hưởng của nồng độ các hạt cốc có trong ngọn lửa
x1 =0.5 (khi đốt nhiên liệu than đá)
x2 = 0,1 (khi đốt theo kiểu phun)
+ s chiều dày tác dụng của lớp khí bức xạ trong buồng lửa (m) và được tính theo
V bl 723
s=3,6. =3,6. =3,655 m
Ft 712,6
skk là hệ số làm yếu bức xạ của khí 3 nguyên tử và hạt muội bay theo khói
+ rk là phân áp suất của khí 3 nguyên tử được tính theo phân thể tích:
K k . rk=
( 0,78+1,6.0,06
√ 0,2.3,655
−0,1 1−0,37.
)(
1323
1000
.0,2=0,99 )
k = kk.rk + ktr.μtr + kC.x1.x2 = 0,99 + 0,185 +1.0,5.0,1 = 1,225
độ đen của ngọn lửa: anl = = 1 – e-1,225x0,1x3,655 =0,36
+ ψtb - hệ số sử dụng nhiệt hữu ích trung bình của dàn ống
∑ ψ i F i = χ .ξ
Ψtb = F (vì hệ số của các dàn ống ở đây được chọn bằng
nhau)
=> ψtb = 0,95.0,45 = 0,42 (chọn ζ =0,45 )
anl 0,36
a bl = = =0,57
anl +(1−anl )× ψ tb 0,36+ ( 1−0,36 ) .0,42
√ ( )
8 2
10 . B tt .Q bx 1 Ta 2
F= '' 3
. 2
. ' ' −1 , m
5,67. M . abl . ψ tb . T bl . T a M T bl
4.3. Tính nhiệt và kết cấu các bề mặt truyền nhiệt của lò hơi
4.3.1 Thiết kế dãy pheston.
4.3.1.1. Đặc tính cấu tạo dãy pheston.
Dãy pheston chính là các ống của dàn ống sinh hơi tường sau nói lên bao hơi,
đoạn đi qua cửa buồng lửa tạo nên. Ở đây cụm pheston bố trí thành 4 dãy để tránh
bám tro xĩ ta bố trí các ống so le nhau. Cách bố trí như sau:
8 Chiều dài hữu hiệu lớp bức xạ khói S m 1.322 1.322 1.322 1.322
4 Entanpi khói sau buồng lửa Ibl '' (kJ/kg) tra bảng 2.3 ứng với θ 13201.53
5 Entanpi khói sau pheston Ifes ''
(kJ/kg) tra bảng 2.3 ứng với θfes ''
12344.34
Độ giáng entanpi trước và sau
6 Δ Ifes (kJ/kg) Ibl''- Ifes'' Δ Ifes=13201,53-12772,94=428,59 857.19
pheston
Lượng nhiệt khói truyền đi ứng
7 Qcbk (kJ/kg) φ(Δ Ifes+Δα.Ikklo), với α=0 φ=0,993 Qcbk=0,993.428,59=425,72 851.44
với 1kg nl
Truyền nhiệt
8 Nhiệt độ hơi bảo hòa ở pheston tbh (oC) Tra bảng nước và hơi bảo hòa ở pbh = 96 Pa 306
16 Nồng độ tro bay theo khói µtr kg/m3tc Tính ở bảng 2.1 0.027
αđl = αH.Cs.Cz.CΦ, αH =65 αH =66 Cs=0,975 Cz
17 Hệ số tỏa nhiệt từ khói đến vác αdl 145
=0.9 CФ =0,925
24 Phụ tải nhiệt của cum pheston qtbx kW/m2 qtbx = ß 5,67 10-8 Ψ abl T4 10-3 , abl=0,9 qtbx =0.98.5,67.10-8.0,6.0,9.8834.10-3 11.553
29 Hệ số tỏa nhiệt bức xạ abx W/m2độ abx =1,163.ak.atbx với atbx =260,320 1) abx=1,163.0,577.260 2) 115.48
abx=1,163.0,577.320
24 Phụ tải nhiệt của cum pheston qtbx kW/m2 qt bx = ß 5,67 10-8 Ψ abl T4 10-3 , abl=0,9 qt bx =0.98.5,67.10-8 .0,6.0,9.8834.10-3 11.553
Để xác định lượng truyền nhiệt đồi lưu Qđlph và nhiệt độ khói ra sau dãy pheston
ta sử dụng phương pháp 3 điểm theo đồ thị
e
qtb : Phụ tải nhiệt trung bình của bề mặt truyền nhiệt bức xạ của buồng lửa.
