You are on page 1of 68

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG


CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BẤT ĐỘNG
SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI (MB) CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Họ và tên: HOÀNG VÕ CÔNG ĐỨC


Mã số sinh viên: 1954032056
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS NGÔ THÀNH TRUNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 – 2022


LỜI CẢM ƠN
Để viết và hoàn thành được bài báo cáo như hôm nay, tôi xin chân thành cảm
ơn đến Thầy Ngô Thành Trung đã hỗ trợ tận tình và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
viết báo cáo thực tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình tôi đã học được,
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu báo cáo thực tập mà còn là hành trang
để tôi có thể có thể làm việc trong tương lai một cách tốt hơn.

Trong thời gian vừa qua tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Đông Sài Gòn, cùng với các Anh/Chị trong phòng ban
Khách hàng cá nhân, các Anh/Chị đang công tác tại chi nhánh. Bên cạnh đó chân
thành cảm ơn anh Thạch Kim Tiền người đã trực tiếp hỗ trợ và hướng dẫn tôi tại chi
nhánh. Trong quá trình trải nghiệm thực tế tại đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi, theo
sát và tận tình hướng dẫn cho tôi, giúp tôi có được nhiều cơ hội tiếp xúc với khách
hàng học hỏi được nhiều điều điều trong suốt 12 tuần thực tập.

Tuy nhiên, do trình độ và kiến thức vẫn còn giới hạn cùng với thời gian thực tập
không được nhiều, kinh nghiệm thực tế còn nhiều thiếu sót nên bài Báo cáo thực tập
vẫn còn rất nhiều khuyết điểm. Mong Thầy và Anh/Chị tại Chi nhánh Đông Sài Gòn
góp ý để đề tài hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng, kính chúc Quý Thầy Cô đang công tác tại Trường Đại học Mở TP.
Hồ Chí Minh và toàn thể Anh/Chị tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông
Sài Gòn thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.
XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Dùng cho cơ quan tiếp nhận đánh giá sinh viên thực tập tốt nghiệp)

Tên sinh viên thực tập:..........................................................MSSV: ........................................

Cơ quan thực tập:.......................................................................................................................


Địa chỉ:........................................................................................................................................
Tên người hướng dẫn:.................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................................
Thời gian thực tập:......................................................................................................................

Nhằm xác định kết quả thực tập và có cơ sở đánh giá khả năng thích ứng và năng
lực làm việc thực tế của sinh viên, Khoa Đào tạo đặc biệt – Trường Đại học Mở TP. Hồ
Chí Minh kính đề nghị Quý Anh/Chị, với tinh thần nhận xét công tâm và khách quan,
đánh giá kết quả thực tập của sinh viên theo các tiêu chí dưới đây, với các mức độ của chỉ
số sau:
4 = Rất tốt 3 = Tốt 2 = Bình thường 1 = Chưa đạt

TT Tiêu chí 1: Thái độ và tinh thần làm việc Các mức độ chỉ số

Tuân thủ nội quy cơ quan (giờ giấc làm việc, vệ sinh, 1 2 3 4
1 giao tiếp, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bí mật
cơ quan…).    

Thái độ làm việc (cầu thị, nghiêm túc, tôn trọng ý kiến 1 2 3 4
2
cấp trên, hợp tác …).
   
Tinh thần làm việc (hứng thú với công việc được giao, 1 2 3 4
3 hăng say trong công việc, tích cực học hỏi, luôn tìm tòi
khám phá cái mới …).    
Tiêu chí 2: Khả năng chuyên môn

Chuyên môn (có trình độ tương ứng với sinh viên năm 1 2 3 4
4
cuối).
   
Khả năng đáp ứng với công việc được giao (hiểu công
việc được giao, có khả năng thực hiện công việc được 1 2 3 4
5
giao trong giới hạn trình độ hiểu biết của sinh viên năm
   
cuối).

6 Mức độ hoàn thành công việc được giao (đánh giá kết 1 2 3 4
quả hoàn thành công việc được giao).

i
   
Tiêu chí 3: Các kỹ năng mềm

1 2 3 4
7 Khả năng giao tiếp
   
1 2 3 4
8 Khả năng làm việc nhóm
   
1 2 3 4
9 Khả năng giải quyết vấn đề
   

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CHUNG

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
……..…………., ngày … tháng … năm …….
Người nhận xét
(Ký tên và đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

ii
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2022


Xác nhận của Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

DANH MỤC VIẾT TẮT

AMC Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản


ALCO Ủy ban Quản lý Tài sản nợ - Tài sản có
BĐS Bất động sản
CN Chi nhánh

iii
DATC Công ty mua bán nợ
DTI Hệ số nợ trên thu nhập (Debt to Income)
GCN Giấy chứng nhận
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
MG Sản phẩm cho vay bất động sản
PGD Phòng giao dịch
TD Tín dụng
TN Thu nhập
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
UB Chuyên viên Tư vấn & Chuyên viên Khách hàng Ưu tiên

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội năm
2019-2021.....................................................................................................................15

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021.............................................................................24

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo thời hạn của Ngân hàng TMCP Quân
Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021..................................................36

iv
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo sản phẩm của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021........................................38

Bảng 3.3: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021............................41

Bảng 3.4: Số liệu của 5 nhóm nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021..................................................................43

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội
năm 2019-2021.....................................................................................................16

Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội –
Chi nhánh Đông Sài Gòn năm 2019-2021............................................................24

Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo thời hạn của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021....................37

Biểu đồ 3.2: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo sản phẩm của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021....................39

Biểu đồ 3.3: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo của Ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021...........42

v
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ của 5 nhóm nợ quá hạn trên tổng dư nợ quá hạn của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021....................44

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Logo Ngân hàng TMCP Quân Đội.................................................................6

Hình 2.2: Các Công ty thành viên của Ngân hàng TMCP Quân Đội.............................6

Hình 2.3: Mô hình quản trị của Ngân hàng TMCP Quân Đội........................................9

Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn....20

Hình 3.1: Quy trình cho vay BĐS tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông
Sài Gòn.........................................................................................................................31

vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................
XÁC NHẬN ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................vii
MỤC LỤC...................................................................................................................viii
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU.............................................................................................1
1.1. LÝ DO THỰC TẬP..........................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................3
1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................3
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.........................................................................5
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI..5
2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội.................5
2.1.2. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức........................................................7
2.1.2.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển.............................................7
2.1.2.2. Mô hình quản trị Ngân hàng TMCP Quân Đội.....................................8
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021............................15
2.1.4. Những lợi thế cơ hội và thách thức.......................................................17
2.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN..............................................................................19
2.2.1. Thông tin chung....................................................................................19
2.2.2. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức................................................19
2.2.2.1. Quy trình hình thành và phát triển.......................................................19
vii
2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................20
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2019-2021.....24
2.2.4. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển.............................25
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN......................28
3.1. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CN ĐÔNG SÀI GÒN..........................................................................28
3.1.1. Khái niệm về sản phẩm cho vay bất động sản......................................28
3.1.2. Điểm giống nhau...................................................................................29
3.1.3. Điểm khác nhau....................................................................................30
3.2. QUY TRÌNH CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CN ĐÔNG SÀI GÒN..........................................................................31
3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CN ĐÔNG SÀI GÒN..................................................36
3.3.1. Phân tích dư nợ cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
CN Đông Sài Gòn.................................................................................................36
3.3.1.1. Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn..............................................36
3.3.1.2. Phân tích dư nợ cho vay theo sản phẩm............................................38
3.3.1.3. Phân tích dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo.............................41
3.3.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn của vay bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội CN Đông Sài Gòn....................................................................43
3.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN
45
3.5. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG
SÀI GÒN......................................................................................................................
47
3.5.1. Tồn tại...................................................................................................47
3.5.2. Nguyên nhân của tồn tại.......................................................................49
CHƯƠNG IV: KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN......................................................51
4.1. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI
GÒN .............................................................................................................................
51
4.2. KẾT LUẬN.....................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................54
viii
PHỤ LỤC 1

ix
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Giới thiệu về lý do thực tập và các mục tiêu, phạm vi, đối tượng và phương
pháp nghiên cứu mà báo cáo thực tập nhắm đến.

1.1. LÝ DO THỰC TẬP


Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế thế giới có những biến động phức
tạp và lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Kể cả nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoại
lệ. Đồng thời, bất ổn chính trị ở các nước châu Âu dẫn đến chiến tranh. Đối mặt với
viễn cảnh này, các quốc gia trên thế giới đang cố gắng vực dậy nền kinh tế của họ.
Một trong những cách để nhanh chóng khôi phục được nền kinh tế là phát triển ngành
ngân hàng.

Thủ tướng đã giao nhiệm vụ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giám sát, kiểm
soát và cơ cấu lại tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản bảo đảm sử dụng đúng mục
đích, tránh rủi ro thị trường, điều hành linh hoạt, mềm dẻo và hiệu quả. Đồng thời, chỉ
đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng tiếp tục cho vay lĩnh vực bất động sản theo quy
định của pháp luật để bảo đảm hợp thức hóa việc cho vay các dự án bất động sản; ưu
tiên hỗ trợ các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, nhà ở
công nhân. đã được cấp phép và khởi công xây dựng để tạo nguồn cung cho thị
trường.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyễn Thị Hồng trình bày Báo cáo
tại Hội nghị phát triển thị trường bất động sản an toàn, lành mạnh, bền vững tại phiên
họp, trong đó nhấn mạnh thị trường bất động sản có vai trò hết sức quan trọng, liên
quan mật thiết đến nhiều ngành sản xuất. Trong những năm qua, thị trường bất động
sản phát triển đã thu hút các nguồn lực, tạo ra lượng lớn tài sản cố định cho nền kinh
tế, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Hai phát biểu trên cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho
vay bất động sản đối với nền kinh tế hiện nay. Hoạt động tín dụng chiếm phần lớn kết
quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần bởi vì tín dụng giúp cho khách
hàng có cuộc sống ổn định, sung túc hơn bằng việc mua trả góp nhà cửa, đất đai,
phương tiện di chuyển, đồ dùng nội thất gia đình,…. Trong đó có Ngân hàng TMCP
Quân Đội. Theo báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2022 của Ngân hàng TMCP Quân
1
Đội, tính đến hết quý III/2022, không tính cho vay cá nhân (hộ kinh doanh, cá nhân)
vượt 205.873 tỷ đồng, chiếm 48% dư nợ cho vay. Ngân hàng TMCP Quân Đội vẫn
đang cho vay trong các lĩnh vực như xây dựng và kinh doanh bất động sản,... Cụ thể,
tính đến hết quý III/2022, Ngân hàng TMCP Quân Đội đã cho vay ngành xây dựng
hơn 23.157 tỷ đồng (chiếm 5,43% tổng dư nợ), cho vay kinh doanh bất động sản hơn
18.995 tỷ đồng (chiếm 4,5% tổng dư nợ). Nhờ đó, tổng dư nợ cho vay bất động sản
của ngân hàng vượt 42.152 tỷ. Điều đó cho ta thấy được hoạt động cho vay bất động
sản của Ngân hàng TMCP Quân Đội nói chung và Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Đông Sài Gòn nói riêng rất sôi nổi và nổi bật trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Quân Đội. Nhưng đi cùng với đó là tiềm ẩn rất nhiều rủi ro do tính
biến động bất thường của thị trường.

Cùng với đó, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn, nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng mà ngân hàng quan tâm.
Với sự hỗ trợ nhiệt tình của ngân hàng, đặc biệt là phòng khách hàng cá nhân chi
nhánh Đông Sài Gòn, đề tài ”Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bất
động sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn” được làm chủ
đề cho báo cáo thực tập tốt nghiệp.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


 Các mục tiêu nghiên cứu được báo cáo thực tập nhắm tới bao gồm:
1) Một là, tìm hiểu về hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn
2) Hai là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động cho vay bất động sản của chi nhánh Đông Sài Gòn trong
tương lai

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


 Phạm vi nghiên cứu
 Đề tài tập trung phân tích về thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho
vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn. Số liệu phân tích của đề tài là số liệu thực tế hoạt động của chi nhánh
giai đoạn 2019 đến 2021
2
 Đối tượng nghiên cứu
 Hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn.

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


 Phương pháp thu nhập dữ liệu: Dữ liệu thu nhập từ các báo cáo liên quan của
Ngân hàng TMCP Quân Đội và của chi nhánh Đông Sài Gòn. Như báo cáo
thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội, báo cáo hoạt động kinh doanh,
báo cáo thường niên của chi nhánh các năm 2019, 2020 và 2021. Kết hợp với
những phương pháp:
 Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Đọc dữ liệu, nghiên cứu quy định của
Ngân hàng TMCP Quân Đội
 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn các chuyên viên khách hàng
cá nhân và các nhà quản lý của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Đông Sài Gòn
 Phương pháp phân tích dữ liệu: Thống kê và so sánh theo chiều ngang và
chiều dọc để làm rõ sự biến động của các số liệu nghiên cứu đã thu nhập.

1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI


 Đề tài bao gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu
 Giới thiệu về lý do thực tập và các mục tiêu, phạm vi, đối tượng
và phương pháp nghiên cứu mà báo cáo thực tập nhắm đến.
Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn
 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn, Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Quân Đội và
chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn 2019 đến 2021 từ đó ta
thấy được những lợi thế cơ hội, thách thức và thuận lợi, khó khăn
của Ngân hàng TMCP Quân Đội nói chung và chi nhánh Đông
Sài Gòn nói riêng.

