Professional Documents
Culture Documents
So sánh Hiến pháp
So sánh Hiến pháp
THẢO LUẬN
THỰC HIỆN
QT47.2 – NHÓM 6
Phạm Vân Khánh 2253801015136 Chính quyền địa phương, Tòa án &
Viện kiểm sát
Phạm Ngọc Kim Ngân 2253801015195 Nghị viện, chủ tịch nước
Hoàng Nguyễn Trà My 2253801015179 Quyền con người, quyền công dân
Trần Bùi Yến Nhi 2253801015229 Sửa đổi và thông qua hiến pháp
Nguyễn Thanh Bảo Linh 2253801015155 Kinh tế, Văn hóa, Xã hội, ANQP
❖ CƠ CẤU/BỐ CỤC
- Hiến pháp 1946:
+ Lời nói đầu, 7 chương, 70 điều.
+ Chương II: Nghĩa vụ đặt trước quyền lợi công dân.
+ Còn đơn giản, nhưng là cơ sở để phát triển các Hiến pháp sau này.
1
- Hiến pháp 1959: Lời nói đầu, 10 chương, 112 điều → tăng 3 chương, 42 điều.
+ Phạm vi điều chỉnh rộng hơn Hiến pháp 1946.
- Hiến pháp 1980: Lời nói đầu, 12 chương, 147 điều → tăng 2 chương, 35 điều.
+ Phạm vi điều chỉnh rộng hơn Hiến pháp 1959, bao trùm thêm nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội,
văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật, quốc phòng,...
+ Duy nhất xuất hiện tên chương Hội đồng nhà nước, Hội đồng Bộ trưởng
+ Hiến pháp có nhiều điểm chưa hợp lí nhưng xuất phát từ mong muốn hoàn thành mô hình nhà
nước tiến bộ, chuẩn mực.
- Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001): Lời nói đầu, 12 chương, 147 điều.
+ Điều chỉnh rộng hơn trên cơ sở sửa đổi căn bản, toàn diện Hiến pháp 1980.
+ Chương I tên bị trùng nghĩa, dong dài.
+ Mở rộng, củng cố và phát triển thêm nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội.
+ Lần đầu tiên ghi nhận quyền con người, không còn đồng nhất quyền công dân và quyền con
người.
- Hiến pháp 2013: Lời nói đầu, 11 chương, 120 điều → rút gọn 1 chương, 27 điều, sửa
đổi bổ sung 101 điều, bổ sung mới 12 điều và giữ nguyên 7 điều.
+ Điều chỉnh, bổ sung toàn diện hơn trên nhiều mảng, lĩnh vực.
+ Tóm gọn đúng ý tên chương I phù hợp, khái quát.
+ Quan tâm vấn đề môi trường, phát triển khoa học cũng như nhiều lĩnh vực xã hội.
6
+ Cơ quan thường trực: Uỷ ban thường vụ Quốc hội
+ Nhiệm vụ: lập hiến, lập pháp
● Chủ tịch nước:
Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013
Tên gọi: Chủ tịch Tên gọi: Chủ tịch Tên gọi: Hội Tên gọi: Chủ tịch Tên gọi: Chủ tịch
nước Việt Nam nước đồng nhà nước nước xã hội chủ nước Cộng hòa
nghĩa Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Nghị viện bầu ra Do Quốc hội bầu Quốc Hội bầu ra Quốc hội bầu ra Quốc hội bầu ra
trong số các nghị ra từ công dân trong số các đại trong số các đại trong số các đại
sĩ Việt Nam DCCH biểu biểu Quốc hội biểu Quốc hội
từ 35 tuổi trở lên
ứng cử
Nhiệm kì 5 năm Nhiệm kì 4 năm Nhiệm kì 5 năm Nhiệm kì 5 năm Nhiệm kì 5 năm
(theo nhiệm kì
của Quốc hội)
Vừa là người Là người đứng Là cơ quan cao Là người đứng Là nguyên thủ
đứng đầu Nhà đầu nhà nước nhất hoạt động đầu Nhà nước quốc gia thay
nước (Nguyên thay mặt cho thường xuyên thay mặt nước về mặt cho nước về
thủ quốc gia) vừa nước đối nội đối của Quốc hội đối nội đối ngoại đối nội đối ngoại
là người đứng ngoại không nằm
đầu chính phủ trong chính phủ
Không phải chịu Chịu trách nhiệm Chịu trách nhiệm
trách nhiệm gì và báo cáo công và báo cáo công
trừ tội phản bội tác trước Quốc tác trước Quốc
Tổ quốc hội hội
● Chính phủ:
- Hiến pháp 1946:
+ Tên gọi: Chính phủ - cơ quan hành chính cao nhất của cả nước.
+ Bao gồm: Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước; Nội các: Thủ tướng, Phó Thủ tướng, Các Bộ
trưởng và Thứ trưởng.