Q bx
bl × B tt 2
q tb = , kW /m
H bx
Hbx : Tổng diện tích truyền nhiệt bức xạ của buồng lửa.
Qblbx : Nhiệt lượng hấp thu của buồng lửa
10924,7 × 3,577
=> q tb= =84,06 , kW /m2
456,6
bx
=> Qfes =0.75× 85,48 ×84,06=6889 kW
Tổng nhiệt lượng hấp thụ của dãy feston:
dl bx
Qfes =Qfes Btt +Q fes=780,48 ×3,57+6889=9798,3 kW
4.4.3. Lượng nhiệt hấp thụ bức xạ từ buồng lửa của bộ quá nhiệt đối lưu cấp
II.
Qbx bx
bqn 2=Q fes × ( 1−x p ) =7006,8 × ( 1−0,75 ) =1751,52 kW
4.4.4. Lượng nhiệt hấp thụ bức xạ của dàn ống sinh hơi.
sh =Q bl × Btt −( Q fes +Q bqn2 )
Qbx bx bx bx
bx
Qsh =10924,7 ×3,57−( 7006,8+1751,52 )=338030,13 k w
4.4.5. Lượng nhiệt hấp thu của bộ quá nhiệt cấp
4.4.5.1 Lượng nhiệt hấp thu của bộ quá nhiệt cấp I.
''
Q qn 1=D .(i qn 1−i bh )
Trong đó :
i 'qn' 1 :entanpi của hơi sau khi ra khỏi BQN cấp 1
Nhiệt độ hơi ra khỏi BQN cấp 1:
'' t qn+ t bh 510+306
t qn1 = = =408° C
2 2
tbh = 315 oC
Tra bảng hơi quá nhiệt ứng với t qn=408 ° C và pqn =96 ¯¿ ta được i 'qn' 1=3000 kJ / kg.
Tra bảng nước và hơi bão hòa ta được i bh=2733 kJ /kg .
125.1000
⇒ Qqn 1= . ( 3000−2733 )=9263,9 kW
3600
4.4.5.2. Lượng nhiệt hấp thu của bộ quá nhiệt cấp II
125.1000
Qqn 2=D . ( i qn−i qn1 ) =
'' ''
. ( 3300−3000 )=10416,7 kW
3600
Trong đó :
iqn = 3300 kJ/kg là entanpi hơi quá nhiệt, theo bảng nước chưa sôi và hơi quá
nhiệt ở áp suất p = 96 bar và tqn = 510 0C
=>
Q qn=Qqn 1 +Qqn 2=9263,9+10416,67=19680,5 kW
4.4.5. Lượng nhiệt hấp thụ bằng đối lưu của bộ quá nhiệt cấp II.
Qdlbqn =Qqn 2−Qbx
bqn 2+ D × ∆ i go , kW
Δigo lượng nhiệt thu được của bộ giảm ôn.Do ở đây ta xét điều kiện phụ
tải định mức nên Δigo =0
dl
Qbqn =10416,67−1751,5=8665,15 kW
4.4.6.Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nước.
Qhn=Qhi −( Qsh +Q fes+ Qqn) ,[kW ]
bx
103 (
Qhn=29163,75 − 33830,13+9789,4+19680,5 )=17701,34 kW
3600
4.4.7. Độ sôi của bộ hâm nước.
Entanpi nước cấp khi đi vào bộ hâm nước.
' Dqn
i hn=i nc + ∆ i gô , kJ / kg
Dhn
Ta có nước cấp ứng với t=225oC và P=96 bar , inc=966,9 kJ/kg
' Dqn
i hn =i nc + ∆ i gô =1066 kJ /kg
Dhn
Lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nước.
