You are on page 1of 16

Trường: THPT Quỳ Hợp 3 Họ và tên giáo viên: Vũ Thị Nghĩa

Tổ: Toán - Tin Tiết PPCT: 7 + 8 + 9 + 10 (9 + 10 + 11 + 12 + 13)


Ngày dạy đầu tiên: 19/9/2022
BÀI 2: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - GT: 12
Thời gian thực hiện: 4 tiết (hoặc 5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và phân biệt được cực đại, cực tiểu của hàm số, của đồ thị hàm số.
- Biểu thị được các bước tìm cực đại, cực tiểu thông qua 2 quy tắc tìm cực trị
- Sử dụng được đồ thị và bảng biến thiên để tìm cực trị của hàm số.
2. Năng lực
- Năng lực sử dụng công cụ toán học: sử dụng được máy tính cầm tay tính giá trị của hàm số tại một điểm
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, trình bày, diễn đạt được các nội dung liên quan đến cực trị
của hàm số. Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ liên quan đến cực trị của hàm số. Thể hiện sự tự tin khi trình
bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận các nội dung liên quan đên cực trị của hàm số khi hoạt động nhóm,
thuyết trình sản phẩm.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích bảng biến thiên, quan sát đồ thị để tìm cực trị
của hàm số.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả của mình, nhận xét
đánh giá chéo giữa các nhóm
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách
nhiệm hợp tác xây dựng cao khi làm việc nhóm.
- Chăm chỉ: tích cực xây dựng bài, hứng thú học tập, có ý thức tìm tòi kiến thức thực tế liên quan đến bài
học.
- Trung thực: trung thực, tự giác khi tham gia các hoạt động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới,
có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính cầm tay, bảng phụ.
* Học liệu: Kế hoạch bài dạy, giáo án, SGK, phiếu học tập...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 3 (4):
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại các bước tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
- Tạo sự hứng thú cho học sinh thông qua việc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng từ
đồ thị.
- Bước đầu suy nghĩ, tìm hiểu về cực trị của hàm số.
b) Nội dung
H1: Trình bày quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số?
H2: Xét tính đơn điệu của các hàm số sau
x
a. y   x 2  1 b. y   x  3
2

3
H3: Dựa vào đồ thị hai hàm số trên (hình dưới), hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm sốđạt giá trị lớn nhất hoặc
nhỏ nhất trên các khoảng cho trước?
+ Hàm số y   x 2  1 trên
x  3
+ Hàm số y   x  3 trên các khoảng  0;  và  2; 4 
2

3  2

Hình 1 Hình 2
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
:GVnêu câu hỏi và chiếu - HS suy nghĩ độc lập
hình ảnh cho HS? TL1: Gồm 4 bước
- GV gọi lần lượt 4 HS lên + Tìm TXĐ
bảng trình bày câu trả lời + Tính đạo hàm, tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng không hoặc
của mình. không xác định
- GV đánh giá thái độ làm + Lập BBT + Nêu KL về khoảng đồng biến, nghịch biến.
việc, phương án trả lời của TL2:
học sinh, ghi nhận và tổng
hợp kết quả. * y   x2  1
- Đặt vấn đề vào bài: Để 1. TXĐ: D 
giúp các em hiểu được 2. Ta có y '  2 x
khái niệm cực trị của hàm y '  0  2 x  0  x  0
số và nắm được các quy
3. BBT
tắc tính cực trị của hàm số
và các bài toán liên quan
chúng ta cùng đi tìm hiểu
bài học hôm nay: “Bài 2:
CỰC TRỊ CỦA HÀM
SỐ”

4. KL: Hàm số đồng biến trên khoảng  ;0  , nghịch biến


trên khoảng  0;  

- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.


x
* y   x  3
2

3
1. TXĐ: D 
2. Ta có y '  x 2  4 x  3
x  1
y '  0  x2  4 x  3  0  
x  3
3. BBT

4. KL: Hàm số đồng biến trên các khoảng  ;1 và


 3;   , nghịch biến trên khoảng 1;3
TL3: + Hình 1: Hàm số không có GTNN, hàm số đạt GTLN là
y  1 tại x  0 trên
4  3
+ Hình 2: Hàm số đạt GTLN là y  tại x  1 trên khoảng  0;  ,
3  2
đạt GTNN là y  0 tại x  3 trên khoảng  2; 4  .
* NX: Đểhàm số có GTLN hoặc GTNN trên một khoảng cho trước
thì y ' phải đổi dấu khi đi qua các điểm đó.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


