You are on page 1of 9

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHƯƠNG 2:
1. Trên góc độ người cho vay. *
Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 loại TDNH và TDTM
Khái niệm:
 Tín dụng: là qhe sd vốn lẫn nhau giữa NCV và NĐV trên ntac hoàn trả
 Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là ngân hàng – 1 bên là các
chủ thể khác trong nền kinh tế
 Tín dụng thương mại: là loại tín dụng giữa doanh nghiệp – doanh nghiệp dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa
Giống: 2 chủ thể người đi vay, người cho vay
NĐV: có quyền sử dụng vốn, ko có quyền sở hữu vốn
NCV: chỉ có quyền sở hữu vốn
NĐV: chỉ có quyền sở dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định
NCV: người nhượng quyền sử dụng vốn cho NĐV trong một khoảng thời gian nhất
định
Khác:

Tiêu chí so sánh Tín dụng ngân hàng Tín dụng thương mại
Chủ yếu là tiền
(Do: những khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi
Chủ yếu là hàng hóa
trong nền kinh tế được ngân hàng huy
(Do: đối với các doanh nghiệp,
Đối tượng cho động để hình thành nguồn vốn cho vay đối
hàng hóa là bộ phận của vốn sản
vay với các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế.
xuất – kinh doanh chuẩn bị chuyển
Như vậy, cả hoạt động huy động vốn và
hóa thành tiền)
cho vay vốn đều hoạt động dưới hình thức
là tiền)
Chủ thể cho
Ngân hàng và các tác Các doanh nghiệp
vay
Thời hạn Linh hoạt, đa dạng Ngắn hạn
(Vì: vốn vay của TDTM là gtri
hàng hóa bán chịu đang chờ tiêu
thụ và chưa rút ra khỏi chu kì sản
xuất nên số vốn này chưa phải tiền
nhàn rỗi
 Doanh nghiệp bán chịu cũng
chỉ bán chịu trong 1 thời gian ngắn
rồi thu hồi vốn để thực hiện quá
trình sản xuất tiếp theo)
Bị giới hạn về mặt quy mô
(Vì: bị giới hạn bởi KLg hàng
hóa bán chịu, do đó có sự khác biệt
về khả năng cho vay và nhu cầu
vay của doanh nghiệp. Cụ thể, khả
Quy mô cho
Quy mô lớn năng cho vay thể hiện ở tổng gtri
vay
hàng hóa sx được và chờ tiêu thụ
tại 1 thời điểm nhất định nên doanh
nghiệp đi vay có thể chỉ cần 1 phần
klg hàng hóa của doanh nghiệp bán
chịu
Phạm vi cho
Phạm vi rộng Phạm vi hẹp
vay

2. Trên góc độ người đi vay. *


Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 loại TDNH và TDTM
Tiêu chí so
Tín dụng ngân hàng Tín dụng thương mại
sánh
Chủ yếu là tiền
(Do: những khoản vốn tiền tệ nhàn
rỗi trong nền kinh tế được ngân hàng Chủ yếu là hàng hóa
Đối tượng đi huy động để hình thành nguồn vốn (Do: đối với các doanh nghiệp, hàng hóa
vay cho vay đối với các tổ chức cá nhân là bộ phận của vốn sản xuất – kinh doanh
trong nền kinh tế. Như vậy, cả hoạt chuẩn bị chuyển hóa thành tiền)
động huy động vốn và cho vay vốn
đều hoạt động dưới hình thức là tiền)
Chủ thể đi
Ngân hàng thương mại
vay
Thời hạn Linh hoạt, đa dạng Ngắn hạn
(Vì: vốn vay của TDTM là gtri hàng
hóa bán chịu đang chờ tiêu thụ và chưa
rút ra khỏi chu kì sản xuất nên số vốn này
chưa phải tiền nhàn rỗi