(2733−1066 )
Qhn=Dhn × ( i bh−i hn ) =125× 10 ×
ht ” ' 3
=61329,5 kW
3600
Như vậy nhiệt lượng cần cung cấp cho nước bốc hơi khi sôi là Qhnht lớn hơn nhiều
so với Qhn nên trong bộ hâm nước chưa đạt trạng thái sôi
4.4.8. Tổng lượng nhiệt hấp thụ của bộ sấy không khí.
Q skk =βtbskk . Btt ( I nkk −I lkk ) , kW
Trong đó:
β’’skk = abl-Δabl-Δang – Lượng không khí ra khỏi bộ sấy không khí
=1,25-0,1-0,1=1,05
βtbskk = β’’skk + 0,5.Δaskk – Lượng không khí đi vào bộ sấy không khí
=1,05+0,5.0,06=1,08
Qskk =1,08.3,73 ( 3024,39−251,64 ) =10713,42, kW
4.4.9. Xác định lượng nhiệt hấp thụ của bộ hâm nươc cấp I, cấp II.
Nhiệt độ không khí đầu ra bộ sấy không khí cấp I.
t’’skkI =tnc +(10 15)= 225+ 10=235oC
Nhiệt độ nước đầu vào bộ hâm nước cấp II.
Điều kiện làm việc với công suất lớn áp suất cao vượt hơn sức chịu bền của bộ
hâm nước bằng gang do vậy chọn bộ hâm nước kiểu sôi
t’’hnII = ts
Nhiệt độ khói trước bộ sấy không khí cấp II.
Phân bố nhiệt lượng phần hấp thụ giữa hai cấp của bộ hâm nước được xác định
bởi việc xác định nhiệt độ khói trước bộ sấy không khí cấp II.Nhiệt độ khói trước bộ
sấy không khí cấp hai chọn theo điều kiện chống ăn mòn bskk ở nhiệt độ cao vì vậy
nhiệt độ phải nhỏ hơn 550oC
tbh – thnI ≥ 40oC => thnI ≤ 306 – 40 ≤ 2660C
Chọn t”hnI = 266 0C
Nhiệt độ nước ra khỏi bộ hâm nước cấp I.
T’’hnI = t’hnII = 266 oC
Nhiệt lượng hấp thụ của bộ hâm nước cấp I
QhnI = D (i’’hnI – inc) = 125.103.(1165,3 – 966,9)/3600= 6888,9 kW
Nhiệt lượng của bộ hâm nước cấp II
QhnII = Qhn – QhnI = 17701,4 – 6888,9 = 10713,4 , kW.
4.4.10. Nhiệt lượng hấp thụ của bộ sấy không khí cấp I.
QskkI = Btt.(Iskk+ skkI/2).(i’’skkI – i’skkI)
Trong đó các giá trị entanpi không khí tra theo bảng 2.3 ứng với nhiệt độ tính
toán.
Ta chọn t ”skkI = t nc +10 = 225 +10 =235℃ (mục 4.3.10), suy ra I ”skkI =2011.9kJ/kg
(nội suy từ bảng 2.5)
t’’skkI = 235oC; tlkk =30oC
QskkI = 3,57x(1,05+0,03/2).(2011,9 – 251,64) = 6704,3 kW.
4.4.11. Nhiệt lượng hấp thụ của bộ sấy không khi cấp II.
QskkII = Qskk – QskkI =10713,42 – 6704,3 = 4008,5 kW
4.4.12. Nhiệt độ khói sau các bề mặt đốt.
Nhiệt độ khói sau bộ quá nhiệt cấp II.
Q qn2
I ”qn2 =I ”fes+ ∆ α qn I 0kkl− , kJ /kg
φ Btt
10416,7
I ”qn2 =12415,78+ 0,03 ×251,64− =12076,3 kJ /kg
0,993× 3,73
t’’qn = 895oC
Nhiệt độ khói sau bộ quá nhiệt cấp I.
