You are on page 1of 2

CHUYÊN ĐỀ: BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

STT Câu chủ động Câu bị động


– Có chứa 1 số động từ CĐ: S + say, claim, fine, know, report, assume, consider, feel, expect,
tường thuật, chỉ quan think, believe,…+ that + S + V …
1
điểm, ý kiến Cách 1: S + be + V3/Ved + to V2
Các từ thường sử dụng: Cách 2: It + be + V3/Ved + that + S2 + V2
say, claim, fine, know, – Câu ví dụ: People think she got the job
report, asume, consider, ➔ Cách 1: It is thought that she got the job.
feel, expect, think, Cách 2: She is thought to have got the job.
believe,…
2 – Câu nhờ vả (have, get) S + have/get + sth + V3/Ved + (by + sb)
– Câu ví dụ: Nina has her boyfriend buy her a new bag
➔  Nina has a new bag bought by her boyfriend
3 – Là câu hỏi WH- Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.
Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi bị động
– Câu ví dụ:  What did he do?
➔  What was done by him?
4 – Là câu hỏi yes/no Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định
Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành dạng bị động
Bước 3: Chuyển câu bị động trên thành câu hỏi
– Câu ví dụ: Did she clean the kitchen?
➔  Was the kitchen cleaned by her?
5 – Có chứa 1 số động từ Nếu trong câu chủ động, động từ theo sau các từ chỉ giác quan ở dạng
chỉ giác quan nguyên mẫu, thì trong câu bị động được chuyển thành dạng to V.
Các từ thường sử dụng: – Câu ví dụ: I heard her scream last night
look, see, notice, hear, ➔  She was heard to scream last night.
watch,… – Câu ví dụ: I saw him talking to someone
➔  He was seen taking to someone
6 – Cấu trúc “Let” Chuyển thành cấu trúc “be allowed to do something”
– Câu ví dụ: My mom let me go out tonight
➔  I was allowed to go out tonight
– Câu ví dụ: Don’t touch it
➔  Let it not be touched
7 – Động từ chính – Câu ví dụ: They kept me waiting in line for half an hour
Các từ thường sử dụng: ➔  I was kept waiting in line for half an hour
keep, see, find, remember
– Động từ phụ
Các từ thêm -ing
8 – Cấu trúc “would like” – Câu ví dụ: I would like to invite my friends to my house for dinner
➔  I would like my friends to be invited to my house for dinner
9 – Chứa động từ Need/ – Câu ví dụ: My dog wants cuddling
Want ➔  My dog wants to be cudding
10 – Chứa 1 số động từ chỉ Động từ chỉ lời khuyên sẽ được thay bằng cấu trúc “should be
lời khuyên V3/Ved”
Các từ thường dùng: – Câu ví dụ: They advised locking the doors carefully at night
suggest, recommend, ➔  They advised that the doors should be locked carefully at night
advise,…
11 – Cấu trúc “It’s one’s Chuyển thành cấu trúc “S + be + supposed + to V”
duty to V” (nhiệm vụ – Câu ví dụ: It’s her duty to manage this project
của ai làm gì) ➔  She is supposed to manage this project
12 – Cấu trúc “It’s Chuyển thành cấu trúc “S + can’t be + V3/Ved”
impossible to do – Câu ví dụ: It is impossible to fix that car
something” (không thể ➔  That car can’t be fixed.
làm gì)
13 – Chứa các động từ Các động từ cover, crowd, fill sẽ được sử dụng với “with” thay vì “by”
cover, crowd, fill – Câu ví dụ: Chocolate covers the fruit.
➔  The fruits are covered with chocolate
14 – Chứa “make” Động từ sau ”make” sẽ được chuyển thành dạng “to V”
– Câu ví dụ: He made me smile.
➔  I was made to smile

You might also like