3
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Chi nhánh Đông Sài Gòn
 Phân tích và nhận xét thực trạng hoạt động cho vay bất động sản
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Đông Sài Gòn trên
cơ sở dữ liệu kết quả hoạt động tín dụng, đánh giá chất lượng và
hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản và nêu ra các tồn tại và
nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động cho vay bất động sản tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Chương 4: Kết luận và Khuyến nghị
 Dựa vào những phân tích của chương 3, đưa ra kết luận về hoạt
động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn. Và đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao
chất lượng hiệu quả cho vay BĐS.

4
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn, Phân
tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Quân Đội và chi nhánh Đông Sài Gòn trong
giai đoạn 2019 đến 2021 từ đó ta thấy được những lợi thế cơ hội, thách thức và thuận
lợi, khó khăn của Ngân hàng TMCP Quân Đội nói chung và chi nhánh Đông Sài Gòn
nói riêng.

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ


PHẦN QUÂN ĐỘI
2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội
 Loại hình Ngân hàng : Ngân hàng Thương mại
 Tên giao dịch bằng Tiếng Việt : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
 Tên giao dịch bằng Tiếng Anh : Military Commercial Joint Stock Bank
 Tên gọi viết tắt : MB
 Ngày thành lập : 04/11/1994 - Thành lập theo Giấy phép
hoạt động số 0054/NH-GP do Thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày 14/9/1994
 Mã số thuế : 0100283873
 Mã cổ phiếu : MBB, niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 01/11/2011
 Trụ sở chính : 63 Lê Văn Lương, phường Trung Hòa,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội
 Số điện thoại : 1900 54 54 26
 Email : mb247@mbbank.com.vn
 Website : https://www.mbbank.com.vn/
 Vốn điều lệ : 45,339 tỷ đồng

5
Hình 2.1: Logo Ngân hàng TMCP Quân Đội
 Các công ty thành viên: Kiên định với mục tiêu và tầm nhìn dài hạn, Ngân
hàng TMCP Quân Đội đã dễ dàng vượt qua những thách thức và khủng hoảng
để trở thành một trong những ngân hàng mạnh nhất cả nước và xây dựng thêm
nhiều công ty thành viên. Các công ty thành viên của Ngân hàng Công nghiệp
Quân đội bao gồm:
 MB AMC: Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân
Đội (AMC)
 MIC: Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)
 MB Securities: Công ty cổ phần Chứng khoán MB (MBS)
 MB Capital: Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư MB
 Mcredit: Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei (MS Finance)
 MB Ageas: Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB Ageas (MBAL)

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội năm 2021)

6
Hình 2.2: Các Công ty thành viên của Ngân hàng TMCP Quân Đội

2.1.2. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức


2.1.2.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển
 Ngày 04/11/1994, Ngân hàng TMCP Quân Đội chính thức đi vào hoạt động với
vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng và số lượng nhân sự là 25 cán bộ nhân viên.
 Các cổ đông chính ban đầu của Ngân hàng TMCP Quân Đội là:
 Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân Đội (Viettel)
 Tổng công ty đầu tư & kinh doanh SCIC
 Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
 Tổng công ty trực thăng VN
 Các giai đoạn hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội
 Giai đoạn 1994 – 2004: Ở giai đoạn này nhờ có tầm nhìn dài hạn tốt, Ngân
hàng đã có những bước đi đầu tiên vững chắc để khẳng định được vai trò và
có những đóng góp rất tích cực đến với sự nghiệp của nền kinh tế. Vào năm
1997, Với cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á, Ngân hàng TMCP Quân Đội
đã xuất sắc vượt qua khó khăn và trở thành ngân hàng cổ phần duy nhất có
lãi. Bước sang thế kỷ XXI, Ngân hàng TMCP Quân Đội đã thành lập công
ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBAMC)
và Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long (nay là Công ty Cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân Đội MBS). Trong 9 năm Ngân hàng
TMCP Quân Đội luôn luôn cố gắng chuyển mình thay đổi để phát triển. Vào
năm 2003 Ngân hàng TMCP Quân Đội đã xuất sắc thành công với giai đoạn
thứ nhất và bắt đầu cải tổ toàn bộ về hệ thống và nhân lực. Sau 10 năm
thành lập thì năm 2004, tổng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội
tăng gấp 500 lần, tổng tài sản lên đến con số là 7,000 tỷ đồng.
 Giai đoạn 2005-2009: Giai đoạn này đánh dấu sự chuyển mình quan trọng,
tạo nên những bước đi vững chắc để phát triển và vươn lên mạnh mẽ trong
tương lai. Ngân hàng TMCP Quân Đội đã áp dụng rất nhiều các giải pháp
đổi mới từ mở rộng quy mô hoạt động, phát triển mạng lưới, nâng cao công
nghệ số, tăng cường nhân sự để cung cấp các dịch vụ tốt nhất để phục vụ
7
khách hàng. Có thể nói giai đoạn này là một trong những giai đoạn quan
trọng, để tạo nền móng cho Ngân hàng TMCP Quân Đội triển khai các sáng
kiến và chiến lược cho những năm sau này.
 Giai đoạn 2010-2016: Đầu giai đoạn này là một bước ngoặt rất quan trọng
để MB có một chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế hiện nay. Ngân hàng
TMCP Quân Đội bắt đầu vạch ra những chiến lược cho giai đoạn 2011-
2015, với việc đưa Ngân hàng TMCP Quân Đội vào top 3 những ngân hàng
TMCP không do nhà nước nắm cổ phần chi phối trong năm 2013. Ngân
hàng đã chứng minh rằng chiến lược phát triển của mình đang đi là đúng
đắn. Năm 2016, MB thành lập 2 công ty thành viên trong lĩnh vực bảo hiểm
nhân thọ là MB Ageas Life và tài chính tiêu dùng là Mcredit, hoàn thành mô
hình tập đoàn tài chính đa năng.
 Giai đoạn 2017-2021: Trong giai đoạn này Ngân hàng TMCP Quân Đội
mong muốn “Trở thành ngân hàng thuận tiện nhất” với mong muốn trở
thành ngân hàng có hệ thống hiệu quả kinh doanh và an toàn. Cùng với
phương châm ”Đổi mới, hiện đại, hợp tác, bền vững”, vào năm 2018 Ngân
hàng TMCP Quân Đội đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu và nhiệm vụ đề ra
đầu năm với lợi nhuận trước thuế là 7,767. Năm 2019 Ngân hàng TMCP
Quân Đội đã ra mắt logo và bộ nhận diện thương hiệu hoàn toàn mới. Ngân
hàng TMCP Quân Đội luôn chú trọng về hệ thống giao dịch đa dạng, kết
hợp với công nghệ hiện đại và tạo ra các dịch vụ phong phú, đa dạng, tiện
ích cho khách hàng của mình.
 Giai đoạn 2022-Tương lai: Tính đến tháng 6-2022, tổng tài sản của ngân
hàng là 658,274 tỷ đồng. Ngân hàng TMCP Quân Đội dự kiến sẽ vươn lên
đứng đầu nhóm ngân hàng TMCP về vốn điều lệ tăng từ mức 37,783 tỷ
đồng lên hơn 45,339 tỷ đồng. và Ngân hàng xác định tầm nhìn sẽ là “trở
thành doanh nghiệp số, tập đoàn tài chính dẫn đầu”.

2.1.2.2. Mô hình quản trị Ngân hàng TMCP Quân Đội

8
9
Hình 2.3: Mô hình quản trị của Ngân hàng TMCP Quân Đội

 Đại hội cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết và được quyết
định các vấn đề quan trọng theo quy định của pháp luật và điều lệ của Ngân
hàng. Đây là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Ngân hàng, có toàn quyền nhân dân
Ngân hàng để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Ngân hàng không
thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông
 Ban kiểm soát:
 Là cơ quan giám sát và kiểm tra hoạt động của Ngân hàng, kiểm soát hoạt
động tài chính, quản lý và điều hành bộ phận kiểm toán nội bộ, kiểm soát và
đánh giá việc tuân thủ pháp luật, quy định nội bộ của Ngân hàng, điều lệ và
các nghị quyết, quyết định của Đại hội cổ đông và Hội đồng quản trị.
 Thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ và các chức năng, nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật
 Ban Điều hành:
 Là nhóm nhân sự quản lý cấp cao, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
và định hướng phát triển của Ngân hàng. Bộ phận điều hành bao gồm Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc và các thành viên ban điều hành.
 Ban Điều hành hoạt động dưới sự lãnh đạo của Tổng giám đốc qua cơ cấu tổ
chức, hệ thống thể chế, quy định, quy chế, kế hoạch kinh doanh, chương
trình công tác và hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng theo quy định của
ngân hàng. Quyết định của Hội đồng quản trị trong từng thời kỳ. Tổng giám
đốc có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Chủ tịch với Hội đồng quản trị theo
quy chế do Hội đồng quản trị ban hành.
 Phó Tổng giám đốc và các thành viên ban điều hành là người hỗ trợ Tổng
giám đốc, chịu trách nhiệm điều hành các lĩnh vực kinh doanh của Ngân
hàng do Tổng giám đốc phân công nhiệm vụ, ủy quyền.
 Các Ủy ban và Hội đồng:

10
 Các Ủy ban và Hội đồng quản trị có vai trò tư vấn cho Hội đồng quản trị
trong việc đưa ra quyết định về chiến lược, chính sách nhân sự, chính sách
quản lý rủi ro và các vấn đề khác có liên quan. Tùy theo nhu cầu và tình
hình kinh doanh từ thời điểm, Hội đồng quản trị có thể quyết định thành lập
bộ phận chuyên tư vấn, hỗ trợ cho Ngân hàng. Các Ủy ban và Hội đồng bao
gồm:
+ Hội đồng ALCO
+ Hội đồng Rủi ro
+ Hội đồng Quản lý vốn
+ Ủy ban Quản trị cấp cao
+ Ủy ban Nhân sự
+ Ủy ban Quản lý rủi ro
 Các Khối/Trung tâm/Ban, Chi nhánh và Phòng giao dịch:
 Khối khách hàng cá nhân
+ Hoạch định chiến lược, chính sách và phát triển kinh doanh cho phân
khúc khách hàng cá nhân.
+ Phát triển và quản lý hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân
Đội, quản trị rủi ro cho phân khúc khách hàng cá nhân, tạo ra doanh thu
trong giới hạn rủi ro cho phép thông qua việc cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ cho các khách hàng là cá nhân và phân khúc khách hàng được
phân công quản lý.
+ Quản lý hoạt động kinh doanh đối với phân khúc khách hàng cá nhân và
kênh phân phối đối với phân khúc khách hàng chỉ định.
 Khối Khách hàng doanh nghiệp (SME)
+ Tiến hành nghiên cứu thị trường, đánh giá nhu cầu, lựa chọn khách hàng
mục tiêu, xây dựng sản phẩm.
+ Đánh giá sản phẩm, xây dựng kế hoạch truyền thông, lựa chọn phương
thức bán hàng đáp ứng nhu cầu khách hàng doanh nghiệp.
+ Phát triển và duy trì các mối quan hệ để bán sản phẩm và cung cấp dịch
vụ cho khách hàng doanh nghiệp thông qua hệ thống Ngân hàng TMCP
Quân Đội và các kênh bán hàng khác.

11
 Khối Khách hàng lớn (CIB)
+ Nghiên cứu, lập kế hoạch, triển khai và quản lý hiệu quả kế hoạch, chiến
lược kinh doanh cho từng phân khúc khách hàng lớn.
+ Phát triển và quản lý hoạt động kinh doanh tại khối khách hàng lớn
nhằm tạo ra thu nhập trong phạm vi rủi ro cho phép thông qua việc cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khối khách hàng lớn.
 Khối Nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ
+ Quản lý bảng cân đối kế toán của Ngân hàng; quản lý thanh khoản,
thông qua các giao dịch vốn, ngoại hối, tài sản đầu tư hàng hóa, cổ
phiếu, thương phiếu... để ngân hàng kinh doanh có lãi trên thị trường
vốn, thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa…
 Khối Tổ chức nhân sự
+ Đưa ra các đề xuất, kiến nghị với Hội đồng quản trị về việc duy trì, phát
triển và quản lý nguồn nhân lực trên toàn hệ thống Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
+ Quản lý chung, tổ chức, thực hiện và giám sát các hoạt động liên quan
đến nhân sự.
+ Tổ chức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng, phổ biến và
quảng bá văn hóa doanh nghiệp.
+ Quản trị hệ thống thông tin nhân sự phục vụ chiến lược chung của Ngân
hàng TMCP Quân Đội.
 Khối Kiểm tra Kiểm soát nội bộ
+ Hỗ trợ soạn thảo các chính sách và quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ
của Ngân hàng, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc.
+ Xem xét có hệ thống các quy trình nội bộ của bộ phận.
+ Kiểm soát tính tuân thủ của các bộ phận kinh doanh và quy trình nghiệp
vụ của các bộ phận liên quan
+ Đánh giá và quản lý rủi ro trong mọi hoạt động của Ngân hàng: hệ thống
thông tin báo cáo tài chính và thông tin quản lý
+ Lập báo cáo kiểm soát những mặt từng bộ phận cần khắc phục, lập báo
cáo kiểm soát nội bộ hàng tháng/quý/năm.

