You are on page 1of 39

KHOA HỌC QUẢN LÝ

CÂU 1 . Nội dung cơ bản của thuyết Đức trị? Ưu và nhược điểm của
thuyết này? Ví dụ minh họa? 3
CÂU 2. Nội dung cơ bản của thuyết Pháp trị? Ưu nhược điểm của thuyết
này? Lấy ví dụ minh họa?...........................................................................4
CÂU 3. Những điểm giống nhau và khác nhau của 2 thuyết Đức trị và
Pháp trị. Trong thực tế chỉ áp dụng một thuyết dó đúng không? Vì sao?...5
CÂU 4. Nội dung và nguyên tắc quản lý của thuyết quản lý theo khoa học
của F. TayLor? Lấy ví dụ?..........................................................................6
CÂU 5. Nội dung, ưu điểm và hạn chế của thuyết F. TayLor? Thuyết này
có giá trị ứng dụng trong QL hiện đại ngày nay không?.............................7
CÂU 6. Nội dung và nguyên tắc của thuyết quản lý hành chính của H.
Fayol? Ưu điểm và hạn chế của thuyết này? Cho biết thuyết này có giá trị
ứng dụng trong QL hiện nay không ? Ví dụ minh họa?..............................8
CÂU 7. Ưu điểm và hạn chế của tư tưởng QL cổ điển?.............................9
CÂU 8 Nội dung và ý nghĩa của thuyết X và Y Lấy ví dụ minh họa?......10
CÂU 9. Nội dung, ưu nhược điểm của trường phái tâm lý- xã hội trong
QL? Ý nghĩa của trường phái này trong QL hiện đại ? Cho ví dụ thực
tiễn?...........................................................................................................11
CÂU 10 : Nêu khái niệm về quản lý và cho biết bản chất, vai trò của QL?
Phân loại QL ?Cho ví dụ về vai trò của QL trong thực tiễn?....................12
CÂU 11: Đối tượng nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu của
khoa học quản lý?......................................................................................13
CÂU 12: Nêu khái niệm, đặc trưng và vai trò của nguyên tắc quản lý?...14
CÂU 13: Nêu các nguyên tắc QL? Tại sao nguyên tắc hoàn thiện không
ngừng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý tổ chức hiện nay?
Cho ví dụ thực tiễn minh họa?..................................................................15
CÂU 14: Nêu các nguyên tắc QL?Hãy trình bày những hoạt động cần phải
thực hiện để vận dụng nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong một doanh
nghiệp sản xuất một loại sản phẩm cụ thể?( Nêu rõ tên của sản phẩm)....16
CÂU 15: Cho biết khái niệm và những đặc trưng cơ bản của tổ chức? Cho
biết một doanh nghiệp kinh doanh nông sản hoạt động trong mối quan hệ
tương tác với các tổ chức nào?..................................................................17
CÂU 16: Trình bày các quan điểm về tổ chức và hoạt động cơ bản của tổ
chức? Liên hệ thực tiễn?............................................................................18

