You are on page 1of 782

Feel free to go with the truth

TỔNG HỢP
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
CÁC KỲ KIỂM TRA, THI KẾT THÚC
MÔN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THẨM PHÁN

T Ổ N G H Ợ P B Ở I LU Ậ T S Ư F D V N
www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn
MỤC LỤC

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN HÀNH CHÍNH

STT ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN HÌNH THỨC THI TRANG

Bài kiểm tra số 7 lớp B khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử


1. Viết 2-7
Môn: Hành chính – Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra số 7 lớp D khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
2. Viết 8-13
Môn: Hành chính – Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra số 9 lớp A khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
3. Viết 14-20
Môn: Hành chính – Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra số 9 lớp C khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
4. Viết 20-23
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Bài Kiểm tra số 9 lớp E khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
5. Viết 24-29
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Bài Kiểm tra – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
6. Viết 30-32
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề kiểm tra lớp A, B khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
7. Viết 34-37
Môn: Hành chính – Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra lớp C khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
8. Viết 38-43
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính – Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra lớp D khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
9. Viết 44-50
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề kiểm tra lớp G, H khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
10. Viết 51-53
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề thi tốt nghiệp lớp A, B khóa 2 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
11. Viết 54-60
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề thi tốt nghiệp lớp C, D khóa 2 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
12. Viết 61-66
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề thi tốt nghiệp lớp E khóa 2 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
13. Viết 67-72
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề thi tốt nghiệp lớp A, B khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
14. Viết 73-79
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
15. Đề thi tốt nghiệp lớp C, D khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử Viết 80-85
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề thi tốt nghiệp lớp E khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
16. Viết 86-92
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
Đề và đáp án thi vấn đáp
17. Vấn đáp 93-142
Môn: Luật tố tụng Hành chính
18. Đề 01 Viết 143-172
19. Bộ 20 câu trắc nghiệm Trắc nghiệm 173-178

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN DÂN SỰ

STT ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN HÌNH THỨC THI TRANG

Bài kiểm tra lớp B khóa 2 – Đào tạo thẩm phán


1. Viết 179-184
Môn: Dân sự – Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra số 5 lớp C khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
2. Viết 185-193
Môn: Dân sự – Phần chuyên sâu
Bài kiểm tra số 3 lớp D khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
3. Viết 194-197
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra số 5 lớp E khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
4. Viết 198-203
Môn: Dân sự – Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra số 3 lớp I, K khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
5. Viết 204-206
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra lớp A, B khóa 3 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
6. Viết 207-212
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra lớp A, B (2) khóa 3 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
7. Viết 213-218
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra số 7 lớp C khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
8. Viết 219-221
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra số 3 lớp D khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
9. Viết 222-226
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra số 2/2018 lớp I khóa 4- Đào tạo nghiệp vụ xét xử
10. Viết 227-229
Môn: Dân sự - Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra phần chuyên sâu – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
11. Viết 230-233
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án dân sự (đề 7)
Đề kiểm tra phần chuyên sâu – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
12. Viết 234-237
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án dân sự (đề 9)
Đề thi tốt nghiệp lớp C, D khóa 2- Đào tạo nghiệp vụ xét xử
13. Viết 238-245
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ việc dân sự
Đề thi tốt nghiệp lớp A, B khóa 3 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
14. Viết 246-250
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án dân sự
Đề thi tốt nghiệp – Học Viện Tòa Án
15. Viết 251-256
Môn: Dân sự - Phần kỹ năng giải quyết vụ việc dân sự
Đề thi tốt nghiệp – Học Viện Tư Pháp
16. Viết 257-271
Môn: Kỹ năng giải quyết các vụ án dân sự
Đề Thi HP/DS - Trường Cán Bộ Tòa Án
17. Viết 272-277
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ việc dân sự
Đề kiểm tra vấn đáp khóa 3 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
18. Vấn đáp 278-279
Môn: Dân sự - Phần kỹ năng chung
19. Bộ đề trắc nhiệm Dân Sự 20 câu Trắc nghiệm 279-285
20. Dự thảo đề thi phần Dân sự 286
21.  Đề số 01 15 câu Trắc nghiệm 286-290
22.  Đề số 02 15 câu Trắc nghiệm 291-295
23.  Đề 01 Viết 296
24.  Đề 02 Viết 297
25. Đề môn Dân Sự 298
26.  Đề số 01 Viết 298-301
27.  Đề số 02 Viết 302-303
28.  Đề số 03 Viết 304-305
29.  Đề số 04 Viết 306-309
30.  Đề số 05 Viết 310-313
31.  Đề số 07 Viết 314-315
32.  Đề số 08 Viết 316-319
33.  Đề số 09 Viết 320-323
34.  Đề số 10 Viết 324-327
35. Một số “Án lệ” Việt Nam 328-367

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN HÌNH SỰ

STT ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN HÌNH THỨC THI TRANG

Bài kiểm tra số 3 lớp A khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử


1. Viết 368-374
Môn: Hình sự – Phần chuyên sâu
Bài kiểm tra số 9 lớp B khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
2. Viết 375-380
Môn: Hình sự – Phần chuyên sâu
Bài kiểm tra lớp C khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
3. Viết 381-387
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hình sự - Phần chuyên sâu
Bài kiểm tra số 9 lớp D khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
4. Viết 388-393
Môn: Hình sự – Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra lớp E khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
5. Viết 394-399
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hình sự - Phần chuyên sâu
Bài Kiểm tra lớp C khóa 3 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
6. Viết 400-402
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hình sự - Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra lớp D khóa 3 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
7. Viết 403-408
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hình sự - Phần chuyên sâu
Đề kiểm tra khóa 4 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử
8. Viết 409-414
Môn: Kỹ năng giải quyết vụ án hình sự - Phần chuyên sâu
Đề thi tốt nghiệp lớp A, B khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
9. Viết 415-419
Môn: Kỹ năng giải quyết các vụ án hình sự
Đề thi tốt nghiệp lớp C, D khóa 2 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
10. Viết 420-424
Môn: Kỹ năng giải quyết các vụ án hình sự
Đề thi tốt nghiệp lớp E khóa 2- Đào tạo nghiệp vụ xét xử
11. Viết 425-431
Môn: Kỹ năng giải quyết các vụ án hình sự
Đề thi tốt nghiệp lớp A,B khóa 3- Đào tạo nghiệp vụ xét xử
12. Viết 432-436
Môn: Kỹ năng giải quyết các vụ án hình sự
Đề thi tốt nghiệp lớp C,D khóa 3- Đào tạo nghiệp vụ xét xử
13. Viết 437-452
Môn: Kỹ năng giải quyết các vụ án hình sự
Đề kiểm tra vấn đáp khóa 3 – Đào tạo nghiệp vụ xét xử
14. Vấn đáp 453-478
Phần Kỹ năng giải quyết vụ án hình sự
15. Câu hỏi ôn tập 30 câu Viết 479-493
16. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hình sự và Tố tụng Hình sự 200 câu Trắc nghiệm 494-529

17. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hình sự 20 câu Trắc nghiệm 530-537

MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THAM KHẢO MÔN HÌNH SỰ, DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH

STT TÌNH HUỐNG HÌNH THỨC THI TRANG

1. Các tình huống Hình Sự 538


2. Tình huống 01 Viết 538-542
3. Tình huống 02 Viết 543-545
4. Tình huống 03 Viết 545-547
5. Tình huống 04 Viết 547-550
6. Tình huống 05 Viết 550-553
7. Tình huống 06 Viết 553-554
8. Tình huống 07 Viết 554-558
9. Tình huống 08 Viết 558-561
10. Tình huống 09 Viết 561-564
11. Tình huống 10 Viết 564-567
12. Câu hỏi tình huống 01 Viết 567-569
13.  Câu hỏi bài tập Viết 570-573
14.  Bài tập tình huống Viết 574-579
15. Câu hỏi tình huống 02 Viết 580-586
16. Câu hỏi tình huống 03 Viết 587-590
17.  Bài tập tình huống (1) Viết 591-592
18.  Bài tập tình huống (2) Viết 593-594
19.  Bài tập tình huống (3) Viết 595

20.  Bài tập tình huống (4) Viết 596-599


21.  Bài tập tình huống (5) Viết 600-604
22.  Bài tập tình huống (6) Viết 605-607
23.  Bài tập tình huống (8) Viết 608-609
24. Câu hỏi tình huống 04 Viết 610-614
25. Câu hỏi tình huống 05 Viết 615-622
26.  Tình huống 02 Viết 623-624
27.  Tình huống 01 Viết 625-626
28. Phần I: Các vấn đề về Hình Sự 20 câu Viết 627-640

29. Phần II: Các vấn đề về Dân sự, Hôn nhân & Gia đình 32 câu Viết 641-661
30. Phần III: Các vấn đề về Hành Chính 20 câu Viết 662-667
31.  Về Hình sự 12 câu Viết 667-691
 Về Dân sự, Hôn nhân & Gia đình, Kinh doanh thương
32. Viết 691-715
mại 24 câu
33. Các tình huống tố tụng theo đề thi 716

34.  Tố tụng Hình sự 64 câu Viết 716-744


35.  Tố tụng Dân sự và Dân sự 155 câu Trắc nghiệm 745-776
MÔN HÀNH CHÍNH

www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn

tháng 8 2020

1
TỎA ÁN NHẢN DÂN TÓI C A O
HỌC VIỆN TÒA ÁN

BÀI K IỂ M TRA SÓ 7 (LỚP B - Khóa 2)


Môn ỉ Hành chính, phần chuyên sâĩi
Thời gian: 180phút
Cụ Tuv và cự Nghiêm có 03 nệười con là ông Thọ, ông Nguyên^và ông Toàn.
Hai cụ tạo dựng được khối tài sản gom: 2 thửa đất thô cư và 1 thửa đât ao. Khi còn
song, hai cụ đã phân chia tài sản cho các con như sau:
Ông Thọ là trai trường nêrì được chia 1 thửa đất thổ cư 400 m2, trên đất có
nhà ồ và, các công trình phụ ữợ.
ộn g Nguyên được chia i tb'’Tí» đất thổ cu 300 m2, trên đất cỏ nhà ờ vả các
công trình phụ trợ.
Ông Toàn được chia 1 thửa đất ao diện tích 518 m2.
Việc phan chìa sử dụng đất nêu trên tuy không lập văn bản, nhưng thực tế các
gia đình đã sử dụng ổn định, không tranh chấp. Năm 1998 cụ Tuy chết, năm 2002
cụ Nghiêm chết Ông Toàn cùng vợ là bà Thư lấp đất ao, xây đựng nhà ở vả trồng
vườn hình thành thửa đất số 251, 252 tờ bản đồ so 03 thôn Xuân Lai, xã Xuân Tbu,
huyện s, tỉnh H. Quá ừirứi sử dụng ông Toàn đã đãng ký kê khai, nộp thuể sử dụng
đất ổn định. Đển năm 2003 thì anh Vân (là con trai ông Thọ) đến sử dụng Ví thửa
đấí bằng 259m2 (thửa số 252) để xây dựng nhà ờ dẫn đến ừanh chấp (vì anh Vân
cho rằng diện tích đất này là cùa ông bà nội có di chúc thừa kế để lại cho bố anh là
ông Thọ Vi diện tích đất ao, ông Thọ cho anh nên anh được quyền sử đụng). Ông
Thọ đã làm đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đòi lẹi điện tích đốt 259m2 được
thừa ké theo di chúc. UBND huyện s đã không chẩp nhận yêu cầu đỏi Vĩ đất
259m2 của ông Thọ và ra Q uyết định sổ 3113/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 công
nhận quyền sử đụng đất cho v ợ chồng ông Toàn và bà Thư toàn bộ diện tích đất ao
518m2. Ông Thọ đã khiểu nại đến ƯBND huyện s, UBND tỉnh H đổi với quyết
định số 3113 nhưng chưa nhận được kết quả trả lời khiếu nại. Tuy nhiên, ngày
16/4/2013 UBND huyện s lại ban hành Quyết định số 969/QĐ-UBND về việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng diện đat ao 518m2 cho vợ chồng ông Toàn, bà
Thư.
Không đồng ý với quyết định số 969 ngày 16/4/2013 của ƯBND huyện s,
tỉnh H; ngày 02/5/2013 ông Thọ có đom gửi đến UBND khiểii nại quyét định số 969
về việc câp Giấy chửng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chông ông Toàn, bà Thư.
Trong khi chưa có kểt quả giải quyết khiếu nại, thi ngày 20/6/2013 ông Thọ có đơn
khải kiện vụ án hành chính v ó i yêu cầu Tòa án hủy: Quyết định sọ 3 1 13/QĐ-
UBND ngày 08/7/2008 của Ưỷ ban nhân dân huyện s về việc giải quyêt tranh chấp
đất đai và Quyết định số 969/Q Đ -U BN D ngày 16/4/2013 cùa ư ỷ ban nhân dân
huyện s về việc cấp Giấy chỏng nhận quyền sử dạng đất cho vợ chồng ông Toàn,
bà Thư

2
Câu hỏi 1:
a} Ẩnfr‘(cKỊ) hay xác định thời hièu khỏi kiện đối với các quyết ỉinỊi mà ông
Thọ khởi kiện? Căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
b) Xác định các đối tượng khời kiện cụ thể và Tòa án cỊó thẩm quyền giải
quyết vụ án? (ỉ điểm)
Tình tiết bổ sung
Trong quá trĩnh giải quyết vụ án, người khởi kiện trình bày: N gu 311 gốc diện
tích đất tranh chấp (5!8m 2 đất ac) là của ông cha để lại. Nám ỉ 998 khi gụ yếu, cụ
Tuy lập di chúc thừa kế cho ông Thọ một nửa đất ao (đo đạc thực' tế 2í 9rí 2). Năm
2003, ông đã lập biên bản cho anh Vân (là con trai) điện tích đất riày lđể xạ ỳ: nhà ở.
Gia đinh ông lùàn, bá Thư cản trờ nên ra tranh chấp. Ngày 08/7/2C0Ố. U BN D
huyện s đã ra quyết định số 3 ĩ J công nhân toàn bộ diện tích ữẩi s io m 2 cho vợ
ehông ông Toàn, bà Thi;, đên ngày 16/4/2013 ƯBND huyệii lậi íàf rquịếtĩjđịnh số
969 về việc cấp Giấy chửng nhận quyền sử dụng diện tích đất nảỹ lả trái p ịáp luật
ngiịiồn gốc
lưa xác
minh ý kiến của ông Nguyên (con trai cụ Tuy, cụ Nghiêm)'; 'đậrầah^ltẩm i chấp
không được cấp giấy chứng nhan quyền sử dụng đắt: • r ’ í ‘- ệ l>
r ífsi ỷ t y/,ri : ề t
V ợ chông ông Toàn, bà Thư cho lăng: Vợ chông ông. b>à đi^c.évL'[w và cụ
Nghiêm tặng cho toàn bộ diện tích đất ao 5 18m2, gia đìph .ông^âa^ư.cỊụỊ) ặỊọn định
từ năm 1993, đã cỏ tên chủ sử dụng đát trong sổ mục ke của xầiập năm 995, nộp
thuế sử dụng đất đầy đủ nên được quyền sử dụng 518m2: Không thưa. nhí n ■'Ịiệc cụ
Tuy iập di chúc cho ống Thọ Vì diện tích ao nói trên. ’■ 1,
UBND huyện s trình bày: Nguồn gốc 518 m2 đất tại thửa sổ 25 ì, ;ờ bản
đồ số 03 thôn Xuân Lai, xã Xuân Thu, huyện s , tỉnh H ià đất ao của c^\$uỵ và cụ
Nghiêm. Ông Tóản cùng vợ là bà Thư đã quản lý, sử dụrig đất từ nắm 1093, ;ó tên
trong sổ mục kê lập năm 1995. Đến năm 2003 thì anh Vân đến xâyrihà ởlnêm phát
sinh tranh chấp. Quá trình giải quyết, Phòng Tài nguyên - Môi trườiỊg đẩ ?fta'm mưu
cho U BN D huyện s ban hành Quyết định số 3113/QĐ-ƯBNĐ ngảỳ’ ~ 2008
công nhận quyền sử dụng 518 m2 đất tại thửa số 251,252 tờ bản đồ1ồô'03f Xuân
Lai, xã Xuân Thu, huyện s, tỉnh H cho vợ chồng ông Toàn và bà T h iryà^ ỵết định
số 969 ngày 16/4/2013 là đúng quy định pháp luật.
A nh Vân cùng các thành viên trong gia đình từ chổi tham gia tổ tụr g và
ldiẳng định: đã lấp ao xây nhà trên thửa đất số 252, tờ bản đồ số 3 xã Xuân Thu,
huyện s, tỉnh H từ năm 2003 đến nay. Nguồn gốc và lý do sử dụng đất là dc của
/s 1 AẴ « • M.Ẫ 1 -t. Tw « rvr\ A A • * \ m 1 A 1* 1 * í 1 A rr 1
ông cha để lại đất ao. Năm 1998 ông nội là cụ Tuy lập di chúc cho ông Ih ọ một
nửa đất ao. Năm 2003, ông Thọ lập biên bản cho anh Vân diện tích đẾt này ]lên anh
đã xây dựng nhà ở để gia đình sinh sống. Anh Vân củng các thành viên trpngỊ gia
đình không có ý kiến gì về việc khiếu kiện.

I
Câu hỏi 2: ;
d) Theo 3T)h (chp Tòa án cần thu thập những tài ,liệu, .chứng cứ gì đế cỏ căn
cứ giải quyết vụ án? (1 điểm) . f,.
b) Hãy xác đinh tư cách tham gia tổ tụng của đương sự trong vụ án? (1 điềm)
Tình tiết bổ sung
Sau khi Tòa án có thẩm quyền thụ \ý vụ án, ngày 03/7/2013 ông Thọ nhận
được quyết định giải quyết khiêu nại sô 999/QĐ-UBND ngày 30/6/2013 cùa
ƯBND huyện s có nội dung bác yêu cầu khiếu nại của ông Thọ,, giữ nguyên quyết
1địntì sổ 969. Đồng thời cùng ngày nhận được quyết định gỉải quyểt khiếu nại, ông
Thọ làm đớn khởi kiện bổ sung yêu cầu Tòa án hủy quyết định số 999 ngày
"30/6/2Q13 cùaÚẸND huyện s.
;j Câu hỏi,3: Lậ Thâm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (chị) có
;r;jcỉjắp. lìhận thụ lý. yêu cạụ khởi kiện bổ sung của ông Thọ không? Vì sao? (2 điểm)
i. Ị**''■ '• ^ ii ■" ■ V Tìrah tiết bổ sung
ĩsVi/ • .'pua đỉễụ tia-xầc minh xác định: Nguồn gốc 518 m2 đất tại thửa số 251, 252
. ỈỊầTỊ sỌf03 thốn Xuân Laí, xã Xuân Thu, huyện s, tỉnh H la đất ao của cụ Tuy
và cụ Nghiêm. Ông Toàn cùng vợ là bà Thư đã quản lý, sử dụng ổn định diện tích
đất này từ năm 1993, cò tên trong sổ mục kê của xã Xuân Thu lập năm 1995. Di
cThồCdo; ổng Thọ củng cẩp cho Tòa án là do ông Thọ viết, không cỏ chữ ký, điểm
rậhĩ của csụ Tuỷ, cụ Nghiêm, chỉ có ông Nguyên chứng kiến ký tên xác nhận.
' r á«í Ị ” : & Ê V : ‘i.Ẩ ■ £ t ” ” ,
kị.- Ị-ÌỊ xét hô sơ giải quyêt tranh châp đât đai của UBND huyện s cung câp
thấy rang: Trinh tự thủ tục ban hành các quyết định số 3113, quyết định sổ 969 và ■
quyết, định số 999 tuân thủ theo đúng quy định, nhưng UBND huyện s chưa yêu
^ cầụ UBNf> x ỉ Xuân Thu thành lập và tổ chức Hội đổng tư vấn của xã để giải quyểt
trạnh' chạp đất đai theo quy định pháp luật về đất đai.
■j ;• V . 1 ■*' * '
■-■iĩt j r-£ à u hỏi 4: Giả sử tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã làm rõ được nội
J.4ypg cùa vụ. án rihư cảc tình tiết nêu trên. Người khởi kiện vẫn yêu cầu Tòa án hủỵ
{rẹập (ịụỵỳị <ỊỊnh số 3113 ngày 08/7/2008, quyet định số 969 ngày 16/4/2013 và quyết
^nỊi^ 9 9 9 ngày 30/6/2013 của UBND huyện s.
Aíih tbhỊ) trình bày các căn cứ pháp luật và hướng giài quyết vụ án? (3,5 điểm)
(Học viên chi được sử dụng các văn bản pháp luật)

4
I

** ĐẢ PÁN
h"-Ị. ĩ il£_t xxàiá •Ị l 1 .
í Câu Nội dang đáp án Điểm
a) Thời hiệu khởi kiện:
- Đổi với Quyết định số 3 i 13: Theo quy định tại Điều 4 Nghị qu) êí ;ổ 0,75
56/2011/QH, thì ông Thọ đã thực hiện việc khiếu nại đối với QĐ Ị3Ỉ 3
(trong khoảng thời gian từ 01/6/2006 đến 30/6/2011) nên thời hiệu
khởi kiện đối với QĐ 3113 là 01 năm kể từ ngày 01/7/2Ọ11Ì Dò đị,
Câu 1 ngày 20/6/201 ông Thọ khởi kiện là hếí thời hiệu
(2,5 đ) - Đối với Quyết định số 969: Theo quy định tại điểm ạ khoản 2 Điề; 1 0,75
104 Luật tố tụng hành chính và hướng dẫn tại điểm b.Ịchòán 1 ị Điều 11
Nghị quyết số 02/2011 /HĐTP, ngàv 16/4/2014 ban Ịiành cịir 'ểt dỊịỉứ
đến ngày 20/6/2013 ông Thọ đã có Sơn khởi kiện là còn,ỉhơj: li ệu
b) Các đối tượng khởi kiện .
. ‘ . , <■ ■í • ‘O r-*H cỉ ỉỊỉũ ừ iịỊ
.•í. - Quyết định số 3113; vì là quyết định cá biệt, ậnh Ịệiượng tmc
, ■ líTi.ĩ ãỉTũv?r
quyên lợi của ông Thọ

J 1 t ———
. »., » * p» I

a) Thu thập tài liệu, chứng cử Ạ I


- Hồ sơ giải quyết tranh chấp đẩ.t đai để làm căn cử. ban ệành CJĐ
3113 .
- Hồ sơ tài liệu làm căn cứ ban hành QĐ 969 , . ;
- Tài liệu về việc cụ Tuy, cụ Nghiêm chia nhà đất cho các con là ôiig
Thọ, ông Nguyên và ông Toàn ’ v- J-
Câu 2 - Văn bản đi chúc về việc cụ Tuy và cụ Nghiêm thừa Kế phó: ông xẢ
(3,0 đ) Vi diện tích đất ao
- Văn bản tặng cho đất của ông Thọ cho con trai là anh Vân
- Hồ sơ địa chính của xã Xuân Thu đối với thửa đất tranh chấp
- Biên lai nộp thuế và các tài liệu liên quan quá trình sử đụng đất
b) Tư cách đương sự trong vụ án: 0,25
- Người khởi kiện: ông Thọ (căn cử khoản 6 Điều 3 LTTHC) 0,5
- Người bị kiện: (căn cứ Khoản 7 Điều 3 LTTHC, khoản 1Điều-7

'90

5
NQ02/2011)
Chủ tịch UENĐ huyện L đối với QĐ 3113; (Điều 136-.Luật-đẩí'đãL.
2003; Điều 160 Nghị định 18 1/2004/NĐ-CP)
ƯBND huyện L đối với QĐ 969; (Điều 52 Luật đất đai 2003)
Đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng với tư cách người bị kiện:
Chủ tịch ƯBND huyện s 0,25
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: vợ chồng ông Toàn, bà Thư,
anh Vân (mặc dù từ chối nhưng Tòa án vẫn đưa vào tham gia tố tụng
vì anh xây nhà trên đất tranh chấp (khoản 8 Điều 3 LTTHC)
- Nếu bà Hoa có đơn trước khi Tòa án ra quyểt định đưa vụ án ra xét 0,5
xử thì thẩm phán giải thích cho bắ Hoa biết: Quyết định này là quyết
t
1 -*. định giài quyết khiếu nại cỏ nội dung giữ nguyên quyết định số 11167
i
ị nên không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo hướng dẫn
tại điểm b khoản 1 Điểu 13 Nghị quyết 02/2011;
1 Câu 3 Hưá.ng đẫn sừa đổi đơn khờĩ kiện theo quy định. Nếu bà Hoa không 0,5
; (2,0 đ) sửa đổi, không rút yêu cầu bổ sung thì Tòa án trả lại đom khởi kiện.
- Neu bà Hoa có đơn sau khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử
i1
1 thỉ giải quyết yêu cầu nảy tại phiên tòa, HĐXX khổng chấp nhận yêu 0,75
i 4-\* '
i1 cầu bồ sung của bà Hoa về hủy QĐ 1199 vì không thuộc đối tượng
1
i khôi lciện
1
11 .
J_r, - Việc khởi kiện bổ sung trước khi Nghị quyết sổ 01/2015 cỏ hiệu lực 0,25
1 * •--•
Căn cứ pháp luật: 0,5
. 1t . . . Điều 28, 29, 104 Luật tố tụng hành chính; Điều 4 Nghị quyểt số
Ị **t• 56/2010/QH12 ngày 24/11/201 ỉ
i *.•*
Khoản 5 Điểu 49, Khoản 1 Điều 136 Luật đất đai năm 2003; Điều 160,
i■ 161 Nghị định 181/2004, khoản 1 Điều 14 Nghị định 84/2007; khoản 2
Điều 14 Nghị định 88/2009/NĐ-CP;
Điều 32 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
ỉ Câu 4
Quan điềm giải quyết vụ án:
(3,5 ậ)
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của bà Hoa; Tuyên hủy quyết 0,5
định số 11167, vì:
Ị v ề thẩm quyền: đúng thẩm quyền
về trình tự thủ tục: Thực hiện đúng quy định pháp luật 0,25
v ề nội dung:
Xác định không đúng diện tích đất được bồi thường (phần ngố đi)
Áp giá bổi thường không đúng theo vị ưí đất đo UBND thành phó H 0,75

6
r quy đinh
Chưa kiểm kê, định giá nhà cấp 4 trên phàn đất ngõ đi.
- Không xem xét giải quyết đối với yêu cầu .khởi kiện bổ sung của íà
Hoa về buộc ƯBND... vỉ không thuộc- thầm quyền giải quyết cù a 'ĩ òa
án trong vụ án hành chính 0,5
- Buộc ƯBND quận L thực hiện nhiệm vụ công vụ theo đúng qu) đi ih
cùa pháp luật 0,5
- - v ề ổn phí: Quyết định số 11167 ban nành trái pháp ỉuậi, :ăn cú Đi ìu
32 Pháp lệnh, án phí, lệ phí thì ƯBND quận L phải chịu ốn phí hà íh 0,25
chính sơ thẩm.
- Tuyên quyền kháng cáo •Ã~j 0,25

7
tệ>k ^Ẳ N TỎ Ĩ CAO
' 1 ; 4à$NBAdỊ$Nvf_ÔÀ À N - '
o.rl;» iệv* lô t ' ì■ r
"ĨAýl.i £t:ọi
BAI KỈEM TRA SỌ 7 (LƠP D - Khóa 2 ĐTNVXX)
M ôn: Hành chính, phẩn chuyên sâu
Thời gian: 180phút

Thực hiện Quyềt Quyết định


itịĩih sôsố 1809/QĐ-UBND
1809/QĐ-ƯBND ngày 03/4/2006 cứa |Uy ban
5*. / ĩ m x m v \ T T . . ị _ A_
,1 1_
__ X* «
ỵ -* \A 0 AA, i X
nhân dân (UBND) tinh H về việc thu hồi 2.639.783 m2 đất tại thỉ trấn ĩ/íith Lâm
huyện M. tỉnh H để triển khai công tác giải phóng mặt bằng thực hiện D ị : án cài
tạo nâng cấp quốc lộ 1A đoạn cầu Chui - cầ u Đuống, ngày 18/7/2014 UBND
huyện M ban hành Quyết định số 7146/QĐ-UBND về việc thu hồi 32,5. đất của
bà Nguyễn Thị Hoa ở số 184 Ngô Gía Tự, thị ừấn Minh Lâm, huyệri M, tỉnh H và
sau đó ban hành Quyết định 11167/QĐ-ƯBND ngày 29/8/2014 phê duy lịt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với một số hộ dân trong đỏ có bà Nguyễn
Thị Hoa.
Nội đung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định ti ong 32,5
m2 đất mà bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hồi có 4,7 m2 đất đấ được cấp giậý chứng
nhận quyền sử dụng đất ở năm 2002 nên được bồi thương; 11,6 mịá đất. f ạỳ không
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đẩt nhưng thuộc phần diện tíộb được
UBND thị ừấn Minh Lâm cấp năm 1992 nên được bồi thường như đất ỏ (tong sổ
.16,3 m2 đất bồi thường được xác định ờ vị trí 3, giá bồi thưòng đất là 16.92 0.000
đồng/m2); còn 16,2 m2 là đất neõ đi chung do bả Nguyễn Thị Hòa chiếrii dụng từ
trước năm 1993 nên không được bồi thường mà chi được hỗ trợ 50.000đ/í ì2 .
Bà Nguyễn Thị Hoa không nhất trí với phương án bồi thường, hô trợ và tái
định cư này nên ngày 26/4/2015, bà Hoa khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu
cầu hủy Quyết định số 11167/QĐ-ƯBND ngày 29/8/2014 của ƯBND huyọn M.
Câu hỏi l ĩ
Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khởi kiện của bà Hoa có đủ c k đ i ể i ' ki ?n để
Tòa án thụ lý vụ án không? Xác định Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án? (2 ảịểm)
Tình tiết bổ sung
Sau khi Tòa án thụ ỉỵ giải quyết vụ áu, người khởi kiện trình bày: UÈND
huyện M thu hồi 32,5 m2 đất (trong tổng số 60,7 m2) bà không có ý kiến về thu hồi
dẩt, nhưng quyết định phê duyệt phương án chi tiết chỉ bồi thường 16,3 m2 (4,7 m2
+ 11,6 m2), còn 16,2m2 chỉ được hỗ trợ và việc xảc định đất ờ vị trí 3 để áp gia bồi
thường là không phù hợp, ảnh hưởng đến quyền lợi của bả. Vì vậỵ. ngày
20/5/2015, bà Hoa có đơn yêu cầu bổ sung: Buộc ƯBND huyện M bồi thuòng
toàn bộ 32,5 m2 đất bị thu hồi theo giá đất vị trí 1 giáp đường Ngô Gia Tự với giá
32.400.000 đồng/m2 và có chính sách tái định cư theo đúng quy định.

8
Đại diện ĩ ĨBND huyện M trình bày: Phần đất bà Nguyễn Thị Họạ,,bị thu hồi
nói trên ở số 184 Ngô Gia Tự là một phần thừa sổ 143/82 tè bản 4Ồ 331-2 bản đồ
đo dạc năm 1993. Nguồn gốc đất năm 1989 bà Hoa chuyến đổi vật tư cho UBND
thị trấn Minh Lâm. huyện M; tỉnh H lấy 40m2 đất ở. Năip l 992, UBND thị trấn
Minh Lâm có văn bản cấp 11,6m2 cho bà Hoa. Năm 2Ủ02, UBND tỉnh H đã cấp
chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên bà Nguyễn Thị Hoa diện tích 32,9m2
(trong đó có 4,7m2bị thu hồi). Thực tế bà Nguyễn Thị Hoa sử dụng tổng diện tích
60,7m2 (tính cả diện tích ngõ đi).
Ngày 18/7/2014 ƯBND huyện M ban hành Quyết định sổ 7146/QĐ-ƯBND
thu hồi 32,5 m2 đất (trong sổ 60,7m2) của bà Nguyễn Thị Hoa; đến ngày 29/8/2014
UBND huyện M ban hành Quyết định sổ 11167/QĐ-UBND phê duyệt phương án
, bồi thường đối với bà Nguyễn Thị Hoa là đúng quy định nên không chấp nhận
, khiếu Ịdện củạ bà Nguyễn Thị Hoa, vì lý do sau:
, V- Diện tích đất của bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hồi 32,5 m2 nhưng chỉ có 4,7 m2
J .... : đật. ợ đã đươc cấp sổ đỏ; 11,6 m2 đất mặc dù không được cấp sổ đỏ nhưng nằm
trong diện tích đất được UBND thị trấn Minh Lâm cấp năm 1992 nên cũng được
bồi thường như phần đất ở hợp pháp. Đối với 16,2 m2 đất bị thu hồi còn lại là đất
. cọng (ngõ đi chung) mà bà Nguyễn Thị Hoa lấn chiếm, sử dụng trước năm 1993
7 Ịđiống đủ điều kiện bồi thường về đất mà chỉ được hỗ trợ 50.000đ/m2 theo quy
',l 1 / ỔỊníi tại Quyết định sổ 108/QĐ-ƯBND ngày 29/9/2013 của UBND tỉnh H về điểụ
3 w íciện được bồi thường về đất năm 2014.
t'!0v.c ; Diện .tích đất hợp pháp của bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hồi có bề mặt tiếp
i' I .V.v.rgíốp với-phần đất ngõ đi có mặt cắt nhỏ nhẩt tính từ đường phố tới vị ừí thửa đất
tư >2ĩự đển dưới 3m, nên theo quy định tại Điều 2 khoản 2 Quyết đinh sổ
,?. : . . ì 24/2012/QĐ-UBND ngày 29/12/2013 của UBND tỉnh H về áp giá bồi thường
* . . ; năm 2014, thì phần đất hợp pháp của bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hồi xác định ờ vị
,y trí 3, giá bồi thường đất là 16.920.000 đồng/m2.
Việc ban hành quyết định hành chính đã đảm bảo thẩm quyền, trình tự, thủ
tục, đúng căn cứ pháp luật.
-V.
, ; ] Câu hỏi 2:
a) Theo anh (chị) Tòa án cần thu thập những tài liệu, chứng cứ gì để có cân
cứ giải quyết vụ án? (1 điểm)
b) Hãy xác định tư cách tham gia tô tụng của đương sự trong vụ án? (1 đỉêm',)
- , c) Lả Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (chị) xử lý như thể
pào đối với yêu cầu khởi kiện bổ sung của bà Hoa. (1 điểm)
Tỉnh tiết bổ sung
Trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án, bà Hoa nhận được Quyết định giải
quyết khiếu, nại số 1199/QĐ-UBNĐ ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh H
có nội đung bác yêu cầu khiếu nại của bà Hoa, giữ nguyên Quyết định số
2

29
9
' -Ổ3/7/2Ộ i 5,‘ bạ*Hoa xưất trìiili quyết đinh aả
náyy cí ho ĩ òa án
i'J- vả riọp đơn yêu cẩu Tòa-án hiìy quyết định này (đơú yêu cẩu được nộf tr Iơc ichi
£ ảfĩ Va xét xử)v
'J- I.JÍ ’ Cătếhởi&i Là^Thẩm' phán được phân công giải quyết vụ án, anh ( hị) xử lý
tình huống này như thế não? Căn cứ pháp lý? (1,5 điểm)
T ìntrtiết bổ sung
Qua (điều tra xác minh xác định: Việc ban hành quyết định hành cí inh đã
đảm bảo thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, nhung khòng có
căn cứ xác định bả Hoa lẩn đất phàn ngõ đi công 16,2m2. Theo hồ sơ địa íhính của
thị trấn Minh Lâm Ihì phần đẩt nảy sử dụng làm ngõ đi chỉ dành cho thù a c ất của
bà Hoa, không thể hiện là ngõ đi công. Đại diện UBND huyện M thÙÊ nhận bà
Hoa sử dụng diện tích đất này từ năm 1991, là ngõ đi chỉ gia đình bà Hoa sử dụng,
chứ không có gia đình nào khác, không có tranh chấp và* không vi

Ngô Gia Tự nên việc áp bồi thường xác định vi trí 1 với giá 3L2.4CỊO.OOO đồ ìg/nr
lả phù hợp. Mặt khác, ừên phần đất này có nhà cấp 4 do bẩ H oaxây đ ự ig vị sử
dụng trước khi có dự án thu hồi đất nhưng không được kiểm lcê, địrih1giátíỉii sảẠ để
đền bù, hỗ trợ. ‘' 1"■ j '
Thực hiện văn bản chỉ đạo số 10702/UBND-TNMT ngày 23/8/2ữl:> icủa
ƯBND tỉnh H về việc bổ sung chính sách bổi thường, hỗ trợ vả tải (đinh cir cua dự
án cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự, UBND huyện M đã bah hầíih Quyết ãịnh
số 2708/QĐ-UBND ngây 28/10/2015 phê duyệt bổ sung phương^ổn tái ắịrih cư
40m2 đất đối với bà Nguyễn Thị Hoa, các chinh sách bồi thường Hễ trợ kiác jvẫn
giữ nguyên như Quyết định số 11167/QĐ-UBND của ƯBND huyện M. 3à Jioa
không có ý kiến thắc mắc về vấn đề này, rút yêu cầu về việc đề nghị cấỊ đí Ị tái
định cư. ■ !
Câu hỏi 4: Giả sử tại phiên tòa sơ thẩm ngày 19/10/2015,. Hội dồng xe I xử
đã làm rõ được nội dung của vụ án như các tình tiết nêu trên. N/tr.V; kiiỏi lí.; f II• » *

yêu cầu Tòa án hủy Quyết định số 11167/QĐ-UBNĐ của UBND huyện yẫn
yêu cầu bổ sung: buộc UBND huyện M bồi thường giá đất đối vởi tổng diện di tích
1 • . 1 X 1 F + • t r*»rt J A 1*1 n Ằ I T 4 * X. 4 « « * « t £ i ã 41 • Ắ.
đất bị thu hồi với giá 32.400.000 đồng/m2; hủy Quyết định giải quyết khịẹL Ọịỉ số
1199/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND thành phố H.
Anh (chị) trình bày các căn cứ pháp luật vả quan điểm giải quyểí toể n diện
vụ án? (3,5 điểm)
(Học viên chỉ được sử dụng các văn bản pháp luệt)

10
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HÀNH CHÍNH LỚP D-K2 (HCM)
Câu Nội dung đáp án .«'• y.sĩ* (' V’Cĩ Ỉ-. Điêt ì
“Chú thể: Bà Nguyễn Thị Hoa có quyền khởi kiện vì quyết điíih số 0,2 í
í i i 67 ngày 29/8/2014 ảnh hưởng írực tiếp đến quyền và lợi ích hợp
pháp của bà Hoa
- Thời hiệu: Bà Hoa khời kiện đối với Quyết định sổ 11167. Theo quy 0,5
định tại điểm a khoản 2 Điều 104 Luật tố tụng hành chính và hướng
dẫn tại điểm b lchoản I Điều 12 Nghị quyết số 02/2011/HĐ1P, ngày
Câu 1 29/8/2014 ban hành quyết định, đến ngày 26/4/2015 đã cỏ đơn khởi
(2,0 ứ) kiện ỉả còn thời hiệu
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định số 11167 bị khởi kiện là quyết định 0,5
hành chính mang tính cả biệt, ảnh hường trực tiếp đến quyền lợi của bà
Hoa liên thuộc đối tượng khởi kiện
- Xác định thẩm quyền giải quyết vụ án: 0,25
Người khởi kiện đề nghị hủy quyết định sổ 11167, là quyết định hành
chính trong lĩnh vực quản lý đất đai, nên thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án quy định tại Điều 28 LTTHC, điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết 02/2011
- Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, 0,25
quyểt định có hiệu ỉực pháp luật
-
“Tòa án cụ thể có thẩm quyền giải quyết vụ án: Quyết định bị khiếu 0,25
kiện do UBND huyện M, tỉnh H ban hành, nêh Tòa án nhân dân huyện
M, tỉnh H có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định tại Khoản 1
Điều 29 Luật TTHC
a) Thu ihập tài liệu, chứng cứ 1,0
- Hồ SƯ tải liệu làm căn cứ ban hành QĐ 11167 (nguồn gốc thửa đẩt,
hiện trạng thửa đất, tài sàn trên đẩt, loại đất, vị trí thửa đất, kiểm kê
áịTih giá tài sản để tính áp giá bồi thường,...)
- T à i liệu văn bàn quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư của
UBND tỉnh H: các quyết định 108, 124 của ƯBND tinh H
Câu 2 - Tầi liệu xác định thực té hộ bà Hoa sử dụng đất; diện tích thực tế bị
(3,0 đ) thà hồi bao gồm những loại đất gì (đất đã được cấp bìa đỏ, đất chưa
được cấp bia đỏ, đất ngõ đi); đặc biệt thu thập tài liệu làm rõ phần đất
ngõ là ngủ đi chung hay chỉ gia đình bà Hoa sử dụng riêng
- Hồ sư địa cỉiính của thị trấu Minh Lâm đối với thửa đất bị thu hồi
- Biên íai nộp thuế và các tài liệu liên quan quá trình sử dụng đất
b) Tư cách đuorng sự trorỉg vụ án:
- Người khỏi kiện: Bà Hoa (Căn cứ khoản 6 Điều 3 LTTHC) 0,5

11
ííitỉii-ĩ rl-Ti
định 69/2009/NĐ-CP)
.>3' c)'Ýều cấú bố sung của bà Hoa yêu cầu cụ thể về giá đất bồi thưỉrnị* do
ƯBND có thầm quyền xác định, không thuộc thẩm quyền giả quyết
Tòa án trong vụ án hành chính nên giải thích cho bà Hoa rủt yêu cầu
Nếu bà Hoa không rút yêu cầu, vẫn đề nghị Tòa án giải quyết th th 5ng
báo trả lại đơn kiiời kiện bổ sung
- Châp nhận yêu cau khởi kiện bo sung của bà Hoa, vì:
- Bà Hoa có đơn truớc khi Tòa ỎIJ ra quyết định đưa vụ án ra két! xử
nên thẩm phán có ihẩin quyền xem xét giải quyết
Câu 3 - Quyết định này là quyết định giải quyết khiếu nại có nội duảg ỉiữ
(1,5 đ) nguyên quyét định số 11167, thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hanh
chính iheo hướng đẫn tại điểm b khoản 1 Điềụ Nghị quyết 01/20 5;
- Chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án tỉnh H giải quyết theo thẩm quy ĩn

Căn cữ pháp luật:


Điều 28, 29, Ì04, Điều 163 Luật tố tụng hàrửi chính;
Điều 42, Điều 136 Luật đấí đai năm 2003; Điều 44 Nghị định 84/10( 7;
Điều 8, 9, 19 Nghị định 197/2004; Điều 14, 19 Nghị định 69/2009 W:>-
CP; Điầu 5 Th ông tư 14/2009/TT-BTNMT
Điều 34 Pháp iệnh án phí, lệ phí Tòa án
Quai! điểm giải quyết vụ án:
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của bà Hoa;
Tuyên hủy quyết định sổ 11167 (đối với phần nội dung liên quarị đển
hộ bà Hoa), vỉ; I I I
Cầu 4 về thẩm, quyền: đúng thầm quyền
(3,5 đ) về íriuli tự íhù tục: Thực hiện đúng quy định pháp luật
về nội dung:
Xác định không đúng diện tích đất được bồi thường (phần ngõ đ clù
hỗ trợ 11 không đủng)
Áp giá bồi thường iđiông đúng theo vị trí đất do UBND tinh H quỊy
định từng vị trí; áp giá đất bồi thường không đúng thời điểm ra quyết
định thu hồi (Điều 5 TTư 14/2009) I■
Chưa kiểm kê, địiủi giá nhả cấp 4 trên phần đất ngõ đi để xem xét bồ
thường, hỗ trợ
- Tuyên, hủy quyết định khiếu nại số 1199, vì quyểt định lần đầu.bị ÌLÙ-3
- í Chống xem xét giải quyết yêu cầu khởi kiện bổ sung của bà Hoỉ

12
buộc ƯBNĨ> bôi thường giá đất với số tiền cụ thê vì yêu câu này không
thuộc thầm quyền cùa Tòa án trong việc giảí.cỊuyết vu- án hành chính
(nếu vẫn tiếp tục đề nghị tại phiên tòa) : v ,, ; 1
- Buộc UBNĐ huyện M, íỉĩìhi K thực hiện nhiệm vụ công vụ theo dùng
quy định cùa pháp luật • 1
- về án phí: Quyết định số n 167 ban hành trái pháp luật, căn cứ Điều
34 Pháp lệnh, án phí, lệ phí thì người bị kiện phải chịu án phí hành
chính sơ thẩm
-Tuyên quyền kháng cáo.

13
TOA ÁN NHÂN DÂN TÓĨ CAO
HỌC VIỆN TỎA ÁN

BÀI KIẺM T R A SỐ 9 (LỚ P A - Khóa 2)


Môn: H ành chính, phần chuyên sâu
Thời gian; 180p h ú t
Thực hiện Quyết đinh số 1809/QĐ-UBND ngày 03/4/2003 cùa U ỷ ban nhân
dân (UBND) thành phố H về việc thu hồi 2.639.783 m2 đất tại thị trấn Đ ức Giang
và một số xã của huyện G (nav thuộc quận Lì để điều tra, triển khai công tác gi ái
phóng mặt bằng thực hiện Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 1A đoạn c ầ u Chui, cầu
Đuống, ngày 18/7/2011 UBND quận L ban hành Quyết định số 7146/QĐ - ƯBND
, về việc íhu; hồi 32,5 m2 đất của hộ bà Nguyễn Thị Hoa ờ số 184 N gô Gia Tự,
phương Đưc Giang, quận L, thành, phố H và sau đó ban hành Quyết định 11167/
. . . 2 ^ / 8 / 2 0 1 . 1 Ị)hê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
9Ỏ h9 bà Nguyễn Thị Hoa.
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định trong 32,5 m2
đất mà bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hồi có: 4,7 m2 đất đã được cấp giấy chứng nhận
: CỊuyỊằ8 ờ ĩịiăni 20Q2 n ê ạ được bồi thường; 11,6 m2 đất tuy không được
...p^pậiấỵ, chúng nhận quyền sử đụng đất nhưng thuộc phần diện tích được, UBND
thị trấn Đức Giang cấp năm 1992 nên được bồi thường như đất ở; Còn 16, 2 Ịĩì2 là
: -ậệt ụgõ $i,cl>ung do bả Nguyễn Thị Hoa chiếm dụng từ trước năm 1993 nên không
$ươ& bồị thường raà chỉ đuợc hỗ trợ.
í rịỌ< í 'Bá N'guyễn Thị Hoa không nhất trí với phương án bồi thường, hỗ trợ và tổi
định cư này nên ngày 26/6/2012, bà Hoa khời kiện đến Tòa án cỏ thẩm quyền yêu
cầu Hủy quyết định số 11167 ngày 29/8/2011 của UBND quận L.
Câu hỏi 1:
Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khởi kiện của bà Hoa có đủ các điều kiện để
Tòa án thụ lý vụ án không? Xác định Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án? (2 điểm)
Tình tiết bổ sung
Người khởi kiện trình bày: U ỷ ban nhân dân quận L thu hồi 32,5 m2 đất
(ừong tổng số 67m2) bà không có ý kiến về thu hồi đất, nhưng quyết định phê duyệt
phương án chi tiết chỉ bồi thường 16,3 m2, còn 16,2ra2 chỉ được hỗ trợ và xác định
đất ở vị trí 3 để áp giá bồi thường là không phù hợp, ảnh hường đển quyền lợi của
bả. Vì vậy, bà Hoa có đơn yêu cầu bổ sung: Buộc UBND quận L bồi thường toàn

14
với giá

Đại diện ƯBND quập L trình bày: Phần đất bà Nguyễn Thị H o a _ Lhu hồi
, nói trên ở số 184 Ngổ Gia Tự ìả một phần thửa số 143/82 tờ bản đồ 331-2 bản đồ
đo đạc năm. 1993. Nguồn gốc đất năm 1989 bà Hoa, chuyển đổi vật tư c lo ƯBND
thị trấn Đức Giang, huyện G, thành phố H ỉẩy 40m2 đất ớ. NăiỊi 1992, ỤB n’D thị
trấn Đức Giang cộ văn bản cấp 1l,6m 2 cho hộ bà Hoa. Năm 20Ó2, UBsTE thành
phố H đã cấp chứng nhận. quyền sử đụng đẩl mang tên bà Nịguyặn Thị Hca diện
tích 32,9m2 (trong đó có 4,7m 2 bị thu hồi). Thực tế bà Nguyễn Thi, lỊoe; s ì- dụng
tổng diện tích 60,7m2.
Ngày 18/7/2011 ƯBND .quện L ban hành QuyẹiiíÌịỊứU£ắjjp46/Q];MnBND
thu hồi 32,5 m2 đất (trong số 60,7m2) của bà Nguyễrt Thị,Ịtfpă}iđểficiigồỹií& ỉ/
ƯBND quận L ban hành Quyết đính số' 11' í67A^Đ-UẸNĨ?^H^đitíý« ptiSiờ. ìí
thường đối với hộ bà Nguyễn Thị Hoa Ịà đừnệ '^íí^:
^ ld ỊÌấụ kiện của bà Nguyễn Thị Hoa, vi }ý dọ sạụv, t à d ậ nậii I
.f irv • A .m m *í a b V V . . a •»w .. « . ì ' ■
> A ^ Á J t • Í'X« a r

cííng được bồi thường như phần đẩt ở hợp pháp. Đối yới ịộii-ái2, 11 UỊ1
lại Jà đất công (ngõ ổi chung) mà bà N guyễn Thị Hoa ỉấtt. òbiếuỄt, ÌSÍÍ dụíig írưới
năin 1993 không đủ điều kiện bồi thường về đất mà chi đự$Q-,JỊiQ’trợ 50.00c|đ/m
theo quy định tại Quyét định số 108/QĐ-UBND ngày 29/9/ 20Q9;6ủắTƯBND taànl
phố H về điều kiện được bồi thường về đẩt. " . i/k fijJ0
- _ I'-, .. ự diiị?) ,
Diện tích đất hợp pháp cùa bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hôi c ó íb ^ q ỉặ y êp giáp
vứi phần đất ngõ đi có mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường phố tớL v Ị .í ií ^ ử â i ^ t tù 2m
đến dưới 3m, nên theo quy định tại Điều 2 khoản 2 Quyết địrih số^lầ4íàs 9/(ỊĐ -
ƯBND ngày 29/12/2009 của ư ỷ ban nhân dân thảnh phố H thì phần đất h<p Ị)hảp
của bà Nguyễn Thị Hoa bị thu hồi xốc định ớ vị trí 3, giá bồi đíìt là
16.920.000 đồng/m 2. ■■Ui :èY'jp
•.■ỊriíÍỐđ .

Việc ban hành quyết định hành chính đã đảm bảo thẩm quyềrỊ, trinh tự, thủ
tục, đứng cân cứ pháp luật.
Câu h ỏ i 2:
a) Theo anh (chị) Tòa án cần thu thập những tài liệu, chứng cử gì để có căn
cứ giải quyết vụ án? (ĩ điểm)

15
b) Hãy xác định tư cách tham gia tố tụng cùa đương [Sự-trong vụ án?// điểm)
c) Là Thảm phán được phần cống gtáĩ quyểt vụ ấxì, anh (chị) X‘ử. lý ỉihư thề
nào đối với yêu cầu khời kiện bô sung của bà Hoa (ỉ điêm)
Tình tiết bố sung
Sau khi Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án, bà Hoa nhận đuợc quyết địrih
giải quyết khiếu nại 30 1199/QĐ-UBND ngày 30/8/2012 của UBND thành phố H
có nội dung bác yêu cầu khiếu nại của bà Hoa, giữ nguyên quyêt định sổ 11167. Bà
Hoa xuất trình quyết định này cho Tòa án và yêu cầu hủy quyết định này.
Câu hỏi 3: Là Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (chị) xử lý
tinh huống này lứur thế nào? Căn cứ pháp lý? (2 điểm)
Tình tiết bổ sung
Quá điều: tra xác minh xác đỊnh: Việc ban hành quyết định hành chính đã
• đảm bậo thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật, nhưng không có căn
2 cử xác định bà Hoa lốn đất phần ngố đi công 16,2m2. Theo hồ sơ địa chỉnh xã Đức
, ỊỌỊapậ.thL phấn đất này sử dụng làm ngõ đi chỉ dành cho thửa đất của hộ bà Hoa,
không thể hiện là ngõ đi công. Đại diện UBND quận L thừa nhận bà H oa sử dụng
diện tích đất này tử năm 199ỉ, là ngổ đi chỉ gia đinh bà Hoa sử dụiig, chứ không có
giạ đìiih nào khác, không có tranh chấp và không vi phạm quy hoạch thực hiện cải
,,'tạo nạng cấp quốc iộ 1A đoạn c ầ u Chui - c ầ u Đuống. Diện tích đất ngõ đi th u ộ c
*..quyền sử dụng của hộ bà Hoa, có bề mặt tiếp giáp với đường Ngó Gia Tự nên việc
áp bồi thườĩig xác định vị trí I với giá 32.400.000 đồng/m2 là phù hợp. M ặt khác,
írếnphần đất này cỏ nhà cáp 4 do bà Hoa xây đựng vả sử dụng trước khi có dự án
thu hồi ứất nhưng không được kiểm kê, định giá tài sản để đền bù, hỗ trợ.
Thực hiện văn bản chi đạo số 10702/ UBND - TNMT ngày 23/10/2012 của
ĨUBND íhảiih phố H về việc bổ sung chính sách bồi thường, hỗ ữ ợ và tái đinh cư
của dự án cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự, UBND quệnJLđã.ban hành Quyết
định số 2708/ QĐ - ƯBND ngày 28/12/ 2012 phê duyệt bo sung phương án tái định
'^cír 40m2 đất đổi với hộ bà Nguyễn Thị Hoa, các chính sách bồi thường hỗ trợ khác
i&ẫri' giữ nguyên như Quyết định số 11167 của UBND quận L. Bà Hoa không có ý
(Jkién thắc mấc về vấn đề này, rút yêu cầu về việc đề nghị cấp đất tái định cư.
Víi li Câu hổi 4: Già sử tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã làm rõ được nội
đuíiệ của vụ án như các tình tiết nêu trên. Người khởi kiện vẫn yêu cầu Tòa án hủy
quyet định số 11167 của UBND quận L, vẫn yêu cầu bổ sung: buộc UBND quận L
hồi thượng giá đất đối với tổng diện tích đất bị thu hồi với giá 32.400.000 đồng/m2.
'Anh (chị) trình bày các căn cứ pháp luật và hướng giải quyết vụ án? (3,0
điểm)
(Học viên chĩ được sử dụng các văn bản pháp luật)

16
c írôrí7-. -d-A^y. Ví.-
ifr ỉi' Ị—+Ị
Ị - 1 ,v {Ị ■ 1 i fi — -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------__________________________

C âu Nội dung đáp án Điêm


-Chủ thê: Bà Hoa có qũyên khởi. kiện vì quyêt địiih sốI 1116V ảiih 1Ũ25
hưởng trực tiếp đển quyền và lợi ích hợp pháp của bà
- Thời hiệu: Bà H oa khời kiện đói với Quyết định số 11167. Thec quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 104 Luật tổ tụng hành chính v à h rớ rg 0,5
đẫn tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 02/2011/HỊĐTP, Igầy
C âu I 29/8/2011 ban hành quyết định, đến ngày 26/6/2012 đã có đom khí ri
(2,0 đ) kiện là còn thời hiệu
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định số 11167 bị khởi kiện; Đây là quy< t
định hành chinh cá biệt, ảnh hưởng trực tiếp đển qụyền ]ợị của bà Ho ì 0S5
nên thuộc đói tượng khởi kiện .. 1 _ ' i , ,
- Xác định thẩm quyển giải quyết vụ án: ;
Quyết định sổ 11167 là quvết đinh hành chính'bị ichiéu kịệnửiuội: 0,25
thẩm quyền giải quyết cùa Tòa án quy định tại Điều 28 LT1THC, điển,
a khoản 1 Điều 1 N ghị quyết 02/2011 ! 1
- Sự việc chưa được c ơ quan có thầm quyền giải quỳết bằỊiig bản 0,25
quyết định có hiệu íực pháp luật !
-Tòa án cụ thể- có thẩm quyền giải quyết vụ án: Quyết địíihi-bị khiếu 045

kiện đo UBND quận L , tỉnh H ban hành nên Tòa án hhân dân quậr L,
tửứi H có thẩm qu}'ền giải quyết \rụ án theo quy định tạỉ Khoản ỉ Điều
29 Luật TTHC
a ) Thu thập tài liệu, chứng cứ . 1,0
- Hồ sơ tài liệu làm căn cứ ban hành QĐ 11167 (nguồn gốc thửa í ất,
hiện trạng thửa đất, tài sản trên đất, loại đất, vị trí thửa đất* kiểm
định giá tài sản, áp giá bồi thường, tái định cư ...)
- Tải liệu vãn bản quy định về bồi thường, hỗ trợ íái địiìh cư cựa
UBND thành phố H !> ĩ*.
C âu 2 - Tài liệu về việc bà H oa chuyển đổi vậí tư cho ƯBND thị 'trấn Đ ic
(2,0 đ) Giang lấy đất ở 1
- Tài liệu xác định thực tế hộ bà Hoa sử dụng đốt, đặc biệt làm rõ phi hi
đất ngõ là ngõ đi chung hay chi gia đình bà Hoa sử đụng riêng
-H Ồ sơ địa chinh của thị trấn Đức Giang đối với thửa đất bị thu hổi
- B iên lai nộp thuế và các tài liệu liên quan quá trinh sử dụng đất
b) Tư cách đương sự trong vụ án:
- Người khởi kiện: Bà H o a (Căn cử khoản 6 Điều 3 LTTH C) Ị - ■ I 0,5

17
- Người bị kiện: UBND quận L, thành phô H (Căn cứ Khoản~7 Đ iểu 3 0,5
LTTHC. Khoản 1 Điều 7 N00?/?01. Ị, Điểm b Khoản 2-Điều 31 N ghị'
định 69/2009/NĐ-CP)
c) Yêu càu bổ sung của bà Hoa không thuộc thẩm quyền giải quyết 0,5
Tòa án trong vụ án hành chính nên giải thích cho bà Hoa rút yêu cầu
Neu bà Hoá không rút yêu cầu, vẫn đề nghị Tòa án giải quyết thì thông 0,5
bảor trả lại
• đơn
- Neu bà Hoa có đơn trước khi Tòa án ra quyet định đưa vụ án ra xét 0,5
xử thì thẩm phán giải thích cho bà Hoa biết: Quyết định này là quyết
4 ’__1 • t ■ Á, 1 1 • Ấ • / A• J • IV A _X . 4*1 Á 1 1 1 / ''7

.>)«:■ ẽí

tạỉ điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 02/2011;


C âu 3 Hướng dẫn sừa đổi đơn khởi kiện theo quy định. Nếu bà Hoa không 0,5

ĩ i „•
.ATVM ạ ,Ị y a , ụ u
*"■ t*’Ị ‘ í
UUX1
t
CUI i a u u y t/i C iiJ .u i u u a v ụ CUI IU A.L/1 A U 0,75
thì giải quyet ýêu cốu nàỵ tại phiên tòa, HĐXX không châp nhận yêu
oậy J^o sung của bà H oa về hủy QĐ 1199 vì không thuộc đối tượng
,nẰ l iií
'iihoikiệr, '■ .
- ỵiêọ ỉchợi kiện bổ sung trước khi Nghị quyết số 01/2015 có hiệu lực 0,25
p luật: 0,5
, J iVệirp
-Điều 28, 29, 104, Đ iều 163 Luật tổ tụng hành chính;
;jắiG .ĩ ĩi
Điểu 42, Điều 136 Luật đẩt đai năm 2003; Điíều 44 Nghị định 84/2007;
-£>iều 8, 9, 19 Nghị định 197/2004; Điều 14, 19 Nghị định 69/2009/NĐ-
CP; Điều 5 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT
Ẹ7/IÌ
Điều 32 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
M tri*õi
Quan điểm giảỏ quyết vụ án:
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của bà Hoa; Tuyên hủy quyết 0,5
định số 11167 (đối với phần nội dưng liên quan đến hộ bà Hoa), vỉ:
(3,0 đ)
v ề thẩm quyền: đúng thẩm quyền
0.1 Cu .Í/&ÍÍ
về trình tự thủ tục: Thực hiện đúng quy định pháp luật 0,25
.í về nội dung:
iĩíìíỉ. Tĩ
Xáọ định không đúng diện tích đất đirợc bồi thường (phần ngố đi chi 0,25
hỗ trợ là không đúng)
Áp giá bọị thường lchông đúng theo vị trí đất do ƯBNĐ thành phố H 0,5
quy định từng vị trí; áp giá đất bồi thường không đúng thời điểm ra
quyết, định thụ-hồi (Ẹịiều 5 TTư 14/2009)

18
Chiĩầ kiem kê, định giá nhà cấp 4 trên phần đất ngố đi để xem Xí t b 3ỈỊ 0,25 1
thường, hô trợ
- Không xtem xét giải quyết yêu cầu khởi kiện bổ sung của b à H oa >
buộc UBND bồi thường giá đất vói số tiền cụ thể vì yêu cầu n ày không 0,25
thuộc thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết vụ án h àn h chính
và không xem xét yêu cầu về Hủy QĐ 1199 vì không thuộc đối ti ợng
khởi kiện (nếu yêu cầu tại phiên tòa)
- Buộc ƯBND quận L, thành phố H thực hiện nhiệm vụ công vụ ìheo 0,25
đúng quy định của pháp luật ' ■ -1
- về án phí: Quyết định số 11167 ban hành trái pháp luật, căn c ư Điều
32 Pháp lệnh, án phí, ỉệ phí thì người bị kiện phải chịu iii hànỉ 0,25
chính sơ thẩm ‘ ô H
-Tuyên quyền kháng cáo 0
-Ỵ , ỉ ĩtfTị 7

19
'>f ỗ Ẵ Ẫ ồ tte Ấ ^ rớ Ầ N t ồ ĩ CAO
H Ọ C VIỆN TỎA ÁN

ĐỀ KIỀM T R A S Ó 9 (L Ớ P c - K2)
MÔN: KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT v ụ ÁN HÀNH CHÍNH
Thời gian: 180 ph ú t
Nguồn gốc đất 400m 2 (tờ bản đồ số 3, thửa số 99) tọa lạc tại xã ĐỄng Hưng
huyện Đông Kóa, tỉnh N thuộc quyển sử dụng của ông Phạm Văn An. Phin cỉất nảy
ỏng An đã đăng ký kê khai theo chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 củ a Thủ tướng
Chính phủ nhưng chưa được cấp giấy chứng nhậrỉ quyển sử đụng đất. NSm 2002,
ông A n chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất này cho ông Nguyễn V ăn T âm. Việc
mua bán có lập giấy viết tay với nội dung ông An bán cho ông Tâôi một nì n i ất thổ
cư có căn nhà bị sập trên diện tích đất 400m2. Sau khi mua, do cán nhà đi í sí p nên
gia đình ông gồm: ông, vợ ông là bà Nguyễn Thị H oa vả con ông Ịà anh N ịuyễn
Văn Ba (19 tuổi) không ờ, chỉ trồng cây ăn quả và trồng hoa màu. N hưng taí; Tâm
có xây dựng thêm một căn nhà tạm, tường bao xung quanh để tiộn cho Wệ<: sinh
hoạt khi đển chăm sóc, quản lý vườn cây. ' ;
Ngày 20/12/2013, UBND tình N ban hành quyểt định số 53/QĐ-UB th u hồi
678,2ha đất tại huyện Đông Hóa, tỉnh N để xây dựng khu đô thị mpi, trong lió có
400m2 đất .của gia đình ông T âm đang sử dụng.
N gày 21/02/2015, gia đình ông nhận được quyết định 3ổ 250/QĐ-Uli> [D ngày
ỉ 5/02/2015 của ƯBND huyện Đông Hóa, tỉnh N có các nội đung:
1. B ồi thường giá trị quyền sử dụng đất bị thu hồi lả loại đất nòng nshiỂp và
theo m ức giá đất nông nghiệp của UBND tỉnh ban hành năm 2014;
2. Hỗ trợ di dời tái định cư;
3. V ả phương án bố trí đ ất tái định cư.
Ông Tâm cho rằng U B N D huyện Đông Hóa ảp giả bồi thưởng diện tíck đ lt bị
thu hồi theo loại đất nông nghiệp ỉà không chính xác vì toàn bộ diện tich đát b thu
hồi đã được gia đình ông A n sử dụng, làm nhà ờ tò năm 1977 nên ỏng phái c ược
bồi thường theo đơn giá đất ở vả theo mức giá của ƯBND tinh N quy đụih lăm
2015m ói đúng, đồng thời tài sản trên đất chưa được bồi thường nên ông đa. kliiếu
nại. Các nội dung khác của quyểt định ống đồng ý và không khiếu nại.
N gày 12/4/2015 Chủ tịch ƯBND huyện Đông H óa ban hành quyết c ịnli số
172/QĐ-UB bác khiếu nại của ông.
Ổng Tâm tiếp tục khiểu nại lên UBND tỉnh N. Hết thời hạn giải quyếi k liế u
nại nhung ông không nhận được kết quả giải quyết khiếu nại. Dc đói n^ày
19/8/2015 ngày ông đã khởi kiện yêu cầu Tòa án hủy QĐ số 250/QĐ-UBND ngày

20
15/02/20) 5 cùa ƯBND huyện Đông Hóa để bồi thuờng thẹo đợn-giá đ ấ t ỏ: vàrbồi
thường giá trị tàt sản trên. đắt. ... í ' ; r*yi4
Câu hỏi 1: Anh (chị) hãy phân tích các điều kiện khời kiện vụ ẩn hành chính?
(3j 0 điểm)
Tình tiết bổ sung
Trước khi Tòa án có quyết định đưa vụ án ra xét xử, ƯBND huyện Đông Hóa
xuất trình cho Tòa án quyết định số 290/QĐ-ƯBND ngày 28/8/2015 của UBND
huyện Đông Hóa có nội dung bồi thuờng cho ông Tâm giá trị tài sản trên đất là
75.000.000 đồng; dồng thòi ỦBND huyện Đông Hóa cũng cung câp cho Tòa án
'quyết đinh số 325/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 cùa Chủ tịch UBND tỉnh N về việc
^ giái quyết khiếu nại cùa ông Tâm có nội dung không chấp nhận khiếu nại của ông
'J r ĩ'. . ■-

3,25/QĐ-UBND của ỤBND tinh N


:■ ..o:r Ó-lCậu ,hỏi 2: Anh (chị) tịãy xác định các quyết định này cỏ làm thay đổi thẩm
quyền giải quyết vụ án của Tòa án không? Và hướng xử lý các tình huống trên như
,jvtỈỊế nàg?;Cãn cứ pháp lý? (2,0 điềm)
yt Tình tiết bổ sung
Tại phiên tòa, các đương sự đều đề nghị Tòa án hoãn phiên tòa để cảc bên có
n. CítỈỊ^.giạĩỊ;đối thpại với nhau giải quyết về phần bồi thường
CỖ13 hỏi 3: Là thẩm phán, anh (chị) xử lý các tình huống trên như thể nào?
_ệ; (Găikcứphập lý? (2,0 điểm)
T ình tiết bỗ sung
Giả sử, Hội đồng xét xử đã làm rõ được 400m 2 đất của gia đình ông Tâm cỏ
200m2 đất ở, còn lại 200m2 là đất nông nghiệp; gia đình ông An thừa nhận đã
;t . .phụỵểp^nhượng đất và tài sản trên đất cho gia đình ông Tâm và không có ý ldến gỉ.
' A , , - 1:5,, 1 ' ^ 1 - A 4 * 1 __ • i l * 1 r _ A t 1 ____ ■ r . ________ 1 , 1 , A _ 11

|rAhấp.nhện bồi thường tài sản trên đất cho ông Tâm số tiền 100 triệu đồng, Giá đất
^ ^ o . ĨỊBND tỉnh ban hành để tính áp giá bồi thường năm 2014, năm 2015 và năm
2016 khống có sự thay đổi (giá bồi thường đối với đất ở và đất nông nghiệp khác
nhạu).
■')h V • ,
C âu hỏi 4: Anh (chị) hãy trình bày căn cứ pháp luật và quan điêm giải quyêt
, vụ án. theo các tình tiết đã đuợc xác định trên? (3 điểm)
ỷ J«-- ‘j r I .
, (Học viên chỉ được sử dụng các văn bãrt ph á p luật, không được sử dụng điện
-ị Ị |. thoại di động và thiểí bị điện tử)

21
ĐÁP ÁN MÔN TH! HÀNH CHỈNH LỚP C-K2

Gâu : 'J l Nội dung đáp án Điêm


-Chủ thế: Ông Tâm có quyền khỏi kiện vì quyểt định sô 250 ảnh hlư jn g tr JC 1ii!p 0,25
đén quyền và lợi ích hợp phảp cùa gia đinh ông
- Thời hiệu: Ống Tâm khởi kiện đối với Quyết định số 250. Theo quy dịnh ại
điểm a khoản 2 Điều 104 Luật tố tụng hành chính và hướng đẫn tại đitm b k io ả i 1 0,25
Điều 12 Nghị quyết số 02/2011/HĐTP, ngày 21/02/2015 ông Tân 1 nhậr đi <yc
quyết định, đến ngày 19/8/2015 đã có đơn khởi kiện lả còn thời hiệu
Câu 1 - Đối tượng khởi kiện: Quyết định số 250 bị khòi kiện; Đây là qúy ết địnl hàrìh
(2,5 đ) chfnh cá biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợĩ của gia đinh ông Tâ m nên thui;k-
đối tượng khởi kiện 0,25
- Xác định thẩm quyền giải quyết vụ án:
Quyết định số 250 là quyết định hành chính bị khiếu kiện thuộc thầrĨ1 q u y ề i g ải »
quyểt của Tòa án quy định tại Điều 28 LTTHC, điểm a khoản 1 Điều 1 N ghị quj ết Ị 0,25
02/2011
- Sự việc chưa được c ơ quan có thẩm quyền giải quyét bằng bản án, <tuyểt dị ìh <
“ 1
hiệu lực pháp luật : ■’ .! [ 0,25
-Tòa án cụ thể có thẩm quyền giải quyết vụ án: Quyét định bị khiếu kil ỉn d o Ư B N )
huyện Đông Hóa, tinh N ban hành nên Tòa án nhân dân buyện , tinl 1 N có thẩ n ■ 0,25
quyền giải quyết vụ án theo quy đjnh tại Khoản 1 Điều 29 Luật TTHC 1
- Người khởi kiện: Ông Nguyễn Văn Tâm (Căn cứ khoản 6 Điều 3 LT rHC)
- Ngưởi bị kiện: UBND huyện Đông Hóa (Căn cứ Khoản 7 Điều 3 LT m c , K i o ả 1 :
1 Điều 2 NQ 02/2011, Điểm b Khoản 2 Điều 31 Nghị định 69/2009/NI >-CP) ; 0.5
0,5
-Yêu cẩu bố sung của ông Tâm hủy QĐ số 290 thuộc thẩm quyền gi ii quyểt Tò 1 0,5
án huyện Đông Hóa, liên quan đến QĐ số 250
- Đổi với yêu càu hùy O Đ số 325 thuộc thầm quyền Tòa án tỉnh N (vì qd này thuộn;
đổi tượng khởi kiện và do Chủ tịch U B N D tinh ban hành, theo N|Ịịhị quyểt sb 0,5
Câu 2
01/2015)
(2,5 đ)
- Yêu cầu của ông Tâm có lảm thay đổi thẩm quyền giải quyết vụ án 0,5
- Thầm phán ra quyết định chuyển vụ án lên Tòa án tỉnh N giải quy ểt theo í ÌẩtT. 0,5
quyền căn cứ Điều LTTHC

- Không ra quyết định hoãn phiên tòa V? không có căn cứ để hoSn phỉên tòa 1le o
quy định tại Điều 136 LTTHC năm 2011
Câu 3 - Quyét định tạm ngừng phiên tòa để tạo điều kiện cho các bên đối thoại theo ỊUy 1,0
(2,0 đ) định tại Điều 126 LTTHC năm 2011, Điều 16 NQ 02/20] 1 của HĐTPTANDTC

Câu 4 Căn cứ pháp luật: 0,5

22
1 <3,0 đ) Điều 28, 29, 104, Điều 163 Luật tố tụng hành chính;
Ị f)íềi> 4? F)iền 136 í,uâf p 5 m 2003;

Điều 8, 9, Ỉ9 Nghị định 197/2004; Điều 14, ] 9 Nghị định 69/2Ỏ09/NĐ-CP; Điều 5
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT
Điều 34 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
Quan điềm giải quyếỉ vụ án:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện; Tuyén hủy các quyết định số 0,5
250; 290 và 325, vì:
v ề thẩm quyền: đúng thẩm quyền 0,25
về trình tự thủ tục: Thực hiện đứng quy định pháp luật 0,25
về nội dung:
-QĐ 250: Xác định không đúng loại đất được bồi thường (phần đất gồm đất ử và 0,5
đất), dẫn đến áp giá không đúng ảnh hường đến quyền lợi gia đình ông Tâm
i *' ** '-QĐ 290: Nội dung Quyết định 290 liên quan trực tiếp đến QĐ 250 nên hủy để ban
Ị ,* > Y "hành lại trong cùng một quyết định cho phù hợp (Cần kiểm kê, định giá toàn bộ 0,25
1 trên phần đất để xem xét bồi thường, hỗ trợ theo đúng trinh tự thủ tục)
> t
Ị ỉ'i - QĐ 325: Vì QĐ sô 250 bị hủy (sai về nội đung), cần phải ban hành lại, nên quyết
1
định giải quyết khiểu nại cBng bị hủy
; - Buộc ƯBND huyện Đông Hóa thực hiện nhiệm vụ công vụ theo đúng quy định 0,25
! cứa pháp luật
- về án phí: Quyết định số 250 ban hành trái pháp ỉuật, căn cử Điều 34 Pháp ỉệnh, 0*25
1
ỉ án phí, lệ phi thỉ người bị kiện (UBND huyện, Chù tịch UBND tĩnh N) phải chịu
ì s - •

Ị■ ’ ?f ■Vi ‘ án phí hành chính sơ thẩm 0,25


-Tuyên quyển kháng cáo.

