You are on page 1of 15

Phân tích Cân đối

Cân đối 1: Nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản thiết yếu
STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022
1 Vốn 288.127.175 403.740.753 158.736.534 205.375.765 250.167.476
2 Tài sản thiết yếu -118.241.527 -210.524.618 -18.676.557 57.738.039 27.783.097
3 Tiền và các khoản tương đương tiền 13.557.055 18.446.968 3.767.945 43.838.910 14.185.520
4 Tồn kho 55.228.146 83.808.756 13.893.162 12.985.726 12.670.790
5 TSCĐ 49.456.326 108.268.894 1.015.450 913.403 926.787
6 Chênh lệch 406.368.702 614.265.371 177.413.091 147.637.726 222.384.379

Nhân xét: Chênh lệch giữa vốn và tài sản qua các năm đều lớn hơn 0 cho thấy công ty có khả năng chủ
động về nguồn vốn.
Cân đối 2: Nguồn vốn thường xuyên và tài sản đang có
STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022
1 Nguồn vốn thường xuyên 178.881.562 222.447.503 128.148.373 175.047.670 209.799.520
2 VCSH 99.166.714 120.588.589 79.840.913 84.223.017 85.690.567
3 Nợ DH 79.714.848 101.858.914 48.307.460 90.824.653 124.108.953
4 TS đang có 118.241.527 210.524.618 18.676.557 57.738.039 27.783.097
5 Tiền và các khoản tương đương tiền 13.557.055 18.446.968 3.767.945 43.838.910 14.185.520
6 Tồn kho 55.228.146 83.808.756 13.893.162 12.985.726 12.670.790
7 TSCĐ 49.456.326 108.268.894 1.015.450 913.403 926.787
8 Chênh lệch 60.640.035 11.922.885 109.471.816 117.309.631 182.016.423

Nhận xét: Chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản đang có qua các năm đều lớn hơn 0 cho thây công ty chủ
động được trong việc mua sắm các tài sản đang có. Chênh lệch đang có xu hướng tăng công ty có tính
chủ động cao qua từng năm.
Cân đối 3: Nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn; nợ dài hạn và tài sản dài hạn
STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022
1 Nợ NH 109.245.613 181.293.250 30.615.161 30.328.095 40.367.956
2 TSNH 135.401.658 197.392.876 55.784.369 59.473.651 66.187.588
3 Chênh lệch -26.156.045 -16.099.626 -25.169.208 -29.145.556 -25.819.632
4 Nợ DH 79.714.848 101.858.914 48.307.460 90.824.653 124.108.953
5 TSDH 152.725.517 206.347.877 102.979.165 145.902.114 183.979.888
6 Chênh lệch -73.010.669 -104.488.963 -54.671.705 -55.077.461 -59.870.935

Nhận xét: Chênh lệch qua các năm đều nhỏ hơn 0 là hợp lý.

* Phân tích biến động


Bảng cân đối kế toán
PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
Mã số TÀI SẢN Chênh lệch 2018-2019 Chênh lệch 2019-2020 Chênh lệch 2020-1021 Chênh lệch 2021-2022 2018 2019 2020 2021 2022
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương dói
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 61.991.218 46% -141.608.507 -72% 3.689.282 7% 6.713.937 11% 47% 49% 35% 29% 26%
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.889.913 36% -14.679.023 -80% 40.070.965 1063% -29.653.390 -68% 5% 5% 2% 21% 6%
120 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 9.221.269 472% -5.034.540 -45% -6.116.545 -100% 9.491 44% 1% 3% 4% 0% 0%
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 13.796.445 28% -37.666.850 -59% 9.066.233 35% 10.885.338 31% 17% 16% 17% 17% 18%
140 IV. Hàng tồn kho 28.580.610 52% -69.915.594 -83% -907.436 -7% -314.936 -2% 19% 21% 9% 6% 5%
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 5.502.981 38% -14.312.500 -71% 1.031.084 18% -900.617 -13% 5% 5% 4% 3% 2%
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 53.622.360 35% -103.368.712 -50% 42.922.949 42% 38.077.774 26% 53% 51% 65% 71% 74%
210 I. Các khoản phải thu dài hạn 1.464.071 406075% -1.357.536 -93% 25.890.553 24220% -18.405.704 -71% 0% 0% 0% 13% 3%
220 II. Tài sản cố đinh 58.812.568 119% -107.253.444 -99% -102.047 -10% 13.384 1% 17% 27% 1% 0% 0%
230 III. Bất động sản đầu tư 7.128.592 27% -26.180.917 -77% -2.778.714 -36% -1.881.385 -38% 9% 8% 5% 2% 1%
240 IV. Tài sản dở dang dài hạn -10.471.375 -18% -44.708.092 -93% -72.025 -2% 1.196.974 37% 20% 12% 2% 2% 2%
250 V. Đầu tư tài chính dài hạn -2.117.276 -35% 85.053.197 2153% 14.768.292 17% 31.694.002 31% 2% 1% 56% 51% 54%
260 VI. Tài sản dài hạn khác -834.039 -7% -9.572.454 -89% 5.867.424 505% 25.460.503 362% 4% 3% 1% 3% 13%
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 115.613.578 40% -245.004.219 -61% 46.639.231 29% 44.791.711 22% 100% 100% 100% 100% 100%

PhÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
Mã số NGUỒN VỐN Chệnh lệch 2018-2019 Chênh lệch 2019-2020 Chênh lệch 2020-2021 Chênh lệch 2021-2022 2018 2019 2020 2021 2022
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
300 C. NỢ PHẢI TRẢ 94.191.703 50% -204.229.543 -72% 42.230.127 54% 43.324.161 36% 66% 70% 50% 59% 66%
310 I. Nợ ngắn hạn 72.047.637 66% -150.678.089 -83% -287.066 -1% 10.039.861 33% 38% 45% 19% 15% 16%
330 II. Nợ dài hạn 22.144.066 28% -53.551.454 -53% 42.517.193 88% 33.284.300 37% 28% 25% 30% 44% 50%
400 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 21.421.875 22% -40.747.676 -34% 4.382.104 5% 1.467.550 2% 34% 30% 50% 41% 34%
410 I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 21.421.875 22% -40.747.676 -34% 4.382.104 5% 1.467.550 2% 34% 30% 50% 41% 34%
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 115.613.578 40% -245.004.219 -61% 46.639.231 29% 44.791.711 22% 100% 100% 100% 100% 100%

Nhận xét:
Phân tích theo chiều ngang: tài sản của doanh nghiệp tăng trưởng không ổn định. Năm 2020 tài sản của
công ty giảm 61% những năm sau đang dần phục hồi. Nguyên nhân khiến cho tài sản năm 2020 giảm
mạnh là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm 80%, khoản đầu tư dài hạn tăng 2153% khiến cho tài
sản giảm . Tuy nhiên, năm 2020 dịch covid 19 bùng phát mạnh mẽ ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ
đến ngành bất động nói riêng mà ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế của Việt Nam và thế giới.
Phân tích chiều dọc: tỷ trong tài sản của công ty có sự thay đổi từ từ sản ngắn hạn sang dài hạn vì là bất
động sản là tài sản có tính thanh khoan thấp nên việc tài sản dài hạn gia tăng không qua nghiêm trọng cho
các hoạt động của công ty.
* Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
Mã số Chỉ tiêu Chênh lệch 2018-2019 Chênh lệch 2019-2020 chênh lệch 2020-2021 Chênh lệch 2021-2022 2018 2019 2020 2021 2022
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.189.647 7% -123.617.961 -95% -218.663 -3% 1.726.866 27% 1955% 1687% 648% 431% 184%
02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu -48 62% 125 -100% 0 0% 0 0% 0% 0% 0% 0% 0%
10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.141.613 7% -123.492.577 -95% -218.663 -3% 1.726.866 27% 1954% 1685% 648% 431% 184%
11 4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 458.929 0% 86.069.078 -93% 809.565 -13% -1.522.323 27% -1490% -1199% -636% -382% -163%
20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.600.542 30% -37.423.499 -100% 590.902 463% 204.543 28% 464% 487% 13% 49% 21%
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 6.522.339 87% -1.504.454 -11% 4.274.825 34% 7.655.847 46% 120% 181% 1238% 1143% 557%
22 7. Chi phí tài chính -3.272.421 67% 1.561.473 -19% -6.679.644 101% -4.807.102 36% -79% -106% -656% -906% -413%
23 Chi phí lãi vay và chi phí phát hành -3.208.075 81% 5.027.316 -70% -2.267.018 107% 1.475.042 -34% -63% -93% -210% -299% -66%
25 8. Chi phí bán hàng -4.136.159 41% 14.079.508 -99% 97.065 -57% -141.127 196% -162% -185% -17% -5% -5%
26 9. Chi phí quản Iý doanh nghiệp -5.309.599 72% 7.799.099 -62% 2.820.090 -58% 21.042 -1% -118% -164% -483% -140% -46%
30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.141.178 16% -14.799.430 -94% 1.103.238 115% 2.933.214 142% 218% 204% 95% 140% 114%
31 11. Thu nhập khác 53 7% 109.663 13178% 81.664 74% -20.257 -11% 0% 0% 11% 13% 4%
32 12. Chi phí khác -458 93% -3.730 392% -253.311 5411% 76.910 -30% 0% 0% 0% -18% -4%
40 13. Lỗ khác -404 -142% 105.933 -89033% -171.647 -162% 56.653 -86% 0% 0% 10% -4% 0%
50 14. Tổng lợi nhuận tổng kết trước thuế 1.736.775 12% -14.574.634 -93% 931.591 88% 2.989.867 150% 223% 203% 105% 136% 114%
51 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành -1.013.694 14% 7.625.566 -92% 335.046 -51% 67.263 -21% -117% -107% -66% -22% -6%
52 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 756 -194% 607.336 165933% -808.321 -133% -42.576 21% 0% 0% 60% -14% -6%
60 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.478.720 24% -6.707.379 -87% 458.316 45% 2.914.554 199% 100% 100% 100% 100% 100%

