You are on page 1of 53

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ

I. Bản chất – Chức năng của thuế


A - Nguồn gốc của thuế
- THỜI KÌ CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY, con người sống tập thể, thu nhập xã hội còn thấp và chưa có
nhà nước.
- THỜI KÌ CHIẾM HỮU NÔ LỆ, xuất hiện giai cấpthống trị, tập trung quyền lực, chi phối xã hội và
nhà nước ra đời.
 ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA THUẾ:
 Sự xuất hiện của nhà nước.
 Sự gia tăng các nguồn thu nhập xã hội.
B - Khái niệm
Thuế là các khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước theo mức độ
và thời gian quy định, không hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng theo mục đích chung.
 Phương thức thu: Bắt buộc
1. Bản chất thuế
 NGUỒN THU: một phần thu nhập mỗi thành viên trong xã hội, mọi tổ chức, cá nhân có thu nhập
đều phải chịu thuế.
 CÁCH THU: Dùng sức mạnh quyền lực của nhà nước. Tính cưỡng chế là một đặc trưng cơ bản của
thuế.
 MỤC ĐÍCH THU: Để tiếp tục duy trì và củng cố bộ máy nhà nước và để nhà nước có nguồn tài
chính thực hiện các chức năng của mình và điều tiết vĩ mô tạo công bằng xã hội.
2. Chức năng của thuế
 Tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước.
 Điều tiết vĩ mô nền kinh tế: tác động quan hệ cung cầu, xuất- nhập khẩu, đầu tư, tiết kiệm, điều
chỉnh giá cả…
 Tạo nguồn thu nhập, dự trữ đem lại công bằng cho xã hội.
II. Phân loại thuế
1. Phân loại theo phương thức đánh thuế
 THUẾ TRỰC THU: động viên trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản nào đó của người nộp thuế. Đối
với thuế trực thu, người nộp thuế chính là người gánh chịu thuế. • Thuế thu nhập cá nhân
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
 THUẾ GIÁN THU: là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Đối với thuế gián thu, người nộp thuế sẽ
không phải là người gánh chịu thuế.
 Thuế giá trị gia tăng
 Thuế xuất nhập khẩu
 Thuế tiêu thụ đặc biệt
2. Phân loại theo đối tượng chịu thuế
 THUẾ THU NHẬP: đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức, cá nhân (Thuế TNCN, TNDN)
 THUẾ TIÊU DÙNG: đánh vào thu nhập đem ra tiêu dùng các loại hàng hóa, dịch vụ (giá trị gia tăng,
xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt...)
 THUẾ TÀI SẢN: đánh vào tài sản (bất động sản, động sản, tài chính...)
 Các sắc thuế trong hệ thống Việt Nam
1. Thuế môn bài (từ 2017 chuyển thành Lệ phí MB) 6. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
2. Thuế xuất, nhập khẩu 7. Thuế tài nguyên
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) 8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 10. Thuế bảo vệ môi trường
III. Phí – Lệ phí
 Phân biệt thuế với phí – lệ phí
Thuế Phí – lệ phí
Về tính hoàn Mang tính hoàn trả qua việc phục vụ
Không hoàn trả trực tiếp
trả trực tiếp trực tiếp trở lại cho người nộp
Về đẳng cấp Đẳng cấp pháp lý cao hơn phí và lệ
pháp lý phí
Huy động mọi ngành nghề, lĩnh vực, Chỉ giới hạn ở một phạm vi hẹp và một
Về quy mô
đối tượng trong xã hội cùng tham gia đối tượng nhất định

IV. Các yếu tố cơ bản cấu thành 1 sắc thuế

1
 TÊN GỌI CỦA THUẾ: Chịu nội dung của thuế nói lên nội dung chính của một sắc thuế và phân biệt với
các loại thuế khác.
 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ: Là người có trách nhiệm đăng kí, kê khai, nộp tiền, quyết toán
 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ: Đối tượng nhắm tới để đưa ra cơ sở tính thuế. Phân biệt với người chịu thuế
 Thuế suất: là suất thu nhất định trên đối tượng tính thuế
- THUẾ SUẤT TƯƠNG ĐỐI: là thuế suất được ấn định bằng một con số tỉ lệ % trên đối tượng tính thuế.
- THUẾ SUẤT TUYỆT ĐỐI: là thuế suất được ấn định bằng mức thu tuyệt đối trên đối tượng đánh thuế.
 CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM: giúp điều hòa lợi ích các tầng lớp
 THỦ TỤC THU NỘP THUẾ: Cần có các quy định về thủ tục đăng kí thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quyết
toán thuế
V. Nguyên tắc xây dựng hệ thống của thuế
 Hệ thống thuế phải bao quát được nguồn thu.
 Hệ thống thuế phải điều tiết vĩ mô nền kinh tế và kích thích phát triển sản xuất kinh doanh.
 Hệ thống thuế phải giảm thiểu được chi phí hành thu.
 Góp phần động viên công bằng, hợp lý thu nhập xã hội.
 Đáp ứng được yên cầu minh bạch, thuận tiện,đơn giản, dễ hiểu.

2
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

3
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Văn bản tham khảo:
 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Hiệu lực 01/9/2016
thay thế Luật số 45/2005/QH11
 Nghị định của Chính phủ số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016, bãi bỏ Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 và các Quyết định của TTCP phủ về miễn thuế XNK (số
31/2015/QĐ)
- TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015; số 52/2015/QĐ
- TTg ngày 20/10/2015; số 53/2013/QĐ
- TTg ngày 13/9/2013 và Điều 7, QĐ số 219/QĐ
- TTg ngày 01/10/2009
 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giảm sát hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về Trị giá hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
I. Khái niệm, Đặc điểm của Thuế xuất – Nhập khẩu
1. Khái niệm Thuế xuất – Nhập khẩu
 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào hàng hóa được giao thương qua biên giới giữa
các quốc gia; kể cả hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu phi thuế quan và ngược lại.
 Hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại quốc tế.
2. Đặc điểm Thuế xuất – Nhập khẩu
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu.
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chỉ thu vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, không thu vào
dịch vụ
 Thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu là loại thuế gắn liền với hoạt động ngoại thương
 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chịu ảnh hưởng trực tiếp các yếu tố quốc tế: sự biến động kinh
tế thế giới, xu hướng thương mai
II. Nội dung cơ bản của thuế xuất, nhập khẩu
1. Đối tượng
1.1. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới bằng các đường khác nhau
 Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại (Khu phi thuế
quan: Khu chế xuất, DN chế xuất, khu mậu dịch tự do…)
 Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được xem là hàng hóa xuất nhập khẩu.
➢ Lưu ý: Phân biệt doanh nghiệp xuất - nhập khẩu và doanh nghiệp chế xuất
 Khu phi thuế quan
Là khu vực nằm trên lãnh thổ thuộc chủ quyền Việt Nam, có ranh giới phân chia với khu vực khác
được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ như: khu chế xuất, doanh nghiệp chế
xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương
mại – công nghiệp và các khu kinh tế khác
Nước ngoài Khu chế xuất Nước ngoài
Không nhập khẩu (tiêu chuẩn nước ngoài)
Không xuất khẩu
NK XK

Thị trường Việt Nam


1.2. Đối tượng không chịu thuế
 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới.
 Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc hàng hóa viện trợ không hoàn lại
 Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng bên trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi
thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
 Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu
1.3. Người nộp thuế

4
 Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu
 Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu
 Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa
qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
 Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế:
- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường
hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế.
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

Ví dụ: Công ty CP Tân Hòa nhập khẩu lô hàng áo sơ mi. Áo sơ mi thuộc nhóm sản phẩm tiêu dùng,
nên công ty Tân Hòa phải nộp đủ thuế Nhập khẩu mới được thông quan hàng hóa.
Do vừa trả lương nhân viên, Công ty Tân Hòa không đủ tiền mặt để nộp thuế. Công ty Tân Hòa
được ngân hàng Vietinbank bảo lãnh thuế nhập khẩu trong thời gian 30 ngày. Vì vậy, công ty Tân
Hòa được thông quan lô hàng áo sơ mi trên mà chưa phải nộp thuế Nhập Khẩu.

⇒ Khi đến hạn 30 ngày được bảo lãnh thì công ty Tân Hòa phải nộp thuế Nhập khẩu vào NSNN.
Nếu đến hạn mà công ty Tân Hòa vẫn chưa nộp thuế Nhập khẩu thì ngân hàng Vietinbank sẽ là
người nộp thuế Nhập khẩu.

2. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế suất khẩu, nhập khẩu
 Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỉ lệ phần trăm (%)
Số lượng đơn vị từng
Số tiền thuế xuất Trị giá tính thuế tính
mặt hàng thực tế xuất Thuế suất của
khẩu, thuế nhập = x trên một đơn vị hàng x
khẩu, nhập khẩu (ghi từng mặt hàng
khẩu phải nộp hóa
trong tờ khai hải quan)
Ví dụ: Doanh nghiệp Thành Công nhập khẩu sản phẩm A, số lượng 1.000 sản phẩm, đơn giá chưa
thuế nhập khẩu là 15$/sp, tỷ giá ngoại tệ 23.400 VND/USD, thuế suất thuế nhập khẩu 30%. Xác
định thuế nhập khẩu phải nộp.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
 Phương pháp tính thuế
 Kê khai nộp thuế theo từng lần xuất khẩu, từng lần nhập khẩu.
 Thuế suất theo tỷ lệ %, tuyệt đối và hỗn hợp
 Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %
Thuế xuất khẩu Số lượng hàng hóa Thuế suất thuế xuất
= x Đơn giá tính thuế x
phải nộp xuất khẩu khẩu
Thuế nhập khẩu Số lượng hàng hóa Thuế suất thuế nhập
= x Đơn giá tính thuế x
phải nộp nhập khẩu khẩu
2.1. Số lượng hàng hóa tính thuế: ghi trong tờ khai hải quan
Nếu có chênh lệch so với hóa đơn thương mại: Xác định dựa trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và thuế suất từng mặt hàng
2.2. Giá tính thuế
 GIÁ TÍNH THUẾ TÍNH BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM: Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước
ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản
của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối
ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề.
 Trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền
trước ngày thứ năm. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải
quan đăng ký trong tuần.
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU: Giá tính thuế là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất ở Việt Nam
(giá FOB hoặc giá DAF), không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F)
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU: Giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên. Giá thực tế phải trả được áp dụng tuần tự các phương pháp sau:

5
- PP trị giá giao dịch. - PP theo trị giá khấu trừ.
- PP trị giá tính toán. - PP trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt.
- PP suy luận. - PP theo trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự.
 Phương pháp trị giá giao dịch
Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán
để mua hàng hóa nhập khẩu, sau khi đã điều chỉnh, bao gồm:
➢ Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại (HĐTM).
➢ Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua trên HĐTM.
➢ Các khoản điều chỉnh cộng trừ.

