You are on page 1of 7

1. Tình hình tài sản của ngân hàng Agribank 2020-2022.

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Biến động
2021 2022
Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Mức Tốc Mức độ Tốc
trọng trọn trọng độ độ tăng(giảm) độ
g tăng(g
iảm)
Tiền 16,603,3 1,06% 19,217, 1,13 19,910,63 1.06% 2,614, 15.7 692,791 3.6
mặt,vàng 14 844 % 5 530 5% %
,bạc,đá
quý
Tiền gửi 108,843, 6.94% 148,14 8,74 7,954,314 0.42% 39,30 36.1 - -
NHNN 729 4,147 % 0,418 2% 140,189,8 94.
33 63
%
Tiền, 117,951, 7.52% 154,76 6.95 193,240,1 10.31% 36,81 31.2 38,477,67 24.
vàng gửi 402 2,482 % 60 1,080 1% 8 86
tại các %
TCTD
khác
Cho vay 1,189,50 75.85 1,281,8 75.6 1,407,966, 75.1% 92,35 7.77 126,100,5 9.8
khách 0,756 % 65,490 8% 059 4,734 % 69 4%
hàng
Chứng 100,416, 6.4% 62,458, 3.68 214,012,9 11.42% - - 151,554,1 24
khoán 438 831 % 71 37,95 37.8 40 2.6
đầu tư 7,507 % 5%
Chứng 17,998 0.001 65,901 0.00 9,089 0.001% 47,90 266. -56,812 -
khoán % 4% 3 16% 86.
kinh 21
doanh %
Góp vốn, 26,800 0.002 26,800 0.00 26,800 0.001% 0 0 0 0
đầu tư % 2%
dài hạn
Tài sản 10,418,4 0.66% 10,531, 0.62 10,801,83 0.58% 113,4 1.09 269,893 2.5
cố định 94 941 % 4 47 % 6%
Tài sản 24,318,2 1.55% 18,806, 1.11 21,037,53 1.12% - - 2,230,880 11.
có khác 20 655 % 5 5,511, 22.6 86
565 6% %
Tổng tài 1,568,12 100% 1,695,9 100 1,874,839, 100% 127,8 8.15 178,906,4 10.
sản có 6,913 32,701 % 155 05,78 % 54 55
8 %

Trong bối cảnh nền kinh tế và thị trường tài chính, tiền tệ có nhiều biến động, đặc biệt trong những tháng cuối
năm, thị trường chứng khoán, trái phiếu doanh nghiệp, bất động sản diễn biến phức tạp, nợ xấu có xu hướng
tăng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu hết các ngành, lĩnh vực; Agribank đã triển khai đồng
bộ, linh hoạt nhiều giải pháp về tài chính nhằm ổn định và tăng trưởng hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả
và năng lực tài chính như xây dựng kế hoạch tài chính năm 2022 phù hợp với thực tiễn hoạt động kinh doanh,
tiếp tục quản lý và cân đối hợp lý chi phí cho tăng trưởng gắn với yêu cầu thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
nỗ lực tiết giảm chi phí để có điều kiện miễn, giảm phí dịch vụ, ổn định và giảm lãi suất cho vay hỗ trợ khách
hàng; thực hiện trích lập dự phòng; xử lý rủi ro theo đúng quy định và khả năng tài chính, đảm bảo thu nhập, đời
sống cho người lao động.

Để ứng phó linh hoạt với những biến động thị trường, Agribank thực hiện phân tích tình hình tài chính định kỳ
và đột xuất đối với toàn hệ thống và đánh giá thực trạng tài chính của từng chi nhánh, đề xuất kịp thời các
phương án xử lý để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu tài chính năm, đánh giá chương trình thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí để đưa ra các giải pháp tiết giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đến 31/12/2022, tổng
tài sản của Agribank đạt 1.874.839 tỷ đồng, tăng 10,6% so với cuối năm 2021; tổng thu nhập đạt 159.945 tỷ
đồng, tăng 21,7% so với năm 2021, đạt 120% kế hoạch.

2. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng.

Biến động
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
2021
Chỉ
tiêu Tốc độ
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tăng/giảm tăng T
trưởng
Các
khoản -
nợ CP 4,600,777 0.29% 1,417,170 0.08% 5,907,133 0.32% -3,183,607 69.20
và %
NHNN
Tiền
gửi và
vay 45.94
2,362,967 0.15% 3,448,399 0.20% 32,502,466 1.73% 1,085,432
các %
TCTD
khác
Tiền
gửi
1,404,875,777 89.59% 1,542,504,377 90.95% 1,623,935,082 86.62% 137,628,600 9.80%
của
KH
Vốn
6,271,318 0.40% 5,788,025 0.34% 4,956,574 0.26% -483,293 -7.71%
tài trợ
Phát -
hành 40,205,214 2.56% 28,560,772 1.68% 78,462,847 4.19% -11,644,442 28.96
GTCG %
Các
khoản
36,726,565 2.34% 38,126,618 2.25% 42,077,500 2.24% 1,400,053 3.81%
nợ
khác
Vốn
và các 73,084,295 4.66% 76,087,340 4.49% 86,997,553 4.64% 3,003,045 4.11%
quỹ
Tổng
100.00
nguồn 1,568,126,913 100.00% 1,695,932,701 1,874,839,155 100.00% 127,805,788 8.15% 1
%
vốn

3. Tình hình huy động vốn năm 2020-2022.

Công tác huy động vốn của ngân đóng góp một rất lớn trong công việc kinh doanh
của ngân hàng, những năm qua ngân hàng Agribank luôn chú trong vào công việc
huy động vốn thông qua tiền gửi của TCTD, tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ
có giá.