Nhận xét:
phân tích chiều ngang: Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 giảm mạnh so với năm 2019 các năm sau
lợi nhuận tăng trở lại. Nguyên nhân 1 phần là do doanh thu bán hàng giảm .giá vốn hàng bán tăng khiến cho
lợi nhuận giảm, nguyên nhân chính là do đại dịch co vid 19 ảnh hưởng đến thu nhập của người dân nên nhân
dân hạn chế chi tiêu cho việc mua sắm.
Phân tích chiều dọc: tỷ trong doanh thu giảm qua từng năm, tỷ trọng giá vốn tăng cho thấy công ty đang hoạt
động kém hiệu quả

*Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ


PHÂN TÍCH THEO CHIỀU NGANG PHÂN TÍCH THEO CHIỀU DỌC
Mã số Chỉ tiêu Chênh lệch 2018-2019 chênh lệch 2019-2020 chênh lệch 2020-2021 Chênh lệch 2021-2022 2018 2019 2020 2021 2022
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
1 Lợi nhuận kế toán trước thuế 1.736.775 12% -14.574.634 -93% 3.921.458 369% -2.989.930 -60% -139% 98% 11% 36% 9%
2 Khấu hao TSCĐHH và BĐS đầu tư 3.182.409 62% -7.630.169 -92% -232.742 -33% -123.043 -26% -52% 52% 7% 3% 2%
3 Các khoản dự phòng 2.628.783 1089290% 5.052.357 192% 4.524.572 59% -4.791.146 -39% 0% 16% 81% 88% 34%
lỗ/(lãi) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
4 -186 -97% -221.499 -270% 1.658.184 -1188% 0% 0% 1% -1% 7%
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 81.883 1256653%
5 Lãi từ hoạt động đầu tư -6.150.155 92% 10.028.315 -78% -13.877.351 491% 407.403 -2% 67% -80% -30% -120% -75%
6 chi phí lãi vay 3.241.817 76% -5.405.141 -72% 792.030 37% 1.474.988 51% -43% 47% 22% 21% 20%
(Lỗ)/lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
8 4.212.688 25% -12.453.898 -59% -5.093.533 -58% -4.363.479 -117% -171% 133% 93% 27% -3%
thay đổi vốn lưu động
9 Tăng các khoản phải thu -13.750.781 -904% 14.565.645 -119% -5.733.497 -246% 178.429 -5% -15% -77% 25% -24% -15%
10 Giảm hàng tồn kho -21.289.207 -439% 16.353.613 -99% 1.557.862 -1779% -1.235.045 -84% -49% -103% -1% 11% 1%
11 Tăng các khoản phải trả 64.836.838 -260% -41.302.202 -104% 10.721.046 -745% 20.177.480 217% 250% 250% -15% 67% 135%
12 Tăng chi phí trả trước -2.947.768 -284% 1.989.094 -104% -189.325 -237% -519.065 475% -10% -12% 1% -1% -3%
13 Giảm chứng khoáng kinh doanh 522 4059% 4.000.509 747689% 1.537.283 38% -5.538.327 -100% 0% 0% 42% 40% 0%
14 Tiền lãi vay đã trả -3.480.934 93% 5.217.168 -72% -521.277 26% -779.683 31% 37% -45% -21% -18% -15%
15 Thuế TNDN đã nộp -2.181.403 38% 5.688.909 -72% 2.207.987 -98% -3.084 7% 58% -50% -24% 0% 0%
20 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 25.950.819 -260% -6.504.877 -41% 4.423.546 47% 7.980.226 57% 100% 100% 100% 100% 100%
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 0
21 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TSDH khác -10.403.424 23% 54.662.196 -99% -674.912 131% 395.648 -33% 72% 92% 4% 3% 2%
22 Tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCD và TSDH khác -1.305.312 -100% 29.879 7072% 90.991 300% 1.190.741 982% -2% 0% 0% 0% -4%
23 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 5.030.858 -23% -49.289.460 300% -1.292.752 2% -38.678.975 58% 34% 27% 485% 143% 296%
Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị
24 17.344.824 84% 26.456.488 69% -34.779.670 -54% 47.809.816 161% -33% -64% -476% -64% -217%
khác
25 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -14.725.852 31% 24.473.036 -40% 432.041 -1% 10.829.769 -30% 75% 103% 274% 78% 72%
26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.482.388 24% -10.550.451 -31% -317.184 -1% -7.215.105 -31% -44% -57% -173% -49% -45%
27 Tiền thu lãi cho vay, tiền gửi và tổ chức được chia -1.159.288 -100% 1.720.943 225826% 3.296.207 191% 3.873.696 77% -2% 0% -13% -11% -25%
30 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động đầu tư 2.447.557 -4% 46.319.268 -77% -33.245.279 245% 11.076.590 -24% 100% 100% 100% 100% 100%
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
33 Tiền thu từ đi vay -27.312.472 -30% -38.910.724 -61% 26.353.053 106% -14.493.851 -28% 671% 345% 658% 1167% 2584%
34 Tiền trả nợ gốc vay 10.798.505 -29% 8.792.681 -34% -228.638 1% 43.391.516 -246% -273% -142% -462% -402% 1817%
40 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính -28.930.465 -37% -41.381.982 -85% 26.124.415 353% -22.648.369 -68% 573% 264% 197% 765% 767%
50 Lưu chuyển tiền thuân trong năm -532.089 -10% -1.567.591 -32% -2.697.318 -81% -3.591.553 -574% 40% 27% 88% 14% -209%
60 Tiền và tương đương tiền đầu năm 5.415.305 67% -13.111.914 -97% 3.322.804 746% 615.946 16% 60% 73% 12% 86% 309%
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại
61 -475 6614% 482 -100% -9.540 10.268 -108% 0% 0% 0% 0% 0%
tệ
70 Tiền và tương đương tiền cuối năm 4.889.913 36% -14.679.023 -80% 615.946 16% -2.965.339 -68% 100% 100% 100% 100% 100%

