Professional Documents
Culture Documents
1 - TẾ BÀO VI KHUẨN ĐH
1 - TẾ BÀO VI KHUẨN ĐH
• 1872, nhà thực vật học người Nga, Ivanovski lần đầu • 1929, nhà vi khuẩn học người Anh, Alexander Fleming
tiên phát hiện ra “virus”. Về sau, người ta liên tiếp tìm ra (1881-1955) lần đầu tiên tìm ra Penicillin từ nấm
các loại virus gây bệnh ở người và động vật: sốt vàng, Penicillium notatum*
cúm, thủy đậu, viêm não Nhật Bản, quai bị, sởi, viêm Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử đấu tranh chống
gan… bệnh truyền nhiễm: kỉ nguyên kháng sinh
• 1882-1883, bác sĩ người Đức Robert Koch (1843-1910)* • 1941, Walter Florey và Enet Chain thu được Penicillin
Phát hiện ra VK lao (Bacille de Koch) tinh khiết
Phẩy khuẩn tả
• Julius Richard Petri (1852-1921) đã thiết kế ra đĩa petri
giúp cho việc phân lập và nuôi cấy VK
• 1884, Hans Christian Gram tìm ra kĩ thuật nhuộm Gram*
VSV là sinh vật đơn/ đa bào, nhỏ bé, sinh sản và phát SV nguyên sinh bậc cao
triển độc lập trừ 1 số dạng kí sinh nội bào và virus Động vật nguyên sinh, tảo, nấm mốc
VSV học (microbiology) là khoa học nghiên cứu cấu tạo Đơn bào/đa bào, tế bào nhân thật, nhân có màng
và hoạt động sống của VSV (micro: nhỏ, bios: sự sống, nhân, nhiều nhiễm sắc thể trong mỗi nhân
logos: khoa học) SV nguyên sinh bậc thấp
Vi khuẩn và vi khuẩn lam
Đơn bào, chưa có nhân thật, nhân chứa 1 NST duy
nhất, không có màng nhân
Virus: Kích thước rất nhỏ 15 – 350 nm, cấu tạo tế bào
chưa hoàn chỉnh
1
2/29/2016
Cầu khuẩn*
◦ Hình cầu, bầu dục hoặc lõm ở một cạnh
Nêu được cấu trúc bắt buộc và không bắt buộc của tế ◦ Sắp xếp đa dạng: song/ liên/ tứ/ bát/ tụ cầu
bào vi khuẩn Trực khuẩn*: Hình que thẳng
Phân biệt cấu trúc VK Gram (-) và (+) Phần lớn xếp riêng rẽ, một số loại xếp đặc biệt: liên trực
Cấu trúc và nhiệm vụ các bộ phận trong tế bào VK khuẩn, xếp hình hàng rào, chữ V
Xoắn khuẩn* xếp riêng lẻ
◦ Vibrio: dạng cong dấu phẩy
◦ Spirilla: hình dợn sóng. Di động bằng tiêm mao, nếu
không có tiêm mao thì di động = sự co lại của những
nội tiêm mao chạy dọc trong thân vi khuẩn
2
2/29/2016
Ribosome
Pili
Tiêm mao
Là dây glycan (cấu trúc “xương sống”) được nối nhau Lipopolysaccharid (LPS) = lipid A + polysaccharid
qua cầu peptid (chuỗi 4aa = mucopeptid) Nội độc tố rất độc với người, còn gọi là kháng nguyên O
Dây glycan: NAG và NAM acid liên kết xen kẽ nhau
Các lớp peptidoglycan xếp thành nhiều lớp, nối nhau bởi Protein đặc biệt: gồm protein xuyên màng (porin) vận
chuỗi aa chuyển vật chất và protein gắn màng ngoài vào lớp
Peptidoglycan ở VK khác nhau sẽ khác nhau do: peptidoglycan (Gram -)
◦ Dây glycan
◦ Mucopeptid Periplasma: khoảng không gian giữa thành tb và màng
◦ Chuỗi aa tb. Nơi chứa độc tố và enzym phá hủy kháng sinh
Thành VK Gr(-) nhiều lớp giúp cản trở kháng sinh
3
2/29/2016
Tác nhân phá hủy peptidoglycan Nằm dưới lớp thành tế bào
VK Gr(+): lysozym/ dd đẳng trương mất thành tb: Dưới KHV điện tử, gồm 3 lớp: 2 lớp protein và lớp giữa
thể nguyên sinh là lớp đôi phospholipid
VK Gr(-): EDTA+lysozym VK chỉ còn màng ngoài và Có tính linh động
màng tb: thể cầu* Vai trò: màng thẩm thấu
Thể nguyên sinh và thể cầu tăng trưởng được là: VK chọn lọc và tham gia phân bào
dạng L. VK này trở lại bình thường khi mất chất cảm
ứng gây nhiễm mãn tính và không nhạy với kháng
sinh
Ribosom
Cấu trúc: đã học Nang*
Chức năng: tổng hợp protein
• Bao có bản chất polysaccharid/protein
Thể nhân
• Vai trò: bảo vệ vi khuẩn: chống lại sự mất nước và chất
1 chuỗi xoắn kép ADN, dạng vòng, không có màng
dinh dưỡng. Chống lại sự thực bào. VK có nang: VK độc
nhân. NST đơn bội.
(P. pneumoniae)
Glycocalix*
• Giống nang nhưng ít gắn tb
• Giúp VK gắn vào bề mặt tb vật chủ. VD: S. mutans
Tiêm mao (flagella)
• Vai trò: di động, có tính kháng nguyên (KN H)
• Sự phân bố của tiêm mao có thể dùng để phân loại*