Professional Documents
Culture Documents
Các Cấu Trúc Chỉ Mức Độ
Các Cấu Trúc Chỉ Mức Độ
Các cấu trúc chỉ mức độ: So/ such – that, too, enough.
Trong tiếng Anh có một số cấu trúc chỉ mức độ của tính từ/ trạng từ.
1. Cấu trúc So…that (quá .......đến nỗi)
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi
không thể ăn được)
- The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng
yêu quý cô ấy)
1.2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy
ngay chuyến đi)
- I felt so tired that I decided to see a doctor. (Tôi cảm thấy quá mệt đến nỗi tôi đã quyết
định đi gặp bác sĩ )
1. 3/ S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến
nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
Cấu trúc So…that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/
much/ little…
1.4. S + V + so + many/few + plural / countable noun (số nhiều đếm được) + that +
S+V
Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô
ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống
nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều
tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.)
1.6. Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
Ví dụ:
- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất
Ví dụ:
- The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn
được)
- He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không
ai đuổi kịp anh ta.)
Ví dụ:
They spoke slowly enough for me to understand. (Họ đã nói đủ chậm để tôi có thể hiểu
được.)
He isn’t tall enough to play basketball. (Anh ta không đủ cao để chơi bóng rổ.)
Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau (enough đứng trước danh từ)
Ví dụ:
The water was so cold that the children couldn’t swim in it.
→ It was such cold water that the children couldn’t swim in it.
→ The water was too cold for the children to swim in.
→ The water is not warm enough for the children to swim in.
EXERCISES
Exercise 1: Use SO or SUCH, TOO, ENOUGH:
1. The sun shone _______ brightly that she had to put on her glasses.
2. There were _________ few students registered that the class was cancelled.
3. We had _________ wonderful memories of that place that we decided to return.
4. It was ________ a nice day that we decided to go to the beach.
5. The book looked ___________ interesting that we decided to read it.
6. Ray called at _________ an early hour that we weren’t wake yet.
7. There were ____________ many people on the bus that we decided to walk.
8. The benefit was _________ great a success that the promoters decided to repeat
it.
9. I’ m not rich ___________to help you.
10. This room is ___________ dark for us to study.
Exercise 2: Rewrite the following sentences as directed:
1. It was such an expensive house that nobody can buy it.
→ The house was so ________________________________________
2. The food was so good that we ate all of it.
→ It was __________________________________________________
3. The patient was too weak to get up.
→ The patient was so ________________________________________
4. This room is too dark for me to study.
→ This room is so __________________________________________
5. This room is too small for us to take the meeting