CHỈ 2020 2021 2022 So sánh 2020 với So sánh 2021 với
TIÊU 2021 2022
Số tiền % Số tiền %
TỔNG 1,447,44 1,574,51 1,734,90 127,06 8.78% 160,38 10.19%
NGUỒ 4 3 0 9 7
N VỐN
HUY
ĐỘNG
TIỀN 2,363 3,448 32,502 1,085 45.92 29,054 842.63
GỬI % %
CỦA
TCTD #
TIỀN 1,404,87 1,542,50 1,623,93 137,62 9.8% 81,431 5.28%
GỬI 6 4 5 8
CỦA
KHÁCH
HÀNG
PHÁT 40,205 28,561 78,463 -11,638 - 49,902 174.72
HÀNH 28.95 %
GTCG %

Năm 2020, tiền gửi tại TCTD khác là 2,363 tỷ đồng chiếm tỷ trọng không đáng kể trên tổng
nguồn vốn huy động của ngân hàng. Năm 2021 tăng lên 3,448 tỷ đồng, tăng 1,085 tỷ đồng so
với năm 2020, tương ứng với mức tăng 45,92%. Năm 2022, tiền gửi của TCTD tại ngân hàng
agribank tăng lên ấn tượng là 842,63% với 32,502 triệu đồng, tăng lên 29,054 tỷ đồng so với
năm ngoái.
Tiền gửi của khách hàng tại agribank chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong tổng nguồn vốn huy
động với năm 2020 là 1,404,876 tỷ đồng, chiếm 97.06%. Năm 2021, tiền gửi khách hàng
tăng lên 137,628 tỷ đồng với mức tăng trưởng là 9.8%. Năm 2021 tiếp tục tăng nhưng không
cao với 5.28%, tăng 81,431 tỷ đồng so với năm ngoái.
Phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng trong năm 2020 là 40,205 triệu đồng, tuy nhiên năm
2021 giảm xuống đáng kể còn 28,561 tỷ đồng, tức giảm xuống 11,638 tỷ đồng. Năm 2022
nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá tăng lên cao với mức 174.72% là 78,463 tỷ
đồng.

4. Tình hình kinh doanh của ngân hàng.

CHỈ NGUỒN CHO VAY KHÁCH CHỨNG CHỨNG KHOÁN GÓP VỐN VÀ
TIÊ VỐN HÀNG KHOÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ DÀI
U KINH HẠN
DOANH
TỶ TỶ TỶ TỶ TRỌNG
TRỌNG TRỌNG TRỌNG
2020 1,568,127 1,189,501 75.85% 18 0.001% 100,41 6.40% 27 0.002%
6
2021 1,695,933 1,128,865 66.56% 66 0.003% 62,459 3.68% 27 0.002%
2022 1,874,839 1,407,966 75.09% 9 0.001% 214,01 11.42% 27 0.001%
3

Nhìn vào bảng ta thấy, tỷ trọng của cho vay khách hàng luôn chiếm nhiều nhất trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Năm 2020, cho vay khách hàng chiếm 75.85% tỷ trọng của
ngân hàng, đứng thứ 2 là kinh doanh chứng khoán đầu tư chiếm 6.40%, còn chứng khoán
kinh doanh và góp vốn, đầu tư dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Năm 2021, tỷ trọng của cho vay khách hàng giảm xuống còn 66.56%, và tỷ
trọng cho chứng khoán đầu tư cũng giảm xuống còn 3.68%. Sự giảm tỷ trọng cho 2 hoạt
động này lí do một phần là do dịch bệnh gây nên, chính phủ thực hiện chính sách “giãn cách
xã hội”, điều này gây ảnh hưởng đên đời sống của nhân dân, ảnh hưởng đến các công ty, tổ
chức bởi vì mọi hoạt động trong thời điểm này đều bị hạn chế, thấm chí là phải ngưng hoạt
động, việc giảm tỷ trọng cho 2 hoạt động cho vay và chứng khoán đầu tư cũng là một điều dễ
hiểu. Còn tỷ trọng với 2 hoạt động kinh doanh CKKD, góp vốn và đầu tư dài hạn cũng không
đáng kể trong năm này. Năm 2022, tỷ trọng cho vay khách hàng tăng lên đáng kể, chiếm
75.09% hoạt động kinh doanh của agribank, kinh doanh đầu tư chứng khoán cũng tăng
11.42%.