Các khoản tiền người mua


Tiền đặt cọc,
phải trả chưa tính vào giá
tiền trả trước
mua trên HĐTM

Giá mua trên HĐTM


Các khoản điều
Đơn giá tính thuế chỉnh cộng trừ
nhập khẩu

Thuế nhập khẩu Số lượng hàng hóa Thuế suất thuế


= x Đơn giá tính thuế x
phải nộp nhập khẩu nhập khẩu
 Các điều khoảng điều chỉnh cộng trừ
1.Chi phí hoa hồng, môi giới
2.Chi phí bao bì
3.Chi phí đóng gói
4.khoản trợ giúp
5.Phí bản quyền, giấy phép
6. Tiền thu được…bán lại hàng hoá NK
7. Chi phí vận tải
8. Chi phí bảo hiểm
9.Các chi phí đã bao gồm thuế VAT phải nộp ở VN thì không phải cộng vào trị giá
tính thuế
1. Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu về xây dựng, kiến trúc, bảo dưỡng,…
2. Chi phí vận tải, bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa đã được vận chuyển đến cửa
khẩu nhập đầu tiên.
3. Thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu.
4.Khoản giảm giá.
5.Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hoá nhập khẩu.
6.Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính.
 Thuế suất thuế xuất khẩu
Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng theo biểu thuế xuất khẩu.
 Thuế suất thuế nhập khẩu
➢ THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT: xuất xứ từ nước thực hiện đối xử tối huệ quốc … theo thể chế
khu vực TM tự do, liên minh thuế quan hoặc tạo điều kiện thuận lợi.
➢ THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI: xuất xứ từ nước thực hiện đối xử tối huệ quốc … trong quan hệ TM với
VN.
➢ THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG: không thực hiện đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt,
Thuế suất thông thường: được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
 Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối, thuế hỗn hợp
 Phương pháp tính thuế theo thuế suất tuyệt đối
Tiền thuế phải Số lượng hàng hóa tính Mức thuế tuyệt đối của 01 Tỷ giá tính
= x x
nộp thuế đơn vị hàng hóa thuế
 Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Tiền thuế Tiền thuế tính theo phương pháp Tiền thuế tính theo phương pháp
= +
phải nộp thuế suất tuyệt đối thuế suất %

6
2.1. Miễn thuế
 Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
 Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
 Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
 Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
 Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
 Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
 Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu ✓ Miễn thuế đối với
hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định
2.2. Giảm thuế
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định
tại Luật hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do
nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu.
2.3. Hoàn thuế
✓ Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và
không phải nộp thuế nhập khẩu.
✓ Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và
không phải nộp thuế xuất khẩu.
✓ Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc
xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
✓ Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu,
xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế.
2.4. Thời gian nộp thuế
✓ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan
hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan.
✓ Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện
nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất
vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải
nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

7
BÀI TẬP
Ví dụ 1: Tháng 3/2021, công ty cổ phần An Tâm nhập khẩu lô hàng B với tổng giá trị mua theo giá
CIF là 50.000 USD.
Yêu cầu: Xác định giá tính thuế nhập khẩu, biết rằng: Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 1 USD = 21.500 VND
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Tháng 3/2021, công ty cổ phần Ngọc Lan trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm D theo
điều kiện CIF là 5 USD/sp, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10% giá CIF.
Yêu cầu: Xác định đơn giá tính thuế xuất khẩu, biết rằng: Tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 1 USD =
22.000 VND
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Tháng 4/2021, công ty cổ phần Khuê Anh nhập khẩu lô hàng B với tổng trị giá mua theo
giá FOB là 60.000 USD. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10% giá FOB.
Yêu cầu: Xác định giá tính thuế nhập khẩu, biết rằng: Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 1 USD =
21.500 VND
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 4: 1 công ty nhập khẩu lô hàng A gồm 1.000 sản phẩm theo giá FOB là 5 USD/sp, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 0.5 USD/sp tỉ giá tính thuế là 22.480 VND/USD. Thuế suất của thuế
nhập khẩu hàng A là 5%. Tính thuế nhập khẩu của mặt hàng trên mà công ty phải nộp. Giá tính
thuế nhập khẩu được tính là giá CIF.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 5: Công ty Hai lúa trực tiếp xuất khẩu lô hàng A gồm 1.000 sản phẩm theo giá FOB là 5
USD/sp, tỉ giá tính thuế là 22.480 đồng/USD. Thuế suất của thuế xuất khẩu hàng A là 5%. Tính
thuế xuất khẩu của mặt hàng trên mà công ty Hai Lúa phải nộp.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 6: Tháng 5/2021, công ty Trà My xuất khẩu 1.800 cây bút bi theo giá FOB là 6 USD/sp. Yêu
cầu: Xác định thuế xuất khẩu phải nộp. Biết rằng, thuế xuất thuế xuất khẩu là 3%, tỷ giá tính thuế
xuất khẩu là 1 USD = 22.000 VND
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 7: Trong tháng 4/2021, công ty Hoàng Lam phát sinh các nghiệp vụ sau:

8
a. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng A gồm 500 sản phẩm theo điều kiện FOB là 9 USD/sp. Tỷ giá tính
thuế xuất khẩu là 22.000 đ/USD.
b. Nhận ủy thác xuất khẩu 9.000 sản phẩm B theo điều kiện CIF là 5 USD/sp, chi phí bảo hiểm và
vận tải quốc tế là 5.000 đ/sp. Tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 22.500 đ/USD.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu, biết thuế suất thuế xuất khẩu của sp A là 2%, sp B là 3%
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Ví dụ 8: Trong tháng 5/2021, công ty Ngọc Khuê phát sinh các nghiệp vụ sau:
a. Nhập khẩu 6.000 sản phẩm C theo hợp đồng giá FOB là 8 USD/sp, chi phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 2 USD/sp. Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 22.000 đ/USD.
b. Nhận ủy thác nhập khẩu lô hàng D với tổng trị giá mua theo giá CIF là 40.000 USD. Tỷ giá tính
thuế nhập khẩu là 22.500 đ/USD
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu, biết thuế suất thuế nhập khẩu của sp C là 10%, sp D là 20%
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

9
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trường hợp nào không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan bán vào trong nước
C. Hàng hóa từ trong nước bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 2: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước ngoài:
A. Nguyên liệu B chịu thuế nhập khẩu
B. Nguyên liệu B không chịu thuế nhập khẩu
C. Khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu B thì sản phẩm đó chịu thuế xuất khẩu
D. Cả b và c đều đúng
Câu 3: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa, điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại
cửa khẩu Việt Nam, tổng giá theo hợp đồng ngoại thương 980 trđ, trong đó có 80 trđ là chi phí vận
chuyển từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam, giá tính thuế nhập khẩu:
A. 980 trđ – 80 trđ C. 980 trđ + 80 trđ
B. 980 trđ D. Cả a, b, c đều sai
Câu 4: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa, điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại
kho của doanh nghiệp A, tổng giá thanh toán theo hóa đơn thương mại 980 trđ, trong đó có 80 trđ
là chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của doanh nghiệp A, giá tính thuế nhập khẩu:
A. 980 trđ – 80 trđ C. 980 trđ + 80 trđ
B. 980 trđ D. Cả a, b, c đều sai
Câu 5: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng theo giá CIF (cửa khẩu Việt Nam). Đến cửa khẩu nhập
đầu tiên của Việt Nam thì phát sinh chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ cửa khẩu về kho của doanh
nghiệp A và chi phí lắp ráp lô hàng. Khoản chi phí nào được tính vào trị giá tính thuế nhập khẩu
của lô hàng nhập khẩu:
A. Chi phí bốc dỡ hàng về kho của doanh nghiệp A
B. Chi phí vận chuyển hàng về kho của doanh nghiệp A
C. Chi phí lắp ráp hàng tại kho của doanh nghiệp A
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng, giá FOB là 600 trđ, chi phí vận chuyển (F) từ cảng
xuất về đến cảng nhập đầu tiên ở Việt Nam là 100 trđ. Doanh nghiệp A không mua bảo hiểm (I),
giá tính thuế nhập khẩu:
A. 600 trđ + 100 trđ
B. 600 trđ
C. 600 trđ + 100 trđ + phí bảo hiểm ấn định
D. 600 trđ + phí bảo hiểm ấn định
Câu 7: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công
(dùng 100% nguyên liệu nước ngoài):
A. Nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu, nộp thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
B. Miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu, miễn thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
C. Nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu, miễn thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
D. Miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu, nộp thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.

10
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

11
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Văn bản tham khảo
 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (tiêu thụ đặc biệt) số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc
Hội (hiệu lực từ 01/04/2009)
 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt số 27/2008/QH12
 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT,
luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế
 Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt
 Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 Hướng dẫn thi hành Nghị định số
108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Thông tư 20/2017/TT-BTC ngày 063/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2
Điều 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày
12/08/2016 của Bộ Tài chính)
I. Khái niệm, đặc điểm thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Khái niệm
 Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, thu vào một số hàng hóa dịch vụ được xem là đặc biệt.
 Hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thường là những hàng hóa, dịch vụ không được khuyến khích tiêu
dùng, xét trên góc độ lợi ích của xã hội.
2. Đặc điểm
 Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế tiêu dùng , thuế gián thu.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu một lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh
doanh dịch vụ
 Thuế tiêu thụ đặc biệt có mức thuế suất cao
 Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không nhiều
II. Nội dung cơ bản thuế tiêu thụ đặc biệt
1. Hàng hóa
1) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá
2) Xe mô tô 02 bánh, xe mô tô 03 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3
3) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
4) Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi
5) Bài lá
6) Rượu
7) Bia
8) Tàu bay du thuyền
9) Xăng các loại
10) Vàng mã, hàng mã
2. Dịch vụ
1) Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và
các loại máy tương tự
2) Kinh doanh Golf bao gồm bán thẻ hội vên, vé chơi gôn
3) Kinh doanh massage, Karaoke
4) Kinh doanh vũ trường
5) Kinh doanh đặt cược
6) Kinh doanh xổ số
III. Đối tượng
1. Đối tượng không chịu thuế
1.1. Hàng hóa xuất khẩu
 Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa
bán, gia công cho DN chế xuất (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất).
 Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu
theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với nước ngoài.

12
Ví dụ: Công ty XNK Thanh Hà đã ký hợp đồng xuất khẩu 10.000 chai rượu Bình Tây. Để thực hiện
hợp đồng này, công ty XNK Thanh Hà sau đó đã ký hợp đồng mua 10.000 chai rượu Bình Tây của
nhà máy rượu Bình Tây.
• Nếu cty XNK Thanh Hà xuất khẩu hết 10.000 chai rượu => 10.000 chai rượu này thuộc
diện không chịu thuế TTĐB.
• Nếu cty XNK Thanh Hà chỉ xuất khẩu 8.000 chai. Còn 2.000 chai bán trong nước thì
2.000 chai này thuộc diện chịu thuế TTĐB.