Nhận xét
- chiều ngang:
Hoạt động kinh doanh:

* Phân tích chuyên đề


Chuyên đề 1: Khả năng sinh lờii của công ty
STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022 bình quân ngành
1 Tỷ lệ lãi gộp trên tài sản 10% 9% 0,08% 0,35% 0,37% 15%
2 Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu 24% 29% 2% 11% 11% 18%
3 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) 5% 6% 15% 23% 54% 12%
4 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) 2% 2% 1% 1% 2% 9%
5 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) 6% 6% 1% 2% 5% 18%

Nhận xét:
Về ROS đang có xu hướng tăng năm 2020 cao gấp 4,5 lần so với trung bình nghành cho thấy công ty bán
các sản phẩm nhiều hơn so với các công ty cùng nghành, ROE 2022 thấp hơn 3,6 lần so với trung bình
ngành cho thấy công ty sử dụng vốn chưa hiệu quả so với các công ty cùng ngành.
Đểm mạnh :
Chỉ số ROS có xu hướng tăng, cao hơn bình quân ngành từ năm 20200, cho thấy công ty đang cải thiện
trong việc gia tăng doanh thu và tối ưu chi phí.
Điểm yếu:
Tỷ lệ lãi gộp của công ty có xu hướng giảm cho thấy công ty khả năng quản lý, kiểm soát chi phí kém
vào đang hoạt động không hiệu quả.
Chỉ số ROA, ROE có xu hướng giảm đến năm 2021 sau đó tăng, đều nhỏ hơn bình quân ngành.
Nguyên nhân: Do doanh thu từ hoạt động bán hàng giảm đến năm 2020 mới có dấu hiện cải thiện.
Biện pháp:
Nâng cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng (dịch vụ nghiên cứu từ công ty chuyên cung cấp dữ liệu, báo cáo
nghiên cứu thị trường; dịch vụ cung cấp - lắp đặt thiết bị công nghệ tích hợp vào hạ tầng nhà ở).
Mở rộng chiến dịch marketing (sử dụng email để tiếp cận khách hàng, đăng tin quảng các BĐS trên các
trang mạng xã hội…).
 Chỉ số sinh lời của công ty chỉ ở mức thấp so với chỉ số bình quân ngành cho thấy khả năng quản lí và
hoạt động của công ty chưa hiệu quả.
Chuyên đề 2: Hiệu quả hoạt động của công ty
STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022 Bình quân ngành 2022
1 Vòng quay TS 0,423 0,322 0,041 0,031 0,032 0,789
2 Số ngày 1 vòng quay TS 850,948 1117,742 8733,201 11689,789 11185,335 456,072
3 Vòng quay TSDH 0,798 0,630 0,064 0,043 0,044 1,365
4 Số ngày 1 vòng quay TSDH 451,056 571,267 5665,600 8304,607 8225,996 263,718
5 Vòng quay TSNH 0,900 0,659 0,117 0,106 0,122 1,872
6 Số ngày 1 vòng quay TSNH 399,892 546,475 3069,086 3385,183 2959,339 192,354
7 Vòng quay KPT 2,434 2,036 0,250 0,179 0,174 4,344
8 kì thu tiền bình quân 147,891 176,827 1441,717 2007,601 2063,722 82,873
9 Vòng quay TK -1,683 -1,104 -0,462 -0,432 -0,563 17,783
10 số ngày 1 vòng quay TK -213,916 -326,228 -779,576 -833,880 -639,896 20,245

