You are on page 1of 3

HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 Trưởng Bộ môn

Đề thi kết thúc học phần: Tài chính doanh nghiệp (ký duyệt)
HỘI ĐỒNG THI KHOA
Mã đề: 01 - Thời gian làm bài: 90 phút
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Ca…………..…ngày……………………………………
BỘ MÔN TÀI CHÍNH

Ghi chú: Sinh viên không được: sử dụng tài liệu; viết vẽ vào đề thi. Đề thi phải nộp cùng bài
thi. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Câu 1 (3 điểm): Hãy phân tích các vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Câu 2 (4 điểm): Có tài liệu của doanh nghiệp Thành Vinh trong quý IV như sau:
1. Tiền bán hàng (không bao gồm VAT) là 900 triệu đồng.
2. Mua hàng hóa, vật tư (không bao gồm VAT) là 700 triệu đồng.
3. Khấu hao TSCĐ trong quý 10 triệu đồng (phân bổ vào chi phí sản xuất).
4. Tiền lương vào bảo hiểm 15 triệu đồng (phân bổ vào chi phí sản xuất 10 triệu đồng, chi
phí quản lý 5 triệu đồng).
5. Dịch vụ thuê ngoài có cả VAT: 22 triệu đồng.
6. Lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán trong quý là 10 triệu đồng.
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, với thuế suất 10%, áp dụng chung cho cả hoạt động bán
hàng, mua vật tư và dịch vụ thuê ngoài.
- Thuế TNDN với thuế suất 25%.
Yêu cầu: 1. Tính thuế nộp ngân sách Nhà nước quý IV.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý IV.
Câu 3 (3 điểm): Một doanh nghiệp có tài liệu năm N như sau:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm là 2.500 triệu đồng, trong đó TSCĐ không phải trích
khấu hao là 600 triệu đồng.
2. Tình hình biến động TSCĐ trong năm:
- Tháng 1, thanh lý 1 máy ủi có nguyên giá 110 triệu đồng.
- Tháng 2, mua và đưa vào sử dụng 1 ô tô tải, nguyên giá 60 triệu đồng.
- Tháng 4, đưa 1 máy cắt kim loại có nguyên giá là 150 triệu đồng để góp vốn liên
doanh với công ty Sao Mai.
- Tháng 7, bán 1 máy phay có nguyên giá 70 triệu đồng.
- Tháng 10, cho thuê 1 máy bào kim loại có nguyên giá 72 triệu đồng.
- Tháng 11, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh của doanh nghiệp An Bình,
trong đó có 1 chiếc máy đục lỗ kim loại, nguyên giá 140 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền khấu hao TSCĐ năm N. Biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp
bình quân năm là 10%.
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 Trưởng Bộ môn
Đề thi kết thúc học phần: Tài chính doanh nghiệp (ký duyệt)
HỘI ĐỒNG THI KHOA
Mã đề: 02 - Thời gian làm bài: 90 phút
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Ca…………..…ngày……………………………………
BỘ MÔN TÀI CHÍNH