2.1. HOẠT ĐỘNG 2.1. KHÁI NIỆM CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU CỦA HÀM SỐ
a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm hàm số đạt cực đại, cực tiểu tại một điểm x0 , đồng thời lưu ý
các tên gọi liên quan đến cực đại, cực tiểu của hàm số.
b) Nội dung:

x
Học sinh quan sát đồ thị hàm số y   x  3 như trên và trả lời câu hỏi:
2

3
1 3
H1: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị lớn nhất trên khoảng  ;  ?
2 2
3 
H2: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng  ; 4  ?
2 
H3: Phát biểu khái niệm hàm số đạt cực đại, đạt cực tiểu tại một điểm x0
H4: Nêu tên gọi x0 , f  x0  , M  x0 ; f  x0   khi hàm số đạt cực đại, đạt cực tiểu tại x0
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chiếu hoặc vẽ đồ thị - Nhận nhiệm vụ từ giáo viên.
hàm số lên bảng. Yêu cầu - Thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
học sinh đọc SGK, thảo TL1: x  1 TL2: x  3
luận theo nhóm 2 học
HS đọc SGK phát hiện và nêu định nghĩa và nắm các yếu tố của chú ý
sinh.
- theo dõi, hỗ trợ, hướng ĐỊNH NGHĨA: Cho hàm số y  f  x  xác định và liên tục trên khoảng
dẫn các nhóm  a ; b (có thể a là  , b là  ) và điểm x0   a ; b  .
- gọi hai nhóm bất kỳ trình
a) Nếu tồn tại số h  0 sao cho f  x   f  x0  với mọi
bày kết quả thảo luận.
- nhận xét và kết luận, x   x0  h ; x0  h  và x  x0 thì ta nói hàm số f  x  đạt cực đại tại x0
củng cố giúp học sinh phát b) Nếu tồn tại số h  0 sao cho f  x   f  x0  với mọi
biểu đúng khái niệm và
gọi đúng các tên gọi x0 , x   x0  h ; x0  h  và x  x0 thì ta nói hàm số f  x  đạt cực tiểu tại x0

f  x0  , M  x0 ; f  x0   . CHÚ Ý:
1. Nếu hàm số f  x  đạt cực đại (cực tiểu) tại x0 thì x0 được gọi
là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số; f  x0  được gọi là giá trị
cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số; điểm M  x0 ; f  x0   được gọi là
điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số.
2. Các điểm cực đại và điểm cực tiểu được gọi chung là điểm cực
trị. Giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) còn gọi là cực đại (cực tiểu) và được
gọi chung là cực trị của hàm số.
3. Nếu hàm số y  f  x  có đạo hàm trên khoảng  a ; b  và đạt cực đại
hoặc cực tiểu tại x0 thì f   x0   0 .
2.2. HOẠT ĐỘNG 2.2. ĐIỀU KIỆN ĐỦ ĐỂ HÀM SỐ CÓ CỰC TRỊ
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mối liên hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.
b) Nội dung:
GV cho học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm 2 học sinh và thực hiện các yêu cầu sau:
H1: Trong Hoạt động 2.1 nêu mối liên hệ giữa đạo hàm cấp 1 và những điểm tại đó hàm số có có giá trị
lớn nhất?
H2: Nêu mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và sự tồn tại cực đại, cực tiểu của hàm số.
Ví dụ:Tìm cực trị của các hàm số sau :
x 1
1) y  x3  3x  1 2) y   x 4  4 x 2  2 3) y 
2x  3
H3: Nêu quy tắc tìm cực trị của hàm số?
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu học sinh đọc - Nhận nhiệm vụ từ giáo viên
SGK, thảo luận theo - thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
nhóm 2 học sinh và trả TL1: Các nhóm thảo luận và trả lời: Ta thấy x  1 và x  3 là nghiệm
lời các câu hỏi nêu trên.
phương trình f  x   0
- theo dõi, hỗ trợ , hướng TL2: ĐỊNH LÍ 1: Giả sử hàm số y  f  x  liên tục trên khoảng
dẫn các nhóm
K   x0  h ; x0  h  và có đạo hàm trên K hoặc trên K \  x0  , với h  0 .
- gọi bốn nhóm bất kỳ
trình bày kết quả thảo a) Nếu f   x   0 trên khoảng  x0  h ; x0  và f '  x   0 trên
luận
khoảng  x0 ; x0  h  thì x0 là một điểm cực đại của hàm số f  x  .
- nhận xét, sửa lỗi và
củng cố kiến thức cho b) Nếu f   x   0 trên khoảng  x0  h ; x0  và f   x   0 trên
học sinh. khoảng  x0 ; x0  h  thì x0 là một điểm cực tiểu của hàm số f  x  .
Ví dụ:
1) D  .
y  3x  3; y  0  x  1
2

