You are on page 1of 13

CHƯƠNG V: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH

TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM ( TRƯỚC NĂM 1858)


Bài 15: VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC

I. Cơ sở hình thành
1/. Điều kiện tự nhiên
+ Hình thành trên các dòng sông lớn: Sông Hồng, Mã, Cả (Bắc, Bắc Trung Bộ).
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng ấm, mưa nhiều, cư dân sớm xuất hiện và định cư.
+ Giàu về khoáng sản: đồng, sắt, thiết, chì...
2/. Cơ sở kinh tế - xã hội
* Dân cư: thuộc nhóm Nam Á và Thái - Kađai dần hòa nhập, tạo nên cộng đồng người Việt
cổ.
* Kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp lúa nước dùng cày và thủ công nghiệp, chăn nuôi, đánh
cá.
* Xã hội: Hình thành từ thời Phùng Nguyên - Đồng Đậu - Gò Mun và phát triển mạnh từ văn
hóa Đông Sơn (khoảng 2800 năm cách nay). Họ đã biết làm nông nghiệp lúa nước, sử
dụng lưỡi cày đồng và khả năng trị thủy cao -> Ra đời nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1/. Tổ chức nhà nước
+ Nhà nước Văn Lang (VII TCN đến năm 208 TCN), kinh đô là Phong Châu (Phú Thọ).
Kế tiếp là nhà nước Âu Lạc (208 TCN đến 179 TCN), kinh đô ở Cổ Loa (Hà Nội).
+ Lãnh thổ Văn Lang - Âu Lạc ở khu vực Bắc và Bắc Trung Bộ Việt Nam.
+ Văn Lang là nhà nước đầu tiên ở Việt Nam, còn sơ khai, chưa có luật pháp. Tổ chức nhà
nước gồm: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Bồ chính, Lạc dân. Cả nước chia làm 15 bộ,
dưới là xóm làng.
2/. Đời sống vật chất
* Công cụ: bằng đồng (trống, thạp, đồ trang sức, lưỡi cày…)
* Ăn: Nấu nhiều món ăn phù hợp với khí hậu, biết sử dụng hương liệu, gia vị, làm bánh, gạo
là nguồn lương thực chính. Họ còn có tục uống nước chè, ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình.
* Mặc: Nam đóng khố, nữ mặc áo, váy biết làm đẹp và sử dụng đồng trang sức.
* Ở: Sống định cư thành làng - xóm và làm nhà sàn để ở. Phương tiện đi lại, vận chuyển là
thuyền và xe kéo.
3/. Đời sống tinh thần
+ Có nền văn học truyền miệng phát triển (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích ...).
+ Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, phồn thực, thờ Mặt Trời, tổ tiên, những người có công.
+ Đời sống xã hội gắn liền với lễ hội.

CÂU HỎI VÀ VẬN DỤNG


* CÂU HỎI
1/. Việc sớm hình thành tổ chức nhà nước và xã hội đóng góp như thế nào vào sự hình thành,
phát triển những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

2/. Em hãy phân tích những giá trị văn hóa được lưu giữ trên các trống đồng, thạp đồng.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

3/. Sự tích Bánh trưng, bánh giầy chuyển tải những thông điệp gì về thời dựng nước của người
Việt?
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

* VẬN DỤNG (Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm)
Hãy sưu tầm một số hình ảnh thành tựu văn minh Văn Lang - Âu Lạc tiêu biểu.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 16: VĂN MINH CHĂM – PA