12
+ Giám sát, đôn đốc các bộ phận thực hiện các yêu cầu công việc, cải tiến
quy trình hoặc thực hiện các biện pháp khắc phục theo báo cáo, đánh giá
của kiểm soát nội bộ.
+ Đề xuất ý kiến cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng, tham gia công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các đơn vị
dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc.
 Khối Quản trị rủi ro
+ Tổ chức công tác quản lý, giám sát rủi ro, bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro
thị trường và rủi ro hoạt động, công tác pháp chế, thẩm định và phê
duyệt cấp tín dụng.
 Khối Tài chính kế toán
+ Tham mưu, giúp Ban lãnh đạo về công tác tài chính kế toán, quản lý và
sử dụng các quỹ, tài sản của Ngân hàng, đảm bảo cân đối các nguồn vốn
hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn, đầu tư
phát triển cho hoạt động của Ngân hàng.
 Khối Mạng lưới và Quản lý chất lượng
+ Hoàn thiện và điều chỉnh quy trình phát triển sản phẩm phần mềm theo
yêu cầu của dự án.
+ Cải tiến các văn bản, biểu mẫu, hướng dẫn để đảm bảo chất lượng sản
phẩm của đơn vị
+ Giám sát, đôn đốc, nhắc nhở đội dự án thực hiện đúng quy trình, kế
hoạch làm việc.
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy trình của từng bộ phận trong đội
dự án
 Khối Hành chính
+ Giúp Hội đồng quản lý về tổ chức, nhân sự, hành chính, tài chính, lao
động, tiền lương, vật tư, tài sản,…,đáp ứng hoạt động khoa học và công
nghệ của Ngân hàng và các mặt công tác khác.
 Khối Thẩm định
+ Tham mưu, hỗ trợ cho Ban lãnh đạo về các chính sách, quy định và quy
trình thẩm định, phê duyệt cấp tín dụng của Ngân hàng

13
+ Tái thẩm định/phê duyệt hồ sơ tín dụng/cơ cấu nợ/cơ cấu theo phân
luồng tiếp nhận/thẩm quyền được phân công trong từng thời kỳ.
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban lãnh đạo xây dựng và triển khai chiến
lược, chính sách, quy định về thẩm định tài sản trên hệ thống Ngân hàng.
 Khối Công nghệ thông tin
+ Nghiên cứu, xây dựng, vận hành và quản trị hệ thống công nghệ thông
tin, bao gồm các hệ thống, ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật và thiết bị công
nghệ thông tin đảm bảo phù hợp với chiến lược kinh doanh và nhu cầu
phát triển của Ngân hàng. Quản lý chất lượng dịch vụ CNTT và an toàn
thông tin của hệ thống Ngân hàng.
 Khối Vận hành
+ Tổ chức và triển khai các hoạt động kinh doanh hằng ngày của hệ thống,
bao gồm các mặt: quản lý nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, nghiệp vụ giao
dịch vốn, dịch vụ khách hàng và thu ngân, quản lý chất lượng dịch vụ,
quản lý hành chính, quản lý và tổ chức kinh doanh thẻ, xây dựng mạng
lưới và quản lý dự án đầu tư thành lập Chi nhánh, ATM.
 Ban Khách hàng chiến lược
+ Tư vấn, lập chiến lược, phát triển, thực hiện và quản lý các chiến dịch
truyền thông, xây dựng thương hiệu và tiếp thị nhằm nâng cao thương
hiệu và nâng cao hình ảnh, vị thế của Ngân hàng.
 Ban Pháp chế
+ Tư vấn, thẩm định pháp luật trong hoạt động ngân hàng; giúp nâng cao
khả năng tuân thủ trong hoạt động nghiệp vụ, đảm bảo mục tiêu thực
hiện hoạt động ngân hàng đúng pháp luật, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích
hợp pháp của Ngân hàng TMCP Quân Đội.
 Ban Kế hoạch và Marketing
+ Tư vấn xây dựng chiến lược và kế hoạch xây dựng thương hiệu tổng thể
của Ngân hàng
+ Thiết lập, kiểm soát và đánh giá hiệu quả của các chiến lược marketing
ngắn hạn và dài hạn phù hợp với định hướng của Ngân hàng

14
+ Lập kế hoạch tổ chức, giám sát, đánh giá hiệu quả và phối hợp với các
bộ phận triển khai các hội thảo, chương trình truyền thông, marketing...
đạt hiệu quả tốt nhất.
 Trung tâm Phê duyệt tín dụng
+ Kiểm tra, đối chiếu toàn bộ hồ sơ khách hàng thu thập được từ bước
đánh giá với quy định phê duyệt đã công bố đối với từng sản phẩm cụ
thể.
+ Đánh giá các thông tin thu thập được để ra quyết định phê duyệt hồ sơ
vay của khách hàng, đảm bảo việc phê duyệt hồ sơ tuân thủ chính sách
phê duyệt tín dụng, giảm thiểu gian lận tín dụng và rủi ro hoạt động.
 Chi nhánh/ Văn phòng đại diện nước ngoài
+ Thực hiện chức năng trực tiếp kinh doanh, tổ chức và triển khai có hiệu
quả công tác tiếp thị khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của ngân
hàng.
+ Phát triển thị trường, khách hàng, mạng lưới trong phạm vi kinh doanh
của chi nhánh.
+ Cung cấp thông tin, báo cáo nội bộ và nghĩa vụ báo cáo thống kê cho các
cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và
quy định của pháp luật. Các chức năng khác do cơ quan có thẩm quyền
quy định.

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội năm
2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm So sánh

Năm 2020/2019 2021/2020


2019 2020 2021
Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền %

Doanh thu 40,224 43,897 55,099 3,673 9.1 11,202 25.5

15
Chi phí 26,584 28,827 33,540 2,243 8.4 4,713 16.3

Lợi nhuận trước thuế 10,036 10,668 16,527 632 6.3 5,859 54.9

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội năm 2019-2021)

60000
55099

50000
43897
40224
40000
33540

30000 28827
26584

20000 16527
12697
10036 10668
10000 7823 8263

0
2019 2020 2021
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận ròng
Đơn vị: Tỷ đồng Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn

Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội năm
2019-2021
Dựa vào biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội
trong giai đoạn 2019-2021, có thể thấy được Ngân hàng đã hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ khi các chỉ tiêu kinh doanh luôn luôn tăng trưởng trong vòng 3 năm vừa qua, cụ
thể:

Về doanh thu: Năm 2020, tổng doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội là
43,897 tỷ đồng, tăng lên 9.1% so với năm 2019 là 40,224 tỷ đồng. Năm 2021, doanh
thu của MB đạt mức cao nhất trong vòng 3 năm qua khi đạt 55,099 tỷ đồng, tăng
25.5% so với năm 2020 là 43,897 tỷ đồng. Doanh thu của Ngân hàng TMCP Quân Đội
trong 3 năm qua không ngừng tăng nhờ Ngân hàng đã làm rất tốt công tác thu nợ đúng
hạn, thực hiện tốt công tác bán hàng và mở rộng quy mô tín dụng. Đặc biệt, năm 2020
là một năm khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP
Quân Đội đã chủ động thực hiện nhiều giải pháp kinh doanh linh hoạt, vừa thực hiện
các biện pháp hỗ trợ khách hàng khó khăn do Covid vừa đẩy mạnh phát triển tín dụng

16
vào các ngành, lĩnh vực ổn định, trong đó tín dụng Ngân hàng TMCP Quân Đội năm
2020 tăng trưởng 23% so với 2019, tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ khoảng
11% so với năm 2019. Và Ngân hàng TMCP Quân Đội cũng đã thực hiện và triển khai
rất tốt công chuyển đổi số. Cùng với đó, chất lượng cho vay tốt hơn, bao phủ nợ xấu ở
mức cao làm cho chi phí dự phòng của ngân hàng không tăng mạnh.

Về chi phí: Vì doanh thu tăng nên chi phí của Ngân hàng TMCP Quân Đội
trong 3 năm qua cũng tăng trường khá ổn định. Tổng chi phí năm 2020 là 28,827 tỷ
đồng, tăng 8.4% so với năm 2019 là 26,584 tỷ đồng. Năm 2021, tổng chi phí của MB
có mức chi phí cao nhất trong 3 năm 2019-2021 với 33,549 tỷ đồng, tăng lên 16.3% so
với năm 2020. Giải thích cho sự tăng trưởng của chi phí theo từng năm là do ngân
hàng đang đẩy mạnh ngân hàng số và công tác cải tiến app online MBBanking, ngoài
ra công tác điều hành, quản lý, chi lương và cùng với sự cạnh tranh của các NHTM sẽ
là nguyên nhân làm cho chi phí của ngân hàng tăng lên. Nhưng nhờ chuyển đổi ngân
hàng số mạnh mẽ, chi phí hoạt động được kiểm soát, tăng chậm hơn so với tốc độ tăng
doanh thu.

Về lợi nhuận trước thuế: Năm 2019-2020 thì lợi nhuận trước thuế không thay
đổi đáng kể, lợi nhuận trước thuế của năm 2020 là 10,036 tỷ đồng, chỉ tăng lên 6.3%
so với năm 2019 là 10,668 tỷ đồng. Nhưng mà lợi nhuận trước thuế của MB lại có sự
tăng trưởng vượt trội vào năm 2021 khi tăng hơn một nửa so với năm 2020 là 54.9%.
Sự tăng trưởng vượt bậc đó trong năm 2021 là nhờ vào tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao
hơn tỷ lệ tăng trưởng chi phí, do đó lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng TMCP Quân
Đội qua các năm đều tăng và rõ rệt nhất đó là năm 2021, khi chi phí tăng trưởng thấp
hơn nhiều so với doanh thu thì lợi nhuận trước thuế vào năm này mới có sự tăng
trưởng vượt trội như vậy.

Từ bảng và biểu đồ tổng hợp hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Quân Đội giai đoạn 2019 đến 2021, ta thấy được tình hình HĐKD của ngân hàng trong
những năm gần đây là rất tốt khi các chỉ số đều tăng trưởng và ổn định. Nhìn chung,
lợi nhuận từ HĐKD của ngân hàng luôn đi theo đúng hướng mà Ngân hàng TMCP
Quân Đội đã vạch ra kế hoạch dự đoán từ trước và sự biến động đáng kể theo hướng
tích cực theo từng năm, và chi phí được kiểm soát tốt.

17
2.1.4. Những lợi thế cơ hội và thách thức
 Cơ hội:

Giữ vững nền tảng kinh doanh, tiếp tục có những bước đi đúng hướng, đúng xu
thế và Nắm bắt cơ hội, tranh thủ giai đoạn bị Covid-19 kìm hãm Ngân hàng TMCP
Quân Đội đã cải tiến và chuyển đổi ngân hàng số để tạo tiền đề, bàn đạp cho những dự
án sau này phát triển và bứt phá.

Nước Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và đông nên mức độ sử dụng internet rất
cao, điều đó cho thấy tiềm năng phát triển ngân hàng số rất cao. Vì vậy Ngân hàng
TMCP Quân Đội là ngân hàng tiên phong đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động
ngân hàng và thanh toán online. Trong giai đoạn giãn cách xã hội do tình hình Covid-
19, việc thanh toán việc mua sắm bằng hình thức online tăng cao vì giãn cách xã hội
nên việc gặp nhau và thanh toán bằng tiền mặt rất bất tiện và khó khăn, thay vào đó
mọi người thanh toán qua những loại ví điện tử có liên kết với một số sàn thương mại
điện tử. Và bây giờ tình hình dịch bệnh đã giảm đáng kể nhưng thói quen thanh toán
online vẫn duy trì, điều này giúp cho ngân hàng số của Ngân hàng TMCP Quân Đội
phát triển mạnh mẽ.

 Thách thức:

Đại hội cổ đông MB: “Thách thức là cơ hội bứt phá mạnh mẽ”. Báo cáo tại đại
hội, ông Lê Hữu Đức, Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Quân Đội cho biết.

Rủi ro lạm phát do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan trong và ngoài nước,
tác động của chính sách thương mại, chính sách thắt chặt tiền tệ, chuyển dịch dòng vốn
đầu tư tại một số nước lớn.

Dịch bệnh kéo dài, diễn biến còn khá phức tạp đã gây nhiều tác động cho nền
kinh tế. Các khó khăn như vòng quay vốn chậm, dòng tiền bị gián đoạn, thu nhập
giảm, không trả được nợ đến hạn, rủi ro thu nợ tăng cao. Và làm suy giảm năng lực tài
chính của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn. Bên cạnh đó, việc
thẩm định và cấp tín dụng, thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm, thủ tục tất
toán nợ và trả nợ ngân hàng của khách hàng cũng gặp khó khăn khi bị giãn cách xã
hội,

18
Dù thị trường chứng khoán phát triển nhưng nguồn cung vốn cho nền kinh tế
vẫn chủ yếu đến từ hệ thống ngân hàng làm gia tăng rủi ro kỳ hạn và rủi ro thanh toán,
khiến hệ thống tín dụng gặp áp lực và rủi ro. Ngoài ra, việc kéo dài thời gian cơ cấu lại
kỳ hạn trả nợ cũng sẽ tiềm ẩn rủi ro đối với hệ thống ngân hàng trung hạn.