Bảng xét dấu y  :

Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x  1 và đạt cực tiểu tại x  1 .
2) D= R. y  4x3  8x; y  0  x   2; x  0
Bảng xét dấu y  :

Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x   2 và đạt cực tiểu tại x  0 .
3) D  R \ 1
5
y  0 x  1 Kết luận:Hàm số không có cực trị
 x  1
2

TL3: QUY TẮC I: Để tìm cực trị của hàm số ta thực hiện lần lượt các
bước sau đây
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Tìm f   x  . Tìm các điểm tại đó f   x  bằng 0 hoặc f   x 
không xác định.
Bước 3: Lập bảng biến thiên của hàm số.
Bước 4: Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

2.3. HOẠT ĐỘNG 2.3. QUY TẮC TÌM CỰC TRỊ, ĐỊNH LÍ 2
a) Mục tiêu: Học sinh nhận ra và hiểu được mối liên hệ giữa đạo hàm cấp hai và sự tồn tại cực trị của hàm
số.
b) Nội dung:
H1: Cho hàm số f  x   x 4  2 x 2  1

a) Giải phương trình f  x   0 , tìm các nghiệm xi  i  1,2,..

b) Tính f  x  , f  xi  và nhận định về dấu của f  xi 


H2: Nêu mối liên hệ giữa đạo hàm cấp hai và sự tồn tại cực trị của hàm số.
H3: Nêu quy tắc tìm cực trị của hàm số dựa vào dấu của đạo hàm cấp 2.
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu học sinh đọc - Nhận nhiệm vụ từ giáo viên, thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
SGK, thảo luận theo x  0
nhóm 2 học sinh và trả TL1: f   x   4 x3  4 x ; f   x   0  
 x  1
lời các câu hỏi nêu trên
- theo dõi, hỗ trợ , hướng f   x   12 x 2  1 ; f   1  8  0 ; f   0   4  0
dẫn các nhóm TL2: ĐỊNH LÍ 2: Cho hàm số y  f  x  có đạo hàm cấp hai trong
- gọi ba nhóm bất kỳ
trình bày kết quả thảo khoảng  x0  h ; x0  h  , với h  0 . Khi đó:
luận a) Nếu f   x0   0, f   x0   0 thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số.
- Nhận xét, sửa lỗi và
củng cố kiến thức cho b) Nếu f   x0   0, f   x0   0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số.
học sinh. TL3: QUY TẮC II: Để tìm điêm cực đại, cực tiểu của hàm số ta thực hiện
các bước sau:
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Tính f   x  . Giải phương trình f   x   0 và kí hiệu
xi (1  1, 2, ...) là các nghiệm của phương trình.
Bước 3: Tính f   x  và f   xi  .
Bước 4: Dựa vào dấu của f   xi  suy ra điểm cực trị của hàm số.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP


Hoạt động 3.1.Áp dụng quy tắc I, hãy tìm cực trị của các hàm số
a) Mục tiêu:
HS biết AD quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số.
b) Nội dung:
Câu a), e) của bài tập 1 trang 18 SGK: Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số:
1
a) y  x  e) y  x 2  x  1
x
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia lớp thành 4 nhóm, - Nhận và thực hiện nhiệm vụ trao đổi theo nhóm
GV giao nhiệm vụ cho HS - Đọc và nghiên cứu đề bài trao đổi theo nhóm tìm hướng giải quyết bài
nghiên cứu, trao đổi theo toán
từng nhóm. -Cử đại diện trình bày sản phẩm. Nhận xét bài của bạn.
- Điều hành, quan sát các 1a)
nhóm thực hiện và gợi ý
tháo gỡ khó khăn cho HS x2 1
bằng các câu hỏi dẫn dắt TXĐ: \ 0 y'  y '  0  x  1
x2
(nếu cần).
- Nhận xét thái độ làm
việc, phương án trả lời của
các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương
BBT
nhóm học sinh có câu trả
lời tốt nhất. Hàm số đạt cực đại tại x  1 ( yCĐ = -2)
Hướng dẫn HS chuẩn bị Hàm số đạt cực tiểu tại x  1 (yCT = 2)
cho nhiệm vụ tiếp theo 1e) + Vì x 2  x  1  0, x  nên TXĐ của hàm số là
2x 1 1
y' có tập xác định là y'  0  x 
2 x2  x  1 2

1 3
Hàm số đạt cực tiểu tại x  (yCT = )
2 2

Hoạt động 3.2.AD quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số
a) Mục tiêu:HS biết AD quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số
b) Nội dung:
Câu b) của bài tập 2 trang 18 SGK: Áp dụng Quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm
số: y  sin2x  x
c) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia lớp thành 4 nhóm, - Nhận và thực hiện nhiệm vụ trao đổi theo nhóm
GV giao nhiệm vụ cho - Đọc, nghiên cứu đề trao đổi theo nhóm tìm hướng giải quyết bài toán
HS nghiên cứu, trao đổi - cử đại diện trình bày sản phẩm. Nhận xét bài của bạn.
theo từng nhóm. TXĐ:
- điều hành, quan sát các

nhóm thực hiện và gợi ý y '  2 cos 2 x  1 y'  0  x    k , k 
6
tháo gỡ khó khăn cho HS
bằng các câu hỏi dẫn dắt  
y ''  4sin 2 x y ''   k   2 3  0
( nếu cần). 6 
- Nhận xét thái độ làm  3 
việc, phương án trả lời  Hàm số đạt cực đại tại x   k , k  , (yCĐ =   k , k  )
6 2 6
của các nhóm học sinh,
  
ghi nhận và tuyên dương y ''    k   8  0
nhóm học sinh có câu trả  6 
lời tốt nhất. 
 Hàm số đạt cực tiểu tại x  k , k  , (yCT
Hướng dẫn HS chuẩn bị 6
cho nhiệm vụ tiếp theo
3 
=   k , k  )
2 6

Hoạt động 3.3. Chứng minh một hàm số bậc 3 có chứa tham số m luôn có 1 cực đại và 1 cực tiểu
a) Mục tiêu:HS biết cách áp dụng định lí 1 để chứng minh hàm số bậc ba luôn có 1 cực đại và 1
cực tiểu.
b) Nội dung:
Bài tập 4 trang 18 SGK:
Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m , hàm số y  x3  mx 2  2 x  1 luôn có 1 cực đại và 1 cực
tiểu.
c) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia lớp thành 4 nhóm, GV giao - Nhận và thực hiện nhiệm vụ trao đổi theo nhóm
nhiệm vụ cho HS nghiên cứu, trao đổi - Đọc và nghiên cứu đề bài trao đổi theo nhóm tìm hướng
theo từng nhóm. giải quyết bài toán
- điều hành, quan sát các nhóm thực hiện - Cử đại diện trình bày sản phẩm. Nhận xét bài của bạn
và gợi ý tháo gỡ khó khăn cho HS bằng * TXĐ:
các câu hỏi dẫn dắt ( nếu cần).
y '  3x 2  2mx  2
- Nhận xét thái độ làm việc, phương án
trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận Ta thấy y '  0 có   m2  6  0, m  nên phương
và tuyên dương nhóm học sinh có câu trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt và qua hai nghiệm
trả lời tốt nhất. này y’ đổi dấu 2 lần.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ Vậy hàm số đã cho luôn có 1 cực đại và 1 cực tiểu với
tiếp theo mọi m .

