You are on page 1of 34

Kinh doanh quốc tế

Competing in the Global Marketplace


By Charles W.L. Hill

GV phụ trách Nguyễn Xuân Đạo, MIB


GV chuyển ngữ Nguyễn Hồng Vinh, Khoa NHQT,
ĐH Ngân hàng TP. HCM
Chapter 7

Đầu tư trực tiếp


nước ngoài
FDI là gì?
❖ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): một công ty đầu tư trực
tiếp tại các cơ sở mới để sản xuất, và/hoặc có thị trường ở
nước ngoài
❖ công ty trở thành một doanh nghiệp đa quốc gia (MNE)
❖ FDI có thể thành lập dưới các hình thức:
❖ đầu tư mới (greenfield) - thành lập một hoạt động mới hoàn toàn ở
nước ngoài
❖ mua lại hoặc sáp nhập (M & As) với các công ty hiện tại ở nước ngoài
❖ Luồng vốn FDI chảy ra là dòng vốn đi ra khỏi một quốc gia
trong khi vốn FDI chảy vào là dòng vốn đi vào một quốc gia
❖ Chứng khoán FDI đề cập đến giá trị tổng tài sản tích lũy vốn
thuộc sở hữu nước ngoài tại một thời gian nhất định

7-3
Mô hình FDI
❖ Cả dòng vốn và chứng khoán của FDI đều tăng lên trong 30
năm qua
❖ Phần lớn FDI nhắm đến các nước phát triển
❖ Khu vực phía Nam, Đông, và Đông Nam Á - Trung Quốc - và
Mỹ Latinh đang nổi lên
❖ FDI đã tăng nhanh hơn so với thương mại thế giới và sản
lượng thế giới
❖ thể chế chính trị dân chủ và nền kinh tế thị trường tự do đã
khuyến khích FDI
❖ toàn cầu hóa buộc các công ty phải duy trì sự hiện diện trên
khắp thế giới
❖ FDI là một nguồn vốn đầu tư quan trọng và là yếu tố quyết
định tăng trưởng kinh tế trong tương lai

7-4
FDI Outflows 1982-2008 ($ billions)

7-5
FDI Inflows by Region 1995-2008 ($ billion)

7-6
Inward FDI as a % of Gross Fixed Capital
Formation 1992-2007

7-7
Nguồn FDI
❖ Kể từ Thế chiến II, Mỹ là quốc gia có nguồn
FDI lớn nhất
❖ Anh, Hà Lan, Pháp, Đức, và Nhật Bản cũng là
các quốc gia có nguồn FDI quan trọng
❖ Các nước này chiếm 56% tất cả các luồng FDI
chảy ra nước ngoài từ 1998-2006, và 61%
của tổng số chứng khoán toàn cầu trong năm
2007

7-8
Cumulative FDI Outflows 1998-2007 ($ billions)

7-9
Tại sao công ty chọn sát nhập thay vì
đầu tư mới?
❖ Hầu hết đầu tư xuyên biên giới là các hình thức sáp
nhập và mua lại (M & As) thay vì đầu tư mới
❖ Các công ty muốn mua lại công ty hiện có hơn vì:
❖ M & A nhanh hơn so với khoản đầu tư mới
❖ dễ dàng và có lẽ ít rủi ro cho một công ty để có được tài
sản mong muốn hơn là xây dựng từ nền móng ban đầu
❖ các công ty tin rằng họ có thể làm tăng hiệu quả của một
công ty được mua lại bởi việc chuyển nhượng vốn, công
nghệ, hay kỹ năng quản lý

7-10
FDI trong lĩnh vực dịch vụ
❖ FDI đang dịch chuyển từ ngành công nghiệp khai
khoáng và sản xuất sang các ngành dịch vụ
❖ Việc chuyển sang các ngành dịch vụ đang được thúc
đẩy bởi:
❖ Dịch chuyển chung của các quốc gia phát triển theo hướng dịch vụ
❖ nhiều dịch vụ cần phải được cung cấp nơi chúng được tiêu dùng
❖ sự tự do hóa các chính sách quản lý FDI trong lĩnh vực dịch vụ
❖ sự gia tăng mạng Internet dựa trên mạng viễn thông toàn cầu