Nhận xét:
- Các chỉ số về khả năng hoạt động của doanh nghiệp có xu hướng giảm ( trừ vòng quay tồn kho)
- Các chỉ số về khả năng hoạt động của doanh nghiệp đều thấp hơn chỉ số ngành.
=> Tất cả chỉ số của công ty đều xấu cho thấy công ty đang hoạt động đang gặp vấn đề, sử dụng nguồn
vốn không hiệu quả, bị chiếm dụng vốn nhiều, hàng háo bị ứ động nhiều. Tuy nhiên là một công ty bất
động sản nên các chỉ số về khả năng hoạt động của công ty VinGruop không quá xấu.
Biện pháp:
- Tăng tính thanh khoản cho các khoản thu ngắn hạn
+ Cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ, có sự phân loại khách hàng và áp dụng chiết
khấu thanh toán cũng như thời gian trả nợ khác nhau.
+Thực hiện theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân loại chi tiết các khoản nợ theo quy mô nợ và thời
gian nợ.
+ Thường xuyên cập nhật tình hình thanh toán và đối chiếu công nợ với khách hàng, đôn đốc thu hồi đối
với nợ dây dưa, kéo dài.
- Đảm bảo lượng tiền mặt nhất định để thanh toán các khoản vay gần đến hạn. Kể cả khoản nợ chưa đến
hạn cũng cần đề phòng rủi ro từ phía chủ nợ cần thanh toán gấp, doanh nghiệp cũng cần dự trữ tiền mặt
để thanh toán.Dự trữ các tài sản có tính thanh khoản cao để có thể chuyển đổi thành tiền nhanh chóng khi
cần thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
- Cố gắng khai thác thị trường hơn nữa, đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng, áp dụng các hình thức
ưu đãi như giảm giá cho các công trình có quy mô vừa và lớn. Thực hiện tốt các dịch vụ hậu mãi với các
khách hàng để củng cố mối quan hệ thêm bền lâu với công ty. Thực hiện chính sách linh hoạt đối với
từng đối tượng khách hàng riêng biệt, đặc biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt ban đầu

* Chuyên đề 3: Chỉ số về rủi ro của công ty VINGROUP


- Khả năng thanh toán

STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022 Chỉ số trung bình ngành
1 Khả năng thanh toán tổng quát 1,52 1,43 2,01 1,70 1,52 2,04
2 Khả năng thanh toán NNH 1,24 1,09 1,82 1,96 1,64 2,01
3 Khả năng thanh toán nhanh 0,60 0,52 1,18 2,61 1,50 1,79
4 Khả năng thanh toán bằng tiền 0,07 0,07 0,05 0,36 0,09 0,38
5 Khả năng thanh toán NDH 1,92 2,03 2,13 1,61 1,48 2,06
6 Khả năng thanh toán lãi vay 2,46 2,03 1,48 1,50 2,00 7,50

Nhận xét:
- Điểm mạnh: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty Vingruop đều lơn hơn 1 ( trừ khả năng
thanh toán băng tiền) cho thấy khi các khoản nợ đáo hạn công ty có thể trả cho chủ nợ.
- Điểm yếu:
Khả năng thanh toán bằng tiền nhỏ hơn 1 cho thấy kho khi khoản nợ đáo hạn thì khả năng chi trả bằng
tiền bị hạn chế.
Các chỉ tiêu có xu hướng tăng trưởng không đều. Công ty hoạt động không ổn định.
Các chỉ tiêu đều nhỏ hơn chỉ số ngành ( đặc biệt khả năng thanh toán lãi vay).

- Cơ cấu tài chính của công ty Vingruop

STT Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022


1 Tỷ số nợ 66% 70% 50% 59% 66%
2 tỷ số đảm bảo nợ 1,905 2,348 0,988 1,438 1,919
3 tỷ số tự tài trợ 34% 30% 50% 41% 34%

Nhận xét :
- Tỷ trọng nợ của công ty qua các năm đều lớn hơn hoặc bằng 50%(năm 2020) cho thấy công ty đang sử
dụng đòn bẩy cao và phụ thuộc vào các khoản vay.
- Tỷ số đảm bảo nợ qua các năm lớn hơn 1 cho thấy tài sản của công ty được tài trợ chủ yếu vào vay nợ,
công ty đang gặp khó khăn trong việc kinh doanh và trả nợ.

Kết luận:
Khả năng thanh toán của công ty vẫn có đủ khả năng chi trả cho các khoản nợ. Tỷ trọng nợ trong cơ cấu tài
chính của Vingruop chiểm tỷ trong lớn. nhưng vin là công ty hoạt động chính là bất động sản ngành nghề có
nhu cầu sử dụng cao để đâu tư vào tài sản nên việc nợ chiểm tỷ trọng trong cơ cấu là điều có thể chấp nhận
được.

Chuyên đề 4: Phân tích dòng tiền


* Hoạt động tạo ra dòng tiền

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022


I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -9.983.731 15.967.088 9.462.211 13.885.757 21.865.983
-184% 326% 285% 2220% -737%
II. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -62.313.622 -59.866.065 -13.546.797 -46.792.076 -35.715.486
-1149% -1224% -408% -7481% 1204%
III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 77.719.837 48.789.372 7.407.390 33.531.805 10.883.436
1433% 998% 223% 5361% -367%
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 5.422.484 4.890.395 3.322.804 625.486 -2.966.067