” ” 0 Qqn 1
I qn1 =I qn 2 +∆ α qn I kkl − , kJ /kg
φ B tt
” 9236,9
I qn1 =12076,3+ 0,03 ×251,64− =9476,9 kJ /kg
0,993× 3,73
T’’qnI = 725 oC
Nhiệt độ khói sau bộ hâm nước cấp II.
” ” 0 Q hnII
I hnII =I qn1 + ∆ α hn I kkl − , kJ / kg
φ Btt
” 10812,45
I hnII =9476,9+0,02 ×251,64− =6439,4 kJ / kg
0,993 ×3,73
Tra bảng 2.5 ta có
t’’hnII = 505 oC
Nhiệt độ khói sau bộ sấy không khí cấp II.
QskkII
I ”skkII =I ”hnII + ∆ α skkII I 0kkl− , kJ /kg
φ Btt
” 4008,5
I skkII =6439,4+ 0,03× 251,64− =5318,6 kJ /kg
0.993 ×3.73
Tra bảng 2.5 ta có I’’skkII =410 oC
Nhiệt độ khói sau bộ hâm nước cấp I.
Q hnI
I ”hnI =I ”skkII + ∆ α skkII I 0kkl − , kJ / kg
φ Btt
” 6888,9
I hnI =5318,6+0.02 ×251,64− =3385,6 kJ /kg
0.993× 3.73
Tra bảng 2.5 ta có: ’’hnI = 2600C
- Do nhiệt độ hơi quá nhiệt cao (5100C) nên ta đặt bộ giảm ôn ở giữa hai cấp bộ
quá nhiệt, khi đó nhiệt độ hơi quá nhiệt sẽ được điều chỉnh toàn bộ, khác phục nhược
điểm của việc đặt đầu và cuối.
Chú ý: Nên lấy nước cấp làm nước giảm ôn, do nếu lấy nước từ bao hơi thì nhiệt
độ hơi bão hòa trong bộ giảm ôn có thể gần bằng nhiệt độ nước trong bao hơi dẫn
đến hiệu quả sự trao đổi nhiệt không cao.
9 6 5
8
7
3
2 1
4
12 Diện tích chịu nhiệt các ống đứng Hhc m2 H h=П *d*lh*nd*n
13 Hđ m2
Diện tích chịu nhiệt các ống đáy Hd =П.d.lđ.n
14 H m2
Toàn bộ diện tích bộ quá nhiệt cấp II H=Hh+Hd
𝑓=л/4. 𝑑_𝑡𝑟^2. 𝑍 𝑓=л/4. 〖 (0,038−2.0,0035) 〗 ^2.66
15 Tiết diện lưu thông của hơi F m2
4 Etanpi của khói sau BQN II I" qnII kJ/kg Tra bảng 2.1
5 Lượng nhiệt do khói truyền Q đlqnII kW Qđl = φ x Btt x (I'qnII - I" qnII + ΔαqnII x Ikkl)
cho BQN II
6 Lượng nhiệt hấp thụ bức xạ QB QbxqnII kW Tính ở chương 4
7 Lượng nhiệt truyền tổng cộng Q qn kW
cb
QbxqnII + Q đlqnII
Truyền nhiệt
8 Etanpi hơi đầu ra của BQN II I'' kJ/kg Tra bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt
ứng với t=510, P=96 bar
9 Nhiệt độ đâu ra của BQN II t'' o
C Nhiệm vụ thiết kế
i' =i'' -(𝑄_𝑞𝑛^𝑐𝑏)/𝐷
10 Entanpi đầu vào của BQN II I' kJ/kg
𝑤_𝑘=(𝐵_𝑡𝑡.𝑉_𝑘^𝑞𝑛.(θ^𝑡𝑏+273))/(3600.𝐹.273)
19 Tốc độ trung bình của khói đi ωk m/s
20 Thành phần thể tích hơi nước rH2O Tra bảng 2.3
21 Phần thể tích khí 3 nguyên tử rRO2 Tra bảng 2.3
22 Nồng độ tro bay trong khói utr (g/m3tc) Tra bảng 2.3
24 Lực hút của khí 3 nguyên tử Pn.s' mm.N/m2 P x rn xS,P = 0.1Mpa Pn.s'=0.14*1.01*1
Hệ số làm yếu bức xạ của khí 𝑘_𝑘=((0,78+1,6.𝑟_𝐻2𝑂)/√(𝑟_𝑘.𝑠)−0,1).