1.2. Hàng hóa nhập khẩu


 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
 Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
 Xã hội, tổ chức chính trị xã hội
 Nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
 Nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại việt nam theo mức
quy định của chính phủ
 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa
chuyển khẩu.
 Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
 Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo
người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của
pháp luật.
 Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi
thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi
thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ
 Trường hợp khác
 Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa
có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
 Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách
du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.
 Đối với điều hòa nhiệt độ là loại có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà
sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
2. Người nộp thuế
 Người nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
 Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu
mà tiêu thụ trong nước
Tổ chức, cá nhân ………Sản xuất……… Hàng hóa
Tổ chức, cá nhân ………Kinh doanh……… Dịch vụ
Tổ chức, cá nhân ………Nhập khẩu……… Hàng hóa
Ghi chú: Thuế TTĐB chỉ thu 1 lần khâu sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ. Ở khâu
thương mại không nộp thuế TTĐB, trừ trường hợp sau
 Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để
xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước và nhà nhập khẩu khi bán hàng hóa
nhập khẩu
 Phương pháp tính thuế đối với sản xuất hàng hóa bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong
nước và kinh doanh dịch vụ
Thuế TTĐB phải Số lượng tính Đơn giá tính thuế Thuế suất thuế
= x x
nộp thuế TTĐB TTĐB
A - Số lượng tính thuế
Là số lượng hàng hóa, dịch vụ tính thuế là số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế, kể cả trường hợp
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho
 Giá tính thuế
 Đối với hàng hóa sản xuất bán trong nước, hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế Bảo vệ môi trường,và chưa có thuế
GTGT (không loại trừ giá trị vỏ, bao bì)
Giá bán chưa có thuế
Giá tính thuế = - Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
GTGT
TTĐB
1 + Thuế suất thuế TTĐB

13
➢ Doanh thu bán hàng
➢ Giá bán chưa có thuế GTGT
➢ Giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
Ví dụ: Công ty sản xuất thuốc lá TMT bán 800 cây thuốc lá điếu giá chưa có thuế GTGT là 262.500
đồng/cây thuốc lá.Thuế suất thuế TTĐB cho mặt hàng này là 75%. Giá tính thuế TTĐB khi tiêu thụ
800 cây thuốc lá?
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
 Các trường hợp đặc biệt
1. Đối với hàng hóa
 ĐỐI VỚI BIA CHAI: Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở
sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương
ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

Ví dụ: Quý III/2020, Công ty bia A bán 5.000 két bia (1 két bia có 20 chai bia) cho khách hàng B,
giá bán chưa có thuế GTGT là 160.000 đồng/két (không bao gồm giá vỏ chai) và có thu tiền cược
vỏ chai với mức 1.000 đồng/vỏ chai. Hết quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số
vỏ chai thu hồi là 200 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 800 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ
chai thu hồi, Công ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là 200.000 đồng, số tiền đặt cược tương
ứng số vỏ chai không thu hồi được thì công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. Thuế
suất thuế TTĐB của bia chai là 65%.
Số tiền đặc cược vỏ chai không thu hồi trong kỳ:
= ....................................................................................................................................................................................................
Giá tính thuế TTĐB của bia chai tiêu thụ trong kỳ:
= ....................................................................................................................................................................................................
= ....................................................................................................................................................................................................

 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG: Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở
giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

Ví dụ: Công ty sản xuất thuốc lá Bình Á nhận gia công 5.000 cây thuốc lá cho Nhà máy thuốc lá Sài
Gòn, đơn giá nhận gia công chưa có thuế GTGT là 10.000 đ/cây thuốc lá. Thuế suất thuế TTĐB của
thuốc lá điếu là 75%, giá bán chưa có thuế GTGT của thuốc lá thành phẩm tại nhà máy thuốc lá Sài
Gòn là 120.000 đ/cây. Tính giá tính thuế TTĐB?
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA BÁN THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP, TRẢ CHẬM: Giá tính thuế TTĐB là giá
bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán
theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

Ví dụ: DN A sản xuất máy điều hòa có công suất dưới 90.000 BTU. Trong tháng DN bán được 10
máy theo phương thức thanh toán ngay, 5 máy theo phương thức trả chậm.
Yêu cầu: tính thuế TTĐB?
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB máy điều hòa 10%.
- Bán trả 1 lần, giá chưa thuế GTGT 11 trđ/chiếc.
- Bán trả chậm, giá bán chưa có thuế GTGT nhưng đã bao gồm lãi trả chậm là 11,2 trđ100/chiếc.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

14
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA DÙNG ĐỂ TRAO ĐỔI, TIÊU DÙNG NỘI BỘ, BIẾU, TẶNG, CHO: Giá tính thuế
TTĐB là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.

Ví dụ: Công ty SX rượu, bia và nước giải khát SG vào ngày 18/5/200n đã xuất kho 800 thùng bia
333 để biếu tặng cho khách hàng. Trong cùng thời điểm này, công ty SG đang bán ra bia 333 với
giá bán chưa có thuế GTGT là 160.000 đ/thùng.Thuế suất thuế TTĐB của bia 333: 65% Giá tính
thuế TTĐB của 800 thùng bia 333 biếu tặng:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

2. Đối với dịch vụ


Giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có
thuế TTĐB
Giá tính thuế = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB
 ĐỐI VỚI KINH DOANH VŨ TRƯỜNG, MÁT-XA, KARA-Ô-KÊ: Giá làm căn cứ xác định giá tính
thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa
và ka-raô-kê, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ: tắm,
xông hơi trong cơ sở mát-xa).
 ĐỐI VỚI KINH DOANH CASINO, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG: Giá làm căn cứ xác định giá
tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả
thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (chưa có thuế GTGT) do đổi cho khách trước
khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp tư nhân Anh Tuấn kinh doanh giải trí đặt cược đua chó, trong tháng 3/2020
có tình hình sau:
- Doanh thu chưa thuế GTGT bán vé cho người vào xem là 234 triệu đồng.
- Doanh thu chưa thuế GTGT bán vé đặt cược cho người vào xem là 380 triệu đồng.
- Tiền trả thưởng tính theo giá chưa thuế GTGT là 120 triệu đồng
Yêu cầu: Xác định doanh thu tính thuế TTĐB, biết thuế suất thuế TTĐB đối với hoạt động kinh
doanh đặt cược là 30%.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

Ví dụ 2: Tại trường đua có tình hình sau: - Bán được 5.000 vé đặt cược với giá bán đã bao gồm
thuế GTGT là 10.000 đ/vé. Trong 5.000 vé đã bán đó có 40 vé trúng thưởng, mỗi vé trúng được
40.000 đ. Yêu cầu: Tính thuế TTĐB, biết thuế suất thuế TTĐB 30%, thuế suất thuế GTGT 10%.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

15
 Phương pháp tính thuế đối với hành hóa nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Thuế TTĐB phải Số lượng nhập Đơn giá tính thuế Thuế suất thuế
= x x
nộp khẩu TTĐB TTĐB

Ví dụ 1: 1 doanh nghiệp nhập khẩu rượu, số lượng 1.000 chai. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên
của Việt Nam là 10 USD/chai (giá CIF).
Thuế suất thuế nhập khẩu: 65%
Thuế suất thuế TTĐB: 45%
Tỷ giá hối đoái: 22.400 VND/USD
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

Ví dụ 2: Công ty Vĩnh An nhập khẩu 01 ô tô 7 chỗ ngồi Toyota theo giá CIF là 40.000 USD. Thuế
suất thuế nhập khẩu là 70%, tỷ giá hối đoái tính thuế theo quy định là 23.000 VND/USD.
Yêu cầu: Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với ô tô nhập khẩu này. Biết rằng, thuế suất
thuế TTĐB đối với ô tô nhập khẩu này là 90%.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

IV. Khấu trừ thuế, giảm thuế, hoàn thuế


1. Khấu trừ thuế
 NGƯỜI NỘP THUẾ SẢN XUẤT HÀNG HÓA thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên
liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc
đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế
TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã
sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì được
khấu trừ vào kỳ tiếp theo
 NGƯỜI NỘP THUẾ TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế
TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. Số thuế
TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán
ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong
nước. Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ thuế, người nộp thuế được hạch toán vào chi
phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB được thực hiện khi kê khai thuế TTĐB, thuế TTĐB phải nộp
được xác định theo công thức sau:
Số thuế TTĐB đã nộp đối với hàng hóa,
Số thuế TTĐB của hàng nguyên liệu ở khâu nhập khẩu hoặc số
Số thuế TTĐB phải
= hóa chịu thuế TTĐB - thuế TTĐB đã trả ở khâu nguyên liệu mua
nộp
được bán ra trong kỳ. vào tương ứng với số hàng hóa được bán
ra trong kỳ.
 Nếu cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng ngên liệu đã chịu thuế TTĐB thì khi kê khai
thuế ở khâu sản xuất sẽ được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu tương tứng
với số sản phẩm đã tiêu thụ
Nguyên liệu ---------- Quy trình sản xuất --------- Sản phẩm
| |
Thuế TTĐB 1 Thuế TTĐB 2

Thuế TTĐB phải nộp = Thuế TTĐB 2 - Thuế TTĐB 1

16
 Theo công thức:
Số thuế TTĐB phải nộp của Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên
Thuế TTĐB
= hàng xuất kho tiêu thụ - liệu mua vào tương ứng với hàng
phải nộp
trong kỳ xuất kho tiêu thụ trong kỳ
 Trong đó:
Số thuế TTĐB mà đơn vị mua hàng
đã trả khi mua nguyên liệu được xác = Giá tính thuế TTĐB nhân - Thuế suất thuế TTĐB
định

Giá mua chưa có thuế GTGT (thể Thuế bảo vệ môi trường
-
Giá tính thuế TTĐB = hiện trên hóa đơn GTGT) (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Ví dụ 1: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:


+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ Giấy
nộp tiền vào ngân sách nhà nước ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Tiêu thụ nội địa 9.000 chai rượu với giá bán chưa thuế GTGT là 290.000 đ/chai.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB phải nộp đối với rượu chai tiêu thụ ở khâu sản xuất với thuế suất 45%.
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

Ví dụ 2: Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp A nhập khẩu xe ô tô có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
+ Nhập khẩu 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu là 650 triệu đồng (căn cứ biên
lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Tiêu thụ nội địa xe ô tô này với giá bán chưa thuế GTGT là 2.400 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB phải nộp đối với xe ô tô nhập khẩu tiêu thụ nội địa nêu trên với
thuế suất 60%.
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................

2. Giảm thuế
 Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai,
tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
 Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây
ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá
trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
3. Hoàn thuế
 Đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
 Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế
tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa thực tế xuất
khẩu.
 Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế tiêu thụ đặc
biệt nộp thừa.

Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:


+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ Giấy
nộp tiền vào ngân sách nhà nước ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Trực tiếp xuất khẩu 9.000 chai rượu với giá bán chưa thuế GTGT là 290.000 đ/chai.

17
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB phải nộp đối với rượu chai tiêu thụ ở khâu sản xuất với thuế suất
45%.
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
4. Kê khai, nộp thuế
 ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG NƯỚC
- Thuế TTĐB được kê khai, nộp theo từng tháng.
- Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp.
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
- Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB phải kê khai và nộp thuế TTĐB cùng với việc kê khai,
nộp thuế nhập khẩu.

