Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ I
MSSV: 107180293
LỚP : 18KTHH2
Đà Nẵng, 2021
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ 1 GVHD: TS. HỒ VIẾT THẮNG
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................5
CHƯƠNG I: LUẬN CHỨNG KINH TẾ.......................................................................................................6
1.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho nhà máy:...................................................................................6
1.1.1. Đá vôi:....................................................................................................................................6
1.1.2. Đất sét:...................................................................................................................................6
1.1.3. Quặng sắt:..............................................................................................................................6
1.1.4. Các nguyên liệu phụ gia khác:...............................................................................................6
1.2. Nguồn cung cấp nhiên liệu:...........................................................................................................6
1.2.1. Than:......................................................................................................................................6
1.2.2. Dầu Mazut (FO):....................................................................................................................7
1.2.3. Giao thông vận tải:.................................................................................................................7
1.2.4. Cung cấp điện:.......................................................................................................................7
1.2.5. Cung cấp nước:......................................................................................................................7
1.2.6. Nguồn nhân lực:.....................................................................................................................8
1.2.7. Thị trường tiêu thụ:................................................................................................................8
CHƯƠNG II: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ............................................................................................................9
2.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất clinker xi măng Portland bằng lò quay phương pháp khô:.............9
2.2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ:..........................................................................................................11
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN PHỐI LIỆU...................................................................................................13
3.1. Mục đích:..........................................................................................................................................13
3.2. Nguyên tắc và phương pháp:............................................................................................................13
3.2.1. Nguyên tắc:................................................................................................................................13
3.2.2. Phương pháp:.............................................................................................................................13
3.3. Trình tự tính toán:.............................................................................................................................13
3.4. Một số ký hiệu và quy ước:...............................................................................................................13
3.5. Tính phối liệu:...................................................................................................................................14
3.6. Tính quá trình cháy :.........................................................................................................................23
3.6.1. Xác định nhiệt trị thấp của nhiên liệu:.......................................................................................23
3.6.2. Chọn hệ số tiêu hao không khí và xác định lượng không khí cần thiết:....................................23
3.6.3. Tính lượng sản phẩm cháy và thành phần cháy:........................................................................24
3.6.4. Tính khối lượng riêng của sản phẩm cháy:................................................................................25
3.6.5. Tính nhiệt độ cháy lý thuyết của nhiên liệu và nhiệt độ thực tế của lò:.....................................26
CHƯƠNG IV: CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO LÒ NUNG.......................................................................29
LỜI MỞ ĐẦU
Xi măng là một loại vật liệu xây dựng quan trọng, không thể thiếu được trong các công
trình xây dựng cơ bản ở mọi lĩnh vực. Xi măng được phát hiện từ những nền văn minh rất sơ
khai. Thuật ngữ “ xi măng”( tên tiếng Anh: cement) xuất phát từ tiếng La Mã với tên gọi
“opus ceamenticium” ( tức chất kết dính của người La Mã). Mẫu xi măng đầu tiên được sản
xuất và sử dụng trong các công trình xây dựng có niên đại khoảng 400 năm TCN thuộc các
nền văn minh Ai Cập và La Mã cổ đại.1
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn phấn đấu, phát triển đưa đất nước tiến tới quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa để hội nhập với nền kinh tế thị trường thê giới. Nhiều
công trình hiện đại mọc lên, nhiều cơ sở hạ tầng được xây dựng,….. để đáp ứng nhu cầu phát
triển của đất nước. Xi măng là một trong những vật liệu không thể thiếu trong quá trình xây
dựng đó và nó đã có mặt trong đời sống của con người trong suốt hàng nghìn năm qua và cho
đến hiện nay.
Theo thống kê, năm 2020 cả nước có 86 dây chuyền sản xuất xi măng, tổng công suất
xấp xỉ 110 triệu tấn/ năm đứng thứ năm thế giới về năng lực sản xuất chỉ sau Trung Quốc, Ấn
Độ, Mỹ và Nga.2 Theo Bộ Công Thương, đại dịch Covid-19 vẫn đang tác động tiêu cực đến
hoạt động sản xuất, xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là cước phí vận chuyển tăng cao, nhưng đối
với ngành xi măng không những không bị tác động mà còn có mức tăng xuất khẩu cao nhất từ
trước tới nay. Cụ thể, trong 8 tháng năm 2021, ước tiêu thụ sản phẩm xi măng đạt khoảng
70,77 triệu tấn, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, tiêu thụ tại thị trường nội địa đạt
khoảng 43,54 triệu tấn, giảm khoảng 5% so với cùng kỳ năm 2020. Tuy nhiên, sản lượng xuất
khẩu ước đạt khoảng 27,23 triệu tấn, tăng tới 12% so với cùng kỳ. Riêng trong tháng 8/2021,
ước tiêu thụ khoảng 8,09 triệu tấn, giảm khoảng 8% so với cùng kỳ 2020. Trong đó, tiêu thụ
trong nước khoảng 4,97 triệu tấn, xuất khẩu ước đạt khoảng 3,12 triệu tấn. 3 Trị giá xuất khẩu
ước đạt 1.056 tỷ USD, giá xuất khẩu trung bình 8 tháng đầu năm nay khoảng 38.8 USD/tấn. 4
Dù vậy, với tình hình phức tạp của dịch bệnh hiện nay nhu cầu tiêu thụ ximăng nội địa có
phục hồi vào những tháng cuối năm 2021 hay không vẫn phụ thuộc việc khống chế tốt dịch
bệnh để tiến hành các công trình xây dựng cở hạ tầng ngay sau khi tình hình dịch COVID-19
được kiểm soát.
Nhằm mục nâng cao hiểu biết củng cố những kiến thức đã học và tìm hiểu thêm nhiều về
ngành, nay em đã được thầy giáo hướng dẫn: Hồ Viết Thắng giao cho đề tài: “ Thiết kế nhà
máy sản xuất clinker xi măng Portland bằng lò quay – phương pháp khô với năng suất
1.340.000 tấn clinker/ năm.”. Trong quá trình làm đồ án em sẽ không thể tránh khỏi những
thiếu sót do hiểu biết của em còn hạn chế, chưa có trải nghiệm thực tế cho nên em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp và sự hướng dẫn tận tình của thầy để đồ án của em được
hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
- Đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng theo tiêu chuẩn cần có hàm lượng CaCO 3 ≥
85%, MgCO3 ≤ 5%, K2O + Na2O ≤ 1%.
1.2.1. Than:
- Được vận chuyển bằng đường bộ từ Quảng Ninh.
- Nhiệt trị: nhiệt trị của cacbon trong than khoảng 34150 kj /kg, khi cháy tỏa ra lượng
nhiệt 144500kj /kg.
- Độ tro của than antraxit có thể lên tới 15-30% hoặc cao hơn nữa.
- Chất bốc của than: than bùn (V= 70%), than đá (V= 10-45%), than antraxit (V= 2-9%).
phép là 408,767 m3/ngày đêm; trong đó nước mặt là 374,154 m3/ngày đêm, nước dưới đất là
34,613 m3/ngày đêm.12
→KẾT LUẬN:
Qua những điều kiện thuận lợi đã nêu trên ta thấy Hải Dương là nơi có thể xây dựng
nhà máy sản xuất xi măng phát triển lâu dài trong tương lai.
