Professional Documents
Culture Documents
11-15 Việt
11-15 Việt
Hình (6): Vectơ đơn vị bằng một đơn vị độ dài của vectơ.
Cho một vectơ a = <a1, a2, a3> và một số thực t t*a = < t*a1,
t*a2, t*a3 >
hai vectơ tạo ra một vectơ thứ ba từ hai vectơ xuất phát. Để thêm hai vectơ, bạn phải
thêm các thành phần của chúng.
Các vectơ được thêm vào bằng cách thêm các thành phần của chúng.
11
Machine Translated by Google
Nói chung, tổng của hai vectơ a và b được tính theo cách này :
a = <a1, a2, a3> b
= <b1, b2, b3> a+b
= <a1+b1, a2+b2, a3+b3> Tổng của
một số vectơ rất hữu ích để tìm hướng trung bình của các vectơ này . Thông thường các
vectơ có cùng độ dài được sử dụng cho việc này. Dưới đây là một ví dụ cho thấy sự khác
biệt giữa tổng các vectơ có cùng độ dài và tổng các vectơ có độ dài khác nhau :
Hình (9): Tổng các vectơ có độ dài khác nhau (trái). Tổng các vectơ có cùng độ dài (thẳng) để có hướng
trung bình.
Các vectơ bắt đầu có thể sẽ không có cùng độ dài. Để tìm hướng trung bình, bạn cần
sử dụng vectơ đơn vị của vectơ bắt đầu. Như đã nêu trước đó, vectơ đơn vị là vectơ có
độ dài bằng 1.
Trừ hai vectơ tạo ra một vectơ thứ ba từ hai vectơ bắt đầu. Để trừ hai vectơ, hãy
trừ các thành phần tương ứng. Ví dụ, cho trước hai vectơ a và b, nếu chúng ta trừ b từ a
thì :
a<1, 2, 0>
b<4, 1, 4>
ab = <1-4, 2-1, 0-4> ab
= <-3, 1, -4>
Nếu chúng ta trừ a từ b, kết quả sẽ khác :
b - a = <4-1, 1-2, 4-0>
12
Machine Translated by Google
Cho hai vectơ a và b, thì theo định nghĩa a - b là một vectơ được tính theo cách
này : a =
<a1, a2, a3> b =
<b1, b2, b3> a - b
= <a1 - b1, a2 - b2, a3 - b3 > Phép
trừ vectơ thường được sử dụng để tìm vectơ giữa các điểm. Như vậy, để tìm vectơ từ đầu
mũi tên của vectơ vị trí b đến đầu mũi tên của vectơ vị trí a, người ta sử dụng phép trừ
các vectơ (ab) như trong Hình (11).
Hình (11): Sử dụng phép trừ vectơ để tìm vectơ nằm giữa hai điểm.
một + 0 = một
s * (a + b) = s * a + s * b
s * t * (a) = s * (t *
a) a + (b + c) = (a + b) +
ca + (-a) = 0
(s + t) * a = s * a + t * a
1 * một = một
13
Machine Translated by Google
Tích vô hướng của hai vectơ này là tổng của phép nhân các thành phần :
một b = 1 * 5 + 2 * 6 + 3 * 7
một b = 38
a =<a1,a2,a3> b
=<b1,b2,b3> a b
=a1*b1+a2*b2+a3*b3
Kết quả của tích vô hướng giữa hai vectơ luôn là một số dương nếu hai vectơ đó có cùng hướng
chung. Nếu hướng chung của hai vectơ ngược nhau thì kết quả của tích vô hướng là âm.
Hình (12): Khi hai vectơ cùng hướng (trái) thì kết quả của tích vô hướng là một số dương.
Khi hai vectơ ngược hướng (trái) thì kết quả của tích vô hướng là một số âm.
Kết quả của tích vô hướng của hai vectơ đơn vị luôn nằm trong khoảng từ -1 đến +1.
Ví dụ : a = <1,
0, 0> b = <0.6,
0.8, 0> a b = (1 *
vô hướng của một vectơ bằng chính nó với độ dài của vectơ lũy thừa hai. Ví dụ :
a = <0, 3, 4>
a a = 0 * 0 + 3 * 3 + 4 * 4
một = 25
14
Machine Translated by Google
Tích vô hướng của vectơ, độ dài và góc Có mối quan hệ giữa tích
Tích vô hướng của hai vectơ đơn vị hợp lệ (khác 0) bằng cosin của góc giữa
hai vectơ.
a · b = | một | * | b | * cos(ө),
hoặc a b / (| a | * | b |) = cos(ө)
Ở đâu :
Nếu các vectơ a và b là các vectơ đơn vị, chúng ta có thể nói rằng : a b =
cos(ө)
Và vì cosin của một góc 90 độ bằng 0, nên chúng ta có thể nói rằng:
Ví dụ: nếu chúng ta tính tích vô hướng của hai vectơ trực giao, trục x và trục y của hệ tọa
độ chung, kết quả sẽ bằng không. x = <1, 0, 0 > y = <0, 1, 0 > x y = (1 *
0) + (0 * 1) +
(0 * 0) x y = 0
Ngoài ra còn có một mối quan hệ giữa tích vô hướng và độ dài hình chiếu của một vectơ này lên
một vectơ khác. Ví dụ : a = <5, 2, 0> b = <9,
0, 0> (b)đơn
vị = <1, 0, 0>
a (b)đơn vị = (5 * 1) +
Hình (13): Tích vô hướng bằng độ dài hình chiếu của một vectơ trên một vectơ đơn vị khác
không.
Cho một vectơ a và một vectơ khác không b, theo định nghĩa, chúng ta có thể tính độ dài
hình chiếu pL của vectơ a trên vectơ b bằng cách sử dụng tích vô hướng.
15