Việc mở rộng quy mô tín dụng và các chính sách hỗ trợ quá mức thông qua các
dự án và danh mục tín dụng ưu đãi sẽ ảnh hưởng đến an toàn hệ thống trong trung và
dài hạn nếu các chính sách tài khóa không nhận diện và hỗ trợ đầy đủ, kịp thời.…

Trong thời gian qua, khuôn khổ pháp lý về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đã
được quan tâm và hoàn thiện. Tuy nhiên, quy định của nhiều văn bản quy phạm pháp
luật, kể cả luật còn nhiều bất cập, chồng chéo, nhất là trong vấn đề cơ cấu lại các tổ
chức tín dụng, chưa có một lộ trình pháp lý rõ ràng, đủ thẩm quyền…

2.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
2.2.1. Thông tin chung
Chi nhánh Đông Sài Gòn là một trong những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng
TMCP Quân Đội. Chi nhánh Đông Sài Gòn được thành lập vào năm 2000 theo giấy
phép hoạt động số 0054/NH-GP do Thống Đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
Chi nhánh được thành lập ra nhằm mục đích kinh doanh tất cả các hoạt động có liên
quan đến Ngân hàng. Đã 22 năm trôi qua chi nhánh Đông Sài Gòn không ngừng phát
triển và nỗ lực từng ngày để góp phần thúc đẩy cho sự phát triển chung của Ngân, để
có được thành công đó Ngân hàng TMCP Quân Đội – Đông Sài Gòn luôn được trang
bị các trang thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng tốt cùng với đó là đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp được đào tạo bài bản.

 Tên Ngân hàng – Tên chi nhánh : Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn
 Địa chỉ trụ sở : 538 Cách Mạng Tháng Tám, Phường
11, Quận 3, TP. HCM
 Điện thoại liên hệ : 08. 3993. 4888
 Fax : 08. 3993. 4999

19
 Mã số thuế : 0100283873-023
 Ngày đi vào hoạt động : 03/05/2007
 Giám đốc chi nhánh : Bà Nguyễn Tô Phương Thảo

2.2.2. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức


2.2.2.1. Quy trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn trực thuộc ngân hàng
TMCP Quân Đội được thành lập vào năm 2000. Chi nhánh Đông Sài Gòn được thành
lập để nhằm mục đích kinh doanh tất cả các hoạt động liên quan đến ngân hàng
TMCP. Cùng sự phát triển của các ngành kinh tế với trang thiết bị hiện đại, tỷ lệ tăng
trưởng của Đông Sài Gòn rất nhanh và mạnh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Quân
Đội. Và thường xuyên đạt những thành tích nhất định trong những năm gần đây. Ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn luôn luôn cố gắng phát huy những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của mình để có thể phát triển hơn trong
tương lai.

2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức


Để góp phần làm nên sự thành công đó, thì Ngân hàng TMCP Quân Đội đã có
một tổ chức của các bộ phận đều vận hành trơn tru. Vì vậy mỗi phòng ban trực thuộc
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn đều có vai trò và nhiệm vụ
khác nhau.

20
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn

Chức vụ và nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh:


 Ban giám đốc:
 Ban giám đốc có nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi
nhánh, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và phạm vi
hoạt động của cấp trên giao. Được quyết định những vấn đề liên quan đến tổ
chức, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật… cán bộ, công nhân
viên của đơn vị, Cũng như việc xử lý hoặc kiến nghị với các cấp có thẩm
quyền, xử lý các tổ chức hoặc cá nhân vi phạm chế độ tiền tệ, tín dụng thanh
toán của chi nhánh.
 Đại diện chi nhánh ký kết các hợp đồng với khách hàng. Phối hợp với các tổ
chức đoàn thể lãnh đạo trong phong trào thi đua và bảo đảm quyền lợi của
cán bộ công nhân viên trong chi nhánh theo chế độ quy định. Quản lý và
quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy chi nhánh theo sự phân
công ủy quyền của giám đốc.
 Phòng kế toán và dịch vụ khách hàng:
 Bộ phận hành chính:
+ Phụ trách công tác việc thi đua, khen thưởng và kỷ luật cho toàn thể
nhân viên trong ngân hàng.
+ Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và pháp chế theo quy định hiện
hành. Quản lý, lưu trữ các công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con
dấu.
+ Điều hành các hoạt động của ngân hàng, quản lý, sử dụng và điều hành
hệ thống mạng thông tin ngân hàng, phối hợp cùng với các cơ quan chức
năng, chính quyền địa phương thực hiện công tác nhiệm vụ bảo vệ,
phòng chống tệ nạn xã hội tại chính nơi làm việc. Đảm bảo an ninh trong
phạm vi cơ quan của ngân hàng.
 Giao dịch viên:

21
+ Tiếp nhận, thống kê các vấn đề gặp lỗi và bị trục trặc của khách hàng để
thông báo đến bộ phận, phòng ban khác để tìm ra các giải pháp xử lý
nhanh chóng, giảm thiểu những khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.
+ Cập nhật những kiến thức mới cho các sản phẩm, dịch vụ, quy trình của
Ngân hàng TMCP Quân Đội để có thể truyền đạt và tư vấn cho khách
hàng.
+ Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và cùng thực hiện chế độ kế toán thống kê;
quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh nhà nước và quy chế tài chính
của ngân hàng.
 Phòng khách hàng cá nhân
 Chuyên viên khách hàng cá nhân
+ Tìm kiếm những khách hàng tiềm năng có nhu cầu sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ của ngân hàng là các cá nhân
+ Lập kế hoạch trực tiếp liên hệ với khách hàng, tư vấn các sản phẩm dịch
vụ, tiện ích và cách thức hoàn tất các thủ tục hồ sơ theo quy định của
ngân hàng, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của khách hàng.
+ Thẩm định các khách hàng có nhu cầu vay vốn để đảm bảo được quyền
lợi của ngân hàng. Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí như uy tín, năng
lực tài chính, tình trạng kinh doanh, khả năng trả nợ gốc và lãi vay, tài
sản đảm bảo cho khoản vay…
+ Lập báo cáo thẩm định theo quy trình của ngân hàng trình các cấp xét
duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay.
+ Khi khách hàng có nhu cầu giải ngân thì sẽ theo dõi và lập hồ sơ giải
ngân cho khách hàng theo quy định về giải ngân của ngân hàng.
+ Chuyên viên quan hệ khách hàng phải soạn thảo hợp đồng tín dụng, hợp
đồng thế chấp và các giấy tờ liên quan. Kiểm tra việc sử dụng vốn vay
theo quy định của ngân hàng, theo dõi việc trả nợ gốc và lãi theo hợp
đồng của khách hàng.
+ Đối với các khoản nợ có nợ khó đòi, nợ khó đòi… chuyên viên quan hệ
khách hàng phải chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi trước hạn, khởi kiện để
thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng thanh toán.
 UB
22
+ Lập kế học và triển khai các kế hoạch kinh doanh của khách hàng là các
cá nhân.
+ Thực hiện bán hàng theo các chương trình, chiến dịch và định hướng
kinh doanh của Khối KHCN/Chi nhánh theo từng thời kỳ.
+ Quản lý danh mục khách hàng được phân giao. Thực hiện khai thác sâu
và bán chéo các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Tìm kiếm và phát
triển khách hàng mới.
+ Thực hiện chăm sóc khách hàng trước, trong và sau bán và theo các
chương trình của Khối KHCN/chi nhánh từng thời kỳ.
+ Triển khai các chương trình thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ
KHCN và sự hài lòng của khách hàng.
+ Thực hiện các công việc khác theo phân công của Cán bộ quản lý trực
tiếp.
 Phòng SME (Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ)
 Quản lý, chăm sóc danh mục khách hàng Doanh Nghiệp (SME) hiện hữu và
phát triển khách hàng mới.
 Thực hiện các chương trình thúc đẩy kinh doanh/sản phẩm/chính sách của
Phòng SME Chi nhánh/Khối SME tới khách hàng.
 Thực hiện kiểm tra và giám sát hoạt động cho vay (trước và sau) theo quy
trình và quy định sản phẩm.
 Thực hiện giám sát hoạt động sử dụng vốn của khách hàng có quan hệ tín
dụng (bảo lãnh, tín dụng, LC…).
 Triển khai các chương trình thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ KH SME
và sự hài lòng của khách hàng
 Phòng CIB (Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn)
 Quản lý, chăm sóc danh mục khách hàng Doanh Nghiệp Lớn (CIB) hiện
hữu và phát triển khách hàng mới.
 Thực hiện các chương trình thúc đẩy kinh doanh/sản phẩm/chính sách của
Chi nhánh/Khối CIB tới khách hàng.

23
 Thực hiện kiểm tra và giám sát hoạt động cho vay (trước và sau) theo quy
trình và quy định sản phẩm. Thực hiện giám sát hoạt động sử dụng vốn của
khách hàng có quan hệ tín dụng (bảo lãnh, tín dụng, LC…).
 Triển khai các chương trình thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ KH CIB
và sự hài lòng của khách hàng.
 Thực hiện các công việc khác theo phân công của Cán bộ quản lý trực tiếp.

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn
2019-2021
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Năm % Thay đổi


2019 2020 2021
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
Doanh thu 182 229 248 25.82% 8.30%
Chi phí 124.2 157.1 171.6 26.49% 9.23%
Lợi nhuận 57.8 71.9 76.4 24.39% 6.26%
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

300

248
250 229

200 182
171.6
157.1
150
124.2

100 76.4
71.9
57.8
50

0
2019 2020 2021
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn

Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn năm 2019-2021

24
Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 cho thấy tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng đi theo hướng vô cùng tốt.

Về doanh thu: Năm 2019 đạt 182 tỷ đồng và bước sang năm 2020 thì tổng
doanh thu của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn là 229 tỷ đồng
tăng lên được 25.82% so với năm trước đó. Bước sang năm 2021, bất chấp việc gặp
khó khăn bởi tình hình dịch bệnh Covid-19 gây ra MB vẫn đạt được doanh thu cao
nhất trong 3 năm qua với tổng doanh thu là 248 tỷ đồng, tức tăng 8.30% so với năm
2020. Nhờ thực hiện tốt công tác mà cấp trên đề ra nên Ngân hàng TMCP Quân Đội –
Chi nhánh Đông Sài Gòn trong 3 năm qua không ngừng tăng trưởng.

Về chi phí: Vì doanh thu tăng nên chi phí của Ngân hàng TMCP Quân Đội –
Chi nhánh Đông Sài Gòn cũng tăng. Cụ thể là, vì năm 2021 đạt được tổng doanh thu
cao nhất nên tổng chi phí của năm 2021 cũng đạt cao nhất trong 3 năm là 171.6 tỷ
đồng tăng lên 9.23% so với năm 2020 là 171.1 tỷ đồng. Còn năm 2019 đạt được 124.2
tỷ đồng thấp hơn năm 2020 là 26.49%.

Về lợi nhuận: trong vòng 3 năm 2019-2021 thì lợi nhuận của năm 2021 đạt mức
cao nhất với 76.4 tỷ đồng tăng 6.23% so với năm 2020 là 71.9 tỷ đồng, và năm 2019 là
57.8 tỷ đồng thấp hơn 2020 là 24.39%.

Từ bảng và biểu đồ tổng hợp hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019 – 2021, hệ số năm 2020 tăng
trưởng rất nhanh, lý giải nguyên nhân đó là vì trong năm 2020 do lạm phát tăng cao,
Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm kiềm chế vấn đề này nên Ngân
hàng Nhà nước đưa ra khung lãi suất rất cao. Để đáp ứng nguồn vốn cho hoạt động tín
dụng, Ngân hàng phải tăng lãi suất huy động, đồng thời chi phí cho hoạt động tín dụng
cũng tăng khiến chi phí cho hoạt động tăng theo. Các chỉ tiêu này tuy có tăng cao hơn
so với năm 2019 nhưng vẫn ở mức tương đối do chi nhánh đã trích lập dự phòng phải
thu khó đòi nên lợi nhuận tăng không đáng kể so với năm 2019. Còn năm 2021, bên
cạnh lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, sẽ có nguồn thu từ việc xử lý nợ quá hạn, nợ
khó đòi, kể cả khi nền kinh tế chao đảo dưới tác động mạnh của đại dịch COVID-19,
nhưng chi nhánh Đông Sài Gòn đã rất năng nổ, nỗ lực và gặt hái thành công, đưa chi

25
nhánh Đông Sài Gòn khẳng định vị thế là một trong những Chi nhánh tiêu biểu nhất
trong năm 2021.

2.2.4. Thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển


 Thuận lợi

Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn nằm ở khu vực trung
tâm thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch, tập trung nhiều khu dân cư và hộ gia
đình thuận lợi cho việc huy động vốn và cấp tín dụng

Sản phẩm đa dạng, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, quản lý toàn vẹn chất
lượng cao và có nhiều loại sản phẩm dịch vụ cho khách hàng lựa chọn.

Đội ngũ nhân viên trẻ và năng động nhiệt tình với công việc, có tác phong làm
việc nghiêm túc, trách nhiệm, tạo được niềm tin đối với khách hàng đến giao dịch. Đây
là nguyên nhân quan trọng giúp Ngân hàng giữ được một lượng khách hàng nhất định.

 Khó khăn

Cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành ngân hàng về quy mô và chất lượng
sản phẩm dịch vụ cũng khiến TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm khách hàng.

Quy trình duyệt hồ sơ vay vốn cho khách hàng và giải ngân vốn vay còn mất
nhiều thời gian. Đồng thời, nhu cầu khách hàng muốn được giải quyết nhanh chóng
nhưng quy trình của hệ thống vẫn chưa khắc phục triệt để.

Mục đích vay vốn và thực tế sử dụng vay vốn của khách hàng cũng là một vấn
đề còn nhiều hạn chế đối với chi nhánh. Đối với khoản vay nhỏ lẻ thì rất khó kiểm soát
được rằng khách hàng có dùng đúng mục đích với khoản vay hay không. Điều này gây
ra rủi ro cho bên nhận quyền.

