You are on page 1of 2

PTBCTC

CHƯƠNG 1:

1. Vai trò của báo cáo tài chính trên thị trường vốn không được thể hiện qua nội dung nào
sau đây?
a. Báo cáo tài chính là cơ sở giao tiếp giữa đơn vị và nhà đầu tư
b. Các tổ chức, cá nhân cung cấp vốn cần sự đảm bảo về chất lượng thông tin tài chính trên thị
trường vốn
c. Báo cáo tài chính đảm bảo thông tin tài chính có thể so sánh được giữa các doanh nghiệp trên
thị trường vốn
d. Báo cáo tài chính được sử dụng để giảm thiểu rủi ro về vấn đề đại diện xảy ra giữa nhà đầu tư
và nhà quản lý
Báo cáo tài chính được sử dụng để giảm thiểu rủi ro về vấn đề đại diện xảy ra giữa nhà đầu tư và
nhà quản lý

2. Quy trình phân tích nào sau đây không được xem là phân tích báo cáo tài chính?
a. Phân tích chất lượng kế toán
b. Phân tích triển vọng: định giá doanh nghiệp
c. Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược
d. Tất cả các câu còn lại đều đúng
Phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược

3. Cung cấp số liệu như sau: (đvt: 1,000 đồng)


Nhận định nào sau đây là đúng nhất:
a. Doanh thu năm 20x4 đã tăng so với năm 20x3 là 20%
b. Hoa hồng bán hàng năm 20x4 đã lãng phí so với năm 20x3 là 10 triệu đồng
c. Hoa hồng bán hàng năm 20x4 đã tiết kiệm so với năm 20x3 là 15 triệu đồng
d. Tất cả câu các câu còn lại đều sai
Hoa hồng bán hàng năm 20x4 đã tiết kiệm so với năm 20x3 là 15 triệu đồng

4. Tóm tắt một số thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở công ty V như
sau: (đvt: triệu đồng)
a. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu
b. Công ty kiểm soát chi phí ngoài sản xuất tốt hơn chi phí sản xuất
c. Lợi nhuận tăng đáng kể qua 2 năm
d. Tốc độ tăng của lợi nhuận gộp chậm hơn tốc độ tăng lợi nhuận trước thuê
Công ty kiểm soát chi phí ngoài sản xuất tốt hơn chi phí sản xuất

5. Ai phân tích tín dụng?


a. (A) Các chủ nợ hiện tại; các chủ nợ tương lai; Các nhà đầu tư nợ
b. (B) Các nhà đầu tư hiện tại; các nhà đầu tư tương lai
c. (A) và (B) đều đúng.
d. (A) và (B) đều sai
(A) Các chủ nợ hiện tại; các chủ nợ tương lai; Các nhà đầu tư nợ

6. Các quyết định đầu tư vốn chủ sở hữu bao gồm:


a. Mua cổ phiếu của một công ty.
b. Giữ cổ phiếu của một công ty.
c. Bán cổ phiếu của một công ty.
d. tất cả các câu còn lại đều đúng.
tất cả các câu còn lại đều đúng.

7. Câu nào sau đây là đúng:


a. (A) Phân tích tín dụng là đánh giá khả năng của công ty trong việc tôn trọng các nghĩa vụ tài
chính của nó.
b. (B) Phân tích tín dụng nhằm hổ trợ đầu tư vốn cổ phần.
c. (A) và (B đều) đúng.
d. (A) và (B đều) sai.
(A) Phân tích tín dụng là đánh giá khả năng của công ty trong việc tôn trọng các nghĩa vụ tài
chính của nó.

8. Câu nào sau đây là đúng?


a. (A) Nhà quản trị thực hiện phân tích kinh doanh để tối ưu hóa các hoạt động quản trị của họ.
b. (B) Từ phân tích kinh doanh, các nhà quản trị chuẩn bị tốt hơn để nhận ra những thách thức và
cơ hội và đáp ứng một cách thích hợp.
c. (A) và (B) đều đúng
d. (A) và (B) đều sai
(A) và (B) đều đúng

9. Câu nào sau đây là đúng?


a. Phân tích (hoạt động) kinh doanh là đánh giá triển vọng và rủi ro của công ty đối với các quyết
định kinh doanh.
b. Các báo cáo tài chính là nguồn thông tin toàn diện nhất về một công ty .
c. Phân tích báo cáo tài chính là một phần không thể thiếu của phân tích (hoạt động) kinh doanh.
d. Tất cả các câu còn lại đều đúng
Tất cả các câu còn lại đều đúng

10. Phân tích kinh doanh là gì?


a. (A) Đánh giá triển vọng của công ty đối với các quyết định kinh doanh
b. (B) Đánh giá rủi ro của công ty đối với các quyết định kinh doanh
c. (A) và (B) đều đúng
d. (A) và (B) đều sai.
(A) và (B) đều đúng

CHƯƠNG 2:

You might also like