Nhận xét:
- Về dòng tiền thu
Hoạt động tài chính có doanh thu lớn nhất qua các năm 2018, 2019, 2021 lần lượt là 1433%, 998%,
5361%
Hoạt động kinh doanh có doanh thu lớn nhất vào năm 2020 với tỷ trọng 285%.
Hoạt động đầu tư có doanh thu lớn nhất vào năm 2022 với tỷ trọng là 1204%
- Về dòng chi
Hoạt động kinh doanh có hoạt động chi lớn nhất vào năm 2022 với 737%
Hoạt động đầu tư có hoạt động chi lớn nhất vào từ năm 2018-2021 lần lượt là 1149%, 1224%, 408%,
7481%
Phân tích chu kỳ tiền mặt CCC

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022


Thời gian 1 vòng quay khoản phải thu 147,89 176,83 1441,72 2007,60 2063,72
Thời gian 1 vòng quay tồn kho -213,92 -326,23 -779,58 -833,88 -639,90
Vòng quay khoản phải trả -0,13 -0,34 0,19 -0,08 -0,09
Thời gian 1 vòng quay khoản phải trả -2756,02 -1061,25 1926,41 -4668,04 -4190,74
Chu kỳ tiền mặt( CCC) 2690,00 911,84 -1264,27 5841,76 5614,56

* Nhận xét:
Chu kỳ tiền mặt của công ty giảm từ năm 2018-2020 sau đó tăng cho lại. Từ năm 2018-2020 cho thấy
công ty quản lý tiền mặt tốt, sau năm 2020 thì chu kỳ tiền mặt tăng lên cho thấy công ty đang bị chiếm
dụng vốn công ty đang gặp khó khăn trong việc thu tiền từ khách hàng. Nguyên nhân do COVID tác động
đến thu nhập nên khách hàng chậm trả tiền

- Khả năng thanh toán bằng tiền


Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022 Chỉ số trung bình ngành
Khả năng thanh toán bằng tiền 0,07 0,07 0,05 0,36 0,09 0,38

Nhận xét: Khả năng thanh toán bằng tiền qua các năm đều nhỏ hơn 1 cho thây khi các khoản nợ đáo hạn
công ty chỉ có thể trả nợ 1 phần bằng tiền. Vì hoạt động của công ty là bất động sản thường là những tài
sản dài hạn nên doanh nghiệp thường sử dụng tiền để mua các tài sản nên việc tiền mặt có trong công ty ít
là điều có thể hiểu được.
- Lưu chuyển dòng tiền thuần trong kì trên Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022
OCF/LNST 0,869 0,634 3,292 0,426 -0,677

Nhận xét:
OCF/LNST qua các có xu hướng không ổn định, năm 2020 chỉ tiêu bằng 3,292 lớn hơn 1 cho thấy công
ty quản lý tiền mặt tốt, đến năm 2021 về sau chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thâm chí âm. Nguyên nhân do tác
động nghiêm trọng của dịch CoVid 19 làm cho nhu cầu của người dân đi xuống dẫn đến doanh thu của
công ty sụt giảm.

Chuyên đề 5 Phân tích doanh thu chi phí lợi nhuận theo bộ phận
Tỷ trọng doanh thu và tỷ trong lợi nhuận trên doanh thu của từng bộ của công ty VINGROUP
Chỉ tiêu Năm 2022 Hợp nhất

Bộ phận kinh doanh chuyển nhưọng kinh doanh dịch kinh doanh
bất động sản vụ quản lý dịch vụ khác
Doanh thu 4.977.038 1.045.932 301.804 6.324.774
Lợi nhuận 575.506 95.084 -23.845 646.745
Tỷ trọng doanh thu 79% 17% 5% 100%
LN/DT 12% 9% -8% 10%

Nhận xét:
- Tỷ trọng doanh thu năm 2020 của bộ phận kinh doanh chuyển nhượng bất động sản có tỷ trọng cao nhất
chiểm 79%
- Bộ phận hiệu quả nhất cũng là bộ phận kinh doanh chuyển nhượng bất động sản với tỷ trọng 12%

* Tốc độ tăng trưởng (g):


Chỉ tiêu Kinh doanh chuyển nhượng bất động sản g Kinh doanh dịch vụ quản lý g kinh doanh dịch vụ khác g
2018 2022 2018 2022 2018 2020
Doanh thu 83.271.632 4.977.038 -43,07% 14.769.532 1.045.932 -41,12% 7.824.456 301.804 -47,85%
Tốc độ tăng trưởng (g) của các bô phận từ năm 2018-2020 đều âm. Bộ phận kinh doanh dịch vụ khác có
tốc độ tăng trưởng âm cao nhất -47,85%
* Bộ phận biến động
Chỉ tiêu Kinh doanh chuyển nhượng bất động sản % biến động Kinh doanh dịch vụ quản lý % biến động kinh doanh dịch vụ khác % biến động
2021 2022 2021 2022 2021 2022
Doanh thu 6.538.397 4.977.038 -24% 903.654 1.045.932 16% 609.589 301.804 -50%
Chi phí 0 0 0% 32.231 33.542 4% 748.660 1.664.152 122%

Bộ phận có biến động lớn nhất là bộ phận kinh doanh khác. Với doanh thu giảm 50% so với năm 2021, Chi
phí mua sắm tăng 122% so với năm 2021