2.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất clinker xi măng Portland bằng lò quay phương pháp
khô:
Khí
Mỏ đá vôi Mỏ đất sét Mỏ quặng sắt Boxit
thải
Than
Máy đập Máy cán Máy kẹp hàm Máy kẹp
búa trục hàm
Quạt Máy
nghiền
than
Băng tải Băng tải Băng tải Băng tải
Lọc
bụi Than
tĩnh mịn
điện Tiền đồng Tiền đồng Tiền đồng nhất Tiền đồng
nhất nhất nhất
Tiền
đồng
nhất
Két chưa Két chứa Két chứa Két chứa
Buồng
lắng
Bunker
Định lượng Định lượng Định lượng Định lượng chứa
Định
lượng
Calciner
Lò nung
Nghiền đập
Lọc
Silô chứa clinker bụi
Quạt
Khí
thải
- Công đoạn 1: gia công, đồng nhất nguyên liệu và chuẩn bị phối liệu:
Đá vôi là nguyên liệu rắn, được chuyển về nhà máy từ công trường khai thác, đá
thường có kích thước 600-800 mm, do đó cần được gia công sơ bộ bằng máy đập hàm đến
kích thước 60-80 mm, sau đó được đưa vào máy đập búa. Đá ra khỏi máy đập búa có kích
thước 5-25 mm rồi được vận chuyển bằng băng tải về kho dài và được đồng nhất sơ bộ theo
phương pháp Chevron. Sau đó được đưa vào bunker chứa để định lương.
Đất sét là loại nguyên liệu mềm có thể qua máy cán trục, đất sét sau khi qua máy cán
được vẫn chuyển bằng băng tải đưa về kho đồng nhất sơ bộ theo phương pháp Chevron rồi
đưa vào bunker chứa để định lương.
Quặng sắt chứa hàm lượng oxit sắt rất cao, quặng sắt sau khi được vận chuyển về tùy
thuộc vào xỉ quặng ở dạng bột, hạt hay cục mà ta gia công sơ bộ khác nhau. Nếu có kích
thước lớn thì đưa qua máy kẹp hàm để đập sơ bộ đến kích thước phù hợp. được đồng nhất
theo phương pháp Chervon. Sau đó được chuyển về bunker chứa để định lượng.
Boxit sau khi được vận chuyển về nhà máy nếu có kích thước lớn thì đưa qua máy kẹp
hàm để xử lý đến kích thước thích hợp sau đó được đồng nhất bằng phương pháp Chervon,
tiếp theo boxit được chuyển về bunker chứa để định lượng.
Than được khai thác và vận chuyển về chứa tại kho nhà máy, tại đây than được đưa
vào máy nghiền để nghiền sơ bộ đến kích thước phù hợp (than mịn). Rồi được đưa vào kho
đồng nhất bằng phương pháp Chervon và sau đó định lượng để đưa vào béc đốt nhiên liệu
bằng vít tải.
Vật liệu sau khi được đồng nhất sơ bộ trong bunker đá vôi, đất sét được các gầu xúc
xúc lên qua cân định lượng xuống băng tải đi vào đầu máy nghiền. Các nguyên liệu phụ bổ
sung cũng được tháo từ bunker chứa xuống các băng tải cùng đi vào máy nghiền. Tại đây hỗn
hợp nguyên liệu được đưa vào ngăn sấy, được các cánh xới phân và gầu nâng rải liệu vào
dòng khí nóng, hỗn hợp nguyên liệu được sấy khô ở nhiệt độ 280 – 350 0C trước khi đi sang
ngăn nghiền. Tại ngăn nghiền hỗn hợp vật liệu được đập và chà sát đến kích thước đạt yêu
cầu. Cuối máy nghiền một phần bụi nhỏ theo dòng khí đi lên thiết bị phân ly, một phần bụi
nhỏ theo các hạt mịn rơi qua lỗ ghi xuống máng khí động, đến gầu nâng rồi đưa xuống máng
động đi vào thiết bị phân ly. Những hạt thô sẽ hồi lưu trở lại máy nghiền, những hạt mịn đạt
kích thước yêu cầu theo dòng khí được đẩy lên 2 cyclon lắng. Bột liệu sau 2 cyclon lắng qua
máng khí động theo gầu nâng lên cao theo máng khí động đổ xuống Silô đồng nhất tại đây bột
liệu được đồng nhất trong Silô bằng khí nén trước khi cấp cho tháp trao đổi nhiệt. Tại đây xảy
ra các quá trình mất nước lý học, hóa học và phân hủy một phần cacbonat.
- Công đoạn 2: Sau đó phối liệu đi qua calciner để tăng khả năng phân hủy đá vôi( 90-
98%) trước khi vào lò. Trong lò bột liệu được chuyển từ đầu lò đến cuối lò còn khí nóng thì
được chuyển động ngược lại với bột liệu, tại đó bột liệu được tiếp tục gia nhiệt để thực hiện
phản ứng tiếp theo và kết khối tạo clinker. Lúc này các viên liệu đã trở thành clinker và dính
vào nhau thành từng tảng có kích thước khoảng 80-100 mm (14500C). Tiếp theo clinker đi
vào zone làm lạnh nhiệt độ hạ xuống khoảng 11000C sau đó clinker đi ra khỏi lò. Sau khi ra
khỏi lò quay clinker xuống dàn làm lạnh nhanh. Clinker được làm lạnh nhanh bằng hệ thống
làm lạnh kiểu ghi ( xuống từ 11000C đến 1000C) và sau đó tùy theo chất lượng clinker tốt hay
xấu mà được hệ thống băng tải cao su chuyển đến bunker chứa clinker và ủ trong thời gian 7-
10 ngày.
- Mục đích của việc tính phối liệu là để xác định tỷ lệ pha trộn giữa các cấu tử khi nung
luyện để có clinker chất lượng đúng yêu cầu.
- Bài phối liệu của em thực hiện gồm bốn cấu tử chính là đá vôi, đất sét, quặng sắt và
boxit. Vì dùng nhiên liệu là than đá nên sẽ có lẫn vào tro than nên bài tính toán phối liệu sẽ
gồm năm cấu tử đó là đá vôi, đất sét, quặng sắt, boxit và tro than.
Hợp chất SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO Thành Mất khi
phần khác nung
Đá vôi S1 M1 F1 C1 M1
Đất sét S2 M2 F2 C2 M2
Boxit S3 M3 F3 C3 M3
Quặng sắt S4 M4 F4 C4 M4
Tro than S5 M5 F5 C5 M5
HH phối liệu S0 M0 F0 C0 M
Clinker S A F C M
Đất sét 54.07 21.54 10.25 0.82 0.33 3.21 7.30 97.52
Quặng sắt 24.08 10.35 51.06 0.19 0.42 2.64 7.50 96.24
Bảng 3.7: Bảng thành phần hóa nguyên liệu quy về 100%
Nguyên liệu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO TPK MKN Tổng
Đất sét 70.78 10.54 5.80 0.91 0.36 3.55 8.06 100.00
Quặng sắt 25.02 10.75 53.05 0.20 0.44 2.74 7.79 100.00
Tro than 61.80 24.96 5.32 0.46 1.20 6.25 0.00 100.00
- Chuyển thành phần hóa học ban đầu của nguyên liệu chưa nung sang thành phần hóa
học đã nung bằng cách trừ đi phần mất khi nung (MKN) ta có bảng sau:
Bảng 3.8: Bảng thành phần hóa học của nguyên liệu đã nung:
- Lượng tro nhiên liệu lẫn vào clinker (t) được xác định theo công thức:
P∗A∗n
t=
100∗100
- Trong đó:
P: là lượng nhiên liệu tiêu tốn riêng (kg nhiên liệu /kg clinker)
'
q
P= ; với :
Qthấp
q’ : lượng nhiên liệu tiêu tốn để sản xuất 1 kg clinker, với là quay phương pháp khô q’=
750- 1200 (kcal/ kg clinker) (Chọn q’= 1050( kcal/ kg clinker)
Qthấp : nhiệt trị thấp của nhiên liệu( kcal/ kg nhiên liệu)
A: là hàm lượng tro có trong nhiên liệu (%)
n : là lượng tro lẫn vào clinker xi măng so với tổng hàm lượng tro có trong nhiên liệu, nó
phụ thuộc vào loại lò và phương pháp sản xuất.( với lò quay phương pháp khô loại có thiết bị
tận dụng nhiệt khí thải, n=100 )13
Bảng 3.9 : Bảng thành phần hóa học của than :
W A S C H O N Tổng V
W A S C H O N Tổng
100−1
Suy ra K sd = = 1.077
100−8.109
- Từ đó tính được thành phần sử dụng của than như bảng
Bảng 3.11: Bảng thành phần sử dụng của than như sau:
Wd Ad Sd Cd Hd Od Nd Tổng
- Trong đó:
d
W : Độ ẩm làm việc của than.