Hoạt động 3.4.Xác định giá trị của tham số m để hàm số đạt cực đại tại x  x0
a) Mục tiêu:Biết sử dụng định lí 1 hoặc 2 để tìm tham số m sao cho hàm số đạt cực trị tại x  x0
b) Nội dung:
Bài tập 6 trang 18 SGK:
x 2  mx  1
Xác định giá trị của tham số m để hàm số y  đạt cực đại tại x  2 .
xm
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia lớp thành 4 nhóm, - Nhận và thực hiện nhiệm vụ trao đổi theo nhóm
GV giao nhiệm vụ cho - Đọc và nghiên cứu đề bài trao đổi theo nhóm tìm hướng giải quyết bài
HS nghiên cứu, trao đổi toán
theo từng nhóm. - Cử đại diện trình bày sản phẩm. Nhận xét bài của bạn
- Điều hành, quan sát các TXĐ: \ { m}
nhóm thực hiện và gợi ý
tháo gỡ khó khăn cho HS x 2  2mx  m 2  1
y'
 x  m
2
bằng các câu hỏi dẫn dắt
( nếu cần). Hàm số đã cho các đạt cực trị tại x  2  y '(2)  0
- nhận xét thái độ làm
việc, phương án trả lời  m  1
 22  2m.2  m 2  1  0  m 2  4m  3  0  
của các nhóm học sinh,  m  3
ghi nhận và tuyên dương x2  2x
nhóm học sinh có câu trả Thử lại: Với m  1 thì y ' 
 x  1
2

lời tốt nhất.


- chỉ ra sai lầm hay mắc
phải( nếu có), khắc sâu
cho HS các dạng thường
gặp và cách đặt u và dv
hợp lí trong từng dạng
Lập BBT
Từ BBT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x  2 nên m  1 không phải là
giá trị cần tìm.
x2  6x  8
Với m  3 thì y ' 
 x  3
2

Lập BBT
Từ BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại x  2 nên m  3 là giá trị cần
tìm. Vậy m  3 là giá trị cần tìm.

Hoạt động 3.5. Rèn luyện kỹ năng ở kiểu bài trắc nghiệm .
a) Mục tiêu:Giúp HS thực hiện bài tập liên quan đến cực trị ở dạng trắc nghiệm.
b) Nội dung: GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện các bài tập theo từng cá
nhân.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1.[ĐỀ CHÍNH THỨC 2018-2019] Cho hàm số f  x  có bảng biến thiên sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm


A. x  3. B. x  1. C. x  1. D. x  2.
Câu 2.[ĐỀ THAM KHẢO 2017-2018]Cho hàm số f  x  có bảng biến thiên sau:

Hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm


A. x  0. B. x  1. C. x  2. D. x  5.
Câu 3.[ĐỀ CHÍNH THỨC 2016-2017]Cho hàm số f  x  có bảng biến thiên sau:

Mệnh đề nào sau đây sai?


A. Hàm số có hai điểm cực tiểu. B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0.
C. Hàm số có ba điểm cực trị. D. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3.
Câu 4. Cho hàm số f  x  liên tục trên và có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Hỏi hàm số f  x  có bao nhiêu điểm cực trị?


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 5.Tìm các điểm cực trị x0 của hàm số y  x3  5 x 2  3x  1.
1 10
A. x0  3 và x0   . B. x0  0 và x0  .
3 3
10 1
C. x0  0 và x0   . D. x0  3 và x0  .
3 3
Câu 6.[ĐỀ MINH HỌA 2016-2017]Giá trị cực đại của hàm số y  x3  3x  2 bằng
A. 1. B. 0. C. 1. D. 4.
Câu 7.[ĐỀ CHÍNH THỨC 2016-2017]Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng
d : y   2m  1 x  3  m vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số
y  x3  3x 2  1.
1 3 1 3
A. m   . B. m  . C. m  . D. m  .
2 2 4 4
Câu 8.Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y  x3  3mx 2  6mx  m có hai điểm cực trị là
A.  0; 2  . B.  ;0    2;   . C.  0;8 . D.  ;0   8;   .

