Professional Documents
Culture Documents
BG Đ I Cương VK
BG Đ I Cương VK
MỤC TIÊU
Microbiology
• Nghiên cứu về VSV bao gồm nhiều ngành: VSV thực vật,
VSV thú y, VSV công nghiệp, VSV y học, VSV môi trường…
Medical microbiology
• Nghiên cứu các VSV gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người,
bao gồm các ngành: Di truyền VSV, VK học, VR học, huyết
thanh học, Miễn dịch chống nhiễm trùng, KS và hóa trị liệu,
VSV và môi trường.
II. L ị c h s ử p h á t t r i ể n
• Leeuwenhock (TK17-18)
• Là người đầu tiên làm ra KHV
có độ phóng đại cao
• Quan sát được các VSV và mô
tả chúng trong tác phẩm
“Những con quỉ tí hon” gây
chấn động thế giới.
II. L ị c h s ử p h á t t r i ể n
Năm 1982, thông tin về "bệnh ung thư đồng tính" bí ẩn xuất hiện ở Mỹ. Tin rằng một loại virus nào đó
đã khiến tế bào T bị suy giảm nhanh chóng, Gallo và cộng sự bắt đầu nghiên cứu các bệnh nhân và
phân lập được virus HTLV-3.
Cùng lúc, Luc Montagnier cùng Françoise Barré-Sinoussi tại Viện Pasteur (Pháp) cũng tìm kiếm
nguyên nhân đằng sau căn bệnh mà họ gọi là AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải). Năm
1983, hai nhà khoa học tuyên bố tìm ra virus hạch bạch huyết (LAV). Họ kết luận đây chính là căn
nguyên dẫn đến AIDS.
Năm 1986, hai virus HLTV-3 và LAV được xác nhận là cùng một loại. Giới khoa học thống nhất gọi nó
là HIV.
II. L ị c h s ử p h á t t r i ể n
• Thế kỉ 21
• Phát hiện VR SARS-CoV,
MER-CoV, VR cúm gia
cầm H5N1, COVID-19
III. Một số thách thức hiện nay
Bệnh nhiễm trùng hiện nay vẫn là vấn đề nổi cộm trên toàn
TG: Cúm, viêm gan, Dengue, tả, NTBV...
Xuất hiện nhiều căn nguyên mới: HIV/AIDS, Ebola virus,
bệnh bò điên, SARS-CoV, MERS-CoV, cúm gia cầm, Hannta
virus, COVID-19...
Nhiều bệnh chưa sản xuất được vacxin phòng bệnh: Dengue,
HIV/AIDS...
Vi khuẩn gia tăng kháng KS trong điều trị.
Các virus gây khối u được phát hiện nhưng vấn đề điều trị ung
thư rất khó, tỷ lệ tử tử vong cao: Bạch cầu cấp do HTLV-1,
ung thư vòm họng do EBV, ung thư gan do HBC, HCB, u nhú
do HPV, dị tật thai nhi do cúm, Rubella, ung thư dạ dày do
H.pylori...
I V. C á c l o ạ i h ì n h t h ể V K
• VK có nhiều hình dạng.
Mỗi loại VK có hình dạng và kích thước nhất định
• VK được chia làm 3 dạng hình thể chính: Cầu khuẩn, Trực
khuẩn và Xoắn khuẩn
Nhóm cầu khuẩn
– Bacillus:
• TK hiếu khí, gram dương,
sinh nha bào : B. anthracis,
B. cereus...
Nhóm trực khuẩn
– Clostridium:
• TK kỵ khí, sinh nha bào: C.
tetani, C. perfpingen, C.
botulilum...
• Gây bệnh bằng ngoại độc tố
Nhóm xoắn khuẩn
• NSC chứa 80% nước, dưới dạng gel, gồm các thành
phần hoà tan: protein, acidamin, vitamin, ARN,
ribosom, khoáng…
• Trong NSC không có hệ thống bào quan
• Chức năng: là môi trường diễn ra các pư sinh hoá và
quá trình tổng hợp các chất của TB VK.
Màng nguyên sinh chất
• Màng NSC bao quanh chất nguyên sinh và nằm trong vách tế bào
VK. Có vị trí màng NSC lõm vào gọi là mạc thể.
• Cấu trúc: phospholipid kép
• Chức năng:
- Hấp thu, đào thải các chất qua màng nhờ khuếch tán bị động và
vận chuyển chủ động.
- Là nơi tổng hợp các enzym ngoại bào
- Là nơi tổng hợp các thành phần của vách
- Là nơi tồn tại hệ thống enzym hô hấp, giúp sinh tổng hợp năng
lượng cho tế bào
- Tham gia vào quá trình phân bào tại vị trí mạc thể
Vách tế bào vi khuẩn: bộ khung vững chắc bao bọc bên
ngoài màng NSC, được cấu taọ bởi glycopeptid.
Màng tế bào
Chức năng của vách tế bào VK
áo ngoài áo trong VK
Nha bào tế bào vách
NSC
vỏ
Nha bào
Màng NSC
A. Vị trí của nha bào trong tế bào ; Bào tử không bắt màu thuốc
B. Cấu trúc nha bào; nhuộm
C. Nha bào nảy mầm thành vi khuẩn
- Nha bào là hình thái đề kháng đặc biệt của VK chống lại các
điều kiện bất lợi .
- Khi hình thành nha bào, VK vẫn giữ nguyên độc lực.
- Khi gặp điều kiện thuận lợi nha bào phát triển, chuyển về dạng
sinh trưởng của VK
- Nha bào có sức đề kháng với nhiệt độ, hóa chất sát khuẩn, bức
xạ và áp suất thẩm thấu.
- Nha bào không bắt màu thuốc nhuộm
- Điều kiện diệt nha bào:
+ Hấp ướt: 1210C/1 atm/ 15-30 phút
+ Sấy khô: 1800C/30 phút
+ Diệt nha bào ở nhiệt đô thấp.
- Cấu tạo nha bào (tham khảo giáo trình)
3. SINH LÝ CỦA VI KHUẨN
3.1. Nhu cầu dinh dưỡng
3.2. Hô hấp của vi khuẩn:
-Hô hấp hiếu khí (oxy hóa)
-Hô hấp kị khí
-Hô hấp hiếu kị khí tuz tiện
3.3 Chuyển hóa của vi khuẩn
3.3.1.Độc tố
-Nội độc tố
-Ngoại độc tố
3.3.2. Chất kháng sinh
3.3.3. Chất gây sốt
3.3.4. Sắc tố và vitamin
3.4. Phát triển của vi khuẩn
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI KHUẨN TRÊN MT LỎNG, ĐẶC
Tan máu γ