Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP ...................................................... 6
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CTY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU
KHÍ VIỆT NAM (PTSC) ................................................................................................... 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................. 6
1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................... 7
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CTY DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI (PTSC M&C)8
2.1. Giới thiệu chung về công ty........................................................................................... 8
2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................................................... 8
2.3. Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................................ 9
PHẦN B. NỘI DUNG THỰC TẬP ................................................................................. 10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MỎ SƢ TỬ TRẮNG, GIÀN ST – LQ VÀ CÁC
TIÊU CHUẨN QUY PHẠM TÍNH TOÁN CỦA KHỐI CHÂN ĐẾ GIÀN ST - LQ 10
1.1. Tổng quan về mỏ Sƣ Tử Trắng và giàn ST - LQ......................................................... 10
1.2. Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng trong thiết kế khối chân đế giàn ST – LQ ............ 11
1.2.1. Các tiêu chuẩn quy phạm dung trong thiết kế công trình ......................................... 11
1.2.2. Tiêu chuẩn API (American Petroleum Institute) ...................................................... 12
1.2.3. Tiêu chuẩn DNV (Det Norske Veritas) .................................................................... 12
1.2.4. Tiêu chuẩn AISC (American Institute of Steel Construction) .................................. 12
1.2.5. Tiêu chuẩn ND (Noble Denton) ............................................................................... 12
1.2.6. Tiêu chuẩn AWS (American Welding Society) ....................................................... 12
1.2.7. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) ................................................................................. 12
1.3. Phạm vi và các bài toán áp dụng với từng tiêu chuẩn ................................................. 13
CHƢƠNG 2. CÁC BÀI TOÁN TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ST-LQ THUỘC GIÀN
SƢ TỬ TRẮNG................................................................................................................. 15
2.1. Các phân tích tính toán kết cấu Thƣợng tầng .............................................................. 15
2.2. Các phân tích tính toán Kết cấu Khối chân đế ............................................................ 15
CHƢƠNG 3. TÌM HIỂU CÁC PHÂN TÍCH TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHỐI CHÂN
ĐẾ GIÀN ST - LQ ............................................................................................................ 16
3.1. Phân tích tính toán kết câu khối chân đế trong điều kiện vận hành ............................ 16
3.2. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán dao động riêng ..................... 22
3.3. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán phản ứng động và tải trọng
quán tính ............................................................................................................................. 26
3.4. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán mỏi của khối chân đế ........... 29
3.5. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán hạ thủy ................................. 31
3.6. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán vận chuyển ........................... 34
3.7. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán cẩu lắp.................................. 36
3.8. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán quay lật và đánh chìm .......... 38
3.9. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán ổn định đáy .......................... 41
3.10. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán cập tàu................................ 43
3.11. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán móng cọc và khả năng đóng
cọc ....................................................................................................................................... 47
CHƢƠNG 4. TÌM HIỂU NỘI DUNG CÁC BẢN VẼ THIẾT KẾ GIÀN KHOẢN ST-
LQ MỎ SƢ TỬ TRẮNG .................................................................................................. 49
4.1. Định dạng khung tên và qui cách trình bày bản vẽ ..................................................... 49
4.1.1. Định dạng khung tên ................................................................................................. 49
4.1.2. Về khổ giấy............................................................................................................... 49
4.1.3. Về tỷ lệ bản vẽ .......................................................................................................... 50
4.1.4. Về nét vẽ trong bản vẽ .............................................................................................. 50
4.2. Hệ thống ký hiệu điển hình.......................................................................................... 51
4.3. Hệ thống các bản vẽ trong giai đoạn thiết kế chi tiết (Detail Design) ......................... 51
4.4. Ví dụ một bản vẽ thực tế.............................................................................................. 52
CHƢƠNG 5. TÌM HIỂU CÁC THIẾT KẾ ĐÃ VÀ ĐANG CÓ TẠI CTY TNHH
DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI – PTSC M&C ............................................................ 54
5.1. Các dự án và thiết kế đã và đang có tại công ty PTSC M&C ..................................... 54
Thực tập tại Phòng Thiết kế, Công ty Dịch vụ Cơ Khí Hàng Hải PTSC M&C, xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới sự giúp đỡ tận tình thầy, cô Khoa xây dựng Công trình biển và các
anh, chị công nhân viên của Công ty PTSC M&C dành cho chúng em trong suốt quá trình
thực tập từ ngày 16/08/2021 đến ngày 19/09/2021.
Qua đây, chúng em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến:
Thầy TS. Vũ Đan Chỉnh-Trƣởng Đoàn thực tập. Thầy là ngƣời đã nỗ lực giới thiệu
nơi thực tập theo nguyện vọng của chúng em, đúng chuyên ngành, trong môi trƣờng làm
việc chuyên nghiệp, thân thiện, và đã đƣợc tiếp xúc nhiều với công trình thực tế.
KS. Đỗ Hồng Tiến – Tổ trƣởng tổ kết cấu; KS. Đồng Văn Sơn - Kỹ sƣ Phòng thiết
kế của công ty PTSC M&C, nhờ sự quan tâm, hƣớng dẫn thƣờng xuyên tận tình của các
anh, chúng em đã tập trung vào nhiệm vụ của mình ngay từ ngày đầu thực tập. Chúng em
gửi tới các anh lời biết ơn sâu sắc, sự quan tâm của anh đã giúp chúng em rèn luyện đƣợc
tinh thần làm việc của một ngƣời kỹ sƣ trong môi trƣờng làm việc hiện đại và chuyên
nghiệp.
Đồng thời, chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị thuộc
phòng tổ chức - Nhân sự của Công ty Dịch vụ Cơ khí Hàng hải đã làm cầu nối tạo điều
kiện và hỗ trợ chúng em đƣợc thực tập tại Công ty.