Đá vôi S1 A1 F1 C1 M1
Đất sét S2 A2 F2 C2 M2
Boxit S3 A3 F3 C3 M3
Quặng sắt S4 A4 F4 C4 M4
Tro than S5 A5 F5 C5 M5
HH phối S0 A0 F0 C0 M0
liệu
Clinker S A F C M
100∗C
LSF= = 94
2.8∗S+1.18∗A+ 0.65∗F
x1∗C1 + x 2∗C 2+ x3 ¿ C 3 + x 4∗C 4 + x 5∗C 5
C=
x1 + x 2 + x 3+ x 4 + x5
x1∗S 1+ x2∗S 2 + x 3 ¿ S3 + x 4∗S 4 + x 5∗S5
S=
x1 + x 2 + x 3+ x 4 + x5
- Ta có:
a1 a2 a3 a4 x 5∗a5
- Từ đó ta có phương trình:
-9194.871* x 1+ 2182.889* x 2+ 6670.857* x 3+ 11929.957* x 4 = -38766.396( 2).
Phương trình 3: Từ hệ số môđun alumin( p)
A
p= = 1.8
F
Với:
b 1= p* F 1- A1 b 3= p* F 3- A3
b 2= p* F 2- A2 b 4= p* F 4- A 4
b 5= A 4- p* F 4
b1 b2 b3 b4 x 5∗b 5
- Ta có phương trình:
−1.815∗x 1−0.108∗x2−68.851∗x 3 +91.907 x 4 =30.865 (3)
Phương trình 4: Từ hệ số môđun silicat( n).
S
n= = 2.6
A +F
c1 c2 c3 c4 x 5∗c 5
- Ta có phương trình:
x 1 + x 2 + x 3 + x 4 = 97.993
-9194.871* x 1+ 2182.889* x 2+ 6670.857* x 3+ 11929.957* x 4 = -
38766.396
−1.815∗x 1−0.108∗x2−68.851∗x 3 +91.907 x 4 =30.865
Tổng: 100%
- Từ thành phần hóa của nguyên liệu đã nung chuyển sang thành phần hóa của nguyên
liệu chưa nung ta có:
x 01 = x 1 *100/(100-MKN1) = 122.545 (phần trọng lượng)
x 02 = x 2*100/(100-MKN2) = 28.800 (phần trọng lượng)
x 03 = x 3*100/(100-MKN3) = 0.193 (phần trọng lượng)
x 04 = x 4 *100/(100-MKN3) = 1.997 (phần trọng lượng)
Tổng: x 01+ x 02+ x 03+ x 04 = 153.535 (phần trọng lượng)
- Đổi sang thành phần phần trăm ta được:
% x 01 = x 01* 100/( x 01+ x 02+ x 03+ x 04) = 79.816 %
Nguyên
liệu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO TPK MKN Tổng
Đất sét 13.277 1.977 1.088 0.170 0.068 0.665 1.513 18.758
Quặng sắt 0.325 0.140 0.690 0.003 0.006 0.036 0.101 1.300
Phối Liệu 13.789 3.283 1.935 43.616 0.402 0.799 36.175 100.000
Nguyên
SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO TPK Tổng
liệu
A 5.544
p= = = 1.8
F 3.080
S 22.422
n= = = 2.6
A + F 5.544+3.080
Sai số :
94−93.904
∆LSF = | *100| = 0.1025%
94
1.8−1.8
∆p =| *100| = 0.00%
1.8
2.6−2.6
∆n =| *100| = 0.00%
2.6
- Nhận xét: Ta thấy LSF, p, n sai số không đáng kể so với giả thiết ban đầu nên ta chấp
nhận giả thiết.
- Tính thành phần khoáng clinker:
C3S = 4.071*C-7.6*S-6.718*A-1.430*F = 60.700 %
C2S = 8.602*S+5.068*A+1.078*F-3.071*C = 18.504 %
C3A = 2.650*A- 1.692*Fe = 9.476 %
C4AF = 3.043*Fe2O3 (vì p> 0.64) = 9.368 %
Tổng khoáng silicate :
(C3S + C2S) = 60.700+ 18.504 = 78.695 %
Tổng khoáng nóng chảy:
(C3A+ C4AF) = 9.476+ 9.368= 18.843 %
Tổng bốn khoáng chính:
(C3S+C2S+C3A+C4AF)= 60.700+ 18.504+ 9.476+ 9.368 = 98.047 %
Hàm lượng các khoáng khác :
100.000- 98.047= 1.953 %
Tít phối liệu :
1.785* C0+ 2.09* M0= 1.785*43.454+ 2.09* 0.402= 78.695 %
- Hàm lượng pha lỏng theo nhiệt độ :
Vα = V CO + V H O + V SO +¿ V O + V N
2 2 2 2 2
V CO 1.479
%CO 2= 2
∗100= ∗100=14.409 ( % )
Vα 10.262
VH O 0.396
%H 2 O= 2
×100= ∗100=3.857 ( % )
Vα 10.262
V SO 0.018
%SO2= 2
×100= ∗100=0.179 ( % )
Vα 10.262
VO 0.483
%O2= 2
× 100 %= ∗100=4.710 ( % )
Vα 10.262
VN 7.886
%N 2= × 100 %=
2
∗100=76.845 ( % )
Vα 10.262
Tổng: 100 %
Từ đó ta tổng kết được lượng sản phẩm cháy như trong Bảng 3.10.
Bảng 3.16. Bảng tổng kết lượng sản phẩm cháy (ĐKTC).
22.4∗100
76.845∗28+ 4.710∗32+14.409∗44+3.857∗18+ 0.018∗64
=
22.4∗100
3
= 1.347 ( kg/ m ).
- Khối lượng các chất tham gia phản ứng cháy :
Than: m= 1kg
- Lượng không khí tham gia phản ứng cháy(Ta lấy thành phần thể tích của không khí là
N2= 79% và O2= 21%):
0.21∗Lα∗32
mO = = 2.992kg
2
22.4
0.79∗L α∗28
mN = = 9.848 kg
2
22.4
m H O = d kk * Lα = 0.151 kg
2
- Từ đó ta có bảng cân bằng vật chất khi đốt cháy 1kg than:
Bảng 3.17. Cân bằng vật chất khi đốt cháy một đơn vị nhiên liệu
Chất tham gia Khối lượng [kg] Sản phẩm cháy Khối lượng [kg]
N2 9.857
O2 0.690
Kiểm tra sai số giữa lượng chất tham gia và lượng chất tạo thành:
¿ Gtg −Gtt ∨×100 ¿ 13.992−13.953∨× 100
Δ= = = 0.273 % < 5 % ( chấp nhận được)
Gtg 13.992
3.6.5. Tính nhiệt độ cháy lý thuyết của nhiên liệu và nhiệt độ thực tế của lò:
- Trong đó:
t1, t2: nhiệt độ giả thiết của sản phẩm cháy chọn nhỏ hơn và lớn hơn nhiệt độ
cháy lý thuyết, thường t2-t1 = 100 0C.
i∑: nhiệt hàm tổng cộng của sản phẩm cháy nhiên liệu, kJ/m3.