23
■' t Ồ Ạ Ầ N NHẰN DẲN^TỐI CAO
H ỌC VIỆN TOA ẢN
r

ĐẺ KEẾM TRA SỐ 9 (LỚP E - K2)


MÔN: KỸ NÃNG GIẢI QƯYÉT v ụ ÁN HÀNH CHÍNH
Thời gian: 180phút
Theo đớn khởi kiện, ông Nguyễn Xuân c ố . sinh năm 1955, cư tiú: phòng
103, lô c , chung cư 1A, phường Đa Kao, Quận 1, thành phố H trình bày: Ngày
20/4/1989, Liên hiệp các X í nghiệp Dâu tầm tơ Việt Nam (nay là Tổng Cong ty
Đâu tằm tơ Việt Nam) có ký Hợp đồng kinh tế với Đội Quản lý ịnhà h iy ệ i Thủ
Đức để mua 04 dãy nhà (03 dãy 8 càn và 0Ỉ dãy 06 căn) tại khu vực khu zư xá
công nhân An Khánh, huyện Thủ Đức, thành phố H (nay là Quận 2). tổng iiệ i tích
xây dựng 2.389m2, tổng diện tích khuôn viên đất 4.260m2.
Ngày 28/01/2002, Tổng Công ty Dâu tằm tơ và ông Nguyễn Xuần c Ố (là
nhân viên công ty) ký Hợp đồng số 02/2002/HĐCN-DTT vể việc công ty bár 3áiỊ cho
ông Cố căn hộ diện tích 8Om2 trong dãy nhà tập thể nằm ừên khuôn viên đấi nêu
trên với giá 21.700.000 (Hai mươi mốt triệu bảy trăm nghìn) đồng. Sau khi ký họp
đồng, ông Cố đã thanh toán tiền đầy đủ cho Tổng Công ty Dầu tằm tơ Việt 'v'ỉain và
hai bên ỉập Biên bản thanh lý Hợp đồng chuyển nhượng tài sàn ngày 18/1 i/200 3 về
việc ông Cố đã giao đủ tiền, nhận căn hộ theo hợp đồng. I
Ngày 13/5/2013, UBND Quận 2, thành phổ H ban hành Quyét c ịnii số
2778/QĐ-UBND về việc phê duyệt phưomg án bổi thường, hỗ trợ thiệt hại lỉối với
khu đất tại địa chỉ: 33 3B Trần Não, phường Bĩnh Khánh, Quận 2 (trong đỏ <ỏ íliện
tỉch nhà và đất mả ông đã mua của Tồng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam theo Hợp
dồng số G2/2Ũ02/KĐCN-DTT) cho Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam, mà khi )ng
bồi thường, hỗ trợ cho ông. V ì nhà vả đất mà Tổng Công ty Dầu tàm to* ViệỊt NỊara
đã chuyển nhượng cho ông, thuộc quyền sở hữu và sử dụng của ỏng* nên Ihu
ât lảm
hồi đất làm dự án thì phải bồi
bôi thường, hỗ trợ cho ông, chứ không phải bồi
bôi mưCĩig
ĩ ___ % *
ong Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam. Việc ƯBND Quận 2 bồi thiỉờ.ng cho Teng
ty Đâu tằm to Việt Nam là không phù hợp vói quy định của pháp luật, ảnh
1 đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông.
Ngoài ra, trong Quyết định 2778, ƯBNĐ Quận 2 lại áp dụng Quyếí đị ih số
135/2002/QĐ-UB ngày 21/11/2002 của UBND thành phố H để áp giá bôi thường
là không phù hợp với quy định của pháp luật.

24
Vì vậy, ngảy 12/4/2014 ông Nguyễn Xuân c ố có đơn.gửi Tòa.án cót, thẩn
ouvền vêu cẩn' HV»v Oiivết định. 2778/QĐ-UBNĐ ngày i 3/5/2013- cửa Ụ S íffi quâĩ
2; Buộc UBND Quận 2 bồi thường, hỗ írợ cho ông đối với nhà vả diện tích đất b
thu hồi mà ông đã mua của Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam theo giá thị trường
tại thời điểm đền bù.
Câu hỏi 1: Anh (chị) hãy phân tích các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính1;
(3,0 điểm j
Tỉnh tiết bổ sung
Đại diện UBND Quận 2 trinh bày: Toàn bộ khuôn viên khu đất 333B Trầr
Não, phường Bình Khánh, Quận 2, thành phố H với diện tích 4.260m2 có nguồr
gốc trước đây là nhà ứẻ khu cư xả công nhân được tạo lập từ vốn ngân sách Nhầ
nứớc và đưa vào sử dụng từ năm 1976 do Đội Quản lý nhà huyện Thủ Đức quản lý.
Ngảy 20/4/1989, Đội Quản lý nhà Huyện Thủ Đức ký hợp đồng bán toàn bộ khuôn
viên nhà trẻ nói trên cho Liên hiệp Các xí nghiệp Dâu Tằm tơ Việt Nam (nay ỈỂ
Tổng Gông ty Dâu Tằm tơ Việt Nam) theo Hợp đồng kinh tế số 43/HĐKT ngà}
20/471989:■
Ngày 12/02/1990, Liên hiệp các Xí nghiệp Dâu Tằm tơ Việt Nam và Đội
, Quản lý Nhà huyện Thủ Đức đã lập biên bản thanh lý hợp đồng, nhưng vẫn chưe
thanh toán dứt điểm công nạ theo hợp đồng kinh tế số 43 nêu trên, nên UBNB
huyện :Thủ Đức chưa cấp Giấy chủ quyền cho Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam
đối vửi nhà trẻ cư xá công nhân.
• V • '* _ , „

Sau khi Quận 2 được thành lập vào ngày 01/4/1997 thì khu đất nêu trên vẫn
chưa được cấp giấy chứng nhận chủ quyền cho Tổng Công ty dâu tằm tơ Việt Nam.
, Từ tháng 7/2001, Hội đổng Quản trị Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam ban
l)ành các Quyết định về việc chuẩn y danh sách chuyển nhượng đất cho 30 cán bệ
,'côngí^hàn viên của Tổng Công ty ữong đó có ông Nguyễn Xuân c ổ . Ngày
28/01/2002, Tổng Công ty Dâu tằm tơ và ông c ố ký hợp đồng chuyển nhượng tài
sản số, 02/2002/HĐCN-DTT bán cho ông c ố căn hộ 80m2 thuộc dẫy nhà tập thể nằm
trong khuôn viên đất nêu ừên.
Thực hiện các quyết định về việc thu hồi đất để xây dựng khu đô thị mới Thủ
Thiêm theo quy định, ngày 13/5/2013, ủ y ban nhân dân Quận 2 ban hành Quyết
định số 2778/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giả trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại
đối với khu đẩt của Tổng Công ty Dâu tẳm tơ Việt Nam, địa chỉ: 333B Trần Não,
phường Bình Khánh, quận 2, vơi tổng số tiền là: 10.147.611.660 đồng.

25
jfi wV i Viẹb^cỉR^ hỉgúyễn Xuân c ố yêu cầu hủy Quyết định sổ 2778rQE>-tB?lD rìgàv
13/5/2013 là không có cơ sờ, bởi lẽ:
Ngày 20/4/1989, Đội Quản lý nhà Huyện Thủ Đức đã ký hợp đồr £ bán toàn
bộ khuôn viên nhà trẻ cư xá công nhân được tạo lập từ vốn ngân sách NI là nước
cho Liên hiệp Các xí nghiệp Dâu Tằm tơ Việt Nam (nay là Tổng Công ty Dâu Tầm
tơ Việt Nam) theo Hợp đồng kinh tế sổ 43/HĐKT ngày 20/4/1989|. Tuy :ihi ỉn, việc
mua bán giữa hai bên chưa đầy đủ do không thông qua Hội đồng thẩm cịnh giá
cũng như Uy ban nhân dân thành phố H, khi ỉập biêa bùn Ihanh lý H ọp đồ ìg kinh
tế số 43/HĐKT hai bên mới chỉ ứiực hiện thủ tục, không có văn bản ủ y qu^ền của
ủ y ban nhân dân huyện Thù Đức cho Đội quản lý nhà huyện Thủ Đức, chưa thanh
toán đứt điểm số tiền cỏn nợ. Sau đó, Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt N a n 1ự phân
lô rồi tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng 30 căn hộ trên một phẩn kỉ IU (tất vào
tháng 1/2002 cho 30 hộ (trong đó có hộ ông c ố mua 01 căn hộ trên dim tích đất
80m2) là cán bộ công nhân viên của Công ty để ỉàm nhà ở klii chưa được MM nước
cẩp chủ quyền, chưa đóng lệ phí trước bạ là vi phạm Chỉ thị 34/CT-UB ngày
20/12/2001 của Chủ tịch ủ y ban nhân dân thành phố H về tăng cường quiin lý việc
chuyển mục đích sử dụng đất, san lấp mặt bằng, xây đựng, mua bái, chuyển
nhượng nhả đất bất hợp pháp tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm; í.rái với ch đíio của
Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 918/QĐ-TTg ngày 03/l|0/199í V i 5 biện
phốp xử lý các tồn tại về tài chính của Tổng Công ty Dâu tằm tư V iệ tN íin ; vi
phạm quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm theo Qiryểt đnh số
13585/K.TST-QH ngày 16/9/1998 của Kiến trúc sư trường thành phổ H.
Đồng thời, liên quan ớến việc xác lập đổi tượng đúng tên hồ sơ pháp ý bồi
thường đã được Hội đồng Thẩm định bồi thường thành phố H xác đinh là np B_
Tông
Công ty Dâu tảm ta Việt Nam, không liên quan gì đến hộ gia đình ông c ố .
v ề đơn giá bồi thường, hỗ trợ: Tổng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam à c oanh
nghiệp Nhà nước nên chính sách bồi thường, hỗ trợ được áp dụng ửieo ĩthoỊãn 3,
Điều 5 Quyết định 135/2002/QĐ-UB ngày 21/11/2002, bồi thưởng hỗ trợ tie o đơn
giá đất chuyên dùng, không tái định cư là đủng và phù hợp với chinh sách !đni quy
hoạch xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêra.
Do đố, ủ y ban nhân dân Quận 2 đề nghị Tòa án bác các yêu cầu khởi lịdện của
ông Nguyễn Xuân cố.
Trưởc khi Tòa án có quyết định đưa vụ án ra xét xử, UBND Quận 2 xuất rinh
cho Tòa án quyết định số 2910/QĐ-UBND ngày 28/2/2014 của ƯBND thạnh phố
H về việc giải quyết khiếu nại của ông Nguyễn Xuân c ố có nội dung: bác êu cầu

26
khiếu nại, giữ nguyên quyết định số 2778/QĐ-ƯBND ngày 13/5/2013 của UBND
'<U(ílu **•
Không đồng ý với quyết định này, ông c ố có đon khởi kiện bổ sung yêu cầu
Tòa án hủy quyết định 2910/QĐ-UBNĐ của UBND thành phó H nêu trên.
Câu hỏi 2:
a. Anh (chỊ) hãy xác đình việc khiếu kiện quyết định số 2910 có làm thay đồi
thầm quyền giải quyết vụ án của Tòa án không? Và hướng xử lý tinh huống trên
như íhế nào? Căn cứ 'pháp lý? (2,0 điểm)
b. Xác định tư cách đương sự trong vụ án (1,0 điểm)
Tình tiểt bể sung
Tại phiên tòa, các đương sự đều đề nghị Tòa án hoãn phiên tỏa để các bên có
thời gian đối thoại với nhau giải quyết vụ án.
Câu hỏi 3: Là thẩm phán, anh (chị) xử lý các tình huống trên như thế nào?
Căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)
Tình tiết bổ sung
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử đã làm rõ được nguồn gốc nhà, đất bị thu hồi
để giải phóng mặt bằng xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm như các đương sự
trình bày tại các tình tiết bổ sưng nêu trên, cho đến thời điểm thu hồi thì toàn bộ
diện tích đất vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền dụng đất. Qua các tài liệu
kiểm, kê, định giá tài sản đã xác định ông c ố đa tự ý phá toàn bộ nhà, công trình
trên diện tích đất 80m2 để dự kiến xây mới (nhưng không đươc phép xây đựng), từ
đỏ đển khi thu hồi đất ông c ố không sử dụng đất, hiện trạng tại thời điểm kiểm kê
là đất trống, không có tài sản gì trên điện tích đất 80m2 do ông c ố nhận chuyển
nhượng từ Tổng Công ty dâu tằm tơ Việt Nam. Người khởi kiện vẫn giữ nguyên
các yêu cầu, người bị kiện không đồng ý với các yêu cầu của người bị kiện.
■ Câu hỏi 4: Anh (chị) hãy trình bày căn cứ pháp ỉuật và quan điểm giải quyết
.vụ án theo các tỉnh tiết đã được xác định trên? (3,0 điểm)
(Học viên chi được sử dạng các văn bản pháp luật, không được sử dụng điện
thoại di động và thiết bị điện tử)

27
) ĐÁP ẢN ĐẺ THI MÔN H ÀNH CHÍNH Ỉ ỚP E K2
í
Ị Câu Nội dung đáp án Điểm
-Chù thể: Ồng Nguyễn Xuân c ố có quyền khởi kiện vi: có nâng lực hàrứ vi ô 0,5
tụng và quyết định sổ 2778 của UBND quận 2 ảnh hường trực tiếp đí:n qii”ền \ à
lợi ích hợp pháp hộ gia đinh ông
- Thời hiệu: Ngày 12/4/2014, ông c ố khởi kiện đối với Quyểt định số 2778 ngà y 0,5
13/5/2013 là còn thời hiệu vì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 104 L iật ố
tụng hành chính, thì ông c ổ có quyền khởi kiện trong thời hạn 1 năm k ể từ ngi y
Câu 1 nhận đirơc qỊiyểt định hành chính
(3,0 đ) - Đốí tượng khởi kiện: Quyết định số 2778 bị khởi kiện là quyết định hành chínỊ 1, 0,5
ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của ông c ố nên thuộc đối tượng khở kiện
- Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, qilyết định có
hiệu lực pháp luật I 0,5
- Xác định thẩm quyền:
Quyết định số 2778 là quyết định hành chính bị khiêu kiện thuộc thẩm quyền gií i ;
quyết của Tòa án quy định tại Điều 28 LTTHC, điểm a khoản 1 Điều I N gh ị quyí É ; 0,5
02/2011
Tòa án cụ thể có thẩm quyền giải quyết vụ án: Quyết định bị khiéu kiệt1 do UĩìNI :• Ị
quận 2, thành phố H ban hành nên Tòa án nhân đần quận 2, tp H có thẩm qi:yề Ị
giải quyết vụ án theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật TTHC
Ị - Đảm bào về hình thức và nội dung đơn khởi kiện

0 ,5
1
ị _.
a. ỏ n g Cố khởi kiện yêu cẩu bổ sung đề nghị hùy quyết dịnh sổ 2910 bủa UBK ĩ5 1,9
thành phổ H nhưng đây là quyết định giải quyết khiếu nại có nội dung giữ nguvê n
quyết định số 2778 nên không thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính tne D
quy định tại điểm b khoản 1 ĐiềuNghị quyết số 02.
Vì vậy, Tòa án không thụ lý yêu cầu khởi kiện bổ sung cùa ông c ố , nêr ‘không làrn
thay đổi thẩm quyền giải quyết vụ án 0,5
Tòa án giải thích cho ông c ố biết để tự rút đcm khởi kiện bổ sung, trường hợp Ễn g
Câu 2 Cố không tự rút dơn thì thông báo trả lại đơn 0,5
(3,0đ) 5. Tư cách đương sự trong vụ án:
- Người khởi kiện: Nguyễn Xuân c ố (Căn cứ khoản 6 Điều 3 LTTHC) 0,25
- Người bị kiện: UBND quận 2, thành phổ H (Căn cứ Khoản 7 Điều 3 LTTHC , 0,5
Khoản 1 Điều 2 NQ02/2011, điểm b Khoản 2 Điều 31 Nghị định 69/20139/NĐ-C]1)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Tổng Công ty dâu tằm tc1 Việt Nan1
(khoản 8 Điều 3 LTTHC)
0,25

28
- Quyêt định tạm ngừng phiên tòa, vì: 0,25
Câiỉ 3 - Không cỗ cẫp. cứ hcẫn phiên tòa íhec Điều 135 LTTHC n "ÌC
(l,Ođ) - Có căn cứ ngừng phiên tòa: xin đối thoại 0,25
- Căn cứ Điều 16 Nghị quyết số 02/2011 của HĐTP TANDTC 0,25
Căn cứ pháo luật: 0,5
Điều 28, 29, 104, 163, 264 Luật tổ tụng hành chính;
Điều 30 Luật đất đai năm 1993; Điều 4,14,34 Nghị định 197/2004; Điều 19, 31
Nghị định 69/2009/NĐ-CP; Điều 34 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
Quan điểm giải quyết toàn diện vụ án:
- Bốc toàn bộ yêu cầu khời kiện của ông Nguyễn Xuân c ố đề nghị hủy quyết định
sổ 2778 ngày 13/5/2013 của UBND quận 2 và đòi bồi thường giá, hỗ trợ giá nhà 0 ,5

đất theo giá thị trường, vì:
v ề thầm quyền: ƯBND quận 2 ban hành QĐ số 2778 là đúng thẩm quyền
về Irỉnh tự, thủ tục: Thực hiện đúng quy định pháp luật 0,25
về nội đung:
- Xác định đúng đối tượng được bồi thường: Tồng Công ty Dâu tằm tơ Việt Nam. 0,25
- Nguồn gốc nhà đất thu hồi là tài sản do Tồng công ty nhận chuyển nhượng từ Đội
quản lý nhà huyện Thủ Đức theo hợp đồng ngày 20/4/1989 và thực tế đang quản lý 0.25
sử dụng khối tài sản này
- Ồng Cố mua nhà đất Tổng công ty theo hợp đồng ký kết vảo 2002 nhimg vi 0,25
Câu 4 phạm điều kiện chuyển nhượng đất đai (Tổng Cõng ty chưa được cấp chủ quyền,
(3,0 Ổ) vi phạm quy hoạch) nên theo quy định tại Điều 30 Luật đất đai năm 1993 thì hợp
đồng vô hiệụ, ông c ổ không có quyền sử dụng điện tlch đất 80m2. Néu hai bên có 0,25
tranh chấp giải quyết bằng vụ án dân sự khác
- Tại thời điểm thu hồi, hộ ông c ổ không trực tiếp sử dụng đất bị thu hồi, ở chỗ
khác, đã tự phá dỡ tải sản trên đất, điện tích đất thu hồi chi là khu đất trổng không
có tài sản gì trên đất
- Không chấp nhận yêu cầu bồi thường theo giá thi trường cho ông c ố vl ông c ố
không thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; việc bồi thường, hỗ 0,25
í
trợ theo đon giá đất chuyên dùng
... - về án phí: Vì quyết đinh số 2778 là đúng pháp luật, căn cử khoản 2 Điều 34 Pháp
ỉệnh, ốn phí, lệ phí thl người khởi kiện phải chịu án phí hành chính sơ thẩm 0,25

0,25

29
T Ò A ÁN NH ẰN DÂN T Ố I CA O
H ỌC V ĨỆ N T Ò A ÁN

Đ È K IẾ M T R A - ĐTNVXX
M ôn: K ỹ năng giải quyết vụ án h ành chính
Thời gian: 180 p h ú t

Thừa đất tranh chấp giữa hộ gia đình ông Lê Đình Mạnh và hộ £Ìa đình bá
Trần Thị Phượng có diện tích 15.000m2 tại xóm 1, thôn Tân Lợi, xã Đ ak R ’Moan,
thị xẫ G, tỉnh ĐN. Ông Lê Đình Mạnh cho rằng phần đất trêụ ông m ua của ông Lê
Vàn Đồng vào tháng 7/1999 với giá 11.000.000 đồng; ông N guyễn Văn Hảo
(chồng bà Phượng") là người giới thiệu mua và viết giấy mua bán hộ; đất mua có tụ
cận: Đông giáp đat ông Túy, Tây giáp đất ông Hảo, Bắc giáp đất ông Hòa, Nam
giáp đât ông Túy; khi mua trên đât còn rừng nghèo. Ông Mạnh có nhờ ông Lê Đìĩứ
Khải (là chú ruột) phát dọn trồng được 200 trụ tiêu, xây dựng một nhà cấp 4 đt
trông coi; nhưng do xảy ra xô xát giữa ông Mạnh với ông Nguyễn Văn Huan (err
trai ông Hảo) và bị ông Hảo đe dọa, nên ông Mạnh cùng gia đình chuyển đi n ơ .
khác làm ăn sinh sông, không trực tiếp canh tác. N ăm 2009, ông Mạnh quay về đò
gia đình bà Phượng, ông Hảo trà lại đất và tài sản trên đất.
B à Trần Thị Phượng cho rằng phần đất này ông Nguyễn Văn Hảo (chồng bà)
đã mua của ông Lê Văn B a vào năm 1999. Sau khi mua đất, gia đình bà đã khe i
phá, trông 1.000 trụ tiêu và các loại cây khác, đào giếng, xây dựng 02 căn nhà v '
sinh sống trên đât từ đỏ đên nay; không có tài sàn nào của ông M ạnh trên đất này.
Ngày 10/7/2014, ông M ạnh có đơn khiếu nại tranh chấỊ) đất đai với gia đìnti
bà Phượng, ông Hảo đến ủ y ban nhân dân xã Đắk R ’Moan, đe nghị công nhận diện
tích đất và tài sàn, cây tiêu trên đất của gia đình ông tạo lập trên đất nhận chuyế n
nhượng, ủ y ban nhân dân xã Đắk R ’M oan hòa giải không thành nên chuyển hồ í ơ
đên Thanh ư a thị xã G giải quyết. Thanh tra thị xã G chuyển hồ sơ qua Công an t lị
xã G giải quyết vì cho ràng có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Công an thị xã G k ết
luận đây là tranh chấp dân sự, không khải tố vụ án hình sự nên chuyển hồ sơ vụ
việc sang Tòa án nhân dân thị xã G. Tòa án nhân dân thị xã G xác định tranh ch Lp
đất chưa có giấy tờ gì về đất nên chuyển hồ sơ sang ủ y ban nhân dân thị xã G gi ải’■
quyết theo thẩm quyền.
Ngày 23/04/2015, ủ y ban nhân dân thị xã G ban hành Quyết định số 600/Q D
UBND giài quyết tranh chấp quyền sử đụng đất giữa hộ gia đình ông Lê Đì nh 1
Mạnh và hộ gia đình bà Trần Thị Phượng, với một số nội dung sau:
“Công nhận nội dung đơn yêu cầu cùa ông Lê Đinh Mạnh, trú tại Tổ dân phố
7, phường N ghĩa Thành, thị xã G, tỉnh ĐN.

30
Trong thời hạn 30 ngày, gia đình bà Phượng, ông Nguyễn Văn lả o pt ải di dời
toàn hộ tài sản trên đẩt để trả lại toàn bộ diện tích 15.000m2 đất cJr 0 gia lỉìrú ông
Lê Đình Mạnh
Nếu quá thời hạn nêu trên, gia đình bà Phượng, ông Hảo khônậ chịu lii cời tài
sản đê trả lại đât cho gia đình ông Mạnh thì giao cho Chủ tịch ủ y ban nhân cân xã
Đắk R ’Moan tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính để tham mưu x i W theo
quy định.”
Không dồng ý với quyết định này, bà Trần Thị Phượng đã khiếu nại đ|)i với
quyết định này.
N gày 25/7/2015, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh ĐN ban hành khuyết định giải
quyết khiếu nại số 1000/QĐ-ƯBND, có nội dung:
“Không công nhận việc khiếu nại đòi quyền sừ dụng diện tíổh 1 5 .o |o 0 m 2 đất
tại thừa số 33, tờ bàn đồ số 35 của bà Trần Thị Phượng, thường rú tại Ịthôpn Tân
Lợi, xã Đắk R ’Moan, thị xã G, tỉnh ĐN.
Công nhận quyền sử dụng diện tích 15.000m2 đất tại thửa số 33, tờ bản đồ số
35 cho ông Lê Đình Mạnh, vì phù hợp với kết quả thẩm tra, xác minh và ác| ' hồ sơ
tài liệu có liên quan.
Đối với việc xác định quyền sử dụng tài sản gắn liền với đầt (nhà của, cây
c ổ ih o a màu) đề nghị,các bên làm đơn gửi Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải
quyết theo quy định của pháp luật".
N gày 21/7/2016, bà Trần Thị Phượng (là chủ hộ) khởi kiện yậủ cầu òí. án có
thẩm quyền: Hủy Quỵết định số 600/QĐ-ƯBND ngày 23/4/2015 của ù y ban nhân
dân thị xã G và Quyet định số 1000/QĐ-ƯBND ngày 25/7/2015 ịủ a Chịù ti ch ủ y
ban nhân dân tỉnh ĐN
Câu 1: Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khởi kiện của bà Phượng bó đủ các
điều kiện khởi kiện vụ án hành chính không? Vì sao? (2,0 điểm)
Tình tiết bổ sung
T òa án có thẩm quyền đã thụ lý vụ án theo đom khởi kiện của b i p| iượng,
Thẩm phán đã mời các thành viên hộ gia đình bà Phượng đến Tòal án để tiỏi ý kiến
nhưng họ không đến, có gửi đơn đến Tòa án từ chối tham gia tổ tụng : cỊam kết
.. . . . .i -r ỷ. - .............................. - 1
không khiêu nại, thăc m ăc gì, m ọi việc do bà Phượng toàn quyên quyết địiih. Các
thành viên gia đình ông M ạnh đến Trụ sở Tòa án án làm giấy ủy quyền cho ông
M ạnh tham gia tổ tụng tại Tòa án cấp sơ thẩm và nhờ Thẩm phán xác nhận,
Câu 2: Là thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (chị) giổịi quyết
tình huống này như thế nào? (1,5 điểm)

31
Tình tiết bổ sung
Sau khi nhận được thông báo thụ lý vụ án, đại diện UBND thị xã G, tinh ĐN
có ý kiến: Quyết định số 600/QĐ-ƯBND ngày 23/4/2015 giải quyết tranh chấp đất
đai theo đom đề nghị cùa ông Lê Đình Mạnh bào đảm đúng quy định của pháp luật về
trình tự, thủ tục, thời hạn.
v ề căn cứ, nội dung giải quyết tranh chấp đất đai đã xác định: Thửa đất tranh
chấp có diện tích 15.000rrr tại xóm 1, thôn Tân Lợi, xã Đắk R ’Moan, thị xã G, tỉnh
ĐN thuộc K hoảnh 1, Tiểu khu 1723 có nguồn gốc là đất rừng do Lâm trường
Quàng Thành quản lý.
Ngày 13/4/2007, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh ĐN đã ban hành Quyết định
số 509/QĐ-CTƯBND giao lại toàn bộ diện tích đất cho các tiểu khu (trong đó cỏ
thửa đất đang tranh chấp thuộc Tiểu khu 1723) cho ủ y ban nhân dân xã Đắk
R ’Moan quản lý (tại thửa số 34, tờ bản đồ số 35 xã Đắk R ’Moan)
Quá ừ ình sử dụng đất, gia đình ông Lê Đình Mạnh và gia đình bà Trần Thị
Phượng đều cho rằng phần đất trên là của mình. Thực tế, gia đình bà Phượng đang
sinh sống trên đất và có m ột số tài sản nhà, 1000 trụ tiêu, cây cối trên đất. Nhung
có cơ sở xác định hộ gia đình ông Mạnh nhận chuyển nhượng đất từ ông Lê Vàr
Đồng, đã đầu tư 200 trụ tiêu và trồng tiêu, xây dựng nhà cấp 4 trên đất trước Ích
chuyển đi nơi khác sinh sống. Do đó, có cơ sờ xác định hộ gia đình ông Mạnh cc I
quyền sử dụng diện tích đất 15.000m2; đề nghị Tòa án bác đơn khởi kiện của bu
Trần Thị Phượng. Đối với việc xác định quyền sừ dụng tài sàn gắn liền với đất (nh [
cửa, cây cối, hoa màu), các bên có quyền làm đơn đề nghị Tòa án nhân dân có th ẩ n
quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, có văn bàn và gửi hồ sơ đề nghị Tòa án làm thủ tục đăng kýchữ
ông Nguyễn V ăn Điền, trưởng phòng tài- nguyên môi trường thị xã G tham gia 1Ố
tụng với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện.
C âu 3: Theo anh (chị) cần phài thu thập tài liệu, chứng cứ gì; làm rõ nhữr g
nội dung gì để có cơ sở giải quyết vụ án? (1,5 điểm)
Tình tiết bổ sung
Sau khi tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứi Ìg
cứ và đối thoại nhưng không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử thĩo
thù tục sơ thẩm.
C âu 4: Anh (chị) xác định người cần triệu tập đến phiên tòa và tư cách thum
gia tố tụng của họ? Căn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

32
Tình tiết bổ sung
Tại phiên tòa, người khởi kiện đề nghị Hội đồng xét xử hoãn Ịíhiên toa (tể mời
luật sư bào vệ quyền lợi ích hợp pháp cho họ và cho rằng việc Tòa án chấp nhận
cho ông Điền (trưởng phòng tài nguyên - môi trường thị xã G) thanh gia tó tụng với
tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ƯBND thị xâ G là trái pháp
luật.
C âu 5: ĩ .à thẩm phán chủ tọa phiên tòa, anh (chị) xử ỉý các tìn h hiiốiig trên
như thế nào? Căn cứ pháp lý? (7,0 điểm)
Tình tiết bổ sung
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử đã làm rõ được nguồn gốc đất tranh chập như
các đương sự trình bày tại các tình tiết bổ sung nêu trên; nguồn gốc là đất rÌTLg, có
trong bản đồ giải thửa của xã, chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử d ụ ig đất.
Việc gia đình ông Mạnh nhận chuyển nhượng từ ông Đồng và đầu tư xâv dựng tài
sản trên đất là cỏ cơ sở. Qua các tải liệu kiểm kê, xem xét thẩm địĩịih tại chồ đã xác
định hiện trạng diện tích đất tranh chấp có tài sản là nhà, công tnnh p h j, cầy cối
trên đất. Người khởi kiện vẫn giữ nguyên các yêu cầu khởi kiện; người kiện và
người có quyền lợi nghĩa vụ Hên quan không đồng ý với các yêu cầu :ủa người
khời kiện.
Câu hỏi 6: Anh (chị) hãy trình bày căn cứ pháp luật và quan điểm giải quyết
toàn diện vụ án theo các tình tiết bổ sung nêu trên? (3,0 điểm)
(Học viên chi được sử dụng các văn bản pháp luật, giải đáp của TANDT§, ả\n lệ;
không được sử dụng điện thoại dì động và thiết bị điện từ)

33
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
HOC VĨÉN TÒA ẢN

ĐỀ KIỂM TRA
LỚP A, B KHÓA 3 - ĐÀO TẠO NGHIỆP v ự XÉT x ừ TẠI QUẢNG NINH
PHẦN: HÀNH CHÍNH CHUYÊN SÂU
Thời gian: 180 phút
(Đề số 2)
Ông Trần Văn c và bà Nguyễn Thị T đăng ký kết hôn năm 1990. Ngày
28/9/1992, ông c và bà T có mua phần nhà đất của bà Nguyễn Thị Y, ông
Nguyễn Tiến H (chồng bà Y) với diện tích 360m2 tại địa chỉ 130 tổ 14 phường
TL, quận HB, thành phố H với giá 20 triệu đồng. Việc mua bán có viết giấy viết
tay, đã giao tiền xong và nhận nhà đẩt sử dụng từ ngày 28/9/1992 (chưa làm thủ
tục sang tên vì đất chưa có bìa đỏ). Do quá trình làm ăn Công ty Kinh doanh
Lương thực thực phẩm ABC (do ông c làm giám đốc, bà T làm phó giám đốc)
có nợ Công ty Thắng Lợi (do ông Võ Minh K làm Giám đốc) số tiền' 160 triệu
đồng nhưng chưa thanh toán được, nên ông c và bà T đã đồng ý đưa nhà đất tại
số 130 tổ 14 phường TL, quận HB, thành phố H ra thế chấp vào ngày
25/9/1997. Ông c và bà T đã giao toàn bộ giấy tờ nhà đất nêu trên cho công ty
Thắng Lợi giữ, vợ chồng ông bà vẫn sử dụng nhà đất này. Do ông c và bà T
xảy ra mâu thuẫn nên năm 2000 ông bà đã có đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân
dân quận HB, thành phố H. Tại quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn sổ
359 ngày 20/12/2000 đã giải quyết: về quan hệ hôn nhân; con chung không có;
về phần tài sản và nhà ở không yêu cầu Tòa án giải quyết. Sau đó, ông c bị tai
biến nên đi bệnh viện điều trị và về cư trú tại thôn A, xã K, huyện KA, thành
phổ P; còn bà T vẫn ăn ở, sinh hoạt tại nhà đất nêu trên.
Ngày 04/6/2015 ông c đã có đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân quận HB,
thành phố H về việc chia tài sản chung sau ly hôn với bà T (tại địa chỉ 130 tổ 14
phường TL, quận HB, thành phố H). Quá trinh giải quyết vụ ăn, ông c mới

34
được biết bà T đâ được UBND quận HB cấp giấy chứng nhận quyền sờ hCu nhà
ờ và quyền sử dụng 360m2 đất là tài sản chung của ông bà nhưng chỉ đứng lên
riêng bà T, không có tên ông c. Vì vậy, ông c rất 'bức xúc, đã rút đơn khởi k ện
về việc chia tài sản sau ly hôn và đã làm đom khiểu nại gửi đến UBND quận ĨĨB
yêu cầu hủy Giấy quyền sờ hữu nhà ở và quyền sử dụng 360m2 đất nêu trên
nhưng hét thời hạn giải quyết khiếu nại mà không được trả lời.
Ngày 02/6/2016, ông c có đơn khởi kiện vụ án hành chính e ử ị Tọa ấn
nhân dân cỏ thẩm quyền yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền sờ hữu nhà vầ
quyền sử dụng đất ở mà UBND quận HB, thành phố H đã cấp cho bà Nguyiĩn
Thị T ngày 10/10/2011 và tuyên bố hành vi không trả lời đơn kh: ếu nạ cua
ƯBND quận HB là trái pháp luật.
Thẩm phán được giao xem xét đơn khởi kiện đã ừả lại đơn khiỉri kiện c l:

ông c vì lý do: hết thời hiệu khởi kiện, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở\
quyển sừ dụng đất và hành vi không trả lời đơn khiếu nại của UBNĩị) quận
kbông là đối tượng khởi kiện trong vụ án hành chính.
Câu 1: Theo anh (chị), việc Thẩm phan trả lại đórn có đúng hay khống? Vỉ
sao? (1,5 điểm) '

Tình tiết bỗ sung


X
Đến ngày 22/6/2016, Tòa án có thẩm quyền đã thụ lý vụ án đổi vối yêu âư
khởi kiện của ông Tràn Văn c
Câu 2: Anh (chị) hãy xác định đổi tượng khởi kiện? Tòa ản có th ẩm quyền
giải quyết vụ án? (1,5 điểm)

Tinh tiết bồ sung


Quá trình giải quyết vụ xác định: Mặc dù, ông c và bà T đã ly hôn nhung
chưa yêu cầu Tòa án giải quyết về phần tài sản, công nợ. Đổi với khoản vay
Công ty Thắng Lợi: Năm 2009, bà T đã trả cho công ty Thắng Lợi 100 tri?u
đồng với danh nghĩa là Phó giám đốc Công ty; năm 2010 ông c đ ã trả cho CÔ1Ị

35
ty Thấng Lợi 60 triệu đồng (ông c không còn làm Giám đốc công ty từ năm
2003, về làm ăn sinh sống tại thành phố P). Do quan hệ tốt giữa ông c , bà T và
công ty Thẳng lợi nên công ty Thẳng Lợi không yêu cẩu tính lãi số tiến lãi chậm
trả của số tiền nợ gốc. Công ty Thắng Lợi đã trả cho bà T tất cả giấy tờ nhà đất
đã thế chấp cho bà T từ đầu năm 2011 (Giấy tờ do bà T đang giữ), nhưng ông c
không biết việc này. Bả T đã đi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà và quyền sử dụng đất cho chủ sở hữu nhà và quyền sử đụng đất cho
riêng bà T, không thông báo cho ông c biết.
Đại diện theo ủy quyền của ƯBND quận HB cũng thừa nhận khi làm thù
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất không thông
báo cho ông c vl trong hồ sơ thể hiện ông c và bà T đã ly hôn.
Tuy nhiên, UBND quận đã làm đúng trình tự thủ tục theo luật định như:
ƯBND phường TL thành lập hội đồng xét duyệt, phân loại hồ sơ, xác nhận cho
từng hồ sơ về nguồn gốc sử dụng đất, diệh tích nhà ở, đất ở, ranh giới, mốc giới
sử dụng đất, tình trạng tranh chấp khiếu kiện, công khai tại hệ thống truyền
thaiìh tổ dân phố, ƯBND phữờrig trong thời hạn 10 ngày, sau đỏ nếu khõng phát
sinh tranh chấp khiếu kiện thỉ lập tỡ ữỉnh UBND Quận cấp giấy chứng nhận.
Trên cơ sở hồ sơ ƯBND phường trinh, Hội đồng xét duyệt của UBND
Quận tổ chức xét duyệt, ƯBND Quận giải quyét cấp giấy chửng nhận theo quy
định pháp luật về đất đai.
Câu 3: Theo anh (chị), việc ƯBND quận HB cấp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà và quyền sử dụng đất cho bà T có đúng không? Vi sao? (1,5 điểm)
Câu 4: Anh (chị) xác định tư cách tham gia tố tụng đương sự trong vụ án
(1 điểm)

T ìn h tiết bổ sung
Tại phiên tòa ngày 01/12/2016, bà T giao nộp chứng cứ mới “Giấv ủy
quyền” do ông c viết ngày 03/10/1999 có nội dung ủy quyền cho bà T toàn
quyèn làm thủ tụo đăng ký quỹền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đối với nhà
JS

36
it nêu trên nên bà T có toàn quyền sở hữu nhà đất. Phía ông c thừ a nnận có
ết giấy này nhưng không nhớ nội dung viết gì, đề nghị Tòa án dừng phiền òa
0 điều kiện để ông c tiểo cận tài HệVI này, có thòd gian xem xét vả cỏ -ị k: ến
làn hồi.
C âu 5: Anh (chị) xử lý tình huống này như thế nào? Căn cứ pháp lý?
,5 điểm)
Câu 6: Anh (chị) hãy trỉnh bày căn cứ pháp luật và quan điểm giải qựy
àn diện vụ án theo các tình tiết bổ sung đã được xác định nêu trên? (3,0 điềm

(Học viên chỉ được sử dụng các văn bản pháp luật,
không được sử dụng điện thoại di động và thiết bị điện tử)

37
XỜẨÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
HỌC VIỆN TỎA ÁN

ĐẺ .KIỂM T R A SỚ 5 (L Ớ P C - K3 ữTN V XX)


MÔN: Kỹ năng giải quyết vụ án hàỉih chính (phần chuyên sâu )
Thời gian: ĩ 80 phủi

Hộ gia đình ông Nguyễn Xuân Thái và hộ gia đình ông Phạm V iết Thư sử
dụng đấĩ liền kề nhau tại thôn Lễ Hạ, xã Quang Hòa, huyện p, tỉnh H. Ông Phạm
Viết Thư cho rằng ông Nguyễn Xuân Thái lẩn đất gia đình ông, liên ngày 05/01/2015
gửi đơn để nghị UBND xã Quang Hòa xem xét ranh giới đất giữa hai hộ gia đỉnh.
Thực hiện quy đinh của pháp luật, ƯBNĐ xã Quang Hòa tổ chức hoà giải giữa
hai bên nhưng không thảnh nên đã chuyển hồ sơ đến UBND huyện p giải quyết theo
thẩm quyền.
UBND huyện p, tỉnh H đẫ ra Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngảy 27/4/2015
thảnh lập Tổ công tác giải quyét tranh chấp đểt đai.
Sau khi thu thập tài liệu, hồ sơ địa chính liên quan đến quyền sử đụng đất của hai
hộ gia đinh ông Nguyễn Xuân Thái vả Phạm Viết Thư, UBND huyện p ra Thông báo
số 1147/TB-ƯBND ngảy 17/8/2015 với nội dung:
- Công nhận quyền sử dụng đất cho gia đĩnh ông Phạm Viểí Thư với tổng diện
tích 475 m2. Mốc giới sự dụng đấí theo bân đồ năm 1982 và kết quả tổng kiểm tra
tháng 9/1989; '?
- Giao UBND xã Quang Hòa phối hợp với Tồ công tác của UBND huyện p tiến
hành xác định và oăm mốc giới giáp ranh tại thực dịa để bàn giao cho hộ gia đinh ông
Phạm Viết Thư, hộ ông Nguyễn Xuân Thái theo đúng nguồn gốc và quá trình sử đụng
đất.
Không đồng ý với các nội dung giải quyết của U&ND huyện _p, ngày
20/5/2016 ông Nguyễn Xuân Thái (sinh năm 1955, địa chi: Thôn Lê Hạ, xã Quang
Hòa, huyện P; là chủ hộ) khởi kiện vụ án hành chính tới Tòa án có thẩm quyển cho
rằng Thông báo số 1147/TB-UBND ngày 17/8/2015 của ƯBND huyện p về việc giải
quyết đơr.1 cửa ông Phạm Viết Thư ảnh hưởng đến quyền lợi gia đìĩih ông (mết 50
m2 đẩi ở); để nghị Tỏa án;
i / Hủy Thông báo số ỉ Ỉ47/TB -UBND ngày 17/8/2015 của UBND huyện p, tinh
H.

38
.2/ Buộc ƯBNĐ huyện p chim dứt hành vi hành chính trải phá '0 luât trong v iệ c
chi đạo, iố chức ĩ ổ công tác và lực lượng Công an huyện, Cônệ an K
XỉỄ th * .!_ _ _ V. í ô - ■*
fc hiện cắm
môc giới giáp ranh giữa gia đình ông và gia đỉnh ông Thư.
Câu hỏi I: Anh (chị) hãy phên tích các điểu kiện khởi kiện vụ án ì
ảnh chính?
(3,0 điểm)

Tìah íỉéỉ bổ S ì ỉ ĩ ĩ g
Sau khi thụ lý vụ án (ngày 27/5/2016), đại diận theo ủy quyển c ia UBN d
huyện p, ông Nguyễn Văn Anh là trưởng phòng Phòng tài nguyên môi írưcrQg
huyện p khẳng định Thông báo sổ 1147/TB-UBND ngày 17/8/2015 g: ải quyết đau
của ông Phẹm Viết Thư là đúng pháp luật

ỉiòa g.iài tranh chấp đốí đai giữà hai bên nhung không thảnh, nên đs có Báb cáo sổ
khu lý giải

sờ hồ sơ quân lý đất đai lưu giữ vả kiẲrn tra hiện trạng sử dụng đM U BN p Huyện p
ra Thông báo sỗ 1 147/TB-ƯBND ngày 17/8/2015 trả lời đơn đổi vỏi ông Phạm Viết
Thiĩ với nội dung của quyết định giải quyếỉ tranh cháp đất đai, ứteo đó đỉi gi RỌ cho
Yra x rr% x jA o TẮ k - ĩ.r , ĩ T R A T n h . i t r â n 1 D -V , xác
hảhh v á i*

d&ĩìg
íràìh tự, thù tục, ứiời hạn theo quy đinh pháp luật.

v ể căn cứ giải quyết tranh chấp đấĩ đai đã xác định: ,


Theo hồ sơ quản lý đất đai của thôn Trí Le, của xã Quang Hòa và của huyện
p thỉ diện tích đất ở của gia đình ông Nguyễn Xuân Thái thể hiện:
Bản đồ và sổ mục kê năm 1982 và tổng kiểm kê năm 1989 gia
Nguyễn Xuân Thái sử dụng 946 m2 (thể hiện tại traiig số 23 của sổ ghi chéđ đợt
tổng kiểm tra lập tháng 9/1989, ông Nguyễn Xuân Thái đã ký nhận). Trong Ịđó: Đất
ở 326 m2, đất virờn ao liền kể 620 m2. Theo kiểm kê hiện trạng thức tể thì gia <lỉnh
ỏng sử dụng 996 m2 (sổ thuế thì gia đình ông thực hiện nộp thuế sử đụng đ ầ ởj đát
vườn ao cho nhà nước 946 m2).

39
Theo sồ mục kẻ ỉiãni 1982 ghi tf;n chử hộ ông: Phạm Viet Thư, so thưa 26 , co
diện tích 475 IĨ12 đất ở. Đến năm 1989 tổng kiểm tra và đo thực tê đât đai thể hiện
ghì chép trong sổ ghi tên bà Phan Thị Thuyên (vợ ông Phạm Viết Thư) ià 475 m .
Tại Sổ ghi chép theo dõi diện tích đất do cán bộ quản lý đấĩ đai cũ lập năm
1991 bản giao lại cho đén nay thỉ diện tích đất của hộ gia đình ông Phạm Viết Thư
vẫn sứ đụng là 475 m2 đất ờ; nhưng kiểm tra hiện trạng chi có 425 m2.
Do đó có cơ sở để UBND huyện p khẳng định việc ra Thông báo số
1147/TB-ƯBND ngày 17/8/2015 là có cơ sở, đúng pháp luật; đề nghị Tòa án bác
đun khởi kiệu của ông Thái
Phía gia đình ồng Thư thống nhất về nguồn gốc đất và nội dung giải qưyểí
của UBMD huyện P; đề nghị bác đơn khởi kiện của ông Thái, giữ nguyên Thông
báo số 1147/TB ngày 17/8/2015 của UBND huyện' p.
Cân hỏi 2 : Theo 'anh (chị), cần phải thu thập tải liệu, chứng cứ gì để giải
quyếí vụ án? (1,0 điềm)

Tình tiểỉ bầ suBỉg


Quá trình giải quyết vụ án, ông Tỉiái vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện và
trình bày bổ sung diện tích 50 m2 (nằm trong thửa đất 326 m2 đỗ được cấp sổ đỏ)
cửa gia đình ông đang sử dụng là hợp pháp, đã được cấp gíẩy chửng nhận quyền sử
dụng đất mang tên chủ hộ sử dụng đất Nguyễri Xuân Thái. Hộ gia. đìĩih ông íại thời
điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất nãrn 2004 gồm có ông, vợ ông (bà
Nguyễn Thị Đang) và 2 con (Nguyễn Xuân Nguyỗn, Nguyễn Thị Đảm) đều trưởng
thành ở cùng vó) gia đinh. Đồng thời ông Thái giao nộp cho Tòa án bản sao có
công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng diện tích đất 326 m2nêu trên.
Câu hỏi 3: Theo anh (chị), chúng cứ do ông Thái giao nộp có ảnh hưởng gì
tói việc giải quyết vụ án về nội dung và íố tụng không? Vì sao? (ỉ, 0 điểm)

Tỉnh lỉết bổ. surag


Sau khi tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và đôi thoại nhưng không thành, ngày 20/9/2016, Tòa án ra quyết định đưa vụ
án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm
Câu hỏi 4; Anh (chị) hãy xác định tư cách đương sự và người cân íriệu tập
đến phiền tòa? (ỉ, 0 ẩiểm)

40
Tiĩứi ỉiểí bo sung
1 ại phiên tòa, người khởi kiện dề nghị ĩ-ĩội đồng xét xử Hoãn phiê .1 tòa r
Juậí sư bảo vệ quyên lợi ích họp pháp cho đưcmg sự vả cho rằng Tỏa án huyệi
không có thâm quyền giải quyết vụ án, yêu cầu chuyển vụ án ỉên T a à an tỉnh H
giải quyết theo đứng thẩm quyền. Đồng thời cho rằng việc ủy quyền cho ôn.ơ A
tham gia tô
tố tụng là không đúng pháp luật.
luật
Câu hỏi 5: Là Thẩm phán, arih (chị) xử lý các tình lìuốn, l trên nhu thế nào?
Căn cứ pháp lý? (ỉ, 0 điềm)

Tỉ Sila tiết bẩ suĩig


Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử đã lảm rõ được nguồn gốc đất tri 'hế.p như
các đương sự trình bày tại các tình tiết bổ sung nêu trên. Qua c x~ IUkiểm kế,
xem xát thẩm định tại chỗ đẫ xác địxih hiện trạng diện tích đất lán tại thời
điểm kiểm kê, thẩm định là đất trống, không có tài sản gì trên điện tícẳ đẳt 50 m2
đsiĩig tranh chầp, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sù dụng đất (nằm' írcịng diện
lời kiện
ícỊi nghĩa
vụ ỉiên quan không đồng V với các yêu cầu cùa người khỏi kiện.
Câíí hỏi 6: 'Anh (chị) hãy trình bảy căn cứ pháp luật và quan điểm ặiảị quyếi
roồĩi diện vụ áii ĩhso các lỉnh tiổt đã được xác địiứi trên? (3,0 điềỉn)

'

(Học viên c 'ìỉ ẩược sử dụng các văn bản pháp luật,
khôĩig ẩỉtực sủ’ d ụ n g điện thoại di động và ỉhiểi bị điện tử)

41
-Chủ thí Ồng Nguyễn Xuẩn Thái có quyền khơi kiện vh có "nắng lực hàĩih vi tễTtụĩr g~và
thôóìg bao số 1147 cùa ƯBND huyện p ảnh hường trực tiếp đến quyền v à lợi ích họp - y ]
hộ gia đình ông
- Thời hiệu: Ngày 20/5/20lố, ông cố khởi kiện đối với TB sổ 1 ỉ 47 ngày 17/8/2015 lè r-,p
thời hiệu vì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 104 Luật tố tụng hành chính 20] ( thi
ồng Thái có quyền khời kiện trong thời hạn ỉ năm kể từ ngày nhận được quyết định Lành
chính
- Đối tượng khỏi kiện: Thông báo số 1147 bị khởi kiện ỉà quyểt định hành chính và } ồrih
vi cắm mốc giới giáp ranh ỉà hành vi hành chính-; ảnh hưởng trực tiếp đén quyền lợi cùa
ông Thái, yêu cẩu xem xét cả hai nên đều ĩhuộc đối tượng ỉchởi kiện
- Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyển giải quyết bằng bản án, quyết định có
lực pháp luật; không thuộc trưởng hợp phải thực hiện thủ tục khiếu nại tiền lố tụng
- Xác định thấm quyển:
Thông báo số ỉ 147 là quyết định hành chính, hành vi cắm mốc giới giáp ranh là hàn} Vi
hành chính bị khiếu kiện đểu thuộc thẩm quyển giải quyết của Tòa án quy định tại Đ ều
28 LTTHC, điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyêt 02/2011
Tòa án cụ íhể có thẩm quyền giải quyết vụ .án: Quyết định hành chính và hành vi hí Ltửì
chính ỉ?ị khiếu kiện do UBND huyện p, tinh H ban hành nên Tòa án nhân dân huyện F cố
thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định tại Khoàn 1 Điều 29 Luật TTHC năm 2010
- Đảm bảo vể hình thức và nội dung đom khởi kiện
(Vĩ thụ lý tneớc 0 Ị/7/2016 nên vẫn xem xé í về thời hiệu)
Hồ so giải quyêt tranh chấp đẩt đai giữa hộ ông Thải và hộ ông Thư của UBND huvện
icế hoạch, tài liệu thể hiện chỉ đạo của ƯBND huyện chỉ đạo tổ công tác và UBMD xã
Quang Hòa thực hiện cẳm mốc giới giáp ranh
Hồ sơ quàn lý đất đai của xã Quang Hòa đối vớỉ hai hộ ông Thái, ông Thư: bản đổ ị ịiải
thửa, sổ mục kê, sổ thuế,...
Biên lai nộp thuể đẩt, nghĩa vụ tài chính của các hộ ông Thái, ông Thư
Thu thập tài liệu về nguồn gốc đất, hiện trang, xem xét thẩm định tại chỗ..
- Vê nội dung: Là căn cứ xác định tính hợp pháp của thông báo số 1147, liên quan ử ẫm
quyền giải quyết tranhh chấp đất đai. Nếu đấí ừanh chấp đã được cấp giấy chứng n lận
quyền sử dụng đất thì không ínuộc thẩm quyền của UBND mả thuộc thẩm quyền ịiải
quyết Tòa án nên vi phạm nghiêm trọng về thẩm quyền
- v ề tổ tụng: cần đưa vợ con ông Thái vảo tham gia tố tụng theo Luật TTHC hiện hqnh.
Hướng dẫii vợ con ông Thái lảm thủ tục ùy quyển cho chủ hộ hoặc tham gia trực tiếp
Thu thập bổ sung chứng cứ về hồ sơ cếp GCNQSD đất cho ông Thái, íọa điều kiện bho

42
I

I đương sự liếp cận chuãg cu iricõ ĩũậí định


Tư cách đương sự trong vụ
vự án: I —
- Người khở i kiện: Nguyễn Xuân Thái (Cãn cú khoản 8 Điều 3 LTTHC 'Ỉ015V r»Ậ-.g Ị
là đại diện theo ủy quyền cùa vợ, con: Nguyễn Thị Đang, Nguyễn Xuân Nelvên
í g u y ê n , N gu yễn
Xuân Đảng
- Người bị kiện: UBND huyện p (Căn cử Khoản 9 Điều 3 LTTHC 2015) *
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ỏng Thu, bà Thuyền (khoản 10 Eịièi: 3 LTTHC) Ị
- Nều ông Thái có mời luật sư đến phiẻn tòa thi yêu cẩu cung cấp họp ~đpní rth eìũ ậT ^ũ '
vvà
à lluậỉ
ỉ i â t csư
u đồĩig "ú ả n vệ rcho
ý bbảo í i n nngtrởi
m t í ì ì ichời
ỉr h n r í ỉr íiS n tV
kiện thìiỉ cho rphép
t k /a r i li»
luậtâ t Csư
1 ? thím Ịgia tô íụn,-
. í

HDXX tiếp tục xét xử


- Nếu không có ỉuật sir tại phiên tòa thi không chấp nhận viậc hoẩn phiên tỏa, vln íiểp
tục xát xử theo íhú tục chung
- Không thuộc trưởng hợp chuyển thẩm quyển (k 5 Đ 1 NG 104/QH)
- Hướng dẫn, giải thích pháp liiậí về đại điện cho ƯBND huyện tham giá íế tụng ịịr^ỊQ
íiép tham gia hoặc ủy quyền cho cấp phó). Trường họp người đại diận hợp pháp (chủ íịch
hoặc cẩp phó được ủy quyền) không cổ mặt tại phiên tòầ thì hoãn phiên tòa
~Că?i c ứ pháp lũậi:
Điều 29, 30, 193, Luật tổ tụng hảnh chính năm .2015; Nghị quyáỉ 104 của 'CH; công vũ'
02 ngày 19/9/202 ố cửa TANDTC
Điều 203 Luậi đất đai ĩúiĩi 20 J 3; Điều 34 Pháp lệrứi án phí, ỉệ phí Tòa ân
Qxcn điểm giải qu yểỉ toàn diện vụ án :
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Xuân Thái (đồng thời !à ngiĩời đại điện
theo ủy quyền..)
Tuyên bố hủy thông bão số 1147 ngày ỉ 7/8/2015 của UBND huyện p, vỉ:
v ề thể Chức: Không đúng thê thức vân bản
v ề thẩm quyền: ƯBND huyện ban hành TB số 1147 iả trái thẩm quyền
v ề thời hạn, thời hiệu: Thực hiện đúng quy định pháp luật về giải quyết tranh c lấp đất
đai; về trình tự, thủ tục: không đúng quy định, đất có bìa đổ phải hướng dẫn đ u Ịơ n g sự
khởi kiện ra Tòa ổn
về nội dung: Giải quyểt theo đúng nội đung tranh chấp
- Tuyên bồ hành vi cám mốc gới là trái pháp luật, chấm dứt thực hiện hành vi nay à việc
cắm mốc gới thực hiện theo TB 1147 nhưng TB nảy đã bị hủy
- v ề án phí: Vì thông báo sổ 1147 là trái pháp luật, căn cử khoản 2 Điều 34 Pháji lệph, ân
phí, ỉệ phí thỉ ƯSND huyện p phải chịu ổn phí hành chính sơ thẩm là 200.Ỏ0-0 đồng

43
/

TÒA Áw NHÂN DẦN TỎI CAO


HỌC VÍỆN TÒA ẤN LỚP' 0 - KHÓA 3 ĐÀO TẠO N G H IỆP v ụ XÉT ỵ ữ
ĩvíôw thi; Kỹ nũng giảỉ qiĩyêi vụ áỉỉ hàíiỉi cnính
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thòi gian phát đ ì

Thựciìiẹn dự án cải tạo, nâng cấp, mờ rộng Quốc lộ 32 đoạn cầu Diễn -
■ỵỉm ổn tạHía Minh Khai, huyện L, thảnh phố H theo Quyêt định sô 2 1 19/Q Đ-U BND
/'ậ ig à /2 9 /7 /2 0 14 của Ư BND thành phố H, UBND huyện Lđã ban hành Quyết định
số 6395/QĐ-ƯBNĐ ngày 17/8/2014 thu hồi 60 ru2 đất đốivới hộ gia đình bà
Nguyễn Thị H (sinh năm 1975, địa chỉ: Cụm dân cư Nguyên Xá, xã Minh Khai,
huyện L, thành phố H).
Ngày 14/9/2,044, UB.ND huyện L ban hành Quyếĩ định 9 142/Q Đ -Ư 3N D phê
duyệt Phương ản bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với hộ gia đình bà Nguyễn Thị
H, Cụ íhể như sau:
Bồỉ thưởng, hỗ trợ v ề đất: 159.120.000 đồng;
Bồi thường, hỗ trợ v ề cây cối hoa màu; 2.196.000 dồng;
Bồi thường, hỗ trợ v ề tài sản; 22.929,728 đồng;
Thường tiến độ bàn giao mặt bằng: 5.000.000 đồng.
v ề chính sách tái định cư, hộ gia đình bà Nguyễn Thị H được 4 0 ra2 và phải
nộp sá tiền sử đụng đất tối định cư tạm tính là 278.850.000 đồng.
Đối trừ sổ tiền được bồi thường, hỗ trợ với số tiền sử dụng đất tái định cư
tạm tính thì bà Nguyễn Thị H phải nộp 89.604.272 đổng.
Bà Nguyễn Thị H đã nộp số tiền nêu trện để được nhận 40 m2 đất tái định cư
theo phương án đã phê duyệt. Tuy nhiên, đến ngày 04/12/2014, U BND huyện L
ban hành Quyết định 6 1 14/QĐ-ƯBND điều chinh diện tích đất tái định cư thì hộ
gia đình bả Nguyễn Thị H không được hưởng chính sách tái định cư nữa. Do đó, bà
H không nhận tiền bồi thưởng, hỗ trọ theo Quyết định số 9142/Q Đ-UBND ngày
14/9/2014 của UBND huyện L (đã được nộp vào Kho bạc nhà nước theo quy định).
Ngày ỉl/12/2014, bà H nhận được Quyết định sổ 6 1 14/QĐ-UBND ngày
04/12/2014 nêu trên nên đã nộp đơn khiếu nại gửi đến Ư BND huyện L. Đen ngày
08/7/2015 bà H nhận được Q uyết định số 7123/QĐ-CTUBND ngày 05/7/2015 của
Chù tịch UBND huyện L có nội dung bác đom khiếu nại, giữ nguyên Quyết định 30
6114/Q Đ -U BN D ngày 0 4 /1 2 /2 0 14 của UBND huyện L.
ù

44
N gày 0 2 /7 /2 0 !6 bề N guyễn Thị H đã iiộp đ ơ n khởi kiậỉỊ v ụ án h àn h c h ín h
đèn Toà án nhân dân có thẩm quyền yêu cầu huỷ Quyết định số 61 \ i
ngày 04/12/2014 của Ư BND huyện L và Quyết định số 7123/ổĐ -C T
05/7/2015 của Chủ tịch U BND huyện L; đề nghị xem xét cấp đất tái
gia'đỉnh bà, với lý do như sau:
- Nguồn gốc bả Nguyễn Thị H sử dụng đất là hợp pháp, da cha li ơ i Nguyễr
Đức N (vợ ỉà cụ Nguyễn Thị S) khai hoang sử dụng từ năm 1977, xây d \n g nhà ờ tử!
năm 1986 rồi giao lại cho 2 con là ông .Nguyễn Đức T và bà Nguyễn Thị í sử dụng.
- Bản đồ giải thửa v à s ổ mục kẽ sử dụng đất năm 1994 thể hiện hùa đất số
] 8 tờ bản đồ 13 đã ghi rõ loại đất ở.
- Thục íế anh trai bà H ỉả ông Nguyễn Đức T nộp thuế sử dụng ổn dữth từ đó
đến nay không tranh chấp.
- Bố mẹ cùng các con là ông Nguyễn Đức T và bà Nguyễn Thị H ká ỉkp biên
bản họp gia đình phân chia cho bà Nguyễn Thị H 1/3 diện tích tliửa đất
trên phần đắt được phân chia 60 m2 có 25,5 m2 đã có nhà 0 ổn định, đang
(Kèm theo đơn khởi kiện ỉà 03 giấy úy quyển của chồng vã 2 con đầ thành
niên cùa bả Nguyễn Thị H với nội dung ủy quyền cho bầ Nguyễn Thị H CÍĨO':'i kiện
vả tham gia t.ố tụng tại Tòa ổn các cấp).
Cảu ỉaỏl ĩ: (2,0 điểm) Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khời kiệ; \ của bà
Nguyễn Thị H có đủ các điều kiện để Tòa án thụ lý vụ án hành chính khônt;

Tình tiết bổ sung

Sau khi Tòa án thụ lý vụ án theo thẩm quyền, Chủ tịch ƯB ĩtìD hu)|ệnỊL có
văn bồn ủy quyền cho Trường phòng Phòng tài nguyên - môi trường huyện L thám
gia lố tụng tại Tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm; đồng thời có văn bản đề nghị Tỏa án
xem xét đỉnh chỉ việc giải quyết vụ án vì thời hiệu khởi kiện đã hết.
Câu Ỉỉỏi 2: (2,0 điểm ) Là Thẩm phán, anh (chị) xử lý tỉnh huổỉug này ih ư íh ể
nào? Vi sao?
Hãy xác định tư cách đương sự tham gia tố tụng trong vụ án?

Tỉnh tỉếí bổ sung


Đại điện U BN D huyện L trình bảy: Khi thực hiện dự án, UBND h u y ệ i L đã
tổ chức đầy đủ các hoạt động thu hồi đất đối với các hộ gia đình, trong đó có hí bà
Nguyễn Thị H. Ngày 14/9/2014, ƯBND huyện L đã ban hành Quyểí địỊnh số
9Ỉ42/Q Đ -Ư B N D phê cluyệt phương án bồi thường, hổ trợ vá tái định cư đối •''ói ỳiộ

45
gia đình bà Nguyễn Thị H. Tuy nhiên, ngày 25/10/2014, Chánh thanh tra thảnh phổ
H ra Quyết định 1969/QĐ-TTTP thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác
bối thưòĩìg, hồ trợ và tái định cư giải phóng niặt bàng trên địa bàn huyện trong các
năm 2011-2015 vả đã có Kết luận số 1795/KL-TTTP ngày 25/11/2014, trong đó có
nội dung xác định hộ gia đình bà Nguyễn Thị H chia tách thửa đất sau thời điểm cỏ
quyết định thu hồi đất. Thực hiện kết luận của Thanh tra thàĩih phố H, UBND
huyện L đã ban hành Quyểt định 6114/QĐ-UBNĐ ngày 04/12/2014 điều chỉnh
chính sách tái định cư đã phê duyệt đối với hộ gia đình bả Nguyễn Thị H từ được
40m2 đấí xuốrìg thành không được cấp đất tái định cư.
Quá trình xem xét hồ sơ giải quyết sự việc xác định: Diện tích đất hộ gia
đình bà Nguyễn Thị H sử dụng là đấí lưu không đường 32 do ƯBND x ã Miah Khai
quản ỉý. Tnrớc năm 1994, cụ Nguyễn Đức N đã tụ' bao chiếm sử dụng, nên diện
tích đất này không được cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng, không được chuyển
quyền sử dụng đất cũng nhir không được tặng cho quyần sử dụng đất. Do đỏ, ngày
25/8/2014 gia đình cụ N guyễn Đức N, cụ Nguyễn Thị s tổ chức họp gia đình lập
biên bàn phân chia đất cho con gái (bà H) là không phù hợp với pháp luật. Hơn
nữa, hộ gia đinh bà N guyễn Thị H không trực tiếp sử dụng nhả đất nảy mả đang
cho người khác thuê; gia đỉnh đang cư trú chỗ lchốc. Vì vậy, UBND lmyện L không
giao đất tái định cư cho hộ gia đình bà Nguyễn Thị H ià đúng quy định của pháp
luật, nên đã bác đơn khiến nại của bả H.
Câu hỏi 3: (1,0 điểm) Anh (chị) cần xác minh thu íhập cốc tài liệu, chứng cứ
nào để giải quyết vụ án?

Tỉnh tiếí bổ sung


Trong quố trình tham gia tố tụng, đại diện ƯBND huyện L xuất trình Quyết
định số 153Ó/QĐ-ƯBND ngày 19/9/2016 của Chủ tịch UBND thành phố H giải
quyết khiểu nại lần hai có nội dung không chấp nhận khiếu nại của bà Nguyễn Thị
H, giữ nguyên nội dung Quyết định sổ 6114/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của
ƯBND huyện L vả gửi kèm theo quyết định này cho Tòa án. Bả Nguyễn Thị H đẫ
nhận được quyết định này nhưng không có ý kiến bổ sung gì.
C âu hỏi 4: (1,0 điểm ) Là thẩm phán giải quyết vụ án, anh (chị) có xem xét
đối với Quyết định số 1536/Q Đ-UBND ngày 19/9/2016 của Chú tịch LihND thành
phố H hay không? Tại sao? M

46
Tkm tiêí bồ sung
Trong giai đoạn c.huần bị xét xử, Tòa án đã tồ chức phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, íiếp cận, công khai chửng cú và dối thoại nhưng không thâiih nên đã ra
quyết định đưa vụ án ra xét xử. Tại phiên tòa, các đương sự đều đề n ghị Hội đồng
xét xử cho ngừng phiên tòa để tự đối thoại với nhau về việc giải quyết -vụ án.
Câiỉ lỉỏii 5: ( ỉ ,0 điểm) Là Thẩm phán chủ tọa phiên tòa, anh (ch ) »ử lý tình
huống này như thế nào? Căn cứ pháp lý?

Tình tiết bổ sung

Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xẻt xừ đã lảm rỗ được nội dunj; của vụ án
như các tình tiết nêu trên. Thẩm quyền, trình tự, thủ tạc, thời hạn, thơi hiệu ban
hành Quyết định số 6114 ngày 04/12/2014 của ƯBND huyện L và Q uyết định số
7123/QĐ-CTƯ3ND ngày 05/7/2015 của Chủ tịch UBNT) huyệh L ỉồ đúng quy
định. Xác định việc chia tách đất của gia đinh ông N, bà s thực hiện sau khi có
quyết định thu hồi đất cùa U B N D thành phố H. Người khởi kiện cung kh 3nị; đua ra
căn cứ chứng minh nguồn gốc đất bị thu hải là đất ở của gia đình; vẫn giữ nguyên
yêu cầu Tòa án hủy 02 quyét định theo đơn khởi kiện, đề nghị ƯBỈMĐ htiyệd L' xem
xét cấp đất tái định cư theo quy định pháp luật.
CỒM sỉui 6: (3,0 điểm ) Anh (chị) hãy trình bày các căn cứ pháp lý vầ hướng
gi ải qưyét toàn điện vụ áíỉ?
£
ýt - Hực viên ch ỉ ẩi£ực sử đạng các văn bản pháp luật
- Học viên không được sử dụng thỉểi bị điện thoại dĩ động >à ác
ĩk iế t bị có chức năng g h i âm, ghi hình khác.

47
ĐÁP ÁN ĐÊ KIẾM TRA LỚF D
- KHÓA 3 ĐÀO TẠO NGHIỆP v ụ XÉT x ử
M ôn thi: K ỷ năng giát quyết vụ án h . k u h ciiúiỉi

Câu N ội dung đáp án


-Chủ thê. Bà Nguyên Thị H co quyên khởi kiện vì: có năng lực hành vi
tố tụng và quyết định số 6 ỉ 14 của ƯBND huyện L, QĐ số 7123 của
CT UBND huyện L ảah hưởng trực tiếp đén quyền và lợi ích hợp pháp
của bà H. Bả H được uyer quyền cảu chồng con khởi kiện và tham gia
tố tụng theo quy định tại Điều 60 LTTHC
Câu 1
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định số GI 14, 7123 đều là quyểt định
<2,0Ổ)
hành chính bị ldiời kiện; ảnh hưõng trực tiếp đến quyền lợi của bà H
nên thuộc đối tượng khởi kiện
- Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bàng bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật
- Xác định thẩm quyền:
Quyết định số 61 ỉ 4, 7123 là quyết định hành chính bị khiếu kiện thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại Điều 30 LTTHC
Tòa án cụ thể có thẩm quyền giải quyết vụ án: Quyết định bị khiếu
kiện do ƯBND huyện L và chủ tịch ƯBND huyện L, thảnh phố H ban
hành nên Tỏa án nhân dân thành phố H có thẩm quyền giải quyết vụ án
theo quy định tại Khoản 4 Điều 32 LuậtTTHC năm 2015
- Đảm bảo về hình thức và nội dung dơn khởi kiện theo Điều 118
LTTHC năm 2015
- Việc ủy quyền của Chủ tịch Ư BN D huyện L cho Chánh ván phòng
ƯBND quận L tham gia tố tụng là không đúng theo quy định tại khoản
3 Điều 60 LTTHC năm 2015
- Thẩm phán án hướng dẫn, g iải thích pháp luật, để Chù tịch ƯBND
huyện L ủy quyền lại cho cấp phó tham gia tố tụng
Câu 2 I - Không có cãn cứ đinh chì vụ án vì thời hiệu khởi kiận vẫn còn; thời
'2,0â) hiệu là 1 năm kể từ ngày nhận được quyếí đinh khiếu nại
- Tư cách đương sự trong vụ án:
Người khởi kiện: Bà N guyễn Thị H (Cễn cứ khoản 8 Điều 3 LTTHC)
- Người bị kiện: UBND huyện L và chù tịch ƯBND huyện L, thành
phổ H (Căn cứ Khoản 9 Điều 3 LTTHC)

63
48
- Hô sơ tài liệu đê làm căn cứ ban hành QĐ 6395 ngày i 7/8/2014 cua
ƯBKD huyện L về thu hồi đất (nguồn gốc thửa đất, hiện trạng thửa
đất, tài sản trên đất, loại đất, vị trí thửa đất, qua trình thu hồi đất, kiểm
kê định giá ìải sàn, áp giá b ồi thường, tái định CU’...)
* Hồ sơ, tài liệu ban hành quyết định sẻ 9142 ngày 14/9/2014 cùa
* Câu 3 ƯBND huyện L về bồi thường, hỗ trợ tái định cư
a,0đ) - Hồ sơ, tài liệu ban hành quyết định sổ 6114 ngày 04/12/2014 của
ƯBND huyện L về điều chình chính sách tá i định CU'

- Tài liệu xốc định thực tế hộ cụ N và cụ s , ông T sử dụng đất, riộp


thuế sử dụng đất; biên bản họp gia đình phân chia dất
- Hồ sơ địa. chính cùa ƯBND xã Minh Khai đối với thửa đất bị thu hồi

- Đù đương sụ không có yêu câu hủy quyet định giải quyêt khiêu nại
của Chủ tịch UBND thành phố H, Tòa vẫn xem xéi vi:
- Quyết định này íà quyết định hành chính thuộc thẩm quyền xem x.ét
Cắu 4
của Tòa án tpH, có liên quan đến quyết định bị kiện, cần phải xem xéí
trong cùng vụ ẩn
- Cần cứ Điều 6, Điều 191 LTTHC
- Hội đổng xéĩ xử quyêt định tạm ngừng phiên tòa, vì:
- Có căn cứ ngừng phiên tòa: các đương sự xin “tự đối thoại”
Cầu s
- Xử lý hậu quả; Đình chỉ hoặc tiếp'tục xét xử
IM
- Căn cứ điểm kboản l,2Đ iều ì 87 LTTHC năm 2015

Căn cứ pháp ỉuật:


iDiểu 30,32, 1 16, 191, 193 Luật tố tụng hành chính năm 2015; Điều 79
uật đất đai 2013; Điều Nghị định số 47/CP;NghỊ quyết 104/QH
ĨDiều 34 Pháp lệnh án phí, lệ phí T ỏa án
Quan điểm giải quyết toàn diện vụ án:
Bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị H đề nghị hủy
r-ô.u 6
quyết định số ố 114 ngày 04/12/2014 của ƯBND huyện L và quyết
3,0 đ)
định số 7123 của chủ tịch U BN D huyện L, vì:
về thẩm quyền: ƯBND huyện L ban hành QĐ số 6114 là đúng thẩm
quyền; Chủ tịch LTBND huyện L, Chủ tịch UBND thành phố H ban
hành quyết định giải quyết khiều nại là đúng thẩm quyền
về thể thức, ĩrình tự, thủ tục: Thực hiện đúng quy định pháp luật
về nội ríung:

49
- Nguồn gôc đất thu hôi iả đât lữũ không đương, khong ẵuơc phép
chuyển quyền sử dụng đất
- Gia đinh bà H thực hiện việc chia tách đất sau thời điểm thu Ilỏi đât
cùa IJBND thành phố H
- Hộ bà H không trực tiếp sử dụng đất bị thu hồi, có chỗ ở khác
- Có tên trong sổ mục kê không là căn cứ xác lập quyền sử dụng đấí
- Không xem xét yêu cầu của bà H đề nghị xem xét cấp đất tái định cư
vì không thuộc thẩm quyền của Tòa án
- v ề án phí: Vì quyết định số 6114, 7123 ià đúng pháp luật, căn cứ
khoản 2 Điều 34 Pháp lệnh, án phí, ỉậ phí thì bà H phài chịu án phí
hành chính sơ thẩm là 200.000 đồng

50
TỎA ÁN NHẰN DẦN TỐI CAO
HỌC 'vTẼN TÒA Ả ĩi

ĐÈ K IỂ M T R A (L Ớ P G ,H - K hóa 3-ĐTNVXX)
M ôn: K ỹ n ân g giỗi quyết các vụ áp hành chính
Tkời gian: ỉ so p hủi
r (Đề số 1)
Theo đơn khởi kiện, ông Phạm Ngọc Cường, sinh năm 1962, địa chỉ số 33/6
Phạm Văn Hai, quận Tân Bình, thành phố H trình bày:
Hộ gia đình ồng Phạm Ngọc Cường (gồm 4 khẩu: vợ và 2 con) có thừa đấi đang
sử dụng có diện tích 16.425m2 thuộc thừa sô 85 tờ bản đô số 15 xã Tân Phú Trung,
huyện Củ Chi, thànH phố H,~đã được ửy ban nhân dân (ƯBND) huyện Củ Chi cấp
giay chứng nhận cỊuyền sử đụng đất số 3356/QSDĐ ngày 03/7/200:L
-ịNgày 28/10^2011, ƯBND huyên Củ ChL thành phố H kạp hàixh quyết dịnh số
|883o/|QĐ-UBND về việc thu hối đât đê thực hiện dự án dầu tư x a y 7dung Khu Công
-viên giải tri. Quốc tế tại xã Tân Phú Trung, huyện c o Chi đôi với toàn bộ diện tích dất
nêu trên cùa hộ ông Cường. " ~ -
Ngày 1 0/3/2015, ƯBN D huyện Cù Chi ban hành qụyết định s ố \9ĩ 97/QĐ"
ƯBNp về việc bôi thường, hỗ trơ thiêt hại khi nhà nước thu hồi đất .trong dư án đầu tư
xay cỉựng Khu Công viên giải trí Quôc tê tại xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi đôi với
ông Phạm Ngọc Cường. Nôi dung quvét định bồi thường giá đất nông nghiệp trồng
cây hàng năm cho hộ ông Cường lalĩT õÕ O đ/m 2.
Khống dòng ý giá trị bổi thườqg đất theo quyết định số 9197/QĐ-UBND ngày
10/3/2015 của ƯBND huyện Củ Chi, ông Phạm Ngọc Cường khiêu nại đến Chú tịch
UBND huyện Củ Chi, thành phố H.
N&àỵj20/7/2015~)chủ tịch ƯBND huyện Củ Chi, thành phố H ban hành quyết
định sốỊ5822/fQĐ-UBNp v e v iệ c gỊST quyếi dõh k h iểũ n ại củaònR Phạm Ngọc Cườne
với nội dung bậfi yêu câu-khiêu nại, giữ nguyên quyệt dịnh số 9 Ị 97/QĐ-UBND ngáy
10/3/2015 cua ÙBND huyện Củ Chi.
Ngàỵll 4/7/201 Phạm Ngọc Cường (là chủ hộ) n ộp dơn khởi kiện, yêu cầụ
hủy quýet (Tịnh số 9Ĩ97/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND~"huyện ỠTChi, thành
phô với lý do bôi thường giá đât nông nghiệp 115.000đ/m2 là không đúng giá tri đất
thị trường tại thời điểm thu hồi đất. Đề nghị ƯBND huyện Củ Chi bồi thường giá thị
trường chuyển nhượng đất nông nghiệp là 250.000d/m2
Câu ỉ: Anh (chị) hãy xác định yêu cẩu khởi kiện của ông Phạm Ngọc Cường
có đủ các điều kiện khởi kiện vụ án không? Vì sao? Nêu hướng xử lý cụ thể? (2,5
điểm)
Tình tiết bổ sung
Sau khi Tòa án thụ lý vụ án theo thẩm quyển, ông Cuqyig-tTÌnh bày bổ sung
trên thừa đất bị th u hồi cỏ nhả xây lạp ngói tận vả côn g trìniiỊrihi^xây dựng từ đầu

51
năm 2015 để trong co! tai sản (gia đình ông đ ã (Ậào ạọ thả. cá»_£Ìiăn nuôi vit trên mộ
I À ,L. ts l: u i : j-.il I ,'LìXiri ru: l / U A . , , vĂt : U . ~ i _____ r ử

mà Tòa án dịnh giá tài sản) và hũ trợ ôn địrui đơi sóng, san xuất, đào tạo chuỷến đố. .
nghe/tặo việc iàm thẽo quỹ định. ỉ$í'( ^ /■ y 1( 2. —y flc~|9 7 ^ 1f
Câu 2: Theo anh (chị) yêu cầu của ông Cuừng vờ ảnh hường gì đến nội durũ
giải quyết vụ án không? Là thâm Dhán, anh (chị) xử ỉý đôi với yêu câu trên như thé
nào? (JẾ5 đàm) - p p &Gr ^ Ệ) 7 w Q-ự y .
Tình tiết bỗ sung
Đại diện ƯBND huyện C ủ Chi trình bảy: Khi thực hiện dự án, UBND huyệrị
đã tổ chức đầy đủ trình tự, thủ tục về thu hồi đất đối với các hộ gia đình, trong đa
có hộ ông Cường. Khi ban h àah quyết định về phê duyệt ỊìhưcmR án bồi thưòng, há
trợ đối với hộ ông Cường căn cứ vào hồ sơ của UBND xã Phú Trung thì ĩoàn bổ
diện tích đất thu hồi là đất nông nghiệp (2 lúa), không có tài sản gì trên đất. Việể
ông Cường xây dựng nhà, công trình phụ trên đât nông nghiệp là tự ý, không đượệ
phép của cơ quan có thẩm quyền nên không chắp nhận bồi thường, hỗ tợ giá trị tài
sản xây dựng trên đất cho hộ ông Cường.