- Hiến pháp 1959:
+ Tên gọi: Hội đồng Chính phủ - cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực và là cơ quan hành
chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Bao gồm: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ
- Hiến pháp 1980:
+ Tên gọi: Hội đồng Bộ trưởng - cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước cao nhất của cơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất
+ Hội đồng Bộ trưởng do Quốc hội bầu.
7
+ Bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà
nước
- Hiến pháp 1992:
+ Tên gọi: Chính phủ - cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao
nhất.
+ Bao gồm: Thủ tướng, các Phó thủ tướng, các Bộ trưởng
- Hiến pháp 2013:
+ Tên gọi: Chính phủ - cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ
quan chấp hành của Quốc hội
+ Bao gồm: Thủ tướng, các Phó thủ tướng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
● Chính quyền địa phương:
- Hiến pháp 1946:
+ Gồm 4 cấp chính quyền: Bộ, Tỉnh, Huyện, Xã.
+ Đơn vị hành chính lãnh thổ 3 bộ: Bắc, Trung, Nam.
+ Bộ, Huyện là cấp chính quyền không hoàn chỉnh (không có Hội đồng nhân dân).
+ Tỉnh, Xã là cấp chính quyền được tổ chức hoàn chỉnh.
+ Ủy ban hành chính được tổ chức ở tất cả đơn vị hành chính.
- Hiến pháp 1959:
+ Bỏ cấp Bộ.
+ Các cấp chính quyền đều hoàn chỉnh.
+ Hình thành khu tự trị
- Hiến pháp 1980:
+ Khu tự trị được bãi bỏ.
+ Thêm đơn vị hành chính đặc khu (tương đương tỉnh), quận thuộc thành phố trực thuộc trung
ương và phường thuộc quận.
+ Đều là cấp chính quyền hoàn chỉnh.
+ Nhiệm kì nâng lên thành 5 năm.
+ Cơ quan mới: thường trực Hội đồng nhân dân.
- Hiến pháp 1992:
+ Không có thay đổi lớn, nhấn mạnh tính đại diện của Hội đồng nhân dân rõ hơn.
- Hiến pháp 2013:
+ Đổi tên và đặt sau chương “Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân”.
+ Lần đầu tiên dùng cụm “chính quyền địa phương” để nói về Hội đồng nhân dân và Ủy ban
hành chính các cấp.
+ Bổ sung đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và đơn vị hành chính tương đương quận, huyện,
thị xã trong thành phố trực thuộc trung ương.
8
Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013
Thành lập tòa án Theo đơn vị hành Theo đơn vị hành Theo đơn vị hành Định hướng quay về
theo cấp xét xử và chính lãnh thổ chính lãnh thổ chính lãnh thổ mô hình cấp xét xử
theo khu vực
Gồm: Tòa án tối Gồm: Tòa án Gồm: Tòa án Có thêm tòa kinh Không còn quy định
cao, các tòa án nhân dân tối cao, nhân dân tối cao, tế, tòa lao động, rõ từng cấp Tòa án:
phúc thẩm, các Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân tòa hành chính để “Tòa án nhân dân tối
tòa án đệ nhị cấp địa phương, Tòa địa phương, Tòa chuyên xét xử các cao và các Tòa án
và sơ cấp án nhân dân quân án nhân dân quân tranh chấp kinh khác do luật định”
sự sự tế, lao động, hành
chính
Chế độ thẩm phán Chế độ thẩm phán Chế độ thẩm Chế độ thẩm phán Chế độ thẩm phán bổ
bổ nhiệm bầu phán bầu bổ nhiệm nhiệm
Xét xử các vụ án Không còn phụ Ở cấp huyện có Bổ sung chức năng
hình sự phải có thẩm, mở rộng thẩm phán chuyên “thực hiện quyền tư
phụ thẩm nhân thành hội thẩm trách xét xử tranh pháp”
dân nhân dân chấp lao động và
khiếu kiện hành
chính
Có sự minh định Chánh án Tòa án Thay đổi thuật ngữ
rõ cơ quan lập nhân dân tối cao “bảo vệ pháp chế xã
pháp (Nghị viện), do Quốc hội bầu, hội chủ nghĩa” thành
hành chính miễn nhiệm, bãi “bảo vệ công lý, bảo
(Chính phủ) và tư nhiệm vệ quyền con người,
pháp (Tòa án) quyền công dân”
9
+ Sửa đổi, bổ sung năm 2001, Nghị quyết 51/2001/QH10: bỏ quy định về chức năng kiểm sát
chung của Viện kiểm sát nhân dân các cấp → giới hạn lại quyền lực, chức năng chỉ còn: kiểm
sát các hoạt động tư pháp và thực hành quyền công tố.
- Hiến pháp 2013: Kế thừa từ bản HP trước, giữ nguyên chức năng
10
Danh mục tham khảo:
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật – tài liệu phục vụ môn học luật Hiến pháp
- Slide bài giảng
- Thuvienphapluat.vn
- iLuậtSư.com
11