You are on page 1of 20

Quản lý nhân sự

trường đại học


Hải Phòng

1.0 Quản lý hệ 2.0 Quản lý danh 3.0 Quản lí nhân 4.0 Quản lí tiền 5.0 Báo cáo
thống mục sự lương thống kê

2.1 Cập nhật 3.3 Quản lí chế 3.4 Quản lý hợp 4.1 Tạo bảng 5.1 Báo cáo theo
1.1 Tạo tài khoản 3.2 Quản lí hồ sơ
phòng ban độ đồng công kì

2.2 cập nhật 3.2.1 Cập nhật 3.3.2 Cập nhật 3.4.1 Thêm hợp 5.2 Báo cáo
1.2 Phân quyền Cấu hình lương
Chức vụ thông tin cá nhân khen thường đồng theo năm

3.2.3 Cập nhật


2.3 cập nhật hình 3.3.3 Cập nhật 3.4.2 Gia hạn hơp Công thức tính
1.2 Đăng nhập công tác Đoàn
thức Kỉ luật nghỉ phép thai sả đồng lương
Đảng

3.2.3 Quản lý 3.3.4 Cập nhật 3.4.3 Thay đổi 4.2 Quản lí chấm
1.4 Đổi mật khẩu Cập nhật trình độ
nhân thân bảo hiểm hợp đồng công

Cập nhật chuyên 3.4.4 Chấm dứt 4.3 Thiết lập phụ
1.5 Thoát Cập nhật công tác
môn hợp đồng cấp

Cập nhật loại bảo


Quản lí chức vụ
hiểm

Giới thiệu bài toán


 Thời đại 4.0, công nghệ thông tin đóng

góp phần lớn và quan trọng trong mọi lĩnh vực đời sống. Trong đó không thể phủ
nhận công nghệ thông tin góp phần quản lí rất tốt trong các trường học. Hơn nữa,
việc sử dụng phần mềm còn giúp việc theo dõi các hoạt động của công ty trong quá
trình làm việc một cách dễ dàng, chính xác và hiệu quả hơn.

1. Mục tiêu của bài toán


- Hỗ trợ hiệu trưởng quản lý hoạt động quản lý học sinh và tất cả các
thông tin kèm theo .
- Hỗ trợ nhân viên văn phòng trong việc nhập học, chuyển trường, sắp
xếp lớp,..
- Hỗ trợ kế toán viên kiểm kê, tính toán sổ sách.
2. Nghiệp vụ cần thực hiện
Để quản lí được nhân sự ta cần xây dựng hệ thống quản lí sau đây:
- Quản lí nhân sự
- Quản lí ca làm việc
- Quản lí lương
- Quản lí hợp đồng nhân sự
- Báo cáo thống kê
3. Mô tả bài toán
 Về quản lí nhân sự thì sẽ quản lí được nhân sự trong trường đại
học(Chức vụ, phòng ban, phòng làm việc...)
 Quản lí ca làm việc: Thời gian làm việc của nhân sự trong trường,
phân ca làm việc rõ ràng
 Quản lí lương:
Lương = Số giờ làm việc x Hệ số lương + Phụ cấp +Thưởng.
Trong đó :
+ Số giờ làm việc: Tính theo giờ.
+ Thưởng: Thu nhập tăng thêm của nhân sự trong trường
Phụ cấp: % đứng lớp hoặc làm việc của nhân sự
 Quản lí hợp đồng nhân sự gia hạn hợp đồng, thêm hoặc chấp dứt hợp
đồng của nhân sự trong trường đại học
 Vào cuối kì hoặc quý thì nhân sự sẽ báo cáo lại thành tích của bản
thân và nộp lại

4.Ưu-Nhược điểm của hệ thống

 Ưu điểm:

Chức năng làm việc đơn giản, tiện lợi.