 Phương hướng phát triển

Chi nhánh Đông Sài Gòn luôn bám sát những mục tiêu, phương hướng phát
triển chung mà Hội sở chính và toàn hệ thống đã đề ra, bao gồm tất cả các Chi nhánh,

26
Phòng giao dịch trên toàn quốc, nhằm xây dựng đưa Ngân hàng TMCP Quân Đội trở
thành một ngân hàng vững mạnh nằm trong Top 3 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt
Nam, với 5 công ty con, chuyên hoạt động trong lĩnh vực doanh nghiệp. Cụ thể, chi
nhánh Đông Sài Gòn đã xây dựng phương hướng kinh doanh trong năm 2022 như sau:

- Tiếp tục củng cố và nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng thông qua
nâng cao năng lực tài chính, công nghệ và quản trị rủi ro.
- Không ngừng thay đổi tư duy quản lý để áp dụng chuẩn mực hoạt động ngân
hàng tiên tiến, hiện đại trên thế giới.
- Tập trung phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế còn tồn tại, nắm bắt triệt
để cơ hội thị trường, tạo tiền đề hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, thực hiện
chiến lược kinh doanh năm 2022. Chiến lược năm 2022 của ngân hàng là xây
dựng một Ngân hàng TMCP Quân Đội với phương châm được đặt ra từ đầu
năm "Tăng tốc số; Đột phá bán lẻ; An toàn - Hiệu quả".
- Tăng cường thu hút tiền gửi từ dân cư và doanh nghiệp lớn.
- Phát triển dịch vụ khách hàng.
- Duy trì và đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động tín dụng.

27
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
Phân tích và nhận xét thực trạng hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội - Chi nhánh Đông Sài Gòn trên cơ sở dữ liệu kết quả hoạt động tín
dụng, đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động cho vay bất động sản và nêu ra các
tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn.

3.1. CÁC SẢN PHẨM CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN
3.1.1. Khái niệm về sản phẩm cho vay bất động sản
 Cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ (MG 1): Mua nhà đất, nhà chung cư đã có
giấy chứng nhận (GCN) đứng tên bên bán (Không bao gồm chủ đầu tư dự án.
Trường hợp Bên bán là Chủ đầu tư dự án thực hiện theo mục đích MG 2) hoặc
mua nhà đất trúng đấu giá của cơ quan chức năng nhà nước
 Cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại Dự án đầu tư xây dựng (MG 2): Mua,
thuê dài hạn nhà dự án tại các dự án đầu tư xây dựng, tài sản mua chưa có GCN
đứng tên Bên bán, tại thời điểm này GCN toàn bộ dự án/từng phần dự án có thể
đứng tên Chủ đầu tư.
 Cho vay Xây nhà (MG 3): Sản phẩm cho vay Xây nhà là gói vay được Ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn hỗ trợ giải quyết khó khăn
cho những khách hàng có nhu cầu xây nhà mới.
 Cho vay Sửa nhà (MG 4): Sản phẩm cho vay Sửa nhà là gói vay được Ngân
hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn hỗ trợ giải quyết khó khăn
cho những khách hàng có nhu cầu sửa chữa, tân trang lại ngôi nhà của mình.

28
 Cho vay Trang bị nội thất (MG 5): Trang bị nội thất cho nhà đất, nhà dự án
khi phát sinh đồng thời với một trong các mục đích vay vốn ở trên.

3.1.2. Điểm giống nhau


 Độ tuổi:
 Tại thời điểm vay vốn: ≥ 19 tuổi
 Tại thời điểm đáo hạn khoản vay ≤ 70 tuổi
 Phương án khác biệt: ≤ 73 tuổi
 Điều kiện nhận:
 Không có nợ quá hạn Nhóm 2 đến Nhóm 5
 Lịch sử 12 tháng gần nhất:
+ Dư nợ thẻ: Luôn đúng hạn/ Quá hạn vì phần chậm thanh toán ≤ 2 triệu
đồng và Thời gian quá hạn ≤ 30 ngày (Khác biệt 31 ngày, 90 ngày).
+ Dư nợ thông thường: Đúng hạn
 Lịch sử 36 tháng gần nhất: Không phát sinh nợ xấu. (Khác biệt: Đã từng
phát sinh nợ xấu)
 Khả năng trả nợ:
 Thu nhập tối thiểu KH và vợ/chồng: 10 triệu.
 DTIcao nhất: 70% (TN < 30 triệu đồng)
 DTI 80% (30% ≤ TN ≤ 100%)
 DTI 85% (100% ≤ TN)
 Số tiền vay:
 Thấp nhất: 100 triệu.
 Cao nhất: 80% nhu cầu vốn hợp lý
 Người đồng trả nợ: Tối đa 3 người

29
3.1.3. Điểm khác nhau
S
Thời gian Thời gian Cho vay bù Phương thức giải
T Sản phẩm
vay ân hạn đắp ngân
T
- Thấp nhất:
Mua nhà đất 6 tháng Cao nhất: 6
Cao nhất: 6 - Sau khi hoàn thiện
1 đã có sổ đỏ - Cao nhất: tháng
tháng thủ tục TSĐB.
(MG 1) 240 tháng

- Sau khi hoàn thiện


Mua, thuê - Trường
thủ tục TSTĐ và
dài hạn nhà - Thấp nhất: hợp Dự án
phát hành thông
tại Dự án 6 tháng hỗ trợ Lãi Cao nhất: 12
2 báo cấp TD theo
đầu tư xây - Cao nhất: suất: Cao tháng
mẫu.
dựng (MG 240 tháng nhất 24
2) tháng
- Giải ngân phong
- Thấp nhất:
tỏa/tạm khóa.
Xây nhà 6 tháng - Cao nhất: Cao nhất: 6
3
(MG 3) - Cao nhất: 6 tháng tháng
- Xác nhận khả năng
180 tháng
sang tên của
- Thấp nhất:
AMC /Nguyên
Sửa nhà 6 tháng - Cao nhất: Cao nhất: 6
4 thực.
(MG 4) - Cao nhất: 6 tháng tháng
180 tháng
- Thấp nhất:
Trang bị nội 6 tháng
5
thất (MG 5) - Cao nhất:
180 tháng

30
3.2. QUY TRÌNH CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN

Hình 3.1: Quy trình cho vay BĐS tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông
Sài Gòn

31
 Quy trình xét duyệt cho vay bất động sản

Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn cấp tín dụng cho
khách hàng theo quy trình tín dụng do Tổng Giám đốc ban hành. Tổng giám đốc ban
hành các văn bản hướng dẫn quy trình cấp tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc độc lập,
khách quan giữa khâu quan hệ khách hàng, khâu thẩm định quyết định cấp tín dụng và
khâu ra quyết định cấp tín dụng, bao gồm: các nội dung cơ bản sau:

Bước 1: Gặp gỡ khách hàng để phỏng vấn, trao đổi và hướng dẫn lập hồ sơ đề
nghị vay vốn.

 Trước khi chuyên viên khách hàng cá nhân thu thập hồ sơ vay vốn sẽ xác định,
làm rõ mục đích vay vốn của khách hàng và xác minh ban đầu về tình hình tài
chính của khách hàng.
 Sau khi biết được mục đích và xác định khách hàng đã đủ điều kiện cho vay,
chuyên viên khách hàng cá nhân sẽ hướng dẫn khách hàng chuẩn bị một số hồ
sơ vay hoàn chỉnh theo yêu cầu và điều kiện của từng khoản vay. Những yêu
cầu điều khoản, điều kiện và thành phần hồ sơ sẽ gồm tài liệu như sau:
 Hồ sơ pháp lý:
+ CMND/ CCCD/ Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng và đồng trả nợ (2
mặt)
+ Sổ hộ khẩu/ Sổ tạm trú/ KT3/ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú thường
xuyên (đủ 16 trang)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn
hiệu lực của UBND phường, xã
 Hồ sơ đề nghị vay vốn
+ Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của MB theo từng thời kỳ (Phụ lục 1)
+ Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn
 Hồ sơ tài chính
+ Từ lương:
 Hợp đồng lao động/ Hợp đồng làm việc/ Quyết định biên chế/ Quyết
định bổ nhiệm

32
 Sao kê lương/ Xác nhận lương 3 tháng gần nhất tính từ thời điểm vay
vốn (Trường hợp lương hàng tháng không đều do có thêm
thưởng/phụ cấp sao kê 12 tháng gần nhất)
+ Từ cho thuê tài sản
 Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: Nhà đất, ô tô (Sổ hồng,
HĐMB, cavet xe…)
 Hợp đồng cho thuê tài sản
+ Từ hộ kinh doanh
 Giấy phép đăng ký kinh doanh (Nếu có)
 Chứng từ mua bán trong 3 tháng gần nhất
 Chứng từ sở hữu mặt bằng/Hợp đồng thuê mặt bằng (Nếu có)
+ Từ góp vốn doanh nghiệp
 Giấy phép kinh doanh
 Báo cáo tài chính công ty
 Tờ khai thuế VAT 12 tháng gần nhất
 Hồ sơ tài sản đảm bảo
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Giấy giữ chỗ/ Hợp đồng cọc
+ Hợp đồng mua bán
+ Phiếu nhập/ xuất/ đảo chấp TSĐB
 Thông tin tín dụng (CIC)
+ Khách hàng và đồng trả nợ không thuộc các nhóm nợ xấu
+ Luôn luôn trả nợ đúng hạn

Bước 2: Thẩm định mức độ đáp ứng và các điều kiện vay vốn của khách hàng.
Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay.

 Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ của khách hàng, Ngân hàng sẽ xem xét và
kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp, tính pháp lý của hồ sơ và thiết lập các điều
kiện cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân.
 Đây được coi là bước quan trọng nhất trong quy trình nhằm đối chiếu thông
tin đối với các phương án theo quy định của Ngân hàng TMCP Quân Đội

33
theo từng thời kỳ mà khách hàng đã cung cấp cho Ngân hàng để vay vốn,
bước thẩm định hồ sơ vay vốn sẽ quyết định khách hàng có được phê duyệt
vay vốn hay không.
 Rà soát hồ sơ và xác định mục đích vay vốn: Chuyên viên KHCN sẽ kiểm
tra các thông tin trên hồ sơ của khách hàng có đầy đủ, chính xác không, hồ
sơ của khách hàng có phù hợp với mục đích vay vốn hay không. Nếu hồ sơ
chưa đạt được yêu cầu chuyên viên KHCN sẽ yêu cầu và hỗ trợ chỉnh sửa,
bổ sung cho khách hàng.
 Thẩm định thông tin của khách hàng: Thông tin để thẩm chủ yếu là thông
tin từ việc thẩm định điện thoại đối với khách hàng/người đồng trả nợ/bên
thứ 3 cung cấp đối chiếu với mẫu biểu quy định của Ngân hàng TMCP
Quân Đội bao gồm: Pháp lý, tình hình quan hệ tín dụng đối với các tổ chức
tín dụng và Ngân hàng khác, Tài chính, Phương án cấp tín dụng.
 Từ đó đánh giá tính đáp ứng/ phù hợp với quy định sản phẩm cho vay bất
động sản, chính xác và các quy định của Ngân hàng TMCP Quân Đội cùng
với đó thực hiện thẩm định giá tài sản bảo đảm theo quy định của Ngân
hàng TMCP Quân Đội theo từ thời kỳ.
 Nhận diện rủi ro, phân tích và đưa ra giải pháp giảm thiểu đối với rủi ro phát
sinh. Từ đó đánh giá và đề xuất phương án giải quyết phù hợp với quy định
của Ngân hàng
 Sau khi phê duyệt, bộ phận xét duyệt sẽ tiến hành duyệt hồ sơ vay BĐS của
khách hàng.

Bước 3: Quyết định về việc xét duyệt cấp tín dụng cho vay bất động sản cá
nhân.

 Sau khi xem xét về nguồn vốn, điều kiện và phương thức thanh toán cùng
với lãi suất vay, chuyên viên khách hàng cá nhân sẽ nộp hồ sơ cùng với báo
cáo thẩm định để cấp phê duyệt cá nhân.
 Cấp phê duyệt cá nhân sẽ tiếp nhận hồ sơ thì sẽ kiểm tra và xem xét phê
duyệt, lập Thông báo phê duyệt đồng ý/ Không đồng ý.
+ Trường hợp đồng ý: Chuyển kết quả phê duyệt tới Phòng KHCN để ký
kết hợp đồng, tiến hành giải ngân và thông báo cho khách hàng.
34
+ Trường hợp không đồng ý: chuyển kết quả phê duyệt tới Phòng KHCN
để thông báo cho khách hàng.

Bước 4: Ký kết hợp đồng cho vay và giải ngân

 Sau khi hồ sơ vay của khách hàng được duyệt. Chuyên viên khách hàng cá
nhân sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ bổ sung (Nếu có) và chuyên
viên khách hàng cá nhân sẽ trực tiếp chuyển hồ sơ cho chuyên viên hỗ trợ
và bàn giao hồ sơ trong vòng khoảng 3 ngày. Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì
chuyên viên hỗ trợ sẽ kiểm tra hồ sơ thêm lần nữa và xác định tính chính
xác của hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ: Trả hồ sơ cho chuyên viên khách hàng cá nhân để khách
hàng ký kết các văn kiện của Ngân hàng.
+ Hồ sơ không đầy đủ: Trả hồ sơ cho chuyên viên khách hàng cá nhân để
yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ và quay lại quá trình đầu bước 4 cho
đến khi hồ sơ được đầy đủ
 Sau khi nhận được kết quả đồng ý giải ngân khoản vay cho khách hàng,
phòng kế toán & dịch vụ khách hàng có trách nhiệm giải ngân các khoản
vay cho khách hàng.