Ngày 15/8/2016, U B N D huyện Củ Chi ban hành quyết định sổ 92 I Q/Q9 Ị


ƯBND thay thể toàn hỆLạuyết dịĩih số số 9197/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 vơi nộp
dung xác định giá đất bồi thường là 115.000đ/m* + các khoản hỗ trợ 1 lS.OOOđ/mr^?.^
(căn cứ theo quyết định về giá đất của ƯBND thành phố H quy định về giá đất trên địa
bàn íhành phố tại thời điểm thu hồi); không chấp nhận bồi thường, hỗ trơ đối với tai
s ả n x â y dưng trên đất.

Câu 3: Lả Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (chị) xử lý tình
huống này như thế nào? (1,0 điểm)
Tình tiết bỗ sung
Tại phiên tòa, các đương sự đều đề nghị Hội đồng xét xử cho ngừng phiêh
tòa dể_các bẽn đối thoại với n h au về việc bồi thường, hỗ trợ về đất và g ĩatrị tai sẫp
xây dựngìrerTđẾE " r
Câu 4: Là Thẩm phán chủ tọa phiên tòa, anh (chị) xử lý tinh huổng này nhir
thế nào? Căn cứ pháp 1ý l (1,0 điểm) 4 .
Câu 5: Anh (chị) hãy xác định tư cách đương sự trong vụ án (1,0 điếm) Ạ I

52
Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã làm rõ được nội dung của vụ á
như các tình tiết nêu trên. V ê trình tự, ỉhủ tuc__ban hành quyết định sô 9197/QĐ
ƯBND ngày 10/3/20ìíTvà quyết định sô 9210 ngày 15/8/2016 cùa U B N D huyệi
C ủ Chi đúng quy định. N gưòi khời kiện yêu câu Tòa án húy cả hai quyết định nêi
trên; (ịề nghị xêm~xet hỗ trợ đ úng quy định trong truòug hợp thu hôi i 00% diệ)
tích đất nông nghiệp, bôi thường toàn bộ giá trị tài sản xây ^ũng~tretrgất thẽó kế
quả định giájtàLsánJàJ-SJU3_:500 đồng.
Câu 6: Anh (chị) trình bày các căn cứ pháp luật và hướng giải quyết vụ ánr
(3,0 điểm)
(Hộc viên c h ỉ được sử dụng các văn bản pkáp luật;
không được sử dụng điện thoại di động và các thiết bị điện tủy

53
TỎ A AN NHÂN DÂM T Ố I CAO
HỌC VIỆN TỎA ÁN

ĐỀ T H I T Ố T N G H IỆ P
(Lớp A, B K2 - Đào tạo nghiệp vụ xét xử)
M ôn: Kỹ năng giải quyết các vụ án hành ckinh (Thời gian: ỉ 80 phút)

A. Lý thuyết: Anh (chị) xác định các điều kiện đánh giá tính hợp pháp của
(.j quyết định hành chính? (1.5 điểm)
B. Bài tập tỉnh huống:
Hộ gia đinh ông Đặng Công Cường là chủ sử đụng thửa đất số 24 tờ bản đồ
so ĩ 3, phường Phúc Đồng, quận L, thành phố H. Nguồn gốc gia đình được Uỷ ban
nhân dân xã Gia Thuỵ cap đất giãn dân nãm 1987. Ưỷ ban nhân dân huyện GL đã
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên Đặng Công Cường từ năm 1992
với diện tích 100m2. Năm 1996 nhà nước đã thu hồi 16 m2 để cải tạo Quổc lộ 5.
Thực tế gia đỉnh ông Đặng Công Cường sử dụng 154,24 m2 đất.
Thực hiện Dự án xây dựng cầu Vĩnh Tuy, Uỳ ban nhân dân thành phổ H ban
hành Quyết định số 529/QĐ - UBND ngày 24/01/2005 thu hồi 435.700 m 2 đất
trong đó cỏ 154,24 m2 đất của gia đinh ông Đặng Công Cường.
Uỷ ban nhân dân quận L, Tp H đã ban hành Quyết định số 1223/QĐ-
UBND ngày 23/8/2006 phê duyệt phương án bồi thưởng cho gia đình ông như sau:
“ D iện tích 84 m2 đất h ợp pháp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thi
được bôi thường 100% giá đất ở là 12.000.000 đồng/ m 2 gia đình ông Đặng Công
Cường cùng đã nhận bồi thường, hỗ trợ và không khiéu kiện, khiếu nại.
- D iện tích 12 m2 là đất quy hoạch đường và 25,5 m2 sừ đụng đất công gia
đình ông Đặng Còng Cường cũng đẵ nhận bồi thường, hỗ trợ không khiếu kiện,
khiếu nại.
- D iện tích đất dôi dư 32,74 ra2 được bồi thường 50% giá đất ở, bằng
6.000.000 đồng/m2.
Không đồng ý với quyết đinh này, ông Cường đ ã khiếu nại quyết định này
đến ƯBND quận L và thành phố H. Uỷ ban nhân dân thành phố H đã ban hành
Quyết định so 1845/ QĐ - ƯBND ngày 10/5/2007 giải quyết khiếu nại giao ư ỷ ban
nhân dân quận L bổ sung phương án bồi thường thiệt hại cho gia đình ông Đặng
Công Cường diện tích 32,74 m 2 với mức 100%. Trên cơ sở đỏ, ngày 18/8/2010 Uỷ
ban nhân dân quận L ban hành Q uyết định 4096/ỌĐ - ƯBND về việc phê duyệt
phương án điều chỉnh, bổ sung bồi thường hỗ trợ đối với 12 hộ phường Phúc Đồng
nằm trong phạm vi giải phóng m ặt bàng thực hiện dự án xây cầu Vĩnh Tuy và

54
lộ ỷa đình

Không đồng ý với Quỵết định 4096/ QĐ - UBND ngày 18/ 8/ 20 0 nói trên,
ông Đặng Công Cường khieu nại, Ưỷ ban nhân dản quận L đẫ Ịra Q uvết định so
6470/ QĐ - ƯB ngày 18/10/2010 không chấp nhận khiếu nại của ô n g Đặng Công
Cường.
Ngày 05/11/2011 ông Đặng Công Cường khởi kiện vụ án hành ch nh tại Toà
án yêu cau hủy Quyết định 4096/QĐ - UBND ngày 18/ 8/2010 cùa Uỳ bíin nhân
dân quận L, thành phố H và buộc UBNĐ quận L thực hiện việc đên bụ, hc trợ tái
định cư đúng quy định của pháp luật đảm bảo quyền lọi cho gia đình ông.
Câu hỏi 1:
Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khởi kiện của ông Cưừng có đu các đi ìu kiện
để Tòa án thụ lý vụ án không? (2 điểm) '■ 1

nghiêm ừọng đên quyền lợi của gia đinh ông, vỉ: L : \\y
Uỷ ban nhâii dân quận L xác định hỗ trợ 100% eỊÌá đất. ộ' đốị với 32-74- m2 đẩt
dôi dư của gia đình ông Đặng Công Cưởng nhưng tính theo giá đất tại thò ị;ổi ểm cỏ
quyết định thu hồi (2006) là không đúng. ; , ,■, / N
Uỷ ban nhân dân quận L không hỗ trợ táì định cư giá đất 10% đối VỚI phần
32,74 m 2 đất theo Quyết định 6156/ QĐ —UB ngày 01/ 9/ 2005 của U ỷ ữảr nhân
dân thành phổ H là không đúng pháp luật. N goải các chính sách theo quy 'lịnh hiện
hành, các chủ sử dụng đẫt đai phải di chuyen của dự án này được hỗ trợ 10% giá
đết ở đối với phần diện tích ữiu hồi so với diện tích đất được giao tái định CI' hoặc
toàn bộ diện tĩch đất thu hồi đối với hộ không đủ điều kiện được g ia o đ ắ ' tái định
cư. N ội dung này được thể hiện tại Quyết định 124/ 2009/ QĐ - ƯBND Qgáy 29/
12/2009 giá đất đền bù là 18.000.000đồng/m2
Quan điểm của đại diện người bị kiện: Toàn bộ thửa đẩt gia đình ông Đặng
Công Cường sù dụng tại tổ 8, phường Phúc Đồng, quện L, thồiìh phổ H b ị.ttu hồi
để thực hiện dự án xây cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu - giai áoỊ Ị1 1.
Uỷ ban nhân dân quận L đã ban hành Quyết định số 1223/ QĐ - UBND
ngày 23/ 8/ 2006 phê duyệt phương án bồi thường đối với hộ ông Đặng Công
Cường. Diện tích 84 m 2 đat hợp pháp theo G iấy chứng nhận quyền sử dụng dất thi
được bồi thường 100% giá đất ở là 12.000.000 đồng/ m2; diện tích 12 m 2 tiu g c đẩt
quy hoạch đuòmg và 25,5 m2 sử dụng đất công gia đinh ông Đặng CônỊ; Cường
cũng đ ã nhận bồi thường, hỗ trợ không khiếu kiện, khiếu nại.

55
ó n g Đặng Công Cường chi khiêu kiện vê việc bội-thường diệp tíc h đất dôi
dự 32,74 m2. Theo Quyết định số 1223/ QĐ - UBND ngày 23/ 8/ 2006 tm 'd ien tính
đất này được bổi thường 50% giá đất ở, bằng 6.000.000 đồng/ mz. ~
Căn cứ Quyết định số 1843/ QĐ - UBND ngày 10/ 5/ 2007 củá U ỷ ban nhân
dân thành phố H, Uỷ ban nhân dân quận L đã ban hành Quyết định 4096/ QĐ -
ƯBND ngày 18/ 8/ 2010 xác định diện tích 32,74 m2 của hộ gia đình, ông Đặng
Công Cường được hỗ trợ 100% theo giá đất ờ.
Trong quá trình thực hiện, có nhiều ý kiến không thống nhất về chỉnh sách
áp, dụng nên Uỷ ban nhân dân quận L có văn bản 720/ ƯBND - GPMB n g ày 21/ 6/
2010 xin ý kiến của ư ỷ ban nhân dân thành phố H. Sở tài chính thành phố H có văn
bản số 7860/ BTC - QLCS gửi và được Bộ tài chính phúc đáp bàng v ăn bản số
7860/ BTC - QLCS nệày 02/ 6/ 2009. Trên cơ sở đó Sở tài chính báo cáo và Uỷ
bạn .nhân dận .thành pho ra văn bản số 6577/ UBND - TNMT ngày 14/ 7/ 2009 giao
Thanh tra thành phố H kiểm tra.
Ngày 09/ 9/ 2009 Thanh tra thành phổ họp liên ngành và báo cáo để Uỷ ban
nljân dân th |n h phố thống nhất thể hiện ở Vãn bản số 11720/ UBND - TNM T ngày
Ịffi$pịỊzộ$vầyjỌấ bản số 3045/ UBNB - TNMT ngày 04/ 5/ 2010 giao cho Uy
v, bạn ũỊịaụ đặn quận Long Biên thực hiên phương án bổ sung, bồi thường, hỗ trợ cho
12 hộ ìĩieo quyết định giải quyểt khieu nại có hiệu lực. v i vậy, Ưỷ ban nhân dân
quận Long Biên ra Quyết định 4096/ QĐ - ƯBND ngày 18/ 8/ 2010 phê duyệt
p phườhỆ án điều chỉnh bổ sung bồi thường, hỗ trợ đối với 12 hộ, trong đó có hộ ông-
:;Đặng Gông Cườiig. Diện tích 32,74 m2 được hỗ trợ 100% theo giá đất ở tại thời
điêm phể duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ năm 2006. Không áp giá thời điểm
Ịvđềụ.hùthực tể. Việc ban hành quyết định hành chỉnh đã đảm bảo thầm quyền, trình
ntự, thù tục, đúng căn cứ pháp luật, không đồng ý với khiếu kiện của ông Cường.
’ Cậu hỏi 2:
„.. T. , a) Theo anh (chị) Tòa án cân thu thập những tài liệu, chửng cứ gì để có căn
íCUỊ giải quỵết vụ ản? (1 điểm)
!£( ■
: ' •■' b) -Hãy xác định tư cách tham gia tố tụng của đương sự trong vụ án? (ì điểm)
Tình tiết bỗ sung
^ 1 ,Tặi phiên đối thoại, đại diện UBND quận L có ý kiến xin rút lại quyết định
'số í 046 về ban hành quyết định m ới cho phù hợp. Người khởi kiện đồng ý với nội
'dứỉig đối thoại nhưng chi rút đơn khi nhận được quyết định hành chính mới đảm
bảo đúng nội dung các bên đã cam két tại phiên đói thoại.
C âu hỏi 3: Là Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (chịì xử lý
tĩnh huống này như thể nào? Căn cứ phap lý? (1,5 điềm)
■ ỉ i . . Tành tiết bổ sung
Q ua điệu tra xác minh xác định: Việc ban hành quyết định số 1046 đã đảm
bảo thẩm quyên, trinh tự, thù tục theo quy định pháp luật.

56
-phạm quy hoạch, đủ điều kiện được bồi thường khi bị nhà nước thu hồ i đìt.
• Tại Quyết định số 6156/QĐ —IJB ngày 01/ 9/ 2005 và £)iều 47 khoản 4
Q u^ết định số 18/ 2008/ QĐ - ƯBND ngày 29/ 9/ 2008 của ư ỷ ban nhân dâ 1 thành
phổ H quy định: “Trường hợp diện tích đất bị thu hồi đủ điều kiện đ ể ỉ ồi thường
theo quy định tại Điều 7 của bản quy định này lớn hơn diện tích đất thục tể đựợc
giao tái định cư thì phần diện tích chênh lệch lớn hơn ngoài việc đư ợc lồ i thưcmg
theo quy định còn được h ỗ trợ bằng ĩ 0% giá đẩt ừ iạỉ vị trí bị thu hồi
về giá đền bù: Diện tích
đất của gia đình ông Đặng Công C uòng bị 1hu hồi
theo Quyết định 529/ QĐ - UBND ngày 24/ 01/ 2005. Theo quy định của p h ip luật
V i.- — tĩ L- ~ -k ngày 03/

Long Biên mới ban hành quyết định phê duyệt điều chỉnh bổ sũpg.yề h ỗ tiợ t ấtịdôi
dư. Tại thời điểm này, theo Quyết định số 124/ QĐ - UBND ngày 29/ 12/ 20( 9 ịcủa
Uỷ ban nhân dân thành phố^H thi giá đất bồi thường là 18-Ò0Ỏ.ÓÒỎ đồnị/m ĩ , ta o
Vinm rrnVp giá
hơn mức o i i tVíArỉ
thời điểm tVin
thu ViA!
hồi đất. ! r !

(Học viên chỉ được sử dụng các văn bản pháp luậí)

57
ĐÁP ÁN
ĐỀ T H I TÓT N G H IỆ P MÔN HÀ N H CHÍNHL K 2-Đ TN V X X

Phân Nội dung đáp án Điểm


A Lý thuyêt 1,5
Các điêu kiện đê đánh giá tính hợp pháp của QĐHC:
- v ề thẩm quyền ban hành QĐHC 0,25
i %.
- v ề ừình tự thủ tục ban hành 0,25
- v ề thời hiệu 0,25
4 - v ề nội dung 0,25
, r
-V ềth.ểtbức 0,25
i: i: Nệú ví dụ minh họa 0,25
r? ơ ' H i / r T. : • ■■■• : , Bài tập tình huống 8,5
* p -?•,;>
.

Ghủ thể: Ồng Cường có quyền khởi kiện vì quyết định số 4096 ảnh 0,25
Sb ìầỉ' V £ > hương trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông Cường. Ông
-r>?í'0.r V-
■_i _

Cuờng.có nặng lực hành vi tố tụng hành chính đây đủ.


-■*r/ scV/A
■•ỉ'-.
^
Sỉ - Thời hiệu: Ông Cường khởi kiện đối với Quyét định số 4096. Theo 0,5
\fĩ :r'ỊÈ 0' 1 quy định tại rđiểm a k h o ản 2 Điều 104 Luật tố tụng hành chính và
-.hướng,dẫn tại khoản 1 Đ iều 4 Nghị quyết số 01/2011/HĐTP, Đ iều 3
<1 •C ầu 1 Nghị quyêt số 56 của Q uốc hội, thì ông Cường có quyền khởi kiện đến
(2,Q đ) hết ngày 30/6/2012, ngày 05/11/2011 ông Cường đã có đơn khởi kiện
nên còn thời hiệu
- Đối tượng khởi kiện: Q uyết định số 4096 bị khởi kiện; Đây là quyết 0,5
địrih hành chính cá biệt, ảnh hưởng trực tiếp đén quyền lợi của ông
Cường nên thuộc đối tượng khởi kiện
- Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, 0,25
quyết định có hiệu lực pháp luật
- Xác định thẩm quyền:
Quyết định số 4096 là quyết định hành chính bị khiếu kiện thuộc thẩm 0,25
quyền giải quyết của T òa án quy định tại Điều 28 LTTHC, điểm a
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2011
Tòa án cụ thể có thẩm q u y ền giải quyết vụ án: Quyết định bị khiếu 0,25
kiện do UBND quận L, th àn h phố H ban hành nên Tòa án nhân dân
quận L, tp H có thẩm quyền giải quyết vụ án theo quy định tại Khoản 1
Đ iều 29 Luật TTHC
Câu 2 a) Thu thập tài liệu, chứng cứ 1,0

58
thu hồi đát, kiểm kê dịnh giá tài sản, áp giá bồi thường, tái định cư
;íi.r í'ậ'
- Tài liẹu văn bản quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư
UBND thành phố H
- Tài liệu về qua trình giải quyết khiếu nại của ƯBND quận L , t lánh
phố H đới với khiếu nại của ông Cường, đặc biệt làm rõ nguyên Iihân
kéo dài thời gian trả lời khiếu nại, trách nhiệm thuộc về ai?
- Tài liệu xác định thực tế hộ ông Cường sử dụng đất, đặc Ịbiệt làm r
phần đất dôi dư 32,72m2 ■; ' '
- Hồ sơ địa chinh của UBND xà Gia Thụy đối với thửa đất-bị thu hoi
- Biên lai nộp thuế và các tài liệu liên quan quá trình sử'đụng';đất
b) Tư cách đương sự trong vụ án: - ■ ■' ■'■■•'4 I
- Người khởi kiện: Ông Cường (Căn cứ khơảii 6 Điềii 3 Lí^hHC)
- Người bị kiện: UBND quận L, thành phố H (Cări cứ KhBân Ỉ7 Đi«iu i
LTTHC, Khoản 1 Điều 2 NQ02/2011,‘ Điểm b Khoản 2 l)ỉềừ'31 h gh.
định 69/2009/NĐ-CP) ứ
- Nêu ƯBND quận L ra Quyết định rút Quyết định' Số:40p6 và 5n£
Cường có đơn xin rút toàn bộ yêu cầu khờì kiện thì phár _rc _ị
Quyết định đìiih chi giải quyết vụ án theo quy định tại điềm d khoản 1
Điều 120 LTTHC
C âu 3
- Người khởi kiện chưa ra quyết định rút QD 4096, nhưng ône Cưìmg
(i,5 đ )
tự nguyện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện thỉ Thẩm phán đìnih chi \ iệc
giải quyết vụ án theo quy định tại điểm b khoản 1 Đ iều 120 lỊt THC
- Nếu không thuộc các trường hợp trên, thi Tòa án tiếp tục giải quyết
vụ án theo thủ tục chung
Căn cử pháp luật:
Điểu 28, 29, 104, Điều 163 Luật tố tụng hành chính;
Đ iều 42, Đ iều 136 Luật đất đai năm 2003; Điều 44 Nghị định 84/2007;
Đ iều 8, 9, 19 N ghị định 197/2004; Đ iều 14, 19 Nghị định 69/2009/NĐ-
C âu 4 CP; Điều 5 Thông tư 14/2009/TT-BTNM T
(3,0 đ) Đ iều 34 Pháp lệnh án phi, lệ phí Tòa án
Quan điễtn giải quyết v ụ án:
- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Cường; TUyên hủy
quyết định số 4096 (đối với phần nội dung liên quân đến hộ ô ig
Cường), vì;

59
; v ề thẩm qũỹeã: ƯBND quận L han hành QĐ 4096 là -đúng thậiyi qpyen -Ị ,
0 2*5
về trình tự thủ tục: Thực hiện đúng quy định pháp.ịuật A V ị i 0,25
vè nội dung: .... t
- về giá đền hù không phù hợp: UBND thành phố H đã chấp nhận giải 0,5
quyết khiếu nại của ông Cường từ năm 2007, chấp nhận hỗ trợ 100%
theo giá đất ờ đéi với diện tích dôi dư 32,74m2. Nhưng đến năm 2010,
ƯJBND quận L mới ban hành Quyết định 4096 phê duyệt bổ sung về hồ
trạ đất dôi dư nhưng vẫn áp giá thời điểm thu hồi đát là không phù hợp
vì giá đất đã tăng thêm 6.000.G00đ/m2 Đây ỉầ lỗi của cơ quan nhà
nước, cần áp giá theo quyết định số 124 cùa UBND tp H mới đúng.
- Quyết định số 4096 chưa có quy đinh về việc hỗ trạ 10% giá đất tại 0,5
vị trí bị thu hồi theo Q Đ số 6156 ngày 01/9/20Ò5 và QĐ số 18 ngày
29/9/2008 của ƯBND thành phố H
- Buộc UBND quận L, thành phố H thực hiện nhiệm vụ công vụ theo 0,25
j : đứng quy định của pháp luật
: - Vồ án phí: Quyết định số 4096 ban hành trái pháp luật, căn cứ Điều 0,25
34 Pháp lệnh, án phí, lệ phí thì người bị kiện phải chịu án phí hành
;. chính sơ thẩm
; -Tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự.

60
TÒA*ÁN' NHÂN'ỈM N TÓI CAO
HỌC VIỆN TÒA ÁN

ĐÈ T H I TÓ T N G H IỆP (LỚP C,D - Khóa 2)


M ôn: Kỹ năng giải quyổl các vụ án hành chính
Thời gian: 180 p /tú í
(dề số 2)
A. Lý thuyết: Anh (chị) trình bày các quv định về thẩm ciuyền Itụ lý vụ án
ihính (2,0 dicrụ
hành chính
li. iSãi I'ậịj tinh huống:
'rhực hiện dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 32 đoạn Cc.u )iển -
Nhổn tại xã Minh Khai, huyện từ Licm; thành phố H theo Quyết định số 2 11D/QĐ-
UBND ngày 29/5/2008 của UBND thành phố II, ƯBND húyện Từ Liỗ]|i <Ịã ban
hành Quyết định số 6H95/QĐ-UBND ngày 17/6/2010 thu hồi 64,6 m 2 dâ đ^i với
5 __ ' '
hộ gia đình bà Nguyễn Thị Hiền đang sử dụng. Ngày 14/7/2010 ư. 3ND h uy ỉn lừ
Licm ban hành Quyết định 9042/QĐ-ƯBND phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ
trợ. tái định cư đối với hộ gia đình bà nguyễn Thị Hiền. Theo phươr .g án nậy ịhì hộ
gia dinh bà Nguyễn Thị Hiền được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nh ư sau:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 159.120.000 dồng;
Bồi thường, hỗ trợ vồ cây cối hoa màu: 2.196.000 đồng;
- Bồi thường, hỗ trọ về tài sản: 22.929.728 đồng;
- Thường tiến độ bàn giao mặt bằng: 5.000.000 đồng.
Chính sách tái định cư: 40 m2 với số tiền sử dụng đai. tạm tír.h là
7.78.850.000 đồng. Đối trù số tiền được bồi thuồng, hỗ trợ với số tiền sử dụn
dụnfe> đấl
đâl
tái định cư tạm tính thì bà Nguyễn Thị Hiền phải nộp 89:604.272 đồng. Bà Nguyễn
Thị Hiền đã nộp số tiền nêu trên để được nhận 40 m2 đất tái định cư theo Dhuơng
án đã phc duyệt. Tuy nhiên, đến ngày 04/10/2013, ƯBND huyện Từ Licm biin hành
Quyết định 6114/QĐ-UBND điều chỉnh diện tích đất tái định, cư đổi với tiộ gia
đỉnh bà Nguyễn Thị H iền lừ 40 m2 xuống CÒ11 0 m 2. Tức lả hộ gia đình bà Nguyễn
Thị Hiền không được hựờng chính sách tái định cư.
• Ạ
K hông đồng ý vó i quyết định số 6114/QĐ-ƯBND của UBND <tjuận T ì I iem
nen ngày 18/11/2013 bà Nguyễn Thị Hiền, sinh năm 1977, địa chi Cụm đâu cư
Nguỷên Xá, xã Minh Khai, huyện Từ Liêm đã nộp đơn khởi kiện vụ ản hàrih chính
dến Toà án nhân dân có thầm quyền, yêu cầu huý Q uyết định số 6 1 1Ị4/QĐ-UEND

61
ngày 04/10/2013 của UBND huyện Từ Liêm và đề nghrxeiĩi xót cấp đ ấ t tái dịnh r*>r
cho gia đình bà, với lý do như sau: ■'

- Nguồn gốc bà Nguyễn Thị Hiền sử dụng đất là hợp pháp, do cha là cụ
Nguyễn Đức Năng (vợ là cụ Nguyền Thị Sược) khai hoàng sử dụng từ năm 1977
xây dựng nhà ờ từ năm 1986 rồi giao !ại cho 2 con !à ông Nguyễn Đức Thắng và bà
Nguyễn Thị Hiền sử dụng.

- Bản đồ giải thửa và sổ mục kồ sử dụng đốtnăm 1994 thể hiện thửa đất số
18 tờ bản đồ 13 đã ghi rõ loại đất ờ.

- Thực tế anh trai bà Nguyễn Thị Hiền là ông Nguyễn Đức Thắng nộp. thuế
sử dụng ổn định từ đó đến nay không tranh chấp.
- Ngày 25/8/2009, cụ Sược, ông Thắng và bà Hiền dã lập biên bản họp gia
đinh phân chia cho bà Nguyễn Thị Hiền 1/3 diện tích thửa đất. Thực té trên phần
đất đuợc phân chia có 25,5 m 2 nhà ờ ổn dịnh,
Vì vậy, bà Nguyễn Thị Hiền cho rằng phải dược hường chính sách tái định
cư theo quy định.
Câu hỏi 1:
Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khởi kiện của bà Nguỹễn Thị Hiền cỏ đủ các
điều kiện để Tòa án thụ ỉý vụ án không? (1,5 điểm)
Tình liết bỗ sung
Sau khi Tòa án thụ ịý vụ án theo thẩm quyền, ngày 27/12/2013, Thủ tưóne
Chính phủ ký ban hành quyêt định vê việc diều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ
Liêm đê thành lập 2 quận gồm: Băc Từ Liêm và Nam Từ Liêm (trong đó:xã Minh
Khai chuyên thảnh phường M inh Khai thuộc quận Bắc Từ liêm)
, ' • Câu hỏi 2:
Là thẩm phán, anh (chị) xử lý tình huống này như thể nào? Hãy xác định tư
. cách tham gia tô tụngcùa đương sự trong vụ án? (ỉ, 5 điểm)
• • Tình tict bổ sung
Đại diện UBND auận Bắc Từ Liêm trình bày: Khi thực hiện dự án, UiỉND
huyện T ừ Liêm đã tổ chức đầy đủ các hoạt động thu hồi đất đối với cáo hộ gia
đình, trong đỏ có hộ bà Nguyễn Thị Hiền. Ngày 14/7/2010, UBNĐ huyện từ Li âm
đã ban hành Quyết định số 9042/QĐ-ƯBND phê duyệl phương án bồi thu ỏng, hỗ
ừợ và tái định cư đối với hộ gia đình bà Nguyễn Thị Hiền. Tuy nhiên, ngày
25/5/2012 Chánh thanh tra thành phố H ra Quyết định 969/QĐ-TTTP(P7) thanh tra
việc chấp hành pháp luật trong công tác bổi thường, hỗ trợ và tái định cư giải

62
phong mạt bang IrSiì dịu. bỏ lì huyện iù' Liciu iioiig các năm 2008 - 20 i [ Ẳhanh
haii.il tra
lr
thảnh phổ M đã có Két luận số 795/KL-TTTP(P7) ngày 05/4/201$, lron,ỉ đ l có có nộ
nội
dung xác định hộ gia đình bà Nguyễn Thị Ĩ-Iiền chia tách thửa đất sau t h r : c icm thu
sau thệi
hồi đất. Thực hiện kết luận của Thanh tra thành phó Hà Nội UBN D huyện Từ
Licm đã ban hành Quyết định 6.114/ỌĐ-UBND ngày 04/10/2013 điều c lỉnh chính
sách tái định cư đã phê duyệt đối với hộ gia đình bà Nguyễn 'Ihị H iển t|ừ được
40m 2 xuống thành không được tái định cư.

UBND quận Bắc Từ Liêm còn cho rằng: Diện tích đất hộ gia Ểìnlỉ bà
Nguyễn Thị Hiền sử dụng là đất lưu không đường 32 do UBND x ã M inli Khai
quản lý. Trước năm 1994 cụ Nguyễn Đức Năng đã tự bao chiém sủ dụng, non diện
tích đất này không đưọc câp giấy chứng nhận quyền sử dụng, khôbg đưọc chuyển
quyền sử dụng đất cũng như không được lặng cho quyển sử dụng đất- Do dỏ, ngày
25/8/2009 gia đình cụ Nguyễn Thị Sược (là vợ cụ Nguyễn Đức Năng) họp gia đình
phân chia đất cho các con là không phù hợp với pháp luậl. Hơn nữa, hộ gia đình bà
Nguyễn Thị Hiền không trực tiếp sử dụng nhà đất nảy mà cho thuê v à đi ở: chỗ
khác. Chính vì vậy ƯBND huyện Từ Liêm không giao đất lái đinh cư cho Ì1 Ọ gia
đinh bà Nguyễn Thị H iền là đúng quy định cùa pháp luật. UBND quận B ỉc Từ
Liêm không chấp nhận lý do khởi kiện của bà Nguyễn Thị Kiền. I
Câu hỏi 3ỉ Là T hẩm phán được phân công giải quyết vụ án, anh (ohị) cần
xác minh thu thập các tài liệu, chứng cứ nào để làm căn cử giải quyêí vụ ấu?,{7,0
điểm)
rin h tiết bỗ sung
Tại phiên tòa, các đương sự đều để nghị Hội đồng xét xử cho Ịhoãn phiê ụ lòa
để đối thoại với nhau về việc giải quyết vụ án
Câu hỏi 4: L à Thẩm phán chủ tọa phiên lỏa, anh (chị) xử lý tình huốn|;inày
như thế nào? Căn cứ pháp lý? (1,0 điểm) Ị
Câu hỏi 5: Giả sử tại phiên lòa sơ thẩm, Hội đồng xét xừ đã lam rồ dữợd nội
du nệ của vụ án như các tìn h tiếl nêu trên. Thẩm quyền, trình tự thủ tục b m lành
quyêt đinh số 6114 ngày 04/10/2013của ƯBND huyện Từ Liêm iả đúng quỵ định.
Xác định việc chia tách đất của gia đình bà Sược thực hiện sau khi có quyết định
thu hồi đất của ƯBND thành phố H. Người khời kiện cũng không đua ra c ă i cứ
chứng minh nguồn gốc là đất bị thu hồi là đất ở của gia đình bà; vẫn giữ ngiịiycn
yêu cầu Tòa án hủy quyết định số 6114 ngày 04/10/2013của UBND huyệr huyệj Từ
Liêm, đề nghị UBND qụận Bắc Từ Liêm xem xét cấp dất tái định cưịtheo qjiy định
pháp luật
Anh (chị) trình bày các căn cứ pháp luật và hướng giải quyầt vụ á|i? (3,0
điểm)

63
TÒA ÁN NHÂN OẰN TÓI CAO
HỌC VIỆN TỎA ÁN

ĐÁP ÁN ĐÈ TH I HÀNH CIIÍN H


Phàn Nội dung đáp án Đicm
— —— .

Lý thuyêt
Vê thảm quyên theo loại việc (thâm quyên chung) quy định tại Đ iêu 28
Luật tố tụng hành chính năm 2010:
-Quyêt định hành chính, hành vi hành chính, trừ loại việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước, mang tính nội bộ của cơ quan nhà nước;
-Danh sách cử tri bàu cử Quốc hội, bầu cử đại biểu HĐND; .
- Quyết định kỷ luật.buộc thôi việc công chức từ Tổng Cục trường và
tương đương trờ xuống
- Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh;
về thẩm quyền theo cấp, lãnh thổ và theo lựa chọn của người khởi kiện
theo quy định tại các Điều .29, 30, 31 Luật tố tụng hành chính:
-Thẩm quyền của Tòa án nhân dàn cấp tinh: phân tích các khiếu kiện
thuộc thẩm quyền TAND cấp tỉnh; các trường hợp lấy lên để giải quyết
(Điều 2 NQ số 02/2011 của HĐTP TANDTC)
-Thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện: (phân tích theo Điều 29)
-Xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có
đơn khởi kiện (Điều 5 NQ số 02/2011 của HĐTP TANDTC)
- Thẩm quyền theo lãnh thổ: Phân tích các căn cứ xác định thẩm quy ồn
theo lãnh thổ

B B ài tập tình huống


C âu 1 Chủ thê: Bà Nguyên Thị Hiên có quyên khởi kiện vì: bà Hiền có năng
<1,5 đ) lực hành vi tổ tụng vả quyết định số 6114 của ƯBND huyện Từ Liêm
ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp hộ gia đình bà Hiền
- Thời hiệu: Ngày 18/11/2013, bà Hiền khởi kiện đối với Quyết định số
6114 ngày 04/10/2013. Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 104
Luật tố tụng hành chỉnh, thì bà Hiền có quyền khởi kiện trong thời hạn
1 năm kể từ ngày nhận được quyết định hành chính, nên còn thời hiệu
- Đối tượng khỏri kiện: Quyết đinh số 6114 bị khởi kiện là quyết định
hành chinh, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của bà Hiền nên thuộc

64
I I

1 : - *'L " Z * r *:* .. . i ị ... .


; ũ;*fì 'iq r •'đổríữợỉik fâì5Ỉrl-ciận
-.Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằn g bải 1 á 1.
quyểt định có hiệu lực pháp luật
- Xác định thẩm quyền:
Quycl định số 6114 là quyết dịnh hàiứi chính bị khiếu lciện ứ 1UỘC tllẩl n
quyền giải quyết của Tòa án quy dịnh lại Điều 28 LTITK điềm a
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2011
lò a án cụ thê có thấm quyền giải quyết vụ án: Quyet dịrứ] bị lciié 1
kiện đo UBND huyện Từ Liêm, thành phố 11 ban hành n£ 11 Tòa á 1
nhân dân huyện Từ Liêm, tp H có thẩm quyền giải quyết V ụ án Ihe )
quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật TTHC
- Đảm bảo về hình thức và nội dung đơn khởi kiện
a. Thực hiện việc điều chỉnh địa giới hành chính từ hưyệnỊ l ư L ên
thành lập 2 quận gồm: Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm nên Tồ a án m â] 1
dân huyện Từ Liêm chia tách thành TAND quận Bắc Từ Liêm V3 .
TAND quận Nam Từ Liêm ■ ■■■
TAND huyện Từ Liêm chia vụ án này cho TAND quận Băc T ừ L|7ì Sĩị. ì ,
tiếp tục giải quyết theo thẩm quyền * ỉ"
Câỉi 2 b. Tư cách đương sự ừ'ong vụ án:
1 (1,50) - Người khởi kiện: B à Nguyễn Thị Hièn (Căn cứ khoản s D iềi ' I
LTTHC)
- Nguời bị kiện: ƯBND huyện Từu Liêm, thành phố H (Căn ;ứ Khoải ỉ !
7 Điều 3 LTTHC, K hoản 1 Điều 2 NQ02/2011, điểm b Khoí n 2 ĐièiI ị
31 Nghị định 69/2009/NĐ-CP)
- Người kế thùa quyền và nghĩa vụ tố tụng của người bị kiệ] u b m : I
quận Bắc Từ Liêm (khoản 2 Điều 53 LTTIIC)
- Hồ sơ tài liệu làm căn cứ ban hành QĐ 6395 ngàỹ 17/6/ aoio CIÌ8ì
ƯBND thành phố H về thu hồi đất (nguồn gốc thửa đất, hiện 1rạng thì ra
đất, tài sản trên đất, loại đất, vị trí thửa đất, qua trình thu hồi đất, kiể .Ĩ1
lcc định giá tải sản, áp giá bồi thường, tái dịrứi cư...)
C âu 3 - H ồ sơ, tài liệu ban hành quyết định sổ 9042 ngày 14/7/ 2010 ci.a
(1,0đ) ƯBND huyện Từ Liêm về bồi thưòng, hỗ trợ tái định cư
- H ồ sơ, tài liệu ban hãnh quyết định số 6114 ngày 04/10/ 2013 cùa
UBND huyện Từ L iêm về điều chỉnh chính sách tái định cư
- Tài liệu xác định thực tế hộ cụ Sược, ông Thắng sử dụng (tất, n ộ :
thuế sử dụng đất; biên bản họp gia đình phân chia đất

65
Hổ sơ địa chính cua UBND xã Minh Khai đôi vợi thửa đâl bị'thu hối

- Quyêt định tạm ngừng phiên tòa, vì:


C âu 4 - Không cỏ cẫn cử hoãn phiên tòa theo Điều 136 L ỈTIÍC
l.Ođ - Có căn cứ ngửng phiên tòa: xin đối thoại
- Cấn cử Điều 16 Nghị quyết số 02/2011 của IÍĐTP TANDTC
Căn cứ pháp ỉuật:
Điều 28, 29, 104j 163j 264 Luật to tung hành chính:
Điều 5 Nghị định 84/2007; Điều 4,14,34 Nghị định 197/2004; Điều 19,
3 1 Nghị định 69/2009/NĐ-CP; Điều 34 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
Quan điểm giải quyết toàn diện vụ án:
- Bác loàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Hiền đề nghị hủy quyết định số
6114 ngày 04/10/2013 cùa UBND huyện Từ Liêm, vì:
v ề thẩm quyền: ƯBND huyện Từ Liêm ban hành QĐ số 6114 là đúng
thẩm quyền
v ề trình tự, thủ tục: Thực hiện đúng quy định pháp luật
v ề nội dung:
C âu 5
- Nguồn gốc đất thu hồi là đất lưu không đường, không được phép
(3,0 đ)
chuyển quyển sử dụng dấl
- Gia đình bà Hiển thực hiện việc chia tách đất sau thời điểm thu hồi
đất của ƯBND thành phố H
- Hộ bà Iiiền không trực tiếp sử dụng đấí bị thu hồi, có chỗ ờ khác
- Có tên trong sổ mục kê không là căn cứ xác lập quyền sử dụng đất
- Không chấp nhận yêu càu của bà Hiển đề nghị xem xét cấp đất tải
định CU' vi không cỏ căn cứ cấp đất tái định cư theo quy định
- v ể án phí: Vì quyết định số 6114 là đúng pháp luật, căn cứ khoản 2
Đ iều 34 Pháp ỉệnh, án phí, lệ phí thỉ người khởi kiện phải chịu án phí
hàiih chính sơ thẩm

66
'Ỗ a ^ M ỉa Ý í1^ ^ ‘íớ i^ c a o 1
. <. /, A » _ * •
»»•: n nệíir, Jjfltcc . .
17- N 1 :- - J i •
, ĐÈ T H I T Ó T N G H IỆ P -L Ớ P E K H Ó A 2 Đ T N V X X
■ M ÔN: K Ỹ N Ă N G G IẢ I Q U Y ẾT VỊJ ÁN H À N H C H ÍN H
Thời gian: 180 p h ú t

A. PH Ầ N L Ý T H U Y Ế T : (2,0 điểm)
1. Anh (chị) hãy cho biết “đối thoại” được quy định ừong L uềt Tố tụng
hành chính năm 2015 có phải là một thủ tục bắt buộc trong giải quyếtỊ vụ án
hành chính không? Vì sao?
2. Anh (chị) hãy phân tích thẩm quyền của H ội đồng xét xử sơ |hẩm theo
quy định của Luật tố tụng hành chính năm 2015.

B. PHÂN TÌNH HUỐNG: (8,0 điểm)


Tháng 3/2001 ông N guyễn Văn Thanh (sinh nãm 1960, địa ch : số 118
Thái Thịnh, quận Đ, thành phố H) mua nhà gắn liền với đất tại địa ci.ỉ số 634
đường N guyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận T, thành phố, H cùa ông
Phạm Đ ìn h Chọi với giá là 15,3 tỷ đồng. N hà đất này nguyên là của ốn g í [ồ Ke
Hạt đã chuyển nhượng cho ông Phạm Đình Chọi từ năm 1978. G ia đình ông
Thanh sử dụng ổn định không có ừanh chấp. ■-

N g à y 30/9/2009, U B N D quận T, thành phố H ra Quyểt định số 2<iỉ8''QĐ-


U B N D v ề v iệ c điều chỉnh phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, ho trự, tái
định c ư đối với chủ sử dụng đất bị thu hồi tại địa chỉ 634 đường Nguyễn Tiãi để
thực h iện giải phóng mặt bằng đường vành đai III kèm theo phương áiL bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư. Theo phương án chi tiết này thi hộ gía đình ông
N guyễn Văn Thanh được bồi thường các khoản sau:

1. B ồ i thường, hỗ trợ di chuyển công trình: 1.531.000.000 đồng.

2. B ồ i thường, hỗ trợ về đất: Không được bồi thường về đất ờ; Ho trợ


60m2 đất tiểp giáp đường N gu yễn Trãi với giả 18.000.000 đồng/ rn2 tỷ lệ hti trợ
50%, h ỗ trợ 60m2 đất tiếp theo giáp đường N gu yễn Trãi với giá 18.000 000
đồng/m 2 tỷ lệ hỗ trợ 20%; B ồ i thường diện tích đất còn lại 215,2 m 2 xác định là
đất nông nghiệp với giá 25 2 .000 đồng/ m2 tỷ lệ 100%.
3. C hính sách tái định cư: được cấp 02 căn hộ theo Quy chế về bc tr tài
định c ư củ a U B N D quận T.

67
Không đồng ý vời Quyết định số 2618/Q Đ -U B N p ngày 30/9/2(309 của
Ư BN D quận T, ông Nguyễn Văn Thanh đã làm đơn khiếu ỉí.ại gửị,.ỊJỊBND quận T
v à UBND thành phố H theo đúng quy định, nhưng không nhạn được k é t quả giải
quyét khíéu nại. Ngày 15/6/2012, ông Nguyên Văn Thanh khờì kiện v ụ án hành
chính đề nghị Tòa án có thẩm quyền hủy quyẻt định số 2Ó I8/Q Đ-UBN D ngày
30/9/2009 của ƯBND quận T, thành phổ H.

Câu hỏi 1: Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khời kiện của ô n g Nguyễn
Văn Thanh có đủ các điều kiện để khởi kiện vụ án hành chính không? (1,5 điểm)
Tình tiết bồ sung
Trong quá trình giải quyết vụ án, người khởi kiện trình bày: U B N D quận
Thanh Xuân xác định không đúng nguồn gổc nhà đất bi thu hồi. Tại s ổ mục kê
của U B N D phuờng Thanh Xuân Trung lập năm 2000 có ghi thửa đất này là đất
ở. H ộ cụ Chọi, gia đình ông nộp thuế sử dụng đất đầy đủ. D ó đó, toàn bộ diện
tích đất 335,2 m2 tại sổ 643 đường Nguyễn Trãi là đất ở, do ông nhận chuyển
nhượng hợp pháp, chứ không phải đất nông nghiệp nên phải được bồi thường
theo giá đất ờ. Nay, ông Thanh yêu cầu tính bồi thường về giá đất theo giá đất ở,
tỷ lệ 100% đối với toàn bộ diện tích đất bị thu hồi mới đàm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp cho gia đỉnh ông. C ác khoản về bồi thường, hỗ trợ di chuyển công
trình, chính sách tái định cư không có ý kiến thắc mắc gì.

- Đại diện ƯBND quận 1' trình bày: N gười khởi kiện ừinh bày nguồn gốc
đất thu hồi là đất ở là không đúng. U B N D quận T căn cứ vào hồ sơ do UBKX>
phường Thanh Xuân Trung xác định về nguồn gốc đất bị thu hồi để xây dụng
Phương án bồi thưởng, hỗ trợ, tái định cư theo quy định pháp luật và Quyết định
2607/Q Đ -Ư B ngày 16/12/2008 của U B N D thảnh phố H, không cỏ cơ sở để bồi
thường theo giá đất ở đối với toàn điện tích đất thu hồi của hộ gia đình ông
Nguyễn Văn Thanh.

Câu hỏi 2:
a) Là thẩm phán, anh (ch ị) cần thu thập những tài liệu, chứng cứ nào để
có căn cứ giải quyết vụ án? (1,0 điểm)

b) Hãy xác định tư cách tham gia tố tụng của đương sự trong vụ ản?
(ỉ, 0 điểm)
Tình tiết bỗ sung
Trong quá trình giải quyết vụ án, ngày 21/10/2012, ông Nguyễn Văn
Thanh có đơn khởi kiện bổ sung gửi Tòa án đề nghị hủy quyết định giải quyết
khiếu nại số 2763/Q Đ —U B N D ngày 15/10/2012 của U B N D thành phố H có nội
dimg: không chấp nhận khiếu nại của ông Thanh, giữ nguyên nội dung quyết

68
định so 26 ỉ 8/ỌĐ-Ư BND ngày 30/9/2009 cùa ƯBND quận Thaiịh Xu: n à gửi
- k èí» th eo quyết định này ch o Tòa án.

- - -Câu hỏi 3: Anh (ch ị) xủ iý lình huống này như thế nào? C àn cứ phíip lý ?
( ỉ ^5'điểm) ’

Tỉnh tiết bổ sung


Qua điều tra xác m inh, thu thập chứng cứ xác định: Trình tự, ứ ủ lỊục ra
quyết định sổ 2618/Q Đ -U B N D ngày 30/9/2009 thực hiện theo đúng c uy định
của pháp luật.

Tại thời điểm thu h ồ i đất ngày 17/8/2001, hộ ông Thanh không có g iỉy tờ
chứng m inh quyền sử dụng hợp pháp về đất. Năm 2001, ông Thanh mua nhả đất
từ ông Phạm Đình Chọi để sử dụng tại số 634 đường N guyễn Trãi, phường
Thanh Xuân Trung, quận T , thành phố H, đồng thời xuất trình G iấy mua bán
năm 1978 giữa cụ Hồ K ế H ạt với ông Phạm Đình Chọi ghi mua bán ĩiià đất.
Nhưng không có tài liệu chứng minh nguồn gốc làm căxi cử xác ỉập quyền sử
dụng đất của cụ Hồ Kế H ạt theo quy định của pháp luật. T heo hồ sơ quản lý đất
đai của phường, tài liệu do ôn g Bình cung cấp, xác định 3 3 5 ,2 m 2 đất bị thu hồi
của hộ ông Thanh là đất n ô n g nghiệp. V iệc sử đụng đất của cụ H ồ K ế Hạt, tông
Phạm Đ ìn h Chọi trước đây, cũng như hộ ông Thanh tự ý chuyển dổi san£, ả íi ở,
sử dụng đất không phù hợp quy hơạch, v i phạm lưu không m ờ đường.
Theo đó, hộ ông N g u y ễn Văn Thanh được hỗ trợ 50% gỉá đất ở Ví li lện
tích 60m 2 trong hạn mức, h ỗ trợ 20% giá đất ở với diện tích Ó0m2 tiếp íhe.), c iện
tích còn lại được, bồi thường theo giá đất nông nghiệp nội thành theo quy đ m í

C âu h ỏ i 4: Giả sử tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã làm ró đuợc
nội dung của vụ án như các tình tiết bổ sung nêu trên. N gười khởi kiện V ín ỊĨữ
nguyên y êu cầu khởi kiện. Anh (chị) trình bày căn cứ pháp luật và hướng ỄÌải
quyết toàn diện vụ án? (3,0 điểm)

L ư u v: Học viên chi được sử dụng các văn bản pháp luật; không sù dụng
điện thoại và các thiết bị điện từ khác khi làm bài thi.

69
T

Đ Á P ÁN

Câu Nội dung đáp ản : Điểm


-- '
-1 - —E-li-- •- ' *
PHÀN A: LÝ THUYẾT 2,0
Câu 1 “Đôi thoại” đuực quy định trong Luật Tô tụng hành chính Dăm 201^5 ]à 0,25
(1,0 đ) một thủ tục bắt buộc trong giải quyết vụ án hành chính, vì:
- Điều 20 ITTHC năm 2015 quy định: Tòa án có trách nhiệm tiến hành đối 0,25
thoại và lạo điều kiện thuận lợi để các đương sự đối thoại vói nhau về việc
giải quyết vụ án theo quy định.
- Tại khoản I Điều 134 LTTHC quy định: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, 0,25
Tòa án tiến hành đối thoại để các đương sự thống nhất với nhau về việc giải
quyết vụ án, trừ những vụ án không tien hành đối thoại được, vụ án khiếu
kiện về danh sách cử tri, vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn
- Trình tự, thù tục tiến hành phiên họp đối thoại, xử lý kết quả đối thoại 0,25
được LTTHC quy định cụ thể (khoản 1 Điều 136, Điều 138, khoản 2 Điều
139 và Điều 140 LTTHC.

- Câu 2 Thẩm quyền Hội đồng xét xử sơ thẳm theo quy định LTTHC năm 2015:
(1,0 đ) - Ra quyết định tạm đình chí việc giải quyêt vụ án khi có căn cứ quy định tại 0,25
khóản 1 Điều 165 LTTHC năm 2015
- Ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án khi có căn cứ quy định tại 0,25
khoản 2 Điều 165, khoản 2 Điều 187 LTTHÒ năm 2015
í - Đình chỉ việc xét xử và chuyển hồ sơ cho Tòa án có thẩm quyền theo quy 0,25
đỉnh tại khoản 3 Điều 165 LTTHC năm 2015
- Ban hành bản án theo quy định tại Điầu 193 LTTHC năm 2015 0,25
PHẦN B: TÌNH HUÓNG 8,0
Câu ĩ Ýêu cầu khỏi kiệu của ÔDg Nguyễn Văn Thanh đủ các điều kiện khởi
(1,5 đ) kiện vụ án hành chính:
- Chủ thể: Ổng Nguyễn Văn Thanh có quyền lchời kiện vì quyết định sổ 0,25
4096 ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông; cỏ năng
lực hành vi tổ tụng
- Thời hiệu: ôn g Thanh khời kiỷn đối với Quyết định số 2618 ngày 0,25
30/9/2009 và đã thực hiện việc khiếu nại đúng quy định. Theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 104 LTTHC năm 2010 và hướng dẫn tại khoản 1 Điều
4 Nghị quyết số 01/2011/HĐTP TANDTC, Điều 3 Nghị quyết số 56 của
Quốc hội, thì ông Thanh có quyền khởi kiện đến hết ngày 30/6/2012, ngày
15/6/2012 ông Thanh đã có đơn khởi kiện là còn thời hiệu
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định số 2618 bị khởi kiện là quyết định hành
chính, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của ông Thanh, nên thuộc đối 0,25
tượng khời kiện
- Sự việc chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bẳng bản án, quyết
định có hiệu lực pháp luật 0,25
- Xác định thẩm quyền:
Quyết định số 4096 là quyết định hành chính bị khiếu kiện thuộc thẩm
quỵèn giải quyết của T òa án quy định tại Đ iề u 28 L T T H C , điểm a khoản 1 0,25
Điêu 1 Nghị quyết 02/2011
Tòa án cụ thể có thẩm quyền giải quyết vụ án: Quyết định bị khiếu kiện do
ƯBND quận L, thảnh phố H ban hành nên Tòa án nhân dân quận L, tp H có

70
1

Ị ! . ihấtti-qửyểỉligÌàK^uyết vv ãrt theo quỵ định tai Khoản 1 Diều 29 Lilật TTHC
ĩ7 • i-OBảoíđấìri ủ ẽ Mnh ■thức và nội dung đon khỏi kiện theo quy ciịnh tạj Điều 0,25
.! lỡSLẤPTHG nãm 2010
4 - ■' -
Câuử2 a)WhữngvtàĩIiệu, chứng cú cẩn phải íhtỉ thập để giải quyết vki án: 1,0
(2,0 4X' Hổ tài íiệu làm căn cú ban hành QĐ 2618 (nguồn gốc thu;1 đ ấ t hi Ị11
trạng thửa đất, tài sàn trên đất, loạị đất, vị trí thửa đất, qua trình t IU hc i đẳt,
kiểm kê định giá tài sản, áp giá bồi thường, tái định cư ...)
- Tài liệu văn bản quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của U3NỈ D
1 thành phố H
- Hợp đồng mua bán nhà đất giữa ông Thanh và ông Chọi, giữa ông Ch. )i
với ông Hạt
- Tài liệu xác định thực tế hộ ông Thanh sử dụng đất, đặc biệt 1ám rõ tre n
phân đất có công trình xây dựng, câv côi sì. có từ thời gian náo...
- Hô sơ địa chính của UBND xã Thanh Xuân Trung đối vói thửa đất b th J
1 hồi
- Biên lai nộp thuế và các tài liệu liên quan quá trình sử dụng <3ất của cá
chủ sử dụng đất từng giai đoạn
b) Tư cách đương sự trong vụ án:
- Người khởi kiện: Ỏng Nguyễn Văn Thanh (Căn cứ khoản 6 Điều 0,5
LTTHC năm 2010)
- Người bị kiện: ƯBND quận T, thành phố H (Căn cứ Khoản 7 Điều 0,5
LTTHC, Khoản 1 Điều 2 NQ 02/2011, Điêm b Khoản 2 Điều 31 Nghị dịn 1
69/2009/NĐ-CP)
Câu 3 Ngày 21/10/2012, ông Thanh có đơn ichỏi kiện yêu cầu bổ sung đ<s nghị hủ;/ 0,5
<l.,5đ) quyểt. định số 2763 ngày 16/10/2012 của UBND thành phố H , T òa áiì
không thụ !ý yêu cầu khỏi kiện bồ sung của ông Thanh.
Vì quyêt định số 2763 là quyêt định giải quycí khiếu nại có nội dung Ịịỉí
nguyên quyết định số 2618 ngày 30/9/2009 của ƯBND quận T Ilên khfniĩ 0,5
thuộc đổi tượng khởi kiện vụ án hành chính theo quy định tại điể.i11 b khe ải\
1 Điều Nghị quyết số 02/2011/NQ- HĐTP
Tòa án giái thích cho ông Thanh biết để tự rút đơn khởi kiện bổ SUI^g; trườn*ì 0,5
hợp ông Thanh không tự rút đơn thì thông báo trả lại đom khởi kiệ n bổ SUI; r
theo quy định.
Câu 4 *Căn cử pháp ỉuật: 0,5
(3,0 đ) Điệu 28, 29, 104, Điều 163 Luật tổ tụng hành chính năm 2010;
Điều 42, Điều 136 Luật đất đai nẫm 2003; Điều 8, 9, 19 ì <Tghị địn] 1
197/2004; Điều 14, 19 Nghị định 69/2009/NĐ-CP; Điều 5 Thông 1I
14/2009/TT-BTNMT
Điều 34 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
*Quan điểm giải quyết vụ án:
-B á c toàn bộ yêu câu khởi kiện của ông Nguyên Vân Thanh. 0,5
- Quyét định 2618 là hợp pháp, đánh giá dựa trên những căn cứ saii: 0,5
+ v ề thẩm quyền: UBND quạn T ban hành QĐ 2618 là đúng thẩm quyền 0,25
+ về trình tự thù tục: Thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo đúng quy địn 1
pháp luật 0,25
+ Vê nội dung quyết định: Đúng pháp luật, vi:
• về nguồn gốc đất: Nguời khởi kiện không đưa ra được giấy t( 1 0,5
chứng minh quyển sử dụnạ đất hợp pháp. Việc có tên trorÌg sổ mụ<
kê và nộp thuể sử dụng đât khồng phải là căn cứ xác lập qịiyền sí
dụng đẩt. Theo hồ sơ địa chính xác định nguồn gốc toàn b< diện tíc
đất bị thu hồi là đất nông nghiệp, các hộ sử dụng đất đã tự ỷ chuyểr

71
sang đât ớ, ví phạm quyiioạch, vi phạm lữirklĩông mở đường
o về bồi thường, hỗ trự: Do xác định điện tích đẩt thu hồi là đất
nông nghiệp nôn khỏng được bồi thưỏng về đất ợ, chỉ được hô trợ về
đất ở đối với 120m2 đất. diệíì tích con lại b.ôi thựờng theõ' gỊa đ ấ t:
nông nghiệp là đúng quy định. Không có ct> sở chểp ríhận bồi thư ờng
cho ồng Thanh theo giá dat ở.
- v ề án phí: Quyết định số 2618 ban hành đúng pháp luật, căn cứ Đ iều 34
Pháp lệnh, án phí, lệ phí thì người khỏi kiện phải chịu án phí hành chính sơ
thầm }à 200.000 đồng____________________ 0,5

72
ỊTỐI c a o đ è t h i t ố t n g h iệ p l ớ p a , b
ẢN _ k h ó a 3 ĐÀO TẠO NGHIỆP v ụ XÉT x ử
Mồn thi: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chỉnh
(Õỉhỉìt-TÍĩỷĨM trong) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát lề

a . LÝ THUYÉT: (2,0 điểm)


^ Anh (chị) hãy phân 'biệt “đối thoại” trong giai đoạn chuẩn bị xét xứ sơ thẩir
x 'v à trường hợp đương sự đề nghị xin tạm ngừng phiên tòa để “đối thoại” tại phiên
tòa sơ thẩm.

n . BÀI TẬP TÌNH HUỐNG: (8,0 điểm)


Theo đơn khởi kiện, anh Nguyễn Văn s trình bày: Giữa anh Nguyễn Văn ỉ
(cháu trưởng của cụ Nguyễn Vãn Th) và gia đình ông Nguyễn Văn p, bà Nguyễi
Thị N xảy ra ừanh chấp thửa đất số 14, tờ bản đồ số 13 đo đạc năm 1994, phường
Mai Dịch, quận G, thành phố H, thuộc vị ừí địa giới tổ 2, xóm Đồng Xa, phườr g
Mai Dịch, quận G, thành phố H.
Nguồn gốc đất do cụ Nguyễn Văn Th tự quản Lý, sử dụng đất ao trước cài
cách ruộng đẩt nhưng không có giấy tờ công nhận quyền sử dụng của cơ quan ' ;ó
thẩm quyền. Thảng 3/1955 cụ Nguyễn Vãn Th chết thì con dâu là bà Nguyễn Thị
M (là mẹ đẻ anh s, là vợ ông Nguyễn Văn H - con trai trưởng cụ Th) tiếp nối ỉử
dụng đất ao này và kê khai địa chính trong các năm 1960 - 1978.
Sau năm 1978, ông Nguyễn Văn p (vợ là bà Nguyễn Thị N) là con ruột cụ
Nguyễn Văn Th, tức chú ruột ông Nguyễn Văn s đề nghị được mượn ao thả cá tại
thửa đất nêu trên.
Khoảng nãm 1988, ông Nguyễn Văn p tự san lấp toàn bộ thửa đất ao để qi lản
lý và trồng cây từ đó đến nay. Gia đình ông Nguyễn Văn s ngàn cản nên xả) ra
tranh chấp. Do đó, thửa đất vẫn chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chừng
nhận quyển sử đụng.
Năm 2003 gia đình ông Nguyễn Văn p làm thù tục xin cấp Giấy chứng n lận
quyền sử dụng thửa đất ao này thì ông Nguyễn Vãn s tiếp tục nộp đơn đòi lại
quyền sừ dụng đất ao này. UBND phường Mai Dịch đã hòa giải nhiều lần nhumg
không thành.
Ngày 09/6/2015 UBND quận G ban hành Quyết định 1361/ỌĐ-UBND giải
quyết tranh chấp đất đai, theo đó: Xác định quyền sử dụng của gia đình ông
Nguyễn Văn p đối với thửa đất ao sổ 14, tờ bàn đồ số 13 đo đạc năm 1994| của

73
phường Mai Dịch, quận G, thành phố H. Không có cơ sở giải quyết yêu cầu của
ông Nguyễn Văn s đòi gia đình ông Nguyễn Vãn p trả lại thửa đất ao nêu trằn.
Sau khi anh Nguyễn Văn s nhận được Quyét định 1361/QĐ-Ư3KD ngày
09/6/2015 cùa ƯBND quận G đã nhiều lần khiếu nại đển UBND quận G và UBND
thành phố H nhưng không nhận được văn bàn trả lời.
Ngày 25/5/2016, ông Nguyễn Văn s nộp đơn khởi kiện vụ án hàiứ chính yêu
cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền: Hủy Quyết định 1361/QĐ-ƯBND ngày
09/6/2015 của UBND quận G với lý do UBND quận G ban hành quyết ộ n h không
đúng thẩm quyền, sai về nội dung, không đúng thực tế.
Câu hỏi 1: (1,5 điểm) Anh (chị) hãy xác định các điều kiện khởi đệ ì vụ án
hành chính theo đơn khởi kiện của ông Nguyễn Vãn s?
Tinh tiết bổ sung
Đại diện theo ủy quyền của ƯBND quận G, ông Nguyễn Văn A (trưởng
phòng tài nguyên - môi trường quận G) trình bày: Sau khi UBND phường Mai
Dịch hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông Nguyễn Văn s và hộ gia đìiih ông
Nguyễn Văn p, bà Nguyễn Thị N không thành, đã chuyển hồ sơ đến UBND quận
G. UBND quận G đă giao cho cơ quan chuyên môn là Phòng Tầi nguỵêii - Môi
trường quận G xác định nguồn gốc do cụ Nguyễn Văn Th sử dụng thửa '!ất ao sau
này mang sổ hiệu 14, tờ bàn đồ số 13 đo đạc năm 1994, phường Mai Dịch, quận G,
thành phố H từ trước năm 1955 nhưng không thể hiện bằng tài liệu qi làn lý địa
chính; Thừa nhận bản đồ địa chính qua các thời kỳ đã ghi nhận:
- Bản đồ năm 1960: Thửa đất có diện tích 510 m2 mang số hiệu 3<>0, tờ bản
đồ số 2, loại đất ao, đứng tên chủ sử dụng Nguyễn Thị M;
í
- Bản đồ 1978: Thửa đất có diện tích 510 m2 mang số hiệu 59, tờ )ảr đô sô
1, loại đất ao, chủ sử dụng là Nguyễn Thị M;
- Bản đồ 1986: Thửa đất có diện tích 510 m2 mang số hiệu 106 tờ ?ảij đồ số
13, loại đất ao, chủ sử dụng Nguyễn Văn P;

- Bản đồ 1994: Thừa đất có diện tích 510 m2 mang số hiệu 14 tờ l)ản đô sô
13, loại đất ao nhưng không ghi chù sử dụng đất do chưa hoàn chỉnh thông tir .
Việc bà Nguyễn Thị M là con đâu đứng tên sử dụng đất tại bản đc 1960 và
1978 là sau khi bố chồng là cụ Nguyễn Văn Th chết.
Thực tế từ năm 1965, theo chủ ữương của Nhà nước thì HTX nôrg'nghiệp
Mai Dịch quản lý toàn bộ ao hồ tư nhân trong đó có thửa đất ao nêu ừ êi. Do đó
không có cơ sở để UBND quận G chấp nhận yêu cầu của ông Nguyễn Vàn s còi lại
quyền sử dụng đất ao theo quy định của pháp luật.

74
Do HTX nông nghiệp Mai Dịch buông lỏng quản lý nên gia đình ông
Nguyễn Văn p đã. sử dụng thửa đất ao nêu ừên để thả cá và đứng tên khi lập bàn đc
năm 1986. Ngày 13/01/1993 ông Nguyễn Vãn p có đơn và UBND phường Ma,
Dịch đã xác nhận, đồng ý cho san lấp đất ao, xây nhà cấp 4, nộp thuế sử dụng đất
từ 1993 đến nay và đã làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấl
Vi vậy, ƯBND quận G ban hành Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 09/6/201
giài quyết tranh chấp đất đai giữa ông Nguyễn Văn s với ông Nguyễn Văn p, bằ
Nguyễn ThỊ N là đúng pháp luật.
Ông Nguyễn Văn p, bà Nguyễn Thị N thống nhất trình bày:
Thừa nhận nguồn gốc thửa đất số 14, tờ bản đồ số 13 đo đạc năm 1994,
phường Mai Dịch, quận G, thành phố H là do cụ Nguyễn Văn Th sử dụng trước ci\
cách ruộng đất nhưng không có giấy tờ. Sau khi cụ Nguyễn Văn Th chết (năn
1955) thì các con cháu vẫn sử dụng thửa đất ao này để thả cá. Năm 1993 ông
Nguyễn Văn p là con ừai của cụ Nguyễn Văn Th, là chồng của bà Nguyễn Thị N
lấp đất ao để xây nhà cấp 4 diện tích 40m2 để ở. Năm 1998 - 1999 do móng yìu
nên nhà bị đổ. Gia đình vẫn tiếp tục trồng chuối, sử dụng ổn định và nộp thuế sử
dụng đất từ 1992. Năm 1993 UBND phường Mai Dịch cũng xác nhận hiện trạng sử
dụng đất của hộ gia đình ông Nguyễn Văn p.
Vợ chồng ông Nguyễn Văn p không thừa nhận việc bà Nguyễn Thị M sử d\ ng
và kê khai sử dụng đất ao tại thời điểm lập bản đồ năm 1960 và năm 1978. Từ nim
2003, ông Nguyễn Văn s mới cung cấp thông tin việc bà Nguyễn Thị M đứng tên kê
khai bản đồ năm 1960 và năm 1978 để đòi quyền sừ dụng đất là không có cơ sở.
Câu hỏi 2: (1,0 điềm) Theo anh (chị), Tòa án cần thu thập những tài 1 ệu,
chứng cứ nào để có cán cứ giải quyết vụ án?
C âu hỏi 3: (1,0 điểm) Việc Chủ tịch ƯBND quận G ủy quyền cho 5ng
Nguyễn Văn A tham gia tố tụng tại Tòa án có đúng không? Trường hợp này cầiL xử
lý như thế nào cho phù hợp với pháp luât hiện hành?
Tình tiết bổ sung T 'ùi
Trong quá trình giải quyét vụ án, đại diện UBNDuquân G xuất trĩnh quyết
định giải quyết khiếu nại sổ 1236/QĐ-UBND ngày ril/7 /ÌÕ l^ của Chủ tich UI ỊND
quận G. thành phố H cỏ nội dung không chấp nhận khiếu nại của ông Nguyễn Văn
sĩg iữ nguyên nội dung quyết định số 1361 /QĐ-UBND của UBND quận G vii gửi gửi
kèm theo quyết định này cho Tòa ổn.
n - r> ^

75
Phía anh Nguyễn Văn s không đồng ý vởi quyết định giải quyếi khiếu nại
này, đề nghị hủy quyết định giải quyết khiếu nại sổ 1236/Q Đ -ưíỊnD ngày
11/7/2016 của UBND quận G nêu trên. I
Câu hỏi 4: (1,0 điểm) Anh (chị) xử lý tình huống này như thế n:1UO? Tại sao?
Câu hỏi 5: (1,0 điểm) Anh (chị) hãy xác định tư cách đương sự tham gia tổ
tụng trong vụ án theo quy định pháp luật tố tụng hành chính hiện hành?
Tình tiết bổ sung
Qua điều tra xác minh xác định: ƯBND quận G đã ban hành Quyết định số
1361/QĐ-ƯBND ngày 09/6/2015 là đúng trình tự, thủ tục; bảo đảm thời hí n, hời hiệu.
v ề nguồn gổc, quá trình sử dụng thửa đất tranh chấp: Điện tí:h đất ao có
nguồn gốc từ cụ Nguyễn Văn Th sử dụng trước cải cách ruộng đất nhưng không có
giấy tờ, không có tên trong sổ đăng ký ruộng đất. Sau khi cụ Nguyễn Văp Th chết
thì bà Nguyễn Thị M tự đứng tên trong sổ mục kê khi lập bản đồ năm [9í 0 và năm
1978; nhưng không có tài liệu, chứng cứ chứng minh cho việc bà Nạuyen Thị M
quản ỉý, sử dụng đất và sau này bà M cho ông p mượn đất ao để thả :á. Bản thân
ông Nguyễn Văn s (là cháu nội của cụ Nguyễn Văn Th) cũng không đita ĩa tài ;ệiỉ,
căĩi cử chớng minh được tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất ao này.
Tài liệu quản lý đất đai của UBND phường Mai Dịch thể hiện àn{; Nguyễn
Văn p đứng tên trong sổ mục kê theo bản đồ năm 1986 là do HTX nôrg nghiệp
Mai Dịch buông lỏng quản lý. Tuy nhiên, từ đó đến khi chuyển giao quần Ịý đất đai
sang chính quyền theo quy định của Luật đất đai năm 2003 thì ƯBND ^hiịrờng Mai
Dịch cũng không quản lý đất ao này. Thực tế từ năm 1978 cho đến nịay, gia đình
ông p, bà N vẫn trực tiếp quản lý, xin phép chính quyền đổ đất lấp ao để panh tác.
Quá trình sử dụng được xác định từ 1986 ứong sổ mục kê đứng tên Ong Nguyễn
Văn p, đến sau này ông p, bà N liên tục nộp thuế sử dụng đất mang ti nh ổn định,
nhù hơD QUV hoach sử dune đất.

C âu hỏi 6: (2,5 điểm) Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đk làm rõ
được nội dung của vụ án như các tinh tiét nêu trên. Anh (chị) hãy nêu căn cứ pháp
lý và hướng giải quyết toàn diện vụ án?
Lưu ỷ: - Thí sinh chi được sử dụng các văn bản pháp luật;
-Thi sinh không được sử dụng thiết bị điện thoại di động và các th ết bị có
chức năng ghi âm, ghi hình khác.

