STT Hóa chất Phương trình phản Hiện tượng và giải Kết luận ứng thích 1 5 giọt FeCl3 0,05M FeCl3 + 6KSCN Hiện tượng: dung dịch Hằng số bền của phức 5 giọt KSCN 0,05M K3[Fe(SCN)6] + 3KCl FeCl3 đang có màu K3[Fe(SCN)6] không vàng, sau khi cho lớn, có nghĩa là trong dung dịch KSCN dung dịch có thể tồn trong suốt vào thì tại cả ion Fe3+ và các dung dịch chuyển phức của nó với SCN. sang màu đỏ thẫm của máu. Giải thích: Phức của Fe3+ với nSCN đều có màu đỏ máu nhưng với cường độ khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ các chất trong phản ứng. 2 a) 5 giọt Không xảy ra phản Không có hiện tượng. CN- bền hơn nên K3[Fe(CN)6] ứng Giải thích: SCN- yếu không có sự thay thế 0,05M và 3 hơn CN- nên không SCN-. giọt KSCN thể đẩy CN- ra khỏi 0,05M dung dịch. Không có hiện tượng. b) Ống 1: 5 giọt Không xảy ra phản Giải thích: Cả hai đều FeCl3 0,05M và ứng là muối nên không có 3 giọt FeSO4 phản ứng. 0,05M
Ống 2: 5 giọt K3[Fe(CN)6] + FeSO4
Hiện tượng: Màu vàng K3[Fe(CN)6] KFe[Fe(CN)6] + của dung dịch 0,05M và 3 K2SO4 K3[Fe(CN)6] chuyển giọt FeSO4 K4[Fe(CN)6] + FeCl3 sang màu xanh đậm. Phức KFe[Fe(CN)6] 0,05M KFe[Fe(CN)6] + Giải thích: K+ bị Fe2+ có nguyên tố Fe tồn 3KCl đẩy ra khỏi phức làm tại 2 hóa trị khác nhau mất màu vàng và xuất (II), (III), cách phân hiện màu xanh của bố ở 2 thí nghiệm KFe[Fe(CN)6]. cũng khác nhau: c) 5 giọt Hiện tượng: Màu vàng Ống 2b: K4[Fe(CN)6] của dung dịch (III)(II) 0,05M và 3 K4[Fe(CN)6] biến mất, KFe[Fe(CN)6] giọt FeCl3 xuất hiện kết tủa xanh Ống c: 0,05M đậm dưới đáy ống (II)(III) nghiệm, dung dịch lợn KFe[Fe(CN)6] cợn hơn thí nghiệm Có thể thấy phức ở của ống 2b. ống c tạo tủa còn ống Giải thích: K+ bị Fe3+ 2b thì không. đẩy ra khỏi phức làm mất màu vàng và xuất hiện kết tủa màu xanh của KFe[Fe(CN)6]. 3 2 ống nghiệm chứa 2 AgNO3 + NaCl Xuất hiện kết tủa giọt AgNO3 0,5M và 2 AgCl + NaNO3 trắng bạc là AgCl. giọt NaCl 0,5M 2NH4OH + AgCl Ống 1: Thêm NH4OH [Ag(NH3)2]Cl + 2H2O Tủa trắng bạc tan dần, AgCl tủa tạo phức tan đậm đặc tới khi tủa dung dịch trong suốt. [Ag(NH3)2]Cl khi tác tan hết AgCl + 2Na2S2O3 dụng với NH4OH. Ống 2: Thêm từng Na3[Ag(S2O3)2] + Tủa trắng bạc tan dần, AgCl tủa tạo phức tan giọt dung dịch NaCl dung dịch trong suốt. Na3[Ag(S2O3)2] và Na2S2O3 0,5M tới khi dung dịch NaCl không tủa tan màu khi tác dụng với Ống 1: dung dịch Na2S2O3. Thêm tiếp vào mỗi [Ag(NH3)2]Cl + KBr Xuất hiện kết tủa xám ống 2 giọt KBr 0,5M AgBr + 2NH3 + đen ở dưới đáy ống KCl nghiệm là AgBr. Giải thích: Do hóa chất để trong không khí bị oxi hóa nên Ion [Ag(S2O3)2]3- bền AgBr không ra tủa hơn ion [Ag(NH3)2]+. Ống 2: Không xảy ra vàng như trên lý KCB([Ag(S2O3)2]3-) < phản ứng thuyết. TAgBr < Giải thích: Hằng số KCB([Ag(NH3)2]+) kém bền của ion [Ag(S2O3)2]3- nhỏ hơn ion [Ag(NH3)2]+ nên [Ag(S2O3)2]3- bền hơn, khó xảy ra phản ứng phân hủy để kết hợp Ag+ với Br-. 4 5 giọt CuSO4 0,5M, CuSO4 + 2NH4OH Xuất hiện kết tủa xanh thêm từ từ từng giọt Cu(OH)2 + (NH4)2 nhạt. dung dịch NH4OH 2M SO4 Tủa tan dần vì tạo tới khi tủa tan Cu(OH)2 + 4NH4OH phức [Cu(NH3)4] [Cu(NH3)4](OH)2 + (OH)2 tan màu xanh 4H2O đậm. 5 5 ml dung dịch chứa M + HIn MIn 2+ Hiện tượng: Chỉ thị Ca và Mg (M ) 2+ 2+ 2+ (đỏ) + H + màu chuyển từ đỏ nho M2+ + H2Y2- MY + sang xanh. 3 ml dung 2H+ Giải thích: Khi khảo dịch đệm pH=10 ( Điểm tương đương sát cân bằng tạo phức được xác định bằng của ion kim loại với và ), thêm chỉ thị ETOO EDTA thấy rằng mức khoảng hạt đậu xanh MIn + H2Y2- MY + độ tạo phức phụ thuộc chất chỉ thị ETOO HIn (xanh) vào pH dung dịch. (HIn), nhỏ từ từ dung Cation tạo phức kém dịch EDTA (H2Y2-). bền (Ca2+ và Mg2+), yêu cầu môi trường kiềm.