Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - PLVCTKD
Chương 1 - PLVCTKD
KD là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích kiếm lợi nhuận
- Phạm vi: Sản xuất đến tiêu dùng (thường xuyên, liên tục)
- Tính chất: Mang tính nghề nghiệp (tạo ra thu nhập chính)
- Mục đích: Tìm kiếm lợi nhuận (tiền bạc, vàng bạc, ngoại tệ)
Nghĩa hẹp: CTKD là những tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động KD mang tính
nghề nghiệp, dưới 1 hình thức pháp lý nhất định và được cấp giấy chứng nhận đăng
kí doanh nghiệp, hay loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định
của PL
Doanh nghiệp
Chịu sự điều chỉnh của LDN 2020, luật chuyên ngành
Hộ KD
Quy mô KD nhỏ nhưng số lượng khá lớn
Điều chỉnh bởi nghị định 01/2021/NĐ-CP
DN là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng
kí thành lập theo quy định của PL nhằm mục đích KD
Tổ chức được thành lập theo quy định của PL, được thể hiện dưới 1 hình thức pháp
lý cụ thể
Có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản và có sử dụng lao động làm thuê
Tên riêng
- Dùng để xưng hô
- Giúp phân biệt DN này với DN khác
- Giúp nhân diện được thương hiệu và uy tín của DN
Trụ sở DN
Điều 42 LDN 2020
- Đặt trên lãnh thổ VN
- Nơi đặt trụ sở là nơi đăng kí KD
- DN được KD trên toàn quốc và nước ngoài
Lưu ý:
Được hoạt động KD nhưng ngành nghề Không được hoạt động KD
KD phải giống ngành nghề KD của DN
Tổng VG của các CSH DN Mức vốn tối thiểu mà PL quy định cho
DN KD ngành nghề đầu tư KD có điều
VĐL DN nào cũng có
kiện và điều kiện để KD ngành nghề đó
là yêu cầu về GV nhất định
Là dấu hiệu giúp phân biệt DN với các tổ chức khác trong xã hội
Phân loại DN
TNHH
CTHD
DNTN
Không có tư cách pháp nhân
Hộ KD (nếu xét về CTKD)
DNTN không có tư cách pháp nhân vì mọi TS khi đưa vào sử dụng cho DN không
cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, vẫn đứng tên CSH. DNTN không có TS của
riêng nó. Khi phát sinh nợ, chủ DN phải tự lấy TS đứng tên mình ra thanh toán cho
đến khi hết nợ
A TNHH
Tài sản = 1 tỷ
Nợ = 5 tỷ
TNHH có tư cách pháp nhân, có TS riêng nên khi nợ thì công ty sẽ dùng TS của
nó để chi trả Còn 4 tỷ A là TV công ty TNHH A có TNHH A không có
trách nhiệm chi trả tiếp số nợ còn lại đó. Cái A mất chỉ là PVG nằm trong TS
A TVHD TNVH
TS = 1 tỷ
Nợ = 500 triệu
Người thành lập là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc GV để thành lập DN
- Thành lập: DNTN (không có hành vi GV, không phải làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu)
- GV để thành lập: TNHH, CTCP, CTHD
KN người quản lý DN
Người quản lý là người quản lý DNTN và người quản lý công ty, bao gồm chủ
DNTN, TVHD, Chủ tịch HĐTV, TV HĐTV, Chủ tịch công ty, Chủ tịch HĐQT, TV
HĐQT, GĐ/ TGĐ và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ
công ty
Cá nhân + Tổ chức
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của PL về cán bộ, công chức, luật viên
chức
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự (*)
Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi (*)
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, … các trường
hợp khác theo quy định của PL về phá sản (Điều 130 LPS), phòng, chống tham
nhũng (Điều 20.4 LPCTN 2018)
Những đối tượng nào sau đây có thể thành lập, quản lý DN ?