76
TÒA ẢN NHÂN DÂN TỐI CAO
HỌC VIỆN TÒA ÁN

D ự THẢO

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TÓT NGHIỆP LỚP A, B


- KHÓA 3 ĐÀO TẠO NGHIỆP vụ XÉT x ử
Môn thi: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính

Câu Nội dung đáp án ỡiểm


- Giống nhau: Đeu tạo điều kiện cho các đương sự thỏa thuận với 0,5đ
nhau về việc giải quyết vụ án, bảo đảm quá trình giải quyết vụ án
nhanh chóng, hiệu quả, ổn định tình hình chính trị địa phương
- Khác nhau:
+ Thủ tục “đối thoại” trong giai đoạn chuẩn bị xét xử là thủ tục bắt c,5đ
I. Lý thuyết buộc, trừ những vụ án không tiến hành đổi thoại được, vụ án khiếu
(2,0đ) kiện về danh sách cử tri, vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn được
quy định tại các Điều 135, 198 và 346 LTTHC 2015
+ Thủ tục này do Tòa án chủ động thực hiện II,5đ
+ Xin tạm ngừng phiên tòa để đối thoại tại phiên tòa là do đương >,5đ
sự tự nguyện, Tòa án tạm ngừng tạo điều kiện về thời gian để họ tự
giải quyết với nhau. Tòa án không mờ phiên đối thoại.
- Chủ thể: Anh Nguyễn Văn s có quyền khởi kiện vì: có năng lực 0,25đ
chủ thể tham gia quan hệ tố tụng hành chính và quyền lợi ích bị
ảnh hưởng trực tiếp từ quyết định hành chính số 1361/QĐ-UBND
- Đối tượng khởi kiện: Là quyết định 1361/QĐ-ƯBND ngày ),25đ
09/6/2015 cùa UBND quận G. Đây là quyét định hành chính trong
II.Bài lTnh vực quản lý đất đai (giải quyết tranh chấp đất đai) và bị khởi
tập
Câu 1 kiện, nên thuộc đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
tình
(1,5 đ) - Thời hiệu khởi kiện:
huéng
(8,0đ) Thời hiệu khởi kiện đối với quyết định này là 01 năm kể từ ngày 0,25đ
09/6/2015. Do đó, ngày 25/5/2016 anh s khởi kiện vẫn còn thời
hiệu
- Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định có hiệu lực 0,25đ
pháp luật
- Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án:

77
Quyết định số 1361/QĐ-ƯBND là quyêt định hành chính bị khiêu 0,25đ
kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại Điều 28
LTTHC năm 2010, điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2011
Căn cứ Khoản 1 Điều 29 LTTHC năm 2010, thẩm quyền giải
quyết vụ án là của TAND quận G, thành phố H.
- Đảm bảo về hình thức và nội dung đơn khởi kiện theo quy định, 0 25đ
đặc biệt lưu ý về cam đoan lựa chọn Tòa án giải quyết
Tòa án cân thu thập tài liệu, chứng cứ:
- Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai để làm căn cứ ban hành quyết
định 1361/QĐ-ƯBND
- Tài liệu liên quan đến việc cụ Th sừ dụng đất ao
- Tài liệu chứng minh việc bà M sử dụng đất ao và cho ông p, bà N
mượn ao để thả cá
Câu 2 - Tài liệu chứng minh việc anh s được tặng cho, thừa kế đất ao
(1,0 đ) - Tài liệu xác định tài sản có trên diện tích đất tranh chấp: nhà, l,0đ
cây...
- Hồ sơ địa chính của phường Mai Dịch đối với thửa đất tranh
chấp: nguồn gốc, bản đồ, sổ, quá trình sử dụng qua các thời kỳ,
hiện trạng...
- Biên lai nộp thuế, các chứng từ liên quan nộp các khoản đối với
diện tích đất tranh chấp
Việc Chủ tịch ƯBND quận G ủy quyên cho ông Nguyen Văn A là 0,5đ
trưởng phòng tài nguyên môi trường vào thời điểm trước 1/7/2016
Câu 3 là đúng (khoản 3 Điều 54 LTTHC năm 2010)
(1,0 đ) Tuy nhiên, theo quy định tại khoàn 3 Điều 60 LTTHC năm 2015, 0,5đ
Chủ tịch UBND quận G chỉ được ủy quyền cho cấp phó. Do đó,
Tòa án hướng đẫn Chủ tịch ƯBND làm ủy quyền lại cho cấp phó
- Nêu xuât trình trước khi Tòa án ra quyêt định đưa vụ án ra xét xừ
thì Thẩm phản ra quyếí định chuyển hồ sơ vụ án cho thành phố H 0,5đ
giải quyết theo đúng thẩm quyền (Điều 34 LTTHC năm 2015)
Câu c
(1,0 đ)
0,5đ

(Điều 165 LTTHC năm 2015) c v y )


Câu 5 Xác định tư cách đương sự trong vụ án:
(1,0 đ)
6

78
79
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO ĐÈ THỈ TÓT NGHIỆP LỚP c, D
HỌC VIỆN TÒA ÁN - KHỎA 3 ĐÀO TẠO NGHIỆP v ụ XÉT x ử
Môn thi: Kỹ năng giải quyết vụ án hành chính
ĐÈ SỐ ỉ Thời gian làm bài: ỉ 80 phủi , không kể th ờ i gian phát đè
(Đề thi có 03 trang)

ỉ. LÝ THƯ VÉT: (2,0 điểm )


Khẳng định sau đây là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Theo quy định của Luậí Lố Lụng hành chíiih hiện hành, Lroug giai đuạn chuẩn bị
xét xử sơ thẩm, tất cả các vụ án hành chính đều phải tiến hành đối thoại.
2. Trong mọi trường hợp, tại phiên tòa sơ thẩm, đương sự mới giao nộp chứng cứ
thì Hội đồng xét xử đều phải tạm ngừng phiên tòa để tạo điều kiện cho các đương
sự khác tiếp cận chứng cứ.
II. BÀI TẬP TỈNH H UỐ N G : (8,0 điểm)
Ông Nguyễn Văn Đức (sinh năm 1959, địa chỉ cư trú: Tổ dânjphố’’15,
phường B, thị xã X) được U B N D thị xã X, tỉnh QN giao cho một khú đất đầm,
diện tích 45.000m 2 tại tổ 39, khu 11, phường QT, thị xã X, tỉnh QN. Ngày
17/9/2005, ƯBND thị xã X, tinh QN cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
45.000m2 đất đầm (mục đích sử dụng: Nuôi trồng thủy sản) cho hộ ông Nguyễn
Văn Đức.

Sau khi được cấp đất, ông Nguyễn Văn Đức đà đầu tư nuôi trồng thùy sản;
nhưng do lợi nhuận thấp, không có nhu cầu sử đụng đất nữa, nên ngày 14/6/2009,
ông Nguyễn Văn Đức viết đơn gửi UBND thị xã X xin trả lại 45.000m 2 đất đầm.
Đơn xin trả lại đất đầm của ông Nguyễn Văn Đức có xác nhận của UBND phường
QT, thị xã X tỉnh QN.

Ngày 21/6/2009, Công ty cổ phần thương binh Thuận An (công ty Thuận


An) có tờ Ưình số 268 gửi Chù tịch ƯBND tỉnh QN xin phê duyệt địa điểm xây
dựng bãi than tại khu vực cảng Điền Công (trong đó có khu đất đầm của hộ ông
Đức) tại phường QT, thị xã X.

Ngày 14/6/2010, ông N guyễn Văn Đức cùng Công ty Thuận An đã thỏa
thuận bồi thường toàn bộ tài sản trên 45.000m 2 đất đầm của ông Nguyễn Văn Đức,
tổng sổ tiền là 752.947.000 đồng (Hai bên đã làm thù tục giao nhận tiền, lập biên
bản cam kết, đồng ý bàn giao toàn bộ mặt bằng).
Ngày 07/7/2011, ƯBND tỉnh QN ban hành Quyết định số 2274/QĐ-UBND
phể duyệt địa điểm xây dựng bãi chứa than của Công ty Thuận An tại khu vực
cảng Điền Công (trong đó có phần đất 45.00ũm2 của hộ ông Đức).
1

80
Sau khi thực hiện xon g việc bồi thường cho ông Nguyễn Văn Đ ú c, công ty
Thuận An đã đổ 7.000m3 cát lên một phẩn diện tích 45.000m 2 đất đầm nêu trên
làrn rnpt bắng.

Tuy nhiên, đến ngày 20/12/2013, UBND tinh QN ban hành Quyết định số
4516/QĐ-UBND có nội dung: Thu hồi 56.66ỉm 2 đất gồm: đất ừ, đất nông nghiệp,
đất chưa sử dụng của một số hộ dân và cùa UBND phường QT (trong đó có 45.000
m2 đất đầm cùa hộ ông N guyễn Văn Đức) và cho Cồng ty cổ phần thương mại dịch
vụ Hưng Phát (Công ty Hưng Phát), có trụ sở tại thị xã X, tỉnh QN thuê xây dựng
càng chuyên dùng để sản xuất than tại phường QT, thị xã X, tỉnh QN.
Ngày 27/02/2014, U B N D phường QT, Ban giải phóng mặt bằng thị xã X
cùng ông Nguyễn Văn Đức tiến hành xác nhận ranh giới và giao nhận diện tích đất
đo thực tế của hộ gia đình ông Nguyễn Văn Đức.
Ngày 10/5/2014, hộ g ia đình ông Nguyễn Vãn Đức kê khai phần đất hoa
màu bị giải tòa; ngày 15/5/2014, ông Đức cùng Ban đền bù giải phỏng mặt bằng
thuộc UBND thị xã X xác định đất, hoa màu đề lập phương án đền bù, hỗ trợ.
Ngày 23/7/2014, Ư B N D thị xã X ban hành Quyết định số 3347/QĐ-UBND
phê duyệt phương án bồi thường, hồ trợ cho hộ gia đình ông Nguyễn Văn Đức.

Ngày 26/8/2014, ông N guyễn Văn Đức nhận tiền đền bù là 497.712.000
đồng và bàn giao 45.000m 2 đất cho Ban đền bù giải phóng mặt bằng.
Ngày 12/10/2015, Công ty Thuận An tranh chấp với công ty Hưng Phát mới
biết phần đất 45.000m 2 cùa hộ ông Đức bị thu hồi, U B N D tình QN đã cho công ty
Hưng Phát thuê, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của công ty. Do đó, ngày
17/10/2015, công ty Thuận A n đã làm đơn khiéu nại gửi đến ƯBND tình QN yêu
cầu hủy bỏ Quyết định số 4 5 16/Q Đ-Ư BND ngày 20/12/2013 của UBND tinh QN.

Ngày 29/12/2015, chủ tịch UBND tỉnh QN ban hành Quyết định số
4269/Q Đ-U BND trả lời khiếu nại của Công ty Thuận An với nội dung khẳng định
việc thu hồi đất của ông N guyễn Văn Đức để giao cho Công ty Hưng Phát thực
hiện dự án là đúng quy định; bác đơn khiếu nại của Công ty Thuận An,

Ngày 07/7/2016, Công ty Thuận An khởi kiện vụ án hành chính đến Tòa án
có thẩm quyền, yêu cầu hủy Q uyết định số 4516/Q Đ-Ư BND ngày 20/12/2013 của
UBND tình QN, với lý do là Q uyết định thu hồi đất thiếu căn cứ, không đúng trình
tự thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai, không xem xét việc bồi thường
đối với diện tích đất thu hồi 4 5 .0 0 0 m 2 của Công ty là không đúng pháp luật.
Câu hỏi 1: (2,0 điếm) Anh (chị) hãy phân tích các điều kiện khởi kiện vụ án
hành chính? Xác định tư cách đương sự?

81
Cảu hỏi 2: (1,0 điểm) Theo anh (chị). Tòa án có thẩm quyên có quyền xem
xét tính hợp pháp và hùy Quyết định số 3347/Q Đ -U BN D ngày 23/7/2014 của
UBND thị xã X về Dhê duyệt ohươne án bồi thườns, hồ trợ cho hộ giạ đình ông
Nguyễn Văn Đức và quyết định giải quyết khiếu nại số 4269/Q Đ -U BN D ngày
29/12/2015 cùa chủ tịch Ư BN D tỉnh QN không? Vì sao?

Tinh tiết bỗ sung


Quá trình giải quyết vụ án, Công ty Thuận An yêu cầu bồi thường, hỗ trợ thu
hồi đất theo mức tiền đã được xác định tại Quyết định số 3347/Q Đ-U BND ngày
23/7/2014 cho ông Nguyễn Văn Đức; đồng thời yêu cầu được bồi thường số tiền
mà Công ty đã đổ 7.000m 3 cát lên một phần diện tích bị thu hòi.
Câu hỏi 3: (1,0 điểm) Là Thẩiii phán, anh (chị) xử lý tình huống này như
thế nào?
Tinh tiết bể sung
Sau khi thụ iý vụ án, Công ty Thuận An có đơn yêu cầu Tòa án áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời “Tạm đình chi thi hành Quyết định thu hồi đất số
4516/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Q N ”.
Câu hỏi 4: (1,0 điềm) Anh (chị) có chấp nhận yêu cầu và ra quyết định áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không? Vì sao?

Tìnktỉếi bỗ sung
Tại phiên họp kiểm tra v iệc giao nộp, tiếp cận và công khái chứng cứ và tại
phiên tòa đã làm rõ được các tình tiết bổ sung nêu trên. Người khời kiện vẫn giữ
nguyên yêu cầu khởi kiện. N gư ời bị kiện giữ nguyên quyết định thu hồi đất số
4516/QĐ-ƯBND ngày 20/12/2013, không chấp nhận yêu cầu cùa người khởi kiện.
Câu hỏi 5: (3,0 điểm) Anh (chị) hãy nêu căn cứ pháp lý và quan điểm giải
quyết toàn diện vụ án?

Lưu ý : - Thí sinh chỉ được sử dụng các văn bản pháp luật;
- Thí sinh không được s ử đụng thiết bị điện thoại di động và các thiết bị
cỏ chức năng gk ì âm, g h ì hình khác

82
TÒA ÁN NHÀN DÂN TỐI CAO
HỌC VIỆN TÒA ẢN

Đ ÁP ÁN Đ È TH I TỐ T N G H IỆ P LỚP C,D
- K H Ó A 3 Đ À O TẠ O N G H ĨỆ P vụ XÉT x ử
M ÔN: K ỹ ỉìỗng giải quyết vụ án hành chíĩih
(ĐỂ SÔ 1)

Câu Nội dung Điêm


Lý thuyêt
Khãng định này là sai, vì: 0,25
- Theo Điều 134 LTTHC, Tòa án tiến hành đối thoại để các đương 0,75
Câu l
sự thống nhất vói nhau về việc giải quyết vụ án, trừ vụ án không
(1,0 đ)
tiến hành đối thoại được, khiếu kiện về danh sách cử tri, xét xử
theo thủ tục rút gọn
Khăng định này là sai, vì: 0,25
- Theo quy định tại Đ iều 83, Điều 133, Đ iều 187 LTTHC thì sau 0,73
khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử mà đương sự mới giao nộp
tài liệu, chứng cứ thì phải chứng minh lý do giao nộp muộn, nểu
Câu 2 không có lý do Tòa án không chấp nhận và vẫn xét xử. Nếu tại
(1,0 đ) phiên tòa đương sự đưa ra chứng cứ mới (trước đó họ không biết,
Tòa án cũng không yêu cầu) thì có quyền giao nộp, trình bày tại
phiên tòa. Tuy nhiên, H Đ X X chỉ quyết định tạm ngừng phiên tòa
để tạo điều kiện cho đương sự tiếp cận chứng cứ khi có căn cứ
quy định điểm c, ả, e khoản 1 Điều 187 LTTHC
B ài tập tình huông
Điêu kiện khởi kiện
- Chù thể: Công ty Thuận A n có quyền khởi kiện vì quyền, lợi ích 0,25
của họ bị xâm hại
- Đ ối tượng khởi kiện: Quyết định số 451Ó/QĐ-ƯBND ngày 0,25
Câu 1 20/12/2013 của Ư BND tỉnh QN là quyết định hành chính ảnh
(2,0 đ) hưởng trực tiếp đển người khởi kiện
- Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án, quyết định có hiệu 0,25
lực của Tòa án
- về Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án: 0,25
TA ND tỉnh QN là Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục

83
sơ thâm vì quyêt định hành chính sô 4516/QĐ-Ư BND do ƯBNT)
cấp tỉnh ban hành (khoản 2 Điều 3 LTTHC 2015)
- Bảo đảm về hình thức và nội Hung đem khời kiện 0,25
Xác định tư cách đương sự:
- Người khời kiện: C ông ty Thuận An 0,25
- Người bị kiện: U B N D tỉnh QN 0,25
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: ô n g Nguyễn Văn Đức 0,25
và các thành viên trong hộ gia đinh
Căn cứ pháp lý: Khoản 8, 9, 10 Điều 3; Điều 60 LTTHC)
Tòa án có quyền hủy Quyết định số 3347/Q Đ -Ư 8N D của ƯBNĐ 0,25
thị xã X và quyết định giải quyết khiếu nại sổ 4269/Ọ Đ -U BN D
của Chủ tịch ƯBND tỉnh QN vì:
Câu 2
- Đều là quyết định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của 0,25
(1,0 đ)
TAND tỉnh QN
- Có liên quan đến quyết định hành chính bị khiếu kiện 0,25
- Căn cứ Điều 6, Đ iều 191 LTTHC 0,25
- Yêu cầu bồi thường về đất, hoa màu trên đất được chấp nhận vì 0,25
đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm kê, định giá theo quy định
- Neu Công ty Thuận A n yêu cầu bồi thường phẩn tôn tạo mặt 0,25
bằng và kèm theo các tài liệu, chứng cứ (hợp đồng thuê đổ cát, giá
tiền, hóa đơn thanh toán...) chứng minh được giá trị bồi đắp, thì
Câu 3
xác định giá trị bồi thường
(1,0 đ)
- Trường hợp không cung cấp đầy đù thì yêu cầu đương sự cung 0,5
cấp bổ sung, mà chưa đủ căn cứ thì hướng dẫn làm đơn yêu cầu
định giá tài sản và T òa án tiến hành định giá tài sản làm căn cứ
giải quyết; hoặc cậc bên nhờ tổ chức thẩm định giá định giá tài
sản để định giá
Tòa án không chấp nhận yêu càu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm 0,5
thời, vì:
- Quyết định số 4516/Q Đ -U B N D ngày 20/12/2013 của ƯBND 0,25
tỉnh QN có nội dung thu hồi 56.66 lm 2 đất bao gồm: cả đất ờ, đất
Câu 4 nông nghiệp, đất chưa sử dụng cùa một sổ hộ dân, của UBND
(1,0 đ) phường QT đang quản lý và đất của ông Đức đã giao cho công ty
Thuận An.
- D o chỉ có một phần quyết định tiên quan đến công ty Thuận An 0,25
nên lchông thể chấp nhận áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
tạm đình chỉ thi hành toàn bộ quyết định số 4 5 16/QĐ-ƯBND
1. Căn cứ pháp lý: 0,5
Câu 5
Đ iều 30, 32, 191, 193 LTTHC năm 2015
(3,0 đ)
Đ iều 40 Luật đất đai 2 0 0 3 , Điều 130 Nghị định 181/NĐ-CP năm

84
2004; Điêu 42 Nghị định 197/NĐ-CP; Điêu 34 Pháp lệnh án phí, Ị
lệ phí Tòa án
2. Hướng giải quvết vụ án:
- Chấ£ nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Công ty Thuận An 0,5
- Hủy một phần quyết định số 4 5 16/QĐ-UBND ngày 20/1.2/2013 0,25
cùa ƯBND tỉnh Q N đối với nội đung thu hồi 45.000m 2 đất liên
quan đen công ty Thuận An, vì:
- Thẩm quyền ban hành quyết định 4516/QĐ-UBND: Đúng thẩm 0,25
quyền
- Căn cứ để thu hồi đất của ông Đức là không đúng, ông Đức đẫ 0,25
làm đơn trả đất và giao lại cho công ty Thuận An sử dụng, đã
nhận tiền đền bù từ công ty Thuận An
- V iệc thu hồi đất để sử dụng Y*o mục đích phát triển kinh tế, 0,25
• nhưng việc thu hồi đất UBND tinh QN không thực hiện đúng
trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Đất đai
năm 2003 (Điều 73 LĐ Đ năm 2013) và Khoản 6 Điều 130 Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
- về việc bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất;
+ Xác định đối tượng được nhận bồi thường khi thu hồi đất là 0,25
công ty Thuận An, nhưng ƯBND tinh QN không xem xét bồi
thường cho Công ty Thuận An mà bồi thường cho hộ ông Đức là
không đúng pháp luật.
+ Thủ tục bồi thường cũng không đúng theo quy định tại Điều 42 0,25
Nghị định 197/2004/N Đ -CP ngày 03/12/2004 (Điều 16 Nghị định
4 3 /2 0 14/CP) quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Theo quy
định này, đổi vói các dự án kinh tế, các bên phải thực hiện việc
thỏa thuận bồi thường, không áp dụng theo khung giá đất do
ƯBND tỉnh QN quy định
- Hủy quyết định khiếu nại số 4269/Q Đ-U BND của chủ tịch ớ,25
ƯBND tỉnh QN vì quyết định có nội dung giữ nguyên quyết định
số 4516/Q Đ-UBND
- Nghĩa vụ phải chịu án phí hành chính sơ thẩm: UBND tinh QN 0,25
phải chịu 200.000 đồng

85
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỎI C A O
HỌC VIỆN T Ò A AN

ĐÊ T H I T Ớ T N G H IỆ P ( L Ớ P E - Khóa 3)
MÔN: KỸ N Ả N G GIẢI QUYẾ T v ụ ÁN HÀNH C H Í N H
Thời gian: 180 ph ú t

A. Lý thuyết: Anh (chị) xác định các điều kiện đề đánh giá tinh hợp pháp của
quyết định hành chính? (2,0 điểm)

B. Bài tập tình huống: (8 điểm)


Cụ Trần Vãn Ngoài và cụ Nguyễn Thị Hiên có 04 người con gồm : Bà Trần
Thị Vân, bà Trần Thị Tú, bà Trần Thị Minh và ông Trần Trung Cử. Khi còn sổng,
cụ Ngoài vá cụ Hiên có diện tích đất ở 8 5 ]m 2 tại thôn Kênh Trang, xã Tân Hưng,
huyện V, tinh H. Ngày 20 tháng 11 nãm 1974, cụ Ngoài chết, không để lại di chúc.
Ngày 19 tháng 01 năm 1997, cụ Hiên được ủ y ban nhân dân huyện V (sau đây gọi
tất là ƯBND huyện V) cấp G iấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 07/QSDĐ với
diện tích đất nói trên. N gày 06 tháng 3 năm 1997, cụ Hiên chết, không để lại di
chúc. Do đi công tác ở thành phố Hồ Chí Minh và ờ xa gia đình nên đến năm 2011.
ông Cử về quê bàn việc xây nhà thờ mới phát hiện mảnh đất của bố mẹ đã được
ƯBND huyện V cấp Giấy chứ ng nhận quyền sử dụng đất số 123/QSDĐ ngày 04
tháng 3 năm 2005 cho ông Bùi Trọng Trang và bà Lê Thị Thúy. Diện tích đất nói
trén mang tên ông Trang và bà Thúy là do bà Trần Thị Minh đã tự V chuyển
nhượng diện tích đất ờ của bố m ẹ mà không được sự đồng ý cùa anh chị em trong
gia đình. Ngày 05 tháng 9 năm 2011, ông đã có đơn gửi các cơ quan chức năng
theo đúng quy định đề nghị hùy bò Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho
ông Trang và bà Thủy, đồng thời yêu cầu ông Trang, bà Thúy trả lại đất cho gia
đình ông làm nơi thở cúng. T iếp đó, ngày 04 tháng 7 năm 2012, ông tiếp tục có đơn
khiếu nại đến ƯBND huyện V đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đã cấp cho ông Trang và bà Thúy. Ngày 31 tháng 5 năm 2013, phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện V đã có văn bản trả lời ông về việc giải quyết đơn khiếu nại.
Ngày 01 tháng 10 năm 2013, ô n g nhận được Văn bản trả lời số 762/UBND-TTr
ngày 24 tháng 9 nàm 2013 của Ư BND huyện V về việc trà lời đon theo nội dung
ông đã khiếu nại. Ngày 05 th án g 6 năm 2014 ông tiếp tục làm đơn lchiếu nại gửi tới
UBND huyện V. Ngày 02 th án g 12 năm 2015 ông nhận được Quyết định số
2895/ỌĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của UBND huyện V trả lời với nội
dung: Không chấp nhận đề nghị củ a ông Trần T rung C ử về việc thu hồi Giấy chứng

86
nhân quyền sử dụng đất số Ỉ23/QSDĐ diện tích 85 lm 2 thừa số 11, tờ bản đồ số 41
đã cấp cho Bùi Trọng T rang và bà Lê Thị Thúy. K hông đồng ý với q u y ết định trên
ngày 20/5/2016, ông đề nghị Tòa án nhân dân cỏ thẩm quyền hùy G iấy chứng nhận
quyền sù dụng đất số Ỉ23 /Q S D Đ ngáy 04 tháng 3 năm 2005 do U B N D huyện V
cấp cho ông Trang và bà T hú y vả hủy quyết định giải quyết khiếu nại sổ 2895/QĐ-
UBND ngày 18 tháng 11 năm 201 5 của ƯBND huyện V, tỉnh H.

Sau khi nhận đơn khởi kiện, Thẩm phán được phân công giải quyết đơn ra
Thông báo trả lại đơn khời kiện với lý do: yêu cầu hùy Giấy chứng chứ ng nhận
quyền sử dụng đất đã hết thời hiệu khởi kiện, quyết định giải quyết khiếu nại không
thuộc dối tượng khỏi kiện vụ án hành chính.

Câu 1: Theo anh (chị), việc Thẩm phán trà lại đơn khởi kiện có đú n g không?
Vi sao? ( ỉ ,0 điểm)

Tình tiết bổ s u n g

Nhận được thông báo trả lời đơn khởi kiện, ông Trần Trung Cử đã làm đơn
khiếu nại gửi Chánh án T òa án nhân dân đã ra văn bản trà lại đơn khởi kiện. Chánh
án đà phản công Thẩm phán đã ký Thông báo trả lại đơn khởi kiện cho ông Cừ tiếp
tục xem xét, giải quyết khiếu nại của ông Cử.

Câu 2: Theo anh (chị), việc Chánh án phân công Thẩm phán giải quyết đơn
khiếu nại như trên có đúng lthông? Vỉ sao? ( ỉ ,0 điểm)

Tình tiết bổ s u n g

Tại phiên họp xem xét, giải quyết đơn khiếu nại, Thẩm phán đã ra quyết định
nhận lại đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo để tiến hành việc thụ lý vụ án.
Đên ngày 26/9/2016, ông Cừ mới nộp đơn ichời kiện lại (với nội dung đề nghị hùy
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 123/QSDĐ ngày 04 tháng 3 năm 2005 do
«ĩPM p huvện V cấp) và tài liệu, chứng cử kèm theo cho Tòa án

Câu 3: Anh (chị) hãy xác địnỉi đối tượng khời kiện và Tòa án có thẩm quyền
giải quyết vụ án? (1,0 điểm)

T ình tiết bổ s u n g

Trong quá trinh giải quyết vụ án, đại diện Ư B N D huyện V trình bày: Thừa đất
số 11, tờ bản đồ số 41, diện tích 85 lm 2 là đẩt thổ cư đã được U B N D huyện V cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. số 07/QSDĐ ngày 19 tháng 01 năm 1997 cho
cụ Nguyễn Thị Hiên. Sau lchi cụ Hiên chết, bà M inh (con gái cụ Hiên) là người trực

87
tiếp trông coi mành đất trên. Ngày 09 tháng 7 năm 2002, bà M inh v iết giấy chuyên
nhượng quyền sứ dụng đất cho ỏng Bùi Trọng Trang và đề nghị U B N D xã Tân
Hưng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện V làm th ủ tục chuyểiị
nhượng với nội dung: “M ẹ tôi là Nguyễn Thị Hiên có thửa đất thổ cư diện tíchị
85 lm 2, năm 1997 mẹ tôi mất có để lại thira đất đó cho tôi sừ dụng. N a v tôi xét thấyị
điều kiện sinh hoạt không phù hợp, tôi nhượng lại cho anh Bùi T rọng Trang và vọj
Lê Thị Thúy với số tiền 6.000.000 đồng” . Cùng ngày, bà Trần Thị T ú (chị gái bà
Minh) đâ viết giấy chuyển n h ư ợ n g thừa kế cho bà Minh với nội dung: “ Mẹ tôi là bà
Nguyễn Thị Hiên có mảnh đất 85 lm 2 tại Cụm 1, thôn Kênh Trang, xã Tân HưngJ
huyện V. Trước khi mẹ tôi chết có dặn lại cho em tôi là bà M inh được quyền sử
dụng đất thồ cu cùa mẹ tôi. T rong cuộc họp gia đinh sau khi mẹ tôi chết, chúng tôi
đã nhất trí hoàn toàn. Nay tôi viết giấy làm bằng nhượng quyền thừa kế của mẹ tôi
cho em gái”. Văn bản này đã được chù tịch Ư BND xã Tân H ung xác nhận ngày 20
tháng 12 năm 2004. Càn cứ đơn xin đàng ký quyền sử dụng đất ngày 26 tháng 0 ỉ
nãm 2005 cùa ông Bùi T rọ n g Trang, U B N D xã Tân Hưng đã lập hồ sơ, trinh
UBND huyện V cấp giấy ch ứ n g nhận quyền sử dụng đất cho ông Bùi Trọng Trang.
Hồ SO' cấp giấy chứng nhận q u yền sử dụng đất cùa ông Bùi T rọng Trang đầy đủ các
giấy tờ theo quy định. Vì vậy, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
ông Bùi Trọng Trang và bà Lê Thị Thúy là đúng với quỵ định của pháp luật.

Vợ chồng ông Bùi T rọng T rang và bà Lê Thị Thúy trình bày: Vào năm 1999,
bà Minh cỏ bán cho vợ chồng ông bà mành đất diện tích 85 lm 2 ở với giá 6.000.000
đềng. Sau khi mua, ông bà đ ã san lấp và trồng cây. Đến năm 2005, ông bà và bà
Minh đến ƯBND xã Tân H ư n g để hoàn thiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất. Ngày 04 tháng 3 năm 2005, U B N D huyện V đã cấp Giấy chứng nhận
quyền sứ dụng đất sổ 123/QSDĐ cho ông bà với diện tích 85 lm 2. Đen tháng 7 năm
2005, ông bà đà bán cho anh P hạm Văn Q uyết 109m2 với giá 75.000.000 đồng.
Năm 2007, ông bà bán diện tích 230m2 đất cho Phạm Quang Hồng vói giá
460.000.000 đồng. Năm 2009, ô ng bà bán tiếp cho bà Bùi Thị Quýt diện tích
I35m 2 với giá 330.000.000 đồng. A nh Quyết đã được cấp ƯBND huyện V đà cấp
Giấy chứng nhận quyền sừ dụ ng đất số 442/Q SDĐ ngày 21 tháng 12 năm 2005 với
diện tích 109m2. Nhừng người m ua đất còn lại đều chưa làm thủ tục sang tên
chuyển nhượng quyền sù dụng đất.

Bà Trần Thị Vân trình bày: Cụ Ngoài và cụ Hiên đã chết, đều không để lại di
chúc. Bà đi lây chồng xa, không biết việc bà Minh chuyển nhượng nhà đất cùa bố

88
mẹ cho ông Trang, bả Thúy. Gia đình cũng không họp bàn việc cho bá Minh nhàị
đất cùa bố mẹ dể lại.

Câu 4; Anh (chị) hãy xác định tư cách đương sự trong vụ átì? C ả n cử pháp lý
( Ị ,0 điểm)
Tình tiết bổ s u n g

Tại phiên tòa, các hộ m ua đất cùa vợ chồng ông Trang, bà T húy đều đề nghị
Hội đồng xét xử xem xét giải quyết về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất để
báo đảm quyền lợi cho họ trong trường hợp Tòa án tuyên hủy giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số Í23 /Q S D Đ do U BN D huyện V cấp cho ông Trang, bà Thúy.

Tại phần tranh luận, các đương sự đều đề nghị Hội đồng xét x ử cho ngừng
phiên tòa để các bên đối thoại với nhau về viẹc giải quyết vụ án.

Câu 5: Là Thẩm phán chủ tọa phiên tòa, anh (chị) xử lý tinh h u ốn g này như
thế nào? Cãn cứ pháp lý? (1,0 điểm)

Tình tiết bổ sung

Tại phiên tòa sơ thẩm, Hội đồng xét xử đã làm rõ được nội dung của vụ án
như các tình tiết nêu trên. T rình tự, thù tục ban hành Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số 123/QSDĐ và Q u yết định giải quyết khiếu nại số 2895/QĐ - UBND
cùa UBND huyện V là đúng quy định. Tuy nhiên, ông Cử và bà Vân kiiông biết
việc bà Minh chuyển nhượng đất cho vợ chồng ông Trang, bà Thúy. Người khởi
kiện, bà Vân yêu cầu Tòa án hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 123 nêu
trên; các đương sự khác đều đề nghị Tòa án bác đơn khởi kiện của ông Củ.

Câu 6: Anh (chị) trình bảy các căn cứ pháp luật và hướng giài quyết toàn
diện vụ án? (3,0 điếm)

ịHọc viên chỉ đư ợc dụng các vàn bản pháp luật;


kh ô rg đtrợ? sử dụng điện thoại dì động và các thiết bị điện tử)

9
89
huyện V, tinh H là quyèi định hánh chính bị khiêu kiện th uộ c thẩm 1i
í
j quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh V theo quy định tại khoàn 1
1Điều 30, khoản 4 Điều 32 L T T H C
- Người khởi kiện: Trân Trung Cù (căn cứ khoàn 8 Điêu 3 L T T H C ) 0,1 5
- Người bị kiện: U B N D huyện V (căn cứ Khoản 9 Điều 3 LT TH C ) 0,1 5
' Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Trần Thị Vân, Trần Thị 0,í
C âu 4 Tú, Tràna Thị M inh; Ô ng Bùi Trọng Trang, bà Lê Thị Thúy, Phạm
(1,0 đ) Văn Quyết, Phạm Q uan g Hồng, Bùi Thị Quýt; Chú tịch U B N D huyện
V (liên quan đến việc xem xét hủy quyết định aiải quyết khiếu nại
2895 ngày 18/11/2015) (cãn cứ khoan 10 Điều 3 LTTHC)

- HĐXX không xem xét, giải quyết đề nghị của các hộ nhận chuyển 0,2 5
nhượng đất cùa vợ chồng ông Trang, bả Thúy v ì đ â y là yêu cầu về dân
sự, các đương sự có quyền khởi kiện bằng vụ án dân sự khác
- HĐXX chấp nhận yêu cầu đương sự, ra quyết định tạm ngừng phiên 0,2 5
Câu 5 tòa và ấn định thời hạn tạm ngừng phiên tòa
(1,0 đ) Xử lý kết quả: Đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu người khời kiện rút 0,2 5
đơn; tạm đình chi giải quyết vụ án nếu hết thời hạn ấn định mà các bên
vẫn xin được tiếp tục tự đối thoại; hoặc tiếp tục tiến hành phiên tòa nếu
lý do xin tự đối thoại không còn 1
Căn cứ: Điều 187 LT TH C 0,2:
C ă n cứ p h á p lu ậ t: 0,5
Điều 30, 32, 116, 191, 193, ... Luật tố tụng hành chính;
Khoản 5 Điều 49, 50, 127 Luật đất đai năm 2003; Điều 100, 106 Luật
đẩt aai 2013;
Điều 34 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án
Q y a n điểm giải q u y ế t vụ án:
- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khời kiện của ông Cử, 0,2í
Câu 6
T uyên hủy giấy chứ ng nhận quyền sử dụng đất số 123 ngày 04/3/2005 0,2í
(3,0 đ)
của ƯBND huyện V, vì:
v ề hỉnh thức, thấm quyền ban hành: đúng thẩm quyền 0,2?
v ề trình tự thù tục: Hồ so chưa tlui thập tài liệu về biên bán họp gia 0,2*
dinh dể xác định bà M inh có dược hướng loàn bộ di san không, không
có ý kiến cua ôim Cư, bà Ván là người được hương di sán thừa kế; thời
hạn, thời hiệu: T hự c hiện đúng quy định pháp luật
v ề nội dung: Việc cấp G iấy chứng nhận không đúng, vì

90
D ự THAO Đ Á P Á N

C âu Lý th u y êt m m
Tính hợp pháp vá có càn cử vẻ hinh thức cùa quyét định hành chính ÍU 5
Tính họp pháp và có căn cứ về nội dung cùa quyết định hành chính 0,2 5
Tính hợp pháp về thẩm quyền ban hành quyết định hành chính 0,2 5
Tinh hợp pháp về trình tự, thủ tục ban hành quyết định hành chính 0,2 5

Vê thời hiệu ban hành quyêt định hành chính 0,2 5
v ề thời hạn ban hành quyết định hành chính 0,2 5
Căn cứ khoản 3 Đ iều 191 LTTHC năm 2015 A
Ui

Bài tập tình hu on g


Việc Thâm phán trả lại đơn khởi kiện là sai, vì 0,2 5
Mặc dù thời hiệu khởi kiện đối với yêu cầu hủy Giấy chứng nhận 0,2 5
C âu 1
quyền sử dụng đất k hồng còn, nhưng ông Cử khởi kiện yêu cầu hủy 02
(1,0 đ)
quyết định hành chính (GCNQSD đất và quyết định giải quyết khiếu 0,2 5
nại) nên không thể trả lại đơn lchời kiện theo quy định tại Đ iều 109
LTTHC năm 2010 m à cần hướng dẫn sừa đổi bổ sung đơn khởi kiện
Quyết định giải quyết khiểu nại có nội dung giữa nguyên quyết định 0,2 5
1
hành chính cũng là đối tượng khời kiện vụ án hành chính (Nghị quyết
0 ì /2015/HDDTPT A N D T C )
(khời kiện trước 01/7/2016)
Việc chánh án phân cô ng thẩm phán đã ra Thông báo trà lại đơn khởi 0,2 5 !
kiện tiếp tục xem xét, giải quyết khiéu nại là không đúng pháp luật
Theo quy định tại khoản 2 Điều 110 LTTHC 2010 thì chánh án là 0,2 5
C âu 2 người có thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại
(1,0 đ) Theo quy định tại khoản 2 Điều 124 LT TH C năm 2015, thì chánh án 0,2 5
phân công một thẩm phán giải quyết khiếu nại
Tuy nhiên, để bảo đảm tính khách quan thì nên phân công cho Thẩm 0,2 5
phán khác xem xét, giải quyết, (điều ] 1 mục I Giải đáp 02)
+ Xác định đối tượng khởi kiện: ố n g C ử khời kiện lại đề nghị Tòa án: 0,í
C âu 3 Hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 123 ngày 04/3/2005 nên
(1,0 đ) xác định đối tượng khải kiện là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
123 ngày 04/3/2005 cù a UBND huyện V (Khoản 2 Điều 3 LTTHC,
Điều 1 mục 1 Giải đáp số 02 ngày 19/9/2016 của Chánh án TANDTC)
+■ Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án: 0,í
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 123 ngày 04/3/2005 của UBND

91
Họp dỗrĩg chuyên nhượng đẩt giữa bà Minh và vợ chông ông T rang là
vó hiệu, đat là di sản thừa kế, thuộc quyền sử dụng chung cùa 4 người
con cụ Hiên; trong đó chỉ có bả Tú nhượng quyền hường di sàn chc bà
Minh, còn ông Cừ và bà Vân không biết và không đồng ý nên bà Minh
không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Không thẩm tra làm rõ nguồn gốc, qủa trình dụng đất
- Vì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hủy nên cần húy quyết
định giải quyết khiểu nại số 2895 cùa Chù tịch UĐND huyện V có nội
dung bác đơn khiếu nại cùa ông Cử bảo đàm giải quyết vụ án triệt để
(không phụ thuộc vào yêu cầu đương sự)
- Kiến nghị UBND huyện V thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số 442 ngày 21/12/2005 đã cấp cho anh Quyết (điểm d khoản 2
Điều 106 LĐĐ năm 2013)
- Không xem xét đề nghị giải quyếl về họp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, hướng dẫn đương sự khởi kiện bằng vụ án dân sự khác
(nếu có yêu cầu)
- v ề án phí: Giấy ch ứ n g nhận quyền sử dụng đất ban hành trái pháp
luật, căn cứ Điều 34 P háp lệnh, án phí, lệ phí thì U BN D huyện V phải
chịu 200.000 đồng án phí hành chính sơ thẩm.

92
¥vf". VÀ f>ẢP ÁN T H Ĩ VÂN Đ Á P L U Ậ T T Ỏ T Ụ N G HÀNH C IÓ N H
(T ài Ỉiệỉí m ang tín h c h ấ t tham khảo).

iiọ 'g ií đinh, ông N guyễn X uân Thái và hộ gia đình ông Phạm Viết Thư sử á ụ n ị
ííiK iiếĩì kè nhau tại thOrs l ễ H ạ, xã Q uang Hoà, huyện p, tỉnh H xảy ra tranh chấp đât đa,.
Ỏ ng T h ư cho rằng ông Thái lấn đất nhà ông nên ngày 05/01/2015, ông T hư có dơn cề
nghị ĨJB N D xã Ọuang H òa xem xét ranh giới đất giữa hai hộ gia đình. ỰBND xã Quang
Hòa lổ chức hòa giải giừa hai bcn nhim g khôngHhành nên đã chuyên hô sơ đẻn UBN D
huyện p giải quyết theo thấm quyền.
U tìN D huyện p, tính H đ ã ra quỵết định số 1448/QĐ-UB, ngày 27/4/2015 th àrh
lập tổ công tác giải quyết tranh chấp đất đai và ra T hông báo số 1147/TB-UBND ngíLy
í 7/8/20 ỉ 5 với nội dung:
-C ông nhận quyền sử d ụ n ệ đất cho hộ gia đình ông Phạm Viết Thư với tổng diiin
tích 4 75m . Mốc giới sử dụng đất theo bản đồ năm 1982 và kết quả tổng kiểm tra tháng
9/1989; ^ 1
- Giao cho UBND xẵ Q uang Hòa phối hợp với tổ công tác của ƯBND huyện p ti
hành xác định và cắm m ốc giới giáp ranh tại thực địa để bàn giao cho hộ gia đình ôịig
Thư, hộ ông Thái theo như tren.
Tồ công tác đã phối hợp với UBN D xã Quang H òa tổ chức thực hiện cắm m ốc g ƠI
heo T hông báo số 1147/TB-U BN D .
K hông đồng ý với các nội dung giải quyết của UBN D huyện p. N gày 20/5/20 6 ,
ông N guyễn Xuân Thái, sinh năm 1955, địa chi: Lễ Hạ, xã Q uang Hoà, huyện p, tỉnh H
(là cbủ hộ) khởi kiện vụ án hành chính tới Tòa án có thẩm quyền cho rằng:
1. Hủy Thòng báo 1147/TB-U BN D ngày 17/8/2015 của UBND huyện p, tỉnh
về việc giải quyết đơn của ông T hư dã ảnh hưởng đến quyền lợi gia đình ông mất 50
đât ở. ■'
2. Tuyên bố hành vi của Ư BN D huyện p chỉ đạo, tổ chức tổ công tác và lực lưc ng
C ông an huyện, công an xã thực hiện cắm mốc giới giáp ranh giữa gia đình ông và
đình ông T hư là trái pháp luật.
C ảu hỏi:
1. A nh (chị) xác định đoi tượng khởi kiện theo đơn khởi kiện của ông Thư?
2. Tòa án có thám quyền g iả i quyết.
3. N hận xét tính hợp p h á p của QĐ HC bị kiện?
T r ả l lòi:
. ,

1. Đôi tượng khởi kiện theo đơn khởi kiện của ông Thư: 02 đôi tượng khởi kiện
- QĐHC: Thông báo số 1147/TB-UBND ngày 17/8/2015 của UBN D huyệr p.
(Đây Là quyết định hành chính được thể hiện dưới hình thức là thông báo do cơ quan
hành chính Nhà nước (U B N D huyện P) ban hành, Thông báo cỏ chứa nội dung quyết
định hành chính được áp dụng m ột lần đối với m ột đối lượng cụ thế về m ột vấn đề cụ thể
trong hoạt động quản lý hành chính. Thông báo này đã làm phát sinh, ảnh hưởng đến
quyên và lợi ích của ông Thư. Do vậy là đôi tượng khởi kiện theo khoản 1, khoản 2 Điều
3 L uật TỐI tụng hành chính; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết sổ 01/2011 ngày 29/7/2011 ZÙ2L
Hội đông Thâm phán Tòa án nhân dân Tối Cao hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
tố tụng hành chính.
-H ành vi hành chính: H ành vi của ƯBND huỵện p chi đạo, tổ chức tổ công t á ; và
lực lượng Công an huyện, công an xã thực hiện cắm mốc giới giáp ranh giữa gia ỉình
ông và gia đình ông Thư. T heo khoản 3 Đ iều 3 L uật tố tụng hành chính khoản 2 Đi ỈU 1

93
Nghị quyêt 01 năm 201 ỉ ngày 29/7/2011 Của Hội đồng T h i n r-hó- ! 03 án nl ân ílârì Tôi
I A r p Á •

C ao hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố tụng hành chinh.
2. Thẩm quyền Tòa án giãi quyết: Theo ouy óịiih Ihị js.luji.ii u iè u 2 )ièu 29
Luật Tô tụng hành chính 2010 Thâm quyền thuộc Tòc. <:n nhàn dân 'nu' 'ôn ĩ ìĩứ H (nếu
thụ lý sau ngày 01/7/2016 thì là Thẩm quỵền của T òa án nhân díin iình ! ).
3. Nhận xét tính hợp pháp của quyết định hành chính:
Căn cứ khoản 3 Điêu 191 LTTH C đánh giá tính hợp pháp của QĐ hành chính theo
các tiêu c h í :
- v ề hình thức: Thệ hiện bằng thông báo 1147/Ttì-UBND ngà} 17/8/20 5 Theo
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 02/N Q -H Đ TP ngảy 29/7/2011 của H Đ TP TA N D Tối cao
là Q Đ hành chính được thể hiện dưới hình thức thông báo( có chứa đựng ng i ẻđung của
QĐ hành chính được áp dụng rnộí lân đối với 1 hoặc 1 số dối tượng cụ lihể về Ị V ìn đề cụ
thể trong hoạt động quản lý hành chính mà người khởi kiện cho rằng iquyền lợi ích của
mình bị xâm phạm).
- Nội dung: Giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình ông Phạm \ lẻ T hư và
ông Nguyễn Xuan Thái. •
- Thẩm quyền: Theo quy định tại khoản 1 Đ iều 203 thì tranh ch ìp đất đa: mà các
bên có một trong các giấy được quy đinh tại điều 100 luật đất đai thì 1huộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án. Do đó, việc UBN D huyện p ra thông báo số 1147/TB- ƯBND có
nội đung giải quyết tranh chấp đất đai là không đúng thẩm quyền.
Trình tự thủ tục bạn hành QĐ: Tranh chấp đất đã được hòa giải ở U BN D cấp xã
nhưng các bên tranh chấp không thống nhất nên U BN D xã chuyển hồ sơ đến UBND
huyện p giải quyết là đủng trình tự thủ tục.
Thời hiệu, thời hạn ban hành Q Đ giài quyết tranh chấp đất dai còn thời lạn.
Thông báo 1147/TB-UBND ngày 17/8/2015 của ƯBND huyện p ànb ảnh hưim g trực
tiếp đến việc thực hiện QSDĐ của hộ ông Thái, đó ià việc công nhận Q SD Đ Ị47$m2 cho
hộ ông Thư.
Từ những nhận xét trên, thông báo 1147/TB- UBND ngày 17/8 '2015 zủz UBND
huyện p là trái pháp luật.
Đfc số 02
Thực hiện Quyết định sổ 1809/QĐ-U BND ngày 08/7/2014 củ U BN D tliàrh phổ H
về việc thu hồi 2.639.783m 2 tại thị trấn Đức G iang và m ột số xă cũa hi.yện G (n iy thuộc
quận L), để điều tra triển khai công tác giải phóng m ặt bằng thực hiện D ịị áu cải tạo
nâng cấp Quốc lộ 1A Đoạn c ầ u C hui, Cau Đ uống, ngày 18/7/2015 Ư BN D quỊn L ban
hành Quyết định số 7146/Q Đ -U BN D về việc thu hồi 32,5m 2đất của hộ bà N guyễn Thị
Hoa ở sô 184, N gô Gia Tụ, phường Đ ức Giang, quận L, thành phô H v ì sau có »an hành
Quyết định 11168/QĐ-UBND ngày 29/8/2015 phê duyệt phirumg án bầi thưcmg , hỗ trợ,
tái định cư đổi với m ột sổ hộ dâii trong đó có hộ bà N guyên T hị Hoa.
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái địnn cư xác định trong 32L5IĨ12 đất
> o ' Ị ĩ %

m à bà Hoa bị thu hồi có: 4,7m^ đất được cẩp giấy chứng nhận quyền sử đụrif; điit ờ năm
2002 nên được bồi thường như đất ở; còn 1 l , 6m 2 đất tuy không được cấp giấy chứng
nhận quyền sừ dụng đất •ihưng thuộc phần diện tích đíiợc ƯBNĐ thị trốn Đứ<; Gip.ng cấp
năm 1992 nên được bồi thường như đất ờ; còn 16,2m2 đất là đất ngõ đi chur g do bà
N guyên Thị H oa chiếm dụng từ trước năm 1993 nên không được bồi thường n à ;hỉ được
ho trợ.
Bà H oa không nhất trí với phương án bồi thường, hồ trợ và tál định cư này nên
ngày 07/7/2016, bà Hoa khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu hủy Q ưiyế: định số
11168/QĐ-UBND ngày 29/8/2015 củ a U BN D Q uận L
94
C ân hỏi: ,
1. Xác định dôi tượng khởi kiện và T òa án có thẩm quyên giải quyêt?.
2. Xác định tư cách tham gia to lụng.
3. Đổ xem xéi tính hợp pháp đổi vơi Quyết định số 7146/Ọ Đ -U BN D về việc ứ u
hồi 325Sm" đất của hộ Nguyễn Thị Hoa cần làm rõ nội dung gì.
T
i .Xác định đối tượng khởi kiện và Tòa án có thẩm quyền giải quyết:
-Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHG và khoản 1 đieu 1 Nghị quyết 02 n g iy
19/7/2011 của Hội đồng thẩm phán thì Quyết định sổ 11168/QĐ-UBND ngày 29/8/20 .5
của UBND quận L về việc phê duyệt phương án bồi thường, hô trợ, tái định cư đôi với
m ột số hộ đân ưong đó có hộ bà N guyễn Thị H oa là QĐHC vì nó là vãn bản do cơ quan
hành chính nhà nước ban hành quyết định về vấn để cụ íhể trong hoạt động quàn lý hành
chính nhà nước được áp dụng m ột lần đối với m ột hoặc m ột số dối tượng cụ thế làm phát
sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dút quyền, lợi ích hợp pháp của bà Hoa.
“Căn cứ điều 30, khoản 4 điều 32 LTTHC, thẩm quyền giải quyết lcbiếu kiện ti ên
thuộc Tòa án nhán dân thành phố H.
2. Xác định tư cách đương sự trong vụ án:
- N gười khởi kiện: Bà nguyễn Thị H oa (Khoản 8 - L uật TTH C)
- N gười bị kiện: UBND quận L(K hoàn 9 - Luật TTHC).
- Người có QLNVLQ: T hành viên hộ gia đình bà Hoa ( trong trường không có ủy
quyền khởi kiện cho bà Hoa) (K hoản 10 - Luật TTHC).
3. Đẻ xem xét tính hợp pháp đối vơi Quyết định số 7146/Q Đ -Ư BN D vềthuviệc
hồi 32,5m2 đất của hộ N guyễn Thị H oa cần làm rõ nội dung gì?
X em xét tính hợp pháp của quyết định 7146/Q Đ -U BN Đ với các tiêu chí sau (t leo
khoản 3 Điều 91 Luật TTHC):
- - Tính hợp phầp và có càn cứ về hỉnh thức, nội dung của quyết định.
+ v ề hình thức: Đúng quy định.
+ v ề nội dung quyết định.
- Tính hợp pháp về thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành quyết định hành chín 1.
- Thời hiệu, thời hạn ban hành quyết định hành chính.
- Mối liên hệ giữa quyết định hành chính với quyền và lợi ích hợp pháp của nị;ười
khởi kiện.
Đề số 03
Cụ Tuy và cụ Nghiêm có 03 người con là ông Thọ, ông Nguyên và ông Toàn.
Hai cụ tạo dựng được khối tài sản gồm: 02 thừa đất thổ cư và 01 thửa đất ao. Khi
còn sông, hai cụ đã phân chia tài sản cho các con như sau:
Ông Thọ là con trai trưởng nên được chia 01 thửa đất thổ cư 400m 2, trên đ ít có
nhà và các công trình phụ trợ.
Ô ng N guyên được chia 01 thửa đất thổ cư 300m 2, trên đất có nhà và các công rình
phụ trợ.
Ô ng Toàn được chia 01 thừa đất ao diện tích 5! 8m 2.
V iệc phân chia sử dụng đất nêu trên tuy không lập văn bản, nhưng thục tế c á ; gia
đình đã sử dụng ổn định, không tranh chấp .Năm 1998, cụ Tuy chết, năm 2002 cụ N g liêm
chết, ông Toàn cùng vợ là bà T hư lấp đất ao xây dựng nhà ả và trồng vườn thành hình
thửa đất số 251, 252 tờ bản đố số 03 thôn X uân Lai, xã X uân Thu, huyện s , tỉnh H Quá
trình sử dụng ông Toàn đã đăng ký kê khai, nộp thuế sử dụng đất ổn định. Đến năm 2003
thì anh Vãn (là con Ưai ông Thọ) đến sử dụng Vi thử đất = 259m 2, (thửa số 252) đ ì xây
đựng nhà ở dẫn đến tranh chấp (vì anh Văn cho rằng diện tích đất này là của ông b à nội
95
có di chúc thừa kê đc lại cho bò anh là ÔIV.Ị, Thọ '/2 diện đốt no ôn? ọ c ro anh nên
anh được quyền sử dụng). Ỏ ng Thọ đã làm dơn yêu cáu co quan có ilịỗm ti ụ i yêii đò- lại
diện tích đât 259rrr được thừa kẻ di chúc. UBND Iiusòú s d-.t klìOi'.: r |'.*UỈJ li! Ặn vũu r-MU
đòi y2 đấi - 259m 2 của ông T họ vu ra Q uyết định sổ 31 l.VQD U íÌN í > ngà;
còng nhận quyên sử dụng đât cho vợ chông ông 'ỉ oàn và bà Thư toàn i; ộ diện tĩv í) -đất ao
518m 2 Ông Thọ đã khiếu nại đển U BN D huyện s , UBND tỉnh H đối '1ới Q u /é t đính số
3 i 13 nhưng chưa nhận được kết quả trả lời khiếu nại. Tuy nhiên ngày 16/7/2CÌ] 5 UBND
huyện s lại ban hành Q uyết định số 969/Q Đ -Ư B N D về việc cấp Giấy chửng nhân quyền
sử dụng diện tích đất ao 518m2 cho vợ chồng ông Toàn và bà Thư.
Không đồng ý với Q uyct định số 969 ngày 16/7/2015 của ƯBNE' huyện s tình I I;
N gày 02/7/2016 ông T họ có đom khởi kiện vụ án hành chính với yêu cầiti Tòa án \ ủy:
Q uyết định sổ 3 1 13/QĐ ƯBND ngày 08/7/2014 của ƯBND huyện s , về việc 1 giải
quyết tranh chấp đất đai và Q uyết định số 969/QĐ-Ư BND ngày 16/7/2015 :ủs UBND
huyện s về việc cáp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chong óng To. Ui, bà Thư.
C âu hỏi:
1. Anh (chị) hãy xác định thời hiệu khởi kiện đối với các quyết định mà m g Thọ
khởi kiện? Căn cứ pháp lý?
2. Xác định các đổi tượng khởi kiện cụ thể và Tòa án có thẩm quyền Tòậ án giải
quyết vụ án?
3. T rong quá trình giải quyết vụ án, ông Thọ xuất trình quyết định giải (
nại số 1445/QĐ-UBND ngày 23/7/2016 của ƯBND tỉnh H có nôi dung bác đon khiếu nại
củ a ông Thọ, giữ nguyên quyết định số 3} 13/Q Đ -U BN D ngày 08/7/7.0ỉ 6 của ủ y ban
nhãn dân huyện s về việc giải quyết tranh chấp dẩr. đai. Anh chị xừ ly t n h huống nảy như
thế nào?
T ỉ’ậ lòi:
i . T hòi hiệu khởi kiện đối với các Q uyết định m à ông Thọ khởi kiện, c ầ n c ử }hán
! lý.
* Đối với Q uyết định số 3 1 13/ỌĐ-ỮBND ngay 08/7/2013 của U ịB N D huy 11!vện s, vê
việc giải quyết tranh chấp đất đai.
N gày ông Thọ nhận được hoặc b iết được Q Đ H C bị xâm phạm là ĩigàỵ 08/7/2013.
Thời hạn ông T họ được quyền khiếu nại là 90 ngày kể từ ngàỳ biết đưcc Quyết
định số 3113/Ọ Đ -U B N D (Đ iều 9 L uật khiếu nại 2011). Trong thời hạn 10 n g ìy kể từ
ngày nhận được khiểu nại thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đau phải thụ
lý giải quyết và thời hạn C hủ tịch UBND huyện X giai quyết khiếu nại ần đầu là 30 ngày
kề từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì có thê kéo dài nhưng kỊiông quá 45 ngày
kể từ ngày thụ lý vụ án; đối với nhungz xã vùng sâu vùng xa thì hạn giỊải q u y ;t khiếu nại
không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý (Đ iều 27, 28 Luật khiếu nại 2 0 1 ;.). D o đó
ngày 18/12/2013 là hết thời hạn giải quyết khiếu nại (tổng khiếu nại lần 1 lần 1 14 9 tháng
15 ngày tối đa).
Do đó, thời hiệu ông Thọ có quyền khởi kiện trong 01 năm kể từ ngày 18/ 12/2013
(C ăn cứ điểm b khoản 3 đieu 1 i 6 LTTH C )
Vì vậy, ngày 02/7/2016, ông T họ mới khởi kiện Quỵết định số 3113/ỊQE '-UBND
nén đà hết tliời hiệu khời kiện. (Căn cứ khoản 1 điều 116, đieu 120 LTTHC).
* Đối với Q uyết định số 969/Q Đ -U B N D ngày 16/7/2015 của L B N D tiu^ện s về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư
N gày biết được Q Đ H C , HVHC bị xâm phạm là ngày 16/7/2015
N gày khởi kiện là nạày 02/7/2016
C ăn cứ khoản 1 điêu 116, điều 120 LTTHC: ông Thọ khởi kiện Q u^ết định số
969/Q Đ -U B N D ngày 16/7/2015 còn thời hiệu khởi kiện.
96
2. n ố i tirợng khởi kiện và Tòa án có thâm quyền giải quyêt.
* Đổi tượng khởi lõộn
Căn cứ AỈioiiii 1, khoản 2 đièu 3 LTTHC và khoản 1 điêu 1 Nghị quyêi 02/201
nơàv 29'7/?.uì ì của Hội đồng thẩm phán thì đối tượng khởi kiện trong vụ án nàỵ:
Quyết định số 3! 13/QĐ-UBND ngày 08/7/2013 của UBND huyện s , về việc giải
1 1
* €
r- 4 0 1
quyết tranh chấp đất. đai.
- Q uyết định số 969/OĐ-U BND ngày 16/7/2015 của UBND huyện s vê việc câo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư.
*Tòa án có thẩm quyền giải quyết: Căn cứ khoản 1 điều 30 và khoản 4 điều 32
LTTHC thì T òa án nhân dân tỉnh H có thẩm quyền giải quyêt vụ án.
3. T rong quá trình giải quyết vụ án, ông Thọ xuất trình quyết định giải quyết khiếu
nại số 1445/QĐ-UBND ngày 03/7/20 ỉ 6 cua U BN D tinh H có nói dung bác đơn khiêu rụi
cùa ông Thọ, giữ nguyên quyết định số 31Ị3/Q Đ -Ư B N D ngày 08/7/2016 của ủ y b ín
nhân dân huyện s về việc giải quyết tranh chấp dẩt đai.
Ngày 02/7/2016 ông Thọ khời kiện với 02 yêu cầu hủy:
+ Q uyết định số 3113/Q Đ -U BN D ngày 08/7/2013 của ƯBND huyện s , về vi ÌC
giải quyết tranh chấp đất đai.
+ Q uyết định số 969/Q Đ -U BN D ngày 16/7/2015 của UBN D huyện s về việc c ip
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư.
- N hư vậy quyết định 3113/ỌĐ-Ư BND ngày 08/7/2014 của ủ y ban nhân dàn
huyện s về việc giải quyết tranh chấp đất đai còn thời hiệu khởi kiện. T rong quá trì ih
xem xét phải đánh giá, xem xét tính hợp pháp của quyết định 3113 và quyết định số 959
ngày 16/7/2015 đồng thời xem xét và giải quyết cà quyết định giải quyết khiếu nại 1445
theo điểm b khoản 2 Điều 193 Luật t.ố tụng hành chính (nếu QĐ 3113 trái pháp luật thì
căn cứ hủy thì sẽ hủy cả quyết định 969 và quyết định giải quyết khiếu nại 1445),
* » 6 sổ 04 •
Hộ gia đình ông Đặng Công Cường là chủ sử dụng thửa đất số 24, tờ bàn dồ số 3,
phường Phúc Đống, huyện GL, thành phố HN. N guồn gốc đất gia đình được UBND xã
Gia Thụy giãn dân năm 1997, U BN D huyện GL đã cấp giấy chửng nhận QSDĐ mí;ng
tên Đặng C ông Cường vào năm 1992 với diện tích lOOm . Năm 1996, nhà nước đã hu
hồi 16m để cải tạo QL5. Thực tế gia đình ông C ường sử dụng 154,24m2 đẩt.
Thực hiện D ụ án xây dựng cầu Vĩnh Tuỵ, ƯBND thành phố H ban hành Q iy ết
định sổ 529/QĐ-U BND ngày 24/01/2015 thu hồi 435.700m 2 đất trong đó có 154,2-í r ử
đất của gia đình ông Đ ặng Công Cường.
UBN D quận L, thành phố H đã ban hành Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày
23/4/2015 phê duyệt phương án bồi thường cho gia đình ông như sau:
-Diện tích 84m2 đất hợp pháp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đ JỢC
bồi thường 100% giá đất ờ là 12.000.000đ/m 2 gia đình ông Cường cũng đă nhận bồi
thường, hồ trự và không khiếu nại, khiếu kiện gì.
- Diện tích 12m2 là đất quy hoạch đường và 25,5m2 sử dụng đất công gia đình ông
Cường đã nhận bồi thường, hồ trợ, không khiếu kiện, khiếu nại.
- D iện tích đất dôi dư 32,74m 2 được bồi thường 50% giá trị đất ờ, bằng
6 .000.000đ/m 2.
K hông đồng ý với Quyết định này, ông C ường đã khiếu nại quyết định này
UBND quận L và thành phố H. ƯBND thành phố H đã ban hành Q uyết địn 1 số
1845/QĐ-UBND ngày 10/5/2015 giải quyết khiếu nại giao cho UBN D quận L bổ iung
phương án bồi thường thiệt hại cho gia đình ông Cường diện tích 32,74m 2 với mức
100%. Trên cơ sở đó ngày 18/8/2015 UBND quận L ban hành quyết định số 4096yQĐ-
97
5
UBN D về duyệt phương án điều chính, bổ sung bồi thườn? hề trợ đối /ái 12 hộl pbiTỜrỊ?
Phúc Đông năm trong phạm vi giải phóng m ặt băng thực hiện iiự án ín xâ>
xảỷ cảu \ ĩr> Tuy v;.
iuyêíi dưóng hai dâu câu - gitii cioạiĩ 1. Theo dỏ úiộn 'ii> b 'iíVI' 1.11 à. > iiir.
r v;ò'ng -;t!.rợc hỗ trợ 100% giá đất ờ lừ 12.000.00đ /m \
K hông đồng ý với Q uyết định 4096/QĐ-Ư BND ngày i 8/3/2015 nó •-)). ông
C ường khiêu nại. UBND quận L đã ra Quyết định sổ 6470/QĐ-UBNC 18, 0/20 j 5
không chấp nhận khiến nại của ông Cường.
Ngày 19/9/2016, ông C ường khời kiện vụ án hành chính tại T oa án ) êu cuu hủy
quyết định 4096/QĐ-U BND ngày 18/8/2015 của ƯBND quận L, thành pho H và buộc
U B N D quận L thực hiện đên bù hỗ trợ tái định cư đúng quy định của pháp li ât 3ảm bào
quyên lợi cho gia đình ông.
C âu hỏi:
1.Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khởi kiện của ông Cường có đủ các diềiL kiện đổ
T oa án thụ ỉý vụ án không?
2. X ác định còn Ihời hiệu khởi kiện vụ án hành chính không?.
3.T òa án đã thụ lý vụ án có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp quyế dinh số
6470/QĐ-Ư B ngày 18/10/2015 về việc giải quyết khiếu nại không?
"8> á lộ i:
1. Ô ng Cường có đủ điều kiện khởi kiện vụ án hành chính khôngỊ?
-N gười khởi kiện: Ô ng C ường có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hàrứ c inh (Đại
diện theo ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình), hộ ông C ường bị ản h hưởng
trực tiếp bởi Q uyết định 4096/Q Đ -Ư B N Đ ngay i 8/8/20 i 5 của UBN D c uận L.
- Đối tượng khởi kiện. Q uyết định 40% /Q Đ -U B N Đ ngày 18/Í/2Ủ15 củo I.ỈBNĐ
quận L. (Càn cứ khoản I, khoản 2 điều 3 LTTH C, khoản l điều 1 Nghị qu 02/ 2 0 ] í
ngày 29/7/201 i của Hội đồng thầm phán).
- K hiếu nại tiền tố tụng: K hiếu kiện Q uyết định bồi thường khi i ciấx không,
\ ' \ \ rr

cân qua thủ tuc tiên tô tung,


\ \ r £

- Điêu kiện vê tô tụng: Sự việc của ông Cường chưa được giải quyêt t àng bản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Thẩm quyền giải quyết của T òa án: T òa án nhân dân thành pho H có thầm quyền
giải quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 4 qiều 32 L 1TH C .
- H ình thức và nội dung đơn khởi kiện: Ông C ường làm đom khởi kiện có đầy dù
nội dung theo quy định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
-Nộp tiền tạm úmg án phí: Ô ng C ường nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm
theo quy định cúa pháp luật nếu không thuộc trường hợp m iễn nộp tiền T U A P hoặc
không phải nộp TƯAP.
2. Xác định còn thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính không?
Ố ng C ường nhận được Q uyết địrih sỗ 6470/QE)-ƯBND ngày 18/] 0/!! L015 của
IIB N D quận I, về việc giải quyết khiếu nại ngày 18/10/2015.
Ngày 19/9/2016, ông C ường khởi kiện. Căn cú vào điểm a khoiin 3 đi ỈU 1Ị 6 , điều
120 LTTH C thì ông C ường còn thời hiệu khởi kiện.
3. T òa áii đã thụ lý vụ án có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp quyết đinh 30
6470/Q Đ -U B ngày 18/10/2015 về việc giải quyết khiếu nại vì theo quy định tạ khoản 1
điều 193 LTT H C
Đ ề số 05
N guỗn gốc dất 400m 2, (tờ bàn đồ số 3, thửa số 99) tọa lạc tại xã iDông Hưng,
huyện Đ ông Hóa, tỉnh N thuộc quyền sử dụng của ông Phạm V ăn An|. Phần đấ; này ông
An đã đăng ký kê khai theo chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tư ớ rg c hính phu
98
nhưnp chưa được cấp giếy chứng nhận quyển sử đụng đất. Năm 2002, ông A n chuyển
nhượng toàn bộ diện tích đất này cho ông Nguyễn Vặn Tâm. Việc mua bán có lập gíàỵ
viết tay vói nội đung ỏng An bản cho ông Tàm m ột nền đất thô cư có căn nhà bị sập trên
diện (ích đất 400m2. Sau khi mua, do căn nhà đã sập nên gia đình ông gôm: ông, vợ ô rg
là bà Nguyễn Thị I loa v à con ông là anh N guyễn Văn Ba (19 tuổi) không ở, chỉ trồng Cí .y
ăn quả và hoa màu. Nhưng, ông T âm có xây dựng thêm m ột căn nhà tạm, tư ờng bao xur .g
quanh để tiện cho việc sinh hoạt khi đến chăm sóc, quản lý vườn cây.
Ngày 20/12/2014, UBND tinh N ban hành Quyết định số 53/QĐ-U BND thu hồi
678,2 ha đất tại huyện Đông Hóa, tỉnh N đê xây dựng khu đô thị mới, trong đỏ có 40010"
đất của gia đình ông Tâm đang sừ dụng.
Ngày 21/4/2015, gia đình ông nhận được quyêt định sô 250/Q Đ -U BN D n g ìy
15/4/2015 cua ƯBND huyện Đồng H ỏa, tinh N có các nội dung:
1. Bồi thường giá trị quyền sử dụng đất bị thu hồi là loại đất nông nghiệp và theo
m ức giá đất nông nghiệp của ƯBND tỉnh ban hành năm 2014;
2. Hỗ trợ dì dời tái định Cữ;
3. Phương án bố trí đất tái định cư.
Ông Tâm cho rằng ƯBND huyện Đông H óa áp giá bồi thường diện tích đất bị hu
hồi theo loại đất nông nghiệp là không chính xác vì toàn bộ diện tích bị thu hồi đã đi ợc
gia đình ông An sử đụng, làm nhà ở từ năm 1977 nên ông phải được bồi thường theo c ơn
giá đất ở và theo mức giá của U BN D tình N quy định năm 2015 m ới đúng, đồng thời tài
sản ư ên đất chưa được bồi thường nên ông đã khiếu nại. Các nội dung khác của Quyết
định ông đồng ý và không khiếu nại.
Ngày 12/10/2015, Chù tịch U BN D huyện Đông Hóa ban hành Quyết định số
172/QĐ-ỪBND bác khiếu nại cua ông.
Do đó, ngày 19/9/2016 ông đã khởi kiện yêu cầu Tòa án hủy QĐ số 2SO/OĐ-
UBND ngày 15/4/2015 của ƯBND huyện Đ ông Hóa để bồi thường theo đơn giả đất (í vả
bồi thường giá tri tài sản trên đất.
Câu hỏi:
1. A nh (chị) xác định việc ông Tâm khởi kiện có còn thời hiệu khởi kiện vụ án
hành chính không?
2. Xác định Tòa án có tham quyền giải quyết?
3. Khi giải quyết vụ án có cán cứ xác định cần hủy quyết định bị khiếu kiện, các
bên đương sự đêu không có đê nghị hủy quyêt định giải quyêt giải quyêt khiêu ní i sô
172/QĐ-UB cùa chủ tịch UBND huyện Đông Hóa thì Tòa án có thẩm quyền hủy qayết
định giải quyêt khiêu nại này không?
T rà lòi:
1 .Xác định việc ông Tâm khởi kiện có còn thời hiệu khời kiện vụ án hành chín 1.
Ngày 12/10/2015, Chủ tịch U BN D huyện Đ ông Hóa ban hành Quyết đ ịm sổ
172/QĐ-UBND bác khiếu nại của ông. Đây là Quyết định giài quyết khiếu nại làn đầu.
Ngày ông Tâm nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại là 12/10/1015
thì theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 116 LTTHC thời hạn khởi kiện là 1 năm ':ể từ
ngày nhận được hoặc biết đuợc khiếu nại lần đầu, Nhu vậy, ngày 19/9/2016 ông T â ĩi đă
khởi kiện yêu cầu Tòa án hủy QĐ số 250/QĐ-ƯBND ngày 15/4/2015 của ƯBND huyện
Đ ông H óa là còn thời hiệu khời kiện.
2. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Tòa án nhân dân tinh N có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính trên căn C1r vào
khoản 1 điều 30, khoản 4 điều 32 LTTH C