25 Kk (1−0,37.𝑇/1000)
3 nguyên tử
𝑘_𝑡𝑟=(430.𝑝_𝑘)/√(𝑇_𝑞𝑛𝐼𝐼^2.𝑑_𝑡𝑟^2 ) 𝑘_𝑡𝑟=430.1,3/√( 〖 ((870+920)/2+273) 〗 ^2. 〖 31 〗 ^2
Hệ số làm yếu bức xạ bởi tro
26 Ktr
bay
Dựa vào quy tắc 3 điểm ta xác định được nhiệt độ đầu ra bộ quá nhiệt cấp II.
tt Qqn 2 5300∗1000
H qn 2= = =134,9 m2
k .∆t 82∗479
- Số ống mỗi dãy dọc BQN II:
H ttqn 2 134,9
nd = = =8 ống
π . d .l h . n π .0,038 .4,5.33
- Diện tích truyền nhiệt của BQN II:
Hqn2 = π . d . lh . n .nd = π .0,038.4,5.58.7=124,7 m2
- Sai số tương đối giữa diện tích thiết kế và tính toán
H ttqn2 −H qn2 134,9−124,7
- ε= = =4,5 %
H tt
qn 2
134,9
Vì sai số nhở hơn 5% nên ta chấp nhận kết quả này và không cần tính toán lại.
5.1.2. Đặt tính bộ quá nhiệt cấp I.
Vì bộ quá nhiệt cấp I nằm sau đường khói của bộ quá nhiệt cấp II nên có nhiệt
độ thấp nguy cơ đóng xĩ trên ống thấp, các ống xoắn thường bố trí so le. Ngoài ra, do
bộ quá nhiệt cấp I nằm ở vùng có nhiệt độ khói thấp (<1000 0C) nên để tăng cường
đối lưu ta bố trí so le nhưng đảm bảo:
- So le:
+ Bước ống ngang: S1/d (23)
+ Bước ống dọc: S2/d (1.62.5)
Vật liệu làm thép cacbon, uốn gấp khúc nhiều lần đảm bảo đường khói cắt đường
hơi nhiều lần.
- Chọn đường kính ống 38mm x3,5mm, Bán kính uốn của các ống là: ru ≥ (1,5 ÷
2)d = (64 ÷ 96), chọn ru = 60mm.
- Chọn tốc độ hơi trong bộ quá nhiệt ω = (5001200)kg/m2s, ω = 500 kg/m2s.
- Tốc độ khói qua bộ quá nhiệt không quá (1012)m/s.
- Vậy tiết diện hơi đi là:
3
D 125 ×10 2
f= = =0,0694 , m
3600× ρω 3600× 600
Số ống là:
f 0,057
Z= = =92 ống
π π
× d tr 2 ×0.0312
4 4
- Chọn chiều cao trung bình đường khói 4 m.
13 Tiết diện lưu thông của hơi F m2 𝑓=л/4. 𝑑_𝑡𝑟^2. 𝑍 𝑓=л/4. 〖 (0,038−2.0,0035) 〗 ^2.38
𝑠=0,9.𝑑.(4/л.(𝑠_1.𝑠_2)/𝑑^2𝑠=0,9.0,038.(4/3,14.
