Professional Documents
Culture Documents
So sánh HIến pháp
So sánh HIến pháp
8.Chủ tịch Tên gọi : Chủ Tên gọi Tên gọi : Tên gọi: Chủ Tên gọi:
nước tịch nước Việt : Chủ Hội đồng tịch nước Chủ tịch
Nam tịch nhà nước CHXHCN nước
Vị trí : nước Vị trí,tính Việt Nam CHXHCN
Tính chất pháp Vị trí , chất pháp lí: Vị trí, tính Việt Nam
lí: vừa là nguyên tính là cơ quan chất pháp lí : Vị trí, tính
thủ quốc gia,… chất cao nhất Nguyên thủ chất pháp
Chủ tịch nước là pháp lí: hoạt động quốc gia lí : Nguyên
1 cá nhân. người thường Chủ tịch thủ quốc gia
Nhiệm kì : 5 đứng xuyên của nước là 1 cá Chủ tịch
năm đầu nhà QH. nhân. nước là 1 cá
nước Chủ tịch Nhiệm kì : 4 nhân.
Chủ nước là 1 năm Nhiệm kì: 5
tich hội đồng do năm
nước là áp dụng
1 cá nguyên tắc
nhân tập quyền 1
Nhiệm cách cao độ.
kì : 4 Nhiệm kì : 5
năm năm
Tên gọi Tên gọi : Tên gọi : Tên gọi :
: Chính Hội đồng bộ Chính phủ Chính phủ
phủ trưởng Vị trí, tính Vị trí, tính
Tên gọi : Chính
9. Chính phủ Vị trí Vị trí, tính chất pháp lí : chất pháp
phủ tính chất pháp lí Cơ quan hành lí : Cơ quan
Vị trí , tính chất
chất : là cơ quan của Quốc hội, thực hiện
pháp lí: Cơ quan
pháp chấp hành cơ quan hành quyền hành
hành chính cao
lí : Cơ của QH và chính nhà pháp, là cơ
nhất của toàn
quan là cơ quan nước cao nhất quan hành
quốc.
chấp hành chính của nước chính nhà
Nhiệm kì : 5
hành cao nhất. CHXHCNV nước cao
năm đối với Chủ
Quốc Nhiệm kì : 5 N nhất và
tịch nước , 3
hội, cơ năm Nhiệm kì : 5 mang tính
năm đối với các
quan Cơ cấu tổ năm chấp hành.
chức danh còn
hành chức bao Cơ cấu tổ Nhiệm kì : 5
lại.
chính gồm : Chủ chức gồm: năm
Cơ cấu tổ chức
nhà tịch Hội Thủ tướng, Cơ cấu tổ
bao gồm : Chủ
nước đồng Bộ các Phó Thủ chức : Thủ
tịch nước, Phó
cao trưởng, Các tướng, các Bộ tướng, Phó
Chủ tịch và Nội
nhất. Phó chủ tịch trưởng và các thủ tướng,
các(Thủ tướng,
Nhiệm Hội đồng bộ thành viên Các bộ
các Bộ trưởng
kì : 4 trưởng, Các khác. trưởng, Thủ
quan trọng, Thứ
năm bộ trưởng Ngoài Thủ trưởng các
trưởng, có thể có
Cơ cấu và Chủ tướng các cơ quan
Phó thủ tướng).
tổ chức nhiệm Ủy thành viên ngang Bộ.
Cách thức thành bao ban Nhà khác không Cách thức
lập : gồm : nước. nhất thiết thành lập:
+ Chủ tịch Thủ Cách thức phải là Đại Thủ tướng :
nước : chọn tướng, thành lập : biểu QH. Do Quốc
trong Nghị viện Các Tìm hoài Cách thức hội bầu
Nhân Dân(2/3 Phó thủ không thấy thành lập: Các chức
nghị viên bỏ tướng, ☹ Thủ tướng danh còn
phiếu thuận) các Bộ chính phủ : lại : Thủ
+ Phó chủ tịch: trưởng , Quốc hội bầu, tướng do
được chọn trong Các các chức Quốc hội
nhân dân và bầu Chủ danh khác do phê chuẩn,
theo lệ thường. nhiệm Thủ tướng đề Chủ tịch
Thủ tướng : các Ủy nghị Quốc nước bổ
được Chủ tịch ban hội phê nhiệm.