Qt: nhiệt trị thấp của nhiên liệu, kJ/kg
Qt = 6855.415 (kcal/kg nhiên liệu) = 28703. 624( kJ/kg nhiên liệu)
Vα: lượng sản phẩm cháy tạo thành khi đốt 1kg nhiên liệu, m3/kg.
Vα= 10.262 (m3/kg)
tnl: nhiệt độ của nhiên liệu, 0C
Ckk1, Ckk2: nhiệt dung riêng của không khí ứng với nhiệt độ t1 và t2, kJ/m3độ.
tkk1, tkk2: nhiệt độ của gió tươi vào lò (gió 1) và gió 2 được lấy từ thiết bị làm
lạnh, 0C.
Lα : lượng không khí ẩm thực tế, Lα =¿ 9.953 (m3/kg than).
Nhiên liệu sau khi được sấy nghiền liên hợp và qua các thiết bị vận chuyển trung gian
nên nhiệt độ nhiên liệu còn khoảng, tnl = 600C.
Theo công thức I.48 – Trang 153 – Sổ tay quá trình và thiết bị hóa chất – Tập 1:
Cnl = 837 + 3,7tnl + 625V (J/kg độ)
Cnl = 837+3.7×60+625×16 = 11059 (J/kg.độ) = 11.059 (kJ/kg.độ)
Ta có: tkk1= 230C, là nhiệt độ gió tươi.
Gió 2 được lấy từ khí nóng từ thiết bị làm lạnh, chọn: tkk2 = 8000C.
Dựa vào bảng phục lục I - Trang 404 - Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim - Hoàng Kim
Cơ, ta có:
Ở 00C: Ckk1 = 1.3009 (kJ/m3độ)
Ở 1000C: Ckk1 = 1.3051 (kJ/m3độ)
Dùng công thức nội suy tính Ckk1 ở 230C:
(1.3051−1.3009)×(23−0)
Ckk1 = 1.3009 + = 1.301866 (kJ/m3độ)
100−0
Ở 8000C: Ckk2 = 1.3821 (kJ/m3độ)
i SO = 5283.99×0.179/100 =
2
9.448 (kJ/m3)
i O = 3487.44×4.710/100 = 164.252 (kJ/m3)
2
iN 2
= 3295.84×76.845/100 = 2532.703 (kJ/m3)
i 2200 = 3661.855 (kJ/ m3)
i SO = 5535.21×0.179/100 =
2
9.897 (kJ/m3)
i O = 3662.33×4.710/100 = 172.489 (kJ/m3)
2
iN 2
= 3457.2×76.845/100 = 2656.700 (kJ/m3)
i 2300 = 3840.079( kJ/m3)
Kết quả nhận được i1 < i∑ < i2 cho thấy việc chọn 22000C < tlt < 23000C là phù hợp.
Vậy :
3796.468−3661.855
tlt=2300+ ∗(2300−2200)= 2236.722 oC
3840.079−3661.855
- Nhiệt độ cháy thực tế của nhiên liệu:
t tt =t ¿ ×η (0C)
∆G =
|∑ G v −∑ Gr|×100
∑ Gv
- Lập bảng cân bằng vật chất cho việc đốt cháy 1kg nhiên liệu.
4.4. Chọn lò và thông số lò:
4.4.1. Hệ số sử dụng lò:
- Chọn kế hoạch tu sửa lò:
Thời gian đại tu: 20 ngày/năm.
Thời gian trung tu: 6 ngày/ năm.
Thời gian tiểu tu và sử chửa đột xuất: 4 ngày/ năm.
( 187.5−167.83 ) ×100
Mà: P= = 10.489%
187.5
- Hệ số dự trữ công suất dư:
P2= 10.489- 8.219= 2.270 % < 5% (chấp nhận được)
- Vậy chọn lò theo thông số hãng Great- Wall14
Công suất lò: 4500 (tấn clinker/ ngày)
Chiều dài lò: L= 70 m
Đường kính lò: D= 4.8 m
4.4.3. Lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất 1 tấn clinker với độ ẩm W= 0%.
- 100 tấn nguyên liệu → (100-MKN) tấn clinker
- G tấn nguyên liệu ← 1 tấn clinker
- Lượng nguyên liệu khô lý thuyết để thu được 1 tấn clinker:
100 100
G= = = 1.5668 tấn.
100−MKN 100−36.175
Vậy tổng nguyên liệu khô lý thuyết: Gk¿ = 1.251+ 0.294+ 0.00197+ 0.0204 = 1.5668 (tấn/ tấn
clinker)
- Lượng nguyên liệu ẩm lý thuyết:
vk
G¿ ∗100
Đá vôi: Gvâ¿ = = 1.2722 (tấn/ tấn clinker)
100−1.7
sk
G¿ ∗100
Đất sét: Gsâ
¿ = = 0.2987 (tấn/ tấn clinker)
100−1.6
bk
G¿ ∗100
Boxit: Gbâ
¿ = = 0.0020 (tấn/ tấn clinker)
100−1.4
qk
G ¿ ∗100
Quặng sắt: Gqâ ¿ = = 0.0208 (tấn/ tấn clinker)
100−1.9
Vậy tổng nguyên liệu ẩm lý thuyết: Gâ¿ = 1.272+ 0.299+ 0.002+ 0.0208 = 1.5936.
Bảng 4.3: Bảng tổng kết lượng nguyên liệu tiêu tốn cho 1 tấn clinker
Khô Ẩm Khô Ẩm
4.5.4. Lượng nguyên, nhiên liệu thực tế cần thiết cho hoạt động nhà máy trong 1 năm:
- Ở phần phối liệu ta tính được lượng nhiên liệu cần thiết để sản xuất 1kg clinker:
P = 0.153 (kg/ kg clinker)
- Vậy để sản xuất 1 tấn clinker thì cần lượng nhiên liệu lý thuyết: 0.153 (tấn/ tấn
clinker).
- Vì độ ẩm của than là 1%, mà trong công thức tính Qt trong phần tính phối liệu đã tính
đến độ ẩm này, nên khi tính lượng than khô phải trừ đi lượng ẩm này:
P−P ×W d =0.153−0.153× 1 %=¿ 0.152 (tấn/ tấn clinker)
- Độ ẩm ban đầu của than mua về là 8%, vậy lượng than ẩm lý thuyết là:
0.152× 100
=¿ 0.16482 (tấn/ tấn clinker)
100−8
- Khi qua các quá trình sấy nghiền và các khâu trung gian thì lượng hao hụt là 1% nên
lượng than thực tế là:
0.16482× 100
=¿ 0.16648 (tấn/ tấn clinker)
100−1
4.5.5. Lượng nguyên, nhiên liệu cần thiết để cung cấp hằng năm cho lò nung:
- Lượng nguyên liệu cần thiết để cung cấp hằng năm cho lò nung ( tính theo lượng
nguyên liệu ẩm thực tế) :
đv vâ
Đá vôi: Gct =Gtt × M =¿ 1.2850 ×1349380 = 1733990.84 (tấn/năm)
đs sâ
Đất sét: Gct =Gtt × M =¿ 0.3017 × 1349380= 407098.52 (tấn/năm)
bx bâ
Boxit: Gct =Gct × M =¿ 0.00202 × 1349380 = 2727.199067(tấn/năm)
Tổng lượng nguyên liệu cần thiết cung cấp hằng năm:
t đv đs bx qs
Gct = C ct +Gct +Gct + Gct = 2172124.495(tấn/năm)
- Lượng nhiên liệu cần thiết để cung cấp hằng năm cho lò nung :
Gthan =¿ 0.153 ×1349380 = 224647.6962 (tấn/ năm)
Bảng 4.4: Bảng tổng kết lượng nguyên liệu ẩm thực tế tiêu tốn
k
G × 100
Lượng nguyên liệu khô: Gk = ¿
100−att
(7.1 - Trang 116 - Thiết kế nhà máy xi măng)
k
Trong đó: G ¿ : Lượng nguyên liệu khô lý thuyết thu được 1 tấn clinker
k
G¿ =¿ 1.5668 (tấn/ tấn clinker)
att : Tổn thất nguyên liệu theo bụi ra ngoài với lò quay phương pháp khô
chọn: att = 1%
k
G¿ × 100 1.5668× 100
→ Gk = = = 1.5826 (tấn/ tấn clinker)
100−a 100−1
Lượng nguyên liệu ẩm vào lò:
w
Gk ×100 1.5826 ×100
→ Gc = = = 1.5986 (tấn/ tấn clinker)
100−W c 100−1
(7.2 - Trang 116 - Thiết kế nhà máy xi măng)
Vì đây là lò quay phương pháp khô nên chọn độ ẩm phối liệu vào lò: Wc = 1%
φ× pbh
d kk =0.622 ×
p−φ × p bh
(Công thức trang 198 - Quá trình và thiết bị truyền chất - Lê Ngọc Trung)
Áp suất p: 1 at
0.83 × 0.0287
→ dkk = 0.622 × = 0.015178 (kg ẩm/ kg kkk)
1−0.83 ×0.0287
Với: Khối lượng riêng của không khí: 1,293 (kg/ m3 không khí).
t
Gt : lượng nhiên liệu tiêu tốn để nung 1 kg clinker.
w
→ Gtt =1.293 ×9.973 × 0.153=¿ 1.9751 (kg/ kg clinker)
c
C O2
GcC O = k ¿
×[Gl t +(G k −Gk ) × β ] (kg/ kg clinker)
2
100
Trong đó: β: là mức độ phân hủy hoàn toàn cacbonat của bụi không thu hồi lại, β= 0.3-
0.6, chọn:0.4
k
GC : Lượng nguyên liệu khô lý thuyết thu được 1 tấn clinker:
G C : Lượng nguyên liệu khô
c
CO 2: Lượng CO2 liên kết trong phối liệu (%)
M C O ×Ca Oc M CO × Mg Oc
c
CO = 2
2
+ 2
M CaO M MgO
C 44 × 43.616 44 × 0.402
CO 2 = + = 34.712 (%)
56 40
34.712
→ GCCO = ×[1.5668 +(1.5826 – 1.5668)×0.4] = 0.546 (kg/ kg clinker)
2
100
44
Với γ CO = =¿ 1.946 kg/ m3
2
22 , 4
C
GCO 0.546
V CCO = = 2
=0.27800 (m3/ kg clinker)
2
γ CO 1.9462
18
Với: γH O = = 0.8036 (kg/ m3)
2
22.4
l
L Gw 0.01599
Suy ra: V w =¿ = = 0.01989 (m3/ kg clinker)
γH O 0.8036
2
( )
c
H
M 2 H O × A l2 O3
G =Gk ×
w
2
M Al O ×100
2 3
c
Trong đó: Al2 O3: %Al2O3 có trong phối liệu.
H
→ Gw = 1.5826 ׿) = 0.01834 (kg/ kg clinker)
18
Với γ H O = = 0.8036 (kg/ m3)
2
22.4
h GwH 0.1834
V w =¿ = = 0.02282 (m3/ kg clinker)
γ H O 0.8036
2
( )
c
c β × M KN
¿
G =(G ¿ ¿ k −G )× 1−
b k ¿
100
Trong đó:
k
G c : Lượng nguyên liệu khô lý thuyết thu được 1 tấn clinker:
c 0.4 ×36.175
Gb = (1.5826-1.5668)× (1− ) = 0.01354 (kg/ kg clinker)
100
= 0112*1.747+0.0124*1+0.00124*15.178*9.973
= 0.396 (m3/kg than)
V SO = 0007*Sd = 0.007*2.621= 0.018 (m3/kg than)
2
Vα = V CO + V H O + V SO +¿ V O + V N
2 2 2 2 2
64
GSO = V SO × γ SO = 0.018 × = 0.0524 (kg/ kg than)
2 2 2
22 , 4
32
GO = V O × γ O = 0.483 × = 0.6904 (kg/ kg than)
2 2 2
22 , 4
28
G N = V N × γ N = 7.886 × = 9.8571 (kg/ kg than)
2 2 2
2,4
18
G H O = V H O × γ H O = 0.396 × = 0.3181 (kg/ kg than)
2 2 2
22 , 4
V kt =V α ×Gtt + V cC O +V Lw +V wH 2
= 10.262 × 0.153 + 0.27800 + 0.01989 + 0.02282
c L H c
∑ Gr =1+GC O +G w +Gw + Gb +Gkt = 1 + 0.546 + 0.01599 + 0.01834 + 0.01354 + 1.8924 =
2
* Sai số giữa lượng vật chất vào và lượng vật chất ra lò nung là:
∆G =
|∑ G v −∑ Gr|×100 ¿ 3.7268−3.7110∨×100
= = 0.425 < 5% (Chấp nhận được).
∑ Gv 3.7268
4.5.8. Cân bằng vật chất cho tháp trao đổi nhiệt:
4.5.8.1. Xác định lượng khí CO2 từ nguyên liệu thoát ra tính cho 1kg clinker:
I
GCO = 0.18 ×GCCO 2 = 0.18× 0.546 = 0.0983 (kg/ kg clinker)
2
44
γ CO = = 1.9643 (kg/m3)
2
22.4
I
I GCO 0,0983
V CO 2 = = 2
= 0.05004 (m3/ kg clinker)
γ CO 2
1.964
Mức độ phân giải cacbonat tại calciner là mãnh liệt nhất, trong thực tế mức độ phân giải
tại đây lên đến 80%.
cal
GCO = 0.8 × GCCO 2 = 0.8 × 0.546 = 0.4369 (kg/ kg clinker)
2
cal
cal GCO 0.4369
V CO 2 = = = 0.2224 (m3/ kg clinker)
2
γ CO 1,964 2
lò
GCO = 0.02×GCCO 2 = 0.02×0.546 = 0.0109 (kg/ kg clinker)
2
lò
lò GCO 0.109
V CO = = 2
= 0.0056 (m3/ kg clinker)
2
γ CO 1.964
2
thoát
thoát GCO 0.4487
V CO 2 = = = 0.2280 (m3/ kg clinker)
2
γ CO 1.964 2
4.5.8.2. Xác định lượng bụi phối liệu đi qua các cyclone tính cho 1kg clinker:
Muốn nung được 1kg clinker thì phối liệu khô đi vào lò từ cyclon bậc I là:
thoát
1+GCO (kg) = 1+ 0.4478= 1.4478( kg/ kg clinker)
2
G
I
=
( CO ) × z
1+Gthoát
=
( 1+ 0.4487 ) ×0.15
2
= 0.2555 (kg/ kg clinker)
b
1−z 1−0.15
Là tổng lượng hỗn hợp phối liệu khô với lượng bụi theo khói ra khỏi đầu lò vào cyclon bậc I.
I thoát I
Gl = 1 + GCO + Gb = 1 + 0.4487 + 0.2555 = 1.7033 (kg/ kg clinker)
2
Tuy nhiên khi vào cyclon bậc I hỗn hợp phối liệu sẽ được đề cacbonat một phần tạo ra lượng
I
khí CO2 là: GCO = 0.0983 (kg/kg clinker).
2
I I
Gl + GCO = 1.7033 + 0.0983 = 1.8016 (kg/ kg clinker)
2
Lượng khí và bụi này sẽ chiếm một thể tích hữu ích của cyclon bậc I. Gọi a 1 là hệ số làm việc
hữu ích của cyclon bậc I, chọn a1 = 0.9.
- Tổng lượng bụi phối liệu đưa vào cyclon bậc I là:
GIl +GCO
I
I
1.8016
G = v = = 2.0017 (kg/ kg clinker)
2
a1 0.9
- Lượng bụi bị cuốn theo dòng khí ra khỏi cyclon bậc I đi vào cyclon bậc II là:
I I I I
Gr = Gv – (Gl + GCO ) = 2.0017 – 1.8016 = 0.2002 (kg/ kg clinker).
2
II I I
Gl = Gv - Gb = 2.0017 – 0.2002 = 1.7462 (kg/ kg clinker)
Là lượng bột liệu từ cyclon bậc III đi xuống bậc I bị cuốn vào cyclon bậc II. Ở cyclon bậc II
coi như không có sự phân giải cacbonat. Gọi a 2 là hệ số làm việc hữu ích của cyclon bậc II,
chọn a2 = 0.97.
II
II Gl 1.7462
G =
v = = 1.8002 (kg/ kg clinker)
a2 0.97
II II II
Gr = Gv - Gl = 1.8002– 1.7462 = 0.0540(kg/ kg clinker)
Đó là hiệu số giữa tổng lượng liệu đưa vào cyclon bậc II và lượng bụi ra khỏi cyclon bậc I:
III II I
Gl = Gv - Gr = 1.8002 – 0.2002 = 1.5461 (kg/ kg clinker)
Là lượng bột liệu từ cyclon bậc VI đi xuống bậc II bị cuốn vào cyclon bậc III. Ở cyclon bậc
III coi như không có sự phân giải cacbonat. Gọi a 3 là hệ số làm việc hữu ích của cyclon bậc
III, chọn a3 = 0.95
Vậy tổng lượng bụi đưa vào cyclon bậc III là:
III
IIIGl 1.5461
G =
v = = 1.6274 (kg/ kg clinker)
a3 0.95
- Lượng bụi ra khỏi cyclon bậc III đi lên phía trên là:
Đó chính là hiệu số giữa tổng lượng liệu đưa vào cyclon bậc III và lượng bụi ra khỏi cyclon
bậc II:
IV III II
Gl = Gv - Gr = 1.6274 – 0.0540 = 1.5734 (kg/ kg clinker)
Là lượng bột liệu từ cyclon bậc V đi xuống bậc III bị cuốn vào cyclon bậc IV. Ở cyclon bậc
IV coi như không có sự phân giải cacbonat. Gọi a 4 là hệ số làm việc hữu ích của cyclon bậc
IV, chọn a4 = 0.92.
IV
IV Gl 1.5734
Gv = =¿ = 1.7102 (kg/ kg clinker)
a4 0.92
IV IV IV
Gr = Gv - Gl = 1.7102- 1.5734 = 0.1368 (kg/ kg clinker)
- Riêng bậc V ta bố trí hai cyclon để tăng hiệu quả lắng trước khi đưa qua lọc bụi.
Đó chính là hiệu số giữa tổng lượng liệu đưa vào cyclon bậc IV và lượng bụi ra khỏi cyclon
bậc III:
V IV III
Gl = Gv - Gr = 1.7102 – 0.0814 = 1.6289 (kg/ kg clinker)
- Lượng hơi nước mà vật liệu mang theo bị tách ra khỏi cyclon bậc V là:
tt
G ×w
Gnước = k
100
k
Gc là lượng nguyên liệu khô thực tế, kg/kg clinker
1.5826∗1
→ Gnước = = 0.0158 (kg/ kg clinker)
100
Là lượng liệu từ phễu cấp liệu xuống cyclon bậc IV bị cuốn vào cyclon bậc V. Ở cyclon bậc
V coi như không có sự phân giải cacbonat. Gọi a5 là hệ số làm việc hữu ích của cyclon bậc V,
chọn a5 = 0.94.
V
V Gl +G nước 1.6289+0.0158
Gv = = = 1.7497 (kg/ kg clinker)
a5 0.94
Là hiệu số giữa lượng bụi đưa vào và lượng bụi lắng trong cyclon bậc V.
V V V
Gr = Gv - (Gl + Gnước) = 1.7497- (1.6289 + 0.0158) = 0.1050 (kg/ kg clinker)
- Lượng bột liệu từ bình bơm cấp cho lò nung (tính cho một cyclon bậc V):
Là hiệu số giữa tổng lượng bụi đưa vào cyclon bậc V với phần bụi từ cyclon bậc IV vào
cyclon bậc V.
b V IV
Gbl = Gv - Gr = 1.17497 – 0.0.1368 = 1.6129 (kg/ kg clinker)
- Kiểm tra lại lượng bột liệu từ bình bơm theo công thức:
b c V
Gkt = 1 + GCO + Gnước + Gr = 1+ 0.546+ 0.0158+ 0.1050 = 1.667 (kg/ kg
2
clinker)
Bảng dòng vật liệu trong các cyclon (cho một nhánh)
qv qr
Hệ Thống Lò
c
q w : nhiệt để bốc hơi ẩm phối liệu.
b
q tt : nhiệt do bụi mang ra theo khí thải.
qph : nhiệt để phân hủy đất sét và cacbonat trong bị bay ra.
cl
q tt : nhiệt do clinker ra khỏi lò nung.
b'
q tt : nhiệt do làm lạnh bụi thu hồi.
¿
q tt : nhiệt do không khí làm lạnh clinker thải ra ngoài.
k 0.2
0
Lượng không khí sơ cấp (gió 1) tkk1 23 C
(1 - k) 0.8
0
Lượng không khí thứ cấp (gió 2) tkk2 800 C
Trong đó: p: lượng than tiêu tốn cho 1 kg clinker, (kg than/ kg clinker)
Qt: nhiệt trị thấp của nhiên liệu, kcal/kg than Qt = 6855.415 (kcal/ kg than)
Cnl = 11.059 (kJ/ kg.độ) (Tính toán cân bằng vật chất)
11.059
= = 2.6413 (kcal/ kg.độ)
4.187
l
Trong đó: Gw = 0.0160 (kg/ kg clinker) ( phần CBVC cho lò nung)
Áp dụng công thức I.49 - Trang 153 - Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập 1 ta
có:
- Không khí 1:
qkk1 = Gα ×k ×C kk 1 ×t kk 1 × p
29 29
Gα = Lα × = 9.973 × = 12.91145 (kg/ kg than)
22.4 22 , 4
Ckk1: Nhiệt dung riêng của không khí ở nhiệt độ 230C (CBVC lò nung).
- Không khí 2:
qkk2 = Gα ×(1−k )× C kk 2 × t kk 2 × p
Trong đó: Ckk2: Nhiệt dung riêng của không khí ở nhiệt độ 8000C (CBVC lò nung).
¿
Trong đó: Gk = 1.5668 (kg/ kg clinker)
c
Al2 O3 = 3.283 %
CaOc = 43.616 %
MgOc = 0.402 %
l
Trong đó: Gw = 0.01599 (kg/ kg clinker)
[
q kt = ( GCO .C CO +G H O .C H O +G SO . C SO +GO .C O +G N .C N ) . p+GcCO .C CO +Glw . C H O + Ghw . C H
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 O ].t kt
Trong đó: C CO , C SO , C O , C N , C H
2 2 2 2 2 O : Là tỉ nhiệt của lần lượt các khí CO 2, SO2, O2,
N2 và hơi nước ở 3400C.
GCO , GSO , GO , G N , G H O
2 2 2 2 2
: Thành phần của các khí do nhiên liệu thải ra,
kg/ kg than.
c
GCO , Glw , Ghw
2
: Lượng khí CO2, ẩm lý học, ẩm hóa học của
phối liệu, kg/ kg clinker
Bảng 5.2: Bảng tỷ nhiệt của các khí và hơi nước ở 3000C
(Phụ lục I – Trang 403 – Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim)
Theo tính toán phần cân bằng vật chất cho lò nung ta có bảng sau:
Bảng 5.3: Bảng các thông số cân bằng vật chất của lò
CO2 2.904
H2O 0.318
O2 0.690
N2 9.857
c
GCO 0.546
2
Gw
l 0.01599 kg/ kg clinker
Gw
h 0.01834
b c
q tt = Gb × Cb × tkt
Trong đó: Cb: Tỷ nhiệt của bụi ở 340 0C, Cb = 0,2754 (kcal/ kg.độ)
tkt = 340 0C
c c
Gb: Lượng bụi của phối liệu bay ra, Gb = 0.01354 (kg/ kg clinker)
9
Ccl = 753.5 + 0,25 × [ × tcl + 32]
5
(Áp dụng công thức I.49–Trang 153 - Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất - Tập 1)
f)Tổn thất nhiệt do không khí làm lạnh clinker thải ra bên ngoài :
¿ '
q ct =C cl ×(t ¿¿ cl−t cl )¿
Trong đó: t’cl: Nhiệt độ clinker vào khu vực làm lạnh của máy làm lạnh, t’cl = 600C
¿
→ q ct = 0.3000955 × (1100 – 60) = 312.0994 (kcal/ kg clinker)
g) Tổn thất nhiệt do làm lạnh bụi thu hồi cho trở lại lò nung :
b1
q tt = ktt × Gk × Cb × (tkt – t’c)
Trong đó: Cb: Tỷ nhiệt của bụi ở 3400C, Cb = 0.2754 (kcal/ kg.độ)
tkt = 3400C
t’c: Nhiệt độ bụi thời điểm đưa vào lò, t’c = 600C
ktt: Hệ số tổn thất nguyên liệu thành bụi đưa vào lò, ktt = 0.05 – 0.2
h) Tổn thất nhiệt để phân hủy đất sét và cacbonat trong bụi bay ra :
qph = Gcb × (5.68 × Al2 Oc3 + 7.08 × CaO c + 4.06 × MgOc )
c
Trong đó: Gb = 0.01354 (kg/kg clinker): Lượng bụi của phối liệu bay ra
c
Al2 O3 = 3.283 %
CaOc = 43.616 %
MgOc = 0.402 %
→ qph = 0.01354 × (5.68 × 3.283 + 7.08 × 43.616 + 4.06 × 0.402) = 4.45445 (kcal/kg clinker)
¿
qr = qlt + q cw + qkt + q btt + q ttcl + q tt + q btt 1 + qph + qvỏ
qv = qr
→ 7443.816×p = 1159.471447
| p ¿− p| |0.153−0.15576|
Sai số : ∆ p= ∗100= ∗100= 1.69718< 5% nên chấp nhận.
p¿ 0.153
Kết quả
Lượng nhiệt đi vào hệ thống Kí hiệu
(Kcal/kg clinker)
1067.6847
1.Nhiệt do nhiên liệu cháy sinh ra qhh
7.Tổn thất nhiệt do làm lạnh bụi thu hồi cho trở lại b' 7.3223
q tt
lò nung
8.Tổn thất để phân hủy đất sét và cacbonat trong bụi qph 4.4545
∆q == | ||
q v −q r 1539.039−1539.038
qv
=
1539.039 |
*100=0%
Nhận xét: Δq ≈ 0 % nên quá trình tính toán cân bằng nhiệt của ta chấp nhận được. Các giả
thiết về phân tích tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh và lượng than tiêu tốn là thích hợp.
l h
(Gw +Gw ) 001599+0.01834
Vw = = = 0.04271 (m3/ kg clinker)
γw 0.8036
Với γ w = 0.8036
C
- Lượng CO2 thoát ra từ phối liệu: V CO = 0.27800 (m3/ kg clinker) (Tính CBVC lò nung)
2
- Lượng khí thải thoát ra từ quả trình đốt nhiên liệu ( đã tính ở cân bằng vật chất)
Bảng 6.1: Bảng lượng khí thải từ quá trình đốt và trọng lượng riêng của chúng
100.000 10.262
Tổng
Với năng suất của lò là N = 167.83 (tấn/ giờ) thì lượng khí thải là:
- Chọn chiều cao của ống khói: Hc = 100m. Chiều cao ống khói theo thiết kế được tính
theo công thức 1.72 – Trang 19 – Thiết bị nhiệt 1:
2
o v m (273+t m )
htt +× ρ kt × ×
2 273
H= 2
V ( 273+t tb) 1
g × ( ρkk −ρkt )−β × ρ okt × tb × ×
2 273 Dtb
Trong đó: Nhiệt độ của khí thải vào chân ống khói là: tn = 2000C
Nhiệt độ của không khí là: 23 0C
Hệ số ma sát của khí thải vào thành ống khói bê tông β (0.35 ÷0.05), chọn 0.045
Hệ số cản môi trường (1.06 ÷ 1.15), chọn: 1.08
Tốc độ khí ra khỏi miệng ống khói là: vm = 4m/ s
- Tính các thông số của công thức tính chiều cao ống khói:
Khối lượng riêng của khí thải ở điều kiện chuẩn là:
tm = tn – Hc × ∆t
Với t =1 độ giảm nhiệt độ trên theo chiều cao ống khói (với ống khói bê tông).
t n +t m 200+100
ttb = = = 150 (0C)
2 2
Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện làm việc:
0
ρkk ×273 1.347 ×273
ρkk = = = 1.19405 (kg/ m3)
273+t 273+23
Khối lượng riêng của khí thải ở điều kiện làm việc:
0
ρkt × 273 1.19405× 273
ρkt = = = 0.86933 (kg/ m3)
273+t tb 273+150
Đường kính miệng ống khói được tính theo công thức:
Dm =
√ 4×V
3600 × π × v m
=
√ 4 ×371437.8896
3600 × 3 ,14 × 4
= 5.73228 (m)
D m + Dc 5.73228+8.5984
Dtb = = = 7.1653 (m)
2 2
4 ×V 4 × 371437.8896
Vtb = 2 = = 2,56 (m/ s)
3600× D tb × π 3600× 7.16532 × 3 ,14
4 ×V 4 ×371437.8896
Vn = 2 = = 1.7778 (m/ s)
3600× D c × π 3600× 8.5984 2 ×3 , 14
Với chiều cao ống khói chọn là: H = 100m, nhiệt độ trung bình trong ống khói là: t tb =
1500C, dựa vào đồ thị 2.15 - Trang 62 - Tính toán kỹ thuật nhiệt lò công nghiệp -
Hoàng Kim Cơ, ta suy ra tổng trở lực từ lò đến chân ống khói là:
htt = 30 mmH2O = 294,3 (N/ m2)
Trong đó:
+ V0 =20 (m/s): tốc độ trung bình của dòng khí vào kênh dẫn có chiều dài L
2
1 5 20
Hms = 0,054×(1+ ×300)× ×1,347× = 84.8156 (N/m2)
273 1, 8 2
(Công thức 2.78 - Trang 58 - Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim - Hoàng Kim Cơ)
Trong đó:
+ ξ = 0.32: hệ số trở lực cục bộ (Phục lục 6 - Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim - Hoàng
Kim Cơ)
+ ρ0kt = 1.347 (kg/m3): khối lượng riêng của khí thải ở điều kiện chuẩn
+ V0 = 20 (m/s): tốc độ trung bình của dòng khí vào kênh dẫn có chiều dài L
2
20
Hcb = 0,32×(1+1/273×300)×1,347× = 180.94 (N/m2)
2
Trong đó:
+ ρ0kt = 1,347 (kg/m3): khối lượng riêng khí thải ở điều kiện chuẩn
+ ρ0kk = 1, 2946 (kg/m3): khối lượng riêng không khí ở điều kiện chuẩn
Trong đó:
+ Vt: lưu lượng khí cần thổi hay hút ở nhiệt độ cho, m3/h
+ ht: áp suất toàn phần mà quạt phải thành lập ở nhiệt độ làm việc, N/m2
+ ηq: hệ số tác dụng hữu ích của quạt, ηq = (50 -70)%, chọn 65%
Suy ra :
371437.8896∗511.3764
N dc = =86.3541(kW )
3600∗1000∗0.65∗0.94
- Công suất thực tế của động cơ:
Dựa vào bảng II.52 - Trang 501 - “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất”- Tập
1, ta chọn quạt hút có các thông số sau:
6.2.2. Tính và chọn quạt sau hệ thống lọc bụi tĩnh điện:
- Với tổng lượng khí thoát ra khỏi tháp trao đổi nhiệt:
Trở lực ma sát trên đường ống dẫn khí từ hệ cyclon tới lọc bụi điện có các thông số
như sau:
Tra “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất”- Tập 1 - Trang 355, ta có các thông số
sau:
- Với lưu lượng khí V = 103.1772 (m3/ giây), ta tính được tốc độ khí trong ống:
4 ×V 4 × 103.1772
v= 2 = 2 = 40.5666 (m/ s)
π ×d 3 ,14 × 1.8
- Chuẩn số Re theo công thức 2.12-trang 30 .Tính toán kỹ thuật luyện kim-Hoàng
Kim Cơ:
v ×d 40.5666 ×1.8 2
Re = = −6 = 1315121.899 (m/ N.s )
η 45 , 81 ×10
Re > 10000: dòng khí ở chế độ chảy xoáy, với ống dẫn bằng thép, không hàn, ta có hệ số ma
sát theo công thức 1.35 -trang 10 -Thiết bị nhiệt 1:
0,175 0.175
λ= 0 ,12
= 0.12
=0.03227
ℜ 1315121.899
- Trở lực ma sát trên ống dẫn, với tốc độ dòng khí trong ống v0 = 20(m/ s):
2
1 L1 V0 25 20
2
H ms
ρ
= λ × × kt × = 0.03227 × × 0.86933 × = 77.9192(N/ m2)
d 2 1.8 2
- Trở lực ma sát của đường ống dẫn tới quạt:
2
L2 V 10 20
2
Hcb = ξ × × ρkt × 0 = 0.32 × × 0.86933 × = 309.0953 (N/ m2)
d 2 1.8 2
Trong đó: = 0,32: hệ số trở lực cục bộ (Phục lục 6 - Tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim -
Hoàng Kim Cơ)
2 2
ρ ×V0 0.86933 ×20
Hd = kt = = 173.8661 (N/ m2)
2 2
V t ×ht
N dc =
3600× 1000 ×ηq × ηc
Trong đó: Vt: lưu lượng khí cần thổi hay hút ở nhiệt độ làm việc, m3/ h.
Vt = V = 371437.8896 (m3/ h)
2
ht: áp suất toàn phần mà quạt phải thành lập ở nhiệt độ làm việc, N/ m .
ηq: hệ số tác dụng hữu ích của quạt (50 ÷ 70) %, chọn ηq = 0.65.
371437.8896 ×740.0604
Ndc = = 124.9711 (kW)
3600× 1000 ×0.65 ×0.94
N = K × Ndc
- Dựa vào bảng II.52 - Trang 501- “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa
chất”- Tập 1, ta chọn quạt hút có các thông số sau:
Loại quạt: дH 18 x 2
Công suất động cơ: 160 kW
Năng suất: Q = 270000 (m3/ giờ)
Áp suất: H = 150 mmH2O
Số vòng quay: n = 735 (vòng/ phút)
KẾT LUẬN
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Hồ Viết Thắng cùng với sự nổ lực học tập và
nghiên cứu của bản thân, học hỏi kinh nghiệm của anh chị khóa trước em đã hoàn thành đồ án
công nghệ 1 với đề tài “Thiết kế nhà máy sản xuất clinker xi măng portland bằng lò quay
phương pháp khô với năng suất 1.340.000 tấn clinker /năm”.
Quá trình làm đồ án môn học này giúp em có thêm nhiều hiểu biết về công nghệ sản xuất xi
măng theo công nghệ hiện đại, một ngành sản xuất hiện vẫn còn là tiềm năng và hứa hẹn phát
triển ở nước ta cũng như áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện kĩ năng tính toán
như tính toán phối liệu, tính cân bằng nhiệt, tính cân bằng vật chất của quá trình nung luyện
clinker.
Vì là lần đầu tiên tiếp xúc và làm đồ án môn học, do điều kiện thời gian còn hạn chế, trình độ
và kinh nghiệm còn non kém, chưa có trải nghiệm thực tế nhiều nên có nhiều bỡ ngỡ, khó
khăn và thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo hướng dẫn cũng như
các thầy cô giáo trong bộ môn để bản đồ án này được hoàn thiện hơn, đó cũng là hành trang
cho tôi trong con đường trở thành kỹ sư giỏi sau khi ra trường.
- https://tinnhanhchungkhoan.vn/nganh-xi-mang-sap-co-them-day-chuyen-moi-di-vao-hoat-
dong-post254566.html
- https://www.vietnamplus.vn/xuat-khau-ximang-trong-8-thang-tang-tieu-thu-noi-dia-giam/
740930.vnp
- https://congthuong.vn/xi-mang-tang-truong-xuat-khau-giua-dai-dich-162058.html
- https://ximang.vn/bien-dong-thi-truong/thi-truong-xi-mang/hai-duong-trung-tam-san-xuat-
xi-mang-lon-cua-ca-nuoc-12396.htm
- https://www.haiduongdost.gov.vn/2016-04-15-01-14-38/2008-so-4/article/a-cht-va-tai-
nguyen-khoang-sn-tnh-hi-hng/849
- http://khcnmt.xaydung.gov.vn/Tin-tuc/?nguon-nhien-lieu-thay-the-cho-qua-trinh-san-xuat-
xi-mang.html&aid=rtdwgjsfvxfledo
- http://haiduong.gov.vn/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=10951&title=hai-duong-but-pha-ve-
ha-tang-giao-thong-thuc-day-lien-ket-vung.html
- http://phongtt.npc.com.vn/index.php/evn/member/7/25
- http://dwrm.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=Hoat-dong-cua-dia-phuong/Hai-
Duong-Tinh-hinh-khai-thac-su-dung-nuoc-tren-dia-ban-10532
- http://www.great-wall.co/products/rotary-kiln/cement-kiln.html#.X52B-x83tEY
- Giáo trình Công nghệ sản xuất chất kết dính vô cơ- Ths.GVC Nguyễn Dân.
- Tính toán kỹ thuật nhiệt lò công nghiệp tập 1 – Hoàng Kim Cơ – NXB Khoa học kỹ thuật.
- Tính toán kỹ thuật nhiệt lò công nghiệp tập 2 – Hoàng Kim Cơ – NXB Khoa học kỹ thuật.
- Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất tập 1 – NXB Khoa học và kỹ thuật.
- Sổ tay quá trình thiết bị và hóa chất tập 2 – NXB Khoa học và kỹ thuật.