18
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: DN A mua 1.000 chai rượu từ DN sản xuất B để xuất khẩu. Tuy nhiên, DN A chỉ xuất khẩu
được 950 chai, 50 chai rượu còn lại DN A bán trong nước:
A. 50 chai rượu bán trong nước không chịu thuế TTĐB
B. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A là người nộp thuế TTĐB
C. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN B là người nộp thuế TTĐB
D. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A và DN B là người nộp thuế TTĐB
Câu 2: DN A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 400 mua từ công ty thương mại B, khi bán rượu thuốc
vào thị trường trong nước, DN A:
A. Được khấu trừ thuế TTĐB trong giá mua rượu 400
B. Không phải nộp thuế TTĐB
C. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra lớn hơn thuế TTĐB của rượu 400 mua vào
D. Phải nộp thuế TTĐB
Câu 3: DN A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 400 nhập khẩu, khi bán một phần rượu thuốc vào thị
trường trong nước, DN A:
A. Được khấu trừ toàn bộ thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu trong rượu 400
B. Không là người nộp thuế TTĐB
C. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra lớn hơn thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu
của rượu 400
D. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra lớn hơn thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu
của rượu 400 tương ứng với số lượng rượu thuốc bán ra
Câu 4: DN nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi rồi bán trong nước, DN nộp thuế TTĐB:
A. Khi bán trong nước C. Khi nhập khẩu
B. Khi nhập khẩu và khi bán trong nước D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 5: DN A sản xuất rượu trên 400 nhập khẩu, khi bán rượu cho DN B trong khu công nghiệp:
A. DN A là người nộp thuế TTĐB
B. DN A không là người nộp thuế TTĐB
C. DN A không là người nộp thuế TTĐB, DN B là người nộp thuế TTĐB
D. DN A và DN B là người nộp thuế TTĐB
Câu 6: Công ty thương mại A bán rượu trên 400 vào khu công nghiệp, công ty A:
A. Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa thuế GTGT
B. Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT
C. Không phải nộp thuế TTĐB
D. a, b và c đều sai
Câu 7: DN A sản xuất rượu đóng chai, bán rượu cho DN trong khu công nghiệp, DN A:
A. Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT
B. Không phải tính thuế TTĐB
C. a hoặc b có thể đúng, tùy người mua dùng liên hoan hay phục vụ sản xuất

19
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

20
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Văn bản tham khảo
 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008
 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BTC ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành luật thuế GTGT và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ Quy định chính sách miễn,
giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ
trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

Xí nghiệp may Chợ Người tiêu dùng


Bán 1 bộ quần áo Bán 1 bộ quần áo
giá 50.000 đồng 70.000 đồng
Nguyên tắc “Có doanh thu sẽ thu thuế Doanh thu”
Thuế Doanh thu 1 ⇒ 2: Thuế suất 8%
= 50.000 x 8% = 4.000 đồng
Thuế doanh thu 2 ⇒ 3: Thuế suất 10%

Xí nghiệp may Chợ Người tiêu dùng

Bán 1 bộ quần áo giá Bán 1 bộ quần áo


50.000 đồng 70.000 đồng
= 50.000 x 8% + 20.000 x 8% = 4.000 + 1.600 = 5.600 đồng
Thuế Doanh thu 1 ⇒ 2: 50.000 x 8% = 4.000 đồng
Thuế doanh thu 2 ⇒ 3: 40.000 x 8% = 3.200 đồng
Tại sao (2) bị lỗ mà vẫn phải đóng thuế?
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Nhà máy sợi Dệt May Người tiêu dùng

0 tr 100 tr 150 tr 200 tr

Tăng 100 tr Tăng 50 tr Tăng 50 tr

Thuế GTGT (1) ⇒ (2): 100 x 8% = 8 tr


Thuế GTGT (2) ⇒ (3): 50 x 8% = 4 tr
Thuế GTGT (3) ⇒ (4): 50 x 8% = 4 tr
Thuế GTGT đầu vào: phát sinh khâu mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào
Thuế GTGT đầu ra: phát sinh khâu bán hàng hóa, dịch vụ đầu ra
 Thuế GTGT đầu vào:  Thuế GTGT đầu ra:
Sợi : 0 Sợi : 100x8%=8 tr
Dệt: 100x8%=8 tr Dệt: 150x8%=12 tr
May: 150x8%=12 tr May: 200x8%=16 tr
Chi tiêu Sợi Dệt May
Thuế GTGT đầu vào 0 8 12
Thuế GTGT đầu ra 8 12 16
Thuế GTGT phải nộp 8 4 4

21
Tổng thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra khâu cuối Thuế GTGT người tiêu
các khâu: = =
cùng dùng phải chịu
8+4+4=16tr
I. Khái niệm và đặc điểm
1. Khái niệm
Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
2. Đặc điểm
 Đối tượng chịu thuế GTGT nhiều.
 Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất cho loại hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng.
 Thuế GTGT có tính trung lập cao, người tiêu dùng cuối cùng sẽ là người chịu thuế.
 Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
 Nhiều quốc gia trên thế giới đã áp dụng sắc thuế này.
1- Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT
tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng
2- Về phạm vi đánh thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không
đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ
3- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập
II. Nội dung cơ bản
1. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế
 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT: là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ
các đối tượng không chịu thuế GTGT
 NGƯỜI NỘP THUẾ GTGT: là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT ở
Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở
kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế
GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)
1.1. Đối tượng không chịu thuế
 Nhóm 1: Nông nghiệp, lâm nghiệp, Chăn nuôi, Thủy, hải sản, Muối
- Bước 1:
 Cây giống
 Con giống
 Không chịu thuế GTGT tại tất cả các khâu
- Bước 2:
 Nuôi trồng và sản xuất
 Phân bón
 Máy móc thiết bị nông nghiệp
 Dịch vụ tưới tiêu, cày bừa
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương nội đồng
 Dịch vụ thu hoạch
 Thức ăn chăn nuôi
 Dịch vụ thú y
 Tàu đánh bắt xa bờ
- Bước 3:
SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản thô hoặc chỉ qua sơ chế thông thường do chính tổ chức, cá
nhân trực tiếp nuôi trồng, đánh bắt được. Muối là đối tượng không chịu thuế GTGT ở tất cả các
khâu: muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt
 Nhóm 2: Vì lý do xã hội
 Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên quan đến con người khác
 Bảo hiểm vật nuôi, cây trồng
 Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật
 Nhập khẩu, phát hành, xuất bản sách; báo, tạp chí chuyên ngành,…
 Dịch vụ công cộng: duy trì vườn thú vườn hoa, công viên cây xanh,…
 SP nhân tạo để thay thế bộ phận con người
 Dịch vụ tang lễ
 Nhóm 3: Theo các cam kết quốc tế
 HH, DV phục vụ cho mục đích viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

22
 HH nhập khẩu
 HH, DV do tổ chức, cá nhân cung cấp Miễn trừ ngoại giao
 HH mang từ nước ngoài vào
 HH, DV ở trong nước cung cấp cho tổ chức, cá nhân thuộc diện miễn trừ ngoại giao
 Quà tặng cho các cơ quan nhà nước
 Không chịu thuế GTGT theo luật thuế xuất nhập khẩu
 Hàng hóa mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế
 Nhóm 4: Theo các thông lệ quốc tế
- Nhóm 1:
 Dịch vụ tài chính, quỹ đầu tư (liên quan hoạt động về vốn).
 Hoạt động cho vay, lãy vay
 Bảo lãnh
 Chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá trị như tiền
 Bán tài sản đảm bảo để thu hồi nợ
 Cho thuê tài chính
 Chuyển nhượng vốn góp
 Kinh doanh chứng khoán
- Nhóm 2:
 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam
 Hàng hóa tạm nhập, tái xuất ra nước ngoài
 Hàng hóa tạm xuất, tái nhập
 Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài
 HH giao dịch giữa các khu phi thuế quan với nhau hoặc giữa khu phi thuế quan với nước
ngoài
 Nhóm 5: HH, DV do nhà nước trả tiền
 Nhóm 6: HH, DV do các cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập thấp cung cấp (thu nhập 1 năm
⇒ 100 triệu đồng)
 Nhóm 7: Đối tượng không chịu thuế GTGT khác
 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
 Chuyển giao công nghệ, quyền sử hữu trí tuệ, phần mềm và dịch vụ phần mềm
 Các đối tượng không chịu thuế GTGT khác
 Các trường hợp không phải tính, kê khai thuế GTGT
1. Không phải mua bán HH, DV, ví dụ: thu tiền bồi thường,…
2. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản
3. Dịch vụ diễn ra ở nước ngoài
4. Nhằm mục đích giảm thủ tục hành chính
- SP trồng trọt, chăn nuôi,… khi bán:
 SP thô hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
 Bán cho người mua kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ
 Ở khâu kinh doanh thương mại
- Điều chuyển TSCĐ
 Bằng giá trị sổ sách
 Mối quan hệ giữa các bên điều chuyển: bên sở hữu 100% vốn với các đơn vị thành viên
hoặc giữa các đơn vị thành viên do 1 cơ sở sở hữu 100% vốn
- Điều chuyển tài sản: giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc; khi chia, tách, hợp nhất, sát nhập
- Tài sản góp vốn
 Phương pháp tính thuế GTGT
1. Đối với sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong nước
 Phương pháp khấu trừ
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ
Thuế GTGT đầu vào được khấu
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -
trừ
 Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu
= Số lượng tính thuế x Đơn giá tính thuế GTGT x Thuế suất
ra
A - Số lượng tính thuế
 Số lượng tính thuế là số lượng xác định đã tiêu thụ, kể cả hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi,
tiêu dùng nội bộ.

23
 Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng hàng hóa cho người mua hoăc thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.
B - Giá tính thuế GTGT
 Giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có thuế GTGT
 Trong một số trường hợp cụ thể, giá tính thuế GTGT đầu ra được xác định như sau:
- ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT là giá bán đã có thuế tiêu thụ
đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CHỊU THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường
nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VỪA CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, VỪA CHỊU THUẾ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế
giá trị 166 gia tăng.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp sản xuất nước mắm, bán được 20 chai, giá bán chưa có thuế GTGT là 30.000
đ/chai. Tính thuế GTGT đầu ra của 10 chai bán được trên. Thuế suất 10%.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Ví dụ 2: Tháng 2/2020, nhà máy thuốc lá Sài Gòn có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Bán 800 cây thuốc lá điếu cho ông B với giá bán chưa thuế TTĐB và thuế GTGT là 210.000 đ/cây.
2. Bán 120 cây thuốc lá điếu cho một khách hàng nước ngoài với giá bán chưa thuế TTĐB và thuế
GTGT là 10 USD/cây. Nhà máy mở tài khoản ở ngân hàng Á Châu, tỷ giá mua USD của ngân hàng
này tại thời điểm phát sinh doanh thu này là 22.000 đ/USD.
Yêu cầu: Xác định doanh thu tính thuế GTGT, biết rằng thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu
là 75%.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

 ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TIÊU DÙNG NỘI BỘ
Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán
thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa,
dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không
phải tính, nộp thuế GTGT.