I. Cơ sở hình thành
1/. Điều kiện tự nhiên
+ Địa hình: Phía tây là dãy Trường Sơn, phía đông là biển đảo, xen kẻ là đồng bằng nhỏ -
hẹp ven biển.
+ Khí hậu khô nóng, đất đai cằn cỗi, thường xuyên bão lụt.
+ Nhiều nguồn lợi: Lâm thổ sản, các mỏ khoáng sản và nhiều vịnh, cảng tốt.
2/. Dân cư và xã hội
* Dân cư: thuộc nhóm Nam Đảo, gồm hai bộ tộc chính là tộc Dừa và Cau.
* Xã hội: Theo chế độ Mẫu hệ. Tổ chức xã hội chia theo địa hình và địa bàn cư trú.
3/. Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ
Thế kỉ V TCN, thông qua thương nhân, văn minh Ấn Độ đã du nhập vào Chămpa
như: chữ viết, tư tưởng, tôn giáo, mô hình nhà nước, pháp luật. Người Chăm đã tiếp thu
chọn lọc và hình thành nền văn minh Chămpa.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1/. Tổ chức nhà nước
+ Nhà nước được hình thành năm 192, tên nước ban đầu là Lâm Ấp sau đổi là Chămpa.
+ Lãnh thổ từ Quảng Bình đến Bình Thuận.
+ Tổ chức nhà nước: theo chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông gồm Vua, Tể tướng, Đại
thần. Cả nước có 4 châu, dưới là huyện, làng.
2/. Chữ viết
Thế kỉ III, tiếp thu chữ Phạn (Ấn Độ), sáng tạo ra chữ Chăm cổ, gọi là Akha Hayáp
sau hoàn thiện thành AkhaThơra làm chữ viết phổ biến hiện nay.
3/. Đời sống vật chất
* Kinh tế: Trồng lúa, các loại cây hoa màu và bông vải. Thủ công nghiệp phát triển đa dạng.
Người Chăm còn giỏi buôn bán bằng đường biển.
* Ăn: là cơm, rau, cá.
* Mặc: Nam mặc quần ngoài quấn váy, áo cánh xếp chéo, đầu quấn khăn; Phụ nữ mặc quần
bên trong áo dài, đầu đội khăn.
* Ở: Sống quây quần trong những nếp nhà bằng gỗ hoặc gạch nung, mặt trước có hiên ở
chính giữa.
4/. Đời sống tinh thần
a) Văn học:
+ Văn học dân gian phong phú: sử thi, truyện cổ, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ…
+ Văn học viết bằng chữ Phạn và chữ Chăm cổ: Trường ca, gia huấn ca, thơ …
b) Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực và thờ cúng tổ tiên.
+ Tôn giáo: Ấn Độ giáo là tôn giáo chính. Về sau tiếp thu thêm Phật giáo và Hồi giáo.
c) Nghệ thuật:
+ Kiến trúc với kĩ thuật xây tháp bằng gạch kết dính (Thánh địa Mỹ Sơn) và điêu khắc là
chạm trổ trên đá rất đặc sắc.
+ Âm nhạc và ca múa được dùng trong các lễ hội với nhiều loại nhạc cụ độc đáo.

d) Phong tục tập quán:


+ Nghi lễ cưới hỏi chịu sự chi phối của chế độ mẫu hệ.
+ Tục tang ma có sự phân chia theo lứa tuổi, đẳng cấp và nguyên nhân cái chết.

CÂU HỎI VÀ VẬN DỤNG


* CÂU HỎI
Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của văn minh Chămpa.
(Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào mục II, lập bảng: Lĩnh vực, thành tựu)
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

* VẬN DỤNG (Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm)
Hãy sưu tầm, giới thiệu một di sản văn minh Chămpa và cho biết cảm nhận của em về di
sản đó.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 17: VĂN MINH PHÙ NAM