7-11
Lý do chọn FDI
1. Xuất khẩu - Hàng hoá sản xuất tại nước sở tại và
sau đó vận chuyển đến các nước tiếp nhận để bán.
Tuy nhiên,
❖ Tính khả thi của chiến lược xuất khẩu có thể bị
giới hạn bởi chi phí vận chuyển và các rào cản
thương mại
❖ Bằng cách hạn chế nhập khẩu thông qua hạn ngạch,
chính phủ gia tăng sự hấp dẫn của FDI và cấp giấy
phép
❖ FDI có thể là một phản ứng đối với rào cản
thương mại thực tế hoặc đe dọa như thuế nhập
khẩu hay hạn ngạch

7-12
Lý do chọn FDI
1. Nhượng quyền- cho phép một tổ chức nước
ngoài quyền sản xuất và bán sản phẩm của công ty
để đổi lấy một khoản phí bản quyền
❖ lý thuyết quốc tế hóa(lý thuyết thị trường không
hoàn hảo) tìm cách giải thích tại sao các doanh
nghiệp FDI không nhượng quyền bằng cách gợi ý
ba hạn chế lớn của nhượng quyền
❖ công ty có thể mất sự nhận biết công nghệ giá trị -cách
trở thành một đối thủ cạnh tranh nước ngoài tiềm năng
❖ không cho một công ty quyền kiểm soát sản xuất, tiếp
thị, và chiến lược ở nước ngoài
❖ lợi thế cạnh tranh của công ty có thể dựa trên quản lý,
tiếp thị, và khả năng sản xuất

7-13
7-14
7-15
7-16
7-17
7-18
7-19
Mô hình FDI
❖ Tại sao các công ty trong cùng ngành thực hiện FDI cùng
thời điểm và cùng địa điểm?
❖ Lý thuyết hành vi chiến lược của Knickerbocker – dòng
vốn FDI là sự phản ánh của sự cạnh tranh chiến lược giữa
các công ty trong thị trường toàn cầu
❖ Đa cạnh tranh - khi hai hoặc nhiều doanh nghiệp gặp nhau
trong các thị trường khu vực, các thị trường quốc gia, hoặc
các ngành công nghiệp khác nhau
❖ Raymond Vernon - công ty cam kết FDI ở các giai đoạn cụ
thể trong vòng đời của một sản phẩm

7-20
Mô hình FDI
❖ Tại sao thực hiện FDI mang lại lợi ích cho Các công ty?
❖ Theo mô hình chiết trung của Dunning (OLI), FDI được
thực hiện khi các công ty tận dụng quyền sở hữu, quốc tế
hóa, và lợi thế định vị; mô hình Oli đặc biệt xem xét
❖ lợi thế vị trí cụ thể - xuất phát từ việc sử dụng nguồn lực tài
nguyên, tài sản được gắn với một địa điểm cụ thể và một
công ty tìm thấy có giá trị để kết hợp với tài sản riêng đặc
thù của mình
❖ Các ảnh hưởng bên ngoài – nhận thức lan truyền xảy ra khi
các công ty trong cùng ngành xác định vị trí trong cùng khu
vực

7-21
Hệ tư tưởng chính trị đối với FDI
❖ Quan điểm cấp tiến - doanh nghiệp đa quốc gia là một
phương tiện thống trị của đế quốc và một công cụ để khai thác
nước chủ nhà
❖ Các quan điểm thị trường tự do-sản xuất quốc tế nên được
phân phối theo lý thuyết lợi thế so sánh
❖ Chủ nghĩa dân tộc Thực dụng - FDI có cả lợi ích (dòng vốn,
công nghệ, kỹ năng và việc làm) và chi phí (lợi nhuận thu
được và hiệu ứng cán cân thanh toán thâm hụt); FDI nên được
phép thực hiện nếu các lợi ích lớn hơn chi phí
❖ Gần đây, đã có một sự thay đổi mạnh mẽ đối với quan điểm thị
trường tự do tạo ra một làn sóng FDI trên toàn thế giới

7-22
Lợi ích của FDI với nước thu hút
đầu tư
❖ Bốn chính lợi ích của FDI đối với nước thu hút đầu tư:
1. Ảnh hưởng đến chuyển giao tài nguyên - FDI mang đến
vốn, công nghệ, và các nguồn lực quản lý
2. Ảnh hưởng đến việc làm - FDI có thể mang lại cơ hội việc
làm
3. Ảnh hưởng cán cân thanh toán - FDI có thể giúp một
quốc gia có thể đạt được thặng dư tài khoản vãng lai
4. Ảnh hưởng về cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế - đầu
tư mới giúp tăng mức độ cạnh tranh, giảm giá và nâng cao
phúc lợi của người tiêu dùng
❖ có thể dẫn đến tăng năng suất, tăng trưởng và đổi mới quy
trình, và tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn

7-23
Chi phí đối với nước thu hút FDI
❖ FDI có ba chi phí chính:
1. Ảnh hưởng đối nghịch của FDI về cạnh tranh
❖ công ty con của MNEs nước ngoài có thể có quyền lực
kinh tế lớn hơn các đối thủ bản địa
2. Ảnh hưởng đối nghịch trên cán cân thanh toán
❖ khi một công ty con nước ngoài nhập khẩu đầu vào của
nó từ nước khác, sẽ ghi nợ vào tài khoản vãng lai của
nước chủ nhà
3. Nhận thức mất chủ quyền quốc gia / sự tự chủ
❖ quyết định có ảnh hưởng đến nước chủ nhà sẽ được thực
hiện bởi một công ty mẹ ở nước ngoài, mà chính phủ
nước chủ nhà không có quyền kiểm soát thực sự

7-24
Lợi ích của FDI đối với nước chủ
đầu tư
❖ Lợi ích của FDI đối với nước chủ đầu tư
1. Ảnh hưởng đến tài khoản vốn của BOP nước sở
tại từ các dòng thu nhập của nước ngoài chảy vào
2. Ảnh hưởng cơ hội việc làm tăng lên từ dòng FDI
chảy ra
3. Những lợi ích từ việc học hỏi các kỹ năng có giá
trị từ các thị trường nước ngoài mà sau đó có thể
được chuyển về nước chủ nhà

7-25
Chi phí FDI đối với nước chủ đầu tư
1. cán cân thanh toán của nước chủ đầu tư có thể bị thâm hụt:
❖ từ các dòng vốn chảy ra ban đầu
❖ nếu mục đích của FDI là phục vụ thị trường nội địa từ một vị
trí lao động chi phí thấp
❖ nếu FDI thay thế cho xuất khẩu trực tiếp
2. Việc làm cũng có thể bị ảnh hưởng nếu FDI là một thay thế
cho sản xuất trong nước
❖ Tuy nhiên, nước sở tại lo ngại về những tác động kinh tế
tiêu cực của sản xuất ra nước ngoài (FDI thực hiện để phục
vụ thị trường trong nước) có thể không có giá trị

7-26
Ảnh hưởng của Chính phủ đến FDI
❖ Chính phủ có thể khuyến khích FDI ra nước ngoài
❖ chương trình bảo hiểm của chính phủ để bảo hiểm các loại rủi ro chính của
đầu tư nước ngoài
❖ Chính phủ có thể hạn chế FDI ra nước ngoài
❖ hạn chế luồng vốn, vận dụng các quy tắc thuế, hoặc hoàn toàn cấm
FDI
❖ Chính phủ có thể thu hút FDI bằng cách cung cấp ưu đãi cho
các công ty nước ngoài vào đầu tư, do đó được lợi từ việc
chuyển giao tài nguyên và tăng cơ hội việc làm của FDI
❖ Các chính phủ có thể hạn chế thu hút FDI khi hạn chế quyền
sở hữu và các quy định thực hiện

7-27
Ảnh hưởng của định chế quốc tế
đến FDI
❖ Cho đến những năm 1990, không có sự
tham gia nhất quán của các tổ chức đa quốc
gia trong quản trị của FDI
❖ Hiện nay, WTO đã tham gia vào các quy định
về FDI, đặc biệt trong ngành dịch vụ
❖ cố gắng thiết lập một bộ quy tắc phổ quát để
thúc đẩy tự do hóa FDI

7-28
Ý nghĩa FDI đối với nhà quản lý
❖ Các nhà quản lý cần phải xem xét lý thuyết thương mại nói
gì về FDI, và mối liên hệ giữa chính sách của chính phủ và
FDI
❖ Điều hành của FDI có thể được giải thích thông qua tranh
luận về lợi thế địa điểm cụ thể liên kết với mô hình chiết
trung OLI của Dunning
❖ Tuy nhiên, nó không giải thích tại sao FDI thích hợp để xuất
khẩu hay nhượng quyền hơn, được giải thích bằng lý thuyết
quốc tế
❖ Thái độ của chính quyền nước tiếp nhận đầu tư đối với FDI
là một biến quan trọng trong các quyết định về nơi đặt cơ sở
sản xuất nước ngoài và nơi thực hiện FDI

7-29
A Decision Framework

7-30
Review Questions

7-31
Review Questions

7-32
Review Questions

7-33
Review Question

7-34

You might also like