 Doanh nghiệp bán chịu cũng chỉ
bán chịu trong 1 thời gian ngắn rồi thu
hồi vốn để thực hiện quá trình sản xuất
tiếp theo)
Bị giới hạn về mặt quy mô
(Vì: bị giới hạn bởi KLg hàng hóa bán
chịu, do đó có sự khác biệt về khả năng
cho vay và nhu cầu vay của doanh
Quy mô đi nghiệp. Cụ thể, khả năng cho vay thể hiện
Quy mô lớn, Phạm vi rộng
vay ở tổng gtri hàng hóa sx được và chờ tiêu
thụ tại 1 thời điểm nhất định nên doanh
nghiệp đi vay có thể chỉ cần 1 phần klg
hàng hóa của doanh nghiệp bán chịu)
Phạm vi hẹp
Lãi tiền
vay
Thủ tục
Rườm rà, phức tạp
vay
Chỉ những tổ chức cá nhân đảm
Khả năng bảo đủ những điều kiện nhất định
tiếp cận (Do: đối tượng đi vay phải có tài
khoản vay sản đảm bảo mới tiếp cận được
nguồn vốn tín dụng của ngân hàng)
CHƯƠNG 4
3. Khái niệm Tổ chức Trung Gian Tài Chính*
Tổ chức Trung Gian Tài Chính: là dạng tổ chức hđ trong lvuc tài chính – tiền tệ
thông qua việc cung cấp các spham, dvu tài chính để dẫn nguồn lực tài chính từ người
có knang cung ứng tới ng có nhu cầu sdung nguồn lực đó
4. Hãy trình bày vai trò giảm chi phí thông tin của các tổ chức này*
Giảm chi phí thông tin: là giảm chi phí về tìm kiếm thông tin giữa các bên giao dịch
Lý do: có vai trò này vì:
 Trong nền kte thị trg thì luôn có sự bất cân xứng về một thông tin giữa các bên
giao dịch, làm cho việc đưa ra các quyết định mua bán nhiều khi khó chính xác.
Điều đó ahg tới hiệu quả của việc luân chuyển nguồn lực tiền vốn trên thị trg tài
chính
 Các tổ chức TGTC đc trang bị đầy đủ các kiến thức, có Kno hđ trên thị trg nên
có thể thu thập và xử lí thông tin một cách chính xác hơn, hiệu quả hơn. Giúp
đánh giá chính xác hơn mức độ rủi ro của các dự án cần vốn. Từ đó giảm đc cfi
tìm kiếm thông tin của các nhà đầu tư
 Vì các tổ chức TGTC có tính chuyên môn cao nên có thể kiếm soát đc qtrinh trc,
trong, sau khi sd vốn
CHƯƠNG 5
5. Hãy trình bày đặc điểm thu NSNN *
Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung 1 phần nguồn tài
chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước
Có 3 đặc điểm của thu NSNN:
1) Hình thành trong quá trình Nhà nước tham gia phân phối của cải xã hội dưới hình
thức giá trị
2) Phản ánh các qhe kinh tế nảy sinh trong qtrinh phân chia nguồn tài chính qgia
giữa Nhà nc với các chủ thể trong xã hội
3) Phong phú, đa dạng gắn liền với các hđ kinh tế - xã hội. Tốc độ tăng trưởng GDP
là tiền đề khách quan hình thành các khoản thu NSNN và quyết định mức độ động viên
các khoản thu vào NSNN
6. Hãy trình bày đặc điểm chi NSNN*
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định
4 đặc điểm của chi NSNN
1) Gắn liền với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị - xã hội mà
Nhà nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ; gắn liền với quyền lực nhà nước
 Quốc hội quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu chi NSNN và phân bổ vốn ngân
sách cho các mục tiêu quan trọng của quốc gia.