nước chọn trong Nhà chuẩn.
nghị viện và đưa nước,
ra nghị viện biểu Tổng
quyết. giám
Bộ trưởng : được đốc
Thủ tướng tín ngân
nhiệm chọn hàng
trong Nghị viện Nhà
và đưa ra biểu nước.
quyết toàn danh Cách
sách. thức
Thứ trưởng : có thành
thể chọn ngoài lập:
Nghị viện và do Được
Thủ tướng đề cử bổ
ra Hội đồng nhiệm
Chính phủ duyệt bởi
y. Chủ
tịch
nước.
10. Tòa án Vị trí: Vị trí, Vị trí, tính Vị trí, tính Vị trí , tính
nhân dân Tính chất pháp lí tính chất pháp chất pháp lí: chất pháp
: cơ quan tư chất lí : Cơ quan Cơ quan xét lí : Cơ quan
pháp pháp xét xử xử xét xử,thực
Chức năng : Xét lí : Cơ Chức năng : Chức năng : hiện quyền
xử quan bảo vệ pháp bảo vệ pháp tư pháp
Hệ thống Tòa án xét xử chế chế XHCN,... Chức năng:
nhân dân được Chức XHCN, .... ( điều 126) bảo vệ công
tổ chức theo cấp năng: (điều 127) Theo đơn vị lí,....( Khoản
xét xử. Xét xử Theo đơn vị hành chính 3 điều 102)
Cách thức bầu : Theo hành chính lãnh thổ. Thành lập
Viên thẩm phán đơn vị lãnh thổ Cách thức do theo
đều do Chính hành Cách thức bầu: hướng mở
phủ bổ nhiệm. chính bầu : bầu ở Chánh án Tòa bao gồm :
lãnh Tòa án ND án nhân dân Theo đơn vị
thổ các cấp TC : Quốc hành chính
Cách hội bầu. lãnh thổ và
thức theo cấp xét
bầu : xử.
Chưa Cách thức
tìm ra bầu : CHánh
☹ án Tòa án
Nhân dân
Tối cao do
QH bầu.
Chánh án đề
nghị QH
phê chuẩn
thẩm phán
TANDTC
và do Chủ
tịch nước bổ
nhiệm.Việc
bổ nhiệm
Thẩm phán
các cấp do
Hội đồng
quyết định.
11. Viện Không có Vị trí, Vị trí, tính Vị trí,tính Vị trí, tính
kiểm sát tính chất pháp lí: chất pháp lí : chất pháp
nhân dân chất Kiểm sát, Kiểm sát và lí : Công tố,
pháp lí: công công tố kiểm sát
Kiểm tố( VKS hoạt động tư
sát Quân sự) pháp
12. Chính Phương diện Nước Các đơn vị Các đơn vị Các đơn vị
quyền địa hành chính được chia hành hành chính.... hành
phương chia làm 3 bộ : thành chính ..... ( điều 118) chính ....
Bắc , Trung, các khu ( điều 113) Gồm HĐND ( điều 110)
Nam.Mỗi bộ tự Gồm và Gồm
chia thành tỉnh, trị,..... HĐND và UBND( điều HĐND và
mỗi tỉnh chia ( điều UBND 119) UBND
thành huyện, 78) ( điều 114) ( điều 111)
mỗi huyện chia Gồm
thành xã. HĐND
Có HĐND tỉnh, và
thành phố, thị xã UBND
và cử ra Ủy ban ( điều
hành chính. 79)
Ở bộ và huyện
chỉ có Ủy ban
hành chính.
Tính chất pháp lí
: cơ quan hành
chính
Cách thức thành
lập:
+ HĐND tỉnh,
thành phố, thị xã
do đầu phiếu phổ
thông và trực tiếp
bầu ra.