99
3. Khi giải quyêt vụ án có căn c/v xác đinh cần hvv qĩtyếl đinh bi !<hi iện . các
bôn đương sự đêu không cỏ đê nghị hủy quyết định giãi quyết giải i juyếí HTiíệu 1 nại sò
172/Q Đ -U B của chú lịch UBNí> huyện Dỏng Iló a iiìi Tòa án có ínần I tpiyo ỉi> I.i<.ìyu
Oịnh giải qu.yết khiếu nại theo khoản ] điều 193 LTTHC khônc- phụ huộo yhĩ cầu
của đương sự theo điểm b khoán 2 điều 193 LTTH C.
ir)| sổ 06
Thực hiện dự án cài tạo, nâng cấp m ờ rộng QL 32 đoạn c ầ u Diễn - \Ih :jn tại xà
M inh Khai, huyện T ừ Liêm , thành phố H theo Quyết định số 2 1 1S7QD--1 iBl nID ngày
29/5/2014 của UBN D thành phố H . U BN D huỵện Từ Liêm đã ban hành Quyết định số
6395/Q Đ -U B N D ngày 17/6/2015 về việc thu hổi 64,6m : đối với hộ gla đình bể N guyễn
Thị H iền đang sử dụng. N gày 14/7/2015, U B N D huyện Từ Liêm bah hàrử quyết định
9042/Q D -Ư B N Đ phê duyệt phư ơ ng áii bôi íhưừrig hô Lrự, tái định cư <jtôi với hộ gia dinh
bà Hiền. Theo phương án này, thì hộ gia đình bà Hiền được hỗ trợ, bồi thường V ì tái định
cư nhu sauiBồỉ thường hổ Lrợ về dái; 159.120.000đồng; Bồi thường, hỗ Uy Vt; cầy cổi
hoa màu: 2.196.000đồng; Bồi thườ ng, hỗ trợ về tài sản: 22.928.728đông; T huởng tiến độ
bàn m ặt bàng : 5.000.00đồng; C hính sách tái định cư: 40m 2 đất tái định cư vci sồ tiền đất
tạm tính là 278.850.000đồng.
Đối trừ với sổ tiền được bồi thường, hỗ trợ với số tiền sử dụng đất tái định cư tạm
tính thì bà H iền phải nộp 89.604.272đồng. B à H iền đã nộp số tiền trên để nhận 40m2 đất
tái định cư theo phương án đã được phê duyệt. Tuy nhiên đến ngày 0Ị4/10/2)1 í >, UBN D
huyện Từ Liêm ban hành Q uyết định sổ 6114/Q Đ -U B N D điều chỉnh diện tích đất tái
định cư hộ bà H iền với nội dung hộ bà Hiền không được hưởng chính lá c h tói dị ìh cư.
Không đồng ý với Q uvếr định số 6 1 14/QĐ-U BND của ƯBN1) liuyéỊỉi ’ừ Liêm,
\\này 19/9/2016, bà H iền, sinh năm 1977, địa chi: Cụm dân oư N guyễn > á, xa
K hai, huyện T ử Liêm đã nộp đơn khởi ki-ện vụ án hành chính đèn Toa án iihdn dãn có
thảm quyền yêu cẩu hủy quyết định số 6114/Q Đ -U B N Đ v à đề nghị x-ìtn xév dấL tái dịnh
í-.ư cho gia đình bà với lý đo sau:
N guồn gổc bà N guyễn T hị H iền sử dụng là đất hợp pháp do cha là cụ Nguyễn Đức
N ăng (vợ là cụ N guyễn Thị Sược) khai hoang sừ dụng từ năm 1977, địa chỉđịa :hỉ: Cụm
dân cư N guyễn Xá, xã M inh K hai, huyện Từ Liêm đã xây dựng nhà ở từ n ím 1986 rồi
giao lại cho hai con là ông N guyễn Đ ức T hằng và B à N guyễn Thị H iền sử d ụ ig
Bán đồ giải thửa và sổ m ục kê sử dụng đất năm Ì994 thể hiện thửa đất số
đồ số 13 đã ghi rồ loại đất ở.
Thực tế ông N guyễn Dức T hắng anh trai bà Hiền nộp thuế sử dụng ổ i định từ đó
đến nay không tranh chấp.
N gày 25/8/2009 cụ Sược ông Thắng và bà Hiền đã lập biên bảrầ họp ị,ia đình chia
cho bà Hiền ]/3 điộn tích thửa đất, thực tế trên phàn đất được phân c ,na cò - 25 5 m2 đất
ổn định.
B a H iển đề nghị hưởng chính sách iái ò.ịnh cư theo quy dịnh.
Câu hỏi:
1.Anh (chị) xác định yêu cầu khới kiện của bà N guyễn Thị H iền có đủ các diều
kiện để thụ lý vụ áii không?
2.X em xét đom khởi kiện, chỉ có bà H iền viết đem khởi kiện th i Tòa ấn xử lý như
thế nào?
3.T òa án cấp sơ thẩm đã xét xử vụ án, không đồng ý với bản án sơ thì im thì bà
H iền có quyền kháng cáo lên T ò a án nào để xét xử phúc thẩm ?
T rịy M :
l.Y êu càu của bà Miền có đủ các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính
100
-Ngirò-i khai kịện: Bả Hiền có đầy đủ nãng lực hành vi tố tụng hành chính (Đại
diên theo úy CỊuyên của ca*, thvdìli viêìi tron” hộ gia dinh), hộ bà Hiên bi anh hương trự '
liếp bởi O uýếi định 6 1 14/QĐ-UBND ngảy 04/10/2015 của UBND huyện T ừ Liêm.
-Doi ũrợn? khrn kiẹn: Quyết định 6U 4/Q Đ -U B N D ngày 04/10/2015 của UBM1)
huyện r ừ Liènì °(Căn cử khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 Nghị quyót
02/2011 ngày 2.9/7/2011 của Hội đồng thẳm phán).
-Khiếu nại tiền tố tụng: K hiếu kiện Quyết định bồi thường khi thu hồi đât k h ô rg
cần qua thú tục tiền tố tụng.
-Điều kiện về tố tụng: Sự việc của bà Hiền chưa được giải quyết bàng bản á ì,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
-Thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Tòa án nhân dân thành phố H có thâm quy íin
giài quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điêu 30, khoán 4 điêu 32 LTTHC.
-Hình thức và nội dung đơn khởi kiện: Bà Hiền làm đơn khởi kiện có đầy đủ nội
đung theo quy định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
“Nộp tiền tạm ứng án phí: Bà H iên nộp tiên tạm ứng án phí hành chính sơ thí m
theo quy định của pháp luật nếu không thuộc trường hợp miễư nộp tiên TƯAP hcặc
không phải nộp TƯAP.
2 . Xem xét đơn khởi kiện, chỉ có bà Hiền viết đơn khởi kiện thì Tòa án hướng c ẫn
bà Hiền yêu cầu các thành viên khác trong hộ làm văn bản ủy quyền cho bà Hiền th im
gia tố tạng. N ẻu các thành viên khác không làm văn bàn ủy quyền thì Tòa án đưa họ vào
tham gia tố tụng với lư cách người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
3. Tòa án cấp sơ thẩm đã xét xử vụ án, không đồng ý với bân án sơ thẩm thì bà
Hiền cỏ quyền kháng cáo lên Tòa án cấp cao giải quyết theo thủ tục phúc thẩm.
4.Thời hiệu khởi kiện và xác định tư cách tham gia tố tụng trong vạ án?
*Thời hiệu khởi kiện: N gày 04/10/2015, UBND huyện T ừ Liêm ban hàiừi Q iy ếi
định sô 6114 điêu chỉnh diện tích đất tái định cư hộ b à Hiền từ 40m2 xuống tìòii Om2.
N gàv 09/9/2016, bà H iên nộp đơn khởi kiện tại Tòa án là còn trong thời hiệu khởi l.iện
căn cứ vào điểm a khoản 2 điều 116 LTTHC
*Tư cách người tham gia tố tụng trong vụ án.
N gười khởi kiện: Bà N guyễn Thị Hiền
N gười bị kiện: UBND huyện T ừ Liêm
Người có quyền lọi, nghĩa vụ liên quan: Các thành viên khác trong hộ gia đình bà Hiền.
Đ ề số 07
T heo đơn khởi kiện ông N guyễn Xuân c ố sinh năm 1955 cư trú: Phòng 103, Lô
c , chung cư 1A, phường Đa Khao, quận 1, thành phô H trình bày: Ngày 20/4/1989, J ê n
hiệp các xí nghiệp dâu tằm tơ V iệt N am (nay là Tổng công ty dâu tằm tơ Việt N a ư ) có
ký Hợp đồng kinh tế với Đội quản lý nhà huyện Thủ Đức để m ua 04 dãy P-hà (03 d ày 8
căn và 01 dãy 06 căn) tại khu vực khu cư xá công nhân An Khánh, huyện Thủ Đức, t lành
phố H (nay là quận 02) tổng diện tích xây dưng 2.389in2, tổng diện tích khuôn viên đất
4.260m .
N gày 28/01/2002, tổng công ty dâu tằm tơ vả òiìg c ố (là nhân viên công tv) ký
H ợp đồng số 02/2002/H Đ CN -D TT về việc công ty bán cho ông c ổ căn hộ diện tích lồm7
trong dãy nhà tập thể ư ên khuôn viên đất nêu trên với giá 21.700.000đồng. Sau k ii ký
hợp đồng ông c ố đã thanh toán tiền đầy đủ cho Công ty dâu tàm tơ Việt Nam và hai bên
lập biên bản thanh lý chuyển nhượng hợp đồng tài sản ngày 18/11/2003 về việc ô rg c ố
đã giao đủ tiền nhận căn hộ theo hợp đồng.
N gày 13/7/2014, UBN D quận 2, thành phố H ban hành Quyết định sổ 277Ê/QĐ-
ƯRND về việc phê duyệt phương án bôi thường hỗ trợ thiệt hại đối với khu đất t ũ địa
101
chỉ: 333B, Trân Lão, quận 2 (trong đó có diện tích nhà và đất ôr.q đã mua của Tó ng công
ty dâu tăm tơ Việt Nam theo hợp đông số 02) cho rồng cóng ly dâi! tàir. lơ "v iệt tain mà
không bồi thường hò trợ cho ỏng. Vi nha và dát mà ! C.T dảu Lằm V ÍN ohuyêri
nhượng cho ông, ihuộc quyền sở hữu và sử dụng cùa ông nên khi thu Ilồi đấ: ’àin in dỹ
đi.; áỉi
ái ị
thì phái bồi thường hỗ trợ cho ông chứ không bồi thường cho TCT. V ệc iil; MI) quận 2
bôi thường cho TCT là không phù hợp với quy định cùa pháp luật ảnh hưỏnj=, đón q ry ên
và lợi ích của ông.
Ngoài ra, trong Quyết định 2778, U BN D quận 02 lại áp dụng Q ự èt định số
135/2013/QĐ-UB ngày 21/12/2013 của UBND thanh phố H đe áp giár 'bồA tlệường !à
không phù hợp với quy định của pháp luật. K hông đồng ý, ông c ố đã kh lêu nại đến
UBND quận 2. N gày 21/7/2015 C hủ tịch ƯBND quận 2 ban hành Qu> ết địn 1 g.ải quyết
khiếu nại có nội dung bác đơn khieu nại.
Vì vậy, 14/7/2016, ông c ố có đơn gửi T òa án có thẩm quyền yê u cầu: Húy Ọuyết
định sổ 2778/Q Đ -U BN D ngày i 3 /7 /2 0 14 của ƯBND quận 2; Buộc UBĨ L nD A2 bồi
thường, hỗ ừ ợ cho ông đổi với nhà v à diện tích đất ông đã bị thu hồi m à ông đã m ua của
TCT dâu tằm tơ theo giá thị trường tại thời điểm đền bù.
Câu hỏi;
1.Anh (chị) hãy phân tích các đối tượng khởi kiện vụ án hành ch ính theo 'íơn khởi
kiện của ông c ố ?
2.Sau khi thụ lý vụ án, ông c ố viết đơn đề nghị T òa án định giả đối V iiện tích
đất bị thu hồi theo giá thị trường, T ò a án có chấp nhận không?
3. Xác định tu cách tham g ia tố tụng trong v ạ án.
T rạ Sòi:
ỉ.Đ ối tưọiìg khởi kiện vụ án hành chính: Quyểl định 2778 'Q Đ -L B ÌÍD ngày
<1 4 1 •» I — ♦ »•. 1
13/5/2014 của ƯBND quận 2 (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHỈC, khí: an 1 điêu 1
Nghị quyết 02/20ỉ 1 ngày 29/7/2011 của Hội đồnệ, thầm phán).
2.Síìiỉ khi thụ lý vụ án, ÔRS c ổ viết đơn đề nghị T òa án định giá dối VỞ1 diện tích
đất bị thu hồi theo giá thị trường, T ò a án không chấp nhận đề nghị cậa ông Cò, trường
hợp này chỉ áp giá bồi thường, hỗ trợ theo khung giá quy định của nhà nước tki t bời điểm
thù hồi, đền bù.
3. Tư cách tham gia tố tụng
Người khởi kiện: Ống N guyễn X uân c ố
Người bị kiện : UBN D quận 2, thành phố H
Người liên quan: Tồng công ty Dâu tằm tơ V iệt Nam.
Đ e sổ 08
Tháng 03/2001, ông N guyễn V ăn Thanh (sinh năm 1960, địa chỉ: S) 118, Thái
thịnh, quận Đ, Ihàiih phố H) tnua nbà gan liền vứi đất lại địa chỉ số 6:>4, <tư<m£, Nguyễn
Trãi, phường Thanh Xuản Trung, quân T, thanh phổ H của ông Phạm Đ ình Choi với giá
ÌẰ I ■> 1 tv rtíỲna N hà đât n àv n ơ iiv.-n Ki rủa n n o H ô K í Mat íís r.hnvpn riViirnmol c h o ô n g

chủ sử dụng đất bị thu hồi tại đĩa chi 634, đường N guyễn Trãi đề thực hiệr
m ặt bằng đường vành đai III kèm theo phương án bồi thường, hồ trợ vè tái định cư. Theo
phương án chi tiết này, thì gia đình ông Thanh được bồi thường các khi)ản sau:
1 .Bồi thường hồ trợ di chuyển công ữ ình 1.531 .OOO.OOỌđồng
2. Bồi thường hỗ trợ về đất: không được bồi thường về đất ở, hặ trợđất
6 Om
tiếp
giáp đường N guyễn Trãi với giá 18.000.000đ/m 2, tỷ lệ 50%, hỗ trợ 60m 2 < ất tiếp giáp
102
đường Nguyền Trãi với giá 18.000.000đ/m 2. tỷ lệ hồ trợ là 20%, bồi thường diện tích đ
còĩì lại là 215,.w xác định là đất nòng nghiệp với giá là 252.000đ/m 2 tỷ lệ là 100%.
3.Chính sách lái định cấp 02 căn hộ theo quy chế về bổ trí tái định cư của UBN
quận T.
Phía ông Thanh cho rằng nguồn &ÔC chuyển nhượng là đất ở nên không đồng ý với
quvết định 26 i 8ngày 20/9/2014 của U BN D quận đã làm đơn khiêu nại đên U B N p qu^n
T đúng quy định. Đến ngàv 30/9/2015 UBN D quận T mới có Q uyêt định giải quyêt khi :U
nại với nội dung: bác đơn khiêu nại của ông Thanh. N gày 14/7/2016, ông Thanh ki ời
kiện vụ án hành chính để nghị Tòa án có thấm quyền hủy quyết định số 2618/QĐ-UBI'' D
ngày 30/9/20)4 của ƯBND quận T, thành phô H.
Câu hỏi:
1 .Ánh (chị) xác định yêu cầu khỡi kiện của ông Thanh có đủ diều kiện khởi k ện
vụ án hành chính hay không?
2. Anh chị cần làm rõ nội dung gì để có cơ sở giải quyết vụ án.
3.Tại phiên tòa đại diện người bị kiện đề nghị HĐ XX cho tạm ngừng phiên tòa để
đối thoại thì xử lý như thế nào. Căn cứ pháp lý.
T rả lòi ĩ
1 .Xác định yêu cầu của ông T hanh có đủ diều kiện khởi kiện vụ án hành chính không?
"Người khởi kiện: Ông T hanh có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính, òng
T hanh là người đang trực tiếp sừ dụng nhà và đất hợp pháp tại số 634 đường Ngu )fễn
r p IV ■
Trãi (theo „ hợp đông
1
= mua bán
X 1 1
JrL nhài đât
\
o giữa
* JV
- Ạ
ônệ‘ Thanh -và ông Trọi)
r p l 1 > A
“ n p
năm trong diện ích
• V V . t 1 * Ạ 1

đất bị thu hồi, là người bị ảnh hưởng trực tiêp bời Quyết định 2618/QĐ-Ư BND nậày
20/9/2014 của ƯBND quận T.
-Đối tượng khởi kiện: Q uyết định 2618/Q Đ -U B N D ngày 20/9/2014 của UB
quận T (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTH C, khoản 1 điều 1 N ghị quyết 02/2011
ngày 29/7/20 ỉ 1 của Hội đồng thẩm phán).
-Khiếu nại tiền tố tụng: K hông thuộc trường hợp bắt buộc phải qua thủ tục giải
quyết khiếu nại. Tuy nhiên, Ông T hanh đã khiếu nại đến người có thẩm quyền giải q1jyết
khiếu nại lân đầu nhưng không đồng ý vớỉ quyết định giải quyết khiếu nại nên ông khởi
kiện ra Tòa theo quỵ định tại Đ iều 115 LTTHC.
-Điều kiện về tố tụng: Sự v iệc của ông Thanh chưa được giải quyết bàng bải Lán,
quyết định của Tòa án QÓ hiệu lực pháp luật.
-Thẩm quyền giải quyết của T òa án: Tòa án nhân dân thành phố H có thẩm q ìyền
giải quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 4 điều 32 LTTHC.
-Hình thức và nội dung đơn khởi kiện: Ông Thanh làm đơn khởi kiện có đầy đủ
nội dung theo quy định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
2. A nh chị càn làm rõ nội dung gì để có cơ sờ giải quyết vụ án.
- Điều kiện khởi kiện và điều kiện thụ lý:
+ Chù thể khỡi kiện
+ Đối tượng khởi kiện
+ K hiếu nại tiền tố tụng
+ Điều kiện về tố tụng.
+ Thẩm quyền giải quyết của T òa án.
+ H ình thức nội dung đom khởi kiện
+ Nộp tạm ứng án phí.
- Thời hiệu khởi kiện còn hay hết.
- Đánh giá tính hợp pháp củ a qưvết định hành chính bị khởi kiện (QĐ 2618) và
Q uyết định giải quyết khiếu nại theo các tiêu chí quy định tại Khoản 3 Điều 191 L T rH C
11 103
+ Tính hợp pháp và có căn cứ vê hình thức và nội đupo cùa Ọ Đ ĩ c
+ Tính hợp pháp về thẩm quyền, trinh Lự, thủ tục ban hành quyết dịnli í
'r Thời hạn, thời hiệu ban hành quvết định
I- M ói liên hệ giữa QD HC với quyên và lợi ích của ngưM khởi kiện.
4 Tính hợp pháp và có căn cứ cùa QĐ có liên quan (nểu có)
3.Tại phiên tòa người bị kiện đề nghị H Đ X X tạm ngửng phiên tòa dể đổi thoại thi
Chủ tọa phiên tòa phải người khởi kiện có đông ý với đề nghị của ngiiời bị ciện không.
Nen người khởi kiện dồng ý thì H D X X thảo luận tại phòng xứ án và căn cú Diểrn đ
Khoản 1 Điều 187 LTTH quyết định tạm ngừng phiên tòa. Nếu người khới ki(:n không
đồng ý thì HĐXX tiếp tục xét xử vụ án theo thủ tục chung.
T rong trường hợp tạm ngừng phiên tòa, T òa án hướng dẫn người bị k, ẹn thay đổi
quyết định hành chính tnứi, lập biên bản về việc cam kết của đương sụị. T ron fet: lời hạn /
ngày kề từ ngày lập biên bản, người bị kiện phải gửi cho Tòa án quyệt định hàịnh chính
mới và n&ưừi khỏi kiện phải gũi cho T òa án vẵn bản rui dơn khởi kiện. Iỉế t i iO hiUi liiịy
m à m ột trong các đương sự không thực hiện cam kết của m ình thì Thẩm phí n iến hành
-các thủ tục để mờ phièn tòa xét xử vụ án.
Trường hợp nhận được quyết định hành chính mới hoặc văn bản rút đcn khởi kiện
thì T òa án phải thông báo cho các đương sự khác biết. T rong thời hạn ( '7 ngàv ki: từ ngày
nhận được thông báo của T òa án, nếu các đương sự không có ý kiến phản đồi h ì Thầm
phán ra quyết định công nhận kết quả đối thoại thành, đình chỉ việc giải quyết vụ án và
gửi ngay cho đương sự, V iện kiểm sát cùng cấp theo khoản 3 điều 140 " ,t ™
â .s ố 0 9
Ngày 28/11/2015. C hu tịch UBN Đ tinh p N ban hành Q uvếí đ ịiìh Mồ 3*' 'QĐ-ƯB
chi đạo Chi cục quan lý thị trường tỉnh DN Ló chức kiểm tra bành vihính tổ ỉ Công \y
TNHIT sân xuất mỹ phẩm M P (gọi tắt tà C ông ly M i\ địa chi quận Tfí tình ĐN do cong
ty M P sàn xuất và kinh doanh hàng hóa vi phạm về sở hữu công nghiệp
Ngày 30/11/2015, đội quản lý thị trường so 5A (thuộc Chi cục quản iý thị trường tỉnh
ĐN) kết hợp cùng công an địa phương tiến hành kiểm tra hành chính tại công MP. ^Qua
i
kiểm tra phát hiện tại công ty M P có nhiều sản phẩm nước hoa có dấu hiệu V vịi ppạm kiêu
dáng công nghiệp (chai nước hoa có hình cô gái) do C ông ty mỹ phẩm Sài Gồn à chủ sở
hữu hợp pháp. Đội quản lý thị trường 5A đã tạm giũ hàng hóa chờ làịna rõ, lập biên bản
kiếm tra thị trường đổi vứi công ty M P và xác định công ty MP có hành V Xiìm phạm
quyền đối với kiểu dáng công nghiệp theo quy định tại điều Í2Ó Luật sớ hữu trí tuệ.
N gày 11/12/2015, Chi cục quản lý thị trường có công văn gửi Cục sở h ữ u "trí■tuệ để
xác minh hành vi xâm phạm của công ty MP. Ngày 19/12/2015 Cục sở hí:u TÍ tuệ có
công văn số 851/KN gửi Chi cục quản lý thị trường tinh ĐN với nội dung \iệ< sử dụng
kiểu dáng của Công ty MP là hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng CÔI g nghiệp
cùa C ông ty mỹ phấm Sùi C òn.
Ngày 26/12/2015, Đội quản lý thị trường 5A lập biên bản hành chỉnh đổi í/ới Công
ty M P về hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp của C ông ty "nỹ phẩm
Sài Gòn theo quy định của điều 126 Luật sở hữu trí tuệ và xác định kiá trị hàng hóa vi
phạm là 250 triệu dồng.
N gày 10/01/2016, Chi cục quản lý thị trường tỉnh ĐN có công văn 181/QL TT-Đ 5A đề
nghị U B N D tỉnh ĐN ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với công ly MP,
N gày 05/02/2016, C hủ tịch U B N D tỉnh ĐN ban hành quyết định số 3 11 /QĐ-UB
xứ phạt vi phạm hàrứi chính đồi với còng ty M P với nội dung: Áp dụng hình 1h ứ : xử phạt
hành chính về hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp là 240 tr ệu đong;
hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh loại n i ớc hoa xâm
104
phạm quyền đổi vói kiều rỉáníĩ công nghiệp trong thời hạn 3 tháng và biện pháp khắc
phục hạủ quả là buộc úeu hủy các sán phẲm nươc hoa xâm phạm quyền đổi với kiểu
dáng công nghiệp.
Công ty MP cho rằng, quyết đinh xử phạt vi phạm hành chính của C hủ tịch UNB 3
tỉnh DN được ban bành quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính và í p
dụng m ức phạt chính, hình thức x ử phạt bổ sung không đúng quy định của pháp luí.t.
N gày 14/7/2016. công ty MP khởi kiện vụ án hành chính yêu câu hủy quyêt định sô 32' '1
ngày 05/02/2016 của Chù tịch Ư B N D tĩnh ĐN và yêu cầu bồi thường thiệt hại bao gồm
giá trị hàng hóa đã bị tiêu húy và thiệt hại phát sinh do bị đình chỉ sản xuât.
Tại phicn tòa đã xác định việc ban hành quyêt định xử phạt vi phạm hành chính ỈÃ
có cơ sở, cần bác đem khởi kiện đối với công ty MP.
Câu hỏi:
1. Anh (chị) hãy xác định chủ thể, đổi tượng khới kiện?
2. Khi xem xét đơn khởi kiện, tại đon khởi kiện ghi ông Nguyên Văn A là Phó
giám đốc Công ty là người đại điện theo pháp Luật của C ông ty M P và ký dơn khời ki ỉn,
thẩm phán đã ra thông báo trả lại đơn khởi kiện vì ông A không có quyên khởi kiện.
Anh (chị) nhận xét việc trả lại đơn của Thấm phán có đúng theo quy định của pl áp
luật không?
3.Hãy xác định số tiền tạm ứ n g án phí Công ty M P phải nộp?
TI rraá lòi:
101:
1.Xác định chủ thề, đối tượng khởi kiện.
-Người khởi kiện: Công ty M P có tư cách pháp nhân nên có dầy đủ nàng lực h.mh
ạng bành chính.
Quyết định 3271 ngày 05/02/2016 của Chú tịch UBND tỉnh ĐN xử phạt CônjỊ, ty
M I' về hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp đã trực tiếp xâm pỉ.ạm
quyên và lợi ích họp pháp của công ty MP.
-Đối tượng khởi kiện: Q uyết định 3271 ngày 05/02/2016 của Chủ tịch ƯBND ình
ĐN. (Càn cử khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 N ghị quyết 02/2011 rg ày
29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán).
2. Nhận xét việc trả lại đơn của Thẩm phán
Tại đơn khởi kiện ghi ông N guyễn VẢ n A là Phó giám đốc Công ty là người đại
diện theo pháp luật của Công ty M P và ký đơn khời kiện. T rường hợp này phải kiểm tra
điều lệ quyết định thành lập công ty ...n ế u trong đó quy định Ô ng A là phó giám đc c là
người đại diện theo pháp luật thự c hiện giải quyết các tranh chấp thì phải chấp nhận. Nếu
quy định là giám đốc là người đại diện theo pháp luật. Neu hồ sơ khởi kiện đã đầy đ thì
áp dụng quy định tại khoản 1 Đ iều 122 Luật tố tụng hành chính cho sửa đổi, bồ sung đơn
khởi kiện. Việc Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện là không phù hợp.
3.Xác định số tiên Công ty M P phải nộp tạm ứng án phí: 200.000(3, iheo Pháp ệnh
số 10 về án phí lệ phí tòa án năm 2009
Đề 'jố 10
Khách sạn H ữu Nghị thuộc C ông ty D u lịch A là Doanh nghiệp nhà nước đươc cố
phần hóa theo Q uyết định số 2141/Q Đ -Ư B ngày 24/5/1999 của UBN D thành phố I-
chuyên thành Công ty cô phân H ữ u N ghị; bà M ai Thị K hánh được bầu làm Chủ tịch Hội
đồng quản trị, kiêm giám đốc và các ông bà N guyễn H ữu Tỵ, N ạuyễn Xuân T nrờng,
N ệuyễn Thị Thanh, Trần Thanh X uân được bầu là thành viên Hội đong quản trị (sa 1 đây
viêt tắt là HĐ QT). N ghành nghề kinh doanh của công ty H ữu Nghị là hoạt động kinh
doanh khách sạn, ăn uống, dịch vụ (vật lý trị liệu), kinh doanh du lịch lữ hành, vận

105
chuyên hành khách, hàng hóa, xây dựng, xuất khểu la r động và cfc vẻn đì ái lo
3.306.555.018dồng.
Ngà) 01/6/1999, Công ty cồ phần Hữu Nghị <ỉuyc òừ Ké hoạch \ì\ Đi! u
i) c iỹ G iây chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055117 (lần thử r.hấụ cornl' tv
chính Lhửc đi vào hoạt động từ tháng 6 năm 1999.
Cô Ig ty cổ
mỂ.u thuẫn
52/12/2009

Theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ của công ty co phần Híru Nghị
í' 1 *Ạ 1A _• A
1 1 _* 1 A* 4 A _ A 4 A < Á1 ,I \ y 1 I J1 /\
qua quyết,
tự thủ tục
tiên hành Đại hội. Do vậy, ngày 04/02/2009, m ột sô cô đông đã khởi kiện vụ át kinh tế
và vèu cầu lò a án nhân dân thành phổ 11 húy kếl quả của Dại hội cổ dônk. ] Òa án nhâu
1
dân thành phố H đã thụ lý và xét xử: H ủy bỏ các quyết định của Đại hội đồng cô đông đâ
tiến hành ngày 02/02/2009,
'T * > í
Tại bản án kinh tá phúc thẩm số 02/K TPT ngày 08/01/2010, Tòa phúc thẩm T òa án
nhân dân tối cao tại H à Nội đã quyết định:
G iữ nguyên bản án kinh tế sơ thẩm sổ 20/K TST ngày 18/6/2009Ị của Tòa án nhân
dân thành phố H.
Thi hành bản án kinh tế phức thẩm số 02/K TPT ngày 08/01/20 0 nhó cổ đông
I Ạ . Á t Ặ YT \T 1 « A r r A _ 1 ' -y T_
_ A 1-pi • y
sáng lập công ty cổ phần Hừu N ghị gồm có các ông bà N guyễn Thị ĩiíc h I .íin, N guyễn
u „ v nuih,,
Huy Chiểu, KTrrin,Sn Tkĩ T-ĩrtà;
N guvên Thị tiLrrm ,, Trán Đình U
Hoài Phương, Hài i.ỉ.
và N "Mgô
.lA ÍT,;
Thị vốn
Yèn fjã trịệ J.1*lập phiên
hợp Đại hội đồng cổ đông vào ngày 24/10/2010.
M V /Ị-1 ư u i JJU L v u T a v ỉ x ỉ~, 7 Ã - I V *

Theo kết quà cùa Đại hội cô dông các ông hà N guyến Thị Bích Lan., Lã Tí Ị Chăm,
N guyễn Thị H oài Phương, Trần Đ ình H à và N gô Thị Yến được bầu vào HĐ< Ỵl' C ông ty
cổ phần H ữu nghị. Tiếp đó ngày 25/10/2010, H Đ Q T và Ban kiểm soát của Còn* ì>nậ ty H ữu
N ghị họp bầu bà N guyễn Thị Bích L an làm Chủ tịch Hội đồng quản trị, bà Lii T lị Chăm
là Phó Chủ tịch HĐQT; cùng ngày H Đ Q T công ty ra Q uyết định số 01/QĐ/HN t ổ nhiệm
ông Nguyễn Huy Chiều giữ chức G iám đốc công ty và là người đại diện theo pháp luật
của công ty.
Sau khi các quyết định ư ên được công bố bà Mai Thị Khánh (Chú 1 4 HĐQT
kiêm người đại diện theo pháp luật của công ty nhiệm kỳ trước) đà không bện kiao iao con
dấu, Giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh, sổ sách tài liệu và cơ sở vỆit chất cho H Đ Q T
nhiệm kỳ mới của C ông ty cổ phần H ữu nghị, dẫn đến việc khiếu kiện liéo dài
Sau khi thu hồi được con dấu và giấy chứng nhận đăng ký kinh c oaiih, ngày
06/7/2014 Công an thành phế II đẫ ban giao cho ban lãnh đạo mới của (lông t}
Ngày 09/7/2014, Công ty đă có văn bản số 01/CV-HN gửi Sờ klế hoạc h \ à đầu tư
ilìành phố H và Phòn^, íĩănk ký kinh doanh đề nghị thay đổi nội dung trong đ ing, k.ý kinh
cioanh với HĐ QT và Giám đốc mới,
Tiếp đến ngày 25/8/2014, C ông ty có các văn bản số 08/TB-H> và số 0S/TB-HN
gửi Phòng đăng ký kinh doaah thuộc Sở kế hoạch và đầu lư thành phổ H thòng báo tha>
đổi rút bớt nghành nghề (bao gồm dịch vụ karaoke, vũ trường, xuất khẩu ao động và
thay xuất nhập khẩu thãtth xuất nhập khẩu các m ặt hàng công ty kinh doanh) và thay đồi
người đại diện theo pháp luật cùa công ty.
Ngày 02/9/2014, công ty được Phòng đảng ký kinh doanh thuộc Sờ kế hoạch và đầu tư
thành phố H cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055117 (cấp lại lần thú nhất)

106
Ngày 17/10/2014, bà Mai Thị K hánh và ông N guyễn Hữu Tỵ có đơn khiếu nại đếĩỊ
Phòno đăng ký kinh doanh thuộc Sờ kế hoạch đầu tư thành phổ H hủy bỏ giây đàng kv
kinh doanh này vi t:ho ràng các tài ì x u co trong hố sơ xin câp đăng ký kinh doanh củả
công ty là giả m ạo
Trưởrv? phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đâu tư thành phô H là ông
Trần Chúc c ầ n đã giải quyết khiếu nại và có văn bản số 90/CV-ĐK KD ngày 21 /8/201 p
trả lời không chấp Iihận khiếu nại.
Ngày 21/7/2016, bà Khánh và ông Tỵ có đơn khởi kiện vu án hành chính tại Tòa,
với nội dung yêu cầu Tòa án hủy G iây chứng nhận đảng ký kinh doanh nêu trên và budc
T rường phòng đăng ký kinh doanh v à những người có liên quan câp lại giây chứng nhẩn
đăng ký kinh doanh sổ 055117 ngày 02/9/2014 cho công ty cồ phan Hữu N ghị phải bôi
thường các thiệt hại vật chất vì cho rằng ban iãnh đạo mới của công ty đã giả mạo hô sơ
để thực hiện việc thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh.
Câu hỏi: ^ ;
1 .Anh (chị) hãy xác định đối tư ợ ng khởi kiện, người bị kiện? Ị
2.Tòa án có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055117 ngay
02/9/2014 không? Ị
3. Tại phiên tòa, các bên đương sự xin tạm ngừng phiên tòa để tự đối thoại, Tòa an
có phải tổ chức mở phiên họp cho các bên đổi thoại không? Xử lý kết quả như thế nào?
l_ra lòi:
ì . Xác định đối tượng khởi kiện, người bị kiện I
-Đối tượng khởi kiện: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sổ 055117 naày
02/9/2014 cùa Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành phố H. cỊăn
cứ vào khoản 1, khoản 2 điều 3, điều 30 LTTH C !
N gưòi bị kiện: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư thành ứhố
H (Điều 7, Nghị định 88 ngaỵ 29/6/2006; điều 53, 55, 57 và 60 LTTH C) I
2.Tòa án có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0551 17 ngày
02/9/2014 vì đó là QĐHC làm phát sinh, thay đồi, hạn chế chấm dứt quyền và lợi ích iợ p
pháp của công ty ;
3.Tại phiên tòa, các bên đuơng sự xin tạm ngừng phiên tòa để tự đổi thoại, Tòa án
không phải tổ chức mở phiên họp cho các bên đổi thoại mà để các đương sự tự đối thoại
với nhau, X ử lý kết quả như sau: nểu các đương sự đối thoại thành thì hướng dẫrỊ để
đương sự rút đơn khởi kiện còn hét thời hạn tạm ngừng phiên tòa các đưcmg sự không tự
đối thoại được thì tiếp tục xét xử vụ án theo thủ tục chung không tạm đình chỉ giải quyết
vụ án. I
Đề số 11 I
Ô ng Đỗ" Đức được ƯBND thị xã X, tỉnh QN cấp cho m ột khu đất đầm diện tích
45.114,7m2 tại tổ 39, khu 11, phường Q uang T ung, thị xã X, tỉnh QN.
Ngày i 7/9/2013, UBND thị xã X tỉiTh Q N cấp Giấy CNQSD 4 5 .1 14,?m2da: Iđầm
trên cho ông Đức.
Sau khi được cấp đất, ông Đức nuôi ư ồ n g thủy sản, nhưng do thu hoạch thấp nên
ngày 14/6/2014, ông Đức viết đơn gửi U B N P thị xã X xin trả 45.114,7m 2 đất đầm. Đơn
xin trả lại đất đầm của ông Đức có xác nhận của ƯBND phường Quang Trung, thị xã x j
tỉnh QN.
Ngày 21/6/20 ỉ 4, Công ty cổ phần thương binh An H òa có tờ trĩnh sổ 268 gửỉ Chủ
tịch ƯBND tỉnh QN xin phê duyệt địa điểm xây dựng bãi than tại khu vực cảng Điền
Công (ưong đó có khu đât đâm của ông Đức), phuờng Quang Trung, thị xă X.

107
Ngày 14/6/2015, ông Đúc củng C ông ty An I lòa thỏa thuận bồi tíV sản
4 5 .1 14,7m2 đất đầm cùa ông Đức, tổng số tiền là 752.947.OOOđồng.
Ngáy 17/7/20] 6, Ư BN D tĩnh QN ban hành Q u y k định số 2 2 7 4 /Q t M ■

sl-.ỉyệí địa điểm xây


Uijd U1CIỈI dựng bãi
xay uựng chứa than
uai cnira cùa LCông
man cua o n g ty Aiii rio
IV /Vỉ Hòaa tại khu vự r cang
K.nu vực càni' Y>\ \n DV i.r,.
Sau khi trả tiền bồi thường cho ông Đức C ông ty An H òa đỗ y.OOOnv cát lèn diện
| y Ị - 1 -Ĩ t r n A m V \.A Ĩ t l i l v Ằ n o A t i r t rV iV /"! r 1A n M 4 ir A « u A n / ỉ /v '" ĩ

tích 4 5 .1 14,7m2 đất đầm nêu trên.


N gày 20/9/2016, U BN D tỉnh QN ban hành Quyết định sổ 46 J 6/QĐ-U BN 0 thu hổi
5 6 .6 6 l,6m đất ờ, đất nông nghiệp, đất chửa sử dụng của m ột sổ hộ dân và củ a UBND
phường Q uang Trung (trong đỏ có 45.114,7m2 đất đầm của ông Đức) và cho Cong ty cồ
phần thương mại địch vụ thị xã X, tỉnh QN thuê xây dựng cảng chuyên dùng đê sản xaất
than và làm hành lang đường giao thông tại phường Q uang Trung, thị X, tỉ ih QN.
Ngày 27/10/2016, ƯBND phường Quang Trung ban giải phỏng rriặl bàng :ùng ông
Đức tiến hành xác nhận ranh giới và giao nhận diện tích đất đo thực tê cùa ông ■ Đức là
Mj.Vu /,3m .
N gày 10/11/2016, ông Đ ức kê khai phần đất hoa màu bị giải tỏa.
N gày 15/11/2016, ông Đức cùng ban đần bù giải phóng m ặt bằn g th u ộ ; L B N D thị
xã X xác định đất hoa màu để lập phương án đền bù, hỗ trợ.
N gày 23/11/2016, U B N D thị xã X ban hành Q uyết định sổ 3346/QĐ ƯBND phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình ông Đức.
Ngày 26/12/2016, ộng Đ ức nhận tiền đền bù là 397.712.528.00 Ođồngvà bàn giao
43.905,3m2 đất cho Ban đền bù giải phóng mặt bằng.
Ngày 20/01/2017,
20/01/20! 1, C ông ty A n Hoà có đơn khiếu nại yêu cầu hủy ì Q ve định số
4 6 16/Q
16/QĐ-Ư BND
Đ -U BN D ngày 20/9/2016 của LĨBND lình OM. ỌN
N eày 29/01/2017, U B N D tĩnh Q N ban hành Q uyéi định sổ 4269; QĐ-Ư D irả lừ;
khiếu nại cù a Công ty An H òa với nội dung khắng định việc thu hồ dấĩ cua 5nẹ Đức
giao cho:no C òng
ong ty tnưong
thương m ại va
và ỏcụcn
ịch vụ thị
trụ xã
xa A Xm ực niẹn
thực tìự án
hiện dự an 18. aui
ià dÚTÌg.
N gày 19/3/20!?,
19/3/2017, C ông
d n a ly An H òa khởi kiện vu vụ án hành chính yêu y câi huy Quyết
định sổ 4 6 1 6/QĐ-U BND ngay 20/9/2016 của U BN D tỉnh QN với lý da làr Q u ^êt định thu
hồi đẩt thiếu căn cứ, không đúng trình tự thủ tục theo quy định của l u ậ tđất ____đai, c ồng thời
không xem xét việc bồi thường đối với diện tích đất thu hồi là 45.114,7m2 ( ủa Công ty
An H òa là không đúng pháp luật.
Câu hỏi:
1-Hãy xác định Tòa án có thầm quyền giải quyết vụ án?
2. Hẵy xác định tư cách đương sự trong vụ án?.
3.T rong quá trình giải quyết vụ án. Người khởi kiện đề nghị Tòa án rc quyết định
áp dụng biện pháp khân câp tạm thời tạm đình chi thi hành quyết $ n h số 4516/QĐ
U B N Đ ngày 20/9/2016 của U B N D tỉnh QN
Thẩm phán cỏ chấp nhận đê nghị này không?Vì sao?
T rá !òi:
1 .Xác định Toà án có thấm quyền giải quyết vụ án,
Thẩm quyền giải quyết của T òa án: Tòa án nhân dân tỉnh ĐN cộ thẩm quyền giải
quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoàii ! điều 30, khoản 3 điều 3 2 LTĩlHG.
2 .T ư cách người tham gia tố tụng trong vụ án.
N gười khởi kiện: C ông ty An H òa do người đại diện theo pháp luật của công ty
£ X . 1 _ « _ * _ _ .5 * 1 _1. / _ í* _ . i j 1 JL' X 1 A / 1 A
tham gia tố tụng hoặc ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng theo đi ếu lệ CÔI g ty.
-VT 't • t * i •* 1r-. » 1 T
N gười bị kiện: UBND tỉnh ĐN
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Đỗ Đúc và C hủ tịch ƯBNĐ tỉnn ĐN/

16 108
3 -Trong quá trình ẹ iii ouvểt vụ ón - ('.tờ ! khởi kiện đề nghị T òa án ra qưyết địn
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tỵnt đình chi thi hành quyêt định sô 4616/QE -

UBND ngả} 20/9/20 ỉ 6 của UBND imh QN


Thẩm chan không chấp nhận ác 1IGỈn này vì Q uyêt định sô 4616/Q Đ -U BN D ngà
20/9/2016 cua U fìN D tỉnh QN thu hồi 56.66l,6m 2 đất ở, đất nông nghiệp, đất chửa s
dụng của một sổ hộ dân và của U BN D phường Quang Trung (trong đó có 4 5 .1 14,7m2 đất
đầm của ông Đức) nên nếu tạm đình chỉ thi hành quyết định này sẽ ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích của những hộ dân khác v à UBND phường Quang Trung.
Trong vụ án này: Việc U BN D tỉnh QN thu hôi đất sau đó bán lại cho doanh nghk p
là sai (nếu người khởi kiện nộp dủ tài liệu, chứng cứ, đủ thủ tục thì chấp nhận) công
An Hòa đẵ tự thỏa thuận và giải quyết với đương sự về bồi thường là đúng.
Đề số 12
Theo đom khởi kiện, anh N guyễn Vău s tnnh bày: Giữa anh N guyên Văn s (ch iu
trưởxig của cạ Nguyễn Văn Th) và gia dinh ông N guyễn Văn p, bà N guyễn Thị N xảy ra
n
tranh chấp thửa đất số 14, tờ bản đồ số 13 đo đạc nãm 1994, phường Mai D ịch, quận -h
thành phố H thuộc vị trí địa giới tổ 2, xóm Đ ồng Sa, phường Mai Dịch, quận G, thà ìh
phố H.
N ^uồn gốc đất do cụ N guyễn Vãn T h tự quản ỉý, sử dụng đất ao trước cải cá ch
ruộng đất nhưng không có giấy tờ công nhận quyền sử dụng của cơ quan có thẩm quy ỉn.
Tháng 3/1995, cụ Nguyễn Văn T h chết thì con dâu là bà N guyễn Thị M (là mẹ đẻ c ủa
anh s , là vợ ông N guyễn Văn H con trai trường của cụ Th) tiếp nối sử dụng đất ao này và
kê khai địa chính trong các năm 1960 - 1978.
Sau năm 1978, ông N guyền Văn. p (vợ là bà N guyễn Thị N) là con ruột cụ Tli ức
chú ruột của anh s đe nghị được m ượn ao thả cá tại thửa đất nêu trên,
K hoảng năm ỉ 988, ông p tự san íấp toàn bộ thửa đất ao để quản lý và trồng c-â>
từ đó đến nay. G ia đình anh s ngăn cản nôn xảy ra tranh chấp. D o đó thửa đất vẫn c iưa
được cơ quan có thẩrrầ quyền cấp GCNQSDĐ.
Năm 2003, gia đình ônệ p làm thủ tục xin cấp GCNQSDĐ thửa đất ao này thì anh
s tiếp lục nộp đơn đòi lại quyền sử đụng đất ao này, U BN D phường Mai D ịch đã hòa ỉiài
nhưng không thành.
Ngày 09/7/2015, UBND quận G ban hành Quyết định sổ 1361 giải quyết tranh
chấp đất đai theo đó, xác định quyền sử dạng đất của ông p đối với thửa đất số 14, tờ bả.n
đồ sổ 13 đo đạc năm 1994, phường Mai Dịch, quận G, thành phố H, không có cơ sở giải
quyết yêu cầu của anh s đòi gia đình ông p phải trả thửa đất ao nêu trên.
Sau khi anh s nhận được Q uyết định 1361 đã nhiều lần khiếu nại đến ỤBND í Itận
G và UBND thành phố H nhưng không được nhận văn bản trà lời.
Ngày 07/7/2016, anh s nộp đơn khởi kiện vụ án hành chính ycu cầu Tòa á CÓ
thẩm quyền hủy Q uyết định số ỉ 361 ngày 19/7/2015 của UBN D quận G với lý do:
LIBND quận G ban hành quyết định không đúng thầm quyền, sai về nội dung không (ỉúng
thực tế.
Câu hỏi:
1. X ác định điều kiện khởi k iện vụ án hành chính theo đơn khởi kiện của ông
2.Để xem xét tính hợp pháp của QĐHC bị khiêu kiện cần thu thập những tà: liệu
chứng cứ gì, làm rõ những nội dưng nào?
3. Xác định những người cần triệu tập đến phiên tòa, tư cách tham gia tố tụng của họ?.
Trả lời:
1. Điều kiện khởi kiện khởi kiện vụ án hành chính:

109
17
- Người khởi kiện: Ò ng s có đầy đủ năng lực hành vi lố tạng hà Đại diện
the.') uy quyền cùa các thành viên trong hộ gia đình), hộ ông s bị ánh \ tiếp bở)
Qnyél dịnh 1361/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 cúa UBND quận G.
• Đối lieọng khởi kiện: 1361/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 cùa UBN (C«n có-
kiầoàis 1, khoán 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 Nghị quyết 02/2011 nlgáy 2 Í/7 / >011 của
Hội đồiigthẩm phán).
-Khiếu nại tiền tố tụng'. Khiếu kiện Quyết định giải quyết tranh rhẩp đất k iô n g cấn
qua thú tục khiếu nại tiền tố tụng.
-Điều kiện về to tụng-. Sự việc của ông s chưa được giải quyết bằng ban in, quyết
định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
-Thẩm quyển giải quyết của Tòa án: Tòa án nhân dân thành phố H có thẩm quyền
giải quyết vụ án hành chính trên căn cử vào khoản 1 đièu 30, khoản 4 điều 32 1/ÌTJt c.
-Hình thức và nội dung đon khởi kiện: O ng s làm đơn khởi kiện có đầy đủ nôi dung
iheo quy dậìlì lại kiioản 1 điêu 118 LTTHC.
(tham khảo về thời hiệu khởi kiện: Ngàỵ 09/7/2015 UBND q u ậ i G b ín hành QĐ
1361/QĐ - UBND về việc giải quyết tranh chấp đất đai. Ngày 07/7/2016 ônị,
khởi kiện gửi Tòa ản giải quyết là còn trong thời hiệu khởi kiện.
2. Đ ể xem xét tỉnh hợp ph áp của QĐ H C bị khởi kiện cần xem xét nh Tỉtịy tài liệu
chứng cứ sau:
2.1. Hồ sơ tài liệu làm căn cứ ban hành Quyết định 1361/QĐ —LịrB n g à / 09/7/2015
của UBN D quận G
ỉ ’ ' h jw v u i ' »■

Tài liệu chứng cử xác định nguồn gốc quá trình sử dụng đối với phần diện tích đất
ao (nguồn gốc thửa đất là cùa cụ N guyễn Vãn Th; xác định bà M sử dụng diện tích đĩìt ao và
Kê khai địa chinh vào nám 1960 — i 978; có hay không việc ông B mượn diện iện tích
tíclli đ ít ao?,
- Cát: tài liệu iiên quan dến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ao cúa
hộ òng p.
- Cảv. tài liệu liên quan đền việc xác định thực trạng hộ ông B đanố, sử dụng diện tích
đất ao.
2.2. Làm rõ những nội dung gì?
- v ề hình thức của quyết định: Đ úng quy định của pháp luật à quyiỉt <tịnh giải
quyết tranh chấp đất đai.
-Ve nội dung: Đ ất m ột phần đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đa né n không
thuộc thấm quyền giải quyềt của U B N D dân m à thuộc thẩm quyền giải quyết củạ Tòa án
(theo quy định tại Điều 203 của L uật Đất đai năm 2013).
- v ề thẩm quyền: Vì phần diện tích đất này đã có trong bản đồ sá 13 n ă n 994. Kể
từ ngày 01/7/2014 theo qui định của L uật đất đai 2013 thì ừ an h chấp này thiiộc th thẩm
quyền giải íiuyếl của T òa án. Tuỵ nhiên, ngày 097/20Ị5, Ư BN D quỊ.n G lại iaii hành
quyết tìịnh giải quyết tranh c hấp đất đai là không đúng về thẩm quyền.
-Ve trĩnh lự chủ tục và ữíòi hạn giái quyết: Đ úng quy định pháp luật.
3. X ác định nhừng n g ư ờ i cần triệu tệp đến phiên tòa, tư cách ikam gia tổ tụng
- Người khởi kiện:
4- Trường, họp anh N guyễn Văii s được các thành viên trong hộ Ị^ia úy đìi
quyền
khởi kiện thì anh s tham gia tố tụng với tư cách ià người đại diện cho các th inh viên
trong hộ gia đình
+ T rường hợp anh N guyễn V ăn s không được các thành viên trống hộ gia đình ủy
quyên khởi kiện thì anh s tham gia tô tụnệ với tư cách là người khởi kiện, các thành viên
tham gia tố tụng với tư cách người cổ quyền lợi liên quan.
N gười bị kiện: U BN D quận G
18 110
Người cồ quyền Ịợỉ ìiên quan:
■+• ôn í? Nguyễn Văn p và các thành viên trong hộ gia đinh ôrig p
4 các thảnh viên khác trong hộ (ỹii dinh anh s (trường hợp họ không ủy quyê
cho anh S).
Đề s ố '3 :
Ô ng Trần Văn c và bà Nguyễn rhị T đăng ký kết hôn từ năm 1990. Nguy
28/9/1992, ông c và bà T có m ua phần nhà đất của vợ chồng bà N guyễn Thị Y, ông
N guyễn Tiến H với diện tích 360m 2 tại địa chỉ: 130, lé 14, phường TL, quận HP, thà ih
phố H với giá 20.000.000đong. Việc mua bán có giây viêt tay, đã giao tiên xong và nhận
nhà đất sử dụng từ ngày 28/9/1992 (chưa làm thủ tục sang tên vì đât chưa có bìa đỏ). Do
quá trình làm ãn Công ty kinh doanh lương thực, thực phẩm ABC (do ông c làm gií m
đốc, bà T làm Phó giám dốc) có nợ C ông ty T hắng Lợi (do ông Võ M inh K. làm Giiiin
đốc) số tiền 160.000.000đồng nhưng chưa thanh toán được nên ông c và bà T đã dồní' ý
đưa nhà đất tại số 130, tổ 14, phường TL, quận HP, thành phố H ra thế chấp vào n ịằ y
25/9/1997. Ông c , bà T đã giao toàn bộ giấy tờ trên cho Công ty T hắng Lợi giữ, vợ
chồng ông bà vẫn sử dụng đất trên. D o ông c , bà T xảy ra niâu thuẫn nên năm 2000 ( ng
bà có đơn ly hôn tại Tòa án quận H P, thành phố H. Tại Quyết định công nhận sự thuận
tình ly hôn số 359 ngày 20/12/2000 đã giải quyết.
v ề quan hệ hôn nhân, con chung không có, về tài sản và nhà ở không yêu cầu r òa
án giải quyểt. Sau đó ông c bị tai biến nên đi bệnh viện điều trị rồi về cư trú tại thôn A,
x ã KA, thành phố p còn bà T vẫn ăn ở sinh hoạt tại nhà đất nêu trên.
Ngày 04/6/20015, ông c có dơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân quận HP, thàiih ohố
H về chia tài sản chung sau ly hôn với b à T (tại địa chỉ: 130, tổ 14, phường TL, quận fp ,
thành phố ĩ I). Quá trình giải quyết vụ án, ông c m ới được biết bà T đã được UBND c ưận
HP cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng 360m 2 đất là tải sản
chung của ông bà nhưng chỉ đứng tên riêng bà T, không có tên ông c. V ì vậy, ô n ị, rất
bức xúc, đã rút đơn khởi kiện về việc chia tài sản chung sau ly hôn và đã tàm đơn k ú ể u
nại gửi đến UBND quận HP yêu cầu hủy Giấy chửng nhận quyền sở hữu nhà ở và OSD
đất nêu trên nhưng hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà không được trả lời.
Ngày 02/6/2016, ông c làm đơn khởi kiện vụ án hành chính yêu cầu hủy Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở m à UBND quận H P đã cấp cln o bà
T ngày 10/10/2011 và tuyên bố hành vi không trả lời khiếu nại của U B N D quận ỉ-p là
trải pháp luật.
Thẩm phán được giao xét đơn khời kiện đã trả lại đơn khởi kiện cho ông vì ý do
hết thời hiệu khời kiện, giấy chửng nhận sờ hừu nhà, QSD đất và hành vi không tiả lời
khiếu nại của UBND quận HP không phải là đối tượng khởi kiện của vụ án hành chính.
N gày 22/6/2016, Tòa án đã thụ lý lại vụ án.
Câu hỏi:
1 .Việc Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện vì hết thời hiệu khởi kiện có đúng \ớ ông'
Vì sao?
2.Ngày 22/6/2016 Tòa án đã thụ lý lại vụ án? Tòa án có thẩm quyền thụ lý /ụ án
không?
3.Tại phiên tòa ngày 20/11/2016, người khởi kiện đề nghị chuyển vụ án ch b Tò
án cấp trên giải quyết, Thẩm phán xử lý như thế nào?
T r á lo i.
1.Việc Thẩm phán trả lại đom khởi kiện vì hết thời hiệu khởi kiện có đúng lông?
V ì sao?.
* v ề thời hiệu khởi kiện:
111
-N gày biết được Q Đ H C, H V H C bị xâm phạm: N "ày 04/6/20 !f » ông hợi ki^n
vụ án chia tài sản chung sau khi ly hôn ihì rnới biết dược việc U BN D quận ir cau giáy
c:i;»'Ị:g r.iiận quyền sỏ hữu nhã và quyền sử dụng đất cho một m ình bá 1
-Ngày khỏi kiện: Ngày 02/6/201 ó ông c có đơn khởi kiện.
Cán cứ điểm a khoản 2 điều 104, điều 106 LTTHC 2010: c ỏ n thơi hiệu khi ởi kiện,
D o đó, việc Thẩm phán trà lại đơn khởi kiện vì hết ihcM hiệu kịhởi ki 11 là khủng
đúng.
2. T òa án nhân dân quận H P cỏ thẩm quyền giải quyết vụ án theo khoản i điều 28,
khoan 1i điều
khoản Oieu 29 LTTHC
L 1 1HL zu
20 1ỉ 0.
u.
3.Tại phiên tòa ngày 20/11/2016, người khởi kiện đề nghị chu>! en vụ cho Tòa
án cấp trên giải quyết, Thẩm phán không chấp nhận đề nghị của người khởi kiện vì vụ án
được thụ lý trước ngày 01/7/2016 nên theo khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 104/ 20 5 /Q H H
ngày 26/11/2015 về việc hướng dẫn thi hành luật tổ tụng hành chính 2015 quy đ nh: Đối
V u i iihùìig khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của ủ y bínn nhán đán
cấp huyện, C hủ tịch ủ y ban nhân dân cấp huyện đã được Tòa án nhân dân cấp huyện thụ
ìý giải quyêt trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì T òa án đã thụ lý tiêp tục giải quyết theo
thủ lục chung m à không chuyến cho T òa án nhân dân cấp tinh giải quyết;
D(‘ sọ J_4
N guỹen V ăn A đã được U B N D huyện X, tỉnh Y cấp 1.500m2 đấí theo 3CNQ SD Đ
số 581- G C N Q SD Đ /Q Đ 2867 ngày 30/6/2015, ngày 02/7/2016 U B N D huyện X oó ra QĐ
thu hồi G C N Q SD Đ đất đã cấp cho ông Ạ, lý do thu hồi đất vì đất đang có tranh chấp với
bả Trần Thị B chưa được giải quyết, đà cấp là không đủng quy định củi phốp uât. Không
đồng ý với cỊuyêt định thu bồi O C N Q SĐ Đ Không có căn cứ nên khởi k iện yêậ CÌLU TA có
thẩm quyền giải quyết hủy quyét định thu hồi dấ'L
Câií hỏi:
í . Xác dịĩửì TA có thẩm quyền thự 1} giải quyềĩ vụ án trong trường ì ọp irêi I? Can cứ?
2. X ác định tư cách iham gia tổ tụng? C àn cử nháp lỷ?
—y p» > Ỵ-v £ Ạ I I * * 1 ■Ạ .. / 1 ^ I 1 /_
__1 4A • /.« / ^ \ ị / \ f i |-
3. Bà B có quyền khời k iện vụ án hành chính đôi với G CN Q SD Đ số 58! không?
Vỉ sao?
T rà lò i:
1. Xác định TA có thâm quyên thụ lý giải quyêt vụ án trong trường hợp trên
T òa án nhân dân tỉnh Y có thấm quyền thụ ỉỷ vụ án ư ê n theo quy định tại ' khoản 1
Điều 30, khoản 4 Điều 32 L T T H C và công vãn giải đáp 02 ngày 19/9/2016 củ ì Tòa án
nhân dân tối cao.
2. X ác định tư cách tham gia tổ tụng
N gười khởi kiện: ông N guyễn Văn À theo (Điều 53,55, 56 L TTH C )
N gười bị kiện; Ư BN D h u y ện X, tỉnh Y theo khoản 9 điều 3 LTTHC
N gười có quyền iợi liên quan: Bà B
3. 3 à B có quyền khởi kiện vạ án hành chính đổi với GCMQ3DE so 581 vì
G CN Q SD Đ sổ 581 có nội dung làm phái, sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đế 1 quyền \ à lợi ích
của bài B theo khoản 2 điều điêu 3 L T T IIC
ilC .
ÌS;
V ợ chông ông s v à bà T có 04 người con (gồm bà A, B và ông c , D>, \ ợ chồng
ông s bà T có ngôi nhà cấp 4 năm trong diện tích 300m 2 tại quận BTL, thành phố H.
N gười con út là ông D khi lập gia đình thì sống chung với bố mẹ. N ăm 2010, \ ợ chồng
ông s chêi và khòng đè lại di chuc. Nám '2015, ông D tự ý kê khai và được l)B *JD quận
íì. „ í t _ I .1 /« X ' 1 _ ' 1* _ 1 r. _ X T ■* 1 í' ^ T N A ' 1 A 1 1 • » « r

—- — - í . ---------------t * _______________ ______ _______ ____ . >


BTL cấp G C N Q SD Đ số 11 ] CĩCNQSDĐ ngày 15/8/2015 đứng tên vợ nhồng ôn l D, đến

112
neày 20/12/2015 bà B biết được nhò và đất là dĩ sản thừa kế đã được U BN D quận BTì
cẩp cho vợ chồng ông D.
Ngày 30/12/2015, bà B cho raiig việc cấp đất đó cho vợ chồng ông D lả k h ô n I
đúng pháp luật nên có đơn khiếu nại gửi đến zhủ tịch ƯBND quận BTL, hêt thời hạn giai
quyết khiếu nại nhưng chú tịch UBN D quận BTL khỏng giải quyêt. Ngày 28/01/2017 Và
tì khởi kiện vụ án hành chính.
C âu hỏi:
1.Xác định trường họp này có còn thời hiệu khơi kiện không? Vì sao?
2. Xác định tư cách tham gia tố tụng của các đương sự trong vụ án?
3. Với tình tiết vụ án được xác định như ưên, theo anh chị GCN Q SD D đã cấp
hợp pháp không? Vì sao?
T rá iời:
1.Xác định trường hợp này có còn thời hiệu khởi kiện không? Vì sao?
Ngày bà B biết được QĐ HC !à ngày 20/12/2015
Ngày bà B kiiiếu nại là ngày 30/12/2015. Tổng thời hạn giải quyết khiếu nại ít Í1 lất
là 40 ngày theo điều 28 L uật khiếu nại 2011. Tức là ngày 10/02/201-6.
Thời hiệu khởi kiện là 1 năm kể từ ngày hét thời hạn giải quyết khiếu nại m à
không được giải quyết tức là ngày 10/02/2017 nên ngày 28/01/2017 bà B khởi kiện là
còn thời hiệu khởi kiện theo quy định tại điểm b khoản 3 điều 116 LTTHC.
2. Xác định tư cách tham gia tổ tụng của các đương sự trong vụ án?
Người khởi kiện: bà B
N gười bị kiện: ƯBND quận BTL
N gười có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà A, ông c , vợ chồng ông D
3. V ói tình tiết vụ án được xác định như trên, theo em GCNQSDĐ đã cấp khón£
hợp pháp vì người đang sử dụng đất k h ô n ạ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sủ sử
dụng đât vì năm 2010 vợ chông ông s chêt và không đê lại di chúc nên năm 2015, tài tà;
sản diện tích đất là của các đồng thừa kế các con ông gồm A, B, c và ông D. Việc ôn >D IE
tự ý kê khai và được U BN D quận BTL cấp G CN Q SD Đ số 111 GCNQSDĐ n sồỵ '
15/8/2015 đứng tên vợ chồng ông D khỏng được các đồng thừa kế khác đòng ý là rái
pháp luật theo quy định tại điều 101 L uật đất đai 2013; ( vi phạm điểm c khoản 1 ĩ •iều
99 Luật Đất đai 2013)
Đề l(,i
Theo đơn khỏi kiện, ông Phạm N gọc Cường, sinh năm 1962, địa chỉ số 33/6 p
V ăn Hai, quận Tân Bình, thành phố H trình bày:
Hộ gia đình ông Phạm N gọc C ường (gồm 4 khẩu: vợ và 2 con) có thửa đất đanb sử
dụng có diện tích 16.425m2 thuộc thửa số 85 tờ bàn đồ sổ 15 xã Tân Phú Trung, huyện
Củ Chi, thành phố H, đã được ủy ban nhân dân (UBN D) huyện Củ Chi cấp giấy ch ứ n s
nhận quyền sử dụng đất số 3356/Q SD Đ ngày 03/7/2003.

Ngày 28/10/2014, U B N D huyện Củ Chi, thành phổ H b;'n hành Quyết địn sỏ
8836/Q Đ -U BN D về việc thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khư Công viên
giải trí Quốc tế tại xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi đối với toàn bộ diện tích đất nêu trên
của hộ ông Cường.
Ngày 10/3/2015, UBN D huyện C ủ Chi ban hành Q uyết định số 9197/QĐ- U1ÌND
về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trong dự án đầu tư xây iựng
K hu C ông viên giải ttí Quốc tế tại x ã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi đối với ông rh ạ m
Ngọc Cường. Nội dung quyết định bồi thường giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
cho hộ ông C ường là 115.000đ/m 2.

113
Không đồng ý giá trị bồi thường đất theo quyết định sổ 9197 'QĐ UBKID ngày
i 0/3/2015 của UBND huyện Cù C hi, ông Phạm N gọc C ường khiếu nại đen <,'hìi tịch
\) li^yộn Cù Chi, thành phố H.
l\Tiĩằy 2 07/2015 C hủ tịch U BN D huyện Cù Chi, thành phố H ban hàtùi qiryc-! dỊrũi
ói) 5822/QĐ-UBND về việc giải quyết đơn khiếu nại cùa ông Phạm Ngọc Cư m ị; với nội
duỉig bác yêu cầu khiếu nại, giữ nguyên quyết định số 9197/Q Đ 'Ư B N Í) ngà) 10/3/2015
của UBND huyện Cú Chi.
Ngày 14/7/2016, ông Phạm N gọc C ường (là chủ hộ) nộp đơn khởi k itn , yêu cảu

hủy quyết định số 9197/Q D -U BN D ngày 10/3/2015 của UBND huyện Củ Chi, ứ ánh phố
H với lý do bôi thường giá đât nông nghiệp 115.000d/m 2 là không đúng gia tiị đất thị
trường tại thời điểm thu hồi đất. Đe nghị U BN D huyện Củ Chi bồi thưòrng gia ử Ị trường
chuyển nhượng đất nông nghiệp là 250.000đ/m 2
Sau khi Tòa án thụ lý vụ án theo thẩm quyền, ông Cường trình bày b } s ing trên
Uiúa ùấl bị tỉ IU hồi có nhà xây lợp ngòi lỏn và công trình phụ xây dựng từ đàti nậm 2015
để
đê trông coi tài sản. Khi thu hôi hồi đất
đât ƯBND huyện Củ Chi không xem xét thưc :rạngrạng tài
sàn trên
sản Irên đất mà chỉ căn cứ diện tích đất thu hồi đe tinh bồi thường về đất
đấ là không đầy đủ.
- _ . .1 . - L .. . - 2

Vì vậy, ông Cường có đơn đề nghị T òa án quyết định xem xét thẩm địitih tại chỗ và định
giá tài sản xây dựng trên đât, toàn bộ diện tích đât bị thu hôi; yêu câu ƯBND bồ thường
tài sản xây dựng trên đất và giá tri quyền sử dung đất (theo giá m à T oa án <!im giá tài
<
w ? / r Ị 1 ^
1 V » 1 A , A 4* I i \ • Ị \ t « , 4’ _ . 1 A 4 A• 1 R , ■A I í I
sản) và hô trợ ôn định đời sông, sản xuât, đào tạo chuyên đôi nghê, tạo Việc làỊĩi heo quy
định.
ì Íìỉí h ỏ i
ỉ. Anh (chị) hầy phân tích các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính đối với yêu
cái; c ù a ồng Cưòng? N êu hướng xử lý đơn?
2. Là thầm phán, anh (chị) xử lý đoi với yêu cầu bổ sung cúa ông C ường n hư t ie lìiO?
3. Ánh (chị) hãy xác dịnh tư cách đương sự trong vụ án? Cản cứ pháp \ỷn
i «= í.à-c-
n > *» »»•««

1 .Phân tích các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính đối với yêu Ciiu của ông
C ường? Nêu hướng xử lý đơn?
- Chủ thể: N gười khởi kiện có đủ năng lực hành vi tổ tụng hành c h írứ , Và bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi quyết định số 9197/Q D -U B N D ngày 10/3/2015 của " T ayện Củ
Chi, thành p h ố H.
- Đ ôi tượng khởi kiện: QĐ H C: 9197/Q D -U B N D ngày 10/3/2015 ịcủa UBN D huyện
Cù Chi, thành phố H barì hành về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà mrớc thu hồi
đất trong dự án đầu tư xây dựng K hu Công viên giải trí Quốc tế tại xã T ân 5hú Trung,
huyện Củ Chi đối với ông Phạm N gọc Cường, quyết định hành chính ạược á ) đựng một
lần đối với m ột đối tượng cụ thể về m ột vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành
chính. Quyết định này đã làin phát sinh, ành hưởng đến quyền và lợi ích của óng Cường.
Do vậy là đối tượng khởi kiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật TỐI tụng hànbi chính;
khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2011 ngày 29/7/2011 Của Hội đồng Thẩm píián Tòa án
nhân dân Tối Cao hướng dẫn thi h ành m ộí sô điều của Luật tố tụng hành chínb.
- Tiền to tụng: K hông phải ỉà điều kiện bắt buộc (chi bắt buộc vệ khiếu kiện danh
sách cử tri).
- Đ iều kiện về tổ tụng-. Sự v iệc của N K K yêu cầu chưa được T òa án giài quyết
bàng bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. (T rừ trường hợp T òa án có q u /ế t định
đình chí vụ án theo quy định tại các điêm b,đ khoản 1 Điêu 143; điêm i,c ,e khoăn 1 điều
123 LTTHC vẫn có quvền khởi kiện lại nếu còn thời hiệu)
- Thẩm quyển:
114
+ TQ theo loại việc. Theo rtiều 30 ĩ.uật TTH C, QĐ 9197/Q D -U BN D ngày
ỉ 0/3/2015 của UBND huyện Củ C hi, thanh priò 11 tà khiếu kiện vê quyết định hành chín 1
trong iĩnh vực đất dai về việc bồi thường, hỗ trọ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đât tron
dự án nên thuộc thấm quyền giải auvếí "ủa Tòa án.
+ TQ theo cấp: Do vụ án thụ lý vào 14/7/2016 nên áp dụng Luật TTH C 2015
khiếu kiện QĐ 9197 của IJBND huyện Cù Chi thuộc thâm quyên giải quyêt cúa Tòa án
thanh phổ H (Cấp tỉnh).
- Hình thức, nội dung đơn khởi kiện: Oúng quy định theo khoản 1 điêu 118 Lu ìt
TTH C.
- Thời hiệu khới kiện: QĐ 9197 ngày 10/3/2015, ông Cường không đồng ý výi
quyết định 9197 nên ông đã khiếu nại. Ngày 20/7/2015, chủ tịch UBND huyện Củ Cni
ban hành QĐ 5822 về việc giải quyết đơn khiếu nại của ống Cường. Ngày 14/7/2106 òng
Cường khởi kiện. Thời hiệu khởi kiện là 01 năm tính từ ngày ông Cường nhận hoặc b ết
được QĐ giải quyết khiếu nại là ngày 20/7/2105, nên còn trong thời hiệu khơi kiện.
* N êu hướng xử lý đơn: Vì đã đủ các điều kiện khởi kiện vụ án theo luật định nân
T A N D Thành phố H thụ lý đơn để giải quyết theo quỵ định PL.
2.Là thẩm phán, anh (chị) xử lý đối với yêu cầu bổ sung của ông Cường như thế nàc ?
- Yêu cầu ông Cường cung cấp tài liệu chứng cử chứng m inh về việc xây dựng các
công trình ư ên đất như: Thời gian xây dựng trước hay sau khi biết được QĐ thu hồi ỉất
và QĐ bồi thường hồ trợ thiệt hại?, vị trí xây, giá trị tài sản xây dựng ( hó a đơn thí nh
toán m ua nguyên vật liệu, tiền công xâ.y dựng, chủ thầu xây dựng....).
Neu có đủ căn cử xác định việc xây dựng là hợp pháp thì yêu cầu óng
C ường nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, TA thành lập Hội đồng thẩm đinh tại
chỗ và định giá tài sản để xác định giá trị tài sản xây dựng trên đất thu hôi.
- Đối với yêu cầu định giá đất thu hồi đất thì T òa không chấp nhận vì căn cứ <ỉiải
4Ị. / _ A
A í-y 1
T~v T A X ì r x rm ' _ r r
1 r s /A _/«^v A 1 /■ _ 1 j Ạ \ 1 1 I_ * Ẩ ĩ ' Ạ A ,
đáp sô 02/GĐ-TAND TC ngày 19/9/2016 có hướng dẫn: “trường hợp khiếu kiện qi.yct
định hành chính trong lĩnh vực Quản lý đất đai về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi sỉhà
nước thu hồi đất mà có yêu cầu T òa án xem xét về giá bồi thường thì Tòa án căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, m ục đích thu hồi đất, giá đất cụ thể của loại đất thu hồi
đo cơ quan N hà nước có thẩm quyền quyết định tại thời điểm QĐ thu hồi đất đổ giải
quyết vụ án m à không được tiến hành định giá giá trị quyền sử dụng đất”.
3.Anh (chị) hăy xác định tư cách đương sự trong vụ án? Căn cứ pháp lý?
- Người khởi kiện: Ông Phạm Ngọc C ường ( Các thành viên khác trong hc gia
đình ủy quyền khởi kiện. N eu không ủy quyền thì đưa các thành viên trong hộ gia đình
ông Cường là người có QLN V LQ ). C ăn cứ khoản 8 Điều 3LTTHC 2015;
- Người bị kiện: UBN D huyện Củ Chi, thành phổ H. Căn cứ khoản 9 Diều
3LTTHC 2015;
- Người có QLNVLQ: V ợ và 02 con ồng Cườnẹ, (Nêu họ không ủy quyền ch(' ông
Cường). Cãn cứ khoản 10 Đ ièu 3LTTH C 2015;
Đề số 17:
Ngày 5/7/2014, UBN Đ tỉnh T có Thông báo sổ 170/TB-ƯBND có nội (lung:
Thông báo ý kiến của Phó chủ tịch IĨB N D tĩnh T đối với các cơ quan chuyên mÔ! t trực
thuộc UBND tỉnh và UBND huyện Q uáng An, tỉnh T về việc giải phóng m ặt bằng, thi
công dự án đầu tư xây dựng nâng cấp m ờ rộng Quốc lộ 47, đoạn qua địa phận xã Ọuảng
Tâm , huyện Quảng Ân, tinh T.
N gày 22/7/2014, UBN D huyện Quảng An có Thông báo số 1209/TB- U B ĨÍD có
nội dung: Thông báo kết luận hội nghị của Chủ tịch UBND huyện về việc giải quyết

23 115
những vướng mắc trong giải phóng mặt bằng dự án mỏ' rộng Quốc ]ỏ 47 c oạ ! q u n r1ị--
phận xã Q uảng Tâm, huyện Q uáng An, tinh T.
N giy 1/9/20)4, UBND tỉnh T lại ra T hông báo số 1103/TB-UBND c 6 I..ội dua*Ị
ĩ hông báo ý kiến chỉ đạo của Phó chủ tịch U B N D lĩnh T về công UIC giả p l ló ) -Ạ iiú.v.
báũg, tiến độ thi công quốc lộ 47 tại huyện Q uàng An, tỉnh T.
Ngày 28/10/2015, ƯBND huyện Q uảng A n ban hành quyết (lịnh sỏ 2364/QD-
ƯBND về việc thu hồi đất và thực hiện bồi thường tài sản, dất bị thu hồi ci a 40 hộ gia
đình để thực hiện dự án nâng cấp Q uốc lộ 47 đoạn qua địa giới xă Q uáng T ím ,huyện '
Q uảng An, tỉnh T, trong đó thu hồi diện tích 80m 2 đất của hộ ông Đào Dinh 1 ,iêii-
Ngày 29/10/2015, tất cả các hộ dân đã khiếu nại đến UBND hiỊyện QuảnÌg An và
U B N D tỉnh T vì cho rằng Hội đồng giải phóng m ặt bằng huyện Q uảng A n k iô r g đo đạc
ihực tê, thực hiện bồi thường về đất không đúng quy dịnh, iàm ảnh hường đé n ịuyen lợi
cùa họ.
Ngày 3/11/2015, UBND tinh X có Thông báo sỏ 1131/TBUBIn D c t r ội dung:
T hông báo ý kiến kết luận của Phó chủ tịch U B N D tinh T tại buổi đối đại diện
các hộ dân xã Quảng Tàm , huyện Q uảng An về công tác giải phóng m ặt b ín g Quốc lộ
47, địa phận xà Q uàng Tâm, huyện Q uảng An, tỉnh T.
Do không được giải quyết thỏa đáng, ƯBND huyện Q uàng An v à U1ÌND tỉnh T
không ra văn bản giải quyết khiếu nại, nên ngày 31/10/2016, ông Đà 5 Đìnli L iên (sinh
____k ện đến Tòa
năm 1965, địa chỉ: phố M ôi, xâ Q uảng T âm ,huỵện Q uảng An, tinh T) lchởi
án có Ihẩm quyền đề nghị hủy các T hông báo số 170, 1103 và 1131 của UB1SD inh T và
T hông báo số 1209 của I.IBND huyện Q uảng A n, yêu cầu xem xét việc thu hồi hôii đất
c vả giải
quyết bồi tbircriỉí' về đất m ột cách thỏa đáng đỗ bảo đóm quyền lợi cho hộ gia 'lìnỊ'1 òng.
Câu hỏi:
1. L à Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện, anh. chị) h iy ác định
yêu cảu khởi kiện của ông Liên có du các diều kiện khởi kiện vụ án h ành di inh không?
Vì sao?
2. Là Thẩm phán, anh (chị) xử lý đơn như thế nào? Vì sao?
3. Hãy xác định đối tượng bị kiện, tư cách tham gia tố tụng của đương sự trong vụ án?
T rả lời:
1. Đ iều kiện khởi kiện
- Người khới kiện: Ông Liên có đầy đủ năng ỉực hành vi tố tụng hành ctịính (Đại
diện theo ủy quyền cùa các thành viên trong hộ gia đình)
-Đối tượng khởi kiện: các thông báo số 170, 1103, 1131 của U B N I) tinh T và
thông báo sổ 1209 của ƯBND huyện Q uàng A n, tỉnh T. Các thông báo này khôn ị phải là
QĐHC vì nó không làm phát sinh, thay đoi, hạn chế, chấm dứt quyền vỊì lợi ích ỉ ợ p p h á p
của ông Liên (Càn cứ khoản 1 điều 3 L T T IIC , khoản 1 điều 1 Nghị quyết 02/2( 11 ngàv
29/7/2011 của Hội đông thâm phán).
Do đỏ. ông Liên không có quyên khởi kiện (không đúng đôi tượng khởi kií in)
1. Là thẩm phán xứ lý đơn như thế nào?
À A .1 í <
L à Thẳm phán nên yêu câu ông Liên sửa đôi bô sung đơn khởi kiện (cu ử ê vê đòi
tượng khời kiện). N êu ông Liên sừ a đổi, bô sung đơn kỉiỏi kiện thì thầm phán t ến liàĩih
xem xét piài quyết đơn khởi kiện theo qui định của pháp luật.
N êu ông Liên không sửa đôi, bô sung hêt thòi hạn 10 ngày thì p h in ỉẽ trà lại
đơn khởi kiện theo điềm a K hoản 1 Đ iều 123 LTTH C.
2. Đ ối tượng khởi kiện trong vụ án \