Thực tập tại Công ty PTSC M&C thực sự là điều kiện rất tốt đối với chúng em. Tất
cả thành viên trong nhóm đều tập trung vào các mục tiêu nêu trên trong suốt quá trình này
một cách nghiêm túc và hiệu quả cao nhất. Thời gian thực tập tuy ngắn (5 tuần). Tuy vậy,
nhờ vào những kiến thức đã đƣợc trang bị trong trƣờng Đại học, sự giúp đỡ nhiệt tình của
các Thầy, Cô giáo, các Anh, Chị công nhân viên của PTSC M&C, chúng em đã nắm bắt
đƣợc hiệu quả nội dung thực tập tốt nghiệp và hoàn thành đúng thời gian quy định.
Chúng em tin rằng những gì đã tích lũy đƣợc trong đợt thực tập này sẽ giúp chúng
em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp và nhiệm vụ của một ngƣời kỹ sƣ xây dựng Công
trình Biển sau khi ra trƣờng. Thân ái!
Tên tiếng Việt: Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
Tên tiếng Anh: Petrovietnam Technical Services Corporation (PTSC)
Trụ sở chính: 1-5 Lê Duẩn, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Tổng Công ty Cổ Phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) là đơn vị thành
viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam với chức năng họat động đa ngành
và chủ yếu cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cho ngành công nghiệp dầu khí ở trong và
ngoài nƣớc.
Tổng công ty PTSC đƣợc thành lập từ tháng 2/1993 trên cơ sở sát nhập 2 đơn vị là
Công ty Dịch vụ Dầu khí (PSC) và Công ty Địa vật lý và Dịch vụ Dầu khí (GPTS).
Lĩnh vực hoạt động chính của Tổng công ty PTSC là cung cấp các dịch vụ kỹ thuật
cho dầu khí, công nghiệp. Trong đó, có nhiều loại hình dịch vụ chiến lƣợc, mang
tính chất mũi nhọn, đã phát triển và đƣợc chuyên nghiệp hóa đạt trình độ quốc tế
nhƣ: EPCI công trình biển; EPC công trình công nghiệp; Kho nổi xử lý và xuất dầu
thô FSO/FPSO; Tàu dịch vụ; Khảo sát địa chấn, địa chất và công trình ngầm; Lắp
đặt, vận hành và bảo dƣỡng công trình biển; Cảng dịch vụ và Dịch vụ cung cấp nhân
lực kỹ thuật, bảo vệ và vật tƣ thiết bị dầu khí, dịch vụ khách sạn, văn phòng ….
Hiện nay, Tổng công ty PTSC với khoảng 20 công ty con trực thuộc hoạt động đa
ngành đã trở thành một nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật dầu khí hàng đầu tại Việt
Nam và có tên tuổi trong khu vực Đông Nam Á.
Các sự kiện chính trong lịch sử hình thành của Tổng Công ty:
- Năm 1976: Thành lập Công ty Địa vật lý (tiền thân của Công ty Địa vật lý và
dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí).
- Năm 1986: Thành lập Công ty Dịch vụ Dầu khí (PSC).
- Năm 1989: Thành lập Công ty Địa vật lý và Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (GPTS).
- Năm 1993: Thành lập Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trên cơ sở sáp nhập
Công ty Dịch vụ Dầu khí và Công ty Địa vật lý & Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí.
- Tháng 12/2006: Công ty chuyển sang họat động dƣới hình thức công ty CP.
- Năm 2007: Chuyển trụ sở chính của Tổng công ty PTSC vào TP. HCM.
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải PTSC.
Tên giao dịch quốc tế: PTSC Mechanical & Construction Limited Company.
Trụ sở chính: số 31, đƣờng 30/4, phƣờng 9, TP Vũng Tàu, Việt nam.
Trụ sở cảng PTSC: 65A, đƣờng 30/4, phƣờng 9, TP Vũng Tàu.
PTSC M&C là công ty con của PTSC, đƣợc thành lập theo Quyết định số
731/QĐ-HĐQT ngày 15/05/2001 với tên giao dịch: ”Xí nghiệp dịch vụ cơ khí
hàng hải”, từ 03/2007 đƣợc đổi tên thành: “Công ty TNHH Dịch vụ Cơ khí Hàng
hải”, 01/04/2012 đổi tên thành Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải, từ
01/04/2013 cho đến nay đổi tên thành Công ty TNHH Một Thành Viên Dịch vụ
Cơ khí Hàng hải.
Hệ thống quản lý: ISO 9001-2008, ISO 14001-2004 và OHSAS 18001-2007.
Là một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (vị trí 67 năm 2012).
Năng lực sản xuất tới 50,000 MT/năm.
Đã thực hiện thành công hơn 50 dự án trong và ngoài nƣớc, với các khách hàng
nhƣ: Talisman, Premier Oil Vietnam, Petronas, BP, Cửu Long JOC, Hoàng Long
JOC, Biển Đông POC, Thăng Long JOC, Lam Sơn JOC và dự án Sao Vàng &
Đại Nguyệt (Đang trong giai đoạn thi công),…
2.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
PTSC M&C hoạt động trong hai lĩnh lực chính:
Dịch vụ trên bờ: Thực hiện dịch vụ tổng thầu EPC (thiết kế, mua sắm, thi công)
cho các dự án cơ khí chế tạo và xây lắp các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện,
tua-bin điện gió, nhà máy LNG, v.v.
Dịch vụ ngoài khơi: Thực hiện dịch vụ tổng thầu EPCI (thiết kế, mua sắm, thi
công, vận chuyển, lắp đặt đấu nối và chạy thử) cho các dự án cơ khí chế tạo và
xây lắp ngoài khơi, bao gồm: các giàn đầu giếng/ giàn khai thác, giàn xử lý trung
tâm, các phƣơng tiện nổi (FPSO/FSO/MOPU), các cụm thiết bị dầu khí, các hệ
thống subsea, các mô-đun tàu chứa, v.v.
PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM
ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
ANTOÀN
KẾ TỔ HÀNH TÀI THƢƠNG KỸ XÂY PHÁT THIẾT QUẢN
SỨC
HOẠCH CHỨC CHÍNH CHÌNH - MẠI THUẬT - DỰNG TRIỂN KẾ LÝ
KHỎE
NHÂN TỔNG KẾ SẢN CÔNG KINH CHẤT
MÔI
SỰ HỢP TOÁN XUẤT TRÌNH DOANH LƢỢNG
TRƢỜNG
Mỏ Sƣ Tử Trắng nằm ở cuối phía Nam của lô 15-1 (khoảng 20km về phía Nam của STV)
có độ sâu khoảng 56 mét nƣớc. Lô 15-1 nằm trong lƣu vực Cửu Long ngoài khơi miền
Nam Việt Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 180 km về phía Đông nam.
Dự án Sƣ Tử Trắng đƣợc bắt đầu phát triển vào tháng 9 năm 2012 với giai đoạn thử dài
hạn. Nó bao gồm một giàn đầu đỡ đầu giếng điều khiển từ xa, tự hành (WHP-C) sản xuất
và đƣợc điều khiển từ Sƣ Tử Vàng CPP. Giàn đỡ đầu giếng có khả năng xử lý 4 giếng khí
áp lực cao. Sản lƣợng hiện tại là 6.000 BPD (barrel per day) khí hoá lỏng và 50 MMSCFD
(Million standard cubic feet per day) khí và tất cả các chất lỏng từ mỏ STT đƣợc khai thác
và đƣợc chuyển sang cho Sƣ Tử Vàng CPP xử lí thông qua đƣờng ống 12” đa pha.
Giàn ST-LQ là một trong 3 giàn khoan đƣợc xây dựng trong dự án Sƣ Tử Trắng .Giàn ST-
LQ có chân đế đƣợc cấu tạo từ 4 ống chính, với độ dốc các ống chính là 1:8, có 4 mặt cắt
ngang của giàn lần lƣợt tại các cao độ +5.6 m;-11.30 m;-32.20 m;-55.60 m. Thƣợng tầng
của giàn có cao độ của các sàn lần lƣợt là +13.10 m (Sub Cellar Deck); +17.50 m (Cellar
Deck); + 21.50 m (Intermediate Deck); +26.50 m (Main Deck).Công trình đƣợc xây dựng
ở độ sâu nƣớc là 55.60 m. Hƣớng của công trình là 42.5 độ về phía Tây (so với hƣớng
Bắc).
1.2. Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng trong thiết kế khối chân đế giàn ST – LQ
1.2.1. Các tiêu chuẩn quy phạm dung trong thiết kế công trình
Fixed Offshore Platforms - Working Stress Design”. 21st Edition, Dec 2000, Errata
and Supplement 1, December 2002, Errata and Supplement 2, September 2005, Errata
Platforms”.
“Specification for Structural Steel Buildings, Allowable Stress Design and Plastic
Design”, 13th Edition.
1.2.5. Tiêu chuẩn ND (Noble Denton)
Hình 2.1: Các bài toán áp dụng với các tiêu chuẩn.
CHƢƠNG 2. CÁC BÀI TOÁN TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ST-LQ THUỘC
GIÀN SƢ TỬ TRẮNG
2.1. Các phân tích tính toán kết cấu Thƣợng tầng
Các bài toán tính toán thiết kế với thƣợng tầng là:
- Bài toán trong điều kiện hạ thủy (Load-out).
- Bài toán trong điều kiện vận chuyển (Transportation).
- Bài toán cẩu lắp thƣợng tầng (Lifting).
- Bài toán trong điều kiện khai thác (In-place).
- Bài toán cẩu lắp cầu dẫn (Bridge Lifting).
- Bài toán vận chuyển cầu dẫn (Bridge Transportation).
- Bài toán trong điều kiện khai thác của cầu dẫn (In-Place).
2.2. Các phân tích tính toán Kết cấu Khối chân đế
Các bài toán tính toán thiết kế với chân đế là:
- Bài toán khối chân đế trong quá trình vận hành.
- Bài toán tần số giao động riêng.
- Bài toán phản ứng động và tải trọng quán tính.
- Bài toán mỏi.
- Bài toán khối chân đế trong quá trình hạ thuỷ.
- Bài toán khối chân đế trong quá trình vận chuyển.
- Bài toán khối chân đế trong quá trình cẩu lắp.
- Bài toán khối chân đế trong quá trình quay lật và đánh chìm.
- Bài toán ổn định đáy.
- Bài toán ảnh hƣởng của tàu khi cập giàn.
- Bài toán móng cọc và khả năng đóng cọc.
CHƢƠNG 3. TÌM HIỂU CÁC PHÂN TÍCH TÍNH TOÁN KẾT CẤU KHỐI
CHÂN ĐẾ GIÀN ST - LQ
3.1. Phân tích tính toán kết câu khối chân đế trong điều kiện vận hành
Một mô hình kết hợp giữa thƣợng tầng và khối chân đế đã đƣợc phát triển để phân
tích quá trình vận hành của giàn ST-LQ thông qua phần mềm SACS.
Các thành phần của khối chân đế, phần cọc và khớp liên kết đƣợc đánh giá và kiểm
tra theo các tiêu chuẩn API RP 2A và AISC 13th edition.
Các trƣờng hợp tải trọng
+ Độ sâu nƣớc nhỏ nhất và lớn nhất trong điều kiện vận hành 1 năm, điều kiện
cực hạn 100 năm và trong điều kiện biển lặng đã đƣợc phân tích để kiểm tra thành
phần của khối chân đế, kiểm tra các liên kết khớp, kiểm tra cọc và kiểm tra khả năng
chịu tải của cọc.
+ Thông số đầu vào:
Độ sâu nƣớc.
Hƣớng sóng.
Thông số sóng (bao gồm thuỷ triều).
Nƣớc dâng do bão.
Thông số gió.
Thông số dòng chảy.
Thông số hà bám theo độ sâu.
Hệ số thuỷ động Hệ số cản vận tốc Cd
Hệ số quán tính Cm
Bề dày ăn mòn cho phép: 6mm trong khoảng -5m đến +5m so với MSL.