I. Cơ sở hình thành
1/. Điều kiện tự nhiên
+ Địa hình: Nằm ở hạ lưu sông Mê Kông, phía đông và tây nam giáp biển.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Nguồn lợi: nhiều sông ngòi, đất giàu phù sa, thuỷ sản phong phú, và nhiều hải cảng.
2/. Dân cư và xã hội
* Dân cư: thuộc ngữ hệ Nam Đảo (ven biển) và Môn Khơme (phía bắc, chủ nhân của nền
văn hoá Óc Eo).
* Xã hội: gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hoá giàu nghèo theo Ấn Độ giáo.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1/. Tổ chức nhà nước
+ Nhà nước Phù Nam ra đời vào đầu thế kỉ I.
+ Lãnh thổ là khu vực Nam Bộ Việt Nam ngày nay.
+ Tổ chức nhà nước: theo chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông gồm Vua, quan (quý tộc,
tu sĩ), thương nhân và nông dân, thợ thủ công, nô lệ.
2/. Chữ viết
Đầu thế kỉ III, tiếp thu chữ Phạn (Ấn Độ), người Phù Nam đã xây dựng hệ thống chữ
viết riêng.
3/. Đời sống vật chất
* Kinh tế: Thương nghiệp phát triển với những hoạt động trao đổi, buôn bán với bên ngoài
bằng đường biển.
* Ăn: Thức ăn chính là cơm và sản phẩm từ nông nghiệp.
* Mặc: Đàn ông mặc khố dài tới gối, ở trần; phụ nữ dùng một tấm vải quấn lại thành váy và
đeo trang sức.
* Ở: Sống trong những ngôi nhà sàn làm bằng gỗ, lợp lá. Phương tiện đi lại là thuyền.
4/. Đời sống tinh thần
a) Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh, phồn thực, thờ thần Mặt Trời.
+ Tôn giáo: tiếp biến các nghi thức và triết lí của Ấn Độ giáo, Phật giáo, để tạo nên tôn
giáo của mình.
b) Nghệ thuật:
+ Kĩ thuật tạc tượng, điêu khắc tinh xảo, mang đậm nét Ấn Độ.
+ Âm nhạc, nghệ thuật ca múa rất phát triển.
c) Phong tục tập quán:
+ Tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức.
+ Đeo trang sức, bùa chú.
+ Biết dùng loại cây giống thạch lựu để chế biến ra rượu để uống.

CÂU HỎI VÀ VẬN DỤNG


* CÂU HỎI
Văn minh Phù Nam hình thành trên các cơ sở nào? Yếu tố biển và kinh tế biển tác động
như thế nào đến sự hình thành và phát triển của văn minh Phù Nam?
+ Văn minh Phù Nam hình thành trên các cơ sở: Điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội.
+ Yếu tố biển và kinh tế biển tác động…:
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

* VẬN DỤNG (Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm)
Em hãy sưu tầm và giới thiệu một số tư liệu về nền văn minh Phù Nam.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 18: VĂN MINH ĐẠI VIỆT

I. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
1/. Khái niệm văn minh Đại Việt
+ Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ, tồn tại và phát triển chủ yếu trong thời độc lập,
tự chủ kéo dài gần 1000 năm (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX).
+ Kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, trải qua hơn 1000 năm chống Bắc thuộc, được phát
huy và phát triển trong hoàn cảnh đất nước độc lập, tự chủ thời Đại Việt.
2/. Cơ sở hình thành
+ Kế thừa những thành tựu chủ yếu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
+ Hình thành và phát triển trên cơ sở xây dựng và phát triển quốc gia Đại Việt.
+ Tiếp biến nhiều giá trị văn minh Trung Hoa, Ấn Độ.
3/. Quá trình phát triển (3 giai đoạn)
+ Giai đoạn sơ kì (X – đầu XI): Giai đoạn định hình những giá trị mới, làm nền tảng cho sự
hình thành nền năn minh Đại Việt.
+ Giai đoạn phát triển (đầu XI – đầu XVI): Gắn liền với văn hóa Thăng Long. Đạt được
nhiều thành tựu to lớn, mặc dù chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ nhưng
văn hóa Đại Việt vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
+ Giai đoạn muộn (đầu XVI – XIX): Đây là giai đoạn đất nước không ổn định. Văn minh
phương Tây du nhập, tạo nên xu hướng vận động mới làm tiền đề cho sự hình thành văn
minh Việt Nam về sau.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1/. Về kinh tế
a) Nông nghiệp:
+ Trồng lúa nước là ngành kinh tế chủ đạo, dùng cày sắt, sức kéo của trâu bò, thâm canh,
lúa hai vụ rất phổ biến.
+ Ngoài ra còn trồng nhiều cây khác như: khoai, sắn, ngô, kê, đậu ..., công cuộc khai khần
đất hoang cũng được chú trọng.
b) Thủ công nghiệp:
+ Nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển.
+ Xuất hiện nhiều nghề mới và làng, phường thủ công chuyên nghiệp; xuất khẩu sang các
nước. Tiêu biểu là: An Nam tứ đại khí, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.
c) Thương nghiệp:
+ Chợ địa phương và phố buôn bán ra đời, kinh đô Thăng Long là trung tâm buôn bán
sầm uất.
+ Ở các đô thị, hải cảng việc buôn bán, trao đổi hàng hoá với các nước trên thế giới được
mở rộng, tạo sự phồn thịnh cho quốc gia Đại Việt.
2/. Về chính trị
+ Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền từng bước hoàn thiện.
+ Nhà nước phong kiến Đại Việt đã lãnh đạo thành công nhiều cuộc kháng chiến chống
xâm lược.
+ Luật pháp có: định luật lệ (Tiền Lê), bộ Hình thư (Lý), Hình luật (Trần), luật Hồng Đức
(Lê), Gia Long (Nguyễn).

3/. Về tư tưởng, tôn giáo


a) Tư tưởng yêu nước thương dân:
+ Dân tộc: Đề cao trung quân ái quốc, đoàn kết toàn dân tộc.
+ Thân dân: Gần dân, yêu dân.
b) Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên:
Tiếp tục phát triển qua việc xây lăng miếu, đền đài thờ tổ tiên, các anh hùng,..tạo
nên tinh thần cởi mở, hòa đồng tôn giáo của người Việt.
c) Phật giáo:
+ Phát triển mạnh và trở thành quốc giáo thời Lý - Trần.
+ Thế kỉ XV, Phật giáo mất vai trò quan trọng, nhưng vẫn đồng hành cùng dân tộc trong
xây dựng và phát triển đất nước.
d) Đạo giáo:
Phổ biến trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng.
e) Nho giáo:
+ Dần phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử. Từ thế kỉ XI, nhà Lý xây
dựng Văn Miếu thờ Khổng Tử.
+ Từ thế kỉ XV, Nho giáo giữ địa vị độc tôn, là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị.
=> Từ thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo du nhập vào Việt Nam, đã từng bước tạo nên những
nét văn hóa mới trong các cộng đồng cư dân.
4/. Giáo dục và văn học
a) Giáo dục:
+ Năm 1075, nhà Lý mở khoa thi đầu tiên, 1076 xây dựng Quốc Tử Giám.
+ Thời Trần, lập Quốc học viện.
+ Thời Lê sơ, nền giáo dục và thi cử ngày càng quy củ.
+ Từ thế kỉ XVI – XIX, giáo dục Nho học đóng vai trò chủ yếu đào tạo quan lại và nâng
cao dân trí.
b) Chữ viết:
+ Tiếp thu chữ Hán, sáng tạo ra chữ Nôm.
+ Thế kỉ XVII, chữ quốc ngữ ra đời phát triển hoàn thiện trở thành chữ viết Việt Nam.
c) Văn học:
+ Văn học chữ Hán: Thơ, hịch, phú, thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
+ Văn học chữ Nôm: Phát triển mạnh vào thế kỉ XVI - XIX.
+ Văn học dân gian: Tiếp tục phát triển ở thế kỉ XVI - XVIII.
5/. Khoa học
a) Sử học:
+ Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập Quốc sử quán.
+ Nhiều bộ sử được biên soạn: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt thông
sử, Đại Nam thực lục …
b) Địa lí học:
Những công trình tiêu biểu như: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ, Đại Nam nhất
thống chí, Gia Định thành thông chí ...
c) Toán học:
Có các tác phẩm tiêu biểu: Lập thành toán pháp, Toán pháp đại thành, Khải minh
toán học …

d) Khoa học quân sự:


+ Nhà Hồ chế tạo súng thần cơ; Nhà Tây Sơn là đại pháo, hoả pháo; Nhà Nguyễn xây
dựng thành quách.
+ Nhiều tư tưởng và nghệ thuật quân sự đặc sắc.
e) Y học:
Nhiều danh y và nhiều tác phẩm giá trị: Tuệ Tĩnh, Lê Hữu Trác, Chu Văn An …
6/. Nghệ thuật
a) Âm nhạc:
+ Nhiều thể loại phong phú: Múa rối nước, tuồng, chèo, quan họ ....
+ Nhiều lễ hội được tổ chức: Tịch điền, giỗ Tổ Hùng Vương, Hội Gióng …
b) Kiến trúc và điêu khắc:
+ Kiến trúc thời phát triển mạnh Lý - Trần; thời Lê sơ xây dựng cung điện, thành quách,
chùa tháp ...
+ Điêu khắc trên đá, gỗ, gốm rất độc đáo, mang đậm bản sắc dân tộc. Nghệ thuật tạc
tượng từ thế kỉ XVIII đạt trình độ điêu luyện.
III. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
1/. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt (Giảm tải)
2/. Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
+ Thể hiện một nền văn hoá rực rỡ, phong phú, toàn diện, độc đáo, khẳng định bản sắc của
một dân tộc, văn minh khu vực Đông Nam Á và thế giới phương Đông.
+ Thể hiện rõ sự kết hợp những dòng văn hoá đã có khả năng hội nhập giữa bản địa với bên
ngoài và bên ngoài hòa nhập vào nội địa.

CÂU HỎI VÀ VẬN DỤNG


* CÂU HỎI
1/. Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt và cho biết, đối với em thành tựu
nào ấn tượng nhất. Vì sao?
+ Những thành tựu tiêu biểu: Dựa vào mục II.
+ Thành tựu ấn tượng: Học sinh tự chọn và giải thích. Ví dụ: Chữ Nôm
Thành tựu mà em ấn tượng nhất đó chính là sự ra đời của chữ Nôm, vì:
...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

2/. Trong các thành tựu nổi bật của văn minh Đại Việt, thành tựu nào còn phát huy giá trị trong
đời sống hiện nay? Cho ví dụ minh họa.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

* VẬN DỤNG (Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm)
Hãy tìm hiểu và giới thiệu sự phát triển của làng gốm Bát Tràng và làng nghề gốm của
người Chăm ở Việt Nam.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
CHƯƠNG VI: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Bài 19: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