Ví dụ 1: Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân
xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị thị đơn vị A không phải tính nộp thuế
GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản phẩm quạt điện này.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Ví dụ 2: Cơ sở sản xuất hàng may mặc B có phân xưởng sợi và phân xưởng may. Cơ sở B xuất sợi
thành phẩm từ phân xưởng sợi cho phân xưởng may để tiếp tục quá trình sản xuất thì cơ sở B
không phải tính và nộp thuế GTGT đối với sợi xuất cho phân xưởng may.

24
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Ví dụ 3: Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế GTGT 1 chai
nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Công ty Y xuất ra 300 chai nước đóng chai để phục
vụ trong các cuộc họp công ty thì Công ty Y không phải kê khai, tính thuế GTGT.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Ví dụ 4: Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế GTGT 1 chai
nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Công ty Y xuất ra 300 chai nước đóng chai với mục
đích không phục vụ sản xuất kinh doanh thì Công ty Y phải kê khai, tính thuế GTGT đối với 300
chai nước xuất dùng không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nêu trên với giá tính thuế là
4.000 x 300172 = 1.200.000 đồng.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

 ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản
xuất) DÙNG ĐỂ TRAO ĐỔI, BIẾU, TẶNG, CHO, TRẢ THAY LƯƠNG
Giá tính thuế GTGT là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Ví dụ: Cơ sở sản xuất rượu Phước Anh, trong tháng 5/2020 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Bán lẻ 8.000 chai rượu hoa quả cho khách hàng A với giá bán chưa thuế GTGT 121.500 đ/chai.
2. Thanh toán tiền lương cho một số công nhân có yêu cầu 900 chai rượu hoa quả với giá 95.000
đ/chai.
3. Biếu, tặng 200 chai rượu hoa quả
Yêu cầu: Xác định doanh thu tính thuế GTGT. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB đối với rượu hoa quả
là 35%
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

25
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Câu hỏi
Tháng 5/2021, Công ty Ngọc Vân sản xuất nước uống đóng chai, giá bán chưa có thuế GTGT 1 chai
nước uống đóng chai trên thị trường là 5.000 đồng. Công ty đã xuất 300 chai nước đóng chai phục
vụ chuyến tham quan của nhân viên trong công ty. Hỏi 300 chai nước đóng chai này có chịu thuế
GTGT không? Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Trả lời
Công ty Ngọc Vân sản xuất nước uống đóng chai phục vụ chuyến tham quan của nhân viên trong
công ty
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA BÁN THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP, TRẢ CHẬM
Giá tính thuế GTGT là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không
bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm

Ví dụ: Công ty kinh doanh xe máy bán xe X loại 100 cc, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5
triệu đồng/chiếc (trong đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng) thì giá tính
thuế GTGT là 25 triệu đồng.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

 ĐỐI VỚI GIA CÔNG HÀNG HÓA


Giá tính thuế GTGT là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền
công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng
hóa.

Ví dụ: Tháng 1/2021, công ty cổ phần dệt vay Vĩnh Hân trực tiếp gia công cho một khách hàng
trong nước 9.000 áo sơ mi với tiền công chưa có thuế GTGT là 70.000 đ/áo. Vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ gia công chưa thuế GTGT là 15.000 đ/áo.
Yêu cầu: Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động gia công áo sơ mi
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

26
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN (cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi,
phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị)
Giá tính thuế GTGT là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

 ĐỐI VỚI XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT


Giá tính thuế GTGT là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn
giao chưa có thuế GTGT

 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ, MÔI GIỚI MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ, ỦY THÁC XUẤT
NHẬP KHẨU HƯỞNG TIỀN CÔNG HOẶC TIỀN HOA HỒNG
Giá tính thuế GTGT là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

Ví dụ: Tháng 2/2021, công ty may Việt Hưng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Giao cho đại lý 100.000 áo sơ mi theo hợp đồng với giá bán chưa thuế GTGT là 780.000 đ/áo,
hoa hồng cho đại lý là 5% trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT.
2. Đại lý bán đúng giá công ty quy định, đã tiêu thụ 90% sản phẩm đã nhận
3. Công ty đã chi tiền hoa hồng cho đại lý bằng chuyển khoản, có hóa đơn GTGT.
Yêu cầu: Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với công ty may Việt Hưng và đại lý
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THANH TOÁN GHI GIÁ THANH
TOÁN LÀ GIÁ ĐÃ CÓ THUẾ GTGT NHƯ TEM, VÉ CƯỚC VẬN TẢI, VÉ XỔ SỐ KIẾN THIẾT...
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT

 ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CASINO, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, KINH DOANH GIẢI TRÍ CÓ ĐẶT CƯỢC
Giá tính thuế GTGT là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền
đã trả thưởng cho khách.
Số tiền thu được còn lại
Giá tính thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Ví dụ: số tiền thu được: 43 tỷ
Số tiền trả thưởng: 10 tỷ đồng.
Số tiền thực thu: 43 – 10 = 33 tỷ đồng đã gồm thuế GTGT và TTĐB.
Số tiền thu được còn lại
Giá tính thuế = 33 / (1+10%) = 30 tỷ đồng.
= Thuế suất thuế
GTGT 1 +
GTGT
C - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ
(bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước
ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
1. Điều kiện khấu trừ
- Có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo luật định:
 Đối với HH, DV mua trong nước: phải có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp. + Đối với hàng
hóa nhập khẩu: phải có chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu.

27
 Đối với thuế GTGT nộp thay cho bên nước ngoài: phải có chứng từ nộp thuế GTGT thay cho
phía nước ngoài.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả
hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
- Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi triệu đồng
nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên thì chỉ
được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Nhà cung cấp là
người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.

Ví dụ: Ngày 1/5/2021, công ty Ngọc Minh mua vật liệu xây dựng của công ty Bảo Anh tính theo giá
chưa thuế GTGT có hóa đơn GTGT, thanh toán bằng tiền mặt:
+ 8 giờ sáng: mua vật liệu A: 18 trđ
+ 13 giờ chiều: mua vật liệu B: 17 trđ
+ 15 giờ chiều: mua vật liệu C: 16 trđ Yêu cầu: Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, biết
thuế suất thuế GTGT 10%.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

2. Nguyên tắc khấu trừ


1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của
hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ
số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và
không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu
trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không
phải kê khai, tính nộp thuế không 194 hạch toán riêng được.
3. Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử
cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT
đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
4. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp
tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các
hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu
trừ.
5. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để
tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên không
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
6. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ, trừ các trường hợp sau:
7. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
8. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn
bộ.
 Phương pháp trực tiếp trên GTGT
 Đối với hoạt động kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
Thuế GTGT phải GTGT của vàng, bạc đá, Thuế suất thuế GTGT của vàng, bạc,
= x
nộp quý đá quý

28
 Các trường hợp khác
Giá thanh toán của
GTGT của vàng, bạc, Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
=
vàng, bạc, đá quý bán x
đá quý mua vào tương ứng
ra
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

 Đối tượng áp dụng:


 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập không đăng ký tự nguyện
 Hộ, cá nhân kinh doanh
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư trừ các tổ chức,
cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển và khai thác dầu khí.
 Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ.
 Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
 Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
 Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
 Đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

Giá tính thuế Giá tính thuế Thuế nhập Thuế


= + + + Thuế BVMT
GTGT nhập khẩu khẩu TTĐB

Ví dụ: Nhập khẩu 1 máy điều hóa SHIMAZU 12.000 BTU giá CIF 1.000$, tỷ giá nhập khẩu 22.000
VND/USD. Thuế suất nhập khẩu 20%, thuế suất thuế TTĐB 10%. Xác định giá tính thuế GTGT.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
III. Thuế suất thuế GTGT
 Thuế suất 0%:
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu.
- Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%:
Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước
ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính
phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính
viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di
động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất
khẩu là tài nguyên, khoáng sản; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ
cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp
khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì
khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao
gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người
lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu
phi thuế quan);

29
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng
thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo,
du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng; + Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
 Thuế suất 5%:
➢ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng
bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
➢ Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi,
cây trồng.
➢ Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh
mương nội đồng).
➢ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo
quản ở khâu kinh doanh thương mại.
➢ Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và
sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để
đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
➢ Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh
doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm khác.
➢ Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
➢ Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và
các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản
phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa,
luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây
thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre,
đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo.
➢ Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi,
chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết
thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm;
dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ
Y tế.
➢ Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ,
com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
➢ Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập
khẩu, phát hành và chiếu phim.
➢ Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT.
➢ Dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
➢ Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
 Thuế suất 10%:
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT không quy định tại mức thuế suất 0% hoặc 5%.
Lưu ý : giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP:

1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%,
trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản,
kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than
cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này
được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này
thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo
quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng
và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

30
2. Mức giảm thuế GTGT
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng
khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ
• Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế phải sử dụng hóa đơn GTGT.
• Tổ chức nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải sử dụng hóa đơn bán hàng.
Cả 2 loại hóa đơn trên đều được gọi là hóa đơn tài chính
4. Hoàn thuế GTGT
Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT
Từ 01/7/2016: Không hoàn thuế cho trường hợp S xuất khẩu D có số thuế âm lũy kế ➔ chuyển
sang kỳ sau để tiếp tục khấu trừ.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, có số thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ còn lại từ 300
triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Hoàn thuế GTGT đối với HHDV xuất khẩu
Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp
kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp
trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì
được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo...
IV. Kê khai, nộp thuế
 ĐỐI VỚI KINH DOANH TRONG NƯỚC
Thuế GTGT được kê khai, nộp thuế theo từng tháng hoặc từng quý:
- KÊ KHAI THEO QUÝ: Áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý kế tiếp.
- KÊ KHAI THEO THÁNG: Cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng kê khai theo quý thì thực hiện
kê khai, nộp thuế theo tháng.
Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT phải kê khai và nộp thuế GTGT cùng với việc kê khai, nộp
thuế nhập khẩu