Bước 5: Giám sát, Thu nợ và đưa ra quyết định tín dụng mới

 Đây là bước cuối cùng của toàn bộ quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Khi đến hạn trả nợ, bộ phận thu nợ
hay là chuyên viên khách hàng cá nhân của ngân hàng sẽ thông báo cho
khách hàng để yêu cầu khách hàng trả nợ đúng hạn, bao gồm tiền lãi và một
phần nợ gốc của khoản vay. Số tiền đã được hai bên có thỏa thuận rõ ràng
trong hợp đồng vay bất động sản từ đó.
 Chuyên viên khách hàng cá nhân phải giám sát khách hàng trong quá trình
cho vay vốn như sau:
+ Lập bảng theo dõi định kỳ của khách hàng.
+ Định giá lại tài sản đảm bảo.
+ Giám sát việc sử dụng mục đích vay vốn của khách hàng.

35
+ Giám sát tín dụng của khách hàng, thường xuyên cập nhật thông tin về
khách hàng.
+ Cập nhật các thông báo rủi ro từ Thông báo cảnh báo rủi ro của Khối
Quản trị rủi ro
 Nếu phát hiện dấu hiệu khách hàng quá hạn thanh toán hoặc mất đi khả năng
thanh toán thì chuyên viên khách hàng cá nhân sẽ thông báo cho Ngân hàng
để xem xét lại khả năng thanh toán để đưa ra những phán quyết tín dụng
mới phù hợp hơn.

3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN
3.3.1. Phân tích dư nợ cho vay bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội - CN Đông Sài Gòn
3.3.1.1. Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo thời hạn của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Năm % Thay đổi


2019 2020 2021
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
Ngắn hạn 15.9 18.7 20.5 17.61% 9.63%
Tỷ trọng (Ngắn hạn/Dư nợ
5.94% 6.12% 6.15%
cho vay)
Trung hạn và Dài hạn 251.8 286.9 312.7 13.94% 8.99%
Tỷ trọng (Trung hạn và Dài
94.06% 93.88% 93.85%
hạn/Dư nợ cho vay)
Dư nợ cho vay 267.7 305.6 333.2 14.16% 9.03%
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

36
350
312.7
300 286.9

251.8
250

200

150

100

50
15.9 18.7 20.5

0
2019 2020 2021
Ngắn hạn Trung hạn/Dài hạn
Đơn vị: Tỷ đồng Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn

Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo thời hạn của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021

 Dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn

Giai đoạn 2019-2021 là giai đoạn mà hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn rất sôi nổi. Hàng loạt các gói, chính sách hỗ trợ
tín dụng mà ngân hàng đã đưa ra nhằm mục đích thuyết phục khách hàng kích cầu, các
sản phẩm như mua nhà trả góp với thời hạn lên đến 20 năm để hỗ trợ khách hàng có
nhu cầu. Bổ sung vốn lưu động trả góp mạnh mẽ vì vậy sản phẩm trung hạn/dài hạn
được khách hàng lựa chọn rất nhiều.

Cụ thể là doanh số cho vay trung hạn và dài hạn của ngân hàng rất cao. Trong
năm 2019, doanh số trung và dài hạn đạt 251.8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng lên đến 94.06%
dư nợ cho vay, đến năm 2020, đạt 286.9 tỷ đồng chiếm 93.88% dư nợ cho vay và tăng
lên 13.94% so với năm 2019. Năm 2021 doanh số cho vay trung và dài hạn là 312.7 tỷ
đồng chiếm 93.85% dư nợ cho vay và tăng 8.99% so với năm trước. Mặc dù tỷ trọng
giảm dần, những doanh số dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn vẫn tăng đều theo từng
năm.

37
Dư nợ cho vay trung hạn/dài hạn đều tăng qua từng năm, Nhờ việc áp dụng
hình thức cho vay mới đó là trả góp cân đối nguồn thu cùng với kéo dài thời gian cho
vay nhằm đảm bảo được khả năng tài chính của khách hàng, điều đó giúp cho khách
hàng giảm được áp lực do tài chính và giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc trả lãi
gốc cho ngân hàng. Vì vậy sản phẩm cho vay nhà đất (BĐS) theo thời hạn trung hạn
và dài hạn rất được nhiều khách hàng lựa chọn

 Dư nợ cho vay ngắn hạn

Tuy tình trạng kinh tế còn bất ổn do dịch Covid-19 nhưng doanh số cho vay
ngắn hạn vẫn tăng với tốc độ ổn định theo từng năm. Cụ thể là năm 2019 với doanh số
nợ ngắn hạn là 15.9 tỷ đồng chiếm 5.94% dư nợ cho vay. Năm 2020 doanh số cho vay
ngắn hạn là 18.7 tỷ đồng tăng 17.61% so với năm 2019 và tỷ trọng tăng lên 6.12%.
Còn năm 2021 là 20.5 tỷ đồng tăng lên 9.63% so với năm 2020 và chiếm tỷ trọng là
6.15% dư nợ cho vay.

Doanh số cho vay ngắn hạn đều tăng theo từng năm, nhưng vẫn không chiếm
được tỷ trọng đáng kể đối với dư nợ cho vay. Vì hình thức cho vay mới rất hạn chế với
khách hàng cá nhân vay ngắn hạn. Vì vậy sản phẩm cho vay BĐS mọi người đều
hướng qua hạng mục cho vay trung và dài hạn nên doanh số cho vay ngắn hạn rất ít.
Nhưng những năm gần đây tỷ trọng của dư nợ cho vay ngắn hạn được cải thiện khá tốt
khi tỷ trọng đều tăng theo từng năm.

3.3.1.2. Phân tích dư nợ cho vay theo sản phẩm


Bảng 3.2: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo sản phẩm của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021.
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Năm % Thay đổi


2019 2020 2021
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
Cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ
80.5 81.8 82.5 1.61% 0.86%
(MG 1)
Tỷ trọng (MG 1/Dư nợ cho vay) 30.07% 26.77% 24.76%
Cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại
121.1 150.6 176.9 24.36% 17.46%
Dự án đầu tư xây dựng (MG 2)
38
Tỷ trọng (MG 2/Dư nợ cho vay) 45.24% 49.28% 53.09%
Cho vay Xây nhà (MG 3) 40.5 43.5 40.6 7.41% -6.67%
Tỷ trọng (MG 3/Dư nợ cho vay) 15.13% 14.23% 12.18%
Cho vay Sửa nhà (MG 4) 21.2 23.5 22.5 10.85% -4.26%
Tỷ trọng (MG 4/Dư nợ cho vay) 7.92% 7.69% 6.75%
Cho vay Trang bị nội thất (MG 5) 4.4 6.2 10.7 40.91% 72.58%
Tỷ trọng (MG 5/Dư nợ cho vay) 1.64% 2.03% 3.21%
Dư nợ cho vay 267.7 305.6 333.2 14.16% 9.03%
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

350
21.7
300 20.2 22.5
23.5 29.6
16.4
250 29.5
21.2
28.5
200
176.9
150 150.6
121.1

100

50 82.5
80.5 81.8

0
2019 2020 2021
Cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ (MG 1)
Cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại Dự án đầu tư xây dựng (MG 2)
Đơn vị: Tỷ đồng Cho vay Xây nhà (MG 3)
Cho vay Sửa nhà (MG 4)
Cho vay Trang bị nội thất (MG 5)
Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn

Biểu đồ 3.2: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo sản phẩm của Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021

Bảng và biểu đồ kết quả hoạt động cho vay cho chúng ta thấy được cơ cấu
doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn tập trung vào sản phẩm cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại Dự án
đầu tư xây dựng (MG2). Lý do MG 2 là sản phẩm được ngân hàng cho vay nhiều nhất
39
là vì hiện nay nhu cầu mua nhà dự án của khách hàng tăng cao và nắm bắt được điều
đó Ngân hàng TMCP Quân Đội đã cùng với các Công ty dự án đầu tư điển hình như là
Hưng Thịnh Land, 2 bên cùng hợp tác và tạo ra rất nhiều gói, chính sách hỗ trợ tín
dụng có lợi cho khách hàng. Cụ thể năm 2019 sản phẩm MG 2 đạt 121.1 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng là 45.24% của dư nợ cho vay. Đến năm 2020, tổng doanh số cho vay
mua, thuê dài hạn nhà tại Dự án đầu tư xây dựng đạt được 150.6 tỷ đồng tăng lên
24.36% so với năm trước đó và tỷ trọng đạt 49.28%. Bước sang năm 2021 vẫn giữ
được tốc độ tăng trưởng đó, doanh số sản phẩm MG 2 của KHCN đạt được là 176.9 tỷ
đồng tăng 17.46% so với năm 2020 và chiến 53.09% tổng dư nợ cho vay bất động sản
của KHCN. Chúng ta thấy được rằng sản phẩm cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại Dự
án đầu tư xây dựng là sản phẩm chủ chốt và quan trọng của hoạt động cho vay BĐS
của chi nhánh khi tỷ trọng chiếm khoảng từ 45% đến 53%, nhờ vào việc nắm bắt được
cơ hội và thời cơ mà Chi nhánh Đông Sài Gòn đã thành công trong việc cung cấp sản
phẩm tốt cho khách hàng của mình và nâng cao tổng dư nợ cho vay, giúp cho chi
nhánh phát triển.

Sản phẩm cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ (MG 1) là 1 trong 2 sản phẩm cho
vay bất động sản chủ yếu của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn
chỉ xếp sau doanh số của Cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại Dự án đầu tư xây dựng.
Năm 2019 doanh số cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ đạt 80.5 tỷ đồng chiếm 30.07%
dư nợ cho vay, đến năm 2020 con số này là 81.8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng là 26.77% dư
nợ cho vay và tăng 1.61% so với năm 2019. Và năm 2021 là 82.5 tỷ đồng chỉ tăng
0.86% so với năm trước và tỷ trọng giảm xuống chỉ còn là 24.76%. Chúng ta thấy tốc
độ tăng trưởng của sản phẩm cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ là không đáng kể, và tỷ
trọng trên dư nợ cho vay giảm, mặc dù thị trường bất động sản đang nóng lên trong
các năm gần đây. Giải thích cho nguyên nhân đó là vì vấn đề địa lý, chi nhánh Đông
Sài Gòn được đặt tại gần trung tâm thành phố, rất khó tiếp cận với các dự án nhà đất
đang nổi lên ở Quận 9, Thủ Đức (Thành phố Thủ Đức hiện tại).

Nhìn chung đối với doanh số của 3 sản phẩm: Cho vay Xây nhà (MG 3), Cho
vay Sửa nhà (MG 4), Cho vay Trang bị nội thất (MG 5), ở chi nhánh chiếm tỷ trọng rất
thấp so với doanh số cho vay BĐS.

40
 Doanh số của sản phẩm cho vay Xây nhà năm 2019 là 40.5 tỷ đồng chiếm
15.13% dư nợ cho vay. Sang năm 2020 thì chiếm 14.23% và doanh số đạt được
là 43.5 tỷ đồng tăng lên 7.41% so với năm 2019 nhưng lại giảm 6.67% vào năm
2021 là 40.6 tỷ đồng chiếm 12.18% tỷ trọng của dư nợ cho vay.
 Còn dư nợ cho vay Sửa nhà thì năm 2019 doanh số đạt được là 21.2 tỷ đồng
chiếm 7.92% tỷ trọng và 2020 là 23.5 tỷ đồng tăng lên 10.85% so với năm 2019
và đạt tỷ trọng là 7.69%, nhưng bước sang năm 2021 thì doanh số cho vay lại
giảm đi 4.26% so với năm 2020 là 22.5 tỷ đồng và chiếm còn 6.75% dư nợ cho
vay.
 Và cuối cùng là sản phẩm cho vay Trang bị nội thất là sản phẩm luôn nằm ở
mức thấp chỉ đạt khoảng 2% đến 3% so với doanh số cho vay bất động sản. Tuy
là đạt tỷ trọng thấp nhưng tốc độ tăng trưởng của sản phẩm cho vay Trang bị
nội thất rất tốt. Cụ thể là năm 2020 tăng lên 40.91% so với năm 2019 (4.4 tỷ
đồng tăng lên 6.2 tỷ đồng), và tăng 72.58% vào năm 2021 (tăng lên 4.5 tỷ
đồng).