Là quyết định 2364/QĐ - Ư BN D ngày 28/10/2015 c m UBND hi^yện Qịiảr g An vê


việc thu hoi....
24 116
3. T ư cách tham g!3 tô 1.1ỉm*:
Người, khởi kiện: ồng Đào Đính
V 1 » ► 1 • 1 • « I ỉ n i i r s 1 . í:
Người bị kiện: UBND h u y êa Qui-.-tg .^iỉlsgười có quyên lợi, nghía vụ liên q u a r :
Trong trường hợp các thành v iê r k'Nr.i.>í uv qi.vyèn ci-o ông Liên thì các thành viên hộ gia
đình ông Liên
f)ếs s ô ỉ H '
N gày 05/7/2014, ủ y ban nhân dân tinh T có thông bảo số 170/TB-UBND, có nòi
dung: Thông báo ý kiến của phó Chủ lịch Uy ban nhân dân tinh T đôi với các cơ quÉ ĩi
chuyên m ôn trực thuộc Uy baa nhân dàn tinh và Uy ban nhân dân huyện Quãng An, tinh
T về việc giải phóng m ặt bằng thi công dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng Quốc ấộ
47, đoạn qua địa phận xã Quảng Tâm , huyện Quảng An, tỉnh T.
N gày 22/7/2014, ủ y ban nhân dàn huyện Quảng An có thông báo sô Ỉ209/TB -
UBN D có nội dung: Thông báo kết luận Hội nghị của Chủ tịch Uy ban nhân dân huyịện
về việc giải quyết những vướng m ắc trong giải phóng m ặt bằng dự án mở rộng nâng dấp
Quốc lộ 47, đoạn qua địa phận xã Q uảng Tâm , huyện Q uảng An tỉnh T.
N gày 01/9/2014, ủ y ban nhân dân tỉnh T lại ra thông báo số 1103/TB-UBNDỈCÓ
nội dung thông báo ý kiến phó chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh T vê công tác giải phong
m ặt bằng tiến độ thi công Ọ uổc lộ 47 tại huyện Quảng An, tỉnh T.
Ngày 28/10/2015, ủ y ban nhân dân huyện Quảng A n ban hậnh Quyết địnhỊ số
2364/Q Đ -U BN D về việc thu hồi đất v à thực hiện bồi thường tài sản, đất bị thu hồi cùa 40
hộ gia đình để thực hiện dự án nâng cấp quốc lộ 47 đoạn qua địa giới xã Quảng Tằm,
huyện Quảng An tình T, trong đo thu hồi diện tích 80m? dất của hộ ông Đào Đình Liên.
>' N gày 29/10/2015, tất cả các hộ dân đã khiếu nại đên U BN D huyện Quảng An và
ủ y ban nhân dân tĩnh T cho rằng hội đổng giải phóng m ặt bằng huyện Quang An, khịông
đo đạc thực tế thực hiện bồi thường về đất không đúng íheo quy định làm ảnh hưởng đến
- quyền lợi của họ. Ngày 3/11/2015, ủ y ban nhân dân tỉnh T có thông báo số 1 l3 i,jrB -
ƯBND có nội dung: thông báo ý kiến kết luận của phó chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉịh T
tại buổi đổi thoại với đại diện các hộ dân xã quảng Tâm, huyện Quảng An về cônậ tác
giải phóng m ặt bằng quốc lộ 47 địa phận xã Quảng Tâm, huyện Quảng An tỉnh T.
Do không được giải quyết thỏa đáng, ù y ban nhân dân huyện Quảng An, ỦM ban
nhân dân tinh T không ra văn bản giải quyết khiếu nại, nên ngày 31/10/2016, ông Đào
Đình Liên (sinh năm 1965, địa chỉ: phố M ôi, xà Quảng Tâm, huyện Quang An, tỉrỊh T)
khơi kiện đến tòa án có thẩm quyền đề nghị hủy quyết định số 2364/QĐ-U BND dânpigảỵ
28/10/2015 của ủ y ban nhân dân huyện Q uảng An ban hành về việc thu hồi đất vàị thực
hiện bồi thường tài sản đất bị thu hồi của hộ gia đình ông và hủy các thông báo sở 170,
1103, và 1131 của ủ y ban nhân dân tỉnh T và thông báo số 1209 của ủ y ban nhâji dân
huyện Q uảng An yêu cầu xem x ét việc thu hồi đẩí và giải quyết bồi thường về đấỊt m ột
cách thỏa đáng dể bảo đàm quyền lợi cho hộ ,?ia đinh ông.
Trong quá trình giải quyết vụ án, đại diện ủ y ban nhân dân huyện Q uảnệ Ari trình
bày: ngày 28/10/2015 ủ y ban nhân dân huyện Quảng An đã ban hành quyet đình số
2364/Q Đ -U BN D về việc thu hồi đất và bồi thường về tài sản, đất bị thu hồi c ủ a k o hộ
dân, trong đó có hộ ông Đào Đ ình Liên. Q uá trình xem xét hồ sơ giải f|i?yết sự vièc xác
định: Diện tích hộ gia đình ông Liên sử dụng bao gồm 80m2 là đất ở đã điréc cấp
GCNQSDĐ, 20m 2 là đất lưu không đường do Uy ban nhân dân xã Quảng Tâm quản lý.
Trước năm 1993, gia đình ông L iên đã tự bao chiếm sử dụng, nên diện tích đất này không
được cấp G CN QSDĐ, không được tính bồi thường về đất nên không ra quyết d: nh thu
hồi đất đối với diện tích đất này. Đ ồng thời đại diện ù y ban nhân dân huyện Qui ing An
xuất trình quyết định giải quyết khiếu nại số 2536/Q Đ -U BN D ngày 5/12/2016 của chủ
25 117
tịch Uy ban nhân dân tỉnh T có nội dung không chấp nhận khiếu nại của ôr, ào Đình
Liên giữ npuyên nội dung quyết định sổ 2364/Q Đ -U B N D huyện Quàng A n và gửi kèiri
LiICO qityci định này cho tòa án. Phía Ỏrig Liên đã nhận được quyết địr.h nàv kii- * >r.iíj
kiến de r.ghị gì.
C âu hỏi;
1. Là Thâm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện, anh chị hã> xác đ nhi yêu cầu
khới kiện của ông Liên có đủ các điều kiện khởi kiện vụ án hình chính không? V sao?
2, Là Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án anh chị cần xác mi nh IU t h ậ p
cốc tài liệu chứng cứ gì và làm rõ nội dung nào để làm căn cứ giải quyết vụ án
3. Thẩm phán có xem xét tính hợp pháp, phán quyết đổi với quylết định g ải quyết
khiếu nại trên không? Tại sao?
T rả lời:
1. Xác định điều kiện khởi kiện vụ án hành chính cùa ông Liên:
- Người khởi kiện: Ỏ ng Liên có đầy đủ Iiăng tục hành vi tố tụiig hànl cl ínli (đại
diện theo ủy quyên của các thành viên trong hộ gia đình), hộ ông Liên fc>Ị ảnh hư !mg trực
tiếp bởi Quyết định định Sấ2364/Q Đ -U B N D về việc tha hồi đất và bồi thườnk v ề tài sản
của ƯBND huyện Quảng An, tỉnh T.
- Đối tượng khởi kiện: Q uyết định định số 2364/Q Đ -U BN D về việc thi hòi đất và
bồi thường về tài sản của UBND huỵện Quảng An, tỉnh T (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều
3 LTTH C, khoản 1 điều 1 Nghị quỵểt 02/2011 ngày 29/7/2011 cùa Hội đồng th âm phán). 1' '
- K hiếu nại tiền tố tụng: K hiếu kiện Q uyết định thu hồi đất và bồi thườn I về tài sản
không cần qua thủ tục tiền tố tụng.
- Đ iều kiện về lố tụng: Sự việc của ông Liên chưa đuơc giải quyết bì ■ng bản án,
quyết định cùa Tòa án có hiệu iực pháp luật.
- Thần) quyền giải quyết của 'l òa án: T òa án nhân dân tỉnh T có thẩm quyền giái
quyết vụ án hành chinh trên căn cử vào khoán 1 diều 30, khoản 4 điều 3ỈĨ LTT 2015.
- Mình thức và nội dung đơn khởi kiện: Ô ng L iên làm đơn khởi kiện cỏ đầ / đủ nội
dung theo quy định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
2. Là Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án anh chị cần xác mi^ih h u thập
các tài liệu chứng cứ gì và làm rõ nội dung nào để làm căn cứ giải quyết vụ án
* Các tài liệu, chứng cứ cần phải xác minh, thu thập:
- HÒ sơ, tài liệu làm can cứ ban hành QĐ sổ 2364/Q Đ -U BN D ngàỵ 28/1 3/2 Ũ15 của
UBN D huyện QƯảng An về việc thu hồi đất và bồi thường về tài sản (nguôi) g íc , hiện
. . - ' . . . - . . . - í ? J > 1 .1 f A •
trạng thửa đât, quá trình sử đụng, tài sản trên đât, loại đât, vị trí thửa đâtị quá ti ình thu hôi
đất, kiểm kê tài sản, áp giá bồi thườĩig tái định cư).
- T à i liệu xác định thực tế hộ ông Liên sử dụng đất, nộp thuế sử dụng đấi
* Nội dung cần làm rõ:
- Đ iều kiện khởi kiện và điều kiện thụ lý
+ Chủ thể khởi kiện
-I- Đối cượiig khởi kiện
+ Khiếu nại tiền tố tụng
r Thảm quyền cữu T òa án
+ Hình thức nội dung đơn khởi kiện
+ Nộp tạm ứng án phí
- Thời hiệu khởi kiện
- Đ ánh giá tính hợp phảp của QĐ số 2364/Q Đ -U BN D ngày 28/10; 2015 củal UBN D
huyện Q U ảng An về việc thu hồi đất và bồi thường về tài sản dựa trên các ti Bu chí quy
định tại K hoan 3 Điều 191 LTTH C.
26 118
+ Tỉnh hạp pháp về hình mv. vo và nội dung của QĐ số 2364/Q Đ -U BN D ngàk'
28/10/2015 cùa UBND huyện Q uảng A n Ị
+ Tính hợp pháp về thẩm quvền, irình lự, Lhú tục ban 'nành Quyêl định 2364
+ Thời hiệu, thời hạn ban hành quyẽt '-'lịnh 2364
+ Mối liên hệ giữa QĐHC và lợi ích họp pháp của người khởi kiện. j'
+ Tính hợp pháp và có căn cứ CỎH vãn bản hành chính có liên quan (nêu có). I
3. Thẩm phán có xem xét tính hợp pháp, phán quyết đối với quyết định giải qu^ết
khiếu nại 2536/QĐ-UBND ngày 25/1.2/2016 của Chủ tịch UBND tính T vì theo khoản i,
điểm b khoản 2 Điều 193 LTTHC. !
f>ề sồ 19 ^ !
H ộ gia đình ông N guyễn X uân Thái và hộ gia đình ông Phạm V iết Thư sử ddng
đất liền kề nhau tại thôn Le Hạ, xã Q uang Hoà, huyện p , tỉnh H xảy ra tranh chấp dất dai.
N gày 05/01/2015, ông Thư có đơn đề nghị UBND xã Quang H òa xem xét ranh giới đất
giữa hai hộ gia đình.UBND xã Q uang Hòa tố chức hòa giải giữa hai bên nhưng k h in g
thành nên đã chuyển hồ sơ đến U B N D huyện p giải quyết theo thẩm quyền. !
UBND huyện p, tỉnh H đã ra T hông báo số 1147/TB-UBND ngày 17/8/2015 k'ới
nội dung:
-Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ £Ìa đình ông Phạjn V iét Thư với tổng cịiện
tích 475m2. M ốc giói sử dụng đất theo bản đồ năm 1982 và kết quả tổng kiểm tra thang
9/1989; ;
- Giao cho UBND xã Q uang H òa phối hợp với tổ công tác của UBN D huyện Prtiến
hành xác định và cắm mốc giới giáp ranh tại thực địa để bàn giao cho hộ gia đình ông
Thư, hộ ông Thái theo đúng nguồn gốc và quá trình sử đụng đất.
Tổ công tác đã phổi hợp với Ư BN D xã Q uang H òa tổ chức thực hiện cắm mốc giới
heo Thông báo số 1147/TB-UBND. 1
K hông đồng ý với các nội dung giải quyết của UBN D huyện p. N gày 20/5/2016,
ông N guyễn Xuân Thái (là chủ hộ) khởi kiện vụ án hành chính tới T òa án có thẩm quyền
đề nghị Tòa án:
1. Hủy Thông báo 1147/TB -U B N D ngày 17/8/2015 của U BN D huyện p, tỉnh H.
2.Tuyên bổ hành vi của U B N D huyện p chỉ đạo, tổ chức tổ công tác và lực lượng
C ông an huyện, công an xã thực hiện cắm m ốc giới giáp ranh giữa gia đình ông Và gia
đình ông Thư là trái pháp luật.
Tòa án thụ lý vụ án vào ngày 25/6/2015, xét xử vào ngày 20/9/2015. !
Câu hỏi:
1. Anh (chị) hăy xác định đổi tượng khởi kiện? I
2.Xác định Tòa án có thẩm quyền giài quyết vụ án?
3.Đổ đánh giá tính hợp pháp của Quyểt định hành chính bị kiện, cần tập tnsng làm
rõ những nội dung gi?
T rả ỉò’i: '
ỉ. Đối tượng khởi kiện theo đơn khởi kiện của ông Thư: 02 đối tượng khởi kiện:
- QĐHC: Thông báo sổ 1147/TB-U BND ngày 17/8/2015 của U BN D h u tệ n p.
(Đây Là quyết định hành chính được thể hiện dưới hình thức là thông báo do c<Ịr quan
hành chính N hà nước (UBN D huyện P) ban hành, Thông 'báo có chứa nội dund quyết
định hành chính được áp dụng m ột lần đối vói m ột đối tượng cụ thể về m ột vấn đ a cụ thể
trong hoạt động quản lý hành chính. Thông báo này đã làm phát sinh, ảnh hường đỄ
quyên và lợi ích của ông Thư. D o vậy là đôi tượng khởi kiện theo khoản 1, khoản 2 ĐiỄ
3 Luật Tố tụng hành chính; khoản 1 Điều 1 N ẹhị quyết số 01/2011 ngày 29/7/20 í 1 CỦE
HĐTP TA N D TC hướng dẫn thi hành m ột số đieu của Luật tố tụng hành chính,
27 119
-ITành vi hành chính: H ành vi của ƯBND huyộri p chỉ đạo, tẻ c ú rc t.è co Ig tác và
iục lirựng Còng an huyện, công an xã thực hiện cam mốc giới giáp ranh gi ữa gia đinh
0.1!:. vò ẽ;ia điiìiỉ òng 'í nu. T heo khoản 3 Điêu 3 Luật lô tụng hành ehíiìỉi khí lan 2 Đ|.*U i
Nghị ỉturèt 01 :ÙÌ!,1 2011 ngày 29/7/2011 của ỉ lội đồng Thầm phán Tòa án iãr ii‘ln 1ổi
X

Cao ímởiig dẫn thi hành rnột sô điêu của L uật tô lụnệ hành chính.
Lưu ý: T rường hợp N K K khởi kiện về yêu cầu không giải quyẩt khiếu n li Thông
báo số 1147, T òa án không giải quyết vì không là đổi tượng khởi kiện vụ án hành hà] chính,
neu NKK khơi kiện độc lập về hành vi không giải quyết khiếu nại đối với TB| số 147 thì
Tòa án giải quyêt.
2. X ác định Tòa án có thâm quyên giả i quyết vụ án
- TQ theo loại việc: T heo điều 30 L uật TTH C , khiếu kiện TB số 1147 la kiiiếu kiện
về quyết định hành chinh trong lĩnh vực quản lý hành chính về đât đỊii nên thuộc ’ " thấm
‘A
quyền giái quyết của T òa án.
- rQ theo cấp: D o vụ áíi lliụ lý vảo 25/6/20 ỉ 6 nên áp dụng Luật T HC 2010 ,
khiếu kiện TĐ 1147 cúa ƯBND huyện p thuộc thẩm quyền giải quy<ìt cùa Tòạ án cấp
huyện
3. De đảnh giá tính hợp p h á p của Q vyẻt định hành chinh bị kiện, cần tập trung
làm rõ nhữĩĩg nội dung sau:
- v ề hình thức, nội dung: Đ úng theo quy định tại điều 118 L T H C 2015 k hô Ig;
- về thẩm quyền ban hành TB 1147: Sai vì TB sổ 1147 có nai dung giải quyết
tranh chấp đất đai nên thuộc thẩm quyền của C h ủ tịch UBND cấp hụyện theo điểm a,
khoản 3 điều 203 L D Đ 2013;
Vồ 'hòi hẹn, thời hiệu:
, các bèn
huyện p
giai ouyèt ỉã đung trinh tự thủ tục;
- về nội đung TB số ! ! 47: Giải quyết TC đất đai giữa hai hộ gia đình.
iíè so_2Ô
Thực hĩẹn Q uyết định số 1809/Q Đ -U B N D ngày 08/7/2014 củ UBN D tì lành phố H
về việc thu hồi 2.639.783m 2 tại thị trấn Đức G iang và m ột số xã của huyện G (nay thuộc
quận L), để điều tra triển khai công tác giải phóng mặt bằng thực hiện Dựị áiị cải tạo
nâng cấp Q uốc lộ 1A Đ oạn c ầ u Chui, c ầ u Đ uống, ngày 18/7/2015 UBN Đ quện L ban
hành Q uyết định số 7146/Q Đ -Ư B N D vẻ việc thu hồi 32,5m 2đất của hộ bà N g iy ễ n Thị
H oa ở sổ 184, Ngó G ia Tự, phường Đ ức G iang, quận L, thành phố H và sau đố ban hành
Q uyết định 11168/Q Đ -U BN D ngày 29/8/20 ỉ 5 phô duyệt phương án bồi thưcng, hỗ trợ,
tái định cư đối với m ột số hộ dân ư o n g đó có hộ bà N guyễn Thị Hoa.
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tải dịnh cư xác định (trong -Ỉ2.5m2 đất
m ả bà Hoa bị thu hồi có: 4,7m 2 đất được cấp giấy chứng nhận quyền sự đụng đ ít ở năm
2002 nên được bồi thường như đất ở; còn ll,ó m 2 đết tuy không đượp cấp giấy chửng
nhận quyân sử dụng đất nhưng thuộc phần diện tích được UBND thị trấn Đức G iang cấp
năm 1992 nên được bồi thường như đất ở; còn I6,2m 2 đất là đất ngõ đi chung đo bà
N guyễn Thị H oa chiếm đụng từ trước năm 1993 nên không được bồi thứòng nlà cp- *—
ho trợ.
Bà H oa không nhất trí với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định <Ịư hày nên
ngày 07/7/2016, bà H oa khởi kiện dén T òa án có thẩm quyền yêu cầu hủy Q uvết định sổ
11168/QĐ-Ư BND ngày 29/8/2015 củ a U B N D Q uận L
Câĩi hói:
1.Xác định đối tượng khởi kiện v à T òa án có thẩm quyền giải quyết?
28 120
2 .Xác định tư cách dương sự trong vụ án trẽn?
3.Để xem xét, đánh giá tính hợp pháp đối với Quyết số 7146/QĐ-U BND về việc
thu hồi 32,5 m3 của hộ bà Nguyễn Thị Hoa, cần làm rõ nội dung gì?
Tra lòi:
1.Xác định đối tượng khởi kiện và Tòa án có thâm quyén giải quyêt: ỉ
-Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC và khoản 1 diều 1 Nghị quyết 02 ngay
19/7/2011 của Hội đồng thẩm phán thì Quyết định số 11167/QĐ-UBND ngày 29/8 /2 0 1Ỉ5
của ƯBND quận L về việc phê duyệt phương án bồi thường, hồ trợ, tái định cư đối vơi
m ột số hộ dân trong đó có hộ bà Nguyền Thị Hoa là QĐHC vì nó là vãn bản do cơ quan
hành chính nhà nước ban hành quyết định về vấn đề cụ thê trong hoạt động quản lý hàiỊh
chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số dối tượng cụ thể làm pnát
sinh, thay đôi, hạn chế, chấm dút quyền, lợi ích hợp pháp của bà Hoa.
-Căn cứ điều 30, khoản 4 điều 32 LTTHC, thẩm quyền giải quyết khiếu kiện trẽn
thuộc Tòa án nhán dân thành phố H.
2. X ác định tư cách đương sụ7
- N gười'khải kiện: Bà Nguyễn Thị Hoa
- Người bị kiện: ƯBND Quận L
- Người có QLNVLQ: Các thành viên trong gia đình bà Hoa có tên trong sổ hộ khâu
3.Tòa án có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp đối với Quyết định số 7146/QE)-
UBND về việc thu hồi 32,5m2 đất của hộ N guyễn Thị Hoa vì theo khoản 1 điều 6 khoan
3 điều 193 LTTHC thì Tòa án có quyền xem xét tính hợp pháp của quyết định hành ch nh
có liên quan đến quyết định hành chính bị kiện và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét lại quyêt định hành chính đó (không có quyền hủy). Sử dụng kỹ năng mềm để đương
sự yêu cầu hủy quyết định quyết định 7146/QĐ-ƯBND nếu không thì kiến nghị trểng
bản án.
* Đe xem xét, đánh giá tính hợp pháp đối với Quyết số 7146/QĐ-U BND về việc
thu hôi 32,5 m3 của hộ bà Nguyễn Thị Hoa, cần làm rõ nội dung gì?
- v ề hình thức, nội dung: Đúng theo quy định tại điều 118 LTH C2015 không;
- v ề thẩm quyền: có đúng thuộc thẩm quyền của UBND quận L (cấp huyện)
không?
- v ề thời hạn ban hành quyết định 7146: ngày 18/7/2015 ƯBND quận L ban nành
quỵết định thu hồi 32,5m2 đất của bà Hoa có đảm bảo trong thời hạn theo qui định tại
Đieu 67 Luật Đất đai 2013 hay không?
- Trình tự, thủ tục: Đã đảm bảo đầy đủ trình tự như: Sau khi ban hành CỊuyết ítịnh
phải niêm yết theo điêu 69 LĐĐ 2013; gửi quyết định đến từng người được bổi thương,
thời gian địa điêm trả tiền, thời gian giao đất, ... chưa?
- v ề nội dung QĐ 7146: Đánh giá quyết định có những vấn đề gì đúng, sai có làm
ảnh hưởng quyền lợi của bà Hoa và người liên quan hay không; những vấn đề sai s<k có
cần thiết phải hủy hay chỉ rút kinh nghiệm.
Đe số 21
Cụ Tuy và cụ Nghiêm có 03 người con là ông Thọ, ông Nguyên và ông Toàn.
Hai cụ tạo dựng được khối tài sản gồm: 02 thừa đất thổ cư và 01 thửa đất ao Khi
còn sống, hai cụ đã phân chia tài sản cho các con như sau:
Ô ng Thọ là con trai trưởng nên được chia 01 thửa đất thổ cư 400m 2, trên đằt có
nhà và các công trình phụ trợ.
Ô ng Nguyên được chia 01 thửa đất thổ cư 300m 2, trên đất có nhà và các công trình
phụ trợ.
Ông Toàn được chia 01 thửa đất ao diện tích 518m2.
121
29
Việc phân chia sừ dụng đất nêu trên tuy không lập vãn bản, nhưng thực tể các gia
đình đã sử dụng ôn định, không tranh châp.N ăm 1998, cụ Tuy chct, nâm 2002 ;ụ Mghiêm
chết, ông Toàn cùng vợ là bà T hư lấp đất ao xây dựng nhà ở và trồng vườn :hàỉih hình
thửa đất số 251, 252 tờ bàn đố số 03 thôn Xuân Lai, xã Xuân Thụ, huyện s , tinh H. Quá
trình sử dụng ông Toàn đã đăng ký kê khai, nộp thuế sử dụng đất ổn địnjhi. Đến năm 2003
thì anh Văn (là con trai ông Thọ) đến sử dụng V2 thử đất = 259m2, (thửa số 2 >2) để xây
dựng nhà ở dân đên tranh châp (vì anh Văn cho răng diện tích đât này Ịà của )nị; bà nội
có di chúc thừa kế đế lại cho bố anh là ông Thọ Vì diện tích đất ao, ông Thọ cho anh nên
anh được quyền sứ dụng). Ồ ng Thọ đã làm đơn yêu cầu cơ quan có thậm q ư 'ề n đòi lại
diện tích đât 259m 2 được thừa kê di chúc. U BN D huyện s đã không cnấp nhím vêu cầu
đòi Vỉ đất = 259m2 của ông Thọ và ra Q uyết định số 3 1 13/QĐ-UBND ngày 08/7/2014
công nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Toàn và bà Thu toàn bo diện íc h đất ao
518m 2 Ông Thọ đã khiếu nại đếnƯ BND huyện s , UBND tỉnh H đổi với Quyết ĩính số
3113 nhung chưa nhận được kết quả trả lời khiếu nại. Tuy nhiên ngày 10/7/2 0 : 5, ƯBND
huyện s lại ban hành Q uyết định số 969/Ọ Đ -U BN D về việc cấp Giấy chứng n iậ r quyền
sử dụng diện tích đất ao 518m 2 cho vợ chồng ông Toàn và bà Thư.Ông Tnọ chc rằ Ìg việc
UBND huyện s tỉnh H ra Q uyết định số 969 ngày 16/7/2015trong thời gian đanjị khiếu
nại là trái pháp luật.
Không đồng ý với Quyết định số 969 ngày 16/7/2015 của UBN D huyện s , tình H;
N gày 02/7/2016 ông Thọ có đon khởi kiện vụ án hành chính vói yêu cầu Tòa ár hì y:
Quyết định số 3113/Q Đ -U BN D ngàỵ 08/7/2014 của UBND huyện s , Ví việc giải
quyết tranh chấp đất đai và Q uyết định so 969/QĐ-U BND ngày 16/7/2015 cua JB N D
huyện s về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ônịg T o à r, bà Thư.
Câu hỏi:
1.Anh (chị) hãy xác định thời hiệu khởi kiện đổi với các quyết định mà ông Thọ
khởi kiện? Căn cứ pháp lý? ^ [
2.Xảc định các đối tượng khởi kiện cụ thể và Tòa án có thẩm qụyền l oa ín giải
quyết vụ án?
3. Đe đánh giá tính hợp pháp của quyết định bị khiếu kiện, cần làm rõ nội dung gì?
Trả lò i:
1.Thời hiệu khởi kiện đối với các Q uyết định mà ông Thọ khởi kiện. Căn cú 3hs p lý.
*Đối với Q uyết định số 3 1 13/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của ư b I^D huyện s , về
việc giải quyết tranh chấp đẩt đai.N gày ông Thọ nhận được hoặc biết được ỌĐHC bị
xâm phạm là ngày 08/7/2014.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại của ông Th ? tiiì Chủ
tịch UBND huyện s phải thụ lý đơn. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là 30 ngày kể
từ ngày thụ lý (Đ iều 28 Luật khiếu nai 2011). Đối với vụ việc phức tạp ửiì có thể líeo dài
nhưng không CỊuá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với những xã vùng sâu vùng >a t i ì hạn
giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý (Điều 27, 28 L u ậ t:chiếu nại
2011). Do đó, tính đến ngày 23/4/2015 là hết thời hạn giải quyết khiếu nại.
Thời hiệu khởi kiện là 01 năm tính từ ngày 23/4/2015 (điểm b khoản 3 Diều 116
LTTHC). Tổng cộng là 01 năm 09 tháng 15 ngày.
Ngày 02/7/2016, ông Thọ mới khởi kiện vụ án hành chính nên hết thời hiệu khởi
kiện đối với Q uyết định 3 1 13/QĐ-ƯBND ngày 08/7/2014 của UBND huịyện s [khoản 1
Đ iều 116LTTH C 2015).
*Đ ố iv ớ i Quyết định số 969/Q Đ -Ư BN D ngày 16/7/2015 của ƯBND huvệr s về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư.

30 122
N ^ày ông Thọ biết được QĐHC xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của ônt
là ngày 16/7/2015. Ngày ông Thọ khơi kiện là ngày 02/7/2016.
Căn cứ khoản 1 điều 116, điều 120 LTTHC: ông Thọ khởi kiện Quyết định s<j
969/QĐ-Ư BND ngày 16/7/2015 còn thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính.
2 .Đối tượng khời kiện và Tòa án có thấm quyền giải quyết.
*Đối tượng khởi kiện:
Căn cứ khoản 1, 2 Điều 3 LTTHC và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2011 ngàỊ
29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán TANDTC thì đổi tượng khời kiện trong vụ án này: 1
- Ọuyét định số 3 1 13/ỌĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND huyện s , về việc gij
quyết tranh chấp đất đai.
-Quyết định số 969/QĐ-ƯBND ngày 16/7/2015 của UBND huyện s về việc cế
giấy chửng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư.
*Tòa án có thẩm quyền giải quyết: Căn cứ khoản 1 điều 30 và khoản 4 điều
LTTHC thì Tòa án nhân dân tỉnh H có thẩm quyền giải quyết vụ án.
3. Để đánh giá tính hợp pháp của quyết định bị khiếu kiện, cần làm rõ nội duủg
gì?(7vế« ko có thời gian thì tóm tắt, gạch đầu dòng)
Căn cứ khoản 3 Điều 191 LTTHC đánh giá tính hợp pháp cùa QĐ hành chính thpo
các tiêu chí :
3.1. Đối với QĐ số 3 1 13/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 về việc giải quyết tranh đ
đất đai.
- Tính hợp pháp và có căn cứ về hình thức và nội dung của Quyết định số
3 U 3/Q Đ -Ư B N D ngày 08/7/2014 của ƯBND huyện s.
+ v ề hình thức: Theo khoản 1, 2 Điều 3 LTTHC; khoản 1 Điều 1 Nghị quỵết số
0 2 /2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của HĐTP TAND Tối cao là QĐHC được the h ện
dưới hình thức QĐ ...
+ Nội dung: v ề công nhận quyền sừ dụng đất cho vợ chồng ông Toàn và bà "Như
toàn bộ diện tích đất ao 518m2.
- Tính hợp pháp về thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành Quyết dinh 3 1 13/C Đ-
UBND:
+ v ề thẩm quyền: Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 203 Luật đất đai răm
2013 thì tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau do c !hủ
tịch ƯBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết. Do đó, việc ƯBND huyện s ra QE1số
3113/Q Đ -U BN D là không đúng tham quyền.
+ v ề trình tự, thủ tục ban hành QĐ: Tranh chấp đất đai liên quan đến thừí kế
không thuộc trường hợp bắt buộc phải hòa giải nên UBND xã Xuân Thu không tiến h ành
hòa giải và chuyển hồ sơ đến ƯBND huyện s giải quyết là đúng trình tự thù tục.
- Thời hiệu, thời hạn ban hành QĐHC giải quyết tranh chấp đất đai còn thời hại I
- Mối liên hệ giữa QĐHC và lợi ích hợp pháp của người khời kiện: QĐHC trên
xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông Thọ.
N hư vậy, QĐHC trên không đúng thẩm quyền nên trái pháp luật.
3.2. Đ oi với QĐ số 969/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 về việc cấp Ọ CNQSĐĐ
- Tính hợp pháp và có căn cử về hình thức và nội dung của Quyết định:
+ v ề hình thức: Theo khoản 1, 2 điều 3 LTTHC; khoản 1 Điều 1 Nghị quyilít số
02/N Q -H Đ TP ngảy 29/7/2011 cùa HĐTP TAND Tối cao là QĐ hành chính' đượẻ thể
hiện dưới hình thức QĐ.
+ v ề nội dung: c ấ p GCNQSD diện tích đất ao 518m2 cho vợ chồng ông T o in và
bà Thư.

123
31
- Tinh hợp pháp vê thâm quyên, trình tự, thù tục ban hành Quyêt định1 969/ỌĐ-
96
UBND:
+ v ề thẩm quyền: Theo CỊuy định tại khoản 2 Điều 105 Luật đất đai năm 1 013 thì
UBN D cấp huyện có thẩm quyền câp CiCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài SíIIn khác
gắn liền với .... Do đó, việc U BN D huyện s ra QĐ số 969/QĐ-ƯBND có nộ du diịmẹ, cấp
GCN Q SD diện tích đất ao 518m2 cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư là đúng thẩm quyển
+ v ề trình tự, thủ tục ban hành QĐ: Được quy định tại Luật ĐỊĐ, N g iị lịnh sổ
4 3 /2 0 14/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một sổ điều kủa LE>Đ, Thông
tư số 24/2014/TT- BTN M T ngày 19/5/2014 của Bộ TN và MT. Do thửa đất 2:52 lang bị
ông Thọ khiếu nại nhưng UBN D huyện vẫn ban hành QĐ 969/QĐ-U BND cấp GC NQSD
cho ông Toàn, bà Thư là vi phạm về thủ tục, trình tự cấp đất.
- Thời hiệu, thời hạn ban hành QĐHC giải quyết tranh chấp đất đaí còn ti lơi hạn.
- Mối liên hệ giữa Q Đ H C và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện: QĐHC trên
xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông Thọ.
Như vậy, QĐHC trên không đúng về trình tự, thủ tục nên trái pháp luật.
Đề SỐ22
Hộ gia đình ông Đặng Công Cường là chù sử dụng thửa đất số 24, tờ bản đc số 13,
phường Phúc Đồng, huyện L, thành phổ H. N guồn gổc đất gia đình đượlc UB> D xã Gia
Thụy cấp đất giãn dân năm 1987. UBND huyện L đã cấp giấy chứng nhịận QSDE' m ang
tên Đặng C7ông Cường vào năm ? 1992 với diện tích 100m2. Năm 1996, nhà nuớc đã thu
\ V a _ 'T _ ĩ
1 Ã ■
1 T TlL. .Á * lì 1 A "t _ J
1 I £*A z
jị A 1
hôi 16m đê cải tạo QL5. Thực tê gia đình ông Cường sừ dụng 154,24m lât.
Thực hiện D ự án xây dựng càu Vĩnh Tuỵ, UBN D thành phố H 3an hành Quyết
định số 529/QĐ-UBND ngày 24/01/2015 thu hồi 435.700m 2 đất trong đó có 154,24m
đất của gia đình ông Đ ặng C ông Cường.
UBND quận L, thành phổ H đâ ban hành Q uyết định số 1223/QĐ-UB Nt> ngày
23/4/2015 phê duyệt phương án bồi thường cho gia đình ông như sau:
-Diện tích 84m 2 đất hợp pháp theo Giấy chứng nhận quyên sử dụng đâll th được
bồi thường 100% giá đất ở là 12.000.000đ/m 2 gia đình ông Cường cũng đâ n h ìn bồi
thường, hỗ trợ và không khiếu nại, khiếu kiện gì.
-Diện tích 12m2 là đất quy hoạch đường và 25,5m^ sử dụng đât còng gia đình ông
C ường đã nhận bồi thường, hỗ trợ, không khiếu kiện, khiếu nại.
-Diện tích đất dôi dư 32,74m 2 được bồi thường 50% giá trị đất ơ, bằng
6.000.000đ/m 2.
Không đồng ý với Q uyết định này, ông Cường đã khiếu nại quyẹt định nỉiy đến
U B N D quận L và thành phố H. UBND thành phố H đã ban hành Quyết đmh số
1845/QĐ-ƯBND ngày 10/5/2015 giải quyết khiếu nại giao cho ƯBND quận L bồ sung
phương án bồi thường thiệt hại cho gia đình ông Cường điện tích 32,74m 2 với mức
100%. Trên cơ sở đó ngày 18/8/2015 U BN D quận L ban hành quyết định số 4 09Ó/QĐ-
U BN D về duyệt phương án điều chỉnh, bổ sung bồi thường hỗ trợ đối với 12 hó phường
Phúc Đồng nằm trong phạm vi giải phóng m ặt bằng thực hiện dự án xây cầu Vĩnh Tuy và
tuyến đường hai đầu cầu - giai đoạn 1. Theo đó diện tích 32,74m2 của hộ gia aình ông
C ường được hỗ trợ 100% gia đất ở là 12.000.00đ/m .
Không đồng ý với Q uyết định 4096/Q Đ -Ư BN D ngày 18/8/2015 nói trê r, ung
C ường khiếu nại. UBN D quận L đã ra Q uyết định số 6470/QĐ-ƯBND ngày 18 '1 (V2015
không chấp nhận khiếu nại của ông Cường.
Ngày 19/9/2016, ông Cường khời kiện vụ án hành chính tại Tòa ản ỵêu cầ j hủy
quyết định 4096/Q Đ -U BN D ngày 18/8/2015 của ƯBND quận L, thành phổ H và buộc

124
ƯBND quận L thực hiện đền bù hỗ trợ tái định cư đúng quy định của pháp luật đàm bả
quyền lợi cho gia đình ông.
C â u hỏi:
ỉ .Anh (chị) hãy xác định yêu cầu khỏi kiện của ông Cường có đủ các điều kiện
Tòa án thụ lý vụ án không?
2 .Xác định việc khởi kiện của ông Cường còn thời hiệu vụ án hành chính không?
3.Tòa án đã thụ lý vụ án có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của các quyết địr
nàotrong quá trình giải quyết vụ án?
Tra lòi:
1.Ông Cường có đủ điều kiện khởi kiện vụ án hành chính không?
-Người khởi kiện: Ông Cường có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính (£ ại
diện theo ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình, nếu vãn bản ủy quyền thỏa m in
các điều kiện về ủy quyền, theo khoản 3 Điêu 60 LTTHC 2015), hộ gđ ông Cường bị ả ih
hưởng trực tiếp bởi Quyết định 4096/Ọ Đ -U BN D ngày 18/8/2015 của UBND quận L.
-Đối tượng khởi kiện: Q uyết định 4096/QĐ-UBND ngày 18/8/2015 của UB> D
quận L. (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 Nghị quyết 02/2C
ngày 29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán).
-K hiếu nại tiền tố tụng: Khiếu kiện Quyết định bồi thường khi thu hồi đất khc ng
cần qua thủ tục tiền tố tụng.
-Đ iều kiện về tố tụng: Sự việc của ông Cường chưa được giải quyết bằng bản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
-Thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Tòa án nhân dân thành phố H có thẩm qu 'ền
giải quyêt vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điêu 30, khoản 4 điêu 32 LTTHC
-Hình thức và nội dung đon khởi kiện: Ô ng Cường làm đơn khởi kiện có đầy đủ
nội dung theo quy định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
-Ve nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí: Ông Cường nộp tiền tạm úng án phí hình
chính sơ thâm theo quy định của pháp luật nêu không thuộc trường hợp miễn nộp tiền
TƯ A P hoặc không phải nộp TƯAP.
^ * 4* 1 % 1 1 t * * 1 • A / 1 \ 1 1 / 1 1 1 A n
2.Xác định còn thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính không?
Ô ng Cường nhận được Q uyết định sổ 6470/QĐ-ƯBND ngày 18/10/2015 của
r\ Ạ T Ặ *Ạ . *ĩ * _ A 4 1 i *Ẵ •
UBND quận L vê việc giải quyêt khiêu nại.
Ngày 19/9/2016, ông Cường khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền.
Căn cứ vào điểm a khoản 3 điều 116, điều 120 LTTHC thi ông Cường còn thời hiệu chởi ’’
kiện.
3. Tòa án đã thụ lý vụ án có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của cácđịnh
quyết
sau:QĐ số 529/QĐ-UB ngẩy 24/01/2015; QĐ số 1845/QĐ-UBND ngày 10/5/2015 QĐ
số 4096/QĐ-ƯB ngày 18/8/2015; Q Đ số 6470/QĐ-ƯB ngày 18/10/2015 củaU B N D Ịuận
L, thành phố H.
Đẻ số 23
N guôn gốc đất 400m2, (tờ bản đồ số 3, thửa sổ 99) tọa lạc tại xã Đông F ưng,
huyện Đông Hóa, tỉnh N thuộc quyền sử dụng của ông Phạm Văn An. Phần đất nàv ông
A n đã đăng ký kê khai theo chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng chính phủ
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất. Năm 2002, ông An chuyển
nhượng toàn bộ diện tích đất này cho ông N guyễn Văn Tâm. Việc mua bán có lập giấy
viết tay với nội dung ông An bán cho ông Tâm m ột nền đất thổ cư có căn nhà bị sậ 3 trên
diện tích đất 400m 2, Sau khi mua, do căn nhà đã sập nên gia đình ông gồm: ông, V7 ông
là bà Nguyễn Thị Hoa và con ông là anh Nguyễn Vãn Ba (19 tuổi) không ờ, chỉ trồr g cây
125
33
ăn quả và hoa màu. N hưng ông Tâm có xây dựng thêm một căn nhà tạrn, tường t ao xung
quanh để tiện cho việc sinh hoạt khi đến chăm sóc, quản lý vườn cây.
Ngày 20/12/2014, UBND tỉnh N ban hành Quyết định số 53/Ọ Đ -U BN D thu hồi
678,2ha đất lại huyện Đông Hóa, tỉnh N để xây dựng khu đô thị mới, trong đó c 400m 2
đất của gia đình ông Tâm đang sử dụng.
Ngày 21/4/2015, gia đình ông nhận được quyết định số 2 5 0 /Q Đ -U 3 n D ngày
15/4/2015 của UBND huyện Đ ông Hóa, tỉnh N có các nội dung:
1.Boi thường giá trị quyền sử dụng đất bị thu hồi !à loại đất nông ngh và theo
mức giá đất nông nghiệp của UBND tỉnh ban hành năm 2014;
2.Hỗ trợ di dời tái định cư;
3.Phương án bồi thường bố trí đất tái định cư.
Ông râm cho ràng U tìN D huyện Đông Hóa ảp giá bồi thường diện tícỉ đất bị thu
hôi theo loại đât nông nghiệp là không chính xác vì toàn bộ diện tích đât bị thu hồi đã
được gia đình ông An sử dụng, làm nhà ờ từ năm 1977 nên ông phải được thường
theo đơn giá đât đất ở và theo mức giá của U BN D tỉnh N quy định năm 2015 mcịi đúng,
đồng thời tài sản trên đất chưa được bồi thường nên ông đã khiếu nại. Cịác nội dung khác
của Quyết định ông đồng ý và không khiếu nại.
Ngày 12/10/2015, C hủ tịch U BN D huyện Đông Hóa ban hành Quyiìt <tịnh sổ
172/QĐ-UBND bác khiếu nại của ông.
Do đó, ngày 19/9/2016 ông đă khời kiện yêu cầu Tòa án hủy Q Đ sc 250/QĐ-
U B N D ngày 15/4/2015 của U BN D huyện Đ ông H óa để bồi thường theo đơn gi LQất ờ và
bồi thường giá trị tài sản trên đất.
Câu hỏi:
1.Anh (chị) xác định đối tượng khởi kiện, T òa án có thẩm quyền gịải quyết vụ án?
2. Anh (chị) cần làm rõ nội dung gì để đánh giá tính hợp pháp của QĐHC bị kiện?
3. Khi giài quyết vụ án, có căn cứ xác định cần phải hủy quyết định bị khiếu kiện,
các bên đương sự đều không có đề nghị hủy quyết định giải quyết khiếu nại sc 172/QĐ-
ƯBND của Chủ tịch U BN D huện Đ ông Hóa.
Tòa án có thẩm quyền hủy quyết định giải quyết khiếu nại số 172/QĐ-UE klịiông?
Trà ỊòỊĩ
1.Xác định đối tượng khởi kiện, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án.
- Đối tượng khởi kiện: Q uyết định sổ 250/Q Đ -U BN D ngày 15/4/2015 cua ƯBND /

huyện Đông Hóa (căn cứ khoản 1, 2 Điều 3 LTTHC, khoản 1 Đ iều 1 Nậh quyêt
0 2 /2011/NQ-HĐTP). ^
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết: T òa án nhân dân tỉnh N có thẩm quycn giải
quyết vụ án hành chính trên (căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 4 điều 32 L T T H C
2. Những nội dung cần làm rô đ ể đảnh giả tinh hợp ph áp của Q Đ H C bịki ìn:
+ v ề hình thức: Theo khoản 1, 2 điều 3 LTTHC; khoản 1 Điều ị Nghị q iy ế t sổ
02/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của H Đ TP T A N D Tối cao là QĐ hành chính đư?c thể
hiện dưới hình thức QĐ.
+ v ề nội dung:
1.Bồi thường giá trị quyền sử dụng đất bị thu hồi là loại đất nông nghiệm và theo
mức giá đất nông nghiệp của U BN D tỉnh ban hành năm 2014;
2 .Hỗ trợ di dời tái định cư;
3.Phương án bồi thường bố trí đất tái định cư.
- Tính hợp pháp về thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành Q uyết định 969/QĐ-
UBND: + v ề thẩm quyền: Theo quy định tại khoản 2 Điều 105 Luật đất đai năm 2013 thì
U B N D cấp huyện có thẩm quyền cấp G CN Q SD Đ , quyền sờ hữu nhà ở và tài sảr khác
34 126
gắn liền với .... Do đó, việc UBN D huyện s ra QĐ sổ 969/QĐ-U BND có nội dung cấp
GCN Q SD diện tích đất ao 518m2 cho vợ chồng ông Toàn, bà Thư là đúng thẩm quyền.
+ v ề trình tự, thủ tục ban hành QĐ; Được quy định tại Luật ĐĐ, Nghị định sò
4 3 /2 0 14/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành m ột sổ điều của LĐĐ, Thôn >
tư sổ 24/2014/TT- BTNM T ngày 19/5/2014 của Bộ TN và MT. Do thửa đất 252 đang t Ị
ông Thọ khiếu nại nhưng UBND huyện vẫn ban hành QĐ 969/ỌĐ-UBND cấp GCNQSD
cho ông Toàn, bà Thư là vi phạm về thủ tục, trình tự cấp đất.
- Thời hiệu, thời hạn ban hành ỌĐHC giải quyết tranh chấp đất đai còn thời hạn.
- Mối liên hệ giữa ỌĐHC và lợi ích hợp pháp cùa người khởi kiện: QĐHC trên
xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông Thọ.
N hư vậy, QĐHC trên không đúng về trình tự, thủ tục nên trái pháp luật.
3. Tòa án có thấm quyền hủy quyểt định giải quyết khiếu nại số 172/QĐ-UB Vi
theo khoản 1 điều 193 LTTHC thì Tòa án có quyền xem xét tính hợp pháp của quyết địr h
giải quyêt khiêu nại và khi có căn cứ xác định cân phải hủy quyêt định bị khiêu kiện t lì
T òa án hủy quyết định giải quyết khiếu nại số 172/QĐ-UB ngày 12/10/2015.
Đe số 24:
Thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp, m ở rộng quốc lộ 32 đoạn c ầ u Diễn - Nhon ại
xã M inh Khai, huyện Từ Liêm thành phố H theo quyểt định số: 2119/ỌĐ-UBND n g ìy
29/5/2014 của UBND thành phố H, UBND huyện Từ Liêm đã ban hành Q Đ íố:
6395/Q Đ -U BN D ngày 17/6/2015 về việc thu hồi 64,6m2 đất đối với hộ gia đình Dà
N guyễn Thị Hiền đang sử dụng, ngày 14/7/2015 ƯBND huyện T ừ Liêm ban hành qiT'ết
định 9042/QĐ-Ư BND phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với hộ j'ia
đình bà Nguyễn Thị Hiền được bồi thường, hồ trợ, tái định cư như sau:
Bồi thường, hỗ trợ về đất: 159.120.OOOđ;
A ■ . ị \ I Ã .___ X ________ Á ■ I ___ \ A
- Bói thuờnẹ, hô trợ vê cay côi hoa màu: 2.196.000đ;
- Thưởng tien độ bàn giao m ặt bàng: 5.000.000đ;
- Chính sách tái định cư: 40m 2 đất tái định cư với số tiền sử dụng đất tạm tứứ là
278.850.000đ. Đối trừ số tiền được bồi thường, hỗ trợ với số tiền sử dụng đất tái định c ư
tạm tính thì bà N guyễn Thị Hiền phải nộp 89.604.272đồng. Bà Nguyễn Thị Hiền đà Inộp
số tiền nêu trên để được nhận 40m 2 đất tái định cư theo phương án đã phê duyệt, uy
nhiên, đến ngày 04/10/2015, U BN D huỵện T ừ Liêm ban hành quyết định 6114/(>Đ
ƯBND điều chỉnh diện tích tái định cư đổi với hộ gia đình bà nguyễn Thị Hiền với nội
dung gia đình bà Hiền không được hưởng chính sách tái định cư.
Không đồng ý với với quyết định số 6 1 14/QĐ-UBND của UBND quận T ừ L lêm
ngày 09/9/2016 bà N guyễn Thị H iền sinh năm 1977, địa chỉ: Cụm dân cư Nguyên Xá, xã
M inh Khai, huyện Từ Liêm đã nộp đơn khởi kiện vụ án hành chính đến TAND có thẩm
quyền yêu cầu hủy QĐ sổ 6 1 14/QĐ-ƯBND ngày 04/10/2015 của UBND huyện T ừ L i'
và đề nghị xem xét cấp đất tái định cư cho gia đình bà với lý do sau:
- Nguồn gốc bà N guyễn Thị Hiền sử dụng đất là hợp pháp, do cha là cụ Ngv yễn
Đức N ăng (vợ là cụ Nguyễn Thị N gọc) khai hoang sử dụng từ năm 1977 địa chỉ: (pụm
dân cư N guyên X á, xã M inh K hai, huyện Từ Liêm đã nộp xây dựng nhà ở từ năm 986
rồi giao lại cho 2 con là ông N guyễn Đức Thắng và bà N guyễn Thị Hiền sử dụng.
- Bản đo giải thửa và sổ m ục kê s ử dụng đất năm 1994 thể hiện thửa đất số 8 tờ
bản đồ 13 đã ghi rõ loại đất ở.
- Thực tế ông N guyễn Đức Thắng (anh trai bà H iền) nộp thuế sử dụng ổn địi ih từ
đó đến nay không có tranh chấp.

127
35
- Ngày 25/8/2009, cụ Sược, ông Thăng và bà Hiên đâ lập biên ỉbản họT g ia đình
phân chia cho bà Nguyền Thị Hiền 1/3 diện tích thừa đất thực tế trên phan đất ỉươc phân
chia có 25,5m2 nhà ở ổn định.
- Bà Nguyễn Thị Hiền đề nghị được hường chính sách tái định cư th eo qi^y định.
Câu hỏi:
1. Anh chị hãy xác định yêu cầu khởi kiện cùa bà Nguyễn Thị Hiền có đù các điều
kiện để TA thụ lý vụ án không?
2. Xem xét đơn khởi kiện, chỉ có bà Hiên viết dơn khởi kiện thì TA xứ lý
3. Cần làm gì để có căn cứ giái quyết vụ án?
I ra ÌOỈ;
1.Yêu cầu của bà Hiền có đù các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính .
- Người khởi kiện: Bà Hiền có dầy dù năng lực hành vi tố tụng hành cỊhíiịh (Đại
diện theo ủy quyền của các thảnh viên trong hộ gia đình), hộ bà Hiền bị ảnh h ư ờ ig trực
tiếp bởi Quyết định 6 1 14/QĐ-ƯBND ngày 04/10/2015 cùa ƯBND huyện T ừ Li( m.
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định 6 1 14/QĐ-UBND ngày 04/10/2015 của UBND
huyện Từ Liêm. (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 đieu 1 Ngh quyết
02/2011 ngàỵ 29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán).
- Khiếu nại tiền tố tụng: K hiếu kiện Quyết định bồi thường khi thu hồi lỉất không
cần qua thủ tục tiền tổ tụng.
- Điều kiện về tố tụng: Sự việc của bà Hiền chưa được giải quyết bằn t ản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Tòa án nhân dân thành phổ H có thắm quyền
giải quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 4 điều 32 L 1i c .
T
T -1 .Ị r % A• T J Ặ 1 1 ĩ ? I. ' ^ . T ì1 I* Ổ - 1 ' _ 1 1 ĩ ' 1 • r :
- Hình thức và nội dung đơn khởi kiện: Bà H iền làm đon khởi kiấn có đằy đủ nội
dung theo quy định tại khoản 1 điếu 118 LTTHC.
- Nộp tiền tạm ứng án phí: Bà Hiền nộp tiền tạm ứng án phí hành chính scr thẩm
theo quy định của pháp luật nếu không thuộc trường hợp miễn nộp tiền T U À P hoặc
không phải nộp TƯAP.
2. Xem xét đơn khởi kiện, chi có bà Hiền viết đơn khởi kiện thì Tc;a án h iớ u g dẫn
bà Hiền yêu cầu các thành viên khác trong hộ làm văn bản ủy quyền ch o bà 1- iềr tham
gia tố tụng. Nếu các thành viên khác không làm văn bản ủy quyền thì Tòa án đi^a lịiọ vào
tham gia tổ tô tụng với tư cách người có quyền
quyên lợi, nghĩa vụ liên quan.
3. Cần làm rõ nội dung các căn cứ giải quyết vụ án:
- Hồ sơ, tài liệu căn cứ ban hành quyết định số 6395 ngày 17/6/2010 cùa của UBND
thành phố H về thu hồi đất (nguồn gốc thửa đất, hiện trạng thửa đất, tài sản trêr
trên đỉ t, loại
4Ạ . 1 ■Ẳ I Ạ i* I «e . \ • Ị / ■# » Ạ ■ .1 % . f • 4» 1 \
đất, kiêm kê định giá tài sản, áp giá bồi thường, tái định c ư ...)
- Hồ sơ, tài liệu căn cứ ban hành quyết định số 9042 ngày 14/7/2010 của UBND
huyện từ Liêm về bồi thường tái định cư.
- Hồ sơ, tài liệu căn cứ ban hành quyết định số 6 1 14 ngày 04/10/2013 của IHBND
huyện từ Liêm về chính sách tái định cư.
- Tài liệu thể hiện thực tế hộ cụ Năng sử dụng đất, nộp thuế sử dụng đất, việc phân
LẠ, _1 _ A__ __ í i 1 ì T¥*ị_
_

ịnh cư th' ;o
định cư hi
nhà nước thu hôi đât.
Đề số 25:
Theo đơn khởi kiện ông N guyền Xuân c ố sinh năm 1955 cư trú: ỊPhòng 103, Lô
c , chung cư 1A, phường Đa Khao, quận 1, thành phô H trình bày: Ngày 20/4/19 89 Liên
36 128
hiệp các xí nghiệp dâu tằm tơ V iệt Nam (nay là Tổng công ty dâu tàm tơ Việt Nam ) có
ký H ợp đồng kinh tế với Đội quản lý nhà huyện Thủ Đức đê m ua 04 dãy nhà (03 dãy íi
căn và 01 dãy 06 căn) tại kha vực khu cư xá công nhân An Khánh, huyện Thủ Đửc, thành
phố H (nay là quận 02) tổng diện tích xây dưng 2.389m2, tống diện tích khuòn vièn đ â t
4.260m .
Ngày 28/01/2002, tổng công ty dâu tằm tơ và ông c ố (là nhân viên công ty)
Hợp đồng số 02/2002/H ĐCN-D TT về việc công ty bán cho ông c ố căn hộ diện tích 8 0 ir2
trong dãy nhà tập thế trên khuôn viên đất nêu trên với giá 21.700.00Gđông. Sau khi ký
hợp đồng ông c ố đã thanh toán tiền đầy đủ cho Công ty dâu tằm tơ Việt N am và hai bê n
lập biên bản thanh lý chuyển nhượng hợp đồng tài sản ngày 18/11/2003 về việc ông Cô
đã giao đủ tiền nhận căn hộ theo hợp đồng.
Ngày 13/7/2014, UBND quận 2, thành phố H ban hành Quyết định số 2778/ỌĐ-
UBN D về việc phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ thiệt hại đối với khu đất tại đ a
chỉ: 333B, Trần Lão, quận 2 (trong đó có diện tích nhà và đất ông đã m ua của Tổng côr g
ty dâu tầm tơ Việt Nam theo hợp đồng sổ 02) cho Tổng công ty dâu tằm tơ Việt nam nià
không bồi thường hồ trợ cho ông. Vì nhà và dất mà TCT dâu tằm tơ VN đã chuyòn
nhượng cho ông, thuộc quyền sở hữu và sử dụng của ông nên khi thu hồi đất làm dự in
thì phải bồi thường hồ trợ cho ông chứ không bồi thường cho TCT. Việc UBND quận 2
bồi thường cho TCT là không phù hợp với quy định của pháp luật ảnh hưởng đến quy ìn
và lợi ích cùa ông.
Ngoài ra, trong Quyết định 2778, ƯBND quận 02 lại áp dụng Quyết định SÔ
1^ / / \ |- \ T 11'V _ _ 5. r t 1 H r t Ir“\ f~\ 1 ^ _ 7 Y 1I \ \ rp v ,1 \ 1 1 Á TỴ 4A r / 1 À• .1 \
135/2013/QĐ-UB ngày 21/12/2013 của UBN D thành phô H đê áp giá bôi thường à
không phù hợp với quy định của pháp luật. K hông đồng ý, ông c ố đã khiếu nại c en
U BN D quận 2. N gày 21/7/2015 Chủ tịch UBN D quận 2 ban hành Quyết định giải qu 'ết
khiếu nại có nội dung bác đơn khiếu nại.
V ì vậy, 14/7/2016, ông c ố có đơn gửi Tòa án có thẩm quyền yêu cầu: Huy Qu ^ết
định số 2778/QĐ-ƯBND ngày 13/7/2014 của UBND quận 2; Buộc UBND quận 2 )ồi
thường, hỗ trợ cho ông đối với nhà và diện tích đất ông đã bị thu hồi m à ông đã m ua của
TC T theo giá thị trường tại thời điểm đền bù.
Câu hỏi:
1.Anh (chị) hãy phân tích các đổi tượng khởi kiện vụ án hành chính theo đom k lởi
kiện của ông c ố ?
2.Sau khi thụ lý vụ án, ông c ố viết đơn đề nghị Tòa án định giá đối với diện
,J ] A• ,1 _ • r ,| • Á \ II ì J r r 1 1 A 1 1 A n
đất bị thu hồi theo giá thị trường, T òa án có chấp nhận không?
3. Đánh gia tinh hợp pháp của quyết định hành chính bị khiếu kiện.
Trả lời:
1. Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính: Quyết định 2778/QĐ-ƯBND ngày
13/5/2014 của UBND quận 2 (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điếu 1
N ghị quyết 02/2011 ngày 29/7/2011 cùa Hội đồng thẩm phán).
* Người bị kiện: UBND quận 2.
2 .Sau khi thụ lý vụ án, ông c ổ viết đơn đề nghị Tòa án định giá đối với diện tích
đẩt bị thu hồi theo giá thị trường, Tòa án không chấp nhận đè nghị của ông c ố , tri ờng
hợp này chi áp giá bồi thường, hỗ trợ theo khung giá quy định của nhà nước tại thời c ìểm
thu hồi, đền bù.
3. Đánh giá tính hợp pháp của quyết định khởi kiện:
Căn cứ khoản 3 Điều 191 LTTH C đánh giá tính hợp pháp của QĐ hành chính theo
các tiêu c h í :
129
37
- về hình thức: Thể hiện bằng Quyết định 2778/QĐ-UBND ngàỵ 13/Í/2014 của
U BN D quận 2 (Căn cử khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 Nghị quyết
02/2011 ngày 29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán).
- Nội dung: Phê duyệt phương án bôi thường hô trợ thiệt hại đôi với ỈLhu đât tại
địa chi 333B, Trần Lão, phường Bình Khánh quận 2.
v ề nội dung quyết định UBND quận 02 lại áp dụng Quyết định số 135/2013/QĐ-
UB ngày 21/12/2013 của ƯBND thành phố H để áp giá bồi thường là sai vì U icng phù
hợp với thực tế mà phải căn cứ vào khung giá đất UBND Thpho H ban hảnh năm 2 0 Ỉ4
- Thẩm quyền: Thẩm quyền ban hành quyết định 2778 về việc phê duyỆt phuơng
án bồi thường hỗ trợ ihiệt hại đôi với khu đất do ƯBND quận L ban hàịnh là (lúrg thâm
quyền theo quy định tại Điều 66 Luật Đất đai năm 2013.
Trình tự thủ tục ban hành QĐ, Thời hiệu, thời hạn ban hành QĐ đàm bảo ứ eo quy
định của pháp luật.
Từ những nhận xét trên quyết định 2778 là trái pháp luật.
ĐỒ số 26:
Tháng 3/2001 ông Nguyễn Văn Thanh (sinh 1960, địa chỉ số 118 Thái Thịnh, quận
D, TP. H) mua nhà gắn liền với đất tại địa chỉ số 634 đường Nguyễn Trãỉ, p. TT a a 1 Xuân
Trung, quận T, TP. H của ông Phạm Đình Chọi với giá là 15,3 tỷ đồng. Nl- à đất này
nguyên là cùa ông Hồ Kế Hạt đã chuyển nhượng cho ông Chọi từ năm 1978 G;a đình
ông Thanh sử dụng ổn định không có tranh chấp.
Ngày 30/9/2014 ỦY BAN N H A N DÂN quận T thành phố H rạ Q uyet cịnh số
2618/QĐ-ƯB về việc điều chỉnh phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, hỗ ;rợ, "'■ tái
định cư đối với chủ sử dụng đất bị thu hồi tại địa chỉ 634 Nguyễn Trãi để thực hi ỉn giải
phóng mặt bàng đường vành đai 3 kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tá i đ nh cư.
Theo phương án chi tiết này thì hộ gia đình ông Thanh được bồi thường các khoản:
1. Bồi thường, hồ trợ di chuyển công trình 1tỷ 531 tr đồng.
2. Bồi thường, hỗ trợ về đất: không được hỗ trợ về đất; hỗ trợ 60m2 đất titp giáp
đường Nguyễn Trãi với giá 18 triệu/m 2, tỷ lệ hỗ trợ 50%; hỗ trợ 60m2 đất tiếp giáp
đường Nguyễn Trãi với giá 18 triệu/m 2, tỷ lệ hỗ trợ 20%; bồi thường diện tích í ất :òn lại
215,2m 2 xác định là đất nông nghiệp với giá 252.000đ/m2, tỷ lệ 100%.
Không đồng ý với quyết định 2618 ngày 30/9/2014 cùa UB quận 't', ô__0 Th anh đã
làm đơn khiếu nại gửi UB quận T và UB thành phố H theo đúng quy định; đến ngày
30/9/2015 UB quận T mới ra quyết định giải quyét khiếu nại với nội dung bác ạơn khiếu
nại của ông Thanh. Ngày 14/7/2016 ông Thanh khởi kiện vụ án hành chính đề n ịh ị TA
có thẩm quyền hủy QĐ 2618 ngày 30/9/2014 của ƯB quận T.
TA đâ thụ lý vụ án theo quy định, Tại phiên đối thoại ngày 20/11/2016, UB quận T
cam kết hủy bỏ quyết định 2618, ông Thanh đồng ý rút đơn khởi kiện khi nhận đư< * ỵc QĐ
hủy bò QĐ hành chính bị kiện và QĐ giải quyết khiếu nại.
Câu hỏi:
1. Anh xác định yêu cầu khởi kiện của ông Thanh còn thời hiệu để khởi kỊiện vụ án
hành chính không?
2. A nh xử lý kết quả đối thoại ngày 20/11/2016 như nào?
3. Tại phiên tòa các bên đương sự tiếp tục đề nghị cho tạm dừng phiên tòaị th xử lý
như nào?
Trả lời:
1.Xác định yêu cầu của ông Thanh có đủ điều kiện khởi kiện vụ án hành chính kỉ: ông?
-Người khời kiện: Ồng Thanh có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chín 1, ông
Thanh là người đang trực tiêp sử dụng nhà và đất hợp pháp tại số 634 đường N ỉuyễn
38 130
Trãi (theo hợp đồng mua bán nhà đất giữa ông Thanh và ông T rọi) nằm trong điện úc 1
đất bị thu hồi, là người bị ảnh hưởng trực tiêp bởi Quyêt định 2618/QĐ-UBND n g à /
20/9/2014 của UBND quận T.
-Đổi tượng khởi kiện: Q uyết định 2618/QĐ-UBND ngày 20/9/2014 của UBN1)
quận T (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 Nghị quyết 02/2011
ì *
\ /■'v /A/v 4 I •> X T í*. ’ 4 A 11 _ I í \

11

khiếu nại lẩn đẩu nhưng không đông ý với quyêt định giải quyêt khiêu nại nên ông kh J1
kiện ra Tòa theo quỵ định tại Đ iều 115 LTTHC.
-Điều kiện về tố tụng: Sự việc của ông Thanh chưa được giải quyêt băng bản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
-Thẩm quyền giải quyểt của T òa án: Tòa án nhân dân thành phố H có thẩm quy n
giãi quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 4 điều 32 LTTHC.
-Hình thức và nội dung đom khởi kiện: Ô ng Thanh làm đơn khởi kiện có đầy 3ủ
nội dung theo quỵ định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
2. X ử lý kết quả đối thoại ngày 20/11/2016: Tòa án lập biên bản vê việc cam kêt
của các đương sự. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ỦY BAN NH Ả N
DẨN quận T phải gửi cho Tòa án Quyết định hành chính mới, ông Thanh phải gửi cho
Tòa án văn bản rút đơn khởi kiện, hết thời hạn này m à m ột trong các bên không gửi thì
Tòa án tiến hành các thủ tục m ở phiên tòa xét xử. Trong trường hợp nhận được Q uyết
định hành chính mới hoặc văn bản rút đon khởi kiện thì Tòa án phải thông báo cho ;ác
đương sự khác biểt (nếu có). T rong thời hạn 07 ngày kể từ nệày nhận được ihông báo :ủa
’ Tòa án nếu các đương sự không có ý kiên phản đôi thì Thâm phán ra Q uyêt định còng
nhận đối thoại thành và đình chỉ giải quyết vụ án và gửi ngay cho đương sự, Viện k ểm
- sát cùng cấp theo khoản 3 Điều 140 Luật Tố tụng hành chính.
3. HĐXX cần làm rõ lý do các bên đương sự đề nghị tạm ngừng, nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 187 Luật TTH C thì HĐXX cho ịtạm
ngừng phiên tòa.
Trong trường hợp các bên đề nghị tạm ngừng để tiếp tục đối thoại thì HĐXX căn
cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 187 L uật TTHC quyết định tạm ngừng phiên tòa để các bên
tiến hành đối thoại, ấn định thời gian cho các bên đối thoại 30 ngày. Hết thời hạn 30 ligày
các bên không đối thoại thành thì T òa án tiếp tục xét xử vụ án m à không tạm đìrứ chỉ
giải quyết vụ án.
f)ề số 27:
Ngày 28/11/2015, Chủ tịch U BN D tỉnh ĐN ban hành Q uyết định số 134/QE -UB
chỉ đạo Chi cục quản lý thị trường tỉnh ĐN tô chức kiểm tra hành chính tại Côr g ty
TNHH sản xuất mỹ phẩm MP (gọi tắt là Công ty M P, địa chỉ quận TB, tỉnh ĐN) do ;ông
ty M P sản xuất và kinh doanh hàng hóa vi phạm về sở hữu công nghiệp.
Ngày 30/11/2015, đội quản lý thị trường số 5A (thuộc Chi cục quản lý thị tr lờng
tỉnh ĐN) kết hợp cùng công an địa phương tiến hành kiểm tra hành chính tại công ty MP.
Qua kiểm tra phát hiện tại công ty M P có nhiều sản phẩm nước hoa có dấu hiệu vi )hạm
kiểu dáng công nghiệp (chai nước hoa có hình cô gái) do Công ty mỹ phẩm Sàì G òn là
chủ sờ hữu hợp pháp. Đội quản lý thị trường 5A đã tạm giữ hàng hóa chờ làm r >, lập
biên bản kiểm tra thị trường đối với công ty M P và xác định công ty M P có hành V xâm
phạm quyền sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp theo quy định tại điêu 126 Luật sở
hữu trí tuệ.
131
39
Ngày 11/12/2015, Chi cục quàn lý thị trường có công văn gửi Cục sở hữu tr tuệ để
xác minh hành vi xâm phạm của công ty MP. Ngày 19/12/2015 Cục ẩở hữu trí tuệ có
công văn số 851/KN gửi Chi cục quán lý thị trường tỉnh ĐN với nội dung việc s ỉ dụng
kiểu dáng của Công ty M P là hành vi xâm phạm quyền đổi với kiểu dáng công nghiệp
của C ông ty mỹ phẩm Sài Gòn.
Ngày 26/12/2015, Đội quản lý thị trường 5A lập biên bản vì phạm hành ch nh đối
với Công ty M P về hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp của Công ty
mỹ phẩm Sài Gòn theo quy định cùa điều 126 Luật sở hữu trí tuệ và Điều 10 Nghị định
105/2006/N Đ-CP và xác định giá trị hàng hóa vi phạm là 250 triệu đồng.
Ngày 10/01/2016, Chi cục quản lý thị trường tinh ĐN có công vãn 2M /Q LTT-
Đ 5A đề nghị ƯBND tỉnh ĐN ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối voi công ty
M P về hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu đáng còng nghiệp.
Ngày 05/02/2016 Chủ tịch UBND tỉnh ĐN ban hành quyết định số 327 l/Q Đ-UB
xử phạt vi p h p i hành chính đối với công tỵ MP với nội dung: Áp dụng hình thúc Xử phạt
hành chính về hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp làị 240 triệu đong;
hình thức xử phạt bồ sung là đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh loại nước hc a xâm
phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp trong thời hạn 3 tháng và biện pháp khắc
phục hậu quả là buộc tiêu hủy các sản phẩm nước hoa xâm phạm quyền đối vci kiểu
dáng công nghiệp.
C ông ty MP cho ràng quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UNBD
tỉnh ĐN được ban hành quá thời hạn ra quỵết định xử phạt vi phạm hành chính và áp
dụng mức phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung không đúng quy định của pháp luật.
N gày 19/9/2016fífể cũ là ngày 14/7/2016), công ty MP khởi kiện vụ án hành c h ứ h yêu
cầu hủy quyết định sổ 3271 ngày 05/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ĐN và yéu cầu
bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị hàng hóa đã bị tiêu hủy và thiệt hại phát s nh do bị
đình chỉ sản xuất.
Cảu hói:
1. A nh (chị) hãy xác định chủ thể, đổi tượng khởi kiện VAHC trong trường họo trên?
2. K hi xem xét đơn khởi kiện, tại đơn khởi kiện ghi ông Nguyễn Văn A là Phó giám
đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty M P và ký đơn khởi kiện, thẩm
phán đã ra thông báo trả lại đơn khởi kiện vỉ ông A không có quyền khởi kiện.
Anh (chị) nhận xé t việc trả lại đơn cùa Thâm phán?
3. H ãy xác định số tiền tạm ứng án p h í Công ty M P p h ả i nộp?
Trả lòi:
1.Xác định chủ thể, đối tượng khởi kiện.
-Người khởi kiện: C ông ty M P có tư cách pháp nhân nên có đầy đủ năng ực hành
vi tố tụng hành chíiứi. Q uyết định 3271 ngày 05/02/2016 của Chù tịch UBND tỉm E N xử
phạt Công ty M P về hành vi xâm phạm quyền đối với kiêu dáng công nghiệp đã L— ■“
xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp cùa công ty MP.
-Đối tượng khởi kiện: Q uyết định 3271 ngày 05/02/2016 của Chủ tịch UBNE> tỉnh
ĐN. (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản 1 điều 1 Nghị quyết 02/2C11 ngày
29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán).
2. Nhận xét việc trả lại đơn của Thẩm phán: Tại đơn khởi kiện gni ông Nguyền
V ăn A là Phó giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty M P "à ký
đơn khời kiện. Trường hợp này phải kiểm tra điều lệ quyết định thành lập công ty. .nèu ■
tro n ạ đó quy định Ô ng A là phó giám đốc là người đại diện theo pháp luật thực tiệ n giải
quyết các tranh chấp thì phải chấp nhận. Neu quy định là giám đốc là người đại diện theo
pháp luật. Nêu hô sơ khởi kiện đã đây đủ thì áp dụng quy định tại khoản 1 Đ iêu 122 Luật
40 132
tổ tụng hành chính cho sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện. Việc Thâm phán trả lại đơn khởi
kiện là không phù hợp.
3.Xác định sổ tiền tạm ứng án phí Công ty MP.
-Án phí hành chính sơ thẩm: 200.000đồng
- Tạm ứng án phí yêu cầu bồi thường thiệt hại không phải nộp(Khoản 2 Điêu 3 l
PL 10/2009/ƯBTVQH12 án phí, lệ phí Tòa án “Người yêu cầu bôi thường thiệt hại tro n '
vụ án hành chính không phải nộp tiên tạm ứng án phí dân sự sơ thârrì’)
Đề số 28:
K hách sạn Hữu Nghị thuộc Công ty Du lịch A là Doanh nghiệp nhà nước được cổ
phần hóa theo Quyết định số 2141/QĐ-UB ngày 24/5/1999 của UBND thành phố -Ị
chuyển thành Công ty cổ phần Hữu N ghị; bà Mai Thị Khánh được bâu làm Chủ tịch Hòi
đồng quản trị, kiêm giám đốc và các ông bà N guyễn Hữu Tỵ, N ệuyên X uân Trườn ị,
N guyễn Thị Thanh, Trân Thanh Xuân được bâu là thành viên Hội đông quản trị (sau đí y
viết tất là HĐQT). Nghành nghề kinh doanh của công ty Hữu Nghị là hoạt động kií h
doanh khách sạn, ăn uổng, dịch vụ (vật lý trị liệu, vũ trường), kinh doanh du lịch lữ hàn ì,
vận chuyển hành khách, hàng hóa, xây dựng, xuất khẩu lao động và có vỏn điêu lệ là
3 306.555.018đồng.
Ngày 01/6/1999 Công ty cổ phần Hữu N ghị được Sở Kế hoạch và Đầu tư thàiih
phố H cấp Giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh số 055117 (lần thứ nhất) và công ty
chính thức đi vào hoạt động từ tháng 6 năm 1999.
T rong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giữa các thành viên của Công ty lổ
phần Hữu Nghị đã xảy ra các tranh châp vê việc m ua bán cô phân dẫn đến mâu thu ân
giữa các thành viên của công ty. Đe giải quyết các tranh chấp này, ngày 02/02/2009
HĐQT cùa công ty đã tổ chức Đại Hội đồng cổ đông bất thường,
Theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ của công ty cổ phần Hữu N|^hị
thì việc triệu tập phiên họp Đại hội đồng cổ đông bất thường, trình tự thông qua qu ^ết
định của Đại hội đồng cổ đông ngày 02/02/2009 đã có nhiều sai phạm về trình tự, thủ ục
tiến hành Đại hội. Do vậy, ngày 04/02/2009, m ột số cổ đông đã khởi kiện vụ án kinh tế
và yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố H hủy kểt quả của Đại hội cổ đông. Tòa án nhân
dân thành phố H đã thụ lý và xét xử: Hủy bỏ các quyết định của Đại hội đồng cổ đông đã
tiến hành ngày 02/02/2009.
Tại bản án kinh tế phúc thẩm số 02/KTPT ngày 08/01/2010, Tòa phúc thẩm Tòa án
nhân dân tối cao tại H à Nội đã quyết định:
G iữ nguyên bản án kinh tế sơ thẩm số 20/K TST ngày 18/6/2009 của Tòa án m â n
dân thành phổ H.
Thi hành bản án kinh tế phúc thẩm số 02/KTPT ngày 08/01/2010 nhóm cổ đ m g
sáng lập công ty cổ phần Hữu Nghị gồm có các ông bà Nguyễn Thị Bích Lan, Nguyễn
Huy C hiều, Nguyễn Thị Hoài Phương, Trần Đ ình Hà và Ngô Thị Yến đã triệu tập phiên
họp Đại hội đồng cồ đông vào ngậy 24/10/2010.
Theo kết quả của Đại hội cổ đông các ông bà Nguỵễn Thị Bích Lan, Lã Thị Chăm,
Nguyễn Thị Hoài Phương, Trần Đ ình H à và N gô Thị Yen được bầu vào HĐQT C ông ty
cổ phàn Hữu nghị. Tiếp đó ngày 25/10/2010, H Đ Q T và Ban kiểm soát của Công ty iừ u
Nghị họp bầu bà Nguyễn Thị Bích Lan làm C hủ tịch Hội đồng quản trị, bà Lã Thị c lâm
là Phó Chủ tịch HĐQT; cùng ngày H Đ Q T công ty ra Quyết định số 01/QĐ/HN bổ nỉ iệm
ông Nguyễn Huy Chiều giữ chức Giám đốc công ty và là người đại diện theo pháp luật
của công ty.
Sau khi các quyết định trên được công bố bà Mai Thị Khánh (Chủ tịch HDQT
kiêm người đại diện theo pháp luật cùa công ty nhiệm kỳ trước) đã không bàn giac con
133
41
dấu, Giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh, sổ sách tài liệu và cơ sở vật chất cho HĐQT
nhiệm kỳ mới của Công ty cô phần Hữu nghị, dẫn đến việc khiếu kiện kéo dài.
Sau khi thu hồi được con dấu và giẩy chứng nhận đăng ký kinh díiam , ngày
06/7/2014 C ông an thành phố H đã ban giao cho ban lãnh đạo mới của còng ty.
N gày 09/7/2014, C ông ty đã có văn bản số 01/CV-HN gửi Sở kế hoạch Ví đầu tư
thành phố H và Phòng đăng ký kinh doanh đề nghị thay đổi nội dung tr^ng đ ă ig <ý kinh
doanh với HĐỌT và Giám đốc mới.
Tiếp đến ngày 25/8/2014, Công ty có các văn bản số 08/TB-ỈIN và số )9/TB-HN
gửi Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sơ kế hoạch và đầu tư thành phố H thôn ị báo thay
đồi rút bớt nghành nghề (bao gồm dịch vụ karaoke, vũ trường, xuất khẩu lao cộng và
thay xuất nhập khẩu thành xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh) \ à tnay đổi
người dại diện theo pháp ỉuật của công ty. ...............
Ngày 02/9/2014, công ty được Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kí hoạch và
đầu tư thành phổ H cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055117 (cấp Ịlại lần thứ
nhất). t
Ạ'
N gày 17/10/2014, bà M ai Thị Khánh và ông N guyễn Hữu Tỵ có đ ơn khi ỈU nại đên
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sờ kế hoạch đầu tư thành phố H hủy bò giấỵ í ăng ký
kinh doanh này vì cho rằng các tài liệu có trong hố sơ xin cấp đăng k) kinh Ì0£nh của
công ty là giả mạo.
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư thành phc 11 là ông
T rần Chúc c ầ n đã giải quyết khiếu nại v à có văn bản số 90/CV-ĐK KD ngày 21/(8/2015
trả lời không chấp nhận khiếu nại.
N gày 21/7/2016, bà K hánh và ông Tỵ có đơn khởi kiện vụ án hành chứ 1 tỊại Tòa,
với nội dung yêu cầu Tòa án hủy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nêu ư ên \ à buộc
T rường phòng đăng ký kinh doanh và những người có liên quan cấp lại Ịgiấy ch ứ rg nhận
đăng ký kinh doanh số 05 5117 ngày 02/9/2014 cho công ty cồ phần H ì ru Nghị phải bồi
thường các thiệt hại vật chất vì cho ràng ban lãnh đạo mới của công ty í tã giả m ạo hồ sơ
đế thực hiện việc thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Câu hỏi:
1.Anh (chị) hãy xác định đổi tượng khởi kiện, người bị kiện?
2.Tòa án có thẩm quyền hủy giấy chửng nhận đăng ký kinh doanh số 05M 1|7 ngày
02/9/2014 không? Vì sao?
3. Tại phiên tòa, các bên đương sự xin tạm ngừng phiên tòa để tự đối tho=ù, lo a án
có phải tô chức mở phiên họp cho các bên đối thoại không? Xử lý kết quá như t lể ịiào?
Trả lời:
1. Xác định đối tượng khởi kiện, người bị kiện
-Đối tượng khởi kiện: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055117 ngày
02/9/2014 của Phòng đãng ký kinh doanh thuộc S ả kế hoạch và đầu tư thành phố ]-ỉ. Căn
cứ vào khoản 1, khoản 2 điều 3, điều 30 LTTHC
N gười bị kiện: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đàu tư ih à ih phố
H và T rưởng phòng đãng ký kinh doanh (điều 53, 55, 57 và 60 LTTHC)
2.Trong trường hợp các bên đề nghị tạm ngừng để tiếp tục đổi thoại thì Httpxx cãn
cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 187 Luật TTH C quyết định tạm ngừng phiên tòa để các bên
tiến hành đối thoại, ấn định thời gian cho các bên đối thoại 30 ngày. Hết thời hạ ì 3 ) ngày
các bên không đôi thoại thành thì T òa án tiếp tục xét xử vụ án m à không tạnr đinh chỉ
giải quyết vụ án.

