You are on page 1of 1

Câu 1. Sàn phẳng đều nhịp dày 200mm với kích thước các ô sàn l1xl2= 8,10m x 7.20m.

Giả sử mũ cột sàn


có hc = bc = 1600 mm
Hãy chọn chiều dày sàn và kiểm tra khả năng chống chọc thủng sàn đối với ô bản giữa với hoạt tải là
200kg/m², khối lượng các lớp cấu tạo sàn là 150 kg/m².
Biết tải trọng tính toán P =1.2Tĩnh tải+1.6Hoạt Tải

Câu 2. Cho khung BTCT nhiều tầng nhiều nhịp với cột có tiết diện không đổi bxh = 30x45cm, chiều cao các
tầng như nhau là 3.00m.
Sàn phẳng đều nhịp không mũ cột dày 150mm với kích thước các ô sàn l1xl2 = 7,20m x 7,20m.
-Xác định độ cứng uốn của cột theo tiết diện thực tế của cột.

Câu 3: Cho mái vòm coupole, trong đó: r= 6 m, f = 3 m, chiều dày vòm δ = 8cm, biết tải trọng tác dụng chỉ
bao gồm trọnglượng bản thân và hoạt tải sửa chữa ptt= 39kg/m². Hãy kiểm tra ứng suất xuất hiện trong mái
vòm. Cho BT mái vòm tương đương B20

Câu 4: Cho mái vỏ trụ dài có b =6.00m, a =7.20m có độ vồng f = 3.60m, chiều dày vỏ δ = 8 cm. Dầm
biên bd x hd = 0.30m x 0.90m. Biết tải trọng tác dụng chỉ bao gồm trọng lượng bản thân và hoạt tải sửa
chữa ptt = 30kg/m². Hãy kiểm tra ứng suất nén xuất hiện tại điểm (1,3) trong mái vỏ.

Câu 5. Cho cột BTCT có tiết diện không đổi bxh= 35x50cm trong đó As =As’ = 12.56cm².
Hãy tính (Pu, Mu) trong trường hợp:
1. Phá hoại cân bằng.
2. Điểm uốn thuần túy (chỉ có Mu).
3. Điểm nén thuần túy (chỉ có Pu).

You might also like