You are on page 1of 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Câu 1 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO và viết cấu hình electron của ion phân từ F2─. Hãy tính bậc
liên kết của các ion phân tử F2, F2-, F2+ và cho biết chúng là thuận từ hay nghịch từ.
Câu 2 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO và viết cấu hình electron của ion phân từ N2+. Hãy tính bậc
liên kết của các ion phân tử N2, N2-, N2+ và cho biết chúng là thuận từ hay nghịch từ.
Câu 3 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO (orbitan phân tử) và viết cấu hình electron của ion phân tử
O2+. Dựa vào giản đồ MO của O2+ hãy cho biết từ tính của các ion phân tử O2, O2-, O2+ và ion nào có độ
dài liên kết ngắn nhất.
Câu 4 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO (orbitan phân tử) và viết cấu hình electron của ion phân tử
CO+. Dựa vào giản đồ MO của CO+ hãy cho biết từ tính của các ion phân tử CO-, CO, CO+ và cho biết
chất nào bền nhất.
Câu 5 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO (orbitan phân tử) và viết cấu hình electron của ion phân tử
CN-. Dựa vào giản đồ MO của CN- hãy cho biết từ tính của các ion phân tử CN-, CN, CN+ và cho biết chất
nào bền nhất.
Câu 6 (1,5 điểm). Hãy xây dựng giản đồ MO (orbitan phân tử) và viết cấu hình electron của ion phân tử
FO+ . Dựa vào giản đồ MO của FO+ hãy cho biết từ tính của các ion phân tử FO ̶, FO, FO+ và cho biết chất
nào bền nhất.
Câu 7: Người ta xây dựng một thí nghiệm bằng cách rót rất chậm các chất lỏng nito và oxy vào giữa hai
cực của một nam châm. Kết quả thực nghiệm cho thấy: một chất lỏng bị hút vào trong từ trường, còn chất
lỏng kia lại bị đẩy ra khỏi từ trường. Dựa vào phương pháp MO, hãy giải thiwchs hiện tượng trên.
Bài 8: Cho các phân tử và các ion phân tử sau:
Li2, Be2, He2, He2+, N2, N2+, N2-, Ne2, Ne2+2, C2, C2+, C2-, F2, F2-, F2+, O2, O2+, O2-, O22-, NO, NO+, NO-,
NO2+, CO, CO+, CO-, B2, B2+, CN, CN+, CN-, BN, BO, BO+, BO-
Bằng phương pháp LCAO-MO:
- Vẽ giản đồ năng lượng MO và cấu hình electron của các phân tử và ion phân tử trên.
- Xác định số liên kết
- Xác định tính thuận từ, nghịch từ
- Những phân tử và ion phân từ nào tồn tại được? Những phân tử và ion phân tử nào không tồn tại
được?
Bài 9: Cho biết năng lượng liên kết của các phân tử và ion phân tử sau:
Phân tử (ion) O2 O2+ F2 F2+
Elk (kJ/mol) -498 -664 -159 -310
Bằng thuyết MO, hãy so sánh và giải thích các dữ kiện đó.
Bài 10. Cho các phân tử và ion B2, B2+, F2, F2-
a. Hãy vẽ giản đồ năng lượng các MO và cấu hình e của các phân tử và ion đó.
b. Tính bậc liên kết.
c. Nhận xét về độ bền liên kết và độ dài liên kết của B2 với B2+, F2 với F2-.
d. Nhận xét từ tính.
e. So sánh các kết quả trên với phương pháp cặp e liên kết (VB).
Bài 11. Hãy cho biết các AO có thể tham gia tạo MO liên kết trong các trường hợp:
a. Tạo phân tử HF từ H và F.
b. Tạo phân tử HCl từ H và Cl.
c. Tạo phân tử CO từ C và O.
Bài 12. Giải thích vì sao năng lượng ion hoá của các phân tử H2, N2, C2, CO cao hơn năng lượng ion hoá
của các nguyên tử tương ứng và năng lượng ion hoá của các phân tử F2, O2, NO lại thấp hơn năng lượng
ion hoá của các nguyên tử tương ứng.
H C N O F
I1 ( kJ/mol ) 1308 1083 1396 1312 1675
H2 C2 N2 O2 F2 CO NO
I1 1488 1154 1507 1173 1526 1354 913

You might also like