−1) 0,125.0,12/ 〖 0,038 〗 ^2 −1)
14 Chiều dày hữu hiệu của lớp bức xạ s m
15 Chiều rộng tiết diện ngang đường khói a m Thiêt kế
16 Chiều cao đường khói h m Thiêt kế
17 Tiết diện của đường khói F m2 h.a-d.l.n = 4.10-0,038.3,5.46
𝐹^′=10.4,3−46.3,5.0,038
Theo bảng ta có: HtqnI = 900,6 m2. Vậy so với giả thiết sai khác không quá 3% nên
các thống chấp nhận được. vậy số ống dọc trong bộ quá nhiệt cấp 1 là 22 ống
Đồ án môn học Lò Hơi GVHD: PGS.TS Hoàng Ngọc Đồng
Vì nhiệt độ của khói nóng 360oC , ta chia bộ sấy không khí thành 2 cấp, để bảo vệ
bộ sấy không khí ta thiết kế bộ hâm nước 2 cấp
Nên có bảng tính nhiệt và đặt tính cấu tạo cho bộ hâm nước cấp 1 và 2.
18 Hệ số A Chọn
Chiều dày hữu hiệu lớp bức xạ S="(1,87." (𝑆1+𝑆2)/𝑑 "-4,1).d " 𝑆"=(1,87." (0,096+0,064)/0,032 "- 4,1).0,032"
19 S m
Chiều dày hữu hiệu lớp bức xạ có tính 𝑠=(𝑙𝑠+𝐴.𝑙𝑘)/𝑙𝑠 𝑆^′=0,168. (0,528+0,2.5)/0,528
20 đến khoảng không lk S' m
21
Hệ số làm yếu bức xạ
của khí 3 nguyên tử
Kk.rk k k . rk =
( 0,78+1,6 r H
√ pk . s
2
O
)
−0,1 ¿ 4,56 4,54
bám tro
Độ đen của môi
25 ak 1-e-kps với k =Kk.rk+Ktr. μtr 0,81 0,81
trường khói
348,9
Hệ số tản nhiệt bức 232,6
26 αbx W/m2K toán đồ 18: α bx t
h n 2 = 1,163.a k . abx a tbx=375
xạ t
a bx=250
Dựa vào đồ thị ta xác định được nhiệt độ khói ra khỏi bộ hâm nước θ''hnII =580oC .
Dựa vào bảng 2.3 ta xác định được I’’hnII= 6566,6 kJ/kg
Tổng lượng nhiệt hấp thụ của BHNII
QhnII=φ.Btt(I'hnII-I"hnII+ΔαhnII.Ikkl)
=0,993.12879/3600.(9477,4-6566,6+0,02.251,6)=10358,8 kW
Tính kiểm tra:
- Diện tích truyền nhiệt tính toán theo BHN II
QhnII 10358,8∗1000
H tthn 2= = =177,3 m2
k .∆t 160∗365
- Số ống mỗi dãy dọc
H tthn 177,3
nd = = =8(ống)
πd .l . n 3,14∗0,032∗6,8∗31
- Diện tích truyền nhiệt BHN II
HhnII=П.d.l.nd.n= 3,14.0,032.6,8.8.31=170,5 m2
- Sai số tương đối giữa diện tích thiết kế và tính toán:
H tthn2− H hn2 177,3−170,5
- ε= = =4,4 %
H tt
hn 2
177,3
Vì sai số nhở hơn 5% nên ta chấp nhận kết quả này và không cần tính lại.
Nhiệm vụ:
Bộ sấy không khí có nhiệm vụ sấy nóng không khí cấp vào lò đến nhiệt độ nhất
định để tăng cương quá trình cháy, đảm bảo quá trình cháy nhanh và cháy ổn định.
Ngoài ra, đối với lò hơi đốt than, không khí nóng còn có nhiệm vụ bốc ẩm trong than
và sấy than do đó yêu cầu nhiệt độ khá cao, khoảng từ (250-400oC)
Cấu tạo:
Do bộ sấy không khí thu nhiệt bằng gang nặng nề, tốn kim loại(chịu lực kém nên
dày hơn),độ dẫn nhiệt kém nên phải làm cánh phía ngoài. Còn bộ sấy không khí kiểu
hồi nhiệt chỉ thích hợp cho lò đốt dầu hoặc làm BSKK cấp I cho lò đốt than có nhiều
lưu huỳnh. Vì vậy trong thiết kế này ta chọn bộ sấy không khí kiểu thu nhiệt bằng
ống thép.