1
CÂU 17: Nêu các khái niệm về tổ chức ? phân loại tổ chức? Cho ví dụ
minh họa?..................................................................................................19
CÂU 18: Nêu khái niệm và vai trò, nội dung của quản lý tổ chức?..........20
CÂU 19. Nêu khái niệm và các yếu tố cơ bản của cơ cấu tổ chức,các mô
hình cơ cấu tổ chức và ưu, nhược điểm của từng mô hình? Cho ví dụ thực
tế ?.............................................................................................................21
CÂU 20. Nêu các nội dung của phân công công việc trong tổ chức?
Quyền hạn và giao quyền? Người quản lý phải làm gì khi giao quyền? cho
ví dụ minh họa?.........................................................................................25
CÂU 21: Cho biết khái niệm, vai trò và đặc điểm của thong tin trong QL?
...................................................................................................................26
CÂU 22:Nêu yêu cầu và phân loại thong tin quản lý? Lấy ví dụ trong tổ
chức của anh, chị ?....................................................................................27
CÂU 23: Phân tích vai trò của TT trong việc ra quyết định QL,triển khai
thực hiện QĐQL và trong kiểm tra đánh giá thực hiện QĐQL?...............28
CÂU 24: Nêu những trở ngại trong thông tin QL? Các yêu cầu sử dụng
TT trong QL?.............................................................................................29
CÂU 25: Nêu khái niệm và các phương pháp ra quyết định QL?.............30
CÂU 26: Trình bày các đặc điểm của quyết định quản lý? Lấy ví dụ về
một trong các đặc điểm đó?.......................................................................31
CÂU 27. Cho biết các yêu cầu đối với quyết định quản lý? Các hình thức
của QĐQL?Phân loại QĐQL? Lấy ví dụ thực tiễn?..................................32
CÂU 28 Trình bày các căn cứ ra quyết định quản lý? Quá trình ra QĐQL?
Quá trình thực hiện QĐQL?......................................................................33
CÂU 29. Cho biết khái niệm, đặc điểm và vai trò của kế hoạch?.............34
CÂU 30. Trình bày phân loại kế hoạch và cho ví dụ minh họa?..............35
CÂU 31. Nêu khái niệm về chiến lược? Cho biết các cấp chiến lược nêu
khái niệm và cho ví dụ minh họa từng cấp?..............................................36
CÂU 32. Cho biết quy trình, phương pháp lập kế hoạch? Khi lập kế hoach
phải đảm bảo những yêu cầu gì?...............................................................37
CÂU 33 Trình bày mô hình phân tích chiến lược cấp tổ chức? Giải thích
mô hình hồ sơ sản phẩm?Các chiến lược cơ bản?.....................................38
CÂU 34. Mô hình phân tích chiến lược cấp ngành ? Các chiến lược cơ
bản?............................................................................................................39

2
CÂU 1 . Nội dung cơ bản của thuyết Đức trị? Ưu và nhược điểm của
thuyết này? Ví dụ minh họa?

Trả lời:
+ Thuyết Đức trị của Khổng Tử có nội dung cơ bản là:
 Quan niệm về con người: Con người là thiện, có lòng nhân từ,
không tham vọng
 Nền tảng và Giá trị xã hội dựa trên : Ngũ thường và Tam
cương( Ngũ thường có Nhân; Lễ; Nghĩa; Trí; Dũng. Tam
cương là mối quan hệ Vua- Tôi; Cha- Con; Thầy- Trò).
 Công cụ quản lý: Lấy đức làm công cụ QL
 Phương pháp QL: Nêu gương và giáo hóa
+ Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
Đề cao sự tu dưỡng đạo đức cá nhân, có tính nhân văn và chứa
đựng tinh thần nhân đạo.
Nhược điểm:
Bảo thủ, mơ hồ ,ảo tưởng có xu hướng phủ nhận vai trò của
pháp luật
+ Ví dụ: Cần liên hệ trong thực tế để có ví dụ thể hiện cả ưu và
nhược của thuyết này.,.

3
CÂU 2. Nội dung cơ bản của thuyết Pháp trị? Ưu nhược điểm của
thuyết này? Lấy ví dụ minh họa?

Trả lời:
+ Thuyết Pháp trị của Hàn Phi Tử có nội dung cơ bản là
 Quan niệm về con người:Bản tính con người là ác, tự tư, tự
lợi; luôn muốn tìm kiếm sự thỏa mãn nhu cầu riêng của cá
nhân, nên tham vọng, dẫn đến tranh giành lẫn nhau.
 Nền tảng xã hội : Dựa vào Pháp ( pháp luật); Thế ( quyền lực)
và Thuật( phương pháp)
 Công cụ QL: Lấy pháp luật là công cụ chủ yếu
 Phương pháp QL: Thưởng phạt và cưỡng chế.
+ ƯU, nhược điểm
Ưu điểm: Nhận thức rõ vai trò quan trọng của pháp luật coi
trọng pháp luật và tính khách quan tồn tại của pháp luật trong xã
hội. Phản ánh đúng quy luật khách quan.
Nhược điểm: Coi thường người dân, tuyệt đối hóa kẻ thống
trị .Chính sách theo xu hướng chuyên chế, độc tôn không quan
tâm đến nhân nghĩa, tài đức.khuynh hướng quá tả trong xã hội
gây nên mâu thuẫn .
+ Ví dụ minh họa: Lấy các ví dụ trong thực tế phản ánh những
ưu và nhược của thuyết này.