Thay thế liên hoàn


Chỉ tiêu 21 22 2021% 2022%
DT 6.324.774 8.051.640 100% 100%
LNTT 1.994.381 4.984.248 31,5% 61,9%

Lợi nhuận tăng: 2.914.554 do sự tác động của 2 nhân tố


+ Doanh thu
Lợi nhuậntrước thuế
+%
Doanh thu

- Tác động của doanh thu


Doanh thu tăng 1.726,866 làm cho lợi nhuận trước thuế tăng 1.193.264
Lợi nhuậntrước thuế
- Tác động của LN %
Doanh thu
LNTT
% tăng 38,4% làm cho LNTT tăng 3.027.417
DT
-> Sở dĩ lợi nhuận tăng 2.914.554 là do doanh thu tăng 1.726,866 khiến cho lợi nhuận tăng 1.193.264
LNTT
% tăng 38,4% khiến cho lợi nhuận tăng 3.027.417
DT
LNTT
=> LNTT tăng chủ yếu do % tăng
DT

Phân tích hoà vốn


Chỉ tiêu Biến phí Định phí
GVHB -7.128.477 0
CPBH 24.814.554 0
CPQLDN 2037207 4309625
CPTC 0 -18.106.644
CPK -3.346.391 3.346.001
Tổng 16.376.893 -10.451.018
Doanh thu hoà vốn 3.180.730

Doanh thu hoà vốn của công ty VINGROUP năm 2022 là 3.180.730 triệu đồng

Chuyên đề 6 Dự đoán BCT 2023


* Dự đoán doanh thu của VINGROUP năm 2023
Năm Doanh thu % tăng trưởng Tốc độ tăng trưởng (g) Doanh thu dự đoán 2023 (KPI)
2018 121.971.751 -16% 6.757.400
2019 130.161.398 7%
2020 6.543.437 -95%
2021 6.324.774 -3%
2022 8.051.640 27%

Do anh hưởng của đại dịch CO-VID19 cũng như tình hình chiến sự diễn biến căng thẳng làm cho nền
kinh tế của các quốc gia bị ảnh hưởng trong đó có Việt Nam. Nên doanh thu của VINGROUP sụt giảm
nghiêm trọng, chưa thể phục hồi, dự báo tốc độ tăng trưởng của VINGROUP năm 2023 -16% và doanh
thu dự đoán là 6.757.400
* Dự đoán báo cáo tài chính của công ty VINGROUP
- Bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN 2022 %DT2022 Dự đoán 2023

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 66.187.588 822% 55.548.437


I. Tiền và các khoản tương đương tiền 14.185.520 176% 11.905.306
1 Tiền 70.100.600 871% 58.832.462

2 Các khoản tương đương tiền 717.546 9% 602.206


II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 31.273 0% 26.246
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 31.273 0% 26.246

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 46.156.519 573% 38.737.210
IV. Hàng tồn kho 12.670.790 157% 10.634.057
1. Hàng tồn kho 12.724.039 158% 10.678.746
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -53.249 -1% -44.690
V. Tài sản ngắn hạn khác 5.910.454 73% 4.960.393
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 183.979.888 2285% 154.406.520
I. Các khoản phải thu dài hạn 7.591.745 94% 6.371.430
1. Phải thu về cho vay dài hạn 7.547.345 94% 6.334.167
2 Phải thu dài hạn khác 44.400 1% 37.263
II. Tài sản cố đinh 926.787 12% 777.813
III. Bất động sản đầu tư 3.031.242 38% 2.543.993
1. Nguyên giá 3.910.129 49% 3.281.605
2 Giá trị khấu hao lũy kế -878.887 -11% -737.613
IV. Tài sản dở dang dài hạn 4.474.605 56% 3.755.346
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 4.474.605 56% 3.755.346
V. Đầu tư tài chính dài hạn 135.466.372 1682% 113.691.183
VI. Tài sản dài hạn khác 32.489.137 404% 27.266.755
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250.167.476 3107% 209.954.957

NGUỒN VỐN 2022 %DT2022 Dự đoán 2023

C. NỢ PHẢI TRẢ 164.476.909 2043% 138.038.497


I. Nợ ngắn hạn 40.367.956 501% 33.879.114
II. Nợ dài hạn 124.108.953 1541% 104.159.383
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 85.690.567 1064% 71.916.460
I. VỐN CHỦ SỞ HỮU 85.690.567 1064% 71.916.460
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 250.167.476 3107% 209.954.957
Bẳng BCKQKD:

Chỉ tiêu 2022 %DT2022 Dự đoán 2023

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.051.640 100% 6.757.400
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0% 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.051.640 100% 6.757.400
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp -7.128.477
-89% -5.982.629
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 923.163 11% 774.772
6. Doanh thu hoạt động tài chính 24.427.107 303% 20.500.635
7. Chi phí tài chính -18.106.644
-225% -15.196.139
Chi phí lãi vay và chi phí phát hành -2.912.017 -36% -2.443.932
8. Chi phí bán hàng -213.002 -3% -178.764
9. Chi phí quản Iý doanh nghiệp -2.037.207 -25% -1.709.741
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.993.428 62% 4.190.772
11. Thu nhập khác 171.902 2% 144.270
12. Chi phí khác -181.082 -2% -151.974
13. Lỗ khác -9.180 0% -7.704
14. Tổng lợi nhuận tổng kết trước thuế 4.984.248 62% 4.183.068
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành -258.949 -3% -217.325
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại -243.195 -3% -204.103
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4.382.104 54% 3.677.714