Chọn thiết kế bộ sấy không khí ống thép trơn, ống thép có đường kính 34mm.
Các ống không chịu áp lực nên chọn chiều dày ống 2mm, liên kết nhau bởi mặt sàn
dày 20mm. Các ống bố trí so le nhưng đảm bảo:
+ Bước ống ngang tương đối: S1/d (1.51.9)
+ Bước ống dọc tương đối: S2/d (11.2).
+ Chọn đường kính ống 34mm x2mm.
- Ưu điểm:
+ Thép có hệ số dẫn nhiệt hơn gang
+ Đơn giản khi chế tạo, lắp rắp
+ Khói chuyển động dọc ống do đó ít tro bám trong ống,nếu bám thì dễ dàng
làm sạch.
+ Ít bị lọt không khí vào trong đường khói
+ Lượng tiêu hao kim loại ít.
- Nhược điểm:
+ Chịu nhiệt độ khói thấp
+ Không bền dưới tác dụng của khói có nhiệt độ cao và mài mòn tro bay theo
khói khó.
T
Tên đại lượng Kí hiệu Đơn vị Công thức tính hoặc cơ sở chọn Kết quả
T
1 Lượng nhiệt hấp thụ của BSKK II QsII kW Đã Tính 10713,8
2 Nhiệt độ khói trước BSKK II θ'sII 0
C θ'sII = θ''hnII, Đã Tính 580 580
4 Nhiệt độ khói sau BSKK II θ"sII 0
C Chọn trước 300 400
5 Nhiệt độ khói trung bình θtbsII 0
C 0,5.(θ'sII+θ"sII) 442,5 467,5
6 Entapi khói sau BSKK II I''skkII kJ/kG
Tra bảng 4811,5 5511,5
7 Nhiệt độ không khí đầu vào t'sII 0
C t'sII= t”sI, Đã Tính 235 235
8 Nhiệt độ không khí đầu ra t"sII 0
C Nhiệm vụ thiết kế 360 360
9 Nhiệt độ trung bình không khí ttbsII 0
C 0,5.(t'sII+t"sII)=0,5(252+3804) 297,5 297,5
Thành phần thể tích hơi nước trong
10 rH2O Bảng 2.3 0,056 0,056
khói
θ tb sII +t tb sII
12 Nhiệt độ vách tv 0
C 2
370 382,5
13 Thành phần thể tích khí 3 nguyên tử rRO2 Bảng 2.3 0,132 0,132
14 Nồng độ tro bay theo khói μ tr g/m3tc Bảng 2.3 25.01 25.01
15 Thể tích khói lý thuyết V0K m3tc/kg Tính ở chương 2 9,041 9,041
16 Tốc độ của khói ωtbk m/s ((V0K/F(1+θtbsII)/273)).Btt/3600 6,07 5,71
0 tb
Btt × β kk × V kk ×(t sII +273)
17 Tốc độ của không khí ωkk m/s ω kk = 4,24 4,24
3600 × f ×273
φ.Btt(I'skkII-I"skkII+ΔαskkII.Ikkl)
29 Cân bằng nhiệt Qcbn(sII) kW 6261,79 3774,5
Dựa vào đồ thị trên ta xác định được nhiệt độ khói ra khỏi bộ sấy không khí cấp II
θ”skkII = 380 0C
I”skkII = 5231,6 kJ/kg
Lượng nhiệt từ phương trình cân bằng nhiệt :
QskkII=φ.Btt (I'skkII-I"skkII+ΔαskkII.Ikkl)
=0,993.3,57(6566,1- 5231,6+0,03.251,7)
= 4457,6 kW
18 Chiều dày hữu hiệu của lớp s’ m ' l s +0,2 ×l k 4+0,2 ×1,5 0,0935
s =s × =0,087 ×
bức xạ có tính đến khoảng ls 4
toán lại
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
(( 〖𝜃 ^′ 〗 _𝑠𝑘𝑘1− 〖𝑡 ^′′ 〗 _𝑠𝑘𝑘1 )−
20
′ 〗 _𝑠𝑘𝑘1 )))
21
22