 Chính phủ có nhiệm vụ thực hiện quản lý, điều hành các khoản chi NSNN
2) Mục đích của chi NSNN là nhằm phục vụ cho lợi ích chung của quốc gia nên
hoàn toàn mang tính chất công cộng
Chi NSNN để mua hàng hóa, dịch vụ, thông qua các đơn hàng của Chính phủ, nhằm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng công
cộng của các tầng lớp dân cư
3) Chi NSNN có phạm vi rộng, qua mô lớn
Các khoản chi NSNN đảm bảo cho Nhà nước cung cấp một lượng hàng hóa công
cộng lớn cho nền kinh tế, có liên quan đến mọi lĩnh vực, mọi hoạt động kinh tế - xã hội,
an ninh, quốc phòng, cả ở trong và nước ngoài
Chi NSNN để mua hàng hóa, dịch vụ, thông qua các đơn hàng của Chính phủ, nhằm
4) Chi NSNN có tính chất không hoàn trả trực tiếp.
Các khoản cấp phát từ NSNN cho các ngành, các cấp, cho các hoạt động… không
phải trả giá hoặc hoàn lại cho Nhà nước. Tuy nhiên, NSNN cũng có các khoản chi thực
hiện chương trình mục tiêu mà thực chất là cho vay ưu đãi có hoàn trả gốc và lãi suất
thấp hoặc không có lãi

7. Hãy phân tích nội dung chi đầu tư công (chi đầu tư phát triển) *
Chi đầu tư công (chi đầu tư phát triển): việc Nnc sử dụng 1 phần nguồn tài chính
đã đc tạo lập quỹ NSNN để đầu tư XD cso hạ tầng kt-xh, đầu tư ptr sx & dự trữ QG
nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế
Nội dung chi đầu tư công (chi đầu tư phát triển):
- Chi đầu tư cơ sở hạ tầng KT-XH:
 Là khoản chi từ ngân sách Trung ương và NSNN địa phương nhằm XD và ptr hệ
thống cs hạ tầng như cầu cống, đường sá, cảng, sân bay, hệ thống thủy lợi…
 Có tầm quan trọng trong việc tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền KT-XH; góp
phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng của Nnc, hình thành thế cân
đối của nền kinh tế cũng như khuyến khích các doanh nghiệp
- Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nc:
 Là khoản chi tích lũy mang tính chất sx hình thành nên vốn cố định, vốn lưu
thộng và là bộ phận vốn kinh doanh đảm bảo yêu cầu sx kinh doanh của các doanh
nghiệp Nnc
 Thể hiện sự can thiệp của Nnc đầu tư vào sự ptr sx-kd và KT-XH, đảm bảo cơ cấu
kinh tế hợp lý cho tăng trưởng kinh tế
- Chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh vào các doanh nghiệp:
 Kích thích và tạo điều kiện thuận lợi cho sự ptr của các thành phần kinh tế
 Cần có sự tham gia của Nnc để hướng dẫn, kiểm soát hay khống chế các hoạt
động của những doanh nghiệp này theo định hướng của Nnc
- Chi thực hiện các mực tiêu chương trình quốc gia:
 Nhằm thực hiện mục tiêu chiến lực và kế hoạch phát triển kinh tế-xh của đnc
trong 1 tgian nhất định
- Chi dự trữ Nhà nước:
 Đảm bảo sự hoạt động ổn định và sự vận hành có hiệu quả của nền kinh tế
CHƯƠNG 6
8. Khái niệm, chức năng Ngân hàng TRUNG ƯƠNG
Ngân hàng trung ương: là một định chế quản lý nnc về tiền tệ, tín dụng và ngân