Câu 9. Cho hàm số f  x   x 3  mx 2   m 2  4  x  5 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m
1
3
để hàm số đạt cực tiểu tại điểm x  1.
A. m  1. B. m  3 . C. m  1, m  3 . D. 3  m  1.
x 2  mx  1
Câu 10. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  đạt cực đại tại x  2.
xm
A. m  1. B. m  3. C. m  1, m  3. D. m  3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Phát phiếu học tập số 1 cho học sinh làm việc cá - Nhận phiếu học tập để nghiên cứu
nhân đọc lập - Thực hiện theo đúng thời gian quy định
- Theo dõi, quan sát và gợi ý khi học sinh yêu cầu - Trình bày bài giải. Nhận xét bài của bạn.Nêu câu
giúp đỡ hỏi để hiểu hơn các vấn đề
- Nhận bài làm của HS, nhận xét, làm rõ vấn đề,
chốt kiến thức toàn bài
- Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ tư duy các kiến thức
trong bài học.

CÂU TRẢ LỜI CỦA HS


Bài giải chi tiết trên giấy của HS.
Câu 1. Lời giải. Chọn B.
Câu 2.Lời giải. Chọn C.
Câu 3.Lời giải. Chọn B.
Câu 4.Lời giải.Nhận thấy f   x  đổi dấu khi qua x  3 và x  2 nên hàm số có 2 điểm cực trị( x  1
không là điểm cực trị vì f   x  không đổi dấu khi qua x  1 ). Chọn C.

x  3
Câu 5. Lời giải.Ta có y  3x  10 x  3; y  0  3x  10 x  3  0  
2 2
. Chọn D.
x  1
 3
Câu 6. Lời giải.Ta có y  3x 2  3  0; y  0  x  1.
Bảng biến thiên

Vậy giá trị cực đại của hàm số bằng 4. Chọn D.


 x  0  y  0  1
Câu 7.Lời giải.Xét hàm y  x3  3x 2  1, có y  3x 2  6 x 
 y  0   .
 x  2  y  2    3
Suy ra A  0;1 , B  2;  3 là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.

 VTPT nAB   2;1 .


Suy ra đường thẳng AB có một VTCP là AB   2;  4  
Đường thẳng d : y   2m  1 x  3  m có một VTPT là nd   2m  1; 1 .
3
YCBT  nAB .nd  0  2.  2m  1  1  0  m  . Chọn D.
4
Câu 8. Lời giải. Ta có y  3  x 2  2mx  2m  . Để hàm số có hai điểm cực trị  y  0 có hai nghiệm
m  0
phân biệt    m 2  2m  0   . Chọn B.
m  2
Câu 9.Lời giải. Đạo hàm: f   x   x 2  2mx   m2  4 và f   x   2 x  2m.

m  1
 f   1  0  m 2  2m  3  0  
Hàm số đạt cực tiểu tại x  1  .
 m  3
Thử lại ta thấy chỉ có giá trị m  3 thỏa mãn (vì f   x  đổi dấu từ '' '' sang '' '' khi qua x  1 ).Chọn B.
 f   1  0

Cách 2. (Riêng hàm bậc ba) Yêu cầu bài toán    m  3.

 f   1  0

x 2  2mx  m 2  1
Câu 10.Lời giải. TXĐ: D  \ m . Đạo hàm: y  .
 x  m
2

 m  1
 y  2   0  
Hàm số đạt cực đại tại x  2  .
 m  3
 Thử lại với m  1 thì hàm số đạt cực tiểu tại x  2 : không thỏa mãn.
 Thử lại với m  3 thì hàm số đạt cực đại tại x  2 : thỏa mãn. Chọn B.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG


a) Mục tiêu:HS biết vận dụng các kiến thực liên quan để giải một số bài toán
b) Nội dung: GV phát phiếu học tập 2 cho học sinh và yêu cầu thực hiện ở nhà
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1.[Đại học Vinh lần 1, năm 2018-2019]Cho hàm số y  f  x  có bảng biến thiên như hình vẽ

Hàm số g  x   f  2 x  đạt cực đại tại


1
A. x  2. B. x  1. C. x  . D. x  1.
2
Câu 2. Cho hàm số y  f  x  xác định, liên tục trên và có bảng biến thiên sau:

Hàm số g  x   3 f  x   1 đạt cực tiểu tại điểm nào sau đây?