42 134
Tòa án có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận đàng ký kinh doanh số 055117 ngà)
02/9/2014 vì đó là QĐHC làm phát sinh, thay đổi, hạn chế chấm dứt quyền và lợi ích hợp
pháp của công ty.
3.Tại phiên tòa, các bên đương sự xin tạm ngừng phiên tòa để tự đối thoại, Tòa án
không phải tổ chức mờ phiên họp cho các bên đối thoại m à để các đuơng sự tự đối thoạ i
với nhau. Xử lý kết quả như sau: nếu các đirơng sự đối thoại thành thì hướng dẫn đ ì
đương sự rút đơn khởi kiện còn hểt thời hạn tạm ngừng phiên tòa các đương sự không t r
đoi thoại được thì tiểp tục xét xử vụ án theo thủ tục chung không tạm đình chì giải quyt t
vụ án (theo hướng dan của thầv Cường).
Đề số 29
Ông ĐỒ Đức được ƯBND thị xã X, tỉnh QN cấp cho m ột khu đất đầm diện tích
4 5 .1 14,7m2 tại tồ 39, khu 11, phường Quang Tung, thị xã X, tỉnh QN.
Ngày i 7/9/2013, UBND thị xã X tỉnh QN cấp Giấy CNQSD 45.114,7m2đất đ ầ n
trên cho ông Đức.
Sau khi được cấp đất, ông Đức nuôi trồng thủy sản, nhưng do thu hoạch thẩp rú n
ngày 14/7/2014, ông Đức viết đơn gửi ƯBND thị xã X xin trả 45.114,7m2 đất đầm. Đ tn
xin trà lại đất đầm của ông Đức có xác nhận của UBND phường Quang Trung, thị xã ; (,
tỉnh QN.
N gày 21/6/2014, Công ty cổ phần thương binh An Hòa có tờ trình số 268 gửi Chủ
tịch UBND tinh QN xin phê duyệt địa điêm xây dựng bãi than tại khu vực cảng Đi ìn
Công (trong đó có khu đất đâm của ông Đức), phường Quang Trung, thị xã X.
N gày 14/6/2015, ông Đức cùng Công ty An Hòa thỏa thuận bồi thường tài sàn ư ĩn
4 5 .1 14,7m2 đất đầm của ông Đức, tổng số tiền là 752.947.OOOđồng.
Ngày 07/7/2016, UBND tỉnh QN ban hành Quyết định số 2274/QĐ-UBND ptiê
duyệt địa điểm xây dựng bãi chứa than của Công ty An H òa tại khu vực cảng Điền Côr g.
Sau khi trả tiền bồi thường cho ông Đức Công ty An Hòa đổ 7.000m 3 cát lên đ ện
tích 4 5 .1 14,7iĩT đẩt đâm nêu trên.
Ngày 20/9/2016, ƯBND tỉnh QN ban hành Quyết định số 4616/QĐ-UBND thu lồi
56.66l,6 m đất ở, đất nông nghiệp, đất chửa sừ dụng của một sổ hộ dân và của UBND
phường Quang Trung (ừong đó có 45.114,7m đât đâm của ông Đức) và cho Công ty cô
phần thương mại dịch vụ thị xã X , tỉnh QN thuê xây dựng cảng chuyên dùng để sản X uất
than và làm hành lang đường giao thông tại phường Quang Trung, thị xã X, tỉnh QN.
Ngày 27/10/2016, ƯBND phường Quang Trung ban giải phóng mặt bằng cùng òng
Đức tiến hành xác nhận ranh giới và giao nhận diện tích đất đo thực tế của ông Đứo là
43.905,3m 2.
N gày 10/11/2016, ông Đức kê khai phần đất hoa màu bị giải tỏa.
Ngày 15/11/2016, ông Đức cùng ban đền bù giải phóng m ặt bằng thuộc UBNE thị
xã X xác định đất hoa màu để lập phương án đền bù, hỗ trợ.
N gày 23/11/2016, UBND thị xã X ban hành Quyết định số 3346/QĐ-UBND phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình ông Đức.
N gày 26/12/2016, ông Đức nhận tiền đền bù là 397.712.528.000đồngvà bàn ĩiao
43.905,3m 2 đất cho Ban đền bù giải phóng mặt bằng.
N gày 12/01/2017, Công ty A n Hoà có đơn khiếu nại yêu cầu hủy Quyết đ ịm sổ
4616/QĐ-U BND ngày 20/9/2016 cùa UBND tỉnh Q N .
Ngày 29/01/2017, ƯBND tinh QN ban hành Quyết định sổ 4269/QĐ-ƯBND tr ì lời
khiếu nại của Công ty An Hòa với nội dung khẳng định việc thu hồi đẩt cùa ông Đức '■
giao cho Công ty thương mại và địch vụ thì xã X thực hiện dự án là đúng.

135
43
Ngày 19/3/2017, C ông ty An Hòa khởi kiện vụ án hành chính ycu cầu lủv Quyết
định số 4616/QĐ-U BND ngày 20/9/2016 của ƯBND tỉnh QN.
Câu hỏi:
1. Anh chị hãy xác định T òa án có thấm quyền giai quyết vụ án?
2. Hãy xác định tư cách đương sự trong vụ án?.
3.Trong quá trình giải quyết vụ án. Người khởi kiện đề nghị Tòa án ra quyết định
áp đụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chi thi hành quyết đ nh số 461 6/QĐ-
U B N D n g ày 20/9/2016 của Ủ B N p tỉnh ỌN
Thẩm phán có chấp nhận đề nghị này không?Vì sao?
Tra lòi:
1.Xác định Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án,
Thẩm quyền giãi quyểt của Tòa án: Tòa án nhản dân tinh QN có thẩm Ịuyền giái
quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 3 điều 3 LTTHC
2.Tư cách người tham gia tố tụng trong vụ án.
Người khởi kiện: C ông ty An Hòa
Người bị kiện: UBN D tỉnh QN A ^ 1
Người có quyền lọi, nghĩa vụ liên quan: Ông Đỗ Đức và Chủ tịch UBND tình c ỊN
3.Trong quá trình giải quyết vụ án. Người khởi kiện đề nghị T òa án ra quyết định
áp dụng biện pháp khấn cấp tạm thời tạm đình chi thi hành quyết định số 46 6/ỌĐ-
ƯBND nệày 20/9/2016 của Ư BN D tỉnh QN
Tham phán không chấp nhận đệ nghị này vì Qụyết định số 4616/0Đ -U IỈN 3 ngày
20/9/2016 của UBND tỉnh Q N thu hồi 56.661,6m2 đất ở, đất nông nghiệp, đíit chửa sử
dụng của m ột số hộ dân và của UBND phường Quang Trung (trong đó có 45.1 4 ,'rm 2 đất
đầm của ông Đức) nên nếu tạm đình chỉ thi hành quyết định này sẽ ảnh hưởng ếrị quyền
và lợi ích của những hộ dân khác và ƯBND phườnệ Quang Trung.
T rong vụ án này: V iệc Ư BN D tỉnh QN thu hôi đất sau đó bán lại cho doanh nghiệp
là sai (nếu người khởi kiện nộp đủ tài liệu, chứng cứ, đủ thủ tục thì chấp nhận) còng Ty
An Hòa đà tự thỏa thuận và giải quyết với đương sự về bồi thường là đúnịg
Đề sổ 30
Theo đơn khởi kiện, anh N guyễn V ăn s trình bày: Giữa anh N guyễn Vãn íi (cháu
trưởng của cụ N guyễn Văn T h) và gia đình ông N guyễn Văn p, bà N guýễn Th: N xay í_ ra
~
tranh chấp thửa đất số 14, tờ bản đồ số 13 đo đạc nãm 1994, phường M ai D ịd liận G,
thành phô H thuộc vị trí địa giới tô 2, xóm Đông Sa, phường Mai Dịclị, quận thành
phố H.
N ^uồn gốc đất do cụ N guyễn Vãn Th tự quản lý, sử dụng đất ao trước: d i cách
ruộng đât nhưng không có giây tờ công nhận quyên sử dụng của cơ quan có th ím — Ịuyên.
T háng 3/1995, cụ N guyễn V ăn Th chết thì con dâu là bà N guyễn Thị M (là riẹ 3ẻ của
anh s, là vợ ông Nguyên Văn H con trai trưởng của cụ Th) tiêp nôi sử dụhg đât này và
kê khai địa chính trong các năm 1960 - 1978.
Sau năm 1978, ông N guyễn Văn p (vợ là bà Nguyễn Thị N) là con ruột |:ụ ịrh tức
chú ruột của anh s đề nghị được m ượn ao thả cá tại thửa đất nêu trên
K hoảng năm 1988, ông p tự san lâp toàn bộ thửa đât ao đê quản lý và ư ồ Ig :ây kể
từ đó đến nay. Gia đình anh s ngăn cản nên xảy ra tranh chấp. Do đó thửa đất vẫn chưa
được cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ.
Năm 2003, gia đình ông p làm thủ tục xin cấp GCN QSDĐ thửa đất ao ni.y thì anh
s tiêp tục nộp đcm đòi lại quyền sử dụng đât ao này, U BN D phường Mai Dịch đi í hoa giải
nhưng không thành.

136
Ngày 09/7/2015, UBND quận G ban hành Quyết định sổ 1361 giải quyết tranh
chấp đất đai theo đó, xác định quyền sứ dụng dất của ông p đối với thửa đất sổ 14, tờ bả: 1
đồ số 13 đo đạc năm 1994, phường Mai Dịch, quận G, thành pho H, không có cơ sở gỉái
quyết yêu cầu của anh s đòi gia đình ông p phải trả thửa đất ao nêu trên.
Sau khi anh s nhận được Q uyết định 1361 đã nhiều lần khiếu nại đến UBND q u ậ i
G và UBND thành phố H nhưng không được nhận văn bản trả lời.
Ngày 07/7/2016, anh s nộp đơn khởi kiện vụ án hành chính yêu cầu Tòa án có
thẩm quyền hủy Q uyết định số 1361 ngày 09/7/2015 của ƯBND quận G với lý do:
UBND quận G ban hành quyết định không đúng tham quyền, sai về nội dung không đ ú rg
thực tế.
Câu hỏi:
1.Anh (chị) hãy xác định điều kiện khởi kiện vụ án theo đơn khởi kiện của anh s
2. Xem xét tính hợp pháp của Quyểt định hành chính bị khởi kiện?.
3.Trong quá trình giải quyêt vụ án, UBND quận G thu hôi và hủy bỏ quyêt định tô
1361 Tòa án xử lý như thé nào?
Trá lòi:
1.Xác định điều kiện khởi kiện vụ án:
-Người khởi kiện: Anh s có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính, bị ả ìh
hưởng trực tiếp bời Quyết định 1361 ngày 09/7/2015 của ƯBND quận G.
-Đổi tượng khởi kiện: Quyết địnhl361 ngày 09/7/2015 của UBND quận G, th à ih
phố H. (Căn cứ khoản 1, khoản 2 điều 3 LTTHC, khoản ] điều 1 Nghị quyểt 02/20
ngày 29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán).
-Khiếu nại tiền tố tụng: Khiếu kiện Quyết định bồi thường khi thu hồi đất không
cần qua thủ tục tiền tố tụng, tuy nhiên anh s đã nhiều lần khiếu nại đến ủ y ban nhân c ân
quận G và UBN D thành phố H.
-Điều kiện về tố tụng: Sự việc của anh s chưa được giải quyết bằng bản ản, qu /ết'
định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
-Thẩm quyền giải quyết của T òa án: Tòa án nhân dân thành phổ H có thẩm quyền
giải quyết vụ án hành chính trên căn cứ vào khoản 1 điều 30, khoản 4 điều 32 LTTHC.
-Hình thức và nội dung đơn khởi kiện: Anh s làm đơn khởi kiện có đầy đủ pội
dung theo quy định tại khoản 1 điều 118 LTTHC.
2. Xem xét tính hợp pháp của Q uyêt định hành chính bị khởi kiện
Theo điều 191 LTTHC để đánh giả Q uyết định 1361 cần cãn cứ:
-Về hình thức của quyết định: Đúng quy định của pháp luật là quyết định ịiải
quyết tranh chấp đất đai.
- về nội dung: Xác định quyền sử dụng đất của ông p đối với thửa đất số u , tờ
bản đồ sổ 13 đo đạc năm 1994, phường M ai Dịch, quận G, thành phố H, không có cơ sở
giải quyết yêu cầu của anh s đòi gia đình ông p phải trả thửa đất ao nêu ưên.
-Về nội dung: Đất đã có tên trên bản đồ dải thửa (thừa đất sổ 14, tờ bản đồ sò 13
đo đạc năm 1994, phường M ai Dịch, quận G, thành phố H thuộc vị trí địa giới tổ 2, tóm
Đồng Sa, phường M ai Dịch, quận G, thành phố H) và đã được kê khai địa chính lãm
1960- 1978 nên theo quy định tại nên không thuộc thâm quyên giải quyêt của ULND
dàn m à thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Đây là một trong các giấy tờ được quy
định tại Đ iều 100 L uật đất đai năm 2013. Theo quy định tại Khoản 1 Điêu 2003 Luật đât
đai năm 2013 thì tranh chấp nêu trên thuộc thẩm quyền của TAND. Việc ƯBND quàn G
ban hành quyết định 1361 giải quyểt tranh chấ£ đất đai là không đúng thẩm quyền
-Về trình tự thủ tục và thời hạn giải quyet: Đúng quy định pháp luật.
137
Việc UBND quận G ban hành quyết định số 1361 là không đúng thấm ỊU} ền nên
trải pháp luật.
3.Trong quá trình giải quyết vụ án, U BN D quận G thu hồi và hủy tbò qu) ẻt iịnh số
nr* '
ĩ • 1' • -'I _ . 1 _ _ 1 _
r Ạ n 1 ‘ Ạ. 15 lẶ * 1 1 ĩ • 1 _* ^ 1* ____ > I _ A
1361 Tòa án giải thích cho ông s biêt là đôi tượng khởi kiện không còn Ị nêu ông s đong
ý rút đơn khời kiện thì Tòa án ra Q uyết định đình chỉ giải quyết vụ án th eo điềíĩì í khoản
1 điều 143 LTTHC. Nếu ông s không đồng ý rút đơn khởi kiện thì Tòa án mở| ph iên tòa
và bác yêu cầu khời kiện ông s vì đối tượng khởi kiện không còn theo điểm 3 klhoản 2
điều 193 LTTHC.
!)ề sổ 31:
Ong Trân Văn c và bà N guyên Thị T đăng ký kêt hôn từ n 19 90 Ngày
28/9/1992, ông c và bà T có m ua phần nhà đất của vợ chồng bà Nguyễn T lị„ Y, ông
Nguyễn liế n H với diện tích 360m 2 tại địa chí: 130, tổ 14, phường TL, quận HP , thành
phố H với giá 20.000.000đồng. Việc m ua bán cỏ giấy viết tay, đã giao tiền xon g Và nhận
nhà đất sử dụng từ ngày 28/9/1992 (chưa làm thủ tục sang tên vì đất chưa có b a đỏ). Do
quá trình làm ăn Công ty kinh doanh lương thực, thực phẩm ABC (do ông c l à n giám
đổc, bà T làm Phó giám đốc) có nợ Công ty T hắng Lợi (do ông Võ M inh K àư Giám
đốc) sổ tiền 160.000.000đồng nhưng chưa thanh toán được nên ông c và bà T iã ỉồng ý
đưa nhà đất tại số 130, tổ 14, phường TL, quận HP, thành phố H ra thế chấp vàD ngày
25/9/1997. ô n g c , bà T đã giao toàn bộ giấy tờ trên cho Công ty Thắng L<(Ịri I ;iữ, vợ
chồng ông bà vẫn sử dụng đất trên. Do ông c , bà T xảy ra mâu thuẫn nên năm 20 )0 ông
bà có đom ly hôn tại Tòa án quận HP, thành phố H. Tại Quyết định công nhậr sv thuận
tình ly hôn số 359 ngày 20/12/2000 đã giải quyết.
v ề quan hệ hôn nhân, con chung không có, về tài sản và nhà ờ không yêu c ìu Tòa
án giải quyết. Sau đó ông c bị tai biến nên đi bệnh viện điều trị rồi về CLĨ trú tại tpôn A,
xã KA, thành phố p còn bà T vẫn ăn ở sinh hoạt tại nhà đất nêu trên.
Ngày 04/6/20015, ông c có đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân quận HP, hà ìh phố
H về chia tài sản chung sau ly hôn với bà T (tại địa chì: 130, tổ 14, phường TL, qu ìn HP,
thành phổ H). Quá trình giải quyết vụ án, ông c mới được biết bà T đã được UE N I) quận
HP cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng 360m 2 đất à :ài sản
chung của ông bà nhưng chỉ đứng tên riêng bà T, không có tên ông c. Vì vậv, óng rất
bức xúc, đã rút đơn khởi kiện về việc chia tài sản chung sau ly hôn và đs làm ( ơn khiếu
nại gửi đển UBND (Ịuận HP yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền sờ h ữ i nhà ơ Víi QSD
đât nêu trên nhưng hêt thời hạn giải quyêt khiêu nại m à không được trả lời.
Ngày 02/6/2016, ông c làm đơn khởi kiện vụ án hành chính yêu cầu lủy Giấy
chứng nhận quyền sừ dụng đât và quyên sở hữu nhà ở mà ƯBND quận HP đã c ip ;ho bà
T ngày 10/10/2011 và tuyên bố hành vi không trả lời khiếu nại của UBND q iậ n HP là
trái pháp luật
lý do
;rả lời
ính.
Câu hỏi:
1.Việc Thẩm phán trả lại đom khởi kiện đúng không? Vì sao?
2.Anh (chị) xác định T òa án có thẩm quyền thụ lý vụ án?.
3.Tại phiên tòa ngày 20/11/2016, người khởi kiện đề đê nghị hoãn pphiên tòa dể mời
Luật sư ư bảo vệ quyên và lợi ích hợp pháp cho m ình, Thẩm phán xử lý như thế nào?
Trả
Trà Ịò’i:
lò i:
l.V iệc Thẩm phán trả lại đom khởi kiện vì hết thời hiệu khời kiện có đúnjị k iô n g
Vì sao? >? Giải sử vụ án được thụ lý từ ngày 01/7/2016.
138
* Vê thời hiệu khởi kiện:
-Ngày biết được QĐHC, HVHC bị xâm phạm: Sau ngày 04/6/2015, ông c khới
kiện vụ án chia tài sản chung sau khi ly hôn thì mới biết được việc ƯBND quận HP cẩp
giấy chứng nhận quyền sở hừu nhà và quyền sử dụng đất cho một mình bà T.
-Ngày khởi kiện: Ngày 02/6/2016 ông c có đơn khởi kiện.
Căn cứ điểm a khoản 2 điều 104, điều 106 LTTHC 2010: Còn thời hiệu khởi kiện
Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà và Quyền sử dụng đất cấp cho bà Nguyễn T '
T ngày 10/10/2011 là Ọuyểt định hành chính (theo quv định tại Khoản 1 và Khoản 7
Điều 3 Luật TTH C năm 2015 và Khoản 16 Đ iều 3 Luật đất đai năm 2013) và là đố
tượng khởi kiện vụ án hành chính.
Hành vi không trả lời khiếu nại của UBND quận HP là hành vi không thực hi ỉn
nhiệm vụ công vụ, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông c nên theo q jy
định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Luật TTHC thì hành vi không trả lời khiếu nại cùa
UBND quận HP là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính.
Do đó, việc Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện với những lý do nêu trên là không đúng.
2.Anh (chị) xác định Tòa án có thẩm quyền thụ lý vụ án
Tòa án nhân dân TP H có thẩm quyền giải quyết vụ án theo khoản 1 điều 0,
khoản 4 điều 32 LTTHC 2015.
3.Tại phiên tòa người khởi kiện đề nghị hoãn phiên tòa để mời L uật sư bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của m ình thì Thẩm phán xử lý như sau:
Nếu Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện có mặt tại
phiên tòa, xuất trình đầy đủ các giấy tờ, thủ tục để bảo bệ quyền lợi ích hợp pháp :ho
đương sự ( Đơn yêu cầu của đương sự,Thẻ Luật sư, G iấy chứng nhận hành nghề, văn 3ẩn
cử hoặc phân công luật sư- Theo K hoản 2 Điều 27 Luật luật sư) thì TP chủ tọa chấp n tiận
yêu cầu mời luật sư của đương sự và tiếp tục giải quyết vụ án.
Nếu Luật sư m à đương sự mời không có mặt tại phiên tòa thì HĐXX không c hấp
nhận yêu cầu của đương sự mà tiếp tục giải quyết vụ án, vì yêu cầu của đương sự kh ông
phải là m ột trong những cãn cứ để hoãn phiên tòa theo quy định tại Điều 162 LTTHC
Đe sổ 32:
N guyễn Văn A đã được ƯBND huyện X, tỉnh Y cấp 1.500m2 đất theo GCNQSDĐ
số 581- G CN Q SD Đ (QĐ 2867 ngày 30/6/2015 về về việc cấp GCNQSDĐ). Ngày
02/7/2016 U BN D huyện X có ra Q Đ thu hồi GCN QSDĐ đất số 581 đã cấp cho ông A, lý
do thu hồi đất vì đất đang có tranh chấp với bà Trần Thị B chưa được giải quyết xor g đã
cấp là không đúng quy định của pháp luật. Không đồng ý với quỵết định thi hồi
GCNQSDĐ, không có căn cứ nên khởi kiện yêu cầu TA có thẩm quyền giài quyế hủy
quyết đinh thu hồi đất.
Câu hỏi:
1. Xác định TA có thẩm quyền thụ lý giải quyết vạ án trong trường hợp trên? Căn
2. Xác định người bị kiện là ai? Căn cứ?
3. Bà B có quyền khởi kiện vụ án hành chỉnh đổi với với y êu cầu hủy quyết đ} nh sổ
2867 không? Vĩ sao?
Đáp án 32
1. Xác định TA có thẩm quyền thụ lý giải quyêt vụ án ừong trường hợp trên
Tòa án nhân dân tỉnh Y có thẩm quyền thụ lý vụ án trên theo quy định tại kí oản 1
Đ iều 30, khoản 4 Điều 32 LTTHC và công văn giải đáp 02 ngày 19/9/2016 của òa án
nhân dân tối cao.
2. Xác định tư cách tham gia tố tụng
Người khởi kiện: ông N guyễn Vàn A theo (Điều 53,55, 56 LTTHC)
139
47
Người bị kiện: UBND huyện X, tỉnh Y theo khoản 9 điều 3 LTTHC
Người có quyền lợi liên quan: Bà B
3. Bà B có quyền khởi kiện vụ án hành chính đối với G CN Qsố SD581
Đ vì
GCN ỌSDĐ sổ 581 có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hường đến quyền và lợi ích
của bà B theo khoản 2 điều 3 LTTHC.
f)ề số 33:
Vợ chồng ông s vả bà T có 04 người con (gồm bà A, B và ông c , D), vợ chồng
ông s bà T có ngôi nhà cấp 4 nam trong diện tích 300m2 tại quận BTL, thàhh bhô H.
Người con út là ông D khi lập gia đình thì sống chung với bố mẹ. Năm 2010, vọ| chồng
ông s chêt và không đê lại di chúc. Năm 2015, ông D tự ý kê khai và được UBND quận
BTL cấp GCN QSDĐ số ị 11 GCN Q SD Đ ngày 15/8/2015 đímg tên vợ chong ô Ig p , đền X
nẹày 20/12/2015 bà B biết được nhà vả đất là di sản thừa kế đã được ƯBND quận BTL
cấp cho vợ chồng ông D.
Ngày 30/12/2015, bà B cho ràng việc cấp đất đó cho vợ chồng ông D là khôn ị đúng
pháp luật, ảnh hường đến quyền lợi của các thành viên trong gia đình, nên có (ỉơrỊ khiếu
nại gửi đến chủ tịch ƯBND quận BTL, hết thời hạn giải quyết khiếu nại nhim j' chù tịch
UBND quận BTL không giải quyết. Ngày 28/01/2017 bà B khời kiện vụ án hànli chính.
Câu hỏi:
1. Anh (chị) xác định trường hợp này có còn thời hiệu khời kiện không? Vì s ÌO ?
2. Xác định tư cách tham gia tố tụng của các đương sự trong vụ án?
3. Để xác định GCNQSDĐ đxa cấp có hợp pháp không, cần làm rõ nội dun^ gì và
thu thập tài liệu chứng cứ nào? r

3. Với tình tiết vụ án được xác định như trên, theo anh chị G CNQ SDcâp
Đ ậãcó
hợp pháp không? Vì sao?(cũ)
Đáp án 33:
1 .Xác định trường hợp này có còn thời hiệu khởi kiện không? Vì sap?
Ngày bà B biết được QĐHC là ngày 20/12/2015
Ngày bà B khiếu nại là ngày 30/12/2015. Tổng thời hạn giải quyết khiếu nại t nhất
là 40 ngày theo điều 28 Luật khiếu nại 2011. Tức là ngày 10/02/2016.
Thời hiệu khởi kiện là 1 nám kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà
không được giải quyết tức là ngày 10/02/2017 nên ngày 28/01/2017 bà B khô ì kiện là
còn thời hiệu khởi kiện theo quy định tại điểm b khoản 3 điều 116 LTTHCỊ.
2. Xác định tư cách tham gia tố tụng của các đương sự trong vụ án?
Người khởi kiện: bà B
Người bị kiện: UBND quận BTL
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: B à A, ông c , vợ chồng ông D
* Để xác định GCNQSDĐ có hợp pháp không?
Với tình tiết vụ án được xác định như trên, theo em GCN QSDĐ đã cấp không hợp
pháp vì người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất vì năm 2010 vợ chồng ông s chết và khônệ để lại di chúc nên năm 2015, tài sảr diện
,f 1 ^ .i. 1 .2. r * Ẩ. __ — j|_ ' A T'l ể~*- ' A jr* A _ A . ____ J

theo quy định tại điêu 101 Luật đất đai 2013; ( vi phạm điểm c khoản 1 Điều
Đất đài 2013)
* c ầ n làm rõ những nội dung sau:

48 140
+ Nguồn gốc, quá trình sử dụng diện tích 300m2 đất của ai? Khi vợ chồng cụ í
chết có để lại di chúc không? Tại thời điêm ông D đăng ký kê khai có văn bản tho
thuận về việc chia di sản cùa cụ s không?
+ Trình tự, thủ tục tục, thời hạn ban hành quyết định cấp giấy chứng nhi in
quyền sừ dụng đất cho ông D của UBND quận BTL? Ai là người ban hành quyết định
cấp giấy CNQSDĐ cho hộ ông D?
* Thu thập những tài liệu chứng cứ sau:
+ Hồ sơ tài liệu làm căn cứ ban hành giấy CNỌSDĐ sổ 1 1 1 —GCNỌSDĐ/C Đ
ngày 15/8/2015 (Nguồn gốc, quá trình sử dụng, hiện trạng thửa đất, loại đất, vị trí
thửa đất,)
+ Hồ sơ địa chính đối với thửa đất được cấp
+ Đối với những tài liệu yêu cầu ông D cung cấp: Giấy chứng nhận QSDĐ, c ơn
đăng ký kế khai đề nghị cấp giấy chứng nhận QSDĐ; di chúc của vợ chong cụ s (ĩ lếu
có); văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản (nếu có).
+ Nhừng tài liệu yêu cầu bà B cung cấp: Giấy chứng tử của vợ chồng cụ s
hay không việc cụ s để lại di chúc?
Đe so 34:
Ngày 05/2/2016 công an huyện K tinh H có công văn số 01/CVĐN đề nghị Tò án
có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đổi
với Bùi Văn Tùng sinh năm 1995, trú tại thôn 1 xã Thanh Sơn huyện K tỉnh H, qua *em
xét hồ sơ đề nghị thấy ràng:
Ngày 04/3/2015 Tùng có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm chị Bùi T tiùy
Linh, công an xã Thanh Sơn lập hồ sơ xử phạt hành chính Tùng với hình thức cảnh cáo.
Ngày 19/3/2015 T ùng tự ý lấy xe đạp của Chị Linh đi cầm cố lấy tiền tiêu Xí i cá
nhân hết. Được gia đình Tùng báo tin chù tịch ủ y ban nhân dân xã Thanh Son lập hữ sơ
đề nghị áp‘dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đối với
Tùng và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền.
Ngày 23/2/2016, Tòa án có thẩm quyền mở phiên họp và ra quyết đ ịm sổ
0 2 /2 0 16/QĐ-TA áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục băt buộ đối
với Bùi Văn Tùng; thời gian chấp hành tại cơ sờ giáo dục bắt buộc là 6 tháng.
Câu hỏi:
1. Anh (chị) xác định Tòa án có thẩm quyền thụ lý hồ sơ.
2. Việc Tòa án ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính có đúng kJr ông?
Giải thích?
3. IChi nhận quyết định Tùng làm đơn kháng cáo đề nghị Tòa án cấp trên v< ri nội
dung đề nghị hủy quyết định số 02/2016/QĐ-TA, anh chị xử lý đom như thế nào?
Đáp án 34
1. Tòa án có thẩm quyền thụ lý hồ sơ:
Tòa án nhân dân hụỵện K, tỉnh B có thẩm quyền xem xét QĐ áp dụng BP3 [LHC
đưa vào cơ sờ giáo dục bắt buộc đối với Bùi Văn T ùng (Căn cứ vào Điều 3 Pháp lệnh
Pháp lệnh số 0 9 /2 0 14/UBTVQH ngày 20/01/2014 về trình tự thủ tục xem xét quyet định
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án thì Tòa án có thẩm quyền xem xét
quyết định áp dụng là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ quan đê nghị có trụ sở). 1 rường
hợp này hồ sơ của đối tượng Bùi Văn T ùng do chủ tịch UBN D xã Thanh Sơn, hu) ện K ,
tỉnh H lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo đ ÍC nện
thẩm quyền xem xét áp dụng thuộc TA N D huyện K, tinh H.
2. Việc TA ra QĐ áp dụng BPXLH C đôi với Bùi Văn Tùng là không đúng vì Căn
cứ vào khoản 1 điều 94 luật XLVPHC và khoản 2 điều 5 NQ 04/2015/NQ-HĐTT, ngày
141
49
24/12/2015 vì Ngày 09/7/2015 Bùi Văn Tùng đã thực hiện hành vi VPHC mới à 1ìn thứ
2 trong vòng 6 tháng nhưng UBN D xã Thanh Sơn đã lập hồ sơ đề nghị áp dụn;> biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc đổi với Tùng là knông đí ng,
3. Khi nhận được quyểt định, Tùng làm đơn khiếu nại đề nghị Tòa án cấp tr ỉn với
nội dung hủy quyết định số 0 2 /2 0 16/ỌĐ - TA. X ử lý như sau
Tùng là người bị đề nghị áp dụng biện pháp xừ lý hành chính do đó theo Ki oản 1
Đ iềụ 30 Pháp lệnh số 0 9 /2 0 14/UBTVQH ngày 20/01/2014 về trình tự thủ tục xem xét
quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính lại Tòa án thì Tùng có q u ịề n được
khiếu nại quyết định của Tòa án.
Sau khi nhận quyết định Tùng làm đơn kháng cáo, căn cứ Khoản Điều|31 Pháp
lệnh sổ 09 thì thời hạn khiếu nại quyết định của Tòa án là còn trong thời hun.
Căn cứ Điều 33 Pháp lệnh sổ 09 trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ nậày nhận
được đơn khiếu nại của Tùng thì TAND huyện K,tỉnh H phải gửi đơn kèml theo Hồ sơ cho
Tòa án cấp trên trực tiếp để xem xét giải quyết, đồng thời thông báo về việc khiếu nai cho
cá nhân cơ quan có liên quan và VKS cùng cấp.

142
ì m s ỏ í:

N ội DỤNG VỤ ÁN:

Ngày 25-12-2014, ông Phạm Quang H cùng vợ là bít Lê Thị K và bà


Trần Thị M ký kết Mợp dông ùy quyền, theo đó ông Tĩ và bà K (bên A) ià chú
sú iỉữii nhà v;'ì quyền sứ dụm; ílíìt tại sò 6 ngn 8 phô ík ù iiị' Nu,ọc ỉ'hách,
pliúm.!-’ liiu ' I h t CỊuận D ong l.)íi, thành Ị:hổ ỉ !Ì1 Mọi ủy C|UỴC’!Ì cho hà M (bôn
H ỉ ilj.L V mfa b ê u Á c ò 1.0 ù n ( Ị i i y í í n c l i u y i i n n h ư ợ n g ỉ i o ặ c 111 chỄ tp nJiả ( l í i i Lại (iịa
ch ì n iu I r è n d c h à o l ã n h c h o b ê n t h ứ h u v a y v ố n l ạ i CMC l ô e liứ c t ín i I ị u i ^ h o ặ c
ngán hàng vói sổ'tiền vay là 1.000.000.000 dồng, thòi hạn vay là 0] năm. Khi
thực hiện các công việc dirợc bên A ủy quyền theo hợp đồng này, bên B được
đại ílỉện và nhân (lanh bôn A thực hiện Cỉte quyền và nghĩa vụ lài chính i:ó liên
quan cỉếircĩic cùno v iệc ch rực ủy q u y ề n nêu trên. T ron g pliụm vi ủy quyển,, bèn
tỉ diĩi)w- iập vù ký lên v ấ o bất kỷ giíi v tò lỉíCO C]uy ciịith cũn ph áp luặi ưiâ bôn A
khôn" k.hiốu nại hay thắc mác gi. Hợp ílồng ủy quyên náy dược công chứng
íhco I.ỊUV định của pháp luật.
Căn cứ họp đồng ủy quyền nêu trên, ngày 31-12-2014, hồ Trần Thị M
( Vi »vr cách là IIÍUÙVÌ đại điện theo úy quyền cho ống Phạm Quang H Vi’i bà í..e
Tiiị K - Hên A 156)1 liie chấp) í lã ký 1lợp đồm* tlié chắp quyền sử (!ụni-, đíìi và
lài sàn giin tiồi! với dổt đế bào lành cho bên ihvV ba VUY vốn với Nigíìti hàiiLỊ
TMCP AC - Chi nhánh í .tà Nội (ilệ n B - Bên nhận .thề chấp) (sạu dạy gọ.i lẳt là
Ngàn hàng ÀC). Theo hộp đồng thể chấp này, bên A đồng ý the cbap quyền sử
dụng toàn bộ nhà đất nói Irên (trị giá 1.500,000.000 đồng) dể bào uàrn ihỵc
hiện nghĩa vụ liíìn sự :CÙa cỏ n u ty TNHH thương mại và quàng cáo PN - là
cõng ly TNỈTrl nhiều í hành viôu (bên đuợc báo lfir.il) (sau đtìy gọi tẩt !à Công
ly l’N); tmhĩit vụ dirọe hào (l:ìm là số liền Víiy với •mức clir nợ toi đu là
700.000.000 dồng tro nổ -Ihởi hận vay lả ! 2 tháng theo quy định lại hợp dông tín
dụng lcý ngày 30-12-2014 giữa N gân hàng A c và Công ty PN. Hợp đỏng thể
chấp được công chửng và đãng k.ý giao dịch bảo đẫm theo quy định của pháp
luật.
De lì Ihòi hạn thanh Uiáii, C ông ty !'N ỉđiỗnư un được liền MỌ olio Ngân
hàng A.c. Vi Ny.ân hàng A c. khởi kiện đề riíẠÌiị Tòa án buộc Công ty Ĩ’N
phái thanh toàn trà Ngân hỏng li ồn nợ gốc, nợ lãi Irong hạn và lãi quá hạn theo
quy định của pháp !uật. Nốu :Cô»y, ty PN khỏ no, thanh toán hoặc thanh toán
không hét nự thì íỉề nghị cho phát mại tài sản thố chểp để thu hồi 11Ọ cho Ngân
hàng.
ũ; cí'jyc!'! [-11!hĩíi vụ liên lỊUiiiì ià 5riị» Phạm Quartg I I. b:'i 'Lẽ Thị
K irinÌỊ Ịvìv: !.I<Í-<UÍI iiấ i nỉn (ỉng, hu đổ vay cùa Ịlã Trân TI lị M 11)0.01)0.000
dồr-íĩ Bà M cho vay vi', yêu cầu ông, bà pluìi dcin (ài sàn của vợ chỏng ông, bà
là quyền sò hi ru tìbà và quvền sử dụng đất tại sổ 6 ngữ 8 phố HuàriỊi N gọc

143
i ' ! i ; i c ! i n ê u l i ê n th ê i : h á p ụ i N ^ â ' . i i r . n g / \ í . . C h i ỉ t l t o iì M VIT c h ô n * ' ô n brt
lí éo Vãn phòng côn« cỉiínìị.: iàni thù í ực ký kòi hon dồng ùy quyên, cò n Việc bà
(vi mtìtig iìỉiầ đrií củn ôn;.', bà di thế chắp tại Níiàn hàriụ, như thè nàr thì ô bà
khíVig biết.
Thán lĩ 8-2015 ôny. há ri à liá dù sõ tiền i 00.000.000 đổíiỊỊ. c u.‘ bà vã
)CU cẩu bà M trẻ lại giấy íớ nhủ, nhung L'.à M cứ khất lân không íĩc . ỉỉiội ông,
bà không nợ nần gi Ngân hàng AC iiên khõng dồng ỳ iJè Ngàn hù Ig A.C phát
mại nhà đất nêu trên để ihu hồi nơ.

Ị ĩ ni; Với các tình fỉết n»ht trên CÙ'I vụ ôn, tinh (cliị.1
1. Xác định các cũn cừ ph áp luật nội iỉnnự tiỏ giã i (Ịuyê: \ ụ ổn? /V,'liu
dược g ia o giải quyết vụ án, anh (chị) s ẽ g iả i quyêt như thẻ não y
2. Giả sử đến thời hạn (rủ nợ, C ôn g ty VN d ã trả hẻl n ợ lã i cho ỉ ỉ gí 1)1
hàng AC. Ngần hàriịị A C tiếp tục gia hạn thêm một năm họp đong lỉn dụr dụ gĩ yà
họp iỉồnv thể chấp quyền HỪ dụm*' dắt và tòi .sản }Ịắn liên với dát của ĩ-hạ rì
Quang ỉl, bà Lê Thị K đ ể hâư lãnh clìi) Cứny, ty vay vón với jVỵân lìài
/ w

TMCP AC. Ngày 24-3-20J6 òng' Phạm Q ivm g ĩ ỉ; hà l ê Thị K ký hợp dồn £

chuvển nhượng quyền s ử dụng đ ấ t và quyền s ở hữu ngôi nhà nếu trán cho t ả ỉ l
ìĩợ p đồn q chuyển nhisợrig đĩ/ực công chứng, àanq hỷ theo miy định v à ngà) 06-
6-2.016 hà B ẩ ẫ đ ư ự c íiầp G iẩ v chứng nhận sử iỉựríP đăt vò quyền s ớ hữu o ••’
nhà ỵ>êu trên. Do phái hiện quyển sử \iụnfí đa! (Ịìiyển :;ò hữu ngủi nhà nCì ’•
> 3

Lrírt đ ã dưực chuyển nhĩ rợn iị cho bồ Jỉ. riựòy Oi ■-#-?(} ỉ ồ, Á Jiìr, hàm ' ÁC ihụ
kitin y ê u cầu c ỏ n iịìy PN í rà nọ ỊỊổc, lũi và yéĩi cẩu hủy hựỊi cĩd’ỉy' chivyé
nhượng quyền sử dụ n g đ ấ t và quyền s ớ hữu ngôi nhỏ giữ a hù B với óng p vụ ì
Qv.ang H. bà Lê Thị K vổ đ ề nghị đư ợc x ử lý tài sản thế chắp lả quyên sử đụn, c
ilắt và quyền sờ hữu n g ô i nhả nêu trên. Bà B, ôm; Phạm Quang ỉỉ, bi) Lê 7! Ẩ rịiị
dề nỵhị tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyền nhượng quyển sù dựng iĩẩ và
quyền s à hữu ngôi nhủ và y én cầu hủy họp dồny, thể chắp CỊHVÌĨH .y/r d tHỊỊ dã ' V(í
quyển s ở hữu ngôi nhà g iữ a lìả M và iVụán hàng AC.
C ăn cứ vào cá c qu y định cùa p h á p ỉuậl anh, chị hãy phân í'ch hu sny
ị[iải q u y ế t tranh chấp h ợp đỏn g th ề chẩỊĩ ỉĩiữ a các bén?

144
ĩìảp án:
]. Nliả dại nêu irên thuộc q u y ầ i sớ hữu và quyên sư dụng hợp pháp của
ôn tí, Phạm Quang l í và bà L c T.hị K ,
Ngày 25-12-2014, ông H và bả K. dã ký Hạp đồng ùỵ quyền cho bà M
dược “toàn quyền chuyển nhượng ihửạ dắt và tài sản gắn Iièn với đái n ó i trên
liií-o quy định CÙ;| pháp lu ật... hoịíc 1’nó chíip quyên sử dụrig chửa đàr và tài sàn
ti.ắ.-ì liầ ì với dâl nên trùn dc hiìo lánh cho bên thử bíì vaỵ vỏn tại các to ch ứ c tín
dụng YíVniịãn hàng vói số tiền vay !à 1.000.000.000 đồny., thời hạn v a v là 03
Iiăíii. Trường họp không trà ííu ợ c nợ cho ngân hàn li thi các biện pháp x ử lý tải
sàn bào đảm đuọc liền hành Iheo quy định của pháp luật và của ngân h à n g ...
Trong phạm vi ủy'quyền, bôn B được lập vả ký lén vào các- giấy từ th eo quý
định cùa pháp luật mà bòn A k h ôn g khiốu nại huy thắc m ất gì. Như vậy, với
các nội dung cùa Hợp dồn lị ủy quyền này lh'i bả M có toàn CỊiiyềi) ký hợp'đồng
thề chấp nhủ, (lất nêu trôn với N gân hàng AC mà không cồn sự tham gia ý kiến
cùii òniị H và bà K. Nội đunft CÙÍ1 hợp đồng cũng không có điều khoản nao cấm
bẽn dược ủy quyền không itu:ạc đưm nhà, dắt nêu irên thế chấp cho Ngân hànc,
dề Cổng íy PN vay liền vả Cônạ. ty FN ià Công ty TNHIĨ nhiều thành vi én chứ
không piiái là Công ty cùi-1 bà M.
Mạp dỏriỊ:’, íhc cli.ip quyền sử uỌNí' ilấi vồ lài sàn yắn liền với đấi đễ hầu
|:i!JÌ r.ho bẽn thứ ba vay vốn ngâvi lìàĩỉg n%ảy 02-01-20 ỉ 5 ghi rõ: bên thế chấp ỉà
ứ.\ịỊ R và bà K (do bà M làm đại diộn thuo hợp dông ủy quyền nêu trên) ký vói
bên ỉìhận Thể chấp là N gần hàng Á C , bên được bảo lành lả Công ty PN; đo đó,
không thề coi hợp đồng the chấp này thuộc trường bợp bà M xác lập, thực hiện
giao dịch với chinh mình h o ặ c v ó i người thử ha mả bà M cũng là người đại
diện cùa người dó theo quy đ ịnh tại khoản 5 Diều 144 Hộ luật dân sự, vi bà M
khỏng phải là người đại diện ch o Ngân hàng AC.
Họp dồng ủy quyền tíirợc công chửng và họp dồng thố chắp ôiiựỊ được
uỏng ch ú n g vàdãiiíị k ý g ia o d ịc h b ào đàin theo quỵ định cù a pháp luật. V iệc ký
ló:í các hợp dồng nối trôn là tự nguyện, đúng thẩm quyền phủ hợp với quy định
CIÌ£ pháp luật. Vi vậy, ncu Cô nụ ly PKr không có khi! nãriỊi, [hanh toán hoặc thanh
loán k h ông hết nợ(uốt; vù liìi) tliì ỏ n g H, bà K. phải ihực hiện uu,hĩa vụ cùa ngưừi
bão lành theo lìựp dong thể chấp được ký giữa bà M với Ngăn hàng AC.
Trường họp này ptiài chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng AC,
buộc Công ty PM phài thanh toán trả cho Ngân hàng nợ gốc và lỗi trong hạn, lụi
quá hạn. Trường hợp C õng ty PN không thanh toán được khoản 11Ợ thi Ngân
hùng A C cỏ quyền dồ nghị cư Ciuíir tlii hành án xử lý theo pháp luật đối với tài
sàn thể chấp bảo lan.il là quyền sử dụng đất vù quyền .sờ hữu tài sản gắn liền vói
(tất tụi số 6 ngõ 8 Hoảng N g ọ c Phách nêu trốn.
2. Theo Hợp đấng ủy q u yền £,iữa ông H và bà K với bà M thì bên nhận
lìv quyền (11 bà M có quyồn tho chấp quyền íìừ tliiriơ. thửa đất và tài sàn ỵ,an liổii
v ó i d ấ ( t a i J ị a c b i n c i i ; r c n clc* b .'to l à n h c h o b ô n Lh.ú !)Í1 v a y v u n lại c á c Lồ c h ứ c

145
Ú n c iụ n g v a n g â n h á n g v ó ', s ô í i i i i i v ? ,y là í.)ị i y d ó i: » i, t h ỏ i lụ m v a y ià 0 ] nãhl.
Vuy n h i ê n , khi t i ế p l ụ c u i a h-.iii lụvp t í ỏ n Ê ứ 'ầ ■liiíip lịiiyển s ù ilụns, JéU v à t i s i n
gắn liền với đất giữa bà M vói N gân hàng AC’ t h i i)ă M (lã ílìố chấp c ’U) Cô ly
1*Kí thòi
]:N nirvỉ Kon vay\i lAi\n
hạn \in lôn g ^ A»"Igr» là 24
cộn lì ú n fTf ÌM
A. 1iháng. Ỉ-ầir \*'n*
Nhu vậy, líiõi'
mặc rỉ»'i
dù í-.-1 fw
biì Mí /Ỉ!
dượiIW| ■* L|V C|
py :n
ký kết hạp đong thế chấp quvền sử dụng đát, quyền sờ hừn nhả nhưrts bà M tã
ký kết hợp đồng thế chắp vượt quá phạm vi được ùy quyền (vượt CỊLI thòi S‘í n
đirạc phép thế chấp ) mà không thông báo cho ông ĩ-ị vã bá K biết. D o đỏ, íiicn
(iuy định tại Diều 146 Hộ luật dân >ự Hcìrn 2005 ilii giao dịch ihế ch ấp qtiyể n s ử
áỤíiy đất, quyên sỏ hữu nhả do bà M lã người dại diện theo ìiỵ quỵtin xác lậ h
lìn.rc hiện vượt quá phạm vi liỳ quyển ílù k.hõnư. làtn phút sinh quvền, nghĩ 1 VỊ1
cùa người ủy quyền dổi với phần giao dịch dirợc thực hiện vượt quá phạm vi ủ ,
quyền, trừ trường họp người đư ợc đại diện đồng ý hoặc biếl nriìi k h ô n g J- hài 1
dôi. Như vậy, có đù căn cứ đổ xíie định hợp đồn li íhế chấp quyền sử dụrig đấi
quyên sở hữu nhả n0.il Uvn khôi lí?. phổi. sinh hiệu lực tíiiìíi các hen từ khi \Ợ|
đông được ngân hảng A C vỏ bà M gia hạn do vi phạm các diều k itn vồ í iồi
kiện có hiệu lực của họp đồng. TÍ1CO yêu cầu cua bà B, ông II, bà K , Tòa ái
tuyên bổ họp đồng thể chấp được gia hạn giữa ngân hảng AC và bả M vô h ệu
I iỢD đồng chuvển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà giữa bà R v ớ t

vợ chông ông ĩ-!, bà K cỏ hiệu lực.

146
Ị / " JU ''ÌLjU đàd -
- . . . . J p k * i - =- s ĩ b & f - - ------------

TOÀ ÁN NHÂN DÁN r ó t CAO CỘM'; HÒA XÃ HỘI CH Ủ NG H ĨA VIỆT NAM


HỘI BÓ N G T H Ả M PH Á N f> ộ c l ậ p - T ụ d o - H ạ n h p h ú c

Q u y ế t đ ịn h g iá m đốL’ t h ấ m
S ổ 0 2 / 2 0 J 6 / H C - G Đ T

Ngày 13/01/20)6

NHÂN DANH
NƯỚ C CỘNG HÒA XẢ I-IỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐÓNG THẢM PHẨN


TỎA ÁN NHÂN DẰN TÓI c AO

Với Hội đong giám đốc thẩm gồm có 1 1 thành viên tham gia xétxir, đd
ớnu Hùi Ngọc Hòa. Phó Chành án thường trực Tòa án nhân dân tối ca ũ iàni
Chú tọa phiên lòa theo sự ủy quyền cùa Chánh án Tòa án nhân dàn tòi cao.
Đại diện Viện kiêm sát nhân dàn tối cao tham £»ia phiên tòa là òng
Phương Hữu Oanh, Kiếm sãi viên Viện kiêm sát nhàn dân tối cao.
Thư kỹ ghi biên bán phiên Lòa bà Trần Thị Lương. Thấm tra viên Tòa án
nhản dân toi cao.
Ngày 13/01/2016. tại trụ sờ Tòa án nhân dân tối cao đã mo phién tò^i
£.iám đổc ihãm xéi xử vụ án hành chinh về khiếu kiện quyết định giải qtu'4'í
minh chấp đát đai aiữa cá c đưcrne sự: í ,
i I V•
• Ngưòi khởi kỉện: Ong Trân Tiền Nirilr, sinh năm 1959; trú tại số 769'
diràng Nguyền Trung Trực, khu phố 2, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá,
ũnh Kiên Gian?.
- Ngmn hị kiện: Chủ lịch Uy ban nhân dân tính Kiên Giang
Địa chi: s ố 6 đường Nguyẻn Cõng Tiir. phườna Vĩnh Thanh. thành phổ
Rạch Già. tmh K ièn Giam:.
- Người cỏ quyền lọi. nghĩa vụ lỉẻn quan:
Ông Nguyễn Nhật Nghiêm, sinh năm .1951; trú tại số 77], đường Nụuyền.
Trung Trực, khu phò 2. phường A.n Hòă. thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giana.
[p**1
NHẬN TH Â Y:
.'ỊỈẠvt'
Diện tich dâr 508.98 ITT ônạ Nguyền Nhật Nghiêm sử dụng từ nám 1981
(đo thực tẽ lả 624,83 m ) cổ nguon goc một phẩn nhận chuyền Iiliưựng cuaTia
Ngõ Thị Lảm va rnột phần hoán đỏi vời bà Lẻ Thị Thơm.
D i ệ n l í c h d á t ò n u T r ầ n l i ê n V i n h s ư lÌỊirtiị c ó n g u ồ n g ố c n h ậ n c h Li v ó 11

lì h u ọ i i ụ cùi* õ r m D i n h C ũ n ụ M íìu mỉiVi (14 ! 0 ' | Ộfi6 t h e o s ơ đ o ilấ t d o ỏ n g H ậ u t ự


\ ẻ (k h i x in p h é p c á i n h à n á m ) thì (.tòi c ó c liK ‘ 11 n g a n g 2 5 111, c h rêu dải 4.V 111.
ló n ii d i ệ n l i uh I.O 5 0 m . \ à m ó n iỉ /V à n T r en N i n h tr a n h c h ấ p với ÓPÍĨTS.

147
Nghiêm phẩn đất bò dúa diện tích 58.4 lm' (ngang truớc l,8m, nậanạ sa u I ■5in:
dài 35,4 m).
•-r \ Ngày 08/4/] 999. Uy han nhãn dàn thị xà Rạch Già ban hà ih Ọii'-ểt
] 65/QĐ-UB giải quyết tranh chap ctấi và buộc ông Nghiêm trả cho ôna Ninh
tích 64,80 m dât (neantr trưức l.s m. ngant sau 1.4 nì, dài 40,5 m). Sau uỏ.
.Nghiêmkhiêu nại và na.ã> 07/6/2002. Chù tịch ủ y ban nhân dán tinh Kiér G
i'< /ban hành Quyết định số 1409/QĐ-CT điểu chỉnh với nội dung cong nhịLn
phần Ọuyêt định số ] 65 và điều chinh cho ỏng Ninh được sử dụng đắi í theo í.iắv
L * \ « * I • *. . _ __ - _ ĩ I» ** r ^ r

130 m1 đất.
Do ông Nghiêm tiếp rục khiếu nại và phát hiện có sai sót nên
Ĩ009, Chù tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Qịuvet đị iõ
QĐ-ƯBND hủy Quyết định sọ 1409/QĐ-CT ngày 07/6/2002, công nhi in
quyên sử dụn? diện tích 58.4lm2 đất Iranh chắp cho gia đinh ông Nguyễn NỉNhật
Nghiêm sư dụng và giao Uy ban nhân dân thảnh phố Rạch Giá chi đạo c: í c
ngành chức nâng lập thủ tục bồi thường ẹiá trị vật kiến trúc, cỏng san líp ’ à
hoa màu cho ôns Trần Tiến Ninh.
Sau đó, ông Trần Tiên Ninh có đơn khói kiện vụ án hành ch nh yêu ca
roâ án huỹ Quyết định số 2 180/QĐ-UBND niịàv Ị0/9/2009 cùa Chù ịcli ủv ■»afi
nhân dàn tĩiihi Kiên Giang, giữ nguyên hiện trạng đât ông Ninh (teng sử dụng.
Tại Bản án hành chính su Lhẩm số ] 1/2013/HCST lìgày 28/:>/2013 CUÍ
Tòa án nhán dân tình Kiên Giang quyết định: K hông chấp nhộn vê u cầu hở.
kiện cùa ông Trán Tiến Ninh.
Ngàv 07/6/2013, ông Trần Tiên Ninh kháng cáo bán án sơ thẩm.
Tại Bản án hành chính phúc thẩm số 196/2013/HCPT ngày '0/9/2013.
Tòa phúc thẩm Tòa án Iihân dân toi cao tạ.i thành phố Hồ Chí Minh quyết định:
Không chấp nhận khủng cáo của ông Trần Tiến Ninh. KỊiông chấp nhận lêu
cầu khởi kiện của ủMị Trân Tiến Ninh đòi h ù y Quyết định số 2180/Q Đ -U ByD
ngàv ì 0:9/2009 cua Chú rịch Uy ban nhõn dân tinh Kiéiì Gìanq.
Sau khi cỏ bàn án phức thấm, 0112, Trần Tiến Ninh có đơn để ne
giám đôc thám bàn án p h ú c thầm.
Ngày 28/5/2015, Viện trường Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Quy ỉr
định kháng nghị số 09/QĐ-KNGĐT-V12 kháng nghị Bản án hành chlúih pluc
thâm số 196/2013/HC-PT naày 30/9/2013 cùa Tòa phúc thầm Tòa án lỊihân ds
lói cao lại ihành phố Hồ Chí Minh; đè nghị Hội đồng Thẳm ịihản Tòa án lihá
dân tối. cao hùv bản án hành chính phúc thần) nêu trẽn vả Bản án hãnh :hinh s
thâm só 11/2013/HC-ST ne.àv 28/5/2013 cùa Tòa án nhân dân tinh Kiên GiaiiỊd
để giải quyết lại theo thú tục sa thấm.^L-

148
-ÌV - ị— U ư u . 'ỉ--."-—

Tại phiên lòa iúáni đốc thẳm, đại diện Viện kiêm sát nhân dân tối cao đb
Jitíhị Hội đồn ự Thầm phán Toà án nhân dân rối cao chấp nhận k h áng íìuhị :ủp
Viện trướng Viện kiêm sál nhân dân tòi cao.

XÉT THẢ V:

v ề thầm quyền: Neày 07/6/2002. Chù tịch ùy ban nhân dãn tinh Kjèí|
Giansi ban hành Quyết định 1409/QĐ-CT giãi quyềt đon khiêu nại của ônu
Nauyền Nhật Nghiêm. Sau dỏ, ông Nghiêm cô nhiều đon khiếu nại quyết địnti
này. Do Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tình Kiẻn Giang vả Thanh tra
Chiu!) phủ có văn ban kiến nghị đè nghị thu hồi Quyết dịiih 1409/QĐ-CT,
Chủ tịch Úy ban nhân dân tinh Kiên Giang đã xem sét lại và thấy Quyết định
1409/QĐ-CT là không đũng nên đã ban hãnh Quyết định số 2180/QĐ-ƯBND
ngày 10/9/2009 hùy bỏ Quyết định số 1409/ỌĐ-CT ngày 07/6/2002 và cônt»
nhận quyền sứ đụng 58,41 mỉ đẩt tranh chấp cho RÌa dinh ông Nghiêm.
Việc Chù tịch ủ v Ban nhân dán tĩnh Kiên Giang ban hành Quyết định
số 2180/ỌĐ-ƯBND ngày 10/9/2009 huy bo Quyết định số 1409/QĐ-CT
naay 07/6/2002 vả cô n g nhận quyển sứ dụng 58,4.1 m đất tranh chấp cho gia
dinh ộne. Nghiêm là đúne. thầm quyền, đún° quy định tại Điểu 3 Luật khiếu
nại, tồ cáo năm 1998 (đa được sửa đổi, bo sung năm 2005). Điều 3 Luật
khiêu nại. tố cáo quy định: 11Cơ quan, tó chức, cá nhàn có trách nhiệm, kiếm
tra, xem xẻr lại q vyểt định hành chinh... của mình, nếu thay trái pháp /ưậi
ìỉv^kịp thài sửa chữa, khãc p h ụ c . Kháng nghị của Viện trường Viện kiềm
sát nhảĩrđân tối cao cho rằng Quyết định sổ 1409/QĐ-CT ngày 07/6/2002 đâ
có Kiệu lực pháp luật, việc Uý ban nhân dân tình Kiên Giang tiếp tục thu lý
khiếu nại của ông Nghiêm đôi với Ọuvết địiih số Ỉ409/QĐ-CT ngà}ỊL. I
07/6/2002 và bom hành Quyểt định số 2180/QĐ-UBND ngày 10/9/20Ơ9 < ẩ '1
giài quyết (ranh chấp về quyền sứ dụng đất là sai thầm quyển, không phử(;
hợp với quy định cùa pháp luật là khòna đúng.
Vé nội dnntì: Đâi óna Nguyễn Nhật Nghiêm sử dụns, giáp đấr. ỎỊígV ìĩ
Đinh Công Hậu (nám 1986 ônạ Hậu mớỉ chuyên nhượng cho ỏng Trần T-iểiuV
Ninh sư dụng). Năm 1983, óng Hậu có tranh chấp đẩr với ỏng Nghiêm (g:ằni',:"
cà phán đất mương và bò' mương) và Uỷ ban nhân dân phường An Hoà đà
hoả giải yả haj bèn thong nhất phần mương ỏng Hậu sìr dụng, phần bừ
mương vê phía câu An Hoà ông Nehiêm sử dụng (phẩn đẩt sau này òne
Ninh tranh ehâp). Nãin 1985, con ông Nghiêm chét, õng Nghiêm đã an táng
ơ phàn dắt phia sau trên bờ mưcmg, ôna l iệu khỏntí cỏ ý kiên. Năm 1986,
óng Mậu chuyên nhượng nhà đàl cho ô n '4 N inh, trong, đơn ch ì ghi: “nhượng
iại dãi và càn Iihà !á (tlieo đù iiôci". khónu ehi diện lích đát. Theo Giấy
phép sô P 7 /U B -C P ngáy 2 6 / ỉ 0 IQ83 cua L’y ban nhân dàn thị xã Rạch Giá
. ì A ----- ... *L.Ĩ -R 1 1 ".. đ . ... ỉ - .. . t? . 1 1 **-» 1

, . . - (- ơ- ÍT - c ? ---- ■ '•'"í?
j;u: I.i nuưiíi chuvèn nhưọTtíị chu cho ônLI Ninh cũng thừa nhận, phần đỉ‘ir-r_

117
149
. . I
ông Hậu tủ mi muonu trớ lại, phân đát ông Nghiêm tir mi nn.rc.Tjii> ípH ấn bỡ
dừa) trớ ra câu An Hoà. Nlnr v ậ y . diện tích 58,4 lm" thuộc lỊLivền ptr­ dụ na.
cùa gia đinh ỏng N o liiê m từ trước khi ô n s N in h nhận ch u y ên n h i ợn g nhà
đât từ òna Hặu.
ỏ n g Ninh chỉ tranh chấp vói Ò1Ì2 Nghiêm diện tích 58.4 lm : Ằĩ\\ phàn
đât bò dừa), nhuno lại Q uyết định sỏ ,1409/QĐ-C.T n sả y 0 7 /6 /2 0 0 2 cua .‘hu tịch
Uý ban nhản dán tính Kiền Gians lại cân cử vào sơ đồ đc4t. do o n g Hàu tụ vẽ
năm J983 (rộng 25 m, dài 42 m) để cho ráng ỏng Ninh thiểu 3 6 1 ,6 m: vá điều
chình cho ông Ninh được sử dụng đất có chiểu naang trước 25 m . ngpna pngỊ sau
23,5 m, dài 23,5 m và 35.4 111, diện tích 73 Jm:(đà trù lộ nicri) khôrg c
g qúng
diện tích đất Tranh chấp. Vi vậy, Quyết định số 2180/QĐ-UBNIP n iíày
I10/9/2009
n/o/onno /»na
của PKn
Chủ tịch TrV' K
Ưỳ qh r*iK
ban nhânart iHẨn tính Kiên /Giang
dân -rionn đã KIU; V
hùy *AỈ Ọi vẻi

địuli số 1409/QĐ-CT ngày 07/6/2002 và công nhận quyền sừ dụng 5 ;;,-1 111'
đất tranh chấp cho gia dịnh ông Nghiêm là có cán cử và đúnc phdp Ịiiật
(thực hiện ý kiên chi đạo của Thù tirớaG; Chính phủ. Thanh tra Chinh phú đã
tiện hành íhaah ưa vả có kểt luận kiến nghị Thù tướng Chính phù cóna nJ' ạn
Quyết định số 2180/Q Đ -U BND ngày 10/9/2009 của Chủ tịch lỊíỳ banỊnhkn
dân tỉnh Kiêni Giang vả đưcrc Thú tướng Chính phù đồng ỉý).
J 1 1 1 IX X Wi «• u u u u v , 1 liu ) * I M VI

Do đỏ, Toá án cấp sơ thẩm và Toà án cấp phúc thẩm không chấp nhàn
yêu cầu khời kiện của ông Trần Tiên Ninh đê nehị huỷ Quỵêt địr định ịố
2 I8 0 /Q Đ -U B N D ngày 10/9/2009 cùa Chù tịch U v ban nhân đản tình Kiên
Giang lả có căn cứ, đúng pháp luật. Kháne, nghị cùa Viện trường Viện kiêihi sầt.
nhản dâji tối cao đề nghị hủy Bản ặn hành chính phủi' thậm số 1 9 6 /2 0 1 3/HC-PT
ngày 30/9/201 3 của Tòa phúc thânì Tòa án nhân dán tôi cao tại thạnh phc H
Chí Minh và Bản án hành chính sơ thầm số 11/2013/HC-ST ngảvị 28/5/20! /

của Tòa án nbân dán tình Kiên Giang để iịiài quyết lại theo thú tục sơ thẩm tn
không có cơ sờ.
Bỏi các lẽ trêrụ căn cứ khoản 3 Điếu 19, khoản ỉ Điều 235 Luậ tố
lụng hành chinh.

QUYẺT ĐỊNH:

Không chắp nhận Ọuvểt định kháng nahị số 09/QĐ-KNGĐT-V 12 naãy


28/5/2015 cũa Viện trưởng Viện kiểm sát nhàn dãn tối cao và giừ nguyên Bin
án hành chính phúc thẩm số ] 96/2013/HCPT ngày 30/9/2013 cùa Tòa phịc
tham Tòa án nhân dân toi cao tại lliảiih phố Hồ Chi

.Soi n hân: TM . HỘI ĐỎNG THẤM PHÂN


Chảnh An TANDTC <di Mo cáot: AN
- VKSNDTC - Vụ 10:
- TANDCC tựi (p HẲ Chi Minh:
- TẤNDtỉnh Kiên Giang;
- VKSND Lĩnh K.ÌÌÍ1 Giang,
- Cục THADS tinh Kiên Giang,
- Cức đương sự (theo địa chi);
- Lưu: HS, YCiĐKT), v p c v g i.lx l I. VP(L).
- - B iĩi NỊịọc Hòa

118

150
TÒA ÁN NHAN DÁN TÔI CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
H ộ ĩ ĐỎ NG THĂM! P H Á N
1 r
í>,1ộ c Ịận - T>r rlo - Hạnhi p h ú c
. ■ i ------------------------>---- »-■ »

Quyết định giám đốc thẳm


Sổ: 14/2015/HC-GĐT
Ngày 15 tháng 10 năm 2015

NH ẢN DA N H
NƯỚC CỘNG
m
HÒA XÃ HỘI
m
C H Ủ N G H ĨA VIỆT

NAM

HỘI ĐỔNG TH Ẩ M PHÁN TÒ A Á N NH Â N DÂN TÓI C A O

Với Hội đồng giám đốc thẩm gồm có 13 thành viên tham gia xét xử, do ôrg
Bùi Ngọc Hòa, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao làm Chủ tọa phiên tòa theo
sự ủy nhiệm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia phiên tòa là ông Nguyễn Mir h
Đức, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa là bà Trần Thị Lương, Thẩm tra viên
Tòa án nhân dân tối cao.
Ợ Ngày 15/10/2015, tại trụ sở Tòa án nhân dân tói cao đã mờ phiên íòa gián
\ đốc thẩm xét xử vụ án hành chính về khởi kiện Quyết định số 674/QĐ-UBND ngày'
23/11/2010 của Chủ tịch ủ y ban nliân dân thị xã Gia Nghĩa yà Quyết định số
1020/QĐ-ƯBND ngày 25/7/2011 của Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Vì
[ việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa:
Người khởi kiện: Bà Trần Thị Phú,
Địa chi: Xóm 1, thôn Tân Lợi, xã Đẳk R’Moan, thị xã Gia Nghĩa, tinh Đắk Nông.
Ngicời bị kiện:
ỉ. Chù tịch ủ y ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; địa chi:
Đường Võ Văn Tằn, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩá, tình Đắk Nông.
2. Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông; địa chì: s ổ 23/3 phường Nghĩí,
Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Lê Đình Mai; địa chi: Tổ 8
phường Nghĩa Thành, thị xã Gia Nghĩa, tình Đắk Nông.

NHẶN TH ẤY:

Thửa đất tranh chấp giữa ông Lê Đình Mai và gia đinh bà Trần Thị Phú, ông
Nguyễn Văn Hảo có diện tích 15.808m 2 tại xóm 1, thôn Tân Lợi, xã Đắk R’Moan,
thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

151
Ông Lê Đinh Mai cho rằng phẩn đất trẽn ông mua của ông L ê Vắn B)ông vào
tháng 7/1999 với giá 1 1.000 000 đồng; ông Nguyễn Văn Hảo là ngư lở i t
mua và viêt giây mua bán hộ; đât mua có tứ cận: Đông giáp đât õ n g Ti p*
rảy
đất ông Hảo, Bắc giáp đất ông Hòa, Nam giáp đất ông Túy; khi m ua rên I Ị
A

rừng nghèo. Ỏng Mai có nhờ ông Lê Đình KMi (là chú cùa ông M ai) phá!
được 150 trụ tiêu, nhưng do xảy ra xô xát giữa ông Mai với ông N guyền Vi
(em trai ông Hảo) và bị ông Hảo đe dọa, nên ông Mai bỏ đất. Năm 200' ông
lchiếu nại đòi gia đình ông Hảo trả lại đất.
Bà Trần Thị Phú ch o rằng phần đất này ông Nguyễn Văn H ào (chồi à) đã
mua của ông Lê Văn Ba vào nãm ỉ 999. Sau khi mua đất, gia đình bà ] khai
phá, trồng hon 1.000 trụ tiêu và các loại cây khác, đào giếng, xây dựng nhà
và sinh sống trên đất. .. ■
Ngày 10/7/2007, ôn g M ai có đơn khiếu nại tranh chấp đất đai với na
ông Hảo đến ủ y ban nhân dân xã Đắk R ’Moan. ủ y ban nhân dân xã Đắk
hòa giải không thành nên chuyển hồ sơ đến Thanh tra thị xã Gia N ghĩa Than
chuyển hồ sơ qua Công an thị xã Gia Nghĩa. Công an thị xã Gia N ghĩạ kết luận Ị
là tranh chấp dân sự nên chuyển hồ sơ sang Tòa án nhân dân thị xã G ia
án nhân dân thị xã Gia N ghĩa xác định tranh chấp đất chua có giấy tờ gì !ât
chuyển hồ sơ sang ủ y ban nhân dẩn thị xã Gia Nghĩa.
Ngày 23/11/2010, Chủ tịch ú y ban nhân dân thị xã Gia N ghĩa ban
Quyết định số Ố74/QĐ-ƯBND giải quyếí tranh chấp quyền sừ dụng đất giữa ông Lê
Đình M ai và ông Nguyễn Văn Hảo (chồng bà Trần Thị Phú), với nội duíng:
LÍCông nhận nội dung đơn yêu cầu của ông Lê Đình Mai, trú tại Tổ dâỉị php
7, ph ư ờn g Nghĩa Thành, thị x ã G ia Nghĩa.
Trong thời hạn 30 ngày, ông Nguyễn^ Văn H ào ph ài di dời toàn bộ tàiịsản
trên đ ắ t đ ể trà lại toàn bộ diện tích 15.808rn đẩt cho ông Lê Đình Mai.
Mếu quá thời hạn nêu trên, óng Nguyễn Văn Háo không chịu di dời tài fán
đ ề trả lại đất cho ông Lê Đình M a i thì giao cho Chủ tịch ủ y ban nhân dán xã Ồắk\
R 'Moan tiến hành lập biên bàn vi phạm hành chính đ ể tham mnru xử ly theo
định cùa p h á p luật
Bà Trần Thị Phú đã khiểu nại đối với quyết định này.
N gày 25/7/2011, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hảiỊh Quyằt
định giải quyết khiếu nại số 1020/QĐ-Ư BND, có nội dung:
“K hông công nhận việc khiếu nại đòi quyền sử dụng diện tích 14.527*1* đầt
tại thừa s ổ 33, tờ bàn đồ sổ 33 cùa bà Trần Thị Phủ, thường trú tại thôn Tản Lợi\
xã Đ ẳk R 'Moar, thị x ã Gia N ghĩa vì không phù hợp vớ i kết quả thẩm trạ, xác minh
và các tài liệu có liên quan.