hàng, là ngân hàng của các ngân hàng, thực hiện chức năng tổ chức, điều hòa lưu thông
tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền
Các chức năng:
1) Phát hành tiền:
 NHTW là cơ quan duy nhất độc quyền phát hành tiền
-Tiền do NHTW phát hành là ptien thanh toán hợp pháp, không hạn chế trong phạm
vi cả nước
 Quyền được phát hành tiền tập trung vào NHTW vì 3 lý do sau:
 Nhà nước cần tập trung và thống nhất lưu thông tiền tệ trong phạm vi quốc
gia -> tạo đk cho lưu thông hàng hóa phát triển
 Để đảm bảo cho chính phủ kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông ở
pvi cả nước
 Thông qua việc độc quyền phát hành tiền của NHTW sẽ mang lại thu nhập
cho nnc và thu nhập này sử dụng cho lợi ích chung của quốc gia
2) NHTW là ngân hàng của các ngân hàng
 NHTW qly tài khoản và nhận tiền gửi của các NHTM (NH kinh doanh)
+ Trong hđộng kdoanh của mình, các NHTM phải mở tài khoản tiền gửi thanh
toán và tài khoản tiền gửi DTBB tại NHTW)
 TK tiền gửi thanh toán
 TK tiền gửi DTBB
 NHTW cho vay đối với các NHTM và các tổ chức tín dụng
 NHTW là trung tâm thanh toán cho các NHTM
+ Các NHTW đều phải mở TKTG thanh toán tại các NHTM, do đó, NHTW có
thể tổ chức thanh toán ko dùng tiền mặt thông qua hình thức thanh toán bù trừ
giữa các NHTM
3) NHTW là ngân hàng của nhà nước
NHTW nhận tiền gửi của chính phủ:
 NHTW mở TKTG, nhận tiền gửi, thực hiện chi trả tiền gửi của kho bạc nhà
nước
 NHTW cho NSNN vay khi NSNN rơi vào tình trạng thiếu
 NHTW thực hiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giữa kho bạc nhà nc
với các NHTM và 1 số hđ dvu khác
Ngoài ra, NHTW còn thuộc sở hữu nnc, do đó NHTW thực hiện qly nnc về mặt hđ
tiền tệ, tín dụng NH. Thay mặt cfu tgia là thành viên của tổ chức tài chính, tín dụng quốc
tế và 1 số các hđ khác theo quy định của Pluật
9. Hãy trình bày các kênh phát hành tiền của Ngân hàng trung ương (4) *
1) Phát hành qua kênh tín dụng
NHTW cho các NHTM vay dưới hình thức tái chiết khấu, tái cầm cố các giấy tờ có
giá nhằm bổ sung nhu cầu vốn khả dụng của các NHTM
2) Qua thị trường ngoại hối (ở chương 1- gồm mấy bộ phận, giải thích ra)
Bằng cách NHTW mua bán ngoại hối trên thị trường nhằm dự trữ ngoại hối của nnc
và điều tiết tỉ giá
3) Qua nghiệp vụ thị trường mở
NHTW thực hiện mua bán các chứng khoán ngắn hạn nhằm điều tiết lượng tiền cung
ứng và lưu thông
4) NHTW cho NSNN vay
Khi NHTW rơi vào tình trạng thiếu hụt tạm thời hoặc bội chi trong năm tài chính
=> kết luận
10. Khái niệm chính sách tiền tệ quốc gia. Khái niệm các công cụ của chính sách
tiền tệ.*
Chính sách tiền tệ: là 1 trong các csach KTVĩM mà NHTW thông qua các công cụ
của mình nhằm t.hiện việc kiểm soát và điều tiết klg tiền cung ứng để đạt đc các mục
tiêu kte XH của đnc trong 1 tki nhất định