Hệ số khuếch đại động DAF
Thông số nền đất.
Thông số xói mòn của đất.
Hệ số kể đến ảnh hƣởng của chiều dài phần tử.
Loại vật liệu và thông số của vật liệu.
+ Các trƣờng hợp tải trọng cơ bản phải đƣợc kết hợp để tạo ra những tổ hợp tải
trọng để xác định trạng thái nguy hiểm nhất cho cấu trúc ngập trong nƣớc ở các
điều kiện vận hành khác nhau.
+) Điều kiện I: Biển lặng. Điều kiện này tƣơng ứng với tải trọng thƣợng tầng lớn nhất
theo WCR và không kể đến tải trọng môi trƣờng.
+) Điều kiện II: Điều kiện vận hành. Đây là những điều kiện môi trƣờng bình thƣờng với
tải trọng thƣợng tầng tối đa theo WCR.
+) Điều kiện III: Điều kiện cực hạn với tải trọng thƣợng tầng lớn nhất. Điều kiện này đề
cập đến các điều kiện môi trƣờng cực hạn với tải trọng thƣợng tầng trong thời gian vận
hành là lớn nhất theo WCR. Hệ số giảm 75% sẽ đƣợc áp dụng cho hoạt tải.
+) Điều kiện IV: Điều kiện cực hạn với tải trọng thƣợng tầng nhỏ nhất. Điều kiện này đề
cập đến các điều kiện môi trƣờng cực hạn với tải trọng thƣợng tầng nhỏ nhất. Hoạt tải
không đƣợc xem xét.
Điều kiện
Tải trọng cơ bản
I II III IV
Tĩnh tải của KCĐ
Tĩnh tải phần phụ kiện trên KCĐ
Điều kiện
Tải trọng cơ bản
I II III IV
Tải trọng sóng và dòng chảy -Vận
hành
Tải trọng sóng và dòng chảy -Cực đại
Tải trọng quán tính (Do sóng)
Vận
Biển Bão+TT Bão+TT
hành+TT
lặng max min
max
Bảng 2.8: Tổ hợp tải trọng dùng cho phân tích hệ KCĐ – Cọc – Nền đất trong quá
trình làm việc
STT-LQ:
- Quy trình phân tích, dựng mô hình dự án:
Dựng mô hình Nhập thông số đáy biển Nhập các tổ hợp tải trọng
Đối chiếu kết quả với API-RP2A Chạy phân tích, xuất kết quả
Hình 2.14: Quy trình tổng quát cho phân tích trong quá trình vận hành
Mô hình tính
+ Khối chân đế, các bộ phận riêng lẻ, khớp và phụ kiện của nó phải đƣợc đánh giá
để chịu đƣợc tải trọng tối đa từ tổ hợp của tải môi trƣờng và trọng lực xảy ra trong
điều kiện vận hành và điều kiện có bão.
+ Bài toán động phải đƣợc áp dụng nếu chu kỳ dao động riêng của khối chân đế là
hơn 3 giây, nếu không thì bài toán tựa tĩnh đƣợc sử dụng để tính toán.
+ Mô hình khối đỡ (hệ khối chân đế-cọc-nền đất) phải kể đến tất cả các thành
phần kết cấu của hệ thống khối chân đế, cọc và nền đất. Mô hình sẽ làm rõ tải trọng các
tác dụng lên.
Hình 2.15: Mô hình KCĐ của dự án STT-LQ cùng với hƣớng công trình
Kết quả phân tích
+ Kiểm tra các phần tử và khớp liên kết đƣợc thực hiện với ứng suất cơ bản cho
phép trong điều kiện vận hành và điều kiện biển lặng. Việc tăng một phần ba các
ứng suất cơ bản cho phép đƣợc áp dụng là phù hợp với API-RP2A-WSD trong
điều kiện bão cực hạn 100 năm.
+ Kết quả sau khi chạy phân tích cho thấy kích thƣớc các phần từ và khớp là đạt
yêu cầu. Tất cả các phần tử của khối chân đế, cọc và khớp đều có kiểm tra tỷ lệ
ứng suất (UC) và nhỏ hơn giới hạn tối đa là 1.0. Một số khớp có giá trị UC lớn hơn
1 nhƣng với đặc điểm có các thanh nhánh liên kết nên hệ số sử dụng tại các khớp
đó chỉ còn 85% nên vẫn đạt yêu cầu.
3.2. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán dao động riêng
Mục tiêu của phân tích động là tính toán các yếu tố khuếch đại động (DAF’s) của
các kết cấu giàn và đƣợc sử dụng để tính ảnh hƣởng động của các lực sóng đƣợc
tạo ra trong điều kiện vận hành và điều kiện bão cực hạn và để tuyến tính hóa nền
móng cọc để phân tích phản ứng động. Phân tích eigen-value của giàn đã đƣợc mô
hình hóa phải đƣợc thực hiện trƣớc tiên để tính toán giao động riêng.
Phân tích động đƣợc thực hiện ở cả 2 điều kiện 1 năm và 100 năm.