- Hoạt động tương đối dễ hiểu có thể mô phỏng trên máy tính để giảm bớt
khối lượng công việc.
- Khi mà công ty cần tuyển người thì nhân viên quản lý cần chỉnh sửa dữ
liệu có sẵn.
- Trong quá trình quản lý hồ sơ thì cán bộ quản lý bộ phận này đã làm việc
mộ tcách trung thực tức là nhập số liệu các thông tin liên quan đến nhân viên
đều rất đầy đủ và chính xác.
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cấp trên khi cần báo cáo thống kê về một
chi tiết nào đó.
 Nhược điểm:
- Có thể có lúc hoạt động chưa hiệu quả, cần bảo trì phần mềm định
kỳ.
- Có thể phát sinh lỗi
5.Mô tả các chức năng theo sơ đồ
 Quản lí hệ thống:
 Tạo tài khoản: Thực hiện tạo tài khoản cho người dùng (user)
 Phân quyền: Phân quyền theo chức vụ (Admin hoặc user)
 Đăng nhập: Đăng nhập tài khoản người dùng vừa tạo hoặc đã
có sẵn
 Đổi mật khẩu: Thay đổi mật khẩu của người dùng (Do người
dùng tự đổi hoặc reset về mặc định)
 Thoát: Thoát hẳn ứng dụng
 Quản lí danh mục:
 Cập nhật phòng ban và cập nhật chức vụ : Phân loại từ
chức vụ thì sẽ có phòng làm việc riêng của người đó
 Cập nhật hình thức kỉ luật: Thêm hoặc bớt các quy định,
kỉ luật của trường đề ra
 Cập nhật trình độ: Phân loại nhân sự theo cấp bậc trình độ
kinh nghiệm của mỗi người
 Cập nhật chuyên môn: Giúp phân loại được chuyên môn
về 1 mảng hoặc 1 môn để giúp nhân sự có thể thăng tiến
trong ngành đó
 Cập nhật loại bảo hiểm: giúp người đọc hiểu rõ về từng
loại bảo hiểm mà nhà trường đang có
 Quản lý hồ sơ :
 Cập nhật thông tin cá nhân : Thêm , sửa , xóa :
a. Thông tin cá nhân gồm : Tên , giới tính , ngày sinh , nơi
sinh ,quê quán, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo,Số cmnd, ngày
cấp, nơi cấp, số điện thoại ,
b. Trình độ : Học vấn, Văn hóa , Chuyên môn , Ngoại ngữ
 Cập nhật công tác Đoàn Đảng :
a. Cập nhật danh sách đoàn viên của các Chi đoàn thuộc đoàn
cơ sở;
b. Theo dõi kết nạp đoàn viên mới, trao thẻ đoàn viên, trưởng
thành đoàn;
c. Triển khai thực hiện chương trình rèn luyện đoàn viên theo
dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
 Quản lý nhân thân : Quản lý các thông tin như :
o -Quan hệ vợ, chồng: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng
hôn nhân…
o - Quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh, quyết định nhận cha
mẹ con, quyết định nuôi con nuôi…
o - Quan hệ anh, chị, em ruột: Giấy khai sinh, xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã…
o - Quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông bà nội, ông bà ngoại, anh,
chị, em ruột, cô, dì, chú bác ruột, người giám hộ: Quyết định
cử người giám hộ, xác định của Ủy ban nhân dân cấp xã…
o - Người chưa thành niên: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công
dân, hộ chiếu còn thời hạn…
o - Không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ, quyết định
của Tòa tuyên bố cha mẹ mất tích, chết…
 Cập nhật công tác:
o Đảm bảo thực hiện đúng chương trình dạy học, thể hiện ở
chỗ:
 - Đảm bảo tính hệ thống liên tục của chương trình
(đúng tiến độ thực hiện chương trình từng môn).
 - Đảm bảo tính toàn diện trong giáo dục phổ thông (mối
quan hệ giữa các bộ môn)
o - Đảm bảo đúng nội dung đã qui định của chương trình về
yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ. Trong đó thể hiện rõ tính
phổ thông, cơ bản, hiện đại và phù hợp với tình hình Việt
Nam.
o Bảo đảm không ngừng cải tiến và hoàn thiện các phương
pháp dạy học
o Đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học
 Quản lý chức vụ : Cập nhật chức vụ của nhân viên từ Thực tập ,
Trợ giảng, Giảng viên chính

 Quản lý hợp đồng :


 Thêm hợp đồng : Cập nhật các thông tin :
 Thông tin chung bao gồm : Tên , Loại hợp Đồng , Ngày
bắt đầu , Ngày kết thúc , Ngày nghiệm thu
 Thông tin chứng từ : Số hợp đồng , Tên hợp đồng,
Ngày ký , Ngày hiệu lực , Thời hạn , Trạng thái
 Gia hạn hợp đồng : Cập nhật phần Thời hạn khi gần hết hạn
hợp đồng và có sự chấp thuận của cả hai bên .
 Thay đổi hợp đồng:Cập nhật Loại hợp đồng để thay đổi sang
hợp đồng khác
 Chấm dứt hợp đồng : Kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận
mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng,
làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham
gia hợp đồng ngừng hẳn lại
1. SƠ ĐỒ MỨC NGỮ CẢNH

2. ER
 TAIKHOAN (MATK, TENTK, MATKHAU, QUYEN)

 NHANVIEN (MANV, TENNV, NGAYSINH, GIOITINH, DIACHI,


SDT, EMAIL)
 CHUCVU (MACV, TENCV)
 PHONGBAN (MAPB, TENPB, DIACHI)
 KYLUAT (MAKL, TENKL, HINHTHUCXULY)
 TRINHDO (MATD, TENTD)
 CHUYENMON (MACM, TENCM)
 CONGTAC (MACT, NGAYBD, NGAYKT, MOTA)
 NGHIPHEP (NGAYNGHI)
 BAOHIEM (MABH, TENBH, LOAIBH)
 KHENTHUONG (MAKT, MUCDO,GIATRI)HOPDONG (MAHD,
NGAYKY, NGAYHETHAN)
 CONG (MACONG, NGAYCHAM, TIENCONG)
 PHUCAP (MAPC, TENPC, GIATRI)
3. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
3.1 BẢNG PHÒNG BAN