Các công cụ của chính sách tiền tệ: là hệ thống các bfap mà NHTW sd nhằm tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp tới mức cung tiền hằm đạt đc các mtieu đề ra của CSTT
11. Hãy trình bày công cụ DTBB của CSTT *
* DTBB thuộc công cụ gián tiếp
Công cụ gián tiếp: là các công cụ đc NHTW sd thông qua cơ chế thị trg để tác động
đến mục tiêu hđ rồi từ mục tiêu hđ tác động đến mtieu trung gian, từ mtieu trung gian
ahg đến mục tiêu cuối cùng của CSTT
* Công cụ DTBB: là số tiền mà các NHTM buộc phải duy trì trên tài khoản tiền
gửi tại NHTW
* Các nội dung:
- DTBB đc xđịnh bằng một tỷ lệ % nhất định trên tổng số dư tiền huy động trong 1
khoảng tgian nhất định
- Căn cứ: thời hạn tiền gửi, quy mô và tính chất của NHTM
- Cơ chế tác động của DTBB
* Ahg đến lượng tiền cung ứng:
TH1: Khi các NHTW tăng DTBB
-> Các NHTW sẽ phải tăng lượng tiền gửi vào các NHTW
-> giảm kangw cho vay và knang tạo tiền của các NHTM
-> giảm lg tiền cung ứng
TH2: Khi các NHTW giảm DTBB (ngc TH1)
* Ahg đến lãi suất thị trường
TH1: Khi NHTW tăng DTBB
-> Các NHTM phải tăng lg tiền dự trữ tại NHTW
-> Cầu về vốn khả dụng toàn hthong tăng
-> Lãi suất liên ngân hàng tăng
> Lãi suất thị trg tăng theo
Đồng thời, khi DTBB tăng -> tăng cfi của các NHTM
TH2: ngược
* Ưu, nhược điểm:
- Ưu:
 Sự tdoi của DTBB sẽ ahg bình bẳng tới all NHTM
 Công cụ có quyền lực cao
Vì NHTM có quyền qđịnh buộc các NHTM phải chấp hành
 Là công cụ có tác động mạnh tới klg tiền cung ứng
Khi cần tđổi 1 klg lớn tiền cung ứng thì chỉ cần tđổi 1 tỉ lệ DTBB nhất định
- Nhược:
 Là công cụ kém linh hoạt
Bởi nếu tđổi thg xuyên DTBB sẽ gây sự bất ổn về vốn khả dụng của các
NHTM, ahg ko tốt tới hđ kinh doanh của các NHTM đó
 NHTW ko thể dùng DTBB khi cần tđổi 1 lg cung tiền nhỏ và tđổi dự trữ riêng
cho 1 ngân hàng
12. Thế nào là tiền tệ, tài chính, ptich cnang phân bổ nguồn lực tài chính

13. Hạn mức tín dụng là gì, hãy phân tích ưu, nhược điểm
* Hạn mức tín dụng thuộc công cụ trực tiếp
Công cụ trực tiếp: là các công cụ mà NHTW sd để tác động trực tiếp vào mtieu trung
gian. Qua đó đạt đc mục tiêu cuối cùng của CSTT
* Hạn mức tín dụng: mức dư nợ tối đa mà NHTW buộc các tổ chức tín dụng phải
tôn trọng, khi cấp tín dụng cho nền kte
- Căn cứ: đặc điểm kinh doanh, nhu cầu tài trợ các đtg chính sách, định hg ptr kte,
giới hạn tổng dư nợ tín dụng dự tính trong 1 khoảng tgian
* Ưu:
 Công cụ trực tiếp mang tính hành chính
->có thể khống chế trực tiếp và ngay lập tức lượng tiền cung ứng
 Giups NHTW điều tiết đc lg tiền cung ứng và lưu thông
* Nhược:
 Bằng mệnh lệnh hành chính áp đặt
->ko mang tính thị trg, kém linh hoạt
 Thiếu căn cứ trong xđịnh HMTD và thiếu chặt chẽ trong qly, kiểm soát vc
chấp nhận hạn mức
Tức: có ngân hàng sd ko hết hạn mức, nhưng có NH có nhu cầu ho vay cao
hơn hạn mức rất nhiều -> cản trở hđ kinh doanh của ngân hàng
 Có khả năng xuất hiện tín dụng đen -> mất ổn định nền kte

You might also like