Hệ số khuếch đại động
Các hệ số khuếch đại động (DAF) sẽ đƣợc tính toán cho điều kiện bão cực hạn và điều
kiện sóng trong trƣờng hợp vận hành cho mỗi hƣớng chính sử dụng một mức độ lý tƣởng
hóa khả năng chuyển động đƣợc đƣa ra dƣới đây:
1
DAF=
[(1- ) +(2)2 ]
2 2
Trong đó: =
n
: tần số sóng, trong trƣờng hợp bão cực hạn hoặc vận hành
n : tần số tịnh tiến đầu tiên của kết cấu theo hƣớng hƣớng thích
hợp
Khối lƣợng tổng thể sẽ bao gồm các phần dƣới đây:
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán DĐR
+ Tải trọng khối chân đế
+ Tải trọng thƣợng tầng và kết cấu phụ trợ
+ Tải trọng khối lƣợng nƣớc kèm
+ Tải trọng của khối lƣợng phụ kiện khối chân đế
+ Tải trọng của khối lƣợng nƣớc trong ống
+ Tải trọng do hà bám
Bảng 2.9: Các tải trọng tác dụng trong bài toán DĐR
Mô hình tính
Một mô hình kết cấu khối chân đế đại diện cho độ cứng, khối lƣợng kết cấu, khối lƣợng
của phụ kiện khối chân đế, của hà bám, lƣợng nƣớc trong ống và khối lƣợng của nó gây ra
với các vị trí tâm khối lƣợng với đủ chi tiết và sự chính xác sẽ đƣợc mô phỏng cho phân
tích động. Tất cả các thiết bị nặng, tàu, cẩu và các công trình sẽ đƣợc trình bày và tích hợp
vào mô hình kết cấu để đảm bảo rằng khối lƣợng và tâm của khối lƣợng (COG) đƣợc tính
toán chính xác trong quá trình phân tích
Mô hình nền móng
Nền móng phải đƣợc biểu diễn bằng một siêu thành phần đƣợc tạo ra bởi các lực đầu cọc
trung bình (tĩnh) phản ánh các đặc tính của hệ thống cọc đất tổng thể.
Phƣơng pháp Eigen Value
Phƣơng pháp giá trị Eigen với số lƣợng bậc tự do (DOF) đƣợc giữ lại sẽ đƣợc thực hiện
để xác định tần số cơ bản của công trình. Số lƣợng DOF tối thiểu đƣợc giữ lại gấp mƣời
lần số lƣợng modes mong muốn.
Chu kỳ dao động riêng
20 modes của giao động đƣợc tạo ra trong phân tích động. 6 chu kì giao động riêng lớn
nhất cho mỗi điều kiện đã đƣợc phân tích ra kết quả dƣới đây:
3.3. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán phản ứng động và tải
trọng quán tính
Mô hình tính
Mô hình tính phải đƣợc thông qua từ mô hình phân tích vận hành với các sửa đổi phù hợp
cần thiết cho phân tích phản ứng động nhƣ là đối với mô hình nền móng.
Mô hình nền móng
Mô hình nền móng phải đƣợc biểu diễn bằng các lò xo tuyến tính, vị trí cuối của cọc hoặc
ma trận linier cho các nút đầu cọc. Hai mô hình công trình cho điều kiện vận hành và bão
sẽ đƣợc tạo ra để thể hiện các tƣơng tác không linier của hệ đất cọc.
Hàm truyền
Hàm truyền cho thời điểm cắt cơ sở toàn cầu và thời điểm đảo ngƣợc sẽ đƣợc tăng tới tần
số tối thiểu là sáu mƣơi (60). Dải tần số phải nằm trong khoảng 0,025Hz đến 1,00Hz, với
khoảng tần số chênh lệch tối đa 0,05Hz. Tần số tối thiểu có thể đƣợc lấy bằng chu kỳ sóng
lớn nhất.
Trong dải tần số, số những khoảng tần số nhỏ hơn sẽ đƣợc đƣa vào trong khoảng lân cận
của tần số kết cấu.
Tần số sóng cực đại (fwp) sẽ dựa trên sóng 1 năm, 5 năm, 10 năm và 100 năm. Các tần số
sóng đƣợc chọn khác phải dao động quanh các tần số trên, chẳng hạn nhƣ 1.05fwp và
0.95fwp.
Tần số dựa trên khoảng cách các ống chính
Số tần số đƣợc chọn dựa trên cấu trúc hình học của khối chân đế nhƣ ống chính, caissons
và khoảng cách tƣơng đối của chúng tại đƣờng mặt nƣớc, có thể đƣợc sử dụng cho các tần
số đã chọn (f).
Các tần số phải đƣợc chọn để mô tả các đỉnh và bụng của các hàm truyền tĩnh. Độ dài
sóng của các sóng này liên quan đến khoảng cách và do đó tần số của chúng phải sao cho
các ảnh hƣởng của tải tối đa và hiệu ứng hủy đƣợc tính đến.
Phân tích phản ứng động
Phân tích phản ứng động phải đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp chồng chất với số lƣợng
cách thức thích hợp để bắt kịp phản ứng của công trình. Tỷ lệ giảm rung phƣơng thức kết
cấu là 2% có thể đƣợc sử dụng cho tất cả các phƣơng thức phân tích phản ứng sóng.
Hệ số khuếch đại động
Hệ số DAF phải đƣợc tính cho các hƣớng X, Y và đƣờng chéo dựa trên phản ứng có liên
quan thu đƣợc từ phân tích phản ứng động. Nếu phổ phân tích phản ứng động đƣợc chọn,
thì DAF có thể đƣợc tính nhƣ sau:
DAFs=RMSs giá trị của phản ứng động / RMSs giá trị của phản ứng tĩnh
DAFm=RMSOTM giá trị của phản ứng động / RMSOTM giá trị của phản ứng tĩnh
fi 12 M i X i 22M i Yi
Trong đó:
1 2 / T1
2 2 / T2
12 M i X i 22 M i Yi F
12 M i X i h i 22 M i Yi h i M
Trong đó: hi = chiều cao của cao độ thứ i so với đáy biển
F = lực cắt quán tính
M = momen đảo chiều quán tính
Tổng các lực quán tính đƣợc thể hiện trên tất cả các cao độ. Các lực quán tính ở mỗi cao
độ đƣợc phân phối cho các khớp khác nhau ở cao độ đó sao cho cân xứng với khối lƣợng
khớp ở cao độ đó.
Các lực quán tính ở mỗi cao độ cho các hƣớng chéo sẽ có đƣợc bằng cách cộng tuyến tính
các thành phần từ hai lực quán tính vuông góc ở mỗi cao độ.