+Ủy ban hành
chính bộ do HĐ
các tỉnh, thành
phố bầu ra.Ủy
ban hành chính
huyện do HĐ
các xã bầu ra.
3.4So sánh thủ tục sửa đổi, bổ sung Hiến pháp ở Hiến pháp 1946 và Hiến pháp 2013?
Nhận xét
Giống nhau :
- Đều nằm ở chương, điều cuối cùng của 2 bản Hiến pháp.
- Việc sửa đổi Hiến pháp do 2/3 tổng số nghị viên/ đại biểu Quốc hội tán thành.
- Đều có ban Dự thảo Hiến pháp.
Khác nhau :
Hiến pháp 1946 Hiến pháp 2013
Chủ thể có quyền kiến 2/3 tổng số Nghị Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ
nghị làm, sửa đổi Hiến viên yêu cầu Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất 1/3
pháp tổng số Đại biểu Quốc hội có quyền đề
nghị làm, sửa đổi Hiến Pháp.
Quyền của Nhân dân Những điều thay đổi Tổ chức lấy ý kiến của người dân sau
được Nghị viện ưng đó trình Quốc hội.
chuẩn phải đưa ra
dân phúc quyết.
Cách thức thông qua Không quy định. Hiến pháp được thông qua khi có ít
nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc
hội biểu quyết tán thành.
Thời gian Hiến pháp Không quy định. Thời gian công bố, thời điểm có hiệu
có hiệu lực pháp lí lực của Hiến pháp do Quốc hội quy
định.
Nhận xét: Hiến pháp 1946 thể hiện tuyệt đối ý chí của nhân dân trong việc xây dựng, ban
hành Hiến pháp.Bởi vì nhân dân là chủ thể quyết định cuối cùng trong việc ban hành các
điều, khoản của Hiến pháp.
3.5 So sánh hoạt động “phúc quyết” và “lấy ý kiến của nhân dân”
Giống nhau : đều có đối tượng là nhân dân
Khác nhau:
Điểm khác Lấy ý kiến nhân dân Phúc quyết
Hệ quả pháp Mang tính chất tham Mang tính chất quyêt
lí khảo định.
Cách thức Đa dạng về ý kiến Chỉ trả lời “có” hoặc
“không”
5.3 Hiến pháp nào đánh dấu thời kì đổi mới của nước ta? Tại sao lại nói như vậy?
Hiến pháp năm 1992 đánh dấu thời kì đổi mới của nước ta.
Phân công : Quốc hội họp 2 kì không thể đảm đương được vậy giao việc cho chính phủ
và các bộ
Phối hợp : Để thực hiện tốt nhất công việc chung của Quốc hội.
Kinh tế Chính trị
Có nhiều hình thức mới Quyền lực thống nhất ( Chương I điều 2)
Có sự phân công, phối hợp
6.1 Nhận xét sự khác nhau trong tên và thứ tự của Mục “ Quyền con người , quyền công
dân trong các bản hiến pháp?
Trong 2 bản Hiến pháp 1946 và 2013 Mục này được đặt ở chương II : đã thể hiện sự quan
tâm đúng mực của Nhà nước với Quyền con người nói chung và Công dân Việt Nam nói
riêng.
Hiến pháp HIến pháp Hiến pháp Hiến pháp Hiến pháp 2013
1946 1959 1980 1992 Bổ sung : Quyền con
Đặt nặng nghĩa Quy định Như bên Như bên người ( vị trí đầu tiên)
vụ của Công những điều cơ Thể hiện sự tiến bộ
dân (hoàn cảnh bản về quyền của Nhà Nước ta với
lịch sử) và nghĩa vụ của quyền cơ bản của con
công dân VN người nói chung và
Hạn chế : chưa hướng đến quyền và
tách bạch 2 nghĩa vụ của công
khái niệm Con dân Việt Nam nói
người và Công riêng.
dân.
6.2 Có sự phân biệt “quyền con người”và “quyền công dân” trong các bản Hiến pháp
không? Ý nghĩa ?
Có .
Quyền con người là quyền cơ bản của Quyền công dân là quyền cơ bản của một cá
mỗi cá nhân trong xã hội loài người nhân có Quốc tịch của 1 quốc gia nhất định
Có nội hàm rộng hơn quyền công dân Nội hàm hẹp hơn Quyền con người.