A. x  1. B. x  1. C. x  1. D. x  0.
Câu 3.Cho hàm số y  f  x  có bảng biến thiên như sau:

Hàm số g  x   f  3  x  có bao nhiêu điểm cực trị?


A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 4. Gọi x1 , x2 là hai điểm cực trị của hàm số y  x3  3mx2  3  m2  1 x  m3  m. Tìm các giá trị của
tham số m để x12  x22  x1 x2  7.
1 9
A. m  0. B. m   . C. m   . D. m  2.
2 2
Câu 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn  2019;2020 để hàm số
1
y  x3  mx 2   m  2  x có hai điểm cực trị nằm trong khoảng  0;   ?
3
A. 2017. B. 2018. C. 2019. D. 2020.
Câu 6.Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để khoảng cách từ điểm M  0;3 đến đường thẳng đi qua
2
hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y  x3  3mx  1 bằng .
5
A. m  1. B. m  1 . C. m  3, m  1. D. Không tồn tại m.
Câu 7. Tìm giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y   x3  3mx  1 có hai điểm cực trị A, B sao cho
tam giác OAB vuông tại O , với O là gốc tọa độ.
1
A. m  1. B. m  0. C. m  . D. m  1.
2
Câu 8. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x3  3mx 2  2 có hai điểm cực trị A, B
sao cho A, B và M 1; 2  thẳng hàng.

A. m   2. B. m  2. C. m   2. D. m  0.
Câu 9.Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y  x 4  2mx 2  1 có ba điểm cực trị
A  0;1 , B , C thỏa mãn BC  4.

A. m  2. B. m   2. C. m  4. D. m  4.
Câu 10.(ĐỀ MINH HỌA 2016-2017)Tìm giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số
y  x 4  2mx 2  1 có ba điểm cực trị tạo thành tam giác vuông cân.
1 1
A. m   3
. B. m  1. C. m  3
. D. m  1.
9 9
Câu 11.(ĐỀ CHÍNH THỨC 2016 – 2017)Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số
y  x 4  2mx 2 có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích nhỏ hơn 1.
A. m  0. B. m  1. C. 0  m  1. D. 0  m  3 4.
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Phát phiếu học tập 2 cho HS tùy chọn phương án - Nhận phiếu học tập để nghiên cứu
làm việc (Cá nhân hoặc nhóm) - Thực hiện tại nhà theo đúng thời gian quy
- Cho học sinh làm ngoài giờ học chính khóa định
- nhận bài làm của HS, nhận xét, làm rõ vấn đề, chốt - Nộp bài làm vào tiết học tuần sau
kiến thức toàn bài
- Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ tư duy các kiến
thức trong bài học
CÂU TRẢ LỜI CỦA HS:
 2 x  1  x  0,5
  2 x  0   x  0 .
Câu 1. Lời giải. Ta có g   x   2 f   2 x  ; g   x   0  f   2 x   0 
BBT

 2 x  2  x  1
Bảng biến thiên
1
Dựa vào BTT, ta thấy hàm số g  x  đạt cực đại tại x   và tại x  1. Chọn D.
2
Câu 2.Lời giải. Ta có g   x   3 f   x  .
Do đó điểm cực tiểu của hàm số g  x  trùng với điểm cực tiểu của hàm số f  x  .
Vậy điểm cực tiểu của hàm số g  x  là x  1. Chọn C.
Câu 3.Lời giải.Ta có g   x    f   3  x  .
3  x  0 x  3
 g   x   0  f   3  x   0 
theo BBT
  .
3  x  2 x  1
 g   x  không xác định  3  x  1  x  2.
Bảng biến thiên

Vậy hàm số g  x   f  3  x  có 3 điểm cực trị. Chọn B.