152
Công nhận quyến sứ dụng diện tích Ỉ4.527m 2 đât tại thửa số 33, t à bản đỏ si
33 cho ôìĩ° Lê Đình Mơi ví ohù hơn vói kết ouà thâm tra. xác minh vồ, các hồ sơ tà
liệu có liên quan.
Đối với việc xác định quyên sử dụng tài sản gàn liền với đăt (nhà cửa, cả)
cói hoa màu) đề nghị các bên làm đom gửi Tòa án nhản dân thị xã G ia Nghĩa đí
được giải quyết theo quy định tại khoàn I Điêu ỉ 36 Luật Đ ất đai năm 2003
Ngày 18/6/2012, bà Trần Thị Phú khởi kiện yêu cầu hủy Q uyết định sc
674/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của Chủ tịch ủ y ban nhân dân thị x ã Gia Nghũ
và Quỵết định số 1020/QĐ-ƯBND ngày 25/7/2011 của Chủ tịch ủ y ban nhân đâr
tình Đắk Nông.
Tại Bản án hành chính sơ thẩm số 09/2012/HCST ngày 26/9/2012, Tòa án nhâr
dân tỉnh Đắk Nông.đã quyết định: “Chấp nhận đơn khỏi kiện của bà Trấn Thị Phú
Hủy Quyết định hành chính số 674/QĐ-CTUBND của Chủ tịch ủ y ban nhản dân th
x ã Gia Nghĩa ngày 23/10/2010 và Quyết định hành chỉnh sổ ỉ020/Q Đ - UBND củc
Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Đ ắk Nông ngày 25/7/201 ỉ ”,
Ngày 09/10/2012, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đắk Nông bar
hành Kháng nghị phúc thẩm số 1780/KN-VKS-HC đối với Bản án hành chính sc
thẩm nêu trên, theo hưóng đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm xử sửa bản án sơ thầm và
công nhận các quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chù tịch ủ y ban nhâr
dân thị xã Gia Nghĩa và Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
.Ngày 07/10/2012, người có quyển lợi, nghĩa vụ liên quan là ông Lê Đirứ-
Mai có đơn kháng cáo.
Ngày 10/10/2012, Chủ tịch ủ y ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa cỏ đơn kháng cáo.
Tại Bản án hành chính phúc thẩm số 3 0 /2 0 13/HCPT ngày 24/7/2013, Tòí
phúc (.hẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Đả Nang đã quyết định: "Đình chỉ xét xù
phúc thẩm đổi với phần yêu cẩu kháng cáo của người có quyền lợi, nghĩa vụ ỉiêr,
quan ông Lê Đình Mai. Bác kháng cức rủa Chủ tịch ủ y ban nhăn dân thị xã Gic
Nghĩa vả khảng nghị của Viện trường Viện kiểm sát nhăn dân tỉnh Đắk Mông. Giũ
nguyên quyết định cùa Bàn án hành chỉnh sơ thẩm s ổ 09/20Ỉ2/HCST ngày
26/9/2ŨĨ2 của Tòa án nhân dân tinh Đ ắhN ông".
Ngày 19/11/2013, ủ y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có đơn để nghị kháng
nghị theo thủ tục giảm đốc thẩm đối với Bản án hành chính phúc thẩm nêu trên.
Tại Kháng nghị số 10/2015/KN-HC ngày 21/4/2015 đối với Bản án hành
chính phúc thẩm số 30/20Ỉ3/H C PT ngày 24/7/2013 của Tòa phúc thẩm Tòa án
nhân dân tối cao tại Đà Nang, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để nghị Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân .dán tối cao xét xử giám đốc thẩm theo hướng hủy Bản ản
hành chính phúc thẩm số 3 0 /2 0 13/H C P T n gày 2 4 /7 /2 0 1 3 của T òa phúc thẩm Tòa
án nhân dân tối cao tại Đà Nằng và giao hồ sơ vụ án để Tòa phúc thẩm Tòa án nhân

153
dân tối cao tại Đà Nằng xét xử phúc thẩm lại theo đúng quy định của phịáp Ịuật.
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, đại diện Viện kiềm sát nhân 4lââ n tố i p a q n h ấ t tr í
với kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân toi cao.
X É T T H Ắ Y ;

Thửa đất tranh chấp cỏ diện tích 15.808m ? tại xóm 1, thôn Tân L<Ịri, kã Đắk
R’Moan, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông thuộc Khoảnh 1, Tiểu khu 1723 Ị C ó ị n g u ồ n
gốc là đất rừng do Lâm trường Quàng Thành quản lý.
Ngày 13/4/2007, Chù tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Đăk Nông đã ban uyết
định số 509/QĐ-CTƯBND giao lại toàn bộ diện tích các tiểu khu (trong
đất đang tranh chấp thuộc Tiểu khu 1723) cho ù y ban nhân dân x ẽ Đăk
quản lý.
Tuy nhiên, ông Lê Đình Mai và gia đình bà Trần Thị Phú đều cho rằiig jphẩn
đất trên là của mình. Thực té, gia đình bà Phú đang sinh sống trên đất và
tài sản trên đất. Tại Biên bản kiểm tra ngày 15/3/2011 của Đoàn Thanh
của Sở Tài nguyên và M ôi trường tỉnh Đắk N ông thể hiện trên diện tích đấìt trknh
chấp có các tài sản sau: Ị
“ 7. về các côn g trình xáy dựng trẽn đất: H iện tại có 01 căn nhà g ỗ lọ p lộn
diện tích 3Om2 (7,5m X 4m); 02 căn nhà xây cấp 4 lợp tôn, cụ thề 01 cẩn nha dvện
tỉch 25m2 (7m X 3,5m), 01 nhà diện tích 4Qm2 (4m X ỉ Omj:-'Câ<Tcõng írìnPị u\u
(chuồng heo, giếng ...) tồng diện tích 28rn và 0Ỉ sàn XI măng diện tích } 20m'
2. về cây trồng trên đất: Hiện tại có khoảng I.ỈGO trụ tiêu đang thu k <Ị>ạcỊf
(trồng năm 2000); có khoảng 600 cây cà ph ê đan g thu hoạch và 300 cây cà phe
đầu thu hoạch bói; có khoảng 120 cây điều đan g thu hoạch; ngoài ra cò ỉ
khoảng 25 0 cây sao và khoảng 30 cây xà cừ cùng trồng năm 2007 (đường kính jgôc
khoảng 5 —lOcm). Trên diện tích đất tranh chấp còn có một sổ cây ăn trái nhu mít,
xoài, oi và một số cây m uồng ẩen, cây gòn
Như vậy, trên đất tranh chấp có các tải sản gắn liền với quyền sử đụng đất
gia đỉnh bà Phú, ông .Hảo tạo ỉập. Do đó, khi nhận được đơn yêu cầu ị
tranh chấp quyền sử dụng đất giữa ông Mai và gia đình bà Phú, ủ y ban ihân dí
thị xã Gia Nghĩa, ủ y ban nhân dân tinh Đắk Nông cần làm rỡ các bên cỏ ti ì|ih chất
về tài sàn trên đất không để xử iý cho đúng thẩm quyền giải quyết theo quy iỉịnh tạ|Ị
Điều 136 Luật Đất đai năm 2003. Trong trường hợp vụ việc tranh chấp đốt giữa
ông Mai với gia đình ông Hảo, bà Phú, bắt buộc phải xử lý tài sản gắn liền với
quyền sử dụng đất, thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Vì vậy, viộc Chú Ị
tịch ủ y ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa đã ban hành Quyết định số 674/QĐ-OBND
ngày 23/11/2010 và Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quyết ết định
I020/QĐ-Ư BND ngảy 25/7/2011 buộc gia đình ông Hảo di dời tài sản trên đất để
trả đất ừanh chấp cho ông M ai, nếu có tranh chấp tài sản trên đất thì khởi k iện tại
Tòa án'là không đảm bảo quyền lợi về tài sản gắn liền với quyển sử dụng đấí cùa

154
gia đìah bả Phú, ông Hảo. Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm đã phét
hiên ra sai sót của Ch LI ticỉì ủ y ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa và Chủ tịch tr ban
nhân dân tỉnh Đấỉc Nông nhưng khi tuyên án đã tuyên không phù họp vớí nhậ định
của bản án, chì tuyên chấp nhận yêu cầu của người khởi kiện, hủy các quyết 'định
giải quyết tranh chấp đất đai cùa Chù tịch ủ y ban nhân dân thị xã Gia Ng ìĩa vá
Chù tịch ù y ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, không tuyên rố là để giải quyết lại vụ án
cho đúng thẩm quyền là có thiểu sót, làm ảnh hưởng đến quyền tài sản của gi đìnii
ông Hảo, bà Phú.
Bời các iẽ trẽn, căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, khoản 8
Điều 2 Nghị quyết sổ 8I/2014/Q H 13 ngày 24/11/2014 cùa Quốc hội về viẹ c thi
hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Nghị quyết số 957/NQ-ƯBVQH13 Igậy
28/5/2015 của ủ y ban thường vụ Quốc hội về thành lập Tòa án nhân dâr cấp
cao; khoản 3 Điều 219, khoản 3 Điều 225 và khoản 2 Điều 227 Luật tố cụng
hành chính;
QUYÉT ĐĨNH:
. Chấp nhận Kháng nghị số 10/2015/KN-HC ngày 21/4/2015 của Chám án
Tòa án nhân dân tôi cao.
2. Hủy Bản án hành chính phúc thẩm số 30/2013/HCPT ngày 24/7/20ỉ 3 cua
Tòa phức thẩm Tòa án nhân dân tổi cao tại Đà Nang; giao hồ sơ vụ án cho Tò , I án
1 i 1* _ Á £ i r A
. _ • ,1 5 1 T T 1
^ /"11 . __ * J f . Ậ I • .1 4 r
nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh xét xử.phúc thẩm lại theo đúng quy <inh
của pháp luật.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG THẢM PHẢN


- Đ /c C h á n h án T A N D TC (đề báo c ả o ); PHÓ CHẢNH ÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒ A
- Viện trư ở n g V K SN D TC ; r
- VKSNDTC;
- T ò a á n nhân dân cấp cao tại T P H ồ
C hí M inh (kẽm hồ sơ);
' T òa án nhân dân cắp cao tại Đ à N ă n g ;
- T ò a á n nhân dân tinh Đấk N ông;
- C ục T h i hành án dân sự tinh
Đ ắk N ông;
- C ốc đ ư ơ n g sự (theo địa chì);
Bùi Ngọc Hòa
- L u u : H S , V ụ 1 ( 2 ) , V T , T r g . t

155
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỎI CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỈA v i ệ t N/ ,M
H ội ĐỎNG THẢM PHẢN g ộ c lập - Tự- do - Hạgĩh ghúc

Quyết định giám đốc thẩm


SỐ: 01/2014/HC-GĐT
Ngày 20 tháng 3 nâm 2014

NHÂN DANH
NƯỚC C Ộ N G H Ò A XÃ H Ộ I CH Ủ NGHĨA V IỆT N A M

HỘI ĐỔNG T H Ẩ M PHÁN TÒ A ÁN NHÂN DÂN T Ố I CAO

Với Hội đồng giám dốc thẩm gổm có 12 thành viên tham gia xét xử, do ồn^i
Trương Hòa Bình, Chánh án Tòa án nhán dân tối cao làm Chù tọa phiên tòa.
Đai diên Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia phiên tòa: ông Đoàn Vãr
Thắng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên tòa: bà Giang Thị Thào, Thẩm tra viên
Tòa án nhân dân tổi cao.
Ngày 20/3/2014, tại trụ sở Tòa án nhân dân tối cao đã mở phiên tòa giám
cíô'c rhẩm xét xử vụ án hành chính vế khiếu kiộn quyết định hành chính sô'
491/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 cùa Chủ tịch ừ y ban nhân dần tỉnh Kiên Giang
về việc kỳ luật buộc thôi việc, giữa:
Người khởi kiện: Trịnh Vân Trung, sinh năm 1965; trú tại số 26B13 Nguyễn
An Ninh, phường Vĩnh Bảo, thảnh phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Người bị kiện: Chủ tịch ử y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
NHẬN THÁY:

Ngày 06/0.1/2005, ông Trịnh Văn Trung là chuyên vên chính được Chủ tịch
ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang bổ nhiệm giữ chức Trưởng phòng Kinh tế
chuyên ngành thuộc Văn phòng ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, với nhiệm vụ
tham mun giúp việc cho ừ y ban nhân đân tỉnh quản lý nhà nước trên lĩnh vực phát
triển nông, lâm, thủy sản. Trong khoảng thời gian giữ chức vụ, ông Trung đã có
hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện viêc cho phép chuyển nhượng
02 dự án chăn nuôi, trổng trọt ở huyện Kiên Lương và viộc cấp Dự án khu du lịch
sinh thái ờ huyện Phú Quốc sai quy định của pháp luật, nhằm mục đích vụ lợi cá
nhân (hưởng lợi 01 tỷ đổng).
Với các sai phạm nêu trên của ông Trung, ủ y bạn kiểm tra Tỉnh ủy đã
kết luận phải có hình thức k ỷ luật n gh iêm khác về Đ ảng và có hình thức k ỷ luật
đúng mức vể chính quyển đối với õng Trung. Ông Trung đã nhận các sai phạm

156
nêu trên và đã chịu hình thức kỳ luật khai irừ ra khỏi Đang thto Qu /ết định số
2405-QĐ/ĐU ngày 09/4/2009 của Đảng ủy Khối các cơ quan E>ân ch ’nh đảng
Trong quá irình ủ y ban nhân dân tính Kiên Giang tiến hàrth làm thu tục xử
lý kỷ luật về chính quyền đối với ổng Trung, các cơ quan tiến hành tb' ting xét
thây hành vi của ỏng Trung có dâ'u hiệu cấu thành tội phạm, nên đã khở tố
lchởi ĩố bị can đối với ông Trung để điều tra truy tố, nên vu viêc xử ]ý qng
tạm ngimg để chờ xéi xử về hình sự.

Tại Bản án hình sự sơ thẩm số 75/2010/HSST ngày 31/8/20lỊo, Tòd ár


dân tinh Kiên Giane đã ruyên phạt ÔRg Tìurig 03 năm tù nhưng chữ hưởng i
về tội "Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ”.
Sau khi xét xử sơ thẳm, Bản án hình sự sơ thẩm nêu trên không qj láng
cáo, kháng nghị, nên đã có hiệu lực pháp luật.
Ngày 07/10/2010, Chánh án Tòa án nhân dân tính Kiên Giang bar Hành
Quyết định 183/2010/Q Đ -C A thi hành hlnh phạt tù cho hưởng ắĩị treo i với
Ông Trung.
N gày 27/10/2010, Chánh Văn phòng ủ y ban nhân dân dnh KiẠn Giar g ỉtan
hành Quyết định số Ỉ0Ó/QĐ-VP thành lâp Hội đổng kỷ luật.
Ngày 2Ó /1Ỉ/20Í0, Hội đồng kỷ ỉu ạt của Văn phòng ủ y ban nhân dâiị tỉịih
Kiôn Giang tiến hành xét kỷ iuât dối với ông Trung, do ông Trung vắng mât nến
Hội âồng kỷ luật đã thông nhít tổ chức cuộc họp xem xét kỷ luãt ôn^ TrunỆ l^n
thứ 02.
N g à y 29/12/2010, Hội đổng kỷ luật của Văn phòng ừ y ban nh^n dân Ịỉn.
Kiên Giang tiếp tục tiến hành xét kỷ luật đối với ông Trung với sự dó mặt
ông Trung.
Kết quả cuộc họp có 5/5 để nghị hình thức kỷ ỉuật buộc thôi việc đối
ông Trung.
Ngày 05/11/2011, Chánh Van phòng ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
hành Quyết định số 02/QĐ-VP về thi hành kỳ ỉuật ông Trung với hình thức buộc
việc kể từ ngày 10/01/2011. Ị
Ông Trung có đơn khiếu nại Quyết định kỳ luật buộc thôi việc nêu tịrên.
N gày 28/11/2011, Chánh Vẫn phòng ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang baiịi
hành Quyết định số 27/Q Đ -V P giải quyết khiếu nại, có nội dung:
"Hủy bỏ Quyết định sô'02ỈQ Đ -VP ngày 0 5 /ỉ 1/2011 của Chánh Văn pkònÀ
ủy ban nhân dán tình, vì không đúng thẩm quyền theo quy định cùa pháp iuật vể\
cán bộ, công chức".

157
Mgàv 24/02/201], Chủ tịch ử y ban nhân dân tỉnh Kiên G iang ban hành
Quyết định số 491/Q Đ -U B N D kỷ luật bằng hình thức buộc thõi việc ông
Trịnh Văn Trung.

Ngày 02/3/2011, ông Trung có đơn khiếu nại quyết định nêu trên.
Ngày 25/5/2011, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Kiẽn Giang ban hành Quyốt
định số 1149/QĐ-ƯBND giải quyết đơn khiếu nại của ông Trung, có nội dun
Việc xử lý kỷ luật ông Trịnh Văn Trung với hình thức buộc thôi việc Ịà đúnlg
với tính chất, mức độ vi phạm; không thừà nhạn việc khiếu nại của ông Trun^.
Điều chỉnh bổ sung glii Ihêm phần căn cứ tại Quyêì định số 491/Q Đ-U BNI)
ngày 24/02/2011 cùa Chủ tịch ử y ban nhân dản tỉnh là “căn cứ Luật Cán bí
công chức năm 2008".
Ngày 27/5/2011, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hàn
Quyết định số 1170/QĐ-ƯBND vể việc sửa đổi Quyết định số 1149/QĐ-ƯBNlỊ>
như sau:

"Hủy bỏ "Căn cứ N g h ị định sô' 35I2005IN Đ -CP ngày 17/3/2005 củc,


Chính phủ, vé việc xử lý kỳ luật cán bộ, công chức; căn cứ Thông tư sc
0312006ITT-BNV ngày 08102/2006 của Bộ N ội vụ, hướng dẩn thi hành một Si'
điều của Nghị định sô '3 5 /2 0 0 5 /N Đ -C P ngày Ỉ7/3/20Ọ5 của Chính phủ, v ề việc
xử lý kỷ luật cán bộ, công chức".
Ghi lại là: *Căn cứ L u ật Cán bộ, công chức ngày ]3 /1 ]/2 0 0 8 ; căn cứ Mục
2, M ục 3, Chương ỉ ỉ Nghị định s ố 35/2005/N Đ -C P ngày 17/3/2005 của Chính
phù. v ề việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức”".
Ngày 27/6/2011, ông Trung khởi kiện tại Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang
đề nghị hùy Quyết định số 491/Q Đ-U BND.

Tại Bản án hành chính sơ thẩm số 0 4 /2 0 1 1/HCST ngày 21/10/2011, Tòa


án nhân dãn tỉnh Kiên Giang quyết định: “Bác toàn bộ yêu cẩu khài kiện cùa ông
Trịnh Văn Trung; công nhận Q uyết định s ố 49H QĐ-Ư BND ngày 2410212011
của Chủ tịch ủy ban nhãn dân tỉnh Kiên Giang v ề viêc kỷ luật buộc thỏi việc đối
với ông Trịnh Văn Trung".
Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết định về án phí và quyền kháng cáo.
Ngày 31/10/2011, ông Trung có đơn kháng cáo; ngày 03/11/2011, ông
Trung có đơn kháng cáo bổ sung, với nội dung: Cản cứ buộc thôi việc đối với ông
không phù họp với pháp luật hiện hành; ủ y ban nhân dân tinh Kiên Giang căn cứ
bản án hình sự sơ thẩm và căn cứ quyết định kỷ luật ông năm 2003 (sau 8 nãm) để
cho là hành vi vi phạm cùa ông râ't nghiêm trọng là không có căn cứ.

158
Tại Bán án hành chính phúc thấm số 3 Ị/2012/HC-PT ngá4 06/4/120
phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh quyết qinr
bàn án sơ thẩm; chấn nhận yểu cẩu khỏi kiện của ông Trịnh V ăn T)\m
Quyết định sô '491ỈQĐ-UBND ngày 24/02/2011 cùa Chủ tịch ử y ban
tỉnh Kiên Giang. K hôi phục quyền, lợi ích hỢD pháp cho óng Trun\

Ngày 03/8/2012, Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có Vãh b^n số
920/ƯBND-NCPC đề nghị giám đốc thẩm Bản án hành chính phúc thẩm ncu
Tại Quyết định sổ 12/2013/HC-KN ngày 28/10/2013, Chánh án Tòk án
nhân dân tối cao đã kháng nghị Bản án hàiih chính phúc thẩm số 3 ị/2 0 ì 2/ỊhcỊ-PT
ngày 06/4/2012 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phổ Hồ Chí
Minh; đề nghị Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giam
thẩm hủy Bán án hành chính phúc thẩm số 3 1/2012/HC-PT ngày 06/4/2012
Tồa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh* giữ nguyen
Bản án hành chính sơ thẩm số 0 4 /2 0 1 1/HCST ngày 21/10/2011 của Tòa ản|
dân tinh Kiên Giang. Căn cứ kháng nghị là:
"Ông Trung ỉà công chức có chức danh lãnh đạo, quản lý đ ã lợ i dụng chề
vụ, quyền hạn của mình đ ể trục lợi cá nhân và theo Bản án hình sự \sơ ĩhaì
75/20Ỉ0/H SSĨ ngày 311812010 của Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang (d ã có ị/ỉ.'fỊ.í
lực ph áp luật vào ngày 01/1012010) đ ã bị kết án về tội "Lợi dụng chức vụ, qqyéí
hạn trong khi thi hành công vụ". Như vậy, óng Trung đ ã bị kết án về hành Vi than
nhũng. Chủ tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đ ã ra quyết định xử lý kỷ Niậ
buộc thôi việc dối với ông Trung là đúng quy định cùa pháp luật.
Tiừ các căn cứ nêu trên, Bản án hành chính sơ thẩm sổ 04/20ỉ Ỉ/H CÁT ngc
2 U 1 0 Í2 0 U , Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang nhận xét việc áp dụng Nghị địn,
3 5 /2 0 0 5 /NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ là không phù. hợp, nhung tín,
chất, mức độ vi phạm của ông 7 rung là rất nghiêm trọng, nến đa xử bác yéu cẩi
khởi kiện của ông Trung lả nhận xét không đúng v ề việc ấp dụng văn bán ợtn
phạm p h á p luật, nhưng bác yêu cầu khởi kiện cúa ông Trung là đúng.
Tại Bắn án hành chính phúc thẩm số 3 Ỉ/2 0 I2 /H C -P T ngày 06I4I20I2, Tỏa
phúc thẩm Tòa án nhản dân tối cao tại thành p h ố H ồ Chi Minh nhận định: ủ y
ban nhàn dán tỉnh Kiên Giang áp dụng Nghị định s ố 35I2005INĐ-CP ngày
17/3/2005 của Chính phủ đ ã hết hiệu lực thi hành và căn cứ Điều 10 Nghị định
s ố 3 4 /2 0 Ỉ1 /N Đ -CP ngày Ỉ7 /512011 của Chinh phù đ ề cho rằng ông Trung được
Tòa án cho hường án treo thì không thuộc trường hợp bị buộc thôi việc, nên đ ã
sủa bản án sơ thẩm của T òa án nhân dân lỉnh K iên Giang, xử hủy Quyết định
s ố 49 1 /Q Đ -U BN D ngày 241021201 ĩ của Chù tịch ủ y ban nhân dàn tình Kiẻn
Giang là có sai lẩm nghiềm trọng trong việc áp dụng pháp luật, là không đúng
quy định cùa Luật phòng, chống tham nhũng".
4

159
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tối cao
nhất trí với kháng nghị cùa Chánh án Tòa án nhân dân tôi cao, nhưng đề nghị
Hội đồng Thẩm ohán Tòa án nhân dân tối can xử hiiv Bản án hành chính phúc
thẩm số 31/2012/HC-PT ngày 06/4/2012 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân
tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh và giao hồ sơ vụ án cho Tòa phúc thẩm Tòa
án nhản dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh xét xử phúc thẩm lại theo đúng
quy định của pháp luật.
XÉT THẤY:
Ông Trịnh Văn Trung là công chức thuộc Vãn phòng ủ y ban nhân dân
tinh Kiên Giang bị Chủ tịch ủ y ban nhân dân tình Kiên Giang ra Quyết định
số 491/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 xử lý kỳ luật với hình thức buộc thôi việc.
Ông Trung khiếu kiện cho .rằng Quyểt định số 491/QĐ-UBND ngả1
24/02/2011 của Chủ tịch ủ y ban nhân dân tinh Kiên Giang được ban hành trêr
cơ 3Ở áp dụng không đúng vãn bản quy phạm pháp luật, ban hành không đúnjỊ
thời hạn luật định và m ức độ kỷ ]uật buộc thôi việc đối với ông là không phì
họp với tính chất mức độ sai phạm của ông.
- Xét thời hạn xử lý lcỷ luật đối với ông Trung:
Tại Điểu 80 Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định:
"ỉ. Thời hiệu xứ ỉý kỷ luật là thời hạn do Luật này quy định mà khi hết thà
hạn đó thì cán bộ, công chức cổ hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật.
Thời hiệu xử lý lcỷ luật là 24 tháng, k ể từ thời điểm có hành vi ví phạm.
2. Thời hạn xứ lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khì
phái hiện hãnh vi vi phạm kỷ luật cìia cân bộ, công chức đến khi có quyết định xủ lý
kỷ luật của cơ q m n , tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 02 tháng; trường hợp vụ việc có những tình
tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra đ ể xác minh làm rõ thêm thì thời
hạn xử lý kỷ luật có thể kéo d à i nhưng tối đa không quá 04 tháng".
Do hành vi phạm pháp luật của ông Trung bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
nên thời gian này không tính vào thời hạn xử lỹ kỷ luật đối với cán bổ, công chức
theo quy định tại Điều 80 Luật cán bộ, công chức nãm 2008. Thời hạn xử lý kỷ
luật trong trường hợp vụ án này được tính từ khi ù y ban nhân dãn tỉnh Kiên Giang
biết ông Trung bị Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang xử phạt 03 năm tù nhưng cho
hường án treo và bản án đã có hiêu lực pháp luật (nếu là phạt tù giam thì đương
nhiên là bị buộc thôi việc). V ì vậy, sau khi nhận được Quyết định thi hành hình
phạt tù cho hưởng án treo s ố J83/2010/QĐ-CẢ ngày 07/10/2010 của Chánh án
Tòa án nhàn dân tỉnh Kiẽn Giang, Chánh Vãn phòng ừ y ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang có Quyết định số 106/Q Đ -V P ngày 27/10/2010 thành lập Hội đông kỷ luậỉ
và ra Q uyết định sđ 0 2 /Q Đ -V P n g à y 05/11/2011 kỳ luạt bàn g hình thức buộc thôi

160
việc đối với ỏng Trung (được đổi lại là Quyết định số 49ỊI/QĐ-UỈ3ND ngày
24/02/2011) là còn trong thời hạn xử lý ký ỉuật theo quy định tại Đ iêu 80 Luật cán
bộ, công chức năm 2008. ị Ị 1
- về việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để xử lý k!ỷ luậtịđối với ông
Trung:
Tại Điểu 81 Luật ban hành vãn bản quy phạm pháp luật 200? ly đinh
những trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực như sau:
“Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc m ộ t trong
trường hợp sau đây:
1. Hếỉ thời hạn có hiệu lực đ ã dược quy định trong văn bân;
2. Được sửa đổi, b ổ sung hoặc thay th ế bằng văn bản mới củặ chính cà quan
nhà nước đ ã ban hành văn bản dó;
3. Bị hủy b ỏ hoặc bãi. bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà iưởc cố
thẩm quyền".
Đối chiếu với quy định trẽn, thì vào thời điểm tiến hành xét kỷ luật ông
Trung, Chù tịch ử y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đã căn cứ vào hướng pẫn tại
Nghị định số 35/2005N Đ -C P ngày 17/3/2005 vổ những phẩn không trái Luật cán
bộ, công chức năm 2008 là đúng. Bời lẽ, Nghị định số 35/2005 hết hiệu ực Ịkhi
Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 có hiệu lực vào ngày 05///2Q ] ỉ
(Điểu 25 Nghị định 3 4 /2 0 1 1/NĐ-CP), tức ỉà những phần khổng trái Luật
công chức của Nghị định số 35/2005 có hiệu lực đến ngày 04/7/2011.
Quyết định số 491/Q Đ-U BND ngày 24/02/2011 cùa Chù tịch ủ y banlnhỉ
dân tính Kiên Giang không nêu căn cứ ban hành quyết định là Luật cán bộ,
chức nàm 2008: ià có thiếu sót. Nhung khi giải quyết khiếu nại của ông Trung,Ịơử
tịch ủ y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đã khắc phục thiếu sót này bằng các ọỊiyqt
định số 1 149/QĐ-ƯBND ngày 25/5/2011 và Quvết định số 1170/QĐ-ƯBND
2 7 / 5 / 2 0 1 1 Ị

- v ề mức độ xử lý kỷ luật buộc thôi việc đổi với ông Trung:


Ông Trung là công chức có chức đanh lãnh đạo, quản lý đã lợi dịạng cnức
vụ, quyển hạn của mình để trục lợi cá nhân và theo Bản án hình sự sơ thẩm
75/2010/HSST ngày 31/8/2010 của Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang (đ ỉ có hiệu
lực pháp luật vào ngày 01/10/2010) đã bị kết án vể tội "Lợi dụng chức vt/, qquyền
hạn trong khi thi hành công vụ". Như vậy, ông Trung đã bị kết án vể hành vi tthar
nhũng. Chủ tịch ủ y ban nhân dân tình Kiên Giang đã ra quyết định xử ỉý kỷ ỈUỂ
buộc thôi việc đối với ông Trung là đúng quy định tại Điều 3 và Điều 69 Luậi
phòng chống tham nhũng.
Tại Bản án hành chính sơ thẩm s ố 0 4 /2 0 1 1/H C S T ngày 2 1 /1 0 /2 0 1 1 , Tỏ
án
nhân dân tỉnh Kiên Giang nhận xét việc áp dụng Nghị định 35/2005/NĐ-CP rngày
11/3/2005 của Chính phủ là không phù hợp, nhưng tính chất, mửc độ vi phạìm của
6 '

161
õne Trung là rất nghiêm trọng, IIôn đã xử bác yêu cẩu khởi kiện của õng Trung ]à
nhân xét không đúng về viộc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật, nhưng bác vên
cầu khởi kiên của ông Trung ỉầ đúng.
Tại Bần án hành chính phúc thẩm số 31/2012/HC'PT ngày 06/4/2012,
Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối Cáo tại thành phố Hổ Chí Minh nhận đ nh:
ủ y ban nhân dân tỉnh K iên Giang áp dụng Nghị định số 35/2005/NĐ-CP n gày
17/3/2005 cùa Chính phủ đã hết hiệu lực thi hành và căn cứ khoàn 7 Điéu 10
Nghị định số 34/2011/N Đ -C P ngày 17/5/2011 của Chính phủ để cho rằng ling
Trung là nhân viên vãn phòng ử y ban nhân dân. tỉnh, không giữ chức vụ 1 inh
đạo, quản lý, được Tòa án cho hưởng án treo thì không thuộc trường hợp bị
buộc thỏi việc, nên đã sửa bản án sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh Kiên
Giang, xử hủy Quyết định số 491/Q Đ-UBND ngày 24/02/2011 của Chù tịch ửy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang là có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dỊ rtg
pháp luật, là không đúng quy định của Luật phòng, chống tham những.
Bời các lẽ trên, căn cứ khoản 3 Điểu 219, khoản 3 Điều 225 và khoản
Điểu 227 Luật tố tụng hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chấp nhận Kháng nghị số 12/2013/HC-KN ngày 28/10/2013 cùa Ch áịỉih
án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hủy Bản án hành chính phúc thẳm số 31/2012/H C-PT ngày 06/4/2012 c ia
Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh; giao hồ 5Ơ
vụ án cho Tòa phúc thẳm T òa án nhân dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Miảh
xét xử phúc thẩm lại theo đúng quy định của pháp luật./.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỔNG THẤM PHÁN


- Viện trường VKSNDTC;
- VK5NDTC (Vụ. 12); CHÁNH ÁN
T T T T Ạ N D T C tại thành phố H ồ C h í M in h
(kèm liổ sơ vụ án);
- T ò a á n nhân dãn tỉnh Kiên G iang;
- C ục T h i hành án dân sự tình K iên G ia n g ;
- C ác đ u ơ n g sự (th eo địa chỉ);
- L u ir H S. DTK, T H C 2 , v í . L n.

Trương Hoà Bình

162
TỎA Á N N H Ả N D Â N T Ó I CA O CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỈA v i ệ t N \M
H ộì ĐỐNG THẢM PHẢN B ộ c lập - Tụ do - H an h phúc

Quyết định giám đốc thẩm


SỐ: 05/2014/HC-GĐT
Ngày 22 tháng 5 nãm 2014

NH ÂN DANH
NƯỚC C Ộ N G HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỔNG TK ẨM PH Á N TÒ A ÁN NHÂN DÂN T Ô Ì CAO

Với Hội đổng giám đốc thẩm gổm có 09 thành vièn ìham gia x éĩ xử, do ổng
Bùi Ngọc Hòa, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao làm Chủ tọa phiên tòa theo
sự ủy nhiệm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Đại diện Viộn kiểm sát nhân dân tối cao tham gia phiên tòa: Ỏng Nguyễn Tá Cơ,
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Thư ký Tòa án ghi biẽn bản phiên tòa: Ông Mai Anh Tải, Thẩm tra viên B ìn
Thư ký Tòa án nhân dân tối cao.
Ngày 22/5/2014, tại trụ sờ Tòa án nhân dan tối cao đã mở phiên tòa giá m
đốc thẩm xét xử vụ án hành chính ‘Khiếu kiện quyết định hành chính về quản ý
đất đai” giữa:
Người khởi kiện: Nguyễn Thị ú t, sinh năm 1958; trú tại sổ nhà 203, khu p ố
5, thị trấn Mỏ Cày, huyện M ỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre;
Người bị kiện: ủ y ban nhân dân tỉnh Bên Tre.

NHẶN TH ÁY :

Năm 1966, gia đình ông Nguyễn Vãn Xiêu (cha của bà Nguyễn Thi út) có d t
nhà ờ trên diện tích khoảng l .OOOnT đất trong sô diộn tích 3.000m2 của gia đình ôn ị
Phạm Quang An tại ngã ba Thơm, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày, tinh Bến Tre (na '
là thị trấn Mỏ Cày, huyên Mỏ Cày Nam, TỈnh Bến Tre), Năm 1968, cán nhà ổng Xiếu
bị cháy, ổng Xiếu cất lại nhà tiếp tục ở, sau đó để lại cho con là bà Nguyễn Thi Siêrĩ
(chị một của bà út) sử dụng.
Ngày 16/9/1980, ủ y ban nhân dân huyện Mỏ Cày trực tiếp làm việc với ông
Phạm Quang An để động viên ông An giao diện tích 3.000m2 đất cho Nhà nước sủ
dụng xây dựng mở rộng trường cấp n i của huyện. Ông An đổng ý và có ý kiến: “£>áí
này của ông đứng bộ là 3 công, hơn 10 năm ông không thâu tiền bạc gi cả, ông đổng ỷ
hiến cho Nhà nước đế xây diữig, nhưng trong đó có một phần đất gần lộ hơn một công
có phần mộ CÌUI ông bà, ông đ é nghị ử y ban m ời những người dính dáng trong thán
tộc họp d ể bàn sau (ỏng s ẽ báo danh sách những người này), còn ngay bảy giờ óno

163
Phạm Quang An nhất tri m ội phồn đất hơn ỉ công rưỡi do bà Xiấu giũ khô ĩg hợp lệ
hển ranh với (rường M inh Đức cho Nhà nước xây (rường cấp / / / cho huyệin".
Ngày 17/12/1980, ủ y ban nhân dán huyện Mỏ Cày làm v ệ c với bàì Nguyễn
Thị Siêm (con ông Xiêu), để thông báo nội dung ông An hiến 03 công mẩi trên cho
X TI *A 4 1 *\ ‘*
> s 1»1 /( n li Art A I \ n 1A / / « ■ <1 _
_
Nhà nước. Tại Biên bản làm việc ngày 17/12/1980, bã Siêra có ý kliến: "B ■ỉn nhà hay
d ỡ s ẽ báo sau; còn về đ ất s ẽ hiến cho Nhà nước xây trường cấp H ỉ ị
Ngàỹ 18/4/1981, ủ y ban nhân dân huyện Mỏ Cày ban hàĩth Quyịết Ị^ịnh số
69/QĐ-ƯB tạm cấp cho Cửa hàng chất đốt trực thuộc Công ty Ch^'t đốt
(có nêu tứ cân).
Nãm 1995, cử a hàng chất đốt khôn^ hoạt động nữa, Công ty Thươiìg hghiệp
huyện Mỏ Cày để nghị ủ y ban nhân dân tỉnh chuyển quyền sử dụnậ đất vằ p’ *'
sản của Cửa hàng chất đốt giao cho Công ty Vật tư Tổng hợp tỉnh để sử <Ịlụ
. dựng Trạm xăng dầu. Cũng trong thời điểm này, ông Nguyễn Văn XiIrU
Nguyễn Thị Siêm khiếu nại đòi ỉạỉ phần đất trên.
N gày 15/4/1995, ủ y ban nhân dân tỉnh Bên Tre ban hành Quyết Ịđịr
323/Q Đ -Ư B thu hổi diện tích 630m 2 đất trong số 974m 2 đất của Cửa hàng
đốt để giao lại cho Công ty Vật tư Tổng hợp tỉnh Bến Tre sử dụng, phẫn
tích còn ỉại bà Nguyễn Thị Siỗm và ổng Thái Vãn Giai (Cửa hànịg trưởng
hàng chất đốt) bao chiếm sử đụng.
N gày 15/7/1995, ủ y ban nhân dân huyện Mỏ Cày ban hành Công vă
66/C V -U B trả lời ông Xiếu vể việc đòi lại đất nhu sau: I
"1. Nguồn gốc khu đ ấ t trước dây cùa gia dinh ông Phạm Quang An Mỉm
ỉ 980 d o có yêu cẩu sử dung, ủ y ban .nhân dãn huyên Mỏ Cày giải tỏá và gieo kđ(
cho Cửa hàng chất đốt huyện sử dụng làm của hàng.
2. Việc mua bán nhà giữa ôn% Nguyễn Văn Xiéíi và ông Phạm Qụang An vãn
năm 1966 là hoàn roàn không có giấy tờ chứng minh.
3. Toàn bộ khu đất nói trên, từ năm Ỉ980 đến nay thuộc quyền quản lý s\
dụng cùa Nhà nước là đúng theo quy định của Luật đất đai ngày 141711993".
Ô ng Xiếu và bà Siêm tiếp tục khiếu nại đến các cơ quan chức năng của fmr
Bến Tre. Ị
N gày 12/02/1996, ù y ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quyết định
243/Q Đ-UB, có nội dung: "Nay thu hồi 972rrỉ đất chuyên dừng, thửa 995, JỜÔản
duy nhất thị trấn Mò Cày. Trong đ ó gồm 630m2 giao cho Công ty Vật tư tổn# hợp Ềịền
Tre theo Q uyết định số 3 2 3 /Q Đ -Ư B ngày 15/4/]995 của ủ y ban nhãn dân tỉnh ồẻ'n
Tre và 3 4 2 m 2 do Của hàng ch ấ t đốt huyện M ỏ Cày quản lý theo Quyết định Ịyớ'
69IQĐ-UB ngày I8/4ỈỈ98Ỉ cùa ủ y ban nhăn dân huyện M ỏ Cày, nay cửa hàng đã
giải thể. G ia o cho ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày quản lý và có k ế hoạch sủ dụrịg
trình ử y ban nhăn dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật”. Trong quyết định
còn nêu rõ v ị trí khu đất với tứ cận và cỏ họa đồ kèm theo.
Gia đình ông Xiếu tiếp tục khiếu nại đến ủ y ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

164
Ngày L3/7/2005, ủ y ban nhân dân tĩnh Bến Tre ban hành Quyết định sò'
2356/QĐ-UBND không chấp nhận khiểu nại của ông Xiếu, nhung giao Chủ tịc ]
ỬY ban nhân dàn huyện M ỏ Càv xem xét hoàn cảnh và điểu kiẽn thirr. rế cù? gi »
đình ông Xiếu, giải quyếí giao cấp lại cho gia đình ông Nguyễn Văn Xiếu mộc
phẩn diện lích đất thổ cư trong khu vực trên để cất nhà ởt ổn định cuộc sống.
Thực hiện Quyết định nêu trên, ủ y ban nhân dân huyện Mỏ Cày ban hàn ]
Quyết định số 508/QĐ-ƯBND ngày 22/3/2006, trong đó có nội dung: Giao cho h ì
óng Nguyễn Vãn Xiêu diện tích 110m2 đất ở, trong dó có nhà ông Nguyễn Vă.1
Xiếu diên tích 4 8 ,lm 2 và nhà bà Nguyễn Thị Siêm diện tích 35,611^, nhà bếp và kh i
vệ sinh diện tích 26,3m2 thuộc một phẩn thửa số 02 tờ bản đổ 39, Thị trấn Mỏ Cà >
(có nêu rõ vị trí và họa đồ kèm theo).
Ngày 30/11/2006, ủ y ban rh liỉ dân huyện Mỏ Cày ban hành Quyết định S' í
3167/QĐ-ƯBND vồ việc cưỡng chế thi hành Quyết định số 2356/QĐ-UB và QuyỂt
định số 243/QĐ-ƯB cửa ủ y ban nhân dân tỉnh Bến Tre, cỏ nội dung: Buộc Ônj5
Thái Văn Giai, ông Ngô Minh Chí Trung, ông N gô Minh Chí Dũng trả lại đất khu
vực Cửa hàng chất đổt cho ủ y ban nhân dân huyện Mỏ Cày; thu hồi điện tích
972mJ do bà Nguyễn Thị ứ t lấn chiếm để giao cho ử y ban nhân dân huyện Mu
Cày quản lý, sử dụng và giao cho ông Nguyễn Văn Xiếu quản lý sừ dụng diện tícli
11 Om3 đất (cỏ họa đồ kèm theo).
Năm 2007, ông Xiếu chết, bà Nguyễn Thị ú t (con ông Xiếu) được anh chị en ị
trong gia đình ủy quyển tiếp tục có đơn khiếu nại Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngả1'
13/7/2005 của ủ y ban nhân dân tỉnh Bên Tre.
Ngày 23/5/2011, ủ y ban nhàn dãn tỉnh Bến Tre ban hành cỏ n g vãn số
1994/UBND-TD trả lời đơn khiếu nại của bà ú t, với nội dung: "Nay bà ú t iiếp tục
khiếu nại Quyết định s ố 2356/Q Đ -U BN D ngày 131712005 cùa ủ y ban nhăn dăì
tình Bến Tre nhưng bà không cung cấp được chứng củ đ ể chứng minh việc gia đìnì
bà có mua phần diện tích đ ấ t trên cùa ông Phạm Quang An. Do đó, việc bà ú
khiếu nại đòi quyền sử dụng 974m 2 ăất tại thị trấn Mò Cày, huyện Mò Cày Nam ỉc
không có cơ sđ đ ể xem xét, giai quyết. Q uyết định sô' 2356/QĐ-UBND ngàJ
I3/7Ỉ2005 cùa ủ y ban nhân dãn tỉnh Bến Tre là phù hợp với quy định cùa phá(.
luật. Từ nay mọi khiêu nại của gia đình bà N guyễn Thị ú t có liên quan đến vụ việc
nãy, Uy ban nhân dân tỉnh không xem xét giải quyêĩ",
Ngày 08/6/2011, bà N guyễn Thị ú t có đơn khởi kiên Quyết định SÊ
2356/QĐ-UBND ngày 13/7/2005 và Công văn số 1994/UBND-TD ngày 23/5/2011
của ủ y ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Tòa án nhân dân tỉnh Ben Tre.
Tòa án nhân dân tỉnh Bển Tre trà lại đơn khởi kiện trên của bà Nguyễn Thị út.
Ngày 28/11/2011, bà Nguyễn Thị ứt tiếp tục có đơn khởi kiện đêh Tòa án
nhân dân tỉnh Bến Tre, ngoài yêu cầu khởi kiện giống như đơn khỏi kiện ngày
08/6/2011, bà Út còn khởi kiện đối với Quyết định số 3167/QĐ-Ư3ND ngày
30/11/2006 của ử y ban nhân dân huyện Mỏ Cày.

165
Tòa án nhản dãn tỉnh Bến Tre ban hành Quyết định số' lp i/20 2/ỘĐST-HC
ngày 10/5/2012; "Đình ch ỉ việc giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm ầ ã \hụ lý số:
số :
2ỈỈ201Ỉ/HC-ST ngày 3 0 /ỉỈỈ2 0 1 I của Tòa án nhãn dán tỉnh Bến 7V'f 1về việc:
"khiếu kiện quyết định hành chính irong lĩnh vực quản ỉỷ đất đaị", giữa bà Nquyền
Thị ủ t với ủ y ban nhân dân tỉnh Bến Tre". I 1 1
Ngày 31/5/2012, bà Nguyễn Thị
Thi ớt
út kháng cáo, yêu cẩu tiếp tục giải ciuyat vụ án.
Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dàn tối cao tại Thành phố Hổ Chí M.
Quyết định giải quyết việc kháng cáo số 76/2012/QĐPT-HC ngày 27/8/201 túy t
bô Quyết định đỉnh chỉ giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm số 01/20lí ịsT-
ngày 10/5/2012 của Tòa án nhãn dân tình Bên Tre. Chuyển hổ sơ vụ lán vể ồa án I
sơ thẩm để xét xử lại vụ án ihso thủ rục chung.
Tòa án nhãn dân tỉnh Bến Tre có \ r*n bản số 294/TA-HC ngày 11/1 q/2C
nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm đối VỚI quyẽt đinh giải quyểt việc ] cáo
nêu trên.
Tại Quyết định số 01/2014/K N-H C ngàỵ 02/01/2014, Chánh ản Tòi
dân tối cao đã kháng nghị Quyết định giải quyết việc kháng cáo số 716/201
HC ngày 2 7 /8/20Ỉ2 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành
Chí Minh; đề nghị Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử
thẩm, hủy Quyết định giải quyết việc kháng cáo số 7 6 /2 0 12/QĐ-PT-
27/8/2012 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hồ c
và giữ nguyên Quyét định số 01/2012/QĐST-HC ngày 10/5/2012 cùa Tòa
dân tỉnh Bến Tre. Ị
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, Đại diện Viện kiểm sát .nhân dần 1 ịao đê
nghị H ội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao chấp nhận kháng lị cua
Chánh án Tòa án lứiâxi dân tối cao.

XÉT THÁY:

G ia đình ông N guyễn Văn Xiểu (cha của bả N guyễn Thị Ạt) có đ oi
khiếu nại đòi quyển sử dụng 9 7 4 m 2 đất Nhà nước quản lý từ năm 1980, trê rị cd
sở hiến đất cùa ông Phạm Quang An và đã bố trí cho Cửa hàng chẩt đốt ttực
thuộc C ôn g ty Chất đốt sử dụng từ năm 1981.
Quyết định số 2356/QĐ-LỈBND ngày 13/7/2005, Công văn số 1994/ƯBND-
ngày 23/5/2011 của ủ y ban nhân dân tỉnh Bến Tre và Quyết đinh số 3167/QĐ-ƯBí
ngày 30/11/2006 của ử y ban nhân dân huyộn Mỏ Cày ruy có nội dung giải quyết trahh
chấp, thu hồi đất, giao đất và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất nhutng đểu uà
các vãn bàn liên quan đến việc giải quyết yêu cầu ử y ban nhân dân tỉnh Bẻh Tre tíà
lại quyển sử dụng 974m 2 đất do ông Phạm Quang An đã hiến đất cho Nhả nước vịf
Nhà nước đã đưa vào quản lý theo chính sách quản lý nhà đất trưdrc ngàs
01/7/1991, nên Idiông thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Mặt khác, tại Điều 1 Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26/11/2Ơ03 của
Quốc hội vể nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bổ' trí sử dụng trong quá trỉiịh thực

166
hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chù nghĩa trước
ngày 01/7/1991 quy định:
"nhà nước không xem xét lại chủ trương, chính sách và việc thực hiện các \hính
sách vế quản ìỷ nhà đấỉ vù chính sách cải tạo xã hội chã nghĩa liền quan đến nhọ dấi
đã ban hành, trước ngày 0H 7/Ỉ99Ỉ. Nhà nước không thừa nhận việc đ ò i lại nhà đát mà
Nkà nước đã quản lý, bô'trí sù dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản
lý nhà đất và chính sách cải tạo x ã hội chủ nghĩa liên quan đến nhà đất". ,
Lẽ ra, Tòa án nhân dân tỉnh Bển Tre khi nhận được đơn phải trả lại pơn
khởi kiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 109 Luật Tố tụng hành chính
vi "sự việc không thuộc ihấm quyền g iả i quyết của Toà án".
Tuy nhiên, sau khi thụ lý đơn khời kiện của bà Nguyễn Thị ú t, Tòa án
nhân dân tỉnh Ben Tre đã căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 120 Luật TÓ tịn g
hành chính để ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án là đúng pháp luật
Tòa án cấp phúc thẩm khi xét kháng cáo đã hủy quyết định đình chỉ vtệc.
giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án về Tòa án cấp sơ
thầm đe xét xử lại vụ án, lả không đúng quy định của pháp luật. Do đó, qần
hủy quyết định giải quyết việc kháng cáo số 76/2012/QĐPT-HC ngày 27/8/2012
của Tồa phủc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh và ạiữ
nguyên Quyết định số 0I/2012/Q Đ ST -H C ngày 10/5/2012 của Tòa án nhân
tỉnh Bến Tre.
Bỏi các lẽ trên, căn cứ khoản 3 Điều 219, khoản 2 Điều 225 và khoảnl2
Điều 227 Luật tố tụng hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Chấp nhận Kháng nghị sổ 01/2014/KN-HC ngày 02/01/2014 của Chár


án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hùy Quyết định giải quyết việc kháng cáo số 76/2012/QĐPT-HC ngà
27/8/2012 cùa Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minli
và giũ' nguỵên Quyểt định số Ó1/2012/QĐST-HC ngày 10/5/2012 của Tòa án nhâi:
dân tinh Bến Tre.

/Vơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN


- Đ/c C liánh án T A N D T C (đề báo cáo);
- Viện trư ở n g VKSNDTC;
PHÓ CHÁNH ÁN
- VKSNDTC (Vụ 12);
- Tòa phúc thẳm T A N D T C tại thành p h ố H C M ;
- Tòa án nh ân dãn tỉnh B ến Tre;
- Cvc Thi hành an lĩnh B ến Tre;
- Các đương sự (theo địa ch i);
- Lưu: H S. BTK. T H C 2 , V T . L n .

Bùi Ngọc Hòa

167
ĩ^ ít—ề ể ti£ . I

TÒA ÁN NHÂN DÂ.N TỎĨ C A O C<*>NG HÒA X Ã CHỦ NOHỂA VIỆT NAM
HỘI ĐỎNG THAM ph ả n đ ộ c lập - Tự do - Hạnh phúc

Quyếĩ định gíắm đốc thẩm


Số: 0 5 /2 0 15/H C -G Đ T
N gày 15 tháng 4 năm 2 0 1 5

NHÂN D A N H
NƯỚC CỘ NG H Ò A XÃ HỘI C H Ủ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐÒNG T H Ả M PHÁN TÒA Á N NHẨN ĐÂN TỐI C A O

Với Hội đồng giám đốc thẩm gồm có 09 thành viên tham gia xét xử, do ỗnị
Trương Hòa Bình, Chánh án Tỏa án nhân dân tối cao làm Chủ tọa phiên tòa.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia phiên tòa lả ông Phạn
Ngọc Bình, Kiểm sát viên Viện kiềm sát nhân dân toi cao. I
Thư ký Tòa án ghi biên bàn phiên tòa là bà Nguyễn Thị Hà, Thẩm tra viêl
Tòa án nhân dân tối cao.
Ngày 15/4/2015, tại trụ sở Tòa án nhân dân tổi cao đã mờ phiên tòa giám đốc
thẩm xét xừ vụ án hành chính về khiếu kiện Công vân số 1671/LĐTBXH-NCC ngài
23/6/2011 của Sở Lao động-Tĩiương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giữa: ì
Người khỏi kiện: Ông Lại Hổng Hải; trú tại: Số 197/26 đường Nam Kỳ Khqi
Nghĩa, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Người bị kiện: sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trụ sở: Số 11 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, ĩhành phố Bà Rịd,
tinh Bà Rịa-Vũng Tàu.
NHẬN THẢY:
Ông Lại Hồng Hải là Thương binh loại A (tỷ ỉê thương tật 49%, tỷ lệ su s
giảm khả nãng lao động 61%), đang được hưởng chế đô trợ câp thương binh hàn
tháng. D o bị bệnh tiểu đường típ II, sinh còn bị dị dạng, dị tạt đã chết và bị bên
tâm thần phân liệt (Fố-F9) nên ông Hải cho rằng mình bị nhiễm chất độc hóa họ
khi tham gia kháng chiến tại chiến tnròng Quảng Trị và Quảng Nam-£)à Nẵng. \jì
vậy, ổng Hải đã làm hổ sơ gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thành ph í
Vũng Tàu, tỉnh Bà R ịa-V ũn g T àu để được cô n g nhận và hưởng trợ cấp là người hoạ
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Ngày 11/7/2008, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hôi thành phố Vũn
Tàu có Công vẫn số 55/LĐTBXH-TB gửi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tin

139
168
I I ■

Bà Rịa-Vũng Tàu xin ý kiến hướng dần vế việc giải quyết hố sơ làm ục cỗng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học của ôn g HỈải
Ngày 01/02/2009, ông Hải có đơn gửi Sở Lao động-Thương bin 1 v í Xã hội
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu vể việc đề nghị giải quyết chế đô bệnh binh1 mất .tức
' do
■ > - •
bệnh
hiểm nghèo và chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa lúc.
Ngày 26/3/2009, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rn-VỊũng Tàu
cố Công văn số 664/LĐTBXH-TBSNCC trả lời ông Hải là: Vì hổ sơ ông -ỉải khai
có con dị dạng, dị tât nhưng đã mất, những trường hợp trẽn hiện có văn bán
xin ý kiến của Cục Người cố cổng, Bộ Lao động-Thương binh và ^Cã hội Sí u khi có
ý iac!' cửa Cục Ngữời có công, Sở sẽ trả ldi kết quả cho ông Hải. Hiện nay, Sở chưa
có cơ sở để giải quyết chế độ đối với ÒỈI^ H?i
ôn g Hải làm thủ tục bổ sung hổ sơ để nghị giải qụyết chế độ ngưòi hoạĩ Ợộng
bị nhiễm
em chất
cnai độc
aọc hóa
noa học
nọc và
va đề
ae nghị
ngni được
C1UỌC giam
giám qnn
định bệnh
Dẹnn tật.
lại.
Ngày 11/11/2010, Họi đổng giám định y khoa tỉnh Bà Rịa-Vũng au có Biên
bẳn giám định bệnh, tật số 29/GĐYK-CĐHH đối với ông Hải, có nội duig: ..Vicợt
khả năng chuyền môn của Hội đổng Giám định Y khoa tỉnh. Bà Rịa-Vũng Tàu k ết l lận bệnh
Rối loạn tâm thần do nhiễm chất độc hóa học/Dioxin. Đê nghị kính chuyển Ph in Hội đồng
Giám định Y khoa Trung ương ỉ khám giám định",
Ngàỵ 15/3/2011, Phân Hội đổng Giám định Y khoa Trung ưomậ I c6 Biên
bản giám định số CĐ 13/2011/GĐYK-CĐHH đối với ông Hải, kết luận: Kh§ng m ắc
Ư C U I g i a i ỉ l U i i U I Ử U JL - J Ị í i X A V 1 *v v » avii-M*.

bệnh. Rối loạn tám thẩn liên quan đến chất dộc hóa học/Dioxin.
bệnh
N gày 23/6/2011, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-V -Vung Tàu
ban hành Công văn sô 1671/LĐTBXH-NCC gửi Phồng Lao độn^-Thưcng binh và
X ã hội thành phố Vũng Tàu vể viêc giải quyết hổ sơ người hoạt động khárig chiến
J bị nhiễm chất độc hóa học của ông Hải, với nội dung: ‘T heo kết ềuận của Phản hội
ị đồng Giấm định Y khoa Trung ương I tại Biên bản giám định binh tật sỏ'
C Đ 13/2011ỈỎĐYK-CĐHH ngày ỉ 51312011 là "ông Lại Hồng H ải khốn]' m ic bệnh
^ \ rríi Inan tâm thẩn
õ i loạn thần liên
liền quan
auan đến
đến. chất độc
đôc hóa học/Dioxin
hoc/Dioxin " được
đươc quy
OilV đin tc i Quyết
địn ỉ lợi O uyếí
^ định s ố 09/2008/Q Đ -BYT ngày 20/2/2005 của Bộ ỉrưàng Bộ i' k . Dù ,ịá. ỉ.-.-ĩ
động-Thương binh và Xã hội không có c ơ sở xem xét, giải quyết c h ế độ người hoại
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với ông H ải Sở đê r gh Phòriị
\ Lao động-Thương bỉnh và Xã hội thành p h ố Vũng Tàu tiếp nhận lại hồ sơ vả trả lờ
■ cho ông Lại Hồng Hải được r õ ”,
Ngày 26/6/2012, ông Hải có đơn khởi kiện yôu cẩu h!ủy C ôig văn s<
1671/LĐTBXH-NCC ngày 23/6/2011 nêu trên; yêu cầu sở Lao động-Thươig bin
và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phải bổi thường thiệt hại chi phí 2 lần gii m địn
bệnh tật cho ông.
Ngày 07/9/2012, Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban h irứ Quy
định số 07/2012/QĐST-HC đình chỉ giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm v ỉ việc kh
kiện Cõng vãn số 1671/LĐTBXH-NCC ngày 23/6/2011 của sở Lao động-Tliưong bií

169
va Xà hội tinh Bà Rịa-Vùng Tàu, giũa người khởi kiện ỉà õng Lại Hổng Hải vci
người bị kiện là sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, với lý
do: Sự việc không thuộc thẩm quyến giải quyết của Tòa án.
Ngày 12/9/2012, ông Lại Hồng Hải có đơn kháng cáo.
Tại Quyết định phúc thẩm số71/2013/Q Đ FT-H C ngày 31/01/2013, Tòa phíc
thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh đã quyết định: Hùy QuyiỄt
định đình chí giải quyết vụ án hành chính số 07/2012/ỌĐST-HC ngày 07/9/2012
của Tồa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giao hổ sơ về cho Tòa án nhân dân tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu giải quyết lại theo đúng quy định của pháp luật.
N^sy 19/6/2013, lOã- mi ĨLIỈ&11 ƯUÍ1 iiiiiỉ Ufl íviá
» uìỉg JLtAM I I ->-»

460/CV-TA gửi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, đề nghị giám đốc thẩm Quy ít
định phúc thẩm nêu trên.
Tại Kháng nghị 27/2014/KN-HC ngày 26/8/2014, Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao đề nghị Hội đổng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đỂc
thẩm, hủy Quyết định phúc thẩm vụ án hành chính nêu trên và giữ nguyên Quyết địr h
đình chỉ giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm số 07/2012/QĐST-HC ngày 07/9/20 ỉ 2 cv a
Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, đại diện V iện kiểm sát nhân dân tốicaonhất trí
vỡi Kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
XÉT THẤY:
Ngày 01/02/2009, ông Lại Hổng Hải có đơn gửi Sở Lao động-Thương birh
và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là cơ quan có thẩm quyển giải quyết, đề nghị gi ti
quyết chế độ bệnh binh mất sức do bệnh hiểm nghèo và chế độ người hoạt độr g
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học cho ông.
Ngày 23/6/2011, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tình Bà Rịa-Vũng Tàu
có Cổng văn số 1671/LĐTBXH-NCC gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã h<)i
Ehành phố Vũng Tàu, có nội dung: Theo kết luân của Phân Hội đổng Giám định Y khí a
Trung uơng I tại Biên bản giám định bênh, tật số CĐ 13/2011/GĐYK-CĐHH ngằy
15/3/2011 là "Ông Lại Hồng H ải không mắc bệnh rối loạn tâm thần liên quan đến
chất độc hóa học/Dioxin " được quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT ngây
20/2/2008 của Bộ trường B ộ 'Y tế. Do đó, s ở Lao động-Thương binh và Xã hdi
không có cơ sở xem xét, giải quvết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễin
chất độc hóa học đối với ông Hải. sở đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã
hội thành phố Vũng Tàu tiếp nhân lại hồ sơ và trả lời cho ông Lại Hổng Hí li
được rõ.
Như vậy, Công vân nêu trên của sờ Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Eà
Rịa-Vũng Tàu gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Vũng Tàu ứ ê
hiện ý kiến chì đạo, điêu hành công việc của cơ quan nhả nước câp trên đối với cơ
quan nhà nước cẩp dưó’i, n.ên là văn bản mang tính nôi bộ của cơ quan nhà nướ:,

170
và Xa Kẫ hội ĩỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giữa người khỏi kiện là ông Lạ H6fli> ỉ- rti Vui
n g ư ờờii bị kiện là Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà RỊa-Vpng T iu Với ỉý
do: Sự việc không thuộc thẩm quyển giải quyết của Tòa án. '
Ngày 12/9/2012, ông Lại Hổng Hải có đơn kháng cáo.
Tại Quyết định phúc thâm sô' 71/2013/QĐPT-HC ngày 3 1 /0 1 /Ì0 1 3 ' òa phúc
thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh đã quyết định: Hì y (puyẽt
định đình chi giải quyết vụ án hành chính số 0 7 /2 0 12/QĐST-HC n gg àà yy 00 ^ /9 4 2 0 1 2
cua Tòa án nhân dân tinh Bà Ria-Vũng Tàu, gidỡ hổ sơ VỔỊ cho Tòã ánị nhân iâr rinh
Bà Rịa-Vũng Tàu giải quyết ỉại theo đúng quy định của pháp luật.
-Tvu c:„;; :;rùi 5ìi Rịa-Vũng Tàu có Công văn số
460/CV-TA gửi Chánh án Tòa án nhân dản tối cao, để nghị giám đốlc thẩư Q uyết
định phtíc thẩm nêu trên.
Tại Kháng nghị 2 7 /2 0 14/K N-H Cngày 26/8/2014, Chánh án Tòa án nhân dân
tôi cao để nghị Hội đổng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc
thẩm, hủy Quyết định phúc thẩm vụ án hành chính nêu trên và giữ nguyên Quyết d Ịnh
đinh chi giải quyết vụ án hành chính sơ thẩm số 07/2012/QĐST-HC ngày 07/9/20 ] úa-
Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tối cao n lẩt trí
VỚI K-háng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
X É T THÁY:
N gày 01/02/2009, ông Lại Hổng Hải có đơn gửi s ỏ Lao động-Thương biih
và Xã hội tình Bà Rịa-Vũng Tàu là cơ quan có thấm quyền giải quyết, để nghị giải
quyết c h ế độ bệnh binh mất sức do bộnh hiểm nghèo và chế độ ngườỉ hoạt dộng
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học cho ông.
N gày 23/6/2011, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tỉu
có Công văn số 1671/LĐTBXH-NCC gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xí hoi
thành phô' Vũng Tàu, có nội dung: Theo kết luận của Phân Hội đổng Giám định Y chca
Trung ương I tại Biên bản giám định bệnh, tạt số CĐ 13/2011 /GĐYK-QĐHH ngà/
1c M 1 » 1 ' n a í r i i i r Í.L s í . L " - L . . i í / ___ l i J í _ J í „

không có cơ sở xem xét, giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nh
chấr độc hóa học đối với ổng Hải. Sở dề nghị Phòng Lao động-Thương binh và
hội thành phố Vũng Tàu tiếp nhận lại hổ sơ và trả lời cho ông Lại Hổng I
được rõ.
NTiư vây, Công văn nêu trên của Sở Lao động-Thưcmg binh và Xã hội tình Bà
Rịa-Vũng Tàu gùi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Vũng Tàu Ihê
hiện ý kién chỉ đạo, điều hành công việc của cơ quan nhà nước cấp trên 4ổi với cơ
quan'nhà nước cấp dưới, nên là văn bản mang tính nội bộ của cơ quan rihà nưcrc,

171
lchông phải là đối tượng khòi kiện v^u án hành chính tại Tòa án theo quy đmh| I.ni
khoản í Điểu 28 Luật tố tụng hành chính.
Tuy nhiên, Sờ Lao động-Thương binh và Xã hội tĩnh Bà Rịa-Vũng Tàu là Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết để nghị cúa ỏng Hải. Tòa án cấp sơ thẩm chưa làư rẽ
Sờ Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã có văn bản trả lời (Ịng
Hải chưa, nếu có và ông Hải cho rằng nội dung trả lời không đáp ứng để nghị íỊủa
ông Hải thì ông Hải có quyền khởi kiện đối với văn bản đó; nếu chưia có văn bản ỉtrứ
lời, thì ông Hài có quvển khởi kiện hành vi hành chính của Sở Lao động-Thương bính
và Xã hội tình Bà Rịa-Vũng Tàu bằng vụ án hành chính, Tòa án cấp sơ thẩm pịải
hướng dẫn ông Hải sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiộn theo quy định tại khoản 1 Đieu
108 Luật lố tụng hành chính. Trong khi chưa làm rõ các tinh tiết nêu trên, nhưng Tpa
án cấp sơ thẩm đã rạ Quyết định hành chỉ giải quyết vụ án hành chính là không đíận
bảo quyển lợi của ông Hải.
Tòa án cấp phúc thẩm cho rằng Công văn số 1671/LĐTBXH-NCC ngay
23/6/2011 của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là đ«i
tuợng khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án để hủy Quyết định đình chỉ giải quyết
vụ án nêu trên, giao hổ sơ về cho Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giậi
quyết lại vụ án, là có sai lầm nghiêm trọng trong viêc áp dụng pháp luật.
Do dó, cần thiết phải hủy cả Quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dỗn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu để xét xử sơ thẩm lại vụ án.
Bởi các lẽ trên, căn cử khoản 3 Điều 219, khoản 3 Điều 225 và khơản 2 Đ iềị
227 Luật tố tụng hành chính; I
QUYẾT ĐỊNH :
1. Chấp nhận Kháng nghị số 27/2014/KN-HC ngày 26/8/2014 của Chánh ár|
Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hủy Quyết định gịải quyết việc kháng cáo số 71/2013/QĐPT-HC ngày
31/01/2013 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phổ Hồ Chí Minh
và Quyết định đinh chi giải quyết vụ án số 07/2012/QĐST-HC ngày 07/9/2012 cùa
Tòa án nhân dân tinh Bà Rịa-Vũng Tàu; giao hồ SO' vụ án cho Tòa án nhân dân tình
Bà Rịa-Vũng Tàu xét xử sơ thắm lại vụ án theo đúng quy định của pháp luật.

Nơi nhận: TM . H Ộ I Đ Ồ N G THẢM PHÁN


- T òa ph ú c thẩm T A N D T C tạ i T P H C M ;
- V K SM D TC (V ụ 12);
CH ÁNH ÁN
- TA N D tình Bà R ịa-V ũng T àu (kém h /s);
- Cục T H A tinh Bả R ịa-V ũng Tàu;
- Các đư ơ n g sự (theo địa chỉ);
- Lưu: HS, VP; TH C (2).

*' r
T rư ơng Hòa Bình

172
và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giữa ngưởi ỉchởi kiện ià ông Lại! Hồn£ ¥ ầ i với
người bị kiẻn là Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vùng Tẻu /ới lý
do: Sự việc khõng thụộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. .
Ngày i 2/9/2012, õng Lại Hổng Hải có đơn kháng cáo.
Tại Quyết định phúc thẩm số 71/2013/QĐPT-HC ngày 31/01/^013, TịòaỊphúc
thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hổ Chí Minh đã quyết định: Hủy Ọuyết
định đình chỉ giải quyết ỴỤ án hành chính số 07/2012/QĐST-HC n gày 01ỉ9/:i0ì2
của Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giao hổ sơ vẻ cho Tộá án nhân (Ịân tỉnh
Bà Rịa-VQng Tàu giải quyếr.lại theo đúng quy định của phốp ỉuSt.
Ngày 19/6/2013, Tòa 'ận nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũpg Tàu có Cổng văn số
460/CV-TA gửi Chánh án Tò^ án nhân dân tối cao, để nghị giám đốc thẩm Qu y ế t
định phúc thẩm nêu trên.
Tại Kháng nghị 2 7 /2014/KN-HC ngày 26/8/2014, Chánh án Tòa án nhân d â n
tôi cao đề nghị Hội đổng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét x ử giá TI íốc
thẩm, hủy Quyết định phúc thẩm vụ ốn hành chôih nêu trẽn và giữ nguyên Quy<ft c Ịnh
đình chi giải quyết vụ án hành chính sơ.thẩm số 07/2012/QĐST-HC ngày 07/9/20 iử a
Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàq. /
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, đạùíiệri Viện kiềm sát nhân dân tói cao IIìâ' trí
vóiKháng nghị của Cháah án Tỏa ảnỵừiầọ. dân tối cao.
X Ề T TỊỈÁY:
Ngày 01/02/2009, ổng Lại Hổng Hải có đơn gửi Sở Lao động-Ttyiưcmg binh
vá Xã hội tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàtí là cơ quanỊíó thẩm quyền giải quyết, đề nghị giải
quyết ch ế độ bệnh binh mất sức do bệnh hi'ệm nghèo và chế độ người hoạt íộr g
kháng chiến bị nhiễm chấĩ độc hóa học cho ôiiạ.
N gày 23/6/20 i 1, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bà R.Ịa-Vũng Tàu
có Cởng văn số 167I/LĐTBXH-NCC gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xỉ h< i
thành phố Vũng Tầu, có nội dung: Theo kết luân CL^ Phân Hội đổng Giám định Y .choa
Trung ương I tại Biên bẳn giám đinh bệnh, tật SỔ.CĐ l3/201iyGĐYK-CĐHH rgày
15/3/2011 là "ông Lại H ổng H ải không m ắc b ện h yố i loạn tâm thần liên quan đến
chất độc hóa học/Dioxin ‘3được quy định tại Quyết,định số 09/2008/QĐ-BYT ngà)
20/2/2Ỏ08 cùa Bộ trường Bộ Y tê Do đó, Sơ Laò, động-Thương binh và Xã hộ
không có cơ sờ xem xét, giải quyết chế độ người hc\ạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học đối với ông Hải. Sờ đề nghị Phòng'Lao động-Thương binh và Xã
hội thành phố Vũng Tàu tiếp nhận lại hổ sơ và trầ. lời cho ông Lại Hồng Hải
được rõ.
Như vậy, Công vãn nêu trên của s ỏ Lao động-Thựơng binh và Xã hội tinh Bà
Rịa-Vũng Tàu gủi Phòng Lao động-Thương binh và Xá hội thành phố Vũng Tàu thể
hiện ý kiến chi đạo, điều hành công việc của cơ quan nhà nưởc cấp trên đối VỠ1 L-

quan nhà nước cảp đưới, nên là vãn bản mang tính nội bộ cùa cơ quan nhàà n ư < íc,

173
174
175
176
177
178
MÔN

www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn

179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
MÔN

www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn

368
369
Scanned by CamScanner
370
Scanned by CamScanner
371
Scanned by CamScanner
372
Scanned by CamScanner
373
Scanned by CamScanner
374
Scanned by CamScanner
375
Scanned by CamScanner
376
Scanned by CamScanner
377
Scanned by CamScanner
378
Scanned by CamScanner
379
Scanned by CamScanner
380
Scanned by CamScanner
381
Scanned by CamScanner
382
Scanned by CamScanner
383
Scanned by CamScanner
384
Scanned by CamScanner
385
Scanned by CamScanner
386
Scanned by CamScanner
387
Scanned by CamScanner
388
Scanned by CamScanner
389
Scanned by CamScanner
390
Scanned by CamScanner
391
Scanned by CamScanner
392
Scanned by CamScanner
393
Scanned by CamScanner
394
Scanned by CamScanner
395
Scanned by CamScanner
396
Scanned by CamScanner
397
Scanned by CamScanner
398
Scanned by CamScanner
399
Scanned by CamScanner
400
Scanned by CamScanner
401
Scanned by CamScanner
402
Scanned by CamScanner
403
Scanned by CamScanner
404
Scanned by CamScanner
405
Scanned by CamScanner
406
Scanned by CamScanner
407
Scanned by CamScanner
408
Scanned by CamScanner
409
Scanned by CamScanner
410
Scanned by CamScanner
411
Scanned by CamScanner
412
Scanned by CamScanner
413
Scanned by CamScanner
414
Scanned by CamScanner
415
Scanned by CamScanner
416
Scanned by CamScanner
417
Scanned by CamScanner
418
Scanned by CamScanner
419
Scanned by CamScanner
420
Scanned by CamScanner
421
Scanned by CamScanner
422
Scanned by CamScanner
423
Scanned by CamScanner
424
Scanned by CamScanner
425
Scanned by CamScanner
426
Scanned by CamScanner
427
Scanned by CamScanner
428
Scanned by CamScanner
429
Scanned by CamScanner
430
Scanned by CamScanner
431
Scanned by CamScanner
432
Scanned by CamScanner
433
Scanned by CamScanner
434
Scanned by CamScanner
435
Scanned by CamScanner
436
Scanned by CamScanner
437
Scanned by CamScanner
438
Scanned by CamScanner
439
Scanned by CamScanner
440
Scanned by CamScanner
441
Scanned by CamScanner
442
Scanned by CamScanner
443
Scanned by CamScanner
444
Scanned by CamScanner
445
Scanned by CamScanner
446
Scanned by CamScanner
447
Scanned by CamScanner
448
Scanned by CamScanner
449
Scanned by CamScanner
450
Scanned by CamScanner
451
Scanned by CamScanner
452
Scanned by CamScanner
453
Scanned by CamScanner
454
Scanned by CamScanner
455
Scanned by CamScanner
456
Scanned by CamScanner
457
Scanned by CamScanner
458
Scanned by CamScanner
459
Scanned by CamScanner
460
Scanned by CamScanner
461
Scanned by CamScanner
462
Scanned by CamScanner
463
Scanned by CamScanner
464
Scanned by CamScanner
465
Scanned by CamScanner
466
Scanned by CamScanner
467
Scanned by CamScanner
468
Scanned by CamScanner
469
Scanned by CamScanner
470
Scanned by CamScanner
471
Scanned by CamScanner
472
Scanned by CamScanner
473
Scanned by CamScanner
474
Scanned by CamScanner
475
Scanned by CamScanner
476
Scanned by CamScanner
477
Scanned by CamScanner
478
Scanned by CamScanner
479
Scanned by CamScanner
480
Scanned by CamScanner
481
Scanned by CamScanner
482
Scanned by CamScanner
483
Scanned by CamScanner
484
Scanned by CamScanner
485
Scanned by CamScanner
486
Scanned by CamScanner
487
Scanned by CamScanner
488
Scanned by CamScanner
489
Scanned by CamScanner
490
Scanned by CamScanner
491
Scanned by CamScanner
492
Scanned by CamScanner
493
Scanned by CamScanner
494
495
496
497
498
499
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn

538
540
541
542
543
544
545
546
547
548
549
550
551
552
553
554
555
556
557
558
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
586
587
588
589
590
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
601
602
603
604
605
606
607
608
609
610
611
612
613
614
615
616
617
618
619
620
621
622
623
624
625
626
627
628
629
630
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640
641
642
643
644
645
646
647
648
649
650
651
652
653
654
655
656
657
658
659
660
661
662
663
664
665
666
667
668
669
670
671
672
673
674
675
676
677
678
679
680
681
682
683
684
685
686
687
688
689
690
691
692
693
694
695
696
697
698
699
700
701
702
703
704
705
706
707
708
709
710
711
712
713
714
715
716
717
718
719
720
721
722
723
724
725
726
727
728
729
730
731
732
733
734
735
736
737
738
739
740
741
742
743
744
745
746
747
748
749
750
751
752
753
754
755
756
757
758
759
760
761
762
763
764
765
766
767
768
769
770
771
772
773
774
775
776

You might also like