Ghi chú: Sinh viên không được: sử dụng tài liệu; viết vẽ vào đề thi. Đề thi phải nộp cùng bài
thi. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Câu 1 (3 điểm): Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ của doanh nghiệp.
Câu 2 (4 điểm): Có tài liệu của doanh nghiệp Thu Ngân trong quý I như sau:
1. Tiền bán hàng (không bao gồm VAT) là 800 triệu đồng.
2. Mua hàng hóa, vật tư theo giá tính VAT là 440 triệu đồng.
3. Khấu hao TSCĐ trong quý 10 triệu đồng (phân bổ vào chi phí sản xuất).
4. Tiền lương vào bảo hiểm 30 triệu đồng (phân bổ vào chi phí bán hàng 20 triệu đồng, chi
phí quản lý 10 triệu đồng).
5. Dịch vụ thuê ngoài có cả VAT: 11 triệu đồng.
6. Lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán trong quý là 12 triệu đồng.
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, với thuế suất 10%, áp dụng chung cho cả hoạt động bán
hàng, mua vật tư và dịch vụ thuê ngoài.
- Thuế TNDN với thuế suất 25%.
Yêu cầu: 1. Tính thuế nộp ngân sách Nhà nước quý I.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I.
Câu 3 (3 điểm): Công ty An Bình có tài liệu như sau: (đơn vị: triệu đồng)
I. Năm gốc:
1. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày 30/9: tổng nguyên giá TSCĐ là 25100; trong đó:
giá trị TSCĐ không phải trích khấu hao là 2100.
2. Dự kiến tình hình tăng, giảm TSCĐ trong quý IV như sau:
- Mua và đưa vào sử dụng một số phương tiện vận tải có nguyên giá là 500.
- Nhượng bán một số thiết bị động lực có nguyên giá là 250.
II. Năm kế hoạch: Dự kiến:
1. Tháng 4, hoàn thành và đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất với nguyên giá là 800.
2. Tháng 5, nhượng bán một số TSCĐ có nguyên giá 360.
3. Tháng 9, DN sẽ đưa một số TSCĐ đem góp vốn liên doanh với doanh nghiệp Hải Hà có
nguyên giá 510.
4. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền khấu hao của TSCĐ năm kế hoạch.
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 Trưởng Bộ môn
Đề thi kết thúc học phần: Tài chính doanh nghiệp (ký duyệt)
HỘI ĐỒNG THI KHOA
Mã đề: 03 - Thời gian làm bài: 90 phút
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
Ca…………..…ngày……………………………………
BỘ MÔN TÀI CHÍNH

Ghi chú: Sinh viên không được: sử dụng tài liệu; viết vẽ vào đề thi. Đề thi phải nộp cùng bài
thi. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Câu 1 (3 điểm): Hãy nêu khái niệm doanh thu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp
và khái niệm lợi nhuận? Lợi nhuận có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp?
Câu 2 (4 điểm): Có tài liệu của doanh nghiệp Trường Thọ trong quý I như sau:
1. Doanh thu bán hàng (không bao gồm VAT) là 1000 triệu đồng.
2. Mua hàng hóa, vật tư theo giá tính VAT là 600 triệu đồng.
3. Khấu hao TSCĐ trong quý 10 triệu đồng (phân bổ vào chi phí sản xuất).
4. Tiền lương vào bảo hiểm 25 triệu đồng (phân bổ vào chi phí bán hàng 15 triệu đồng, chi
phí quản lý 10 triệu đồng).
5. Dịch vụ thuê ngoài có cả VAT: 33 triệu đồng.
6. Lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán trong quý là 15 triệu đồng.
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, với thuế suất 10%, áp dụng chung cho cả hoạt động bán
hàng, mua vật tư và dịch vụ thuê ngoài.
- Thuế TNDN với thuế suất 25%.
Yêu cầu: 1. Tính thuế nộp ngân sách Nhà nước quý I.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I.
Câu 3 (3 điểm): (đơn vị: triệu đồng) Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp Sao Mai.
Hãy xác định nhu cầu vốn đầu tư tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết năm kế hoạch và
phân phối số tiền khấu hao theo nguồn hình thành TSNH.
I. Tài liệu năm gốc:
1. Số dư bình quân tài sản ngắn hạn ở 4 quý như sau:
Quý I: 660 Quý II: 680 Quý III: 710 Quý IV: 750
2. Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm thực tế 3 quý đầu năm: 4200.
II. Tài liệu năm kế hoạch: dự kiến như sau:
1. Doanh thu tiêu thụ các loại sản phẩm tăng so với năm gốc là: 1920.
2. Số ngày 1 vòng quay tài sản ngắn hạn rút ngắn 12 ngày so với năm gốc.
3. Theo kinh nghiệm, tỷ lệ phân bổ hợp lý vốn đầu tư tài sản ngắn hạn cho các khâu dự trữ,
sản xuất và lưu thông là: 40%, 35% và 25%.

You might also like