3.4. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán mỏi của khối chân đế
Mục đích của phân tích mỏi này là để đánh giá tuổi thọ mỏi của khớp ống của giàn
ST-LQ để đảm bảo rằng các chi tiết hàn của khớp có đủ khả năng để mỏi do tải
xuất hiện tuần hoàn đƣợc phát triển trong suốt thời gian sử dụng của giàn không
xảy ra.
Các thông số đầu vào
Độ sâu nƣớc: 55.60m
Tuổi thọ mỏi thiết kế: bằng tuổi thọ công trình nhân với hệ số an toàn. 50 năm đối
với các liên kết chính, 40 năm với các liên kết phụ.
Hệ số an toàn (2 - 2.5 - 5): hệ số này tùy thuộc vào giới hạn mỏi của nút, vị trí, sự
kiểm định, khả năng tiếp cận và khả năng sửa chữa.
Vùng dao động sóng (splash zone).
Chiều cao đỉnh sóng 100 năm + chiều cao nƣớc dâng lớn nhất + MHWS.
Độ ăn mòn cho phép.
Lý thuyết sóng tính toán: dự án sử dụng lí thuyết sóng Airy. Lực ma sát và lực
quán tính đƣợc tính theo công thức Morison.
Hệ số thủy động (Cd, Cm): Cd = 0.525 và 0.84 lần lƣợt với phần tử nhẵn và thô,
Cm = 2.0.
Thông số hà bám.
Phổ sóng: sử dụng phổ Pierson - Moskowitz (PM)
Chia 20 thời điểm đối với 1 con sóng để tính toán.
Số liệu địa chất: lấy theo báo cáo khảo sát địa chất.
Thông số xói.
Kết cấu, hình học, vật liệu.
Đƣờng cong mỏi S-N: áp dụng theo API RP-2A.
Hệ số tập trung ứng suất (SCF): 1.5 đối với ứng suất dọc trục và 2.5 đối với ứng
suất uốn tại các liên kết T, X, K, …
Phƣơng pháp tính mỏi: tính mỏi theo phƣơng pháp ngẫu nhiên.
Hệ số cản (damping): Bài toán mỏi đƣợc tính với hệ số damping tổng thể cho cả
công trình là 2%.
Số lƣợng hƣớng sóng xem xét
Mô hình tính
Liên kết có tuổi thọ 39 năm Liên kết có tuổi thọ 16 năm
Liên kết có tuổi thọ 14 năm Liên kết có tuổi thọ 15 năm
Liên kết có tuổi thọ 37 năm Liên kết có tuổi thọ 25 năm
3.5. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán hạ thủy
Khối chân đế sẽ đƣợc hạ thuỷ bằng trailers với hệ dầm hỗ trợ (LSF) từ đƣờng
trƣợt của cảng lên sà lan. Phân tích tĩnh sẽ đƣợc thực hiện để đánh giá tính toàn
vẹn của kết cấu trong quá trình hạ thuỷ.
Tải trọng tác dụng
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán hạ thủy
+ Tải trọng khối chân đế
+ Tải trọng sàn và kết cấu phụ trợ
+ Tải trọng COG (do lệch tâm)
+ Tải trọng hỗ trợ nghiêng, võng
+ Tải trọng do lực quán tính
+ Tải trọng do lực breakout
Bảng 2.10: Tải trọng tác dụng lên Jacket trong điều kiện hạ thủy
Tổ hợp tải trọng: Kết hợp với lực ma sát và các tải trọng hỗ trợ hạ thuỷ theo từng
vị trí COG, có 170 tổ hợp đƣợc xét đến khi phân tích hạ thuỷ.
Mô hình tính
Đa số các phần tử và liên kết đƣợc kiểm tra UC đều có giá trị nhỏ hơn 1.0 là giá trị
giới hạn, một số liên kết có giá trị strength UC lớn hơn 1.0 nhƣng do là liên kết
phụ nên đƣợc chấp nhận.
Tất cả các phần tử đều có độ võng nằm trong giới hạn cho phép theo Structural
Basis of Design. Giới hạn độ võng theo phƣơng đứng đối với dầm cantilever là
L/100 và với các cấu kiện khác là L/200.
3.6. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán vận chuyển
Kết cấu khối chân đế phải đƣợc thiết kế để chịu đƣợc tải trọng động đƣợc tạo ra bởi
chuyển động sà lan đƣợc biểu thị dƣới dạng lực quán tính trong quá trình vận
chuyển từ sàn chế tạo đến vị trí lắp đặt
Các thông số giả định cho sà lan
Dài = 90.0 m.
Rộng = 34.6 m.
Height = 5.5 m.
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán vận chuyển
+ Tải trọng khối chân đế
+ Tải trọng của các kết cấu phụ trợ
+ Tải trọng thiết bị hỗ trợ cho GĐ lắp đặt
+ Tải trọng do lực quán tính
+ Tải trọng COG (do lệch tâm)
Bảng 2.11: Tải trọng tác dụng lên Jacket trong điều kiện vận chuyển
Tổ hợp tải trọng
Khối chân đế đƣợc phân tích với rất nhiều tổ hợp tải trọng là sự kết hợp của khối
lƣợng tĩnh và lực quán tính do gia tốc tịnh tiến và gia tốc góc gây ra.
Điều kiện biên
6 liên kết nhƣ hình bê dƣới sẽ đƣợc coi là phần tử Gap chỉ chịu nén tại các cao độ
EL (+) 5.600, EL (-) 11.300, EL (-) 42.500.
Mô hình tính
6 Khớp có giá trị UC lớn hơn 1.0 nhƣng đều là những khớp có hệ số làm việc 85% nên
vẫn đủ điều kiện.
3.7. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán cẩu lắp
Việc phân tích và sử dụng hệ số tải trọng động sẽ tuân theo tiêu chuẩn API RP2A.
Vị trí COG sẽ dịch chuyển trong phạm vi ±0.5m và ±1.0m lần lƣợt theo phƣơng
ngang và phƣơng dọc từ vị trí WCR COG. Khối lƣợng nâng sẽ tính theo khối
lƣợng trong không khí.
Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán cẩu lắp
+ Tải trọng khối chân đế
+ Tải trọng của sàn nâng
+ Tải trọng thiết bị hỗ trợ cho GĐ cẩu lắp
+ Tải trọng COG (do lệch tâm)
Bảng 2.12: Tải trọng tác dụng lên Jacket trong điều kiện cẩu lắp
Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng sẽ đƣợc xét theo tải trọng bản thân khối chân đế trong không khí
và các tải trọng của khối chân đế khi kể đến các cặp ngẫu lực do sự thay đổi vị trí
COG.
Hệ số tải trọng động (DLF) là 2.0 đƣợc áp dụng trên tải trọng tĩnh để thiết
kế các phần tử có liên kết khớp nơi gắn các padeye / trunnion và truyền lực
nâng trong kết cấu.
Hệ số tải trọng động bằng 1.35 đƣợc áp dụng cho các phần tử còn lại.
3.8. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán quay lật và đánh chìm
Quá trình quay lật là quá trình dùng cẩu thu, nhả cáp xoay khối chân đế từ phƣơng
nằm ngang (sau quá trình cẩu lắp) về phƣơng thẳng đứng.
Mục đích bài toán là kiểm tra kết cấu khối chân đế trong quá trình xoay lật. Thiết
kế, kiểm tra cáp, ma ní, padeye và lực móc cẩu.
Các tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán quay lật và đánh
chìm
+ Tải trọng khối chân đế
+ Tải trọng của cáp
+ Tải trọng thiết bị phụ trợ
+ Tải trọng của các phao phụ
+ Tải trọng do lực đẩy nổi
Bảng 2.13: Các tải trọng tác dụng lên Jacket trong quá trình quay lật và đánh chìm
Bƣớc 1 Bƣớc 2
Bƣớc 3 Bƣớc 4
Bƣớc 5 Bƣớc 6
Bƣớc 7 Bƣớc 8
3.9. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán ổn định đáy
Mục đích của phân tích ổn định đáy là:
Kiểm tra ổn định theo phƣơng ngang, dọc, ổn định lật của khối chân đế theo API
RP 2A.
Kiểm tra tấm mudmat, kích thƣớc của mudmat có phụ hợp với sức chịu tải của nền
đất dƣới đáy biển.
Các tải trọng tính toán:
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán ổn định đáy
+ Tải trọng khối chân đế
+ Tải trọng của môi trƣờng
+ Tải trọng của cọc
+ Tải trọng do lực đẩy nổi
Bảng 2.14: Tải trọng tác dụng lên Jacket trong điều kiện ổn định đáy
Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng trong phần này bao gồm tải trọng khối chân đế ở độ sâu nƣớc lớn
nhất và thấp nhất cùng với các trƣờng hợp cọc trong ống.
Điều kiện biên
Jacket đƣợc coi nhƣ thẳng đứng với 4 nút mô hình bằng các phần tử GAP bên dƣới
mudmat nhƣ các lò xo.
Mô hình tính
3.10. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán cập tàu
Bài toán cập tàu là bài toán quan trọng với Jacket. Trong quá trình vận hành giàn
khoan, tàu cập vào với nhiều mục đích khác nhua nhƣ: sửa chữa giàn, cung cấp
hàng hóa, vận chuyển dầu…
Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán cập tàu
+ Tải trọng khối chân đế và thƣợng tầng
+ Tải trọng của môi trƣờng
+ Tải trọng của lực cập tàu
Bảng 2.15: Tải trọng tác dụng lên Jacket trong bài toán cập tàu
Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng của lực cập tàu chỉ xét cho điều kiện vận hành ở các hƣớng khác nhau
+ Phân tích động của tàu bằng cách sử dụng mô hình phi tuyến
+ Vùng tác động của tàu xác định từ -5.8 m đến +2.0 m.
+ Điều kiện tăng một phần ba ứng suất cơ bản đƣợc áp dụng (one – third increase).
+ Tính toán bài toán cập tàu với 8 hƣớng cơ bản của tải trọng môi trƣờng.
Mô hình tính
+ Kiểm tra đƣợc ứng suất trong các thanh ống chính.Thõa mãn điều kiện theo tiêu
chuẩn UC<1.
+ Kiểm tra đƣợc lực cắt trong các nút. Thõa mãn điều kiện theo tiêu chuẩn UC<1
+ Kiểm tra đƣợc biến dạng và chuyển vị trong các thanh, ống chính
3.11. Phân tích tính toán kết cấu khối chân đế trong bài toán móng cọc và khả năng
đóng cọc
Bài toán phân tích khả năng đóng cọc của móng cọc bằng cách sử dụng búa đóng
cọc với độ sâu nƣớc xấp xỉ 56 m.
Các dữ liệu đầu vào
+ Sử dụng 4 loại búa để đóng cọc là: IHC S750, MENCK MHU550S và MENCK
MHU800S.
+ Cọc đƣợc sử dụng để đóng có đƣờng kính 1524 mm.
+ Cọc đóng dài 181,7 m và đƣợc chia thành 5 đoạn.
+ Chiều dài tối đa của cọc để máy có thể nâng đƣợc là 60 m.
+ Dữ liệu về địa chất, các lớp đất
Mô hình tính
Hình 2.22: Mô hình đất và cọc cùng làm việc đồng thời
Kết quả phân tích
+ Sử dụng tiêu chuẩn API –RP2A-WSD và AISC-ASD để kiểm tra.
+ Ứng suất tĩnh < Ứng suất cho phép theo API-RP-2A.
+ Ứng suất động < 0.9 Fy.
+ Ứng suất (tĩnh+động) < Fy.
