You are on page 1of 5

Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

Hình (6): Vectơ đơn vị bằng một đơn vị độ dài của vectơ.

Phép toán vectơ

Tích của một vectơ với một vô hướng Tích


của một vectơ với một vô hướng tương đương với việc nhân một vectơ với một số. Ví
dụ : a = <4, 3, 0> 2*a
= <2*4, 2*3,
2*0> 2*a = <8, 6, 0>

Hình (7): Tích của một vectơ với một vô hướng

Cho một vectơ a = <a1, a2, a3> và một số thực t t*a = < t*a1,
t*a2, t*a3 >

Tổng của hai vectơ Tổng của

hai vectơ tạo ra một vectơ thứ ba từ hai vectơ xuất phát. Để thêm hai vectơ, bạn phải
thêm các thành phần của chúng.

Các vectơ được thêm vào bằng cách thêm các thành phần của chúng.

Ví dụ, cho trước hai vectơ : a<1, 2,


0> b<4, 1,
3> a+b =
<1+4, 2+1, 0+3> a+b = <5,
3, 3 >

11
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

Hình (8): Tổng các vectơ.

Nói chung, tổng của hai vectơ a và b được tính theo cách này :
a = <a1, a2, a3> b
= <b1, b2, b3> a+b
= <a1+b1, a2+b2, a3+b3> Tổng của
một số vectơ rất hữu ích để tìm hướng trung bình của các vectơ này . Thông thường các
vectơ có cùng độ dài được sử dụng cho việc này. Dưới đây là một ví dụ cho thấy sự khác
biệt giữa tổng các vectơ có cùng độ dài và tổng các vectơ có độ dài khác nhau :

Hình (9): Tổng các vectơ có độ dài khác nhau (trái). Tổng các vectơ có cùng độ dài (thẳng) để có hướng
trung bình.

Các vectơ bắt đầu có thể sẽ không có cùng độ dài. Để tìm hướng trung bình, bạn cần
sử dụng vectơ đơn vị của vectơ bắt đầu. Như đã nêu trước đó, vectơ đơn vị là vectơ có
độ dài bằng 1.

Phép trừ vectơ

Trừ hai vectơ tạo ra một vectơ thứ ba từ hai vectơ bắt đầu. Để trừ hai vectơ, hãy
trừ các thành phần tương ứng. Ví dụ, cho trước hai vectơ a và b, nếu chúng ta trừ b từ a
thì :

a<1, 2, 0>
b<4, 1, 4>
ab = <1-4, 2-1, 0-4> ab
= <-3, 1, -4>
Nếu chúng ta trừ a từ b, kết quả sẽ khác :
b - a = <4-1, 1-2, 4-0>

12
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

b - a = <3, -1, 4>


Bạn sẽ nhận thấy rằng vectơ ba có cùng độ dài với vectơ ab nhưng hướng của chúng ngược lại.

Hình (10): Phép trừ vectơ.

Cho hai vectơ a và b, thì theo định nghĩa a - b là một vectơ được tính theo cách
này : a =
<a1, a2, a3> b =
<b1, b2, b3> a - b
= <a1 - b1, a2 - b2, a3 - b3 > Phép
trừ vectơ thường được sử dụng để tìm vectơ giữa các điểm. Như vậy, để tìm vectơ từ đầu
mũi tên của vectơ vị trí b đến đầu mũi tên của vectơ vị trí a, người ta sử dụng phép trừ
các vectơ (ab) như trong Hình (11).

Hình (11): Sử dụng phép trừ vectơ để tìm vectơ nằm giữa hai điểm.

Tính chất của vectơ Vectơ có


8 tính chất. Nếu a, b và c là các vectơ, và s và t là các số, thì : a + b = b + a

một + 0 = một

s * (a + b) = s * a + s * b

s * t * (a) = s * (t *

a) a + (b + c) = (a + b) +
ca + (-a) = 0
(s + t) * a = s * a + t * a
1 * một = một

13
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

Tích vô hướng của vectơ Tích vô

hướng của hai vectơ tạo một số từ hai vectơ.

Ví dụ, cho trước hai vectơ a và b : a = <1, 2,

3> b = <5, 6, 7>

Tích vô hướng của hai vectơ này là tổng của phép nhân các thành phần :

một b = 1 * 5 + 2 * 6 + 3 * 7

một b = 38

Xét hai vectơ a và b theo định nghĩa :

a =<a1,a2,a3> b

=<b1,b2,b3> a b
=a1*b1+a2*b2+a3*b3

Kết quả của tích vô hướng giữa hai vectơ luôn là một số dương nếu hai vectơ đó có cùng hướng
chung. Nếu hướng chung của hai vectơ ngược nhau thì kết quả của tích vô hướng là âm.

Hình (12): Khi hai vectơ cùng hướng (trái) thì kết quả của tích vô hướng là một số dương.
Khi hai vectơ ngược hướng (trái) thì kết quả của tích vô hướng là một số âm.

Kết quả của tích vô hướng của hai vectơ đơn vị luôn nằm trong khoảng từ -1 đến +1.
Ví dụ : a = <1,

0, 0> b = <0.6,

0.8, 0> a b = (1 *

0.6, 0 * 0.8, 0 * 0) = 0.6 Ngoài ra, tích

vô hướng của một vectơ bằng chính nó với độ dài của vectơ lũy thừa hai. Ví dụ :

a = <0, 3, 4>
a a = 0 * 0 + 3 * 3 + 4 * 4

một = 25

Tính độ dài bình phương của vectơ a : | một | =


√(4 2 + 32 + 02 ) |
một | = 5
2 = 25
| một |

14
Machine Translated by Google

Cơ sở toán học cho thiết kế thuật toán

Tích vô hướng của vectơ, độ dài và góc Có mối quan hệ giữa tích

vô hướng của hai vectơ và góc giữa hai vectơ.

Tích vô hướng của hai vectơ đơn vị hợp lệ (khác 0) bằng cosin của góc giữa
hai vectơ.

Theo định nghĩa :

a · b = | một | * | b | * cos(ө),

hoặc a b / (| a | * | b |) = cos(ө)
Ở đâu :

ө là góc xen giữa các vectơ.

Nếu các vectơ a và b là các vectơ đơn vị, chúng ta có thể nói rằng : a b =

cos(ө)

Và vì cosin của một góc 90 độ bằng 0, nên chúng ta có thể nói rằng:

Các vectơ a và b trực giao với nhau khi và chỉ khi a b = 0.

Ví dụ: nếu chúng ta tính tích vô hướng của hai vectơ trực giao, trục x và trục y của hệ tọa
độ chung, kết quả sẽ bằng không. x = <1, 0, 0 > y = <0, 1, 0 > x y = (1 *

0) + (0 * 1) +

(0 * 0) x y = 0

Ngoài ra còn có một mối quan hệ giữa tích vô hướng và độ dài hình chiếu của một vectơ này lên
một vectơ khác. Ví dụ : a = <5, 2, 0> b = <9,

0, 0> (b)đơn

vị = <1, 0, 0>

a (b)đơn vị = (5 * 1) +

(2 * 0 ) + (0 * 0) đơn vị (b) = 5 (bằng độ dài

hình chiếu của a lên b)

Hình (13): Tích vô hướng bằng độ dài hình chiếu của một vectơ trên một vectơ đơn vị khác
không.

Cho một vectơ a và một vectơ khác không b, theo định nghĩa, chúng ta có thể tính độ dài
hình chiếu pL của vectơ a trên vectơ b bằng cách sử dụng tích vô hướng.

15

You might also like