31
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trường hợp nào chịu thuế GTGT:
A. Công ty bán sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
B. Ngân hàng cho vay và thu tiền lãi
C. Công ty cho thuê tài chính cho thuê TSCĐ
D. Công ty bán dịch vụ Internet
Câu 2: Trường hợp nào chịu thuế GTGT:
A. Nhập khẩu nữ trang
B. Chuyển giao công nghệ ra nước ngoài
C. Vận chuyển hành khách công cộng
D. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công
Câu 3: DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán vào thị trường trong nước:
a. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá bán chưa có thuế TTĐB và GTGT
b. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá bán chưa có thuế GTGT
c. Không phải tính thuế GTGT đầu ra
d. Tính thuế GTGT đầu ra theo giá bán chưa có thuế bao gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT
Câu 4: DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi xuất khẩu thì sản phẩm đó:
a. Không chịu thuế TTĐB nhưng chịu thuế GTGT
b. Không chịu thuế TTĐB và không chịu thuế GTGT
c. Không chịu thuế GTGT đầu ra nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
d. Chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT
Câu 5: Công ty A trong tháng 02/2019 có số thuế GTGT đầu ra là 10.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu
vào là 60.000.000 trong đó có 2 hóa đơn đầu vào mua cùng ngày của cùng 1 nhà cung cấp thanh
toán bằng tiền mặt có số thuế là 2.000.000 đ. Thuế GTGT phải nộp của công ty A trong tháng
02/2019 là
A. Công ty được khấu trừ 50.000.000 đ
B. Công ty được khấu trừ là 48.000.000 đ
C. Công ty phải nộp thuế GTGT 50.000.000 đ
D. Công ty phải nộp thuế GTGT 48.000.000 đ
E. Cả 4 đáp án đều sai.
Câu 6: Công ty Nông sản A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thu mua lúa về phơi sấy khô, xay
ra gạo rồi bán cho hộ ông B thì:
A. Áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
B. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
C. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
D. Phải tính, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% doanh thu.
Câu 7: Kỳ tính thuế tháng 08/2021, Công ty A nộp thuế GTGT theo tháng có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là
30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt)
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đông.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 07/2021 là: 0 đồng Số thuế GTGT phải nộp
kỳ tính thuế tháng 08/2021 của công ty A là:
A. 400.000.000 đồng. C. 430.000.000 đồng.
B. 370.000.000 đồng. D. Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 8: Doanh nghiệp A có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong
tháng 07/2021 là 100.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện
khấu trừ : 2.000.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2021 của công ty là
bao nhiêu
A. 2.000.000 đồng. C. 4.000.000 đồng.
B. 3.000.000 đồng. D. 5.000.000 đồng
Câu 9: Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá
đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng ( giá có thuế
GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:
A. Không được khấu trừ C. 11 triệu đồng
B. 10 triệu đồng D. 1 triệu đồng

32
BÀI TẬP
Công ty A trong tháng có tình hình sau:
* Tình hình tiêu thụ:
- Bán 1.000 sản phẩm C với giá chưa thuế GTGT 100.000 đ/sp.
- Bán 2.000 sản phẩm F với giá chưa thuế GTGT 120.000 đ/sp.
* Tình hình mua vào:
- Sp C là sp công ty A nhận làm đại lý bán đúng giá cho công ty B để hưởng hoa hồng với mức 10%
trên giá bán chưa thuế GTGT của sp C. Trong kỳ, công ty A nhận được 1.200 sp C kèm hóa đơn
GTGT của công ty B, ghi giá chưa thuế GTGT là 100.000 đ/sp.
- Sp F mua trong kỳ 2.100 sản phẩm, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT là 100.000 đ/sp.
- Vật tư, dịch vụ mua trong kỳ phục vụ kinh doanh có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 20 trđ.
Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ: 10%.
Yêu cầu: tính sô thuế GTGT phải nộp của công ty A?
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

33
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

34
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Văn bản tham khảo
 Luật Thuế TNDN 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008
 Luật bổ sung số: 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013
Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế TNDN
 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 (thay thế TT123/2012/TT-BTC), có hiệu lực từ
02/08/2014, áp dụng cho năm tài chính 2014
 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi bổ sung thông tư 78/2014/TT-BTC có
hiệu lực từ ngày 01/09/2014
 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 91/2014/NĐCP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư
78/2014/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 06/8/2015
 Văn bản hợp nhất số 66/VBHN-BTC ngày 19/12/2019 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-
CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN
I. Khái niệm, đặc điểm thuế TNDN (thu nhập doanh nghiệp)
1. Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
2. Đặc điểm
 Thuế TNDN là một loại thuế trực thu.
 Thuế TNDN chịu tác động trực tiếp từ kết quả kinh doanh.
 Thuế TNDN điều tiết trực tiếp thu nhập.
 Thuế TNDN tương đối ổn định
II. Nội dung cơ bản thuế TNDN
1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐS xuất khẩu D hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm:
2. DN được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Luật DN, Luật DNNN,
Luật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn
bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân;
DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia
SP dầu khí, xí nghiệp LDDK, Công ty điều hành chung.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN chịu thuế trong tất cả các
lĩnh vực;
4. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
5. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
6. Tổ chức khác ngoài 4 loại tổ chức trên có HĐ SXKD HH hoặc DV và có thu nhập chịu thuế
 Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất thuế
= ( - ) x
nộp tính thuế KH&CN TNDN
Thu nhập
Thu nhập Thu nhập chịu Các khoản lỗ được kết
= - ( được miễn + )
tính thuế thuế chuyển theo quy định
thuế
Thu nhập chịu Các khoản thu
= Doanh thu - Chi phí được trừ +
thuế nhập khác
2. Kỳ tính thuế TNDN
 Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm
tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
 Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính
hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng
 Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH-DV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này
hạch toán được DT nhưng không hạch toán và xác định được CP, TN của HĐKD thì kê khai nộp
thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HH, DV cụ thể như sau:
 Đối với dịch vụ: 5%;
 Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%
 Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%
Ví dụ: Công ty nước mía Bình An có số liệu kinh doanh 2021 như sau:
A. Doanh thu

35
Bán cho công ty A 1.000.000 sp, giá chưa thuế 2.000 đồng/sp. Nhận gia công cho DN nước ngoài,
tiền gia công 4 tỷ đồng chưa thuế GTGT.
B. Chi phí
Tổng chi phí hợp lý đủ điều kiện được trừ khi tính thuế TNDN là 1,5 tỷ đồng.
C. Thu nhập khác
Lãi tiền gửi 340 triệu đồng
Chuyển nhượng tài sản 160 triệu đồng
Ngoài ra, thu nhập miễn thuế khi thực hiện hợp đồng NCKH 500 triệu đồng.
Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm 2021 biết số lỗ năm 2020 được kết chuyển sang năm
nay là 200 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 20%, trích lập quỹ KH&CN 8% trên thu nhập tính thuế.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Thu nhập chịu Các khoản thu


= Doanh thu - Chi phí được trừ +
thuế nhập khác
Các khoản lỗ được
Thu nhập Thu nhập chịu Thu nhập được
= - ( + kết chuyển theo quy )
tính thuế thuế miễn thuế
định
Thuế TNDN phải Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất thuế
= ( - ) x
nộp tính thuế KH&CN TNDN
3. Doanh thu
A - DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
a) Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm
thuế GTGT
Ví dụ:
Gía bán chưa thuế: 100.000đ
Thuế GTGT: 10.000đ
Giá thanh toán : 110.000đ
⇒ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là …………………………………………………………………
b) Đối với DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT
Ví dụ:
Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000đ (giá đã có thuế GTGT)
⇒ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là …………………………………………………………….
B - Thời điểm xác định doanh thu
 Đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua.
 Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc hoàn thành
từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
 Trong một số trường hợp cụ thể thì doanh thu được xác định như sau:
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GÓP, TRẢ CHẬM: là tiền bán
hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DÙNG ĐỂ TRAO ĐỔI (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng
để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.

36
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG HÀNG HÓA: là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền
công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng
hóa.
 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA CÁC ĐƠN VỊ GIAO ĐẠI LÝ, KÝ GỬI VÀ NHẬN ĐẠI LÝ, KÝ GỬI theo hợp
đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau:
- Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền
bán hàng hóa.
- Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký
gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa.
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê.
Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI là toàn bộ doanh thu cước vận chuyển hành khách, hàng hóa,
hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là
thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh
trong kỳ tính thuế.
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC SẠCH là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên
hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác
nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.
 ĐỐI VỚI LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số
tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu
thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế giá trị gia tang.
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc
giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI CÓ THƯỞNG (CASINO, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ
THƯỞNG, KINH DOANH CÓ ĐẶT CƯỢC) là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu
thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.

Ví dụ: Công ty sản xuất rượu có tình hình tiêu thụ:


1. Xuất khẩu 10.000 sp, giá bán trên hóa đơn thương mạis là 80.000 đ/sp.
2. Giao đại lý 40.000 sp, giá bán bao gồm thuế GTGT của đại lý theo hợp đồng là 77.000 đ/sp, hoa
hồng cho đại lý là 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.
3. Bán cho công ty thương mại H 30.000 sp với giá bán bao gồm thuế GTGT là 66.000 đ/sp. Công ty
thương mại này chưa trả tiền.
4. Bán lẻ 10.000 sp, giá bán bao gồm thuế GTGT là 75.900 đ/sp.
Yêu cầu: Xác định doanh thu, thuế GTGT đầu ra.
Cho biết:
- Đại lý tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm. Thuế suất thuế GTGT 10%.
- Công ty thương mại H chỉ mới thanh toán 95% số nợ.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

37
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
 Các khoản chi được trừ
Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ các khoản chi nếu các khoản chi đó không thuộc
nhóm các khoản chi không được trừ và đồng thời các khoản chi được trừ phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá
đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về
thuế giá trị gia tăng.
 Các khoản chi không được trừ
1) KHOẢN CHI KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐỦ CÁC ĐIỀU KIỆN TRÊN.
- Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính
vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
2) CHI KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUỘC MỘT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
- Tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán
của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
- Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
3) PHẦN CHI VƯỢT ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, năng lượng, hàng
hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban
hành định mức.
4) CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng
kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán
cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ.
5) CHI TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG, TIỀN THƯỞNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC MỘT TRONG CÁC
TRƯỜNG HỢP SAU:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch
toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng
từ thanh toán.
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được
ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng.
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi.
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh
6) CHI TIỀN THUÊ TÀI SẢN CỦA CÁ NHÂN KHÔNG CÓ ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ, CHỨNG TỪ
7) PHẦN CHI TRANG PHỤC BẰNG HIỆN VẬT cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi
trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
8) CHI THƯỞNG SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi
thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
9) CHI PHỤ CẤP TÀU XE ĐI NGHỈ PHÉP không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.
10) CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích
hoặc mức chi vượt quá quy định.
- Các khoản chi thêm cho lao động nữ.
- Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số.
11) PHẦN CHI VƯỢT MỨC 03 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG/NGƯỜI ĐỂ: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua
bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.