+ Kiểm tra đƣợc ứng suất lớn nhất trong cọc
CHƢƠNG 4. TÌM HIỂU NỘI DUNG CÁC BẢN VẼ THIẾT KẾ GIÀN KHOẢN
ST-LQ MỎ SƢ TỬ TRẮNG
4.1. Định dạng khung tên và qui cách trình bày bản vẽ
4.1.1. Định dạng khung tên
Việc định dạng khung tên (gồm tên bản vẽ, khách hàng, hạng mục...) là bƣớc ban đầu và
khá quan trọng trong quá trình triển khai chi tiết các bản vẽ. Việc triển khai các chi tiết,
nội dung trong khung tên phụ thuộc vào từng dự án khác nhau, yêu cầu của chủ đầu tƣ,
của nhà thầu thiết kế và yêu cầu của từng hạng mục thiết kế...
Khung tên phải đƣợc vẽ bằng nét liền đậm và luôn đặt ở bên phải của bản vẽ, sát với
khung bản vẽ. Tờ giấy đặt ngang hoặc đứng và hƣớng đọc của khung tên phải trùng với
hƣớng đọc của bản vẽ. Quy cách trình bày bản vẽ:
Tỷ lệ của bản vẽ là tỷ số giữa kích thƣớc đo trên hình biểu diễn và kích thƣớc
tƣơng ứng đo trên vật thể.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6079 Bản vẽ xây dựng và kiến trúc – Cách trình
bày bản vẽ - Tỷ lệ”
Trên bản vẽ xây dựng các hình biểu diễn đƣợc vẽ bằng nhiều loại nét vẽ khác
nhau.
Tiêu chuẩn áp dụng: “TCVN 5570: 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng –
Bản vẽ xây dựng – Ký hiệu đƣờng nét và đƣờng trục trong bản vẽ “ Quy định
các loại nét vẽ, chức năng, chiều rộng của nét và các quy tắc nét vẽ trên bản vẽ
xây dựng”.
Bên cạnh những chi tiết về mối hàn, quy cách hàn (Weld Symbols, Welding Symbols) thì
các ký hiện điển hình (Basic Symbols) là phần không thể thiếu trong mỗi bản vẽ kỹ thuật.
Trong nội dung báo cáo thực tập này chỉ đi một cách khái quát nhất về những ký hiệu cơ
bản đƣợc sử dụng trong mọi bản vẽ kỹ thuật của công ty dịch vụ cơ khí hàng hải (PTSC
M&C).
Ký hiệu Hƣớng
mặt cắt mặt cắt
tiết diện
Ký hiệu Cao độ
chi tiết các khung
thể hiện ngang
Cao độ Cao độ
mực nƣớc đáy biển
lặng
End of
Trục Beam
Đối với bản vẽ một dự án công trình biển bằng thép gồm rất nhiều bản vẽ tuy nhiên
chúng đƣợc sắp xếp theo một quy định chung nhƣ sau:
Danh mục bản vẽ (Drawing Index)
Bản vẽ tổng thể (General Drawing)
Bản vẽ thể hiện kết cấu chính (Primary Drawing)
Bản vẽ thể hiện chi tiết phụ (Secondary Drawing)
4.4. Ví dụ một bản vẽ thực tế
Hình 3.4: Bản vẽ 2014-4989-62-0001 Rev 0ST-LQ Jacket Elevation Row 1.CL Approval
Từ hình 3.4 tổng hợp lại một số thông tin chính về bản vẽ nhƣ sau:
Chủ đầu tƣ dự án là : CUU LONG JOINT OPERATING COMPANY
Nhà thầu tham gia : Technip, PTSC M&C, PVE (PetroVietNam Engineering)
Tên bản vẽ: ST-LQ JACKET ELEVATION ROW 1 / Bản vẽ mặt panel 1 của
khối đế ST-LQ.
Dự án Sƣ Tử Đen Đông
Dự án Chim Sáo Development Dự án Cụm máy nén Rồng Đôi
Bắc
Dự án Sƣ Tử Đen Tây
Dự án Ruby B Dự án Pearl
Nam
Chủ đầu tƣ : Cuu long JOC Chủ đầu tƣ : Petronas Carigali Chủ đầu tƣ : Petronas Carigali
Loại hình dự án : EPCI Vietnam Vietnam
Thời gian : 05/2002 - Loại hình dự án : EPC Loại hình dự án : PCC
10/2003 Thời gian : 10/2004 - 09/2005 Thời gian : 01/2008 - 06/2009
Tổng khối lƣợng: ~ 2,200 Tổng khối lƣợng: ~ 1,300 MT Tổng khối lƣợng: ~ 600 MT
MT
Chủ đầu tƣ : Talisman Malaysia Chủ đầu tƣ : Japan Vietnam Chủ đầu tƣ : Japan Vietnam
Limited Pertroleum Company Pertroleum Company
Loại hình dự án : C Loại hình dự án : C Loại hình dự án : C
Thời gian : 12/2005 - 07/2006 Thời gian : 10/2004 - 05/2005 Thời gian : 02/2002 - 08/2002
Tổng khối lƣợng: ~ 900 MT Tổng khối lƣợng: ~ 1,500 MT Tổng khối lƣợng: ~ 450 MT
Chủ đầu tƣ : British Petroleum Chủ đầu tƣ : Petrovietnam Chủ đầu tƣ : PTSC
Vietnam Marine Shipyard Loại hình dự án : EPC
Loại hình dự án : PC Loại hình dự án : C Thời gian : 10/2008 – 11/2009
Thời gian : 07/2006 - 08/2007 Thời gian : 10/2010 – 3/2011 Tổng khối lƣợng: 2.400 MT
Tổng khối lƣợng: ~ 2,000 MT Tổng khối lƣợng: 300 MT
Chủ đầu tƣ : PTSC Chủ đầu tƣ : VietsovPetro JV Chủ đầu tƣ : Talisman Malaysia
Loại hình dự án : pC Loại hình dự án : EPC Limited
Thời gian : 12/2009 - 10/2010 Thời gian : 12/1999 -12/2000 Loại hình dự án : EPC
Tổng khối lƣợng: 1.000 MT Tổng khối lƣợng: ~2.300 MT Thời gian : 03/2002 – 07/2003
Tổng khối lƣợng: ~ 1,000 MT