3.3.1.3. Phân tích dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Năm % Thay đổi


2019 2020 2021
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
Thế chấp 121.4 139.2 150.8 14.66% 8.33%
Tỷ trọng (Thế chấp/Dư nợ cho
45.35% 45.55% 45.26%
vay)
Cầm cố 26.7 31.5 33.3 17.98% 5.71%
Tỷ trọng (Cầm cố/Dư nợ cho vay) 9.97% 10.31% 9.99%
Bảo lãnh 25.7 28.2 31.4 9.73% 11.35%
Tỷ trọng (Bảo lãnh/Dư nợ cho
9.60% 9.23% 9.42%
vay)
Đảm bảo bằng tài sản hình thành 93.9 106.7 117.7 13.63% 10.31%

41
từ vốn vay
Tỷ trọng (Đảm bảo bằng tài sản
hình thành từ vốn vay/Dư nợ cho 35.08% 34.91% 35.32%
vay)
Dư nợ cho vay 267.7 305.6 333.2 14.16% 9.03%
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

350

300
117.7
250 106.7

93.9
200 31.4
28.2
25.7 33.3
150 31.5
26.7

100
139.2 150.8
121.4
50

0
2019 2020 2021
Thế chấp Cầm cố Bảo lãnh Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn

Biểu đồ 3.3: Kết quả hoạt động dư nợ cho vay theo hình thức đảm bảo của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021

Nhìn qua bảng thống kê chung ta thấy dư nợ cho vay hình thức đảm bảo tài sản
bằng thế chấp và đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Do sản phẩm cho vay
chính của chi nhánh Đống Sài Gòn là Cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ (MG 1) và
Cho vay mua, thuê dài hạn nhà tại Dự án đầu tư xây dựng (MG 2) cùng với việc khách
hàng không cần chứng minh thu nhập của mình khi có tài sản đảm bảo gấp 2.5 lần
khoản cần vay. nên 2 hình thức đảm bảo trên đã chiếm hơn 80% của doanh số cho vay
theo hình thức đảm bảo. Cụ thể là hình thức đảm bảo bằng thế chấp năm 2019 là 121.4
tỷ đồng chiếm đến 45.35% của dư nợ cho vay. Năm 2020 là 139.2 tỷ đồng tăng

42
14.66% so với năm trước và chiếm tỷ trọng 45.55%. Bước sang năm 2021 con số này
là 150.8 tỷ đồng và có tỷ trọng là 45.26% trên dư nợ cho vay và tăng 8.33% so với
năm 2020. Còn hình thức đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì năm 2019
doanh số đạt được là 93.9 tỷ đồng chiếm 35.08% tỷ trọng dư nợ cho vay. Bước sang
năm 2020 là 106.7 tỷ đồng tăng 13.63% so với năm 2019 và tỷ trọng chiếm 34.91%.
Và năm 2021 thì doanh số đã tăng lên 10.31% cụ thể là tăng lên 117.7 tỷ đồng chiếm
35.32% tỷ trọng

Còn 2 hình thức đảm bảo tài sản bằng việc Cầm cố và Bảo lãnh. Do có thủ tục
phức tạp và rườm ra nên 2 hình thức đảm bảo này không được mọi người ưu tiên. Vì
vậy hình thức đảm bảo Cầm cố và Bảo lãnh chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 20%. Cụ thể là
hình thức cầm cố giai đoạn 2019-2021 có doanh số lần lượt là là 26.7 tỷ đồng, 31.5 tỷ
đồng và 31.4 tỷ đồng. Và hình thức Bảo lãnh trong năm 2019 có doanh số là 25.7 tỷ
đồng. Năm 2020 là 28.2 tỷ đồng cao hơn năm trước là 9.73%. Và năm 2021 là 31.4 tỷ
đồng.

Với 4 hình thức đảm bảo trên qua từng năm có tỷ trọng tương đồng nhau. Cụ
thể là hình thức có doanh số cho vay cao nhất là hình thức đảm bảo Thế chấp với
khoảng 45%. Đứng thứ 2 là hình thức Đảm bảo bằng tài sản hình thức từ vốn vay khi
chiếm khoảng 35%. Và 2 hình thức đảm bảo Cầm cố và Bảo lãnh lần lượt chiếm
khoảng 11% và 9%.

3.3.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn của vay bất động sản
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội CN Đông Sài Gòn
Bảng 3.4: Số liệu của 5 nhóm nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm % Thay đổi


2019 2020 2021
Chỉ tiêu 2020/2019 2021/2020
Nợ nhóm 1 257.13 296.46 326.60 15.30% 10.17%
Nợ nhóm 2 5.09 3.06 3.47 -39.88% 13.40%
Nợ nhóm 3 2.97 1.59 1.03 -46.46% -35.22%
Nợ nhóm 4 1.39 1.56 1.60 12.23% 2.56%
43
Nợ nhóm 5 1.12 2.93 0.50 161.61% -82.94%
Dư nợ cho vay 267.70 305.60 333.20
Nợ quá hạn 7.60 7.55 5.56 -0.66% -26.36%
Tỷ lệ nợ quá hạn 2.84% 2.47% 1.67%
Nợ xấu 5.49 6.08 3.13 10.75% -48.52%
Tỷ lệ nợ xấu 2.05% 1.99% 0.94%
Tỷ lệ nợ xấu của
1.16% 1.08% 0.90%
toàn chi nhánh
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

3.00%

2.47%
2.84%
2.50%
2.05% 1.99%
2.00%
1.67%

1.50%

0.94%
1.00%
1.16%
1.08%
0.90%
0.50%

0.00%
2019 2020 2021

Tỷ lệ quá hạn Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu của toàn chi nhánh

Đơn vị: Tỷ lệ dư nợ cho vay

Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ của 5 nhóm nợ quá hạn trên tổng dư nợ quá hạn của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021

Nhìn chung, chúng ta thấy được nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2019-2021 đang có xu hướng giảm dần. Nhờ thực hiện
tốt các kế hoạch tín dụng, chuyên viên khách hàng cá nhân thường xuyên theo dõi và
44
nhắc nhở khách hàng trả nợ gốc, lãi và phí đúng hạn. Cùng với sự giúp đỡ của chi
nhánh đẩy mạnh rà soát, thu hồi nợ của các nhóm nợ quá hạn. Nâng cao chất lượng tín
dụng. Điều đó giúp cho tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh từ năm 2019 đến năm 2021 giảm
dần. Cụ thể năm 2019, nợ xấu trong hoạt động cho vay BĐS của phòng KHCN chi
nhánh Đông Sài Gòn là 5.49 tỷ đồng chiếm 2.05% tổng dư nợ cho vay của sản phẩm
cho vay BĐS tại chi nhánh. Và năm 2020 nợ xấu của chi nhánh là 6.08 tỷ đồng tăng
10.75% so với năm 2019 nhưng tỷ trọng đã giảm xuống còn 1.99% tỷ lệ dư nợ cho
vay. Bước sang năm 2021 nợ xấu của việc cho vay BĐS chỉ còn là 3.13 tỷ đồng giảm
gần 1 nửa so với năm trước đó cụ thể là giảm 48.52% và tỷ lệ nợ xấu của năm 2021
chỉ còn 0.94% tỷ lệ dư nợ cho vay.

Tỷ lệ nợ xấu của giai đoạn 2019 – 2021 vẫn đảm bảo và duy trì ở mức thấp
(Dưới 3%) mà theo quy định của NHNN đề ra. Đặc biệt là trong năm 2021 dù nền
kinh tế chung đang khó khăn với sự tác động xấu của Covid-19 nhưng Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn vẫn cố gắng xử lý rà soát, xây dựng tổ
chức các phương án xử lý, thu hồi nợ quá hạn và nợ xấu theo nhiều biện pháp khác
nhau một cách rất nỗ lực và quyết liệt nên đã gặt hái được thành công khi tỷ lệ nợ xấu
trong việc cho vay BĐS của chi nhánh chỉ là 0.94%.

Nhưng tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh trong việc cho vay BĐS vẫn cao hơn so với
tỷ lệ nợ xấu chung của toàn chi nhánh. Nhưng phòng KHCN đã luôn cố gắng và nỗ lực
trong việc giảm tỷ lệ nợ xấu của việc cho vay BĐS nên tỷ lệ nợ xấu của việc thu mua
BĐS và tỷ lệ nợ xấu chung của toàn chi nhánh không còn chênh lệch đáng kể khi năm
2019 tỷ lệ chênh lệch giữa nợ xấu của việc cho vay BĐS và nợ xấu của toàn chi nhánh
là 0.89% giảm xuống còn chỉ vỏn vẹn là 0.04% trong năm 2021. Điều đó cho thấy
phòng KHCN và cùng với chi nhánh đã cố gắng giúp đỡ lẫn nhau và thực hiện hiệu
quả các giải pháp mà cấp trên đã giao phó.

3.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG


CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN
 Chất lượng tín dụng

45
Chất lượng hoạt động cho vay BĐS của chi nhánh Đông Sài Gòn đang dần
được cải thiện theo từng năm. Chi nhánh đã cố gắng mở rộng quy mô, phạm vi và giới
hạn của tín dụng để phù hợp với khả năng và thế mạnh của chi nhánh theo hướng tích
cực của và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo các nguyên tắc đầy
đủ, hoàn trả đúng hạn và có lãi.

Khi làm thủ tục cho vay BĐS chi nhánh luôn luôn tuân thủ các quy định của hội
sở đề ra và các quy định hiện hành của ngành. Trước khi thực hiện cho vay BĐS
phòng KHCN luôn luôn xác định đối tượng cho vay và thẩm định kỹ càng khách hàng,
nắm bắt thông tin, hiểu rõ tình hình, năng lực tài chính, mục đích cho vay và cơ sở trả
nợ của khách hàng, đảm bảo trả nợ gốc và lãi đúng hạn, hạn chế thấp nhất rủi ro cho
vay có thể xảy ra như rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá,…

Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn luôn cố gắng cải thiện
chất lượng cho vay bất động sản của mình để giúp cho các khách hàng cảm thấy mức
độ hài lòng tốt nhất. Và cố gắng cải thiện và đổi mới để phù hợp với nhu cầu của thị
trường những vẫn đảm bảo được độ uy tín và chất lượng.

 Hiệu quả đạt được

Mặc cho nền kinh tế giai đoạn 2019-2021 đứng trước rất nhiều khó khăn và thử thách.
Tuy nhiên, mặc dù chủ yếu từ sản phẩm cho vay BĐS nhưng doanh số cho vay của chi
nhánh Đông Sài Gòn vẫn tăng đều qua từng năm. Điều này cho thấy hoạt động cho
vay BĐS là hoạt động chính và đóng vai trò rất quan trọng, mang lại nguồn thu nhập
chính cho Chi nhánh. Chi nhánh kiểm soát tốt tình hình nợ quá hạn, luôn theo dõi chặt
chẽ không để nợ tăng lên nhóm nợ xấu. Các chuyên viên KHCN thường xuyên rà soát
lại danh mục nợ cần xử lý và xây dựng phương án thu hồi nợ giúp nâng cao chất lượng
của tín dụng, đảm bảo tốc độ phục vụ khách hàng. Vì vậy, nợ quá hạn trong giai đoạn
hiện nay đã giảm qua các năm và có xu hướng phát triển rất tốt. Đồng thời, để kiểm
soát tốt hơn rủi ro của các nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất
vốn. Chi nhánh đã điều chỉnh cơ cấu cho vay, định hướng phát triển tín dụng theo
hướng hạn chế, giảm dần tỷ trọng cho vay Trung hạn và dài hạn, nhóm ngành và nhóm
tài sản rủi ro cao.

46
Mặc dù hoạt động kinh doanh của chi nhánh đang bị ảnh hưởng bởi biến động
kinh tế, lạm phát và tỷ giá hối đoái trong giai đoạn 2019-2021 nhưng tỷ lệ nợ xấu và
nợ quá hạn vẫn được kiểm soát rất tốt theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam. Do chi nhánh nắm bắt kịp thời và thay đổi chiến lược kinh doanh có lợi nhằm
đáp ứng một cách sớm nhất nhu cầu của khách hàng.

Chuyên viên KHCN và toàn bộ nhân viên của chi nhánh có trình độ chuyên
môn cao, kinh nghiệm dày dặn, thái độ làm việc chuyên nghiệp, luôn nhiệt tình, hỗ trợ
cho khách hàng, giúp cho khách hàng hiểu rõ về sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn.

Các sản phẩm cho vay liên quan đến công nghệ ngày càng đa dạng, mặt bằng
lãi suất được quy định rõ ràng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và giúp nâng
cao năng lực cạnh tranh của ngành trong khu vực.

3.5. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI TRONG


HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN
3.5.1. Tồn tại
Trong hoạt động cho vay bất động sản của Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Đông Sài Gòn luôn luôn tồn tại những vấn đề bất cập trong công tác cấp tín
dụng.

 Vấn đề thẩm định giá trị tài sản đảm bảo

Còn nhiều bất cập trong công tác thẩm định giá trị tài sản đảm bảo, vấn đề chủ
yếu xuất phát từ cán bộ thẩm định của ngân hàng. Do các cán bộ tín dụng đạt mục tiêu
bằng cách tăng doanh số để đạt chỉ tiêu chứ chưa thực sự nâng cao về chất lượng và
hiệu quả, chỉ dựa vào đánh giá chủ quan của người thẩm định nên kết quả đánh giá
không có cơ sở, kết quả thẩm định một cách chưa chính xác và hợp lý nhất.

Ngân hàng TMCP Quân Đội mặc dù có bộ phận thẩm định riêng nhưng chỉ có
kinh nghiệm thẩm định với các loại tài sản thế chấp thông thường như nhà, đất, chung
cư, phương tiện di chuyển,… nên rất khó khăn khi gặp một loại tài sản đảm bảo mới,

47
và không biết cách định giá loại tài sản đó như thế nào. Vì vậy, giải pháp thông thường
là yêu cầu tài sản đảm bảo khác từ khách hàng. Vấn đề này gây rất nhiều khó khăn cho
khách hàng và các chuyên viên khách hàng, nên ngân hàng đã thu hẹp đối tượng khách
hàng của mình.

Việc định giá TSĐB còn nhiều bất cập, chưa đánh giá đúng giá trị thực của tài
sản. Việc xác minh tính chính xác, hợp pháp của bất động sản còn mang tính chủ quan
dẫn đến giá trị tài sản bị hạ thấp xuống và làm cho khách hàng cảm thấy không hài
lòng, dẫn đến làm mất hình ảnh và niềm tin của khách hàng đối với Ngân hàng.

