You are on page 1of 4

SẮC KÝ LỎNG HIỆU

NĂNG CAO
Là 1 kĩ thuật tách mà các chất phân tích di chuyển qua
cột chứa các hạt pha tĩnh

1. Hệ thống cấp pha động: đựng trong bình thủy tinh.


Có 2 cách pha động rửa giải: đẳng dòng và
1 Gradient.
2. Bơm: bơm pha động vào cột tách; điều khiển tốc
độ dòng & áp suất pha động
3. Hệ tiêm mẫu: bơm mẫu phân tích vào pha động
MÁY HPLC 4. Cột tách: chứa pha tĩnh. Cột sắc ký là nơi xảy ra
tương tác của các chất tan trong mẫu với dung môi

pha động và pha tĩnh (chất nhồi trong cột), là nơi
xảy ra quá trình sắc ký (cột silica, cột ion…)
5. Detector: thiết bị phát hiện chất phân tích trong
mẫu sau khi ra khỏi cột sắc ký và được tách khỏi
nhau ( UV-VIS, huỳnh quang, tán xạ bay hơi, đo
dòng)
6. Hệ thống ghi nhận và xử lý số liệu

1. Sắc ký lỏng- lỏng: Pha tĩnh là lớp chất lỏng bao 2


quanh các hạt chất mang rắn, đó là chất nhồi cột. Quá
trình lưu giữ chất phân tích liên quan đến sự phân bố
giữa hai pha lỏng CÁC KIỂU
Sắc ký pha liên kết: Pha tĩnh có liên kết hóa học với SẮC KÝ
bề mặt chất mang rắn (silica, alumina..). Phổ biến hơn
SK lỏng lỏng. LỎNG HIỆU
NĂNG CAO

2. Sắc ký pha liên kết: Pha tĩnh có liên kết hóa học
với bề mặt chất mang rắn (silica, alumina..). Phổ biến
hơn SK lỏng lỏng.

Pha tĩnh: Tính cân đối pic sắc ký: nên


+ Loại phổ biến nhất được chế dùng cột bảo vệ trước cột sắc
tạo từ silicdioxyd (silica). ký, rửa cột định kì. Pha động
+ Pha tĩnh không phân cực: nền cần tinh khiết, thể tích ngoài cột
silica gel gắn thêm mạch Carbon nhỏ
C18 So sánh pha thường và pha
+ Pha tĩnh phân cực: cyano, amin, đảo cột định kì. Pha động cần
diol… thường bền ở pH 2-8 tinh khiết, thể tích ngoài cột nhỏ
Sắc kí pha thường: pha tĩnh
phân cực, pha động không
phân cực. Sắc ký pha đảo
ngược lại.

Có 2 loại cột:

Cột trao đổi cation Cột trao đổi anion:


3 Loại axit mạnh: Chất trao đổi
(R-SO3 ) bazo mạnh:
SẮC KÝ ION Loại axit yếu: (R- (RN(CH3)3*
Dựa vào lực hút COO) Chất trao đổi
của ion chất tan và bazo yếu:
vị trí mang điện tích diethyl
trên pha tĩnh. aminoethyl)
Chất trao đổi ion là
polymer không tan
trong nước mang Pha động: thường là dung dịch đệm trong
các nhóm trao đổi dung môi nước
ion.

Anion: Cation: Nitric acid


Carbonat/bicarbonate (HNO3) Tartaric
(Na2CO3/NaHCO3) acid (C4H6O6)
Potassium hydroxide Tartaric acid/
(KOH) dipicolinic acid
SẮC KÝ LỎNG HIỆU
NĂNG CAO
Là 1 kĩ thuật tách mà các chất phân tích di chuyển qua
cột chứa các hạt pha tĩnh

Silica: nguyên liệu chất nhồi cho sắc


4
ký pha thuận. Ưu điểm: hấp thụ
mạnh. Nhược điểm: ổn định trong
khoảng pH hẹp (2 – 8) SẮC KÝ HẤP PHỤ
HIỆU NĂNG CAO
Alumina: có độ ổn định pH rộng Pha tĩnh là chất rắn phân cực.
hơn 2-12. Sau khi xử lý kiềm có thể Chất phân tích tương tác với
dùng tách các bazo hữu cơ (anilin, pha động ở các vị trí hấp phủ
pyridin và dẫn chất của chúng). trên bề mặt pha tĩnh. Lưu giữ
chất phân tích là do lực hấp phụ.
Gần đây sử dụng titan oxit và Pha tĩnh: thường dùng là silica
zircon ổn định ở pH 1 và alumina
Pha động: để rửa giải các chất
Ứng dụng: Tách các đồng phân vị hấp phụ, người ta dùng pha
trí của các hợp chất hữu cơ. Ứng động có chất rửa giải khác nhau.
dụng trong phân tích các chế phẩm
dầu mỏ, thực phẩm, dược phẩm