4
CÂU 3. Những điểm giống nhau và khác nhau của 2 thuyết Đức trị và
Pháp trị. Trong thực tế chỉ áp dụng một thuyết dó có đúng không? Vì
sao?

Trả lời
+ Giống nhau của 2 thuyết QL:
- Đêu tập trung vào việc quản lý, cai trị xã hội
- Đều nhằm mục đích ổn định xã hội
- Đều chưa đề cập sâu đến hoạt động kinh tế( QL kinh tế)
+ Khác nhau : Lập bảng chia ra mỗi thuyết một bên và nêu
những nội dung cơ bản của mỗi thuyết để cho thấy sự khác nhau
rõ rệt.
Thuyết Đức trị Thuyết Pháp trị
1. Quan niệm về con người: 1. Con người là ác, tự tư, tự
Con người là thiện, có lòng lợi, luôn tìm kiếm cho mình
nhân đức nhu cầu và lợi ích riêng.
2. Nền tảng xã hội: Tam 2. Nền tảng XH: Coi tọng
cương, Ngũ thường: pháp luật (Pháp), sử dụng
+ Tam cương: Mối quan hệ quyền lực( Thế) dung phép
Vua- Tôi; Cha- Con; Thầy – thuật quản lý( Thuật)
Trò.
+ Ngũ thường: Nhân- Lễ-
Nghĩa- Trí- Dũng.
3. Công cụ QL: Đức là 3.Công cụ QL: Pháp luật là
công cụ chính. chính.
4.Phương pháp QL: Nêu 4.Phương pháp QL: Thưởng
gương và Giáo hóa phạt và cưỡng chế

+ Trong thực tế nếu chỉ áp dụng một thuyết là không đúng mà phải
có sự kết hợp và tùy tình huống, hay đối tượng QL mà có sự kết
hợp đúng đắn lấy ví dụ cụ thể tại cơ quan hay địa phương để minh
họa cho phù hợp.

5
CÂU 4. Nội dung và nguyên tắc quản lý của thuyết quản lý theo khoa
học của F. TayLor? Lấy ví dụ?
Trả lời
Nội dung của thuyết quản lý F. TayLor:
+ Cải tạo các mối quan hệ quản lý : Hợp tác mật thiết và than
thiện giữa người quản lý và người lao động. Dùng lợi ích kinh tế
để khuyến khích tằn năng suất lao động.
+ Tiêu chuẩn hóa công việc và định mức lao động
+ Chuyên môn hóa lao động
+ Xây dựng và thực hiện chế độ trả công, trả lương theo sản
phẩm
Nguyên tắc quản lý
+ Bố trí lao động hợp lý, khoa học
+ Lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
tay nghề cho lao động, phát triển hợp tác và tăng cường đoàn kết
trong lao động.
+ Gắn người lao động với công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất
+ Phân công nhiệm vụ rõ rang giữa nhà QL và người lao động
nhằm tăng năng suất lao động của từng cá nhân và toàn bộ đơn
vị xí nhiệp.
Lấy ví dụ trong thực tế để chứng minh hiện nay vẫn đang áp
dụng thuyết này một cách hiệu quả.

6
CÂU 5. Nội dung, ưu điểm và hạn chế của thuyết F. TayLor? Thuyết
này có giá trị ứng dụng trong QL hiện đại ngày nay không?

Trả lời:
+Nội dung của thuyết:-Cải tạo các mối quan hệ quản lý.
- Tiêu chuẩn hóa và định mức công việc.
- Chuyên môn hóa lao động
- Xây dựng và trả lương theo sản phẩm, là động lực thúc đẩy
công việc .
+ Ưu điểm- Phát triển kỹ năng quản lý, coi QL là đối tượng để
nghiên cứu một cách khoa học
-_ Lấy việc tuyển chọn và đào tạo công nhân là hết sức quan
trọng, chú ý đến chính sách đãi ngộ để tăng NSLĐ
-Chuyên môn hóa và phân công LĐ là cơ sở thực hiện cơ giới
hóa tự động hóa.
+ Hạn chế - Chỉ áp dụng trong điều kiện môi trường ổn định ít
biến động.
- Đề cao bản chất kinh tế của con người không quan tâm các
vấn đề xã hội
- Biến con người thành cỗ máy hay “ Rô bot” cứng nhắc không
chú ý đến tâm sinh lý con người nên thiếu tính nhân bản
- Đòi hỏi công nhân làm việc cật lực
- Quá đề cao và chú tâm vào vấn đề kỹ thuật, tư tưởng con
người kinh tế thống trị
+Thuyết Taylor vẫn có giá trị ứng dụng rộng rãi hiện nay nhất là
quản lý trong các doanh nghiệp( cho ví dụ cụ thể trong thực tiễn)