GV bao gồm GV để thành lập công ty hoặc góp thêm VĐL của công ty đã thành lập
Tặng cho, thừa kế, nhận trả nợ, … Góp vốn gián tiếp
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền GV, mua CP, mua PVG của CTCP, công ty
TNHH, CTHD trừ trường hợp tại Điều 17.3 LDN 2020
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng TS nhà nước để GV
vào DN KD thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
Các đối tượng không được GV vào DN theo quy định của luật cán bộ, công chức,
luật viên chức, luật phòng chống tham nhũng
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không được GV
vào DN hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc
quản lý nhà nước, hoặc để vợ, chống, bố, mẹ, con KD trong phạm vi ngành, nghề do
người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước Cán bộ
GV thành lập DN: Không (tuyệt đối) Điều 17.2 LDN 2020
GV sau thành lập DN
- Cấm trong DN KD ngành, nghề họ trực tiếp quản lý nhà nước
- Không cấm trong DN KD ngành, nghề họ không trực tiếp quản lý nhà nước
- Không được GV vào DN KD nhà nước mà người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý nhà nước
- Được góp vốn (tại TLDN, sau TLDN, thừa kế, nhận trả nợ) vào DN mà người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước không trực tiếp quản
lý nhà nước
- Đồng VN
- Vàng
- Ngoại tệ tự do huyển đổi
- Quyền sử dụng đất
- Quyền sở hữu trí tuệ
- Công nghệ
- Bí quyết kỹ thuật
- Các TS khác có thể định giá được bằng Đồng VN
TV công ty TNHH
Phải chuyển quyền
TV CTHD sở hữu TS
Cổ đổng CTCP
Đồng VN
● Giá trị do tổ chức thẩm định giá xác định phải được người GV và CSH, HĐTV,
HĐQT chấp thuận
Góp thêm số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của TS tai thời
điểm kết thúc định giá
Liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại
(LDN 2020 chỉ quy định trường hợp định giá cao hơn)
Kể từ 1/7/2015: Ngành nghề cấm đầu tư KD quy định tập trung tại Điều 6 Luật đầu
tư 2014
Vấn đề: KD mại dâm có nên đưa vào ngành nghề cấm KD không ?
Danh mục ngành nghề đầu tư KD có điều kiện (Phụ lục 4 LĐT 2020)
Thẩm quyền quy định điều kiện KD (Điều 7.3 LĐT 2020)
Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư KD khi KD ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện theo
quy định của PL và đảm bảo duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động
KD
Các hình thức pháp lý của đăng kí KD
1) Giấy phép KD
2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD
3) Chứng chỉ hành nghề
4) CN bảo hiểm, TN nghề nghiệp
5) Yêu cầu và vốn pháp định
6) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước
7) Các yêu cầu khác
3.3. Ngành nghề KD khác (tự do KD)
4. Thủ tục đăng kí thành lập DN
4.1. Tổng quan
Khởi động KD
- Khắc dấu
- Đăng kí thuế ban đầu
- Đăng bố cáo
- Mua/ in hóa đơn
4.2. Hồ sơ ĐKDN
DNTN: Điều 19 LDN (Điều 21 NĐ 01)
Các loại giấy tờ chính: (Tham khảo văn bản mẫu tại dpi.hochiminhcity.gov.vn)
Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện – Cơ quan ĐKKD cấp huyện
Lưu ý: DN hoạt động trong lĩnh vực đặc thù, cơ quan ĐKKD do luật chuyên ngành
quy định
Tên DN bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang 1 trong những
tiếng nước ngoài hệ chữ Latinh
Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của DN có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài
Tên viết tắt của DN được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước
ngoài
Tên trùng là tên tiếng Việt của DN đề nghị đăng kí được viết hoàn toàn giống tên
tiếng Việt của DN đã đăng kí
Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc
4.7. Thay đổi nội dung ĐKDN và thay đổi nội dung giấy CNĐKDN
Thay đổi nội dung giấy CNĐKDN
Đăng kí thay đổi nội dung giấy CNĐKDN (Điều 30 LDN 2020)
Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN (Điều 31 LDN 2020)