Bảng LCTT
Chỉ tiêu 2022 %DT2022 Dự đoán 2023
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận kế toán trước thuế 1.994.318 25% 1.673.747
Khấu hao TSCĐHH và BĐS đầu tư 351.726 4% 295.189
chi phí lãi vay 4.387.059 54% 3.681.873
Tiền lãi vay đã trả -3.305.107 -41% -2.773.836
Thuế TNDN đã nộp -47.993 -1% -40.278
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 21.865.983 272% 18.351.193
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 0% 0
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TSDH khác -792.625 -10% -665.217
Tiền thu do thanh lý, nhượng bán TSCD và TSDH khác 1.312.033 16% 1.101.134
Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động đầu tư -35.715.486 -444% -29.974.493
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 0% 0
Tiền thu từ đi vay 36.656.453 455% 30.764.207
Tiền trả nợ gốc vay 25.773.017 320% 21.630.201
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 10.883.436 135% 9.134.006
Lưu chuyển tiền thuân trong năm -2.966.067 -37% -2.489.294
Tiền và tương đương tiền đầu năm 4.383.891 54% 3.679.214
Tiền và tương đương tiền cuối năm 1.418.552 18% 1.190.531
* Đánh giá chung doanh nghiệp và đưa ra quyết định
- Với vai trò là nhà đầu tư một số quan điểm sau nhà đầu tư nên quan tâm
Thứ nhất: Về khả năng sinh lời của công ty
Như đã phân tích ở trên, hiện nay khả năng sinh lời của công ty đang không hiệu quả khi ROE 2022
thấp hơn 3,6 lần so với trung bình ngành cho thấy công ty sử dụng vốn chưa hiệu quả so với các công ty
cùng ngành.Tuy nhiên về ROS đang có xu hướng tăng, năm 2020 cao gấp 4,5 lần so với trung bình
nghành cho thấy công ty bán các sản phẩm nhiều hơn so với các công ty cùng nghành.
Thứ hai: Về khả năng hoạt động ( vòn quay hàng tồn kho )
Vòng quay hàng tồn kho của VINGROUP đang ở mức âm và đang có xu hướng giảm cho thấy công ty
VINGROUP đang hoạt động không hiệu quả, bán hàng chậm và sản phẩm bị ứ đọng nhiều trong kỳ, khả
năng quản trị hàng tồn kho không tốt .
Thứ ba: về khả năng thanh toán
về các chỉ số thanh toán đều lớn hơn 1 nên khi các khoản nợ đến hạn thì công ty VINGROUP vẫn có thể
đáo hạn các khoản nợ. Tuy nhiên nợ chiểm tỷ trong lớn trong cấu trúc của VIN nên công ty dễ mất kiểm
soát nếu không có những chính sách phù hợp
Với vai trò là nha đầu tư thì không nên đầu từ và vin trong giai đoạn này. Có 2 nguyên nhân để đưa ra
quyết đinh này. Thứ nhất về môi trường vĩ mô hiện nay do ảnh hưởng nặng nề của dịch CO-VID19 và
tình hình chiến sự ở ukraina- nga, ở trung đông khiến cho khả năng phục hổi của nền kinh tế gặp khó
khăn, người dân bị ảnh hưởng nghiêm trong đến nguồn thu nhập qua đó người dan hạn chế chi tiêu nhiều
hơn, nhu cầu về bất động sản lắng xuống khiến cho ngành bất động sản rơi vào suy thoái nặng nề. Thứ
hai, VINGROUP là tập đoàn có vốn hoá lớn nhất trong ngàng nên về các dự án đều đã hoàn thành nên về
các hoạt động chững lại và chưa đổi mới nên sẽ khiến cho giá của chứng khoán sẽ không có biến động
nhiều. cho nên hiện nay nhà đầu tư chỉ nên quan sát thị trường xem có động thái của nhà nước hay những
dự án đổi mới của VINGROUP hay không khi đó mới nên đưa ra quyết định đầu tư vào tập đoàn
VINGRUOP

DT tăng ∆ = 8.051.640-6.324.774 =1.726,866 làm cho lntt biến động


∆ LNTT(DT)= 8.051.640x69,1%-6.324.774x69,1%=1.193.264
Tác động của LN
LNTT
% tăng ∆ = 69,1%-31,5%=38,4% làm cho LNTT biến động
DT
∆ = 8.051.640x69,1%-8.051.640x31,5%= 3.027.417

KL sở dĩ LN tăng 2.989.867 là do DT tăng 1.726,866 khiến cho LN tăng 1.193.264


LNTT
% tăng 38,4% khiến cho LN tăng 3.027.417
DT
LNTT
=> LNTT tăng chủ yếu do % tăng
DT

You might also like