7
CÂU 6. Nội dung và nguyên tắc của thuyết quản lý hành chính của H.
Fayol? Ưu điểm và hạn chế của thuyết này? Cho biết thuyết này có
giá trị ứng dụng trong QL hiện nay không ? Ví dụ minh họa?

Trả lời
+Nội dung của thuyết H. Fayol - 5 chức năng của QL gồm : *
Dự đoán và lập kế hoạch
 Tổ chức * Điều khiển * Phối hợp * Kiểm tra.
_ 14 nguyên tắc QL gồm: Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm;
Nêu cao tính kỷ luật; Thống nhất trong lãnh đạo; Thống nhất
trong điều khiển; Cá nhân phải trợ giúp cho lợi ích chung; Chú ý
khen thưởng để khích lệ; Tập trung quyền lực; Giữ trật tự kỷ
cương; Hợp lý, hợp tình ; Ổn định trong hưởng dụng; Kiểm tra
kiểm soát tất cả mọi công việc; Nêu cao tinh thần sang tạo; Đề
cao tinh thần hợp tác và sự đồng thuận
+ Ưu điểm: -Nêu lên các chức năng quản lý tương đối độc lập.
- Tạo dựng trật tự kỷ cương của tổ chức
- Quan tâm nghiên cứu về con người kho học hơn
- Tổ chức hợp lý sẽ tạo điều kiện nâng cao NSLĐ
- Có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn
+ Hạn chế: -Chưa chú trọng đầy đủ đến mặt tâm lý và môi
trường của người lao động
-Chưa đề cập mối quan hệ giữa người lao động và người sử
dụng LĐ
- Quan điểm QL vẫn còn cứng nhắc.
+ Vận dụng: Thuyết này có giá trị trong quản lý hiện nay trong
đó các nguyên tắc QL được vận dụng khá thành công ( Lấy ví dụ
trong thực tiễn để minh họa vận dụng 1 trong 14 nguyên tắc
QL).

8
CÂU 7. Ưu điểm và hạn chế của tư tưởng QL cổ điển?

Trả lời
= Ưu điểm:
- Tăng tính hiệu quả trong quản lý bằng tổ chức và sắp xếp hợp
lý và kiểm tra công việc của mọi người.
- -Lợi ích kinh tế được xem là động lực duy nhất của người lao
động và là điều kiện tăng NSLĐ
- - Các nhà quản lý cho rằng cấu tổ chức chạt chẽ có vai trò
quyết định và tạo ra sức mạnh để tập hợp mọi người hướng tới
mục tiêu chung.
- + Hạn chế: - Thiết kế tổ chức và quản lý chỉ theo một chiều từ
trên xuống do đó trong hoạt động phụ thuộc vào các điều kiện:
Nhiệm vụ từng cá nhân phải đơn giản; Môi trường làm việc
khá ổn định; Tổ chức theo đuổi lâu dài một loại sản phẩm;
Tính chính xác cao; Sự cứng nhắc và phân biệt đẳng cấp.
- -Lý thuyết QL theo kinh nghiệm nên thiếu khoa học vì vậy để
lại 2 hệ quả Cá nhân không được phát triển toàn diện và tổ
chức lại không được sự sang tạo của các cá nhân.
- .

9
CÂU 8 Nội dung và ý nghĩa của thuyết X và Y Lấy ví dụ minh họa?

Trả lời:
+ Nội dung
- Thuyết X là lý luận về hành vi chung của người lao động cho
rằng : Con người không thích làm việc, vô trách nhiệm ít hoài
bão và an phận “ Con người kinh tế”, vì vậy phải sử dụng
quyền lực trong quan lý để điều khiển và dung lợi ích vật chất
và hình phạt để thúc đẩy.
- Thuyết Y lại cho rằng Con người có bản chất tốt đẹp và có
khả năng sang tạo” Con người xã hội” vì vậy phải quan tