Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
HỖN HỢP HAI CẤU TỬ BENZEN - TOLUEN
HÀ NỘI 2022
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................6
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................8
I. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG LUYỆN................................................................8
1. Phương pháp chưng luyện.............................................................................8
2. Thiết bị chưng luyện.....................................................................................8
II. GIỚI THIỆU VỀ HỖN HỢP CHƯNG LUYỆN..............................................9
1. Etanol (C2H5OH)...........................................................................................9
2. Nước (H2O).................................................................................................10
III. VẼ VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ.........................11
1. Dây chuyền sản xuất...................................................................................11
2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ............................................................12
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH................................................................13
I. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT LIỆU TOÀN THIẾT BỊ..................................13
1. Tính toán chỉ số hồi lưu thích hợp...............................................................14
2. Số đĩa lý thuyết và phương trình đường nồng độ làm việc..........................19
II. TÍNH TOÁN ĐƯỜNG KÍNH THÁP.............................................................20
1. Tính đường kính tháp..................................................................................20
2. Lượng hơi trung bình các dòng pha đi trong tháp.......................................20
3. Xác định lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:...................................20
4. Xác định lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng:..................................24
III. TÍNH CHIỀU CAO THÁP.........................................................................29
1. Hệ số khuếch tán.........................................................................................29
2. Hệ số cấp khối.............................................................................................30
3. Hệ số chuyển khối, đường cong động học, số đĩa thực tế:...............................34
4. Hiệu suất tháp, chiều cao tháp.........................................................................37
5. Chọn loại đĩa...............................................................................................38
IV. TÍNH TRỞ LỰC THÁP.................................................................................39
1. Trở lực của đĩa khô..........................................................................................40
2. Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt.................................................................40
3. Trở lực của lớp chất lỏng trên đĩa...............................................................41
4. Trở lực của tháp..............................................................................................41
V. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG.............................................................42
1. Tính cân bằng nhiệt trong thiết bị gia nhệt hỗn hợp đầu:................................42
2. Tính cân bằng nhiệt lượng toàn tháp chưng luyện...........................................44
3. Tính cân bằng nhiệt lượng trong thiết bị ngưng tụ..........................................46
4. Tính cân bằng nhiệt lượng trong thiết bị làm lạnh...........................................46
PHẦN III: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ...............................................................................48
I. TÍNH TOÁN THÂN THÁP:................................................................................48
1. Áp suất trong thiết bị.......................................................................................48
2. Ứng suất cho phép...........................................................................................48
3. Tính hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc:.......................................49
4. Đại lượng bổ sung...........................................................................................49
5. Chiều dày thân tháp.........................................................................................49
II. TÍNH ĐÁY VÀ NẮP THIẾT BỊ........................................................................50
III. CHỌN MẶT BÍCH...........................................................................................51
IV. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN...........................................................52
1. Đường kính ống chảy chuyền..........................................................................52
2. Đường kính ống dẫn hỗn hợp đầu vào tháp.....................................................52
3. Đường kính ống dẫn hơi đỉnh tháp..................................................................53
4. Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy.................................................................53
5.Đường kính ống dẫn hơi ngưng tụ hồi lưu.......................................................54
6. Đường kính ống dẫn hơi sản phẩm đáy hồi lưu...............................................54
7. Chọn mặt bích để nối ống dẫn thiết bị.............................................................55
V. TÍNH VÀ CHỌN GIÁ ĐỠ, TAI TREO.............................................................55
1. Tính khối lượng toàn bộ tháp..........................................................................55
2. Tính tai treo.....................................................................................................58
PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ...................................................................61
I. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU......................................61
1. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình......................................................................61
2. Tính lượng nhiệt trao đổi.................................................................................61
3. Tính hệ số cấp nhiệt.........................................................................................62
4. Số ống truyền nhiệt.....................................................................................66
5. Đường kính trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu.........................................66
6. Tính lại vận tốc và chia ngăn......................................................................66
II. TÍNH BƠM VÀ THÙNG CAO VỊ.....................................................................67
1. Tính các trở lực từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt.....................................68
2.Trở lực của ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt tới tháp ở đĩa tiếp liệu:......................70
3. Trở lực của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu.......................................................71
KẾT LUẬN.................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75
BẢN KÊ CÁC CHỮ KÝ HIỆU
Kí hiệu Ý nghĩa Đơn vị
GF Năng suất nhập liệu theo khối lượng kg/h
F Năng suất nhập liệu theo số mol kmol/h
GD Năng suất sản phẩm đỉnh theo khối lượng kg/h
D Năng suất sản phẩm đỉnh theo số mol kmol/h
Gw Năng suất sản phẩm đỉnh theo khối lượng kg/h
W Năng suất sản phẩm đỉnh theo số mol kmol/h
xF Nồng độ phần mol nhập liệu trong pha lỏng % mol
yF Nồng độ phần mol nhập liệu trong pha hơi % mol
aF Nồng độ phần khối lượng nhập liệu trong pha lỏng % khối lượng
xD Nồng độ phần mol sản phẩm đỉnh trong pha lỏng % mol
yD Nồng độ phần mol sản phẩm đỉnh trong pha hơi % mol
aD Nồng độ phận khối lượng sản phẩm đỉnh trong pha lỏng % khối lượng
xW Nồng độ phần mol sản phẩm đáy trong pha lỏng % mol
yW Nồng độ phần mol sản phẩm đáy trong pha hơi % mol
aW Nồng độ phần khối lượng sản phẩm đáy trong pha lỏng % khối lượng
MB Khối lượng mol phân tử benzene Kg/kmol
MT Khối lượng mol phân tử toluene Kg/kmol
MF Khối lượng mol phân tử trung bình nhập liệu Kg/kmol
MD Khối lượng mol phân tử trung bình sản phẩm đỉnh Kg/kmol
ts Nhiệt độ sôi dung dịch o
C
Rmin Chỉ số hồi lưu tối thiểu
R Chỉ số hồi lưu thích hợp
L Tỉ số nhập liệu/sản phẩm đỉnh
gtb Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện kg/h
gđ Lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp kg/h
g1 Lượng hơi đi vào đĩa dưới cũng của đoạn luyện kg/h
r1 Ẩnnhiệt hóa hơi của hỗnhợp hơi đi vào đĩa thứ nhất kJ/kg
rđ Ẩnnhiệt hóa hơi của hỗnhợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp kJ/kg
rb Ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử nguyên chất Benzene kJ/kg
rt Ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử nguyên chất Toluene kJ/kg
ρytb
Khối lượng riêng trung bình đối với pha hơi kg/m3
ρxtb
Khối lượng riêng trung bình đối với pha lỏng kg/m3
ω Tốc độ hơi đi trong tháp đệm m/s
ωs Tốc độ sặc m/s
σd Bề mặt riêng của đệm m2/m3
Vd Thể tích tự do của đệm m3/m3
g Gia tốc trọng trường m2/s
Gx Lượng lỏng trung bình kg/s
Gy Lượng hơi trung bình kg/s
μx Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình N.s/m2
μn Độ nhớt của nước ở 20oC N.s/m2
Hc Chiều cao tháp m
N¿ Số đĩa lý thuyết (số bậc thay đổi nồng độ) Đĩa LT
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển không ngừng nghỉ của khoa học kỹ thuật, máy móc công
nghệ không ngừng được nâng cao tạo ra các sản phẩm thỏa mãn các nhu cầu khắt khe
nhất của thị trường. Ngành công nghiệp hóa chất cũng không nằm ngoài xu thế đó,
càng ngày sản phẩm của ngành công nghiệp này càng đòi hỏi sự tinh khiết, chất lượng
hoàn hảo phù hợp với nhu cầu sản xuất sử dụng của con người.
Để tạo ra loai sản phẩm hóa chất có tính tinh khiết cao, đảm bảo tăng nồng độ chất tan
trong dung dịch, phù hợp yêu cầu người ta có rất nhiều cách để tạo ra chúng, một trong
những cách đó là sử dụng phương pháp chưng luyện, tạo ra tăng nồng độ sản phẩm
mong muốn. Chưng là phương pháp dùng để tách các hỗn hợp chất lỏng (cũng như các
hỗn hợp khí đã hóa lỏng) thành những cấu tử riêng biệt, dựa trên độ bay hơi khác nhau
của các cấu tử trong hỗn hợp. Chúng ta có thể thực hiện nhiều phương pháp chưng
khác nhau như chưng gián đoạn, chưng liên tục, chưng đơn giản, và chưng đặc biệt
(chưng luyện hỗn hợp đẳng phí, chưng phân tử, chưng bằng hơi nước trực tiếp, chưng
trích ly).
Ngày nay, chưng luyện được ứng dụng rộng rãi để tách các hỗn hợp:
+ Dầu mỏ, các tài nguyên được khai thác ở dạng lỏng.
+ Không khí hóa lỏng.
+ Quá trình tổng hợp hữu cơ thường cho sản phẩm ở dạng hỗn hợp chất lỏng. Ví dụ:
sản xuất metanol, etylen…
+ Công nghệ sinh học thường cho sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng như etylic-nước từ
quá trình lên men.
Khi chưng, hỗn hợp đầu chứa bao nhiêu cấu tử thì ta thu được bấy nhiêu cấu tử sản
phẩm. Để có thể thu được sản phẩm đỉnh tinh khiết ta tiến hành chưng nhiều lần hay
còn gọi là chưng luyện.
Là một kỹ sư hóa chất trong tương lai, chúng em đã được trang bị rất nhiều những
kiến thức cơ bản về các quá trình thiết bị của công nghệ sản xuất những sản phẩm hóa
học, để củng cố những kiến thức đã học, cũng như để phát huy trình độ độc lập sáng
tạo giải quyết một vấn đề cụ thể của sinh viên trong thực tế sản xuất, chinh vì vậy khi
được nhận bản đồ án quá trình thiết bị này là một cơ hội tốt để cho chúng em được tìm
hiểu về các quá trình công nghệ, được vận dụng những kiến thức đã được học và mở
rộng vốn kiến thức của mình, từ đó cho chúng em cái nhìn cụ thể hơn về ngành nghề
mình đã lựa chọn.
Bản đồ án này không chỉ làm sáng tỏ thêm lý thuyết, nắm vững phương pháp tính toán
và nguyên lý vận hành thiết bị, mà đây chính là một cơ hội tốt để sinh viên tập dượt
giải quyết những vấn đề cụ thể trong thực tế sản xuất.
Để hoàn thành được bản đồ án này em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến các thầy
cô bộ môn, đặc biệt là thầy giáo Trần Trung Kiên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, tạo
điều kiện thuận lợi cho chúng em làm đồ án.
Do thời gian và kiến thức bản thân em còn hạn chế nên bản đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót em rất mong nhận được sự góp ý, những lời nhận xét và sửa chữa của
thầy cô để bản đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ dây chuyền chưng luyện liên tục
- Chú thích:
1. Thùng chứa hỗn hợp đầu 7. Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh
2. Bơm 8. Thùng chứa sản phẩm đỉnh
3. Thùng cao vị 9. Thiết bị gia nhiệt đáy tháp
4. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu 10. Thùng chứa sản phẩm đáy
5. Tháp chưng luyện 11. Thiết bị tháo nước ngưng
6. Thiết bị ngưng tụ hồi lưu
2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ
- Dung dịch đầu ở thùng (1) được bơm (2) bơm liên tục lên thùng cao vị (3), mức
chất lỏng cao nhất ở thùng cao vị được khống chế nhờ ống chảy tràn, từ thùng
cao vị dung dịch được đưa vào thiết bị đun nóng (4) qua lưu lượng kế (11), ở
đây dung dịch được đun nóng đến nhiệt độ sôi bằng hơi nước bão hoà, từ thiét
bi gia nhiệt (4) dung dịch được đưa vào tháp chưng luyện (5) nhờ đĩa tiếp liệu,
trong tháp hơi đi từ dưới lên gặp chất nỏng đi từ trên xuống, nhiệt độ và nồng
độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp. Vì vậy hơi từ đĩa phía dưới lên
đĩa phía trên, các cấu tử có nhiệt độ sôi cao sẽ được ngưng tụ lại và cuối cùng
trên đỉnh ta thu được hỗn hợp gồm hầu hết các cấu tử dễ bay hơi. Hơi đó đi vào
thiết bị ngưng tụ hồi lưu (6), ở đây nó được ngưng tụ lại.
- Một phần chất lỏng đi qua thiết bị làm lạnh (7) để làm lạnh đến nhiệt độ cần
thiết rồi đi vào thùng chứa sản phẩm đỉnh (8), một phần khác hồi lưu về tháp ở
đĩa trên cùng.
- Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt độ cao hơn, một phần cấu tử có
nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi và do đó nồng độ cấu tử khó bay hơi trong chất
lỏng ngày càng tăng và cuối cùng ở đáy tháp ta thu dược hỗn hợp lỏng gồm hầu
hết là cấu tử khó bay hơi. Chất lỏng đi ra khỏi tháp được làm lạnh rồi đi vào
thùng chứa sản phẩm đáy (10). Như vậy với thiết bị làm việc liên tục thì hỗn
hợp đầu được đưa vào liên tục và sản phẩm cũng được tháo ra liên tục.
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
→ W =F−P=5760−886,15=4873,85 kg/h
aP 0,92
MA 46
xP= = =0,818( ph ầ n mol)
a P 100−a P 0,92 0,08
+ +
MA MB 46 18
aW 0,01
MA 46
xW= = =0,004 (ph ầ n mol)
aW 100−aW 0,01 0,99
+ +
MA MB 46 18
60
40
y F*
20
0
0 x10
F 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng có dạng :
y = \f(R+f,R+1 x - \f(f-1,R+1 x
F 5760
Trong đó: f = = =6,5
P 886,15
Ứng với mỗi giá trị R > Rmin, ta dựng một đường làm việc tương ứng và tìm được
một giá trị Nlt :
b=1,4 → Rx=1,834 ; N=12
100
80
60
40
20
0
0 x F10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 2.1.2 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=1,4
b=1,6 → Rx=2,096 ; N=10
Hình 2.1.3 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=1,6
b=1,8 → Rx=2,358 ; N=9
Hình 2.1.4 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=1,8
80
60
40
20
0
0 x F10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 2.1.5 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=1,9
b=2 → Rx=2,62 ; N=9
100
80
60
40
20
0
0 x F10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 2.1.6 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=2
80
60
40
20
0
0 x F10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 2.1.7 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=2,3
b=2,5 → Rx=3,275 ; N=8
100
80
60
40
20
0
0 x F10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Hình 2.1.8 : Xác định số bậc thay đổi theo nồng độ khi b=2,5
b Rx B N N(Rx+1)
Thiết lập quan hệ N(R+1) – R ta xác định được Rth tại giá trị nhỏ nhất của N(R+1).
Kết quả được Rth = 2,358 tại b = 1,8
2. Số đĩa lý thuyết và phương trình đường nồng độ làm việc
Với Rth = 2,358 xác định được số đĩa lí thuyết Nlt = 9
Trong đó: Số đĩa đoạn chưng là 4
Số đĩa đoạn luyện là 5
Phương trình đường nồng độ đoạn luyện là: y¿ 0,7 x +0,244
Phương trình đường nồng độ đoạn chưng là: y¿ 2,64 x−0,016
II. TÍNH TOÁN ĐƯỜNG KÍNH THÁP
1. Tính đường kính tháp
Đường kính tháp được xác định theo công thức:
D=
√ 4.V tb
π .3600 . ωtb
=0,0188.
√ g tb
( ρtb . ω y )tb
(m)
Trong đó:
Vtb: lượng hơi khí trung bình đi trong tháp (m3/h)
ωtb: tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (m/s)
gtb: lượng hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/h)
( ρtb . ω y )tb: tốc độ hơi (khí) trung bình đi trong tháp (kg/m3.s)
2. Lượng hơi trung bình các dòng pha đi trong tháp
Vì lượng hơi và lượng lỏng thay đổi theo chiều cao tháp và khác nhau trong mỗi
đoạn cho nên phải tính lượng hơi trung bình cho từng đoạn
Hình 2.18. Để xác định lượng hơi trung bình đi trong tháp chưng luyện
3. Xác định lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện có thể tính gần đúng bằng trung bình
cộng của lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp và lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng
của đoạn luyện:
Trong đó:
gtbL: lượng hơi (khí) trung bình đi trong đoạn luyện (kg/h hay kmol/h)
gđ: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h hay kmol/h)
g1: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện (kg/h hay kmol/h)
Lượng hơi ra khỏi tháp gđ:
gđ = GR + GP =GP(R+ 1)
Trong đó:
GP: lượng sản phẩm đỉnh (P): GP = 886 (kg /h)
GR: lượng hồi lưu:
GR = GP.R(kg/h) = 886.2,358=2089,19(kg/h)
Suy ra:
gđ = GP(R+ 1) =886.(2,358 + 1) = 2975,19(kg/h)
Lượng hơi đi vào đoạn luyện: lượng hơi g1, hàm lượng hơi y1, và lượng lỏng G1 đối
với đĩa thứ nhất của đoạn luyện được xác định theo hệ phương trình của cân bằng vật
liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
(*)
Trong các phương trình trên coi x1 = a (phần khối lượng)
r1: ẩm nhiệt hóa hơi đi vào đĩa luyện thứ nhất (kcal/mol)
rđ: ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp (kcal/mol)
r1 = rA.y1 + (1- y1). rB
rđ = rA.yđ + (1- yđ). rB
yđ = yP (phần khối lượng)
rA: ẩm nhiệt hóa hơi của nước
rB: ẩm nhiệt hóa hơi của etylic
- Xác định ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp:
Từ số liệu bảng IX.2a [2-150] ta xác định được:
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu tF =89,3C ứng với x1= xF = 0,065
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đỉnh tP =78,564C ứng với yP= xP =0,818
Nhiệt độ sôi của sản phẩm đáy tW =99,24C ứng với xW =0,004.
- Xác định ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp:
Áp dụng công thức nội suy:
r = r + \f(r-r,t-t (t -t)
- Xác định ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa luyện thứ nhất:
Nội suy theo bảng I.212 [1-254] đối với etylic và nước với tF = 89,30C ta có:
rH2O = 549,7 (kcal/kg)=2301,5 (kJ/kg)
rC2H5OH =198,28 (kcal/kg)=830,2 (kJ/kg)
Thay số vào công thức tính r1 ta có :
r1=2301,5. y1+ 830,2.(1- y1)= 830,2+1471,3.y1(kJ/kg)
Nội suy theo bảng I.212 [1-254] đối với etylic và nước với tp = 78,5640C ta có:
rH2O =560,4 (kcal/kg)=2346,3 (kJ/kg)
rC2H5OH = 202,6 (kcal/kg)=848,2 (kJ/kg)
r = r.y +(1 - y)r =2346,3.0,818+(1-0,818).848,2=2073,6 (kJ/kg)
{
g1=G1 +886
Thay vào phương trình (I) g 1 . y 1=G1 .0 .065+2385.0,818
g 1 . ( 830,2+1471,3. y 1) =2975,19.2073,6
{
G 1=3510,8 kg /h
⟹ g1=4396,8 kg / h
y 1 =0,50 kg/ kghh
Với yđA, ycA: nồng độ tại 2 đầu đoạn luyện (phần mol)
Nhiệt độ trung bình của đoạn luyện là :
t F +t P 89,3+78,564
t tbL= = =83,9℃
2 2
Suy ra khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn luyện là
(0,769.18+ ( 1−0,769 ) .46)
ρ= .273 =0,836 (kg/m)
22,4.(83,9+273)
Khối lượng riêng trung bình của đoạn luyện đối với pha lỏng:
Trong đó:
ρxtb: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng (kg/m3)
ρxtbA, ρxtbB: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng đối với cấu tử A,B lấy theo nhiệt
độ trung bình (kg/m3)
atbA: phần khối lượng trung bình của cấu tử A trong pha lỏng
0,15+0,92
a = \f(a+a,2 = = 0,535 (phần khối lượng)
2
ω gh=0,05.
√ ρx
ρy
Trong đó:
ωgh: tốc độ giới hạn trên (m/s)
Tốc độ hơi trong đoạn luyện:
ω ghL=0,05.
√ ρ xtbL
ρ ytbL
=0,05.
√
841,88
0,836
=1,587( m/s)
Vì lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng bằng lượng hơi đi vào đoạn luyện g'n=g 1 nên ta có
thể viết:
Lượng hơi đi vào đoạn chưng g'1, lượng lỏng G1, và hàm lượng lỏng x '1 được xác định
theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
(**)
Trong đó:
; tìm theo đường cân bằng ứng với xW =0,004 (phần mol) ta được y = 0,026
(phần mol)
Đổi yW từ phần mol sang phần khối lượng:
0,026.18
y= =0,01(phần khối lượng)
0,026.18+ ( 1−0,026 ) .46
: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng
Xác định ẩm nhiệt hóa hơi của hỗn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
Nội suy theo bảng bảng I.212 [1-254] đối với etylic và nước với tw = 99,240C ta có:
rH2O= 539,76( kcal/kg)= 2259,9 (kJ/kg)
rC2H5OH= 194,3 (kcal/kg)= 813,5 (kJ/kg)
Suy ra:
r = rnước.y + (1 -y). rB
=2259,9. 0,01+ (1 - 0,01).813,5 =827,964 (kJ/kg)
r1=830,2+1471,3.y1=1565,85 (kJ/kg)
Thay các giá trị vào hệ phương trình trên ta được :
{ {
G'1=g'1+ 4873,85 g' 1=8315,25 kg / h
' ' '
G1 . x 1=g1 .0,01+ 4873,85.0,01 ⟹ G ' 1 =13189,7 kg/h
'
g 1 .827,964=4396,8.1565,85 x ' 1=0,01kg / kghh
lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng :
Với yđA, ycA: nồng độ tại 2 đầu đoạn chưng (phần mol)
Vậy ytbH2O = 0,373 phần mol. nhiệt độ trung bình của đoạn chưng là:
t F +t w 89,3+99,24
t tbc= = =94,27 ℃
2 2
Suy ra khối lượng riêng trung bình của pha hơi đối với đoạn chưng là:
0,373.18+ ( 1−0,373 ) .46
ρ = .273 = 1,18(kg/m)
22,4(94,27+ 273)
Khối lượng riêng trung bình của đoạn chưng đối với pha lỏng:
1 atbA 1−atbA 3
= + (kg/ m )
ρxtb ρ xtbA ρ xtbB
Trong đó:
ρxtb: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng (kg/m3)
ρxtbA, ρxtbB: khối lượng riêng trung bình trong pha lỏng đối với cấu tử etanol và nước lấy
theo nhiệt độ trung bình (kg/m3)
atbA: phần khối lượng trung bình của cấu tử A trong pha lỏng
0,15+0,01
a = \f(a+a,2 = =0,08 (phần khối lượng)
2
Nội suy từ bảng I.2[1-9] (với t’xtb=94,27 ℃ ) ta được
kg
ρ ' H 2O =962( 3
)
m
kg
ρ ' C 2 H 5 OH =721,44 ( 3
)
m
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng ở đoạn chưng là:
( )
1 a' tb 1−a' tb kg
= +
ρ' xtbC ρ' H 2 O ρ' C 2 H 5OH m3
1 0,08 1−0,08
= +
ρ' xtbC 962 721,44
' kg
⟹ ρ xtbC =736,17( )
m3
ω gh=0,05.
√ ρx
ρy
Trong đó:
ωgh: tốc độ giới hạn trên (m/s)
Tốc độ hơi trong đoạn chưng:
ω ghC =0,05.
√ ρxtbC
ρ ytbC
=0,05.
√736,17
1,18
=1,25(m/s)
D L=0,0188.
√ g ytbL
¿¿
¿
ω L 1,287
= =0,81(th ỏ a mã n)
ω ghL 1,587
D20 =
1.10−6 .
√√
1 1
+
M M (m/s) (VIII.14) [2-133]
AB . μB
Trong đó:
- A,B : là hệ số liên hợp kế đến ảnh hưởng của etylic và nước
- Ta có A=B=1 do 2 cấu tử không liên kết với nhau
- VA,VB : thể tích mol của etylic và nước
Theo sổ tay [2-127] có thể tích nguyên tử :C=14,8; H= 3,7; O=7,4
ω
Ta có: VA = 59,2 (cm /mol)
ρ
VB = 14,8 (cm /mol)
μ
- B =1 cp: độ nhớt của nước ở 20oC
- ⟹ D AB=
20
1.10 .
−6
√ 1 1
+
46 18
=6,89 .10 (
−9 m2
)
( ) . √1
1 1 2 s
3 3
1.1. 59,2 +14,8
m
ρ
Từ bảng I.2[1-9], ta có: =998(kg/m ) (I-9)
0,2. √ 1
b= 3
=0.02
√ 998
=>Hệ số khuếch tán trong pha lỏng đoạn luyện: t = t = 83,9C
D =6,89 . 10−9 [ 1 + 0,02.( 83,9- 20)] = 1,57.10-8 (m/s)
=>Hệ số khuếch tán trong pha lỏng đoạn chưng: t = t = 94,27 C
−9
6,89 . 10 94,27
DxC = [ 1 + 0,02.( - 20)] = 1,71.10-8 (m/s)
b. Hệ số khuếch tán trong pha hơi:
D = \f(, . \f(1,M\f(1,M (m/s)
Trong đó:
p: áp suất tuyệt đối của hỗn hợp: p = p = 1 (atm)
T: Nhiệt độ tuyệt đối của hỗn hợp : T = 273 + t (K)
Hệ số khuếch tán trong pha hơi đoạn luyện: t = t = 83,9C
√
−4 1,5
0,0043.10 (273+83,9) 1 1
D= + =2.10-5(m2/s)
1 /3 1 /3 2
1.(59,2 +14,8 ) 46 18
√
−4 1,5
0,0043.10 (273+ 94,27) 1 1
D= + =2,1.10-5(m2/s)
1 /3 1/ 3 2
1.(59,2 +14,8 ) 46 18
2. Hệ số cấp khối
2.1. Hệ số cấp khối trong pha hơi
Theo công thức tính cho đĩa lỗ có ống chảy chuyền (II-164):
β = \f(D, (0,79.Re + 11000)\f(kmol,kmol\f(kmol,ms.
Trong đó:
D : Hệ số khuếch tán trong pha hơi (m/s)
a. Chuẩn số Reynolt đối với pha hơi
Re = \f(ω.h.ρ,μ
Trong đó:
ω : Tốc độ hơi tính cho mặt cắt tự do của tháp (m/s)
h : Kích thước dài, chấp nhận h = 1 m
ρ : Khối lượng riêng trung bình của hơi (kg/m)
μ : Độ nhớt trung bình của hơi (Ns/m)
b.Độ nhớt của hỗn hợp hơi:
μ = M.\f(Y.M,μ\f(,μ ([I.18)[1-185]
Trong đó:
y : Nồng độ etylic trong pha hơi
Đoạn luyện có y = y = 0,769; Đoạn chưng: y = y =0,373
M : Trọng lượng phân tử của hỗn hợp khí:
Đoạn luyện :
M = = y.M + (1 - y).M
= 0,769.46 + (1- 0,769).18 = 39,532 (kg/kmol)
Đoạn chưng
M = = y.M + (1 - y).M
= 0,373.46 + (1 - 0,373).18= 28,444 (kg/kmol)
μ, μ : Độ nhớt của etylic và nước
Đoạn luyện : t = t = 83,9C, theo bảng I.101 và I.102, ta có:
μC2H5OH = 0,0085.10-3 (Ns/m) và μH2O = 0,115.10 (Ns/m)
Đoạn chưng: t = t = 94,27C, theo bảng I.101 và I.102, ta có :
μC2H5OH = 0,009.10 (Ns/m) và μH2O = 0,12.10 (Ns/m)0,012
=> Độ nhớt của hỗn hợp hơi đoạn luyện là:
−1
0,769.46 (1−0,769).18
μ =39,532.( −3
+ −3
) = 9,42.10−6 (Ns/m)
0,0085.10 0,115. 10
=> Chuẩn số Prand đối với pha lỏng đoạn chưng là:
−3
0,302. 10
Pr = −8 =23,99
736,17.1,71.10
d cL=
√ 4. 2780
3600. π .841,88 .0,15.1
=0,088 m
⟹ d Cc =
√ 4. 11230,25
3600. π .736,17. 0,2. 1
=0,164
Quy chuẩn d = 0,16 (m)
Tính ngược lại ta được ω = 0,21 (m/s)
Từ d ta tính được f = \f(,4 = 0,02 (m)
Diện tích làm việc của đĩa: f = F - f.m
m : số ống chảy chuyền, m=1 ;
F : Diện tích mặt cắt ngang của tháp (m): F = \f(π.D,4 (m)
π . 1,12
Đoạn luyện : f = – 1.0,0064= 0,9439 (m)
4
π . 1,42
Đoạn chưng : f= - 1.0,02 = 1,52(m)
4
80
60
40
20
0
0 x F 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Từ đường nồng độ làm việc và đường cong động học ta vừa vẽ được, ta tìm được số
đĩa thực tế của tháp là N = 13. Trong đó:
Số đĩa đoạn chưng : 5
Số đĩa đoạn luyện: 8
4. Hiệu suất tháp, chiều cao tháp
a. Hiệu suất tháp
9
ŋ = \f(N,N = .100% = 69,23 %
13
- Khoảng cách giữa 2 tâm lỗ = 2,5 đường kính lỗ ( bố trí theo tam giác
đều) dtâm lỗ=2,5. 3= 7,5 mm.
- Diện tích dành cho ống chảy chuyền= 20%diện tích mâm
- Số lỗ trên 1 mâm chưng:
( )
2
N=
0,0977. S d
Sl ỗ
=0,0977.
Dc
dl ỗ
=0,0977. (
1,4 2
0,003 )
=21277 (lỗ)
( )
2
N=
0,0977. S d
Sl ỗ
=0,0977.
Dl
dl ỗ
=0,0977. (
1,1 2
0,003 )
=13135 (lỗ)
( )
2
q
h ow =43,4. L 3
( mm ch ấ t l ỏ ng )
LW
+ Đoạn chưng:V C =
g xtbC 11230,25
ρ xtbC
=
736,17
=14,75
m3
h ( )
=0,246
m3
ph ( )
+Đoạn luyện: V L=
g xtbL 2780
=
ρ xtbL 841,88
=3,3
m3
h ( )
=0,055
m3
ph ( )
Xác định LW
Giả sử diện tích dành cho ống chảy chuyền chiếm
20% diện tích mâm.
O LW
Ta có phương trình:
π.β B
−sinβ =0,2. π
180
→ LWC =D C .sin
β
2()
=1,4.sin
2 (
93o 12' 22 ' '
=1,028 m )
() ( )
o
β 93 12' 22' '
→ LWL =D L . sin =1,1. sin =0,808 m
2 2
( )
2
( )
2/ 3
qL 3 0,246
h owC=43,4. =43,4. =16,73 mm
LW 1,028
Đoạn luyện:
( )
2
q
( )
2
0,055 3
h owL=43,4. L 3 =43,4. =7,24 mm
LW 0,808
ξ : Hệ số trở lực, theo thông số của đĩa đã chọn, tiết diện tự do của lỗ là ε = 8%
=> ξ = 1,82
ω : Tốc độ khí qua lỗ (m/s): ω = ω /ε (m/s)
1,27
Đoạn luyện: 0,08 =15,87 (m/s)
1
Đoạn chưng: : 0,08 =¿12,5 (m/s)
ρ : Khối lượng riêng trung bình của pha khí (kg/m)
=> Trở lực đĩa khô đoạn luyện là:
0,836.15,8752 2
∆ P kL=1,82. =191,72 N /m
2
=> Trở lực đĩa khô đoạn chưng là:
1,18. 12,52 2
∆ P kC=1,82. =167,78 N /m
2
√
2
3 Gx 2
∆ Pt =1,3.[ K . hC + K .( ) ]. g . ρ x ( N /m )( I .143)[2−194]
m . Lc
Trong đó:
hC : chiều cao ống chảy chuyền nhô lên trên đĩa, hC = 30mm
K : Tỷ số giữa khối lượng riêng của bọt và khối lượng riêng của lỏng không bọt.
Khi tính toán chấp nhận K = 0,5
LC : Chiều dài cửa chảy tràn, m
m: Hệ số lưu lượng chảy qua gờ chảy tràn
Đoạn chưng :
\f(G,L = 14,75 =13,4>5\f(m,m.h => m = 10000
1,1
Đoạn luyện :
\f(G,L = 3,3 =3<5 \f(m,m.h => m = 6400
1,1
=> Trở lực thủy tĩnh của đoạn luyện là:
[ √ ( ) ] .9,81.841,88=264,62 N / m
2
3 13,4 2
∆ PtL =1,3. 0,5.0,03+ 0,5
10000
=> Trở lực thủy tĩnh đoạn chưng là:
[ √ ( ) ] .9,81 .736,17=185,79 N /m
2
3 3 2
∆ PtC =1,3. 0,5.0,03+ 0,5
6400
1. Tính cân bằng nhiệt trong thiết bị gia nhệt hỗn hợp đầu:
Phương trình cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu
Q + Q = Q + Q + Q(J/h) (IX.149)[2-196]
Trong đó:
Q : Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra (J/h)
Q : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
Q : Nhiệt lượng do mất mát ra môi trường xung quanh (J/h)
Chọn hơi đốt là hơi nước ở áp suất 2 at, có t = 119,6℃
Phương trình cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện :
Q + Q + Q = Q + Q + Q + Q (J/h) (IX.156)[2-197]
Trong đó:
Q : Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào tháp (J/h)
Q : Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào (J/h)
Q : Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp (J/h)
Q : Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra (J/h)
Q : Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh (J/h)
Q : Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra (J/h)
Chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở áp suất 2 at có t = 119,6℃
θ = θ = t = 78,564 ℃
r, r : Nhiệt hóa hơi của etylic và nước
Nội suy theo bảng I.212 [1-254], ta có:
rH2O = 560,4(kcal/kg) = 2346,3.103 (J/kg)
rC2H5OH= 202,6 (kcal/kg) = 848,2.103 (J/kg)
λ = 848,2.103+ 3202,05.78,564 = 1,1.106 (J/kg)
λ = 2346,3.103+ 4197,9.78,564 = 2,68.106 (J/kg)
λ = 1,1.106.0,92+ 2,68.106.(1 - 0,92) = 1,23.106 (J/kg)
Vậy Q =5760.(1 + 2,358). 1,23.106 = 2,38.1010 (J/h)
Trong đó:
η: Hệ số hiệu chỉnh, theo bảng XIII.2 [2-356] đây là thiết bị loại 2 đốt nóng gián
tiếp chọn η = 1
n , n : Hệ số an toàn theo giới hạn bền và chảy, (XIII.3) [2-356]
n = 2,6; n = 1,5
σ , σ : Giới hạn bền khi kéo và chảy theo tiêu chuẩn của X18H10T
(bảng XIII.3)[2-356] ta có: k = 550.106 (N/m2) ch = 220.106 (N/m2)
=> Ứng suất giới hạn bền kéo là:
[σ] = \f(σ,n.η = \f(550.10, .1 = 211,538.10 (N/m)
Ứng suất giới hạn bền chảy là:
[σ] = \f(σ,n .η = \f(220.10, .1 = 146,666.10 (N/m)
Chọn ứng suất cho phép là ứng suất nhỏ nhất trong hai ứng suất trên:
[σ] = [σ]= 146,667.10 (N/m)
3. Tính hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc:
Chọn phương pháp chế tạo theo phương pháp hàn tay bằng hồ quan điện kiểu
hàn giáp mối 2 bên, thành có lỗ nhưng được gia cố hoàn toàn. Khi đó hệ số mối
hàn được chọn như sau: φ = φ = 0,95 [2-362]
146,667.106 .0,95
Lập tỉ số : \f([σ].φ,P = = 903,488 > 50 như vậy có thể bỏ qua
154217,43
P ở mẫu của công thức tính chiều dày.
4. Đại lượng bổ sung
Đại lượng bổ sung được tính theo công thức
C = C + C + C (m)
C : Bổ sung do ăn mòn,xuất phát từ điều kiện ăn mòn của vật liệu, của môi
trường và của thời gian làm việc của thiết bị, (m). Đối với vật liệu thép không gỉ
mã X18H10T chọn C = 1(mm) = 10 (m).
C : Bổ sung do bào mòn (m), Tháp chưng luyện chỉ chứa lỏng và hơi nên ít ăn
mòn => C = 0
C : Bổ sung do dung sai về chiều dày (m)
Chọn dung sai: C = 0,8 mm = 0,8.10 (m) (XIII.9) [2-364]
=> C = 1,8.10 (m)
Dt . P
S= +C
2.[σ ]. φ
1,4.154217,43
S= + 1,8.10 = 2,57.10 (m) = 2,57 (mm)
2.146,667.106 .0,95
Theo quy chuẩn lấy chiều dày tháp là S = 5 mm
Kiểm tra ứng suất theo tháp thử:
Áp suất thử tính toán: P = P + P (N/m)
Trong đó:
P : Áp suất thủy lực (N/m)
σ=
[ 1,4+ ( 5. 10−3 −1,8.10−3 ) ] .0,294 .106 =67,85. 106 <[σ eq ¿(¿ ¿ (, c))]
2. ( 5.10 −1,8. 10 ) .0,95
−3 −3
[σ]= 146,667.106 (N/m)
Vậy chọn S = 5 mm là phù hợp.
Đáy và nắp thiết bị cũng là những bộ phận quan trọng của thiết bị và thường
được chế tạo cùng loại với vật liệu của thân tháp, vì tháp làm việc ở áp suất thường và
được thân trụ hàn nên ta chọn đáy và nắp hình elip có gờ.
Dt
- Đường
kính: D =
1,1 (m); D =
1,4 (m)
Chiều cao phần lồi : dựa vào đường kính D, tra bảng XIII.10 [2-382], ta có:
Với phần nắp tháp
- Chiều cao gờ : h = 40 (mm)
- ht = 275 (mm)
Với phần đáy tháp
- Chiều cao gờ : h = 40 (mm)
- ht= 350 (mm)
Chiều dày đáy và nắp:
S = \f(D.P, . \f(D,2.h + C (XIII.47 )[2-385]
Trong đó:
φ : Hệ số bền mối hàn hướng tâm φ = 0,95
k : Hệ số không thứ nguyên
Ở đây, đáy được tăng cứng hoàn toàn nên k=1
[σ] 146,67.10
6
. K .φ h= .1 .0,95=903,5>30
P 154217,43
- Như vậy có thể bỏ qua P ở mẫu trong công thức tính chiều dày
1,4 1,4 −3
S= . +C=1,065. 10 +C
3,8.903,5 2.0,3
Ta thấy S - C = 1,065 (mm) < 10 (mm) nên phải tăng C lên 2 mm
C = (1,8 + 2).10 = 3,8.10 (m)
Do đó: S = (1,065+ 3,8).10 = 4,865 .10 (m)
Quy chuẩn lấy chiều dày nắp tháp là : S = 5 (mm)
Kiểm tra ứng suất thành ở áp suất thử thủy lực theo công thức:
σ=
[ D2t + 2.h b . ( S−C ) ] . P o ≤ σ c , XIII .49−tr 386−II
7,6. K . φh . hb . ( S−C ) 1,2
[ 1,42 +2.0,3 . (5−3,8 ) .10−3 ] .0,286 . 106
σ= −3
=108,20. 106 N /m2
7,6.1 .0,95 .0,35. ( 5−3,8 ) .10
6
6 220. 10 6 2
σ =108,2.10 < =183,33.10 N /m
1,2
Thỏa mãn điều kiện bền nên chọn S = 5 mm
Do chiều dày của nắp và đáy bằng 5 mm nên ta có chiều cao gờ h= 25mm và khối
lượng nắp bằng 54,4 (kg) và khối lượng đáy là 102 (kg) tra bảng XIII.11 [2-384]
Vậy các thông số của đáy và nắp thiết bị:
Đường Chiều Chiều Chiều Bề mặt V.10-3 Đường
kính, dày cao gờ cao trong m3 kính
Dt , m S,mm h,mm phần F,m 2
phôi,
lồi hb, mm
mm
Đáy 1,4 5 40 350 2,31 421 1700
Nắp 1,1 5 40 275 1,45 212 1350
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như các
bộ phận khác với thiết bị.
Có nhiều kiểu bích khác nhau, nhưng do tháp làm việc ở áp suất thường nên ta
chọn kiểu mặt bích liền bằng thép loại 1 để nối đáy, nắp… với thân.
Mặt bích liền bằng thép không gỉ, với đường kính tháp: Dc= 1,4m, Dl= 1,1m, áp suất
tính toán P=0,15.106 N/m2.
Theo bảng XIII.27 [2-421], ta có
Tra bảng IX.5 [2-170] ta có: khoảng cách giữa 2 bích liên tiếp là 2m. Vậy số bích để
nối thân thiết bị là: n = 9 : 2 = 4,5 nên ta chọn số bích n = 4
Chọn vật liệu ống dẫn cùng loại vật liệu đáy tháp. Đường kính các ống dẫn và
cửa ra vào tính theo công thức
d = \f(V, (m)
Trong đó:
V : Lưu lượng thể tích (m/s)
ω : Tốc độ lưu thể (m/s)
Theo bảng XIII.32 [2-434] chiều dài đoạn ống nối là:l = 120 (mm)
Tốc độ thực tế của hỗn hợp đầu:
1,73.10−3
ω = \f(V, = = 0,22 (m/s)
0,785.0,12
Theo bảng XIII.32 (T II - 434), chiều dài đoạn ống nối là :l = 130 (mm)
Tốc độ thực tế của hơi đỉnh tháp:
0,58
ω = \f(V, = = 18,47 (m/s)
0,785.0,22
4. Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy
Nhiệt độ của hỗn hợp đáy t = 99,24℃
Khối lượng riêng của etylic và nước:
ρC2H5OH = 716,722 (kg/m); ρH2O = 958,532 (kg/m)
=>Khối lượng riêng của hỗn hợp đáy là:
1 aW 1−aW 0,01 1−0,01
= + = +
ρW ρC 2 H 5 OH ρ H 20 716,722 958,532
3
→ ρF =955,31 kg / m
=> Lưu lượng thể tích của sản phẩm đáy là:
4873,85
V = \f(W,ρ = = 1,42.10 (m/s)
3600.955,31
Chọn tốc độ sản phẩm đáy là : ω = 0,25 (m/s)
Đường kính của ống dẫn sản phẩm đáy là:
√
−3
d = 1,42.10 = 0,085 (m)
0,785.0,25
Quy chuẩn d = 0,1 (m) = 100 (mm)
Theo bảng XIII.32 [2-434], chiều dài đoạn ống nối là :l = 120 (mm)
Tốc độ thực tế của sản phẩm đáy là:
−3
1,42.10
ω = \f(V, = 2 = 0,18 (m/s)
0,785.0,1
5.Đường kính ống dẫn hơi ngưng tụ hồi lưu
Lượng hơi ngưng tụ hồi lưu là
G = G.R=2089,19 (kg/h)
Nhiệt độ của hơi ngưng tụ hồi lưu là t = t = 78,564℃
=> Khối lượng riêng của nước và etylic:
ρC2H5OH = 736,36 (kg/m); ρH2O = 972,79 (kg/m)
=>Khối lượng riêng của hỗn hợp hồi lưu đỉnh là:
1 aP 1−aP 0,92 1−0,92
= + = +
ρR ρC 2 H 5 OH ρH 2 O 736,36 972,79
3
→ ρF =750,96 kg / m
Lưu lượng thể tích của hơi ngưng tụ hồi lưu là:
GR 2089,19 −4 3
V= = =7,73. 10 (m / s)
ρR 3600.750,96
Chọn tốc độ hơi ngưng tụ hồi lưu là ω = 0,25 (m/s)
Đường kính của ống dẫn hơi ngưng tụ hồi lưu là:
√
−4
d= 7,73.10 = 0,06(m)
0,785.0,25
Quy chuẩn d = 0,08 (m) = 80 (mm)
Theo XIII.32 [2-434], chiều dài đoạn ống nối là : l = 110 (mm)
Tốc độ thực tế của hơi ngưng tụ hồi lưu:
−4
7,73.10
ω = \f(V, = = 0,15 (m/s)
0,785.0,08 2
6. Đường kính ống dẫn hơi sản phẩm đáy hồi lưu
Lượng hơi sản phẩm đáy hồi lưu là g = 4396,8 (kg/h)
Nhiệt độ của hơi sản phẩm đáy hồi lưu t = 99,24℃
Khối lượng riêng của hơi ở đáy:
18,112 .273
ρ = \f(M.T, = = 0,593 (kg/m)
22,4(273+ 99,24)
=> Lưu lượng thể tích của hơi sản phẩm đáy hồi lưu là:
4396,8
V = \f(g,ρ = = 2,06 (m/s)
3600.0,593
Chọn tốc độ hơi sản phẩm đáy hồi lưu là: ω = 25 (m/s)
Đường kính của ống dẫn hơi sản phẩm đáy hồi lưu là:
d=
√ 2,06
0,785.25
= 0,323 (m)
Quy chuẩn : d = 0,35 (m) = 350 (mm)
Theo bảng XIII.32 [2-434], chiều dài đoạn ống nối là : l = 150 (mm)
Tốc độ thực tế của hơi sản phẩm đáy:
2,06
ω = \f(V, = 2 = 21,24 (m/s)
0,785.0,35
7. Chọn mặt bích để nối ống dẫn thiết bị
Ta dùng kiểu mặt bích bằng kim loại đen.Theo bảng XIII.26 [2-409] ta có bảng bích
cho các loại ống với áp suất 0,25.10 N/m
Tên các ống Dy Dn D D1 db h z
Dδ
mm cái
Sản phẩm đỉnh 200 219 290 255 2332 M16 16 8
Hồi lưu sản phẩm 80 89 185 150 128 M16 14 4
đỉnh
Ống dẫn liệu 100 108 205 170 148 M16 14 4
Sản phẩm đáy 100 108 205 170 148 M16 14 4
Hồi lưu đáy 350 377 485 445 415 M20 22 12
Đoạn luyện
- dccL= 0,09 m
- SLl= 0,25. 0,09=0,0225 m
- hcL= 0,03m
⟹ hccL=0,4−0,0225+0,03+0,003=0,4105 m
Vậy khối lượng ống chảy chuyền ở đoạn luyện là:
π 2
mL = .[(0,09+ 2.0,002)¿¿ 2−0,09 ].7900 .0,4105=1,88 kg ¿
4
Đoạn chưng
- dccC= 0,16m
- SCl= 0,25. 0,16= 0,04m
- Hcc=0,03m
⟹ hccL=0,35−0,04 +0,03+0,003=0,343 m
Vậy khối lượng ống chảy chuyền ở đoạn chưng là:
π 2
mC = .[(0,16+2.0,002)¿¿ 2−0,16 ].7900.0,343=2,76 kg ¿
4
Tháp có 5 đĩa chưng, 8 đĩa luyện, mối đĩa chưng có 1 ống chảy chuyền, mỗi đĩa luyện
có 1 ống chảy chuyền:
Khối lượng của ống chảy chuyền là:
G = 1,88.5+2,76.8 = 31,48 (kg)
( )
2 2
π .D π.D
m= ρ xtbL . H L . ++ ρ xtbC . H C .
4 4
=> Khối lượng chất lỏng chứa trong tháp là:
2 2
π . 1,4 π . 1,1
m=841,88.3,015 . + 736,17.4,224 . =5494,95(kg)
4 4
=> Khối lượng tháp là:
G = G + G + G + G + G + G + G = 8079,16 (kg)
Lượng nhiệt cần thiết để đun nóng hỗn hợp đầu từ nhiệt độ 25 ℃ đến nhiệt sôi
của hỗn hợp đầu 89,3℃, tính theo công thức:
Q = m.C.(t - t) (J/s)
Trong đó:
m: Lượng dung dịch đưa vào (kg/s) m = F = 5760 (kg/h) = 1,6 (kg/s)
t1: nhiệt độ đầu của dung dịch, ℃; t1 = 25℃
t2 : nhiệt độ cuối của dung dịch, ℃; t2 = 89,3℃
t 1+t 2 25+89,3
⟹ t tb = = =57,15 ℃
2 2
C: Nhiệt dung riêng của dung dịch (J/kg.độ) ở t = 57,15℃
Nội suy theo bảng I.153 và I.154 (Sổ tay I - 171) ta có:
CH2O = 4187,86 (J/kg.độ);
CC2H5OH = 2932,95 (J/kg.độ)
Nồng độ đầu hỗn hợp là: a = 15%
C = C.a+C.(1 - a)
= 2932,95.0,15+4187,86.(1-0,15)
= 3999,62 (J/kg.độ)
t, t : Nhiệt độ vào và ra của dung dịch (C)
Vậy :
Q = 1,6.3999,62.(89,3-25) = 411480,9 (W)
Dẫn nhiệt từ thành ống phía tiếp xúc với hơi sang thành ống tiếp
xúc với lỏng (dẫn nhiệt qua 1m thành ống)
Lượng nhiệt của quá trình này:
1
q o= . ∆ t T (W /m2)
Σr
Σ r : Tổng nhiệt trở của thành ống (m.độ/W)
∆ t T =t T −t T : Hiệu số nhiệt độ giữa hai phía thành ống (℃)
1 2
Cấp nhiệt từ thành ống phía tiếp với pha lỏng cho hỗn hơi lỏng
q 2=α 2 . ∆ t 2
α : Hệ số cấp nhiệt từ thành ống (W/m.độ)
Δt = t\a\ac\vs0( - t
a. Hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy
Chuẩn số Re của dung dịch
ω.d. ρ
ℜ= [ 2−13 ]
μ
- ω: vận tốc dòng chảy trong ống, m/s
- d: đường kính trong của ống, m
- ρ: khối lượng riêng của dung dịch ở nhiệt độ trung bình, kg/m3
- μ: độ nhớt của dung dịch ở ttb, Ns/m2
để quá trình truyền nhiệt đạt hiệu quả, dung dịch phải ở chế độ chảy xoáy
Re>10000, ω>0,5 m/s. Chọn Re = 10500.
Hệ số cấp nhiệt α được tính theo công thức:
( )
0,25
0,8 0,43 Pr
Nu=0,021. ε k . ℜ . Pr . [ V .40−2−14 ]
Pr t
Nu. λ
Ta lại có: α 2=
d
( )
0,25
λ 0,8 0,43 Pr
α 2=0,021. . ε k . ℜ . Pr .
d Pr t
Pr : chuẩn số Prandtl tính theo nhiệt độ trung bình của tường còn các thông số khác
tính theo nhiệt độ trung bình dòng.
εk:: hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỷ số giữa chiều dài l và đường kính ống.
Dựa vào bảng I.3 [3-25], ta có:
L 2
= =100>50 ⟹ ε k =1
d 0,02
Tính chuẩn số Pr theo công thức:
Cp . μ
Pr= [V .35 .tr 12−ST II ]
λ
Trong đó: Cp- nhiệt dung riêng của hỗn hợp ở ttb;
μ – độ nhớt của hỗn hợp ở ttb;
λ- hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp ở ttb;
-
λ=ε . C p . ρ .
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3;
√
3 ρ
M
[ 1.4−TR 9−QTTB t ậ p 3 ]
C p . μ 4016,6.0,446 .10−3
Pr= = =3,678
λ 0,487
√
3
4 2208. 10 W
⟹ α 1 =2,04.186,7625. =8387,5988( 2 )
2. 4,7 m . độ
Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ:
q 1=α 1 . ( t h−t T 1 )=8387,5988.4,7=39421,7144 W /m2
Hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt thành ống là:
∆ t T =t T 1−t T 2=q .∑ r [ V .2−2−3 ]
tT2: nhiệt độ thành ống phía dung dịch lỏng, oC
∑rt: nhiệt trở hai bên ống truyền nhiệt, m2 . ℃ /W
Tổng nhiệt trở thành ống:
δ
∑ r =r t 1 +r t 2+ [ V .3−2−13 ]
λ
rt1, rt2: nhiệt trở do lớp cặn bám bên ngoài thành ống, m2.℃/W
δ: bề dày của ống truyền nhiệt, chọn δ = 2mm=0,002m
λ: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống, W/m.độ. với thép X18H10T có hệ số dẫn
nhiệt: λ=16,3 W/m.độ
dựa vào bảng PL.12 [1-346] ta chọn :
+ rt1=0,464.10-3 m2.độ/W .
+ rt2= 0,116.10-3 m2.độ/W.
−3 0,002 −3 −3 2
∑ r =0,116.10 + +0,464. 10 =0,7027. 10 , m . ℃/W
16,3
−3
→ ∆ t t=39421,7144 .0,7027 . 10 =27,70164 ℃
Vậy t T 2=t 1−∆t t =114,9−27,70164=87,19836 ℃
→ ∆ t 2=t T 2−t dd=87,19836−62,147=25,05136 ℃
tại tT2=87,19836oC nội suy theo bảng I.154 [1-172]. Ta có nhiệt dung riêng của hỗn
hợp là:
CH2O= 3447,08 J/kg.độCC2H5OH= 3327,98 J/kg.độ
⟹ C pt =a F . C B+ ( 1−a p ) .C T
J
C pt =0,15.3327,98+ ( 1−0,15 ) .3447,08=3429,215
kg . độ
Tại nhiệt độ ttb= 87,19836oC nội suy theo bảng I.2 [1-9], thì khối lượng riêng của
chất lỏng là:
ρ H2O = 966,96 kg/m3, ρC2H5OH= 728,16 kg/m3
1 aF 1−a F 0,15 1−0,15
⟹ = + = +
ρ hh ρ A ρB 728,16 966,96
3
⟹ ρhht =921,62kg / m
Tại nhiệt độ ttb= 87,19836oC nội suy theo bảng I.101 [1-92] ta xác định độ nhớt
của chất lỏng là:
µH2O=0,3307.10-3 N/s.m2, μC2H5OH=0,39577.10-3 N/s.m2
⟹ lg μhh=x F .lgμ A + ( 1−x F ) .lgμ B
¿ 0,065. lg ( 0,39577. 10 ) + ( 1−0,065 ) .lg ( 0,3307.10 )
−3 −3
−3 N
μhht =0,335.10 ,
s . m2
−8
λ t=3,58. 10 .3429,215 .921,62.
√3 921,62
19,82
=0,407
C pt . μt 3429,215.0,335 .10−3 .
W
m. độ
⟹ Prt = = =2,82
λt 0,407
Vậy:
( )
0,25
0,407 0,8 0,43 3,678 W
α 2=0,021. .1 .(10500) .(3,678) . =1317,62 2
0,02 2,82 m . độ
2
q 2=α 2 . Δt 2=1317,62 ×25,05136=33008,17 W /m
Xét:
ε=
| ||
q1 −q2 39421,7144−33008,17
q2
=
39421,7144 |
=0,194(ch ấ p nh ậ n)
1 1
2
H0 2 Hình
4.1. Sơ H 1 đồ
bơm và thùng
cao vị
Ký hiệu:
H: Chiều
cao tính
H 2
từ mặt
thoáng của bề
chứa dung
dịch đến mặt
thoáng thùng cao vị (m)
H : Chiều cao tính từ đáy tháp đến đĩa tiếp liệu (m)
H : Chiều cao tính từ nơi đặt bơm đến đáy tháp (m)
Z: Chiều cao tính từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng thùng cao vị (m)
Trong quá trình sản xuất, muốn tính toán đưa hỗn hợp đầu lên thùng cao vị, đảm bảo
yêu cầu công nghệ cần phải tính các trở lực của các đường.
Ống dẫn liệu của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu từ đó tính chiều cao của thùng
cao vị so với vị trí tiếp liệu của tháp và xác định công suất, áp suất toàn phần của bơm.