5 CÁC QUÁ TRÌNH TÁCH TRONG SẮC KÝ LỎNG

Là sự vận chuyển và phân bố liên


tục của chất phân tích từ đầu đến
Mục đích chính của sắc ký là tách và định
cuối cột
tính các chất trong hỗn hợp chất phức tạp
Chất phân tích luôn phân bố giữa
Thời gian chất phân tích bị pha tĩnh lưu
2 pha, trong đó pha động luôn
giữ (thời gian lưu) quyết định bởi: bản
chảy qua cột tách với một tốc độ
chất của pha tĩnh, cấu trúc và tính chất
nhất định hoặc gradient
của chất phân tích; bản chất và thành
Hiệu quả của quá trình tách phụ
phần của pha động dùng để rửa giải chất
thuộc rất nhiều vào tương tác
phân tích ra khỏi cột sắc ký (pha tĩnh)
giữa các chất trong pha tĩnh và
pha động

Đặc điểm của peak PT:


Peak có thể tách rời nhau hoàn toàn
Chập nhau một phần
Chập nhau hoàn toàn
Tách tốt: các peak không trùng nhau

3 thành phần của mẫu PT đi qua cột:


Pha tĩnh: không chuyển động.
Ghi lại toàn bộ quá trình tách sắc
Chất phân tích vừa chuyển động từ đầu
ký của hỗn hợp chất PT → sắc ký
cột đến cuối cột, đồng thời phân bố lại
đồ gồm nhiều peak.
giữa pha tĩnh và pha động; bị pha tĩnh hấp
Chất lưu giữ kém ra trước, chất
phụ, rồi rửa giải bởi pha động
lưu giữ mạnh ra sau.
Pha động: dung môi rửa giải và chuyển
Mẫu PT đi qua cột: tồn tại đồng
động, tương tác với các chất, lôi kéo và
thời 3 thành phần
mang chất phân tích ra khỏi cột

3 tương tác chính:


1. Sự tương tác và cân bằng của chất phân
tích với pha tĩnh
2. Sự tương tác và cân bằng của chất phân
tích với pha động
3. Sự tương tác của pha tĩnh và pha động
SẮC KÝ LỚP MỎNG
Quá trình sắc ký xảy ra khi cho pha động di
chuyển qua pha tĩnh.

1 Bản mỏng: chế tạo bằng thủy tinh,


polymer, nhôm..
Pha tĩnh: có thể sử dụng: silicagel, nhôm
HỆ SẮC KÝ BẢN oxit, xenlulose, tinh bột...
MỎNG: Pha động: không dùng một dung môi mà
thường kết hợp nhiều dung môi

dR: Khoảng cách từ điểm xuất phát đến tâm 2


vết phân tích dM: Khoảng cách từ điểm xuất
phát đến mức dung môi pha động Rf: có giá Hệ số lưu giữ Rf
trị dao động giữa 0 và 1

3
Dung môi cần có độ tinh khiết cao
Cần điều chỉnh để Rf nằm trong khoảng
YÊU CẦU ĐỐI VỚI 0,2 – 0,8 để đạt độ phân giải cực trị
PHA ĐỘNG Độ phân cực của pha động quyết định
tốc độ di chuyển của chất và giá trị Rf

Đưa mẫu phân tích lên bản mỏng 4


Khai triển sắc ký với pha động thích hợp
Phát hiện các vết trên sắc ký đồ KỸ THUẬT TLC
Thu nhận và xử lý số liệu thực nghiệm

5
Dùng để tách điện tích các cấu tử trong
PHÂN TÍCH dung dịch mẫu.
Để định lượng người ta thường đo điện
ĐỊNH TÍNH VÀ tích các cấu tử hoặc cân chúng.
ĐỊNH LƯỢNG Ngoài ra còn định lượng bằng cách kết
BẰNG SẮC KÝ hợp chúng với phương pháp so màu
BẢN MỎNG hoặc phương pháp hồng ngoại.

1. Ưu điểm: 6
Thiết bị đơn giản, chi phí thấp, thực hiện
nhanh
Phát hiện được tất cả các chất kể cả
các chất không di chuyển theo pha động
Thực hiện tách dễ dàng các chất có
nhiều thành phần, so sánh trực tiếp mẫu
thử với mâu chuẩn
ĐÁNH GIÁ TLC

2. Nhược điểm:
Độ lặp lại thấp của Rf, do thành phần
pha động thay đổi trong quá trình triển
khai sắc ký
Tăng gián rộng peak vì tốc độ dòng của
pha động thấp
BÀI TẬP
Câu 1: Sắc ký phân bố
chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 2: Đâu không là kiểu


hay sử dụng đề đuổi khí?
A. Lọc dưới áp suất giảm
B. Siêu âm
C. Sục khí helium
D. Lọc dưới áp suất tăng

Câu 3: Trong yêu cầu của pha


động ở sắc ký lớp mỏng, cần điều
chỉnh để Rf nằm trong khoảng nào
để đạt độ phân giải cực trị?
A. 0,2 - 0.8
B. 0,6 - 0,8
C. 0,8 - 1,0
D. > 1

3. A
2. D
1. B

You might also like