Nhưng bị hạn chế quyền và nghĩa vụ Lại có những quy định riêng đối với từng
khi xét đến Công dân của 1 QG quốc gia.
6.3 Nhận xét quy định về quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp 1980?
Số lượng điều : Nhiều
Nội dung: Mang tính lý tưởng, thiếu thực tế
7.5 Quyền hạn của Quốc hội/Ủy ban thường vụ Quốc hội ở Hiến pháp nào là lớn nhất?
Nhận xét?
Hiến pháp 1980: Quốc hội có quyền hạn lớn nhất.
Nhận xét : Điều 83 : Quốc hội có thể định cho mình những nhiệm vụ và quyền hạn khác,
khi xét thấy cần thiết.Dùng cả hai cách liệt kê, thuộc tính -> Bất hợp lí.
Câu cuối cùng bao trọn ý nghĩa hàm ý của điều 83.(Kỹ thuật )
Mất chức năng cơ bản của Hiến pháp: Giới hạn quyền lực của các cơ quan.
Sự chồng chéo về mặt thẩm quyền -> Bộ máy Nhà nước cồng kềnh, bất hợp lí
Hiến pháp 1980, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền lực lớn nhất
Phân biệt : Không họp và không thể họp
Quốc hội không họp Quốc hội không thể họp
Họp xong rồi.Ban thường vụ Có quá nhiều Không họp vì lí do khách quan -> Ban
quyền hạn thường vụ Quốc hội mới có quyền ban bố
chiến tranh.
8.4 Quyền hạn của Chủ tịch nước ở Hiến pháp nào là lớn nhất?Nhận xét?
Quyền hạn Chủ tịch nước ở Hiến pháp 1946 là lớn nhất .Nhiệm kì : 5 năm dài hơn so với
Nghị viện Nhân dân.Có quyền yêu cầu Nghị viện Nhân dân Thảo luận lại luật.Không
phải chịu 1 trách nhiệm nào, trừ khi phạm tội phản quốc.( điều 50)
Lí do:Phù hợp với hoàn cảnh lịch sử.
Nhiều đảng phái kiểm soát nghị viện
Cá nhân có quyền lực đủ mạnh để ra những quyết định quan trọng của Đất Nước.
9.4 Trong 05 bản Hiến pháp, Hiến pháp nào thể hiện mối quan hệ rang buộc giữa Chính
phủ và Quốc hội nhất?
Hiến pháp 1980. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất ( điều 104)
Tác động tiêu cực: Quốc hội lạm quyền
Chính phủ làm việc chậm chập , cồng kềnh, chức năng quản lí chậm trễ
Bộ máy nhà nước cồng kềnh vì có 2 cơ quan có thẩm quyền đứng ra xử lí.
10.3 Nhận xét ưu, nhược của 2 mô hình tòa án theo cấp xét xử và theo dơn vị hành chính
lãnh thổ?
Ưu điểm Nhược điểm
Tòa án theo cấp xét - Giảm bớt ngân sách Nhà nước. - Người dân phải đi xa
xử hơn
Tòa án theo đơn vị - Thụ lí được các vụ án tùy theo - Lãng phí ngân sách
lãnh thổ tính chất phức tạp của nó Nhà nước , nguồn nhân
- Dân không phải đi xa . lực
- Không gây áp lực lên Tòa án
tối cao
10.4 Nhận xét ưu nhược điểm của từng cách thức bầu và bổ nhiệm thẩm phán?
Thẩm phán do chính phủ bổ nhiệm Bầu theo các cấp
Chọn được người Duy ý chí của giai - Dân dễ dàng - Phức tạp , thời
có đủ phẩm chất để cấp cầm quyền thanh tra, giám gian dài
đảm đương Mức độ tín nhiệm sát. - Có thể chưa
thấp - Mang tính dân chọn ra được
chủ cao người có, có tài.
Không cần phải trải Khối lượng công
qua nhiều thủ tục việc nặng