ΔP = ΔP + ΔP + ΔP + ΔP + ΔP + ΔP (Sổ tay I - 376)
Trong đó:
ΔP : Áp suất động học hay áp suất cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy khi ra
khỏi ống dẫn
ΔP : Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng ổn định trong ống thẳng
ΔP : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ
ΔP : Áp suất cần thiết để nâng chất lỏng lên cao hoặc để khắc phục áp suất thủy
tĩnh
ΔP : Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị
ΔP : Áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn
Trong thiết bị chưng luyện tháp đĩa lỗ có ống chảy truyền thì ΔP = ΔP = 0
1. Tính các trở lực từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt
a) Tính áp suất động học
(I-377)(N/m2 )
: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
∈ : vận tốc của lưu thể (m/s)
Hỗn hợp đầu vào tháp ở tF =250C có:
ρ H2O = 996,5 (kg/m3 )
ρ C2H5OH =784,75 (kg/m3 )
0
77,3736 C ρ( hh)=957,735(kg /m 3)
Tốc độ trung bình của lưu thể đi trong ống dẫn liệu có d=100(mm) ,
4F 4.5760
ω¿ 2 = 2 =0,2127(m/s)
2 π d . Р ( hh ) .3600 π . 0,1 .957,735 .3600
N/m2
.[ Dt+(S−C)]P0
2.(S−C)ϕ : hệ số ma sát( phụ thuộc vào chế độ chảy)
⇒
Với =0,2127 (m/s) ,
DtP Dt
S= . +C,m
3,8 [σ k ] kϕh−P 2hb
[( ) ]
0,9
1 6,81 Δ
=−2. log + [1−380 ]
√λ ℜ 3,7
1,2.6397,14 1,2
. +C
Trong đó : -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : =3,8.146, 67.10 ,875.0,9583 2.0,25
6 DP D
S= t . t +C, m
3,8 [σ k] kϕh 2hb
[1,22+ .0,25(−3,4)10−3].317892,85
là độ nhám tuyệt đối của ống dẫn [ ] =0,1.10σ=7,6.0,875.09583.0,25(−3,4).10 =17968060,3(N/m)(m)
2
−3 Dt2+2hb(S−C) P0 σC
⇒Sn−C=1,025.10 ≤10m σ= ≤
7,6 kϕ .hb(S−C) 1,2
−3
[( ) ]
0,9
1 6,81 10−4
=−2.lg +
√❑ 22634,47 3,7
[ ] D2t+2hb(S−C) P0 σC
⇒ σ= ≤
7,6 kϕ.hb( S−C) 1,2 =0,025
2
12.957,735. 0,2127
Vậy :ΔРm=0,025. =64,99(N/m2)
0,1.2
= 0,01
ρth
Tra sổ tay tập I-tr388 ta có :
ξ1=0,5
Trở lực của khuỷu ghép 90o do ba khuỷu 30o tao thành : ξ2= 3.1,1 = 3,3
Một van tiêu chuẩn với đường kính ống dẫn liệu d=0,1m có :ξ3=4,1
Từ ống dẫn vào thiết bị gia nhiệt ( đột mở) :
ρth =( 100
350 )
=0,08
2
ξ4 = 0,85
ξ = ξ1+ξ2+ξ3+ξ4 = 8,75
2
C = 8,75.957,735. 0,2127 = 189,565 (N/m )
2
ΔP 2
Nên áp suất toàn phần cần thiết để thắng trở lực trong ống dẫn từ thùng cao vị
tới thiết bị gia nhiệt :
ΔРt = 276,215 (N/m2)
2.Trở lực của ống dẫn từ thiết bị gia nhiệt tới tháp ở đĩa tiếp liệu:
a) Tính áp suất động học
2
ρ.ω 2
∆ Pd = ( N /m )[1−377]
2
π.(1,208)2−1,22
8.
: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3
4
790 =95 ,725(kg)
ΔPd=20,9(N/m2)
b) Áp suất khắc phục trở lực do ma sát
Áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy ổn định trong ống thẳng:
2
L . ρ .ω
∆ Pm =λ .
d td .2
δ : hệ số ma sát( phụ thuộc vào chế độ chảy)
L: chiều dài ống dẫn = 3(m)
đ : đường kính tác dụng của ống = 0,1(m)
ω.d . ρ
⟹ ℜ=
μ
Với t =0,2127(m/s) ,
*Tính độ nhớt của dung dịch:
lg μ hh=x F . lg μ A +(1−x F ). lg μ B
Tại t=89,3℃ nội suy theo ( I.101- trang 91) ta được:
µC2H5OH=0,334.10-3(Ns/m2)
µH2O=0,492.10-3(Ns/m2)
µhh=0,426.10-3(Ns/m2)
Re=16321,194>104
chế độ chảy trong ống là chế độ chảy xoáy
*Hệ số trở lực ma sát:
[( ) ]
0,9
1 6,81 Δ
=−2. log + [1−380 ]
√λ ℜ 3,7
ε
Trong đó : bulong -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : ∆= d
98379,5 57
là độ nhám tuyệt đối của ống dẫn =0,1.10 4 =24594,8 89 (m)
π[(0,07+0,0 5)2−0,072] P
m0= .0,2.790 =0,89 67 =
4 4
( ) ( )
f 1 d1 2 2
0,1
= = =0,0816
f 2 d2 0,35
1 đường kính ống của thiết bị gia nhiệt , phần trước ta đã chọn d= 0,02m
1 số ống của thiết bị gia nhiệt n= 61 ống
ω số ngăn của thiết bị gia nhiệt m=5 ngăn
ρ . ω2 2
Do đó: ∆ Pd = ( N /m )[ 1−377]
2
µhh=0,5.10-3(Ns/m2)
4. F 4.1,6
ℜ= = =10018,9
π . d .n 1 . μ 61 −3
π .0,02. .0,5 .10
5
ρA=748,96 3
Hệ số được tính theo công thức sau:
[( ) ]
0,9
1 6,81 Δ
=−2. log +
√λ ℜ 3,7
3
Trong đó : -độ nhám tương đối được xác định theo công thức : ⇒ρ =
3
0,1.10−3
Vậy 1 = =10 2
0,1
Thay vào công thức trên, ta có:
[( ) ] [( ) ]
0,9 0,9 −3
1 6,81 Δ 6,81 1.10
→ =−2. log + =−2. lg +
√λ ℜ 3,7 10018,9 3,7
λ= 0,032
:
Vậy
2 2
L ω 7,5 0,443 2
⟹ ΔP m=λ . . ρ . =0,032. . 924,16. =1088,2 N /m
d td 2 0,02 2
Nên áp suất toàn phần để thắng tổng trở lực của thiết bị gia nhiệt là :
Thùng cao vị quy ước cao 10m so với vị trị đặt bơm
Vậy áp suất toàn phần để khắc phục mọi sự cản thủy lực của hệ thống là:
Δp= 276,15+214,3+1457,05+107552,82=109500,32(N/m2)
F.g .H 1,6.9,81.12
⟹ N= = =0,26 kW
1000.η 1000.0,72675
Chọn bơm có công suất 0,26 kW
Công suất của động cơ điện:
Nb
N dc =
ηtr .η dc
β. : Hiệu suất truyền động, chọn min =0,8
β : Hiệu suất của động cơ, chọn R+1R x+ R+1x =0,8
P
Nb 0,26
N dc = = =0,41(kW )
ηtr .η dc 0,8.0,8
Trong thực tế chọn động cơ điện có công suất lớn hơn tính toán.
c
N dc =β . N dc
β : hệ số dự trữ công suất , tra bảng II.33 [1-440], chọn β = 1,95
N cdc =β . N dc =1,95.0,41=0,8(kW )
Do đặc điểm của quá trình chưng luyện là hệ số phân bố thay đổi theo chiều cao
của tháp, đồng thời quá trình truyền nhiệt diễn ra song song với quá trình chuyển khối
vì vậy làm cho quá trình tính toán và thiết kế trở nên phức tạp.
Một khó khăn nữa mà khi tính toán và thiết kế hệ thống chưng luyện luôn gặp
phải là không có công thức chung cho việc tính toán các hệ số động học của quá trình
chưng luyện hoặc công thức chưa phản ánh được đầy đủ các tác dụng động học, các
hiệu ứng hóa học, hóa lý,… mà chủ yếu là công thức thực nhiệm và trong các công
thức tính toán thì phần lớn phải tính theo giá trị trung bình, các thông số vật lý chủ yếu
nội suy, nên rất khó khăn cho việc tính toán chính xác.
Trong phạm vi khuôn khổ của đồ án môn học, do thời gian không cho phép động
thời do hạn chế về kiến thức lý thuyết cũng như thực tế sản suất và đây cũng là lần đầu
tiên tiếp xúc với đồ án nên tuy đã cố gắng tìm tài liệu cũng như tra cứu các số liệu, cố
gắng hoàn thành bản đồ án này nhưng vẫn không tránh khỏi những bỡ ngỡ, sai sót. Em
mong sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn.
Qua bài đồ án này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong
bộ môn, đặc biệt là Thầy Trần Trung Kiên đã quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình giúp
em hoàn thành bài đồ án, giúp em hiểu rõ hơn về môn học, phương pháp thực hiện tính
toán thiết kế, cách tra cứu số liệu, xử lý số liệu…
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Tuấn Linh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TẬP THỂ TÁC GIẢ, Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Tập
1 - NXB khoa học và kỹ thuật, 2006.
[2] TẬP THỂ TÁC GIẢ, Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Tập
2 - NXB khoa học và kỹ thuật, 2006.
[3] NGUYỄN BIN, Tính toán các quá trình - thiết bị công nghệ hóa chất và
thực phẩm - Tập 2 - NXB khoa học và kỹ thuật, 2006.