38
12) KHOẢN CHI TRẢ TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG không theo đúng quy định hiện
hành.
13) Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.
14) PHẦN CHI ĐÓNG GÓP VÀO CÁC QUỸ CỦA HIỆP HỘI vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
15) CHI TRẢ TIỀN ĐIỆN, TIỀN NƯỚC đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình,
cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không
có đủ chứng từ.
16) PHẦN CHI PHÍ THUÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƯỢT QUÁ MỨC PHÂN BỔ theo số năm mà bên đi thuê trả
tiền trước.
17) PHẦN CHI PHÍ TRẢ LÃI TIỀN VAY VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH của đối tượng không phải là tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
18) CHI TRẢ LÃI TIỀN VAY tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu
tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp
doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi
nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
19) TRÍCH, LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về
trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính,
dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự
phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm
toán độc lập.
20) CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRÍCH TRƯỚC THEO KỲ HẠN, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa
chi hoặc chi không hết.
21) LỖ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DO ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ
CUỐI KỲ TÍNH THUẾ bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt,
tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế)
22) CHI TÀI TRỢ CHO GIÁO DỤC (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) không
dùng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định.
23) CHI TÀI TRỢ CHO Y TẾ không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ
xác định khoản tài trợ.
24) CHI TÀI TRỢ CHO VIỆC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI không đúng đối tượng quy định hoặc
không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.
25) CHI TÀI TRỢ LÀM NHÀ CHO NGƯỜI NGHÈO không đúng đối tượng quy định; Chi tài trợ làm nhà
tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật không có
hồ sơ xác định khoản tài trợ.
26) CHI TÀI TRỢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng chính
sách không theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước dành
cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
27) PHẦN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại
Việt Nam vượt mức chi phí.
28) CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC BÙ ĐẮP BẰNG NGUỒN KINH PHÍ KHÁC; Các khoản chi đã được chi từ quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi
gôn.
29) PHẦN CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THUÊ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.
30) CÁC KHOẢN CHI KHÔNG TƯƠNG ỨNG VỚI DOANH THU TÍNH THUẾ.
31) CHI VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
32) CHI ỦNG HỘ ĐỊA PHƯƠNG; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện (trừ khoản chi tài
trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo,
làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo
quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Lưu ý:
Doanh nghiệp, tổ chức là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp, được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ bằng
tiền, hiện vật cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 tại Việt Nam thông qua các đơn vị
nhận ủng hộ, tài trợ quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.

39
33) KHOẢN CHI LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN VIỆC PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ
phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu
quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
34) SỐ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VƯỢT MỨC THỰC TẾ PHÁT SINH CỦA NĂM.
35) CÁC KHOẢN CHI CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM, KINH DOANH XỔ SỐ, KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐẶC THÙ KHÁC không thực hiện đúng theo
văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
36) CÁC KHOẢN TIỀN PHẠT VỀ VI PHẠM HÀNH CHÍNH bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế
độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền
chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác
theo quy định của pháp luật.
37) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU VÀO ĐÃ ĐƯỢC KHẤU TRỪ HOẶC HOÀN THUẾ; thuế giá trị gia tăng
đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo
quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương,
tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.
4. Thu nhập khác
- Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán;
- Chuyển nhượng BĐS;
- Chuyển nhượng dự án, chuyển quyền thực hiện dự án;
- Quyền SH, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho
QSH, quyền sử dụng tài sản; thu về quyền SHTT; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy
định của pháp luật.
- Cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
- Từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác;
- Từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho
vay vốn;
- Từ hoạt động bán ngoại tệ;
- Từ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính.
Các trường hợp còn lại xem trong Điều 7 của Văn bản hợp nhất số 66/VBNN-BTC ngày
19/12/2019
 Thu nhập được miễn thuế
 THU NHẬP TỪ TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI, NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN, SẢN
XUẤT MUỐI CỦA HỢP TÁC XÃ; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
 THU NHẬP TỪ VIỆC THỰC HIỆN DỊCH VỤ KỸ THUẬT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP.
 THU NHẬP TỪ VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, được miễn thuế trong
thời gian thực hiện hợp đồng và tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ thực
hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ
Khoa học và Công nghệ được miễn thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán
sản phẩm; thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm
theo quy định của pháp luật.
 THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG SX, KD HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CỦA DN DÀNH RIÊNG CHO LAO ĐỘNG là
người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 30% trở lên.
 THU NHẬP TỪ HĐ DẠY NGHỀ DÀNH RIÊNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, người tàn tật, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn XH.
 THU NHẬP ĐƯỢC CHIA TỪ HĐ GÓP VỐN LD, LIÊN KẾT VỚI DN TRONG NƯỚC, sau khi đã nộp
thuế TNDN theo QĐ.
 KHOẢN TÀI TRỢ NHẬN ĐƯỢC ĐỂ SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ
thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN.
 THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG CHỈ GIẢM PHÁT THẢI (CERS) lần đầu của doanh
nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định.

40
 THU NHẬP TỪ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NHÀ NƯỚC GIAO CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín
dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội…
5. Các định lỗ và chuyển lỗ
 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm (-) về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các
khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
 Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập
(thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ
tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Ví dụ: Năm 2019 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2020 DN A có phát sinh thu nhập là 12 tỷ
đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2019 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập
năm 2020.

Ví dụ: Năm 2019 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2020 DN B có phát sinh thu nhập là 15 tỷ
đồng thì:
- DN B phải chuyển toàn bộ số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2020;
- Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc
chuyển lỗ của năm 2019 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5
năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá
sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm
quyền, số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải được
theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của doanh nghiệp sau khi
chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo
của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính
liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
6. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
 DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu
nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển KH & CN của DN.
 Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được
sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN
phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng
không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
 Quỹ phát triển KH&CN chỉ sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam, các khoản chi
phải có hóa đơn ,chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
7. Thuế suất thuế TNDN
- Thuế suất thuế TNDN phổ thông áp dụng là 20%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại
Việt Nam từ 32% đến 50%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài
nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ
dầu khí) áp dụng thuế suất 50%
III. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
1. Kê khai nộp thuế
 Hàng quý, DN không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý.
 Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, DN tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh.
Chậm nhất là vào ngày 30 của quý sau.
2. Quyết toán thuế
 Thuế TNDN thực hiện quyết toán hàng năm. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán chậm nhất là ngày
thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm tài chính):
- Nếu số thuế phải nộp cả năm > số thuế đã tạm nộp trong năm thì cơ sở phải nộp thêm.
- Nếu số thuế phải nộp cả năm < số thuế đã tạm nộp trong năm thì phần chênh lệch thừa sẽ
được trừ vào kỳ sau
IV. Ưu đãi thuế
1. Điều kiện áp dụng

41
 Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
 Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt
động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn
thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai
nộp thuế riêng.
 Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, doanh nghiệp có phát sinh:
 Hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ
 Hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế
 Thu nhập khác của các hoạt động kinh doanh (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham
gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định
của pháp luật) có thu nhập (hoặc ngược lại)
⇒ Doanh nghiệp bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do doanh nghiệp lựa
chọn.
 Trường hợp trong các kỳ tính thuế trước, doanh nghiệp đang bị lỗ (nếu còn trong thời hạn
chuyển lỗ):
 Doanh nghiệp phải chuyển lỗ tương ứng với các hoạt động có thu nhập.
 Nếu doanh nghiệp không tách riêng được lỗ của từng hoạt động thì chuyển lỗ vào thu nhập của
hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trước sau đó vẫn còn lỗ thì chuyển
vào thu nhập của hoạt động không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (không
bao gồm thu nhập từ các hoạt động như trường hợp trên).
 Thuế suất ưu đãi
- THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI 10% TRONG THỜI HẠN 15 NĂM ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên
đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao;
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường,
+ Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định
của Luật công nghệ cao.
+ Các trường hợp còn lại xem ở VBHN 66.
- THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI 10% TRONG SUỐT THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI:
+ Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp
+ Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
+ Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy
định của Luật Báo chí.
+ Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho
thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở.
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn.
+ Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
- Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh
vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Các trường hợp ưu đãi thuế suất khác.
 Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
- MIỄN THUẾ BỐN NĂM, GIẢM 50% SỐ THUẾ PHẢI NỘP TRONG CHÍN NĂM TIẾP THEO ĐỐI VỚI:
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số
78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 của VBHN 66).
+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
- MIỄN THUẾ BỐN NĂM, GIẢM 50% SỐ THUẾ PHẢI NỘP TRONG 5 NĂM TIẾP THEO ĐỐI VỚI:

42
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại
địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- MIỄN THUẾ 2 NĂM VÀ GIẢM 50% SỐ THUẾ PHẢI NỘP TRONG 4 NĂM TIẾP THEO ĐỐI VỚI:
Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-
BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư
mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận
lợi).
Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu
thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập
chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian
miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.

43
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

44
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Văn bản tham khảo
 Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
 Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của luật 04/2007/QH12
 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thi hành nghị định 65/2013/NĐ-CP
 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư
111/2013/TT-BTC
 Thông tư 92/2015/ TT-BTC ngày 15/6/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư
111/2013/TT-BTC
 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC ngày 14/3/2016 hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế TNCN
I. Tổng quan
1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân phát sinh trong kỳ tính
thuê
2. Đặc điểm
 Thuế TNCN là loại thuế trực thu
 Thuế TNCN có phạm vi đánh thuế rất rộng từ đối tượng chịu thuế đến người nộp thuế.
 Thuế TNCN thực hiện vai trò điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
3. Vai trò:
 Điều tiết thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
 Giúp khắc phục tính lũy thoài của thuế gián thu.
 Góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
II. Nội dung cơ bản của thuế TNCN hiện hành
1. Đối tượng nộp thuế
 CÁ NHÂN CƯ TRÚ: Có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN, không phân biệt
nơi trả thu nhập.
 Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
 Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở ĐK thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN
theo HĐ thuê có thời hạn
 CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ: người không đáp ứng điều kiện trên.
 Thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ VN, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
2. Kỳ tính thuế TNCN
 ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ:
- Theo năm: Áp dụng đối với TN từ kinh doanh và TN từ tiền lương, tiền công
- Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính
trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ
tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch.
(Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán)
 ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
- Được tính theo từng lần phát sinh thu nhập
 Các khản thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập từ kinh doanh. 6. Thu nhập từ trúng thưởng
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 7. Thu nhập từ bản quyền
3. Thu nhập từ đầu tư vốn 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 9. Thu nhập từ nhận thừa kế
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 10. Thu nhập từ quà tặng
3. Thu nhập miễn thuế
1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa
1. Vợ với chồng 5. Cha vợ, mẹ vợ với con rể.
2. Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ. 6. Ông nội, ba nội với cháu nội.
3. Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi. 7. Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
4. Cha chồng, mẹ chồng với con dâu. 8. Anh chị em ruột

45
2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá
nhân có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả
tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản vợ với chồng ,…(các đối tượng khác
xem tiếp ở mục 1)
5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.
6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để
sản xuất.
7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8) Thu nhập từ kiều hối.
9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm
việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10) Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
11) Thu nhập từ học bổng
12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn
lao động, khoản bồi thường nhà nước.
13) Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận
14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
4. Giảm thuế
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến
khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá
số thuế phải nộp.
 Phương pháp tính thuế
 Phân biệt
Cá nhân cư trú
Cá nhân không cư trú.
 Xem xét các khoản thu nhập:
 Thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công.
 Thu nhập từ đầu tư vốn
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
 Thu nhập từ bản quyền
 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
 Thu nhập từ trúng thưởng thừa kế, quà tặng
 Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú
 Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản được giảm trừ
1) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC;
2) Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
3) Tiền thù lao dưới các hình thức;
4) Tiền nhận được từ tham gia Hiệp hội KD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
5) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng
khoán, trừ một số trường hợp như tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong
tặng,…
6) Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc ko bằng tiền
Ví dụ 1:
- Công cụ làm việc (máy tính)
- Tiền lương; tiền lương làm thêm giờ
- Các khoản trợ cấp, phụ cấp
- Xe đưa đón
- Tiền thưởng
- Tiền sinh nhật

