Professional Documents
Culture Documents
Cơ chế Nguyên lý (Sự phân tách các chất tan là do) Ghi chú
- Pha tĩnh: rắn
Sự cân bằng hấp phụ trên bề mặt của chất tan giữa các
Sắc ký hấp phụ - Pha động: lỏng/ khí chạy theo 1 chiều
tiểu phân chất rắn của pha tĩnh với pha động → Hấp
(Adsorption Chromatography) - Chất tan: bị kéo theo pha động, có ái
phụ càng mạnh di chuyển càng chậm
lực khác nhau với pha tĩnh
- Pha tĩnh: chất lỏng này được bao trên
Sắc ký phân bố Sự cân bằng về sự phân bố của chất tan giữa pha tĩnh bề mặt một chất rắn trơ, không tham gia
(Partition Chromatography) và pha động vào quá trình sắc ký gọi là chất mang
- Pha động: lỏng/ khí
Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử chất tan mang điện
Sắc ký trao đổi ion tích trái dấu với các nhóm cation [-N(CH3)3]+ hay - Pha tĩnh: các chất trao đổi ion
(Ion – exchange Chromatography) anion (-SO3)- liên kết CHT với các tiểu phân của pha - Pha động: chất lỏng
tĩnh
Kích thước khác nhau của phân tử chất tan khi đi qua
Sắc ký rây phân tử Dùng trong sinh hoá: phân tách protein,
lỗ trống của các gel → Các phân tử có kích thước nhỏ
(Size – exclusion Chromatography) carbohydrate
bị giữ lại trong lỗ trống của gel → Di chuyển chậm
- Mới, có tính chọn lọc cao
Sắc ký ái lực Tương tác đặc hiệu giữa 1 loại phân tử chất tan với
- Rửa giải: thay đổi pH hay nồng độ ion
(Affinity Chromatography) một phân tử thứ 2 liên kết CHT với pha tĩnh
trong pha động