4.1. Tình hình tín dụng phân theo kì hạn


4.2.
2020 2021 2022 Chênh lệch 2021
Chênh lệch 2022
Kỳ hạn Tỷ
Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ
lệ
10.
Ngắn 703,85 58.04 792,95 60.34 876,46 60.73 89,099,83 12.66 83,515,99
53
hạn 3,849 % 3,683 % 9,680 % 4 % 7
%
Trung và 41.96 39.66 39.27 45,528,93 8.7
508,77 521,26 566,79 12,494,44 2.46%
dài hạn % % % 6 3%
0,864 5,308 4,244 4
1,212,
Tổng 100.0 1,314,2 100.0 1,443,2 100.0 101,594,2 129,044,9 9.8
624,71 8.38%
cộng 0% 18,991 0% 63,924 0% 78 33 2%
3

Quy mô hoạt động của ngân hàng được thể hiện rõ qua tổng dư nợ hàng năm và dư nợ là chỉ
tiêu liên quan trực tiếp đến việc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Dựa vào bảng số liệu ta thấy
tổng dư nợ của ngân hàng theo thời hạn tăng theo từng năm từ 2020-2022, điều đó đồng
nghĩa với quy mô hoạt động tín dụng của ngân hàng liên tục được mở rộng trong những năm
qua.
Ta thấy qua 3 năm 2020,2021,2022 NH Agribank đã tập trung phần lớn nguồn vốn cho nợ
ngắn hạn, đưa tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm đa số trong tổng dư nợ cho vay khách hàng theo
thời hạn và xu hướng tăng liên tục qua 3 năm. Điều này cũng cho thấy nhu cầu vay ngắn hạn
để sản xuất kinh doanh cũng tăng lên, đồng nghĩa với việc nhu cầu về đời sống của nhân dân
cũng đang tăng và nền kinh tế cũng đang phát triển. Để đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội thì
ngân hàng agribank đã tập trung đầu tư phần lớn nguồn vốn tín dụng cho chi chỉ tiêu nợ ngắn
hạn, thể hiện ở năm 2020 là 703,853,849 triệu đồng, năm 2021 tăng lên 792,953,683 triệu
đồng và tiếp tục tăng ở năm 2022 là 876,469,680 triệu đồng.
Bên cạnh đó dư nợ trung-dài hạn của ngân hàng cũng tăng trong 3 năm 2020,2021,2022. Như
vậy ngân hàng không chỉ làm tốt trong việc mở rộng chỉ tiêu nợ ngắn hạn mà còn trung-dài
hạn, góp phần làm nâng cao kết quả kinh doanh của ngân hàng.

5. Phân tích các chỉ số tài chính


- Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu:
Biến động
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
2021 2022
Lợi nhuận
sau thuế

Doanh thu

LN/DT

- Số vòng quay tài sản: đây là một chỉ số tài chính, thước đo đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản của một doanh nghiệp. Chỉ số này thể hiện việc sử dụng tài
sản của công ty cho mục đích kinh doanh hiệu quả đến đâu. Đánh giá vòng
quay cố định tài sản thông qua việc đo lường giá trị doanh thu của công ty
đem về so với giá trị tổng tài sản của công ty. Chỉ số vòng quay cố định sẽ
giúp các nhà đầu tư nhận biết được mỗi một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra để
đầu tư thì sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Các chỉ số của vòng quay
tổng tài sản phản ánh được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số
càng cao thì kế hoạch sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả, lợi
nhuận dương. Chỉ số càng thấp thì cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn
vốn chưa thực sự hiệu quả.

Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Biến động


2021 2022
Doanh thu
Tổng TS bình
quân
Số vòng quay
tổng TS

- Tỷ lệ nợ
Chỉ Biến động
2020 2021 2022
tiêu 2021 2022
Tổng
1,513,042,618 1,619,845,361 1,787,841,602 106,802,743 167,996,241
nợ
Tổng
1,586,126,913 1,695,932,701 1,874,839,155 109,805,788 178,906,454
vốn
Nợ 95.39% 95.51% 95.36% 0.12% -0.15%

- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Chỉ Biến động


2020 2021 2022
tiêu 2021 2022
lợi
nhuận
10,516,804 12,261,032 18,043,000 1,744,228 5,781,968
sau
thuế
TỔNG
1,568,126,913 1,695,932,701 1,874,839,155 127,805,788 178,906,454
TSBQ
ROA 0.67% 0.72% 0.96% 0.05% 0.24%
- Tỷ suất sinh lời trên VCSH

Biến động
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
2021 2022
lợi nhuận
10,516,804 12,261,032 18,043,000 1,744,228 5,781,968
sau thuế
tổng VCSH 73,084,295 76,087,340 86,997,553 3,003,045 10,910,213
ROE 21.95% 16.11% 20.74% -5.84% 4.63%

- Thu nhập lãi cận biên (NIM)


Biến động
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
2021 2022
Thu
nhập 43,660,623 47,041,165 60,189,542 3,380,542 13,148,377
lãi ròng
Tài sản
1,289,961,99 -
có sinh 1,244,417,022 1,622,014,919 377,597,897
2 45,544,970
lời
NIM 3.38% 3.78% 3.71% 0.40% -0.07%

You might also like