I. Thành phần các dân tộc trên đất nước Việt Nam (Giảm tải. GV nói qua)
1/. Thành phần dân tộc theo dân số
2/. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
a) Khái niệm ngữ hệ:
b) Sự phân chia tộc người theo ngữ hệ
II. Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
1/. Đời sống vật chất
a) Hoạt động sản xuất:
+ Do địa hình, điều kiện tự nhiên khác biệt nên sản xuất của các dân tộc khác nhau.
+ Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi, sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán.
b) Ẩm thực, trang phục và nhà ở:
+ Ẩm thực phong phú: Lương thực chính là lúa, ngô kết hợp với thịt-cá-rau…, uống rượu
cần, rượu gạo-nếp….
+ Trang phục đa dạng về kiểu dáng, màu sắc, hình thức hoa văn trang trí.
+ Nhà ở đa dạng về loại hình như: nhà sàn, nhà nền đất, nhà tường. Vật liệu làm nhà là:
gỗ, đá, ngói, tre, đất sét…
c) Phương tiện đi lại và vận chuyển:
+ Đồng bằng và miền núi: Voi, ngựa, trâu bò, quang gánh, gùi…
+ Vùng sông ngòi: Đò, ghe, thuyền …
+ Ngày nay: Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay….
2/. Đời sống tinh thần
a) Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Tín ngưỡng truyền thống là tín ngưỡng dân gian, như: thờ cúng Trời, đất, tổ tiên, các vị
thần linh, anh hùng dân tộc ...
+ Một số bộ phận trong cộng đồng theo các tôn giáo lớn, như: Phật giáo, Công giáo, Tin
Lành, Hồi giáo.
b) Phong tục, tập quán, lễ hội:
+ Phong tục, tập quán gắn liền với đời người, như: Sinh đẻ, cưới hỏi, làm nhà, ma
chay ... Góp phần tạo nên nét văn hoá đặc trưng của mỗi dân tộc.
+ Lễ hội có vai trò rất quan trọng trong đời sống văn hoá tinh thần của các dân tộc, là
dịp để con người gửi gắm những ước vọng của mình. Thông qua lễ hội, bản sắc văn
hóa của các dân tộc được gìn giữ và truyền qua các thế hệ.
+ Âm nhạc, văn học, dân ca, các điệu múa, trò chơi dân gian chứa đựng nhiều giá trị văn
hóa rất đặc sắc, góp phần làm giàu kho tàng văn hoá Việt Nam. Nên mỗi công dân cần
chung tay gìn giữ, phát huy và lưu truyền cho các thế hệ tương lai.

CÂU HỎI VÀ VẬN DỤNG


* CÂU HỎI
1/. Trình bày những nét đặc trưng trong đời sống vật chất - tinh thần của các dân tộc.
 ...………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

2/. Sự đa dạng trong đời sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam thể hiện như thế nào?
* Tín ngưỡng, tôn giáo:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
* Phong tục, tập quán, lễ hội:
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
* Các lĩnh vực khác:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………

* VẬN DỤNG (Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm)
1/. Sưu tầm tư liệu và trình bày về trang phục, phong tục, tập quán của một dân tộc.
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

2/. Hãy trình bày hiểu biết của bản thân về các dân tộc cư trú tại địa phương (nếu có); hoặc kể
lại một trải nghiệm qua một chuyến du lịch đến các địa phương có các dân tộc cư trú (nói về
phong tục, tập quán, lễ hội, ẩm thực, ca múa…)
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 20: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

I. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
1/. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành từ 2 cơ sở:
+ Xuất phát từ nhu cầu thủy lợi, phát triển nông nghiệp, đấu tranh chống ngoại xâm.
+ Nhà nước Việt Nam qua các thời kì cũng thực hiện nhiều chính sách để xây dựng mối
quan hệ hữu nghị, tinh thần đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc.
2/. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước
+ Từ rất sớm, cộng đồng các dân tộc đã khai phá đất đai, sản xuất nông nghiệp, thủ công
nghiệp, sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
+ Cùng với xây dựng đất nước, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã chung vai sát cánh trong
các cuộc đấu tranh chống lại sự xâm lược và thống trị của ngoại bang.
3/. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
hiện nay
Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc
tiếp tục giữ một vai trò rất quan trọng: Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định cho việc phát
triển kinh tế, văn hóa; đồng thời là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của đất nước. Góp phần hình thành lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng
của dân tộc.
II. Chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước hiện nay
1/. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc
Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc là hết sức coi trọng. Dựa trên
các nguyên tắc cơ bản là: Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đở lẫn nhau.
2/. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
+ Các chính sách phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất, đẩy nhanh
công tác xóa đói giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Các chính sách về phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục - đào tạo, y tế.
+ Các chính sách về xây dựng hệ thống chính trị và đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, xây
dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc.

You might also like