Câu 4.Lời giải. Đạo hàm: y  3  x 2  2mx   m 2  1  . Có   m2  m2  1  1  0, m  nên hàm số


 x1  x2  2m
luôn có hai điểm cực trị x1 , x2 . Theo định lí Viet, ta có  .
 x1 x2  m  1
2

 
YCBT   x1  x2   3x1 x2  7  4m2  3 m2  1  7  m2  4  m  2. Chọn D.
2

Câu 5.Lời giải. Đạo hàm: y  x 2  2mx  m  2


Yêu cầu bài toán  y  0 có hai nghiệm dương phân biệt
   0
 m & m 2019;2020
  S  x1  x2  0  m  2   m  3; 4;5;...2020 .
P  x x  0
 1 2

Câu 6. Lời giải.Đạo hàm: y  3x 2  3m; y  0  x 2  m.


Để hàm số có hai điểm cực trị  y  0 có hai nghiệm phân biệt  m  0 . *
Thực hiện phép chia y cho y  ta được phần dư 2mx  1. Suy ra đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của
đồ thị hàm số có phương trình  : y  2mx  1.

2 2  m  1  loaïi 
Yêu cầu bài toán  d  M ,      m2  1   . Chọn B.
4m 2  1 5  m  1 thoû n
a maõ
Câu 7.Lời giải.Đạo hàm: y  3x2  3m  3  x 2  m  .

Để hàm số có hai điểm cực trị  x 2  m  0 có hai nghiệm phân biệt  m  0.



Tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là: A  m ;1  2m m và B   
m ;1  2m m .

1
Yêu cầu bài toán  OA.OB  0  4m3  m  1  0  m   thoûa maõn . Chọn C.
2
x  0
Câu 8.Lời giải.Đạo hàm: y  3 x 2  6mx  3 x  x  2m  ; y  0   .
 x  2m
Nên hàm số có hai điểm cực trị  y  0 có hai nghiệm phân biệt  0  2m  m  0.
Tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là: A  0; 2  và B  2m;2  4m3  .

Suy ra MA   1; 4  , MB   2m  1;4  4m3  .

2 m  1 4  4 m3  m  0  loaïi 
Ba điểm A , B và M thẳng hàng    . Chọn C.
1 4  m   2  thoû a
x  0
Câu 9.Lời giải. Ta có y  4 x  x 2  m  ; y  0   2 . Hàm số có ba điểm cực trị  m  0.
 x  m

Tọa độ các điểm cực trị: A  0;1 , B   


m ;1  m 2 và C  m ;1  m 2 . 
YCBT: BC  4  2 m  4  m  2  m  4 (thỏa mãn). Chọn C.
Công thức giải nhanh: Điều kiện để có ba cực trị ab  0  m  0.
YCBT: BC  m0  am02  2b  0  1.42  2.  2m   0  m  4.
x  0
Câu 10.Lời giải. Ta có y  4 x3  4mx  0   2 . Hàm số có ba điểm cực trị  m  0.
 x   m

Toạ độ các điểm cực trị: A  0;1 , B   


 m ;  m 2  1 và C   m ;  m 2  1 . 
 m  0  loaïi 
YCBT  AB. AC  0  m  m4  0   . Chọn B.
 m  1 thoû n
a maõ
Công thức giải nhanh: Điều kiện để có ba cực trị ab  0  m  0.
 8a  b3  0  8.1   2m   0  m  1.
YCBT 
3

x  0
Câu 11.Lời giải.Ta có y  4 x  x 2  m  ; y  0   2 . Hàm số có ba điểm cực trị  m  0.
x  m
Tọa độ các điểm cực trị: A  0;0  , B   
m ; m 2 và C  m ; m 2 . 
1 1
Tam giác ABC cân tại A, suy ra SABC  d  A, BC .BC  m 2 .2 m  m 2 m .
2 2
Theo bài ra, ta có SABC  1  m 2 m  1  0  m  1:  thoû n . Chọn C.
a maõ
Công thức giải nhanh: Điều kiện để có ba cực trị ab  0  m  0.
b5
YCBT 
  3
 1  m5  1 
 0  m  1.
32a

Ngày ...... tháng ....... năm 2021


BCM ký duyệt

You might also like