3.2 BẢNG KỶ LUẬT

3.3 BẢO HIỂM


3.4. CHẤM CÔNG

3.5. CHỨC VỤ

3.6. CHUYÊN MÔN

3.7. CHUYENMONCANHAN
MACM MANV
CM01 NV01
CM02 NV02
CM01 NV03
CM01 NV04
CM02 NV05
CM01 NV06

3.8 CONG
3.9 CONGTAC

3.10 HOPDONG

3.11 KHENTHUONG

3.12 MUABAOHIEM
MABH MANV
BH01 NV02
BH02 NV01
BH01 NV03
BH02 NV04
BH01 NV05
BH01 NV06
BH01 NV07
BH01 NV08

3.13 NGHIPHEP

3.14 NHANVIEN

3.15 PHONGBAN

3.16. PHUCAP

3.17 TAIKHOAN
3.18 THAMGIACONGTAC

3.19 TRINHDO

3.20 TRINHDOCANHAN

3.21 TROCAPPC
MAPC MANV
PC01 NV01
PC02 NV01
PC03 NV02
PC02 NV02
PC01 NV03

3.22 VIPHAM
4. TẠO BẢNG CSDL

CREATE DATABASE QLNS01


USE QLNS01

CREATE TABLE PHONGBAN


(
MAPB CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENPB NVARCHAR(50),
DICHI NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE KYLUAT


(
MAKL CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENKL NVARCHAR(50),
HINHTHUCXULY NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE TRINHDO


(
MATD CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENTD NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE CHUYENMON


(
MACM CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENCM NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE CONGTAC


(
MACT CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
NGAYBD DATE,
NGAYKT DATE,
MOTA NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE NGHIPHEP


(
NGAYNGHI DATE NOT NULL PRIMARY KEY,
);

CREATE TABLE BAOHIEM


(
MABH CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENBH NVARCHAR(50),
LOAIBH NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE KHENTHUONG


(
MAKT CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
MUCDO INT,
GIATRI MONEY,
);

CREATE TABLE CONG


(
MACONG CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
NGAYCHAM DATE,
TIENCONG MONEY,
);

CREATE TABLE PHUCAP


(
MAPC CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENPC NVARCHAR(50),
GIATRI MONEY,
);

CREATE TABLE CHUCVU


(
MACV CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENCV NVARCHAR(50),
);

CREATE TABLE NHANVIEN


(
MANV CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENNV NVARCHAR(100),
NGAYSINH DATE,
GIOITINH NVARCHAR(5),
DIACHI NVARCHAR(100),
SDT CHAR(11),
EMAIL CHAR(100),
MACV CHAR(10) NOT NULL,
FOREIGN KEY (MACV) REFERENCES CHUCVU(MACV),
MAPB CHAR(10) NOT NULL,
FOREIGN KEY (MAPB) REFERENCES PHONGBAN(MAPB)
);

CREATE TABLE TAIKHOAN


(
MATK CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENTK VARCHAR(100),
MATKHAU CHAR(6) NOT NULL,
QUYEN NVARCHAR(10),
MANV CHAR(10) NOT NULL,
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV)
);

CREATE TABLE HOPDONG


(
MAHD CHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
NGAYKY DATE,
NGAYHETHAN DATE,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV)
);

CREATE TABLE CHAMCONG


(
MACONG CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MACONG),
THOIGIAN CHAR(10),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MACONG) REFERENCES CONG(MACONG),
);
CREATE TABLE THAMGIACONGTAC
(
MACT CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MACT),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MACT) REFERENCES CONGTAC(MACT),
);

CREATE TABLE TROCAPPC


(
MAPC CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MAPC),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MAPC) REFERENCES PHUCAP(MAPC),
);

CREATE TABLE VIPHAM


(
MAKL CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MAKL),
THOIGIAN CHAR(10),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MAKL) REFERENCES KYLUAT(MAKL),
);

CREATE TABLE TRINHDOCANHAN


(
MATD CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MATD),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MATD) REFERENCES TRINHDO(MATD),
);

CREATE TABLE CHUYENMONCANHAN


(
MACM CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MACM),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MACM) REFERENCES CHUYENMON(MACM),
);

CREATE TABLE MUABAOHIEM


(
MABH CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MABH),
NGAYCAP DATE,
NGAYHETHAN DATE,
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MABH) REFERENCES BAOHIEM(MABH),
);
CREATE TABLE NHANKHENTHUONG
(
MAKT CHAR(10) NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, MAKT),
NGAYNHAN DATE,
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (MAKT) REFERENCES KHENTHUONG(MAKT),
);

CREATE TABLE XINNGHI


(
NGAYNGHI DATE NOT NULL,
MANV CHAR(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (MANV, NGAYNGHI),
FOREIGN KEY (MANV) REFERENCES NHANVIEN(MANV),
FOREIGN KEY (NGAYNGHI) REFERENCES NGHIPHEP(NGAYNGHI),
);

5. GIAO DIỆN DEMO

You might also like