46
- Tiền mừng đám hiếu hỉ
- Trang phục
- Công tác phí
- Tiền thuế nhà
- Tiền học phí cho con
- Bảo hiểm tự nguyện
 Bảo hiểm không có tính lũy: Bảo hiểm sức khỏe, Bảo hiểm tai nạn lao động
 Bảo hiện có tích lũy: Bảo hiểm hưu trí, quỹ hưu trí

Ví dụ 2: Bà A có thu nhập pháp sinh trong 1 tháng như sau


- Lương cơ bản: 9.000.000
- Phụ cấp chức vụ: 1.500.000
- Phụ cấp thuê nhà: 5.000.000
- Phụ cấp cơm trưa: 730.000 (là mức phụ cấp không tính thuế)
Tổng thu nhập: 16.230.000

Như vậy:
Tổng thu nhập chịu thuế TNCN (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
= 16.230.000 – 5.000.000 – 730.000 = 10.500.000 đồng.
Tiền thuê nhà tính vào thu nhập chịu thuế
= 15% x 10.500.000 = 1.575.000 đồng.
Tổng thu nhập chịu thuế (bao gồm tiền thuê nhà)
= 10.500.000 + 1.575.000 = 12.075.000 đồng.
Phần còn lại (5.000.000 - 1.575.000 = 3.425.000 đồng) không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Trong trường hợp này, bà A phải nộp thuế thu nhập cá nhân trên tổng thu nhập chịu thuế là
12.075.000 đồng.

 Các khoản giảm trừ


 GIẢM TRỪ GIA CẢNH (áp dụng từ 01/01/2020)
- Đối tượng nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng .
- Mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng
 CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BẢO HIỂM, QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN:
- Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
- Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện: Mức đóng theo thực tế phát sinh nhưng tối đa
không quá 01 triệu đồng/tháng.
 GIẢM TRỪ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP TỪ THIỆN, NHÂN ĐẠO, KHUYẾN HỌC
Thuế suất
Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
thuế (triệu đồng) (triệu đồng) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Ví dụ 1: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 32 triệu đồng.
- Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi; trong tháng ông phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là:
8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương;
- Xác định tiền thuế TNCN ông A phải tạm nộp trong tháng.
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

47
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 50 triệu đồng và nộp các khoản
bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế và 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương.
Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính như sau:
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Ví dụ 3: Tháng 5/2021, ông Hà có nhận được các khoản thu nhập như sau: - Lương theo ngày công
làm việc thực tế: 27.000.000 đồng
- Tiền ăn ca: 800.000 đồng - Tiền hỗ trợ điện thoại: 600.000 đồng theo định mức công ty
- Tiền hỗ trợ xăng xe đi lại: 1.000.000 đồng.
- Tiền thưởng: 4.000.000 đồng. Các khoản bảo hiểm ông Hà phải đóng với tỷ lệ 10,5% trên mức
lương tham gia bảo hiểm: 27.000.000 đồng (trong đó: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%) Ông
Hà có đăng ký thông tin nuôi 1 con nhỏ.
Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp tháng 5/2021 của ông Hà
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

Thu nhập tính thuế bình Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
=
quân tháng 12 tháng

Ví dụ 4: Năm 2021, ông An là cá nhân cư trú có thu nhập trong 6 tháng đầu năm là 30 triệu
đồng/tháng; Trong 6 tháng cuối năm, ông An có phát sinh thu nhập là 20 triệu đồng/tháng. Trong
năm, ông An đóng BHXH, BHYT, BHTN với tỷ lệ 10,5% trên thu nhập và ông An có đăng ký 1 người
phụ thuộc.
Yêu cầu: Tính thuế TNCN mà ông An phải nộp cả năm 2021?
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................

48
 Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động không bao
gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế để xác định thu
nhập chịu thuế
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt
STT Thu nhập tính thuế
là TNQĐ)
1 Đến 4,75 triệu đồng TNQĐ/0,95
2 Trên 4,75 trd đến 9,25 trd (TNQĐ – 0,25 triệu đồng)/0,9
3 Trên 9,25 trd dến 16,05 trd (TNQĐ – 0,75 triệu đồng) / 0,85
4 Trên 16,05 trd đến 27,25 trd (TNQĐ – 1,65 triệu đồng) / 0,8
5 Trên 27,25 trd đến 42,25 trd (TNQĐ – 3,25 triệu đồng) / 0,75
6 Trên 42,25 trd đến 61,85 trd (TNQĐ – 5,85 triệu đồng) / 0,7
7 Trên 61,85 trd (TNQĐ – 9,85 triệu đồng) / 0,65
Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản
lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ.
Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn
cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa
bao gồm tiền thuê nhà)
 Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn Thu nhập thực Các khoản trả Các khoản giảm
= + -
cứ quy đổi nhận thay trừ
Trong đó:
- Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận
được hàng tháng.
- Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao
động trả cho người lao động
- Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự
nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Ví dụ 1: Năm 2020, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương
hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc
bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công
ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D
chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp
từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tính thuế TNCN phải nộp hàng tháng của ông D?
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Các trường hợp tính thuế với các khoản thu nhập còn lại: đọc tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-
BTC ngày 14/3/2016\
 Phương pháp tính thuế đối với cá nhân không cư trú
 Thu nhập từ kinh doanh

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất

 DOANH THU TÍNH THUẾ: toàn bộ tiền bán hàng,tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH,
DV phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh
doanh được hưởng, không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền
 THUẾ SUẤT THUẾ TNCN

49
a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c) 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.
 Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập
có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại
Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập (Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá
nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương,
tiền công của cá nhân cư trú).
Các trường hợp tính thuế với các khoản thu nhập còn lại: đọc tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-
BTC ngày 14/3/2016
III. Đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế
1. Đăng ký thuế
 Đối tượng phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân:
- Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập
- Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN
- Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh
2. Khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế
2.1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu
nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.
 Các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế:
 Thu nhập của cá nhân không cư trú.
 Thu nhập của cá nhân cư trú:
 Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
 Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp
 Thu nhập từ đầu tư vốn.
 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
 Thu nhập từ trúng thưởng.
 Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
Tiền công, tiền thù lao trả cho người không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới
03 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức
10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân

Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú ở VN, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương là 25 trđ (đã trừ
các khoản bảo hiểm bắt buộc). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng
lao động. DN A trước khi chi trả thu nhập cho ông A phải thực hiện khấu trừ tiền thuế TNCN như
sau:
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
2.2. Khai thuế, quyết đoán thuế
 Ủy quyền quyết toán thuế
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết
toán thuế thay trong các trường hợp sau:
- Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên
tại một đơn vị và thực tế đang làm việc ở đơn vị tại thời điểm ủy quyền quyết toán, kể cả
trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên và
có thêm thu nhập khác

50
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân đối với phần thu
nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
 Khai thuế, quyết đoán thuế
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập
thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế và quyết toán thuế theo hướng dẫn
về thủ tục, hồ sơ tại văn bản hướng dẫn về quản lý thuế
 Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá
nhân theo quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài.
 Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân
bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số
thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế
 Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số
ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong
12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ
ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
 Từ năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch. Số thuế còn phải nộp trong năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau:
Số thuế còn phải nộp năm Số thuế phải nộp của năm tính Số thuế tính trùng
= x
tính thuế thứ 2 thuế thứ 2 được trừ

 Trong đó:
Thuế suất thuế thu nhập cá
Số thuế phải nộp của Thu nhập tính thuế của
= x nhân theo Biểu lũy tiến từng
năm tính thuế thứ 2 năm tính thuế thứ 2
phần
Số thuế phải nộp trong năm tính
Số thuế tính trùng thuế thứ nhất
= x Số tháng tính trùng
được trừ
12

Ví dụ 1: Ông S là người nước ngoài lần đầu tiên tới Việt Nam làm việc theo hợp đồng có thời hạn
từ ngày 01/6/2019 đến 31/5/2021. Năm 2019, ông S có mặt tại Việt Nam 80 ngày và phát sinh
thu nhập từ tiền lương, tiền công là 134 triệu đồng. Năm 2020, ông S có mặt tại Việt Nam trong
thời gian từ 01/01/2020 đến hết ngày 31/5/2020 là 110 ngày và phát sinh thu nhập từ tiền
lương, tiền công là 130 triệu đồng; từ ngày 01/6/2020 đến 31/12/2020, ông S có mặt tại Việt
Nam là 105 ngày và phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công là 122 triệu đồng. Ông S không
đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc và không phát sinh các khoản đóng góp bảo hiểm,
từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Tính số thuế TNCN mà ông S phải nộp?
Giải
 Nếu tính theo năm 2019, Ông S là cá nhân không cư trú, nhưng tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày
01/6/2019 đến hết ngày 31/5/2020, tổng thời gian ông S có mặt tại Việt Nam là 190 ngày (80 ngày + 110
ngày). Vì vậy, ông S là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
 Năm tính thuế thứ nhất (từ ngày 01/6/2019 đến ngày 31/5/2020):
- Tổng thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế thứ nhất:
134 triệu đồng + 130 triệu đồng = 264 triệu đồng
- Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng x 12 = 132 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế: 264 triệu đồng – 132 triệu đồng = 132 triệu đồng
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm tính thuế thứ nhất:
60 triệu đồng × 5% + (120 triệu đồng - 60 triệu đồng) × 10% + (132 triệu đồng - 120 triệu đồng) × 15% = 10,8
triệu đồng
* Năm tính thuế thứ hai (từ 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020): Ông S có mặt tại Việt Nam 215 ngày (110
ngày + 105 ngày) là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
- Thu nhập chịu thuế phát sinh trong năm 2020:
130 triệu đồng + 122 triệu đồng = 252 triệu đồng
- Giảm trừ gia cảnh : 11 triệu đồng x 12 = 132 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế năm 2020:

51
252 triệu đồng – 132 triệu đồng = 120 triệu đồng
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2020:
(60 triệu đồng × 5%) + (120 triệu đồng – 60 triệu đồng) × 10% = 9 triệu đồng
+ Quyết toán thuế năm 2020 có 5 tháng tính trùng với quyết toán thuế năm thứ nhất (từ tháng 01/2020 đến
tháng 05/2020)
- Số thuế tính trùng được trừ:
(10,8 triệu đồng/12 tháng) x 5 tháng = 4,5 triệu đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp năm 2020 là:
9 triệu đồng – 4,5 triệu đồng = 4,5 triệu đồng

3. Hoàn thuế
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
- Số thuế TNCN đã tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.
- Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
Ghi chú: Việc hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số
thuế.

52
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................

53

You might also like