 Chính sách tín dụng của ngân hàng

Trong hoạt động cho vay bất động sản, trường hợp được bảo đảm bằng chính
tài sản hình thành từ vốn vay. Ngân hàng thực hiện phương thức giải ngân treo cho
bên bán và mang lại lợi ích cho bên mua nhưng phương thức này gián tiếp làm giảm
số lượng khách hàng của chi nhánh. Đặc biệt sản phẩm cho vay vốn dưới hình thức
đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, từ thời điểm 2 bên ký kết hợp đồng mua
bán có công chứng cho đến khi bên bán ra sổ cho khách hàng, thì tài sản hình thành từ
vốn vay sẽ bị chôn vốn của phía bên bán. Do đó, đối với sản phẩm mua đất nền, nhà
dự án, bên chủ đầu từ dự án không có thiện chí cung cấp cho khách hàng hồ sơ mua
nhà, đất mà yêu cầu Ngân hàng TMCP Quân Đội hỗ trợ vốn.

Trường hợp cho vay mua nhà đất đã có Sổ đỏ cũng tương tự. Do thời gian xử lý
hồ sơ tín dụng chậm, vì vậy bên bán cung không muốn bán cho khách hàng mua nhà
từ vốn Ngân hàng TMCP Quân Đội.

Đối với việc mua căn hộ chung cư, chủ đầu tư dự án căn hộ khó thực hiện cam
kết ba bên, nhiều trường hợp chủ đầu tư không đồng ý với cam kết ba bên của Ngân
hàng TMCP Quân Đội về tài sản hình thành từ vốn vay, nhiều dự án không thực hiện
được hoặc chậm tiến độ.

Cung cấp các sản phẩm cho vay xây dựng và bảo trì. Có những trường hợp
khách hàng cần tiền gấp để thanh toán chi phí vật tư hoặc thanh toán cho bên thi công,
nếu quá hạn thanh toán khách hàng sẽ bị phạt. Nhiều ngân hàng khác có sự linh hoạt
giải quyết hồ sơ vay sớm hơn cho khách hàng và có thể giải ngân dựa trên giấy hẹn
của Sở Tài nguyên. Nhưng đối với của Ngân hàng TMCP Quân Đội, các điều kiện vay
48
và thủ túc hồ sơ còn quá phức tạp, thiếu linh hoạt đối với khách hàng nên nhiều khách
hàng tỏ ra bực bội và khuyên người thân không nên vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội. Điều đó vô hình làm giảm số lượng khách hàng.

Mặc dù Ngân hàng TMCP Quân Đội cung cấp các sản phẩm cho vay rất đa
dạng, nhưng các sản phẩm cho vay thương mại hoặc tiêu dùng quá thấp và các thủ tục
hồ sơ vay của các sản phẩm khác tương đối phức tạp. Điều này đã dẫn đến nhiều sai
sót trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng trong lĩnh vực bất động sản. Các
chuyên viên KHCN thường dùng hình thức lách các kế hoạch cho vay đối với khách
hàng, dẫn đến các khoản vay phi tín dụng. Việc sử dụng không đúng mục đích khiến
Ngân hàng TMCP Quân Đội khó kiểm soát các khoản vay và nguy cơ nợ xấu tại Ngân
hàng có thể cao hơn trong tương lai.

 Tình hình hoạt động cho vay bất động sản

Tài sản đảm bảo của chi nhánh tập trung chủ yếu ở 2 lĩnh vực là bất động sản
và tài sản hình thành từ vốn vay là phương tiện đi lại. Điều này giúp chi nhánh Đông
Sài Gòn giảm thiểu rủi ro các nhóm nợ trở thành nhóm nợ xấu, tuy nhiên với tài sản
thế chấp là cửa hàng, phương tiện đi lại cũ thì công tác chỉ đạo của Ngân hàng TMCP
Quân Đội còn hạn chế khiến chi nhánh mất một lượng lớn nguồn thu nhập cao và ổn
định.

Một số vấn đề còn nhiều hạn chế đối với chi nhánh là mục đích vay thực tế và
việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Ngân hàng áp dụng cho khách hàng vay mua
nhà, đất và căn hộ với mục đích chính đáng những khoản vay phục vụ cho mục đích
xây dựng nhỏ. Chi nhánh khó kiểm soát việc khách hàng sử dụng như thế nào cho
đúng công dụng, mục đích, dễ gây rủi ro cho chi nhánh.

Thủ tục hồ sơ tương đối phức tạp từ khi tiếp nhận hồ sơ đến khi giải ngân cho
khách hàng thường mất từ 1 đến 2 tuần làm việc, khiến cho nhiều khách hàng ngại liên
hệ với ngân hàng để giải ngân.

3.5.2. Nguyên nhân của tồn tại


Sự thay đổi nhân sự, với nhiều chuyên viên khách hàng cá nhân chuyển sang
môi trường làm việc mới, dẫn đến doanh thu phải trả sụt giảm. Ngoài ra, do lãi suất

49
cao, cạnh tranh gay gắt nên chính sách marketing của chi nhánh chưa đủ mạnh nên khó
tiếp cận với khách hàng.

Trong quy định cấp tín dụng, khách hàng phải bổ sung vốn tự có để tham gia
vào các dự án của khách hàng nhằm giảm thiểu rủi ro, những khoản vay chỉ được giải
ngân khi nguồn vốn của khách hàng cạn kiệt khiến nhiều khách hàng không hài lòng.

Nhằm hạn chế đi rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng và chi nhánh.
Làm việc lâu hơn để soạn thảo đánh giá và tài liệu hỗ trợ cho khách hàng chậm, dẫn
đến nhiều khách hàng không hài lòng và bỏ mặc chi nhánh.

Quá trình đưa công ty trực thuộc MB AMC như một giải pháp thay thế cho
chuyên viên khách hàng cá nhân có ý nghĩa tốt trong định giá tài sản được thiết kế để
tách biệt chuyên viên khỏi khách hàng. Tuy nhiên, cơ chế định giá hiện tại của MB
AMC là theo giá thị trường, cho phép nhiều khách hàng được vay với số tiền sát thực
tế. Đây cũng là nguyên nhân chính khiến nợ xấu của chi nhánh tăng cao trong thời
gian qua. Ngoài ra, chi phí thẩm định tài sản của khách hàng cao là một thách thức đối
với cả chuyên viên KHCN và khách hàng.

Hiện nay thời đại 4.0 công nghệ thông tin đang lộn xộn, đa chiều, tìm kiếm
thông tin xác thực, đáng tin cậy là rất cần thiết, lấy được thông tin đã khó, phân tích
đúng hướng lại càng khó, để quyết định cho vay và từ chối các khách hàng.

50
CHƯƠNG IV: KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Dựa vào những phân tích của chương 3, đưa ra kết luận về hoạt động cho vay
bất động sản tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Và đưa ra
các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả cho vay BĐS.

4.1. KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT


ĐỘNG CHO VAY BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI - CN ĐÔNG SÀI GÒN
Đối với hoạt động cho vay bất động sản, Hội sở cần hoàn thiện các công văn,
chính sách điều hành và hoàn thiện hệ thống hướng dẫn làm cơ sở để các chi nhánh
đảm bảo an toàn tín dụng. Đồng thời xây dựng quy trình tín dụng thuận tiện cho ngân
hàng và khách hàng. Công bố kịp thời các văn bản quy định chi tiết áp dụng đối với hệ
thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội của Ngân hàng Nhà nước.

Trong công tác tuyển chọn và đào tạo nhân tài, cần nỗ lực nâng cao năng lực
chuyên môn, tác phong nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp. Ngoài ra, chính sách đãi
ngộ nhân sự và hệ thống lương thưởng cũng cần được điều chỉnh cho phù hợp với
trình độ năng lực, sự nỗ lực và cống hiến của nhân viên. Ngoài ra để nhân viên gắn bó
lâu dài với ngân hàng, cũng cần có chính sách động viên, khen thưởng phù hợp với
tính chuyên nghiệp của nhân viên đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội.

Triển khai xây dựng hệ thống phân loại, chấm điểm khách hàng để các điểm
giao dịch có cơ sở đánh giá chất lượng khách hàng vay, để đưa ra quyết định dựa trên
các tiêu chí đánh giá khách hàng do ngân hàng thiết lập.

Khảo sát nguồn vốn, so sánh lãi suất cho vay bất động sản của Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn với các ngân hàng khác để có được
khung lãi suất hợp lý cho hoạt động tín dụng này. Tổ chức phân loại, đánh giá thường
xuyên khách hàng để xem xét mức độ phù hợp của khoản vay.

51
Tổ chức chương trình kiểm tra định kỳ các các chi nhánh để đảm bảo chất
lượng dịch vụ và cơ sở vật chất. Thay thế các biển hiệu cũ, nâng cấp và bảo trì thường
xuyên các máy ATM để tránh tình trạng máy ATM nuốt thẻ, giao diện cũ, mất mã
số,... cũng như bảo mật thông tin tin nhắn của khách hàng.

4.2. KẾT LUẬN

Hiện nay nền kinh tế Việt Nam ngày càng biến động, Ngân hàng thương mại
ngày càng có vai trò quan trọng hơn, giúp nền kinh tế được ổn định bền vững và tạo
điều kiện thúc đẩy nền kinh tế vì vậy bắt buộc Ngân hàng TMCP Quân Đội nói chung
và chi nhánh Đồng Sài Gòn nói riêng phải luôn luôn đổi mới phát triển bản thân để
vượt qua và thích ứng với thị trường ngày càng trở nên khó khăn và khắt khe hiện nay.
Mặc dù hiện nay việc khai thác tín dụng đang là mục tiêu hàng đầu của ngân hàng,
nhưng số lượng khách hàng vay tại ngân hàng là còn khá thấp. Cùng với hoạt động tín
dụng luôn luôn tồn động những rủi ro tiềm ẩn trong giai đoạn dịch bệnh và nền kinh tế
khó khăn này. Vì vậy, Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài Gòn chủ
động học hỏi, tiếp thu những kinh nghiệm của các nước tiên tiến có, để vận dụng một
cách phù hợp nhất để có thể đổi mới và phát triển hơn. Tìm kiếm những thứ còn tồn tại
trong ngân hàng để khắc phục sửa đổi để trở nên tốt hơn và không mặc lại sai lầm đó
nữa.

Qua các so sánh và phân tích chỉ tiêu trên, chúng ta có thể thấy được kết quả
hoạt cho vay bất động sản của phòng KHCN chi nhánh Đông Sài Gòn đang phát triển
theo chiều hướng tích cực, và đóng góp một phần không hề nhỏ cho lợi ích chung của
toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Quân Đội. Nhờ vào sự cố gắng phát huy những điểm
mạnh và khắc phục những điểm yếu. Chi nhánh Đông Sài Gòn luôn luôn giám sát, cải
tiến các phòng ban và nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động cho vay bất động
sản để phục vụ sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.

Cuối cùng, trong suốt quá trình thực tập nhờ sự tận tình giúp đỡ của Anh/Chị
chuyên viên KHCN tại Chi nhánh Đông Sài Gòn đã giúp tôi có được một nơi làm việc
chuyên nghiệp và hiện đại và luôn chấp hành nội quy của Ngân hàng. Từ đó có thể

52
phát triển tốt trong công việc và giúp cho chi nhánh được phát triển theo hướng tích
cực.

Đề tài được hoàn thành với những kiến thức đã học được, tuy là trong phạm vi
và thời gian hạn hẹp. Nhưng nhờ sự giúp đỡ của GVHD Ngô Thành Trung và các
Anh/Chị trong phòng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đông Sài
Gòn chỉ bảo một cách tận tình. Và cũng qua đề tài này, tuy trình độ và kiến thức còn
hạn chế, không thể tránh được sai sót. Kính mong Thầy và Anh/Chị góp ý thêm để tôi
có thể hoàn thiện đề tài của mình một cách tốt nhất.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

53
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu – Giáo trình – Văn bản

1. Báo cáo tài chính nội bộ năm 2019, 2020, 2021 Ngân hàng TMCP Quân Đội –
Chi nhánh Đông Sài Gòn.
2. Tạp chí Chúng tôi là MB – Ngân hàng TMCP Quân Đội.
3. Văn kiện và các thông báo liên quan đến hoạt động cho vay bất động sản của
ngân hàng TMCP Quân Đội.

Tài liệu số

1. Website: http://www.mbbank.com.vn
2. Website: http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/chinhphu/trangchu
3. Website: http://vneconomy.vn
4. Website: http://Thontinphaplatdansu.edu.vn/2008/01/01/3521/
5. Website: https://vneconomy.vn/bien-dong-thi-truong-nha-o-khi-ngan-hang-siet-

tin-dung.htm
6. Website:https://vnfinance.vn/ngan-hang-mb-cho-vay-linh-vuc-bat-dong-san-
hon-42000-ty-dong-ty-le-ldr-vuot-tran-cho-phep-48810.html
7. Website:https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/trangchu/ttsk/

ttsk_chitiet?
centerWidth=80%25&dDocName=SBV512630&leftWidth=20%25&rightWidt
h=0%25&showFooter=false&showHeader=false&_adf.ctrl-
state=et1tha4ep_9&_afrLoop=6344961793663794
8. Website:https://www.bienphong.com.vn/mb-thach-thuc-la-co-hoi-but-pha-
manh-me-post439245.html
9. Website:https://www.shbfinance.com.vn/tu-van/meo-quan-ly-tai-chinh/quy-
trinh-cho-vay-tieu-dung-ca-nhan-chi-tiet-nhat

54
10. Website: Kiến Nghị - Giải Pháp hoạt động cho cá nhân vay bất động sản
(thuctaptotnghiep.net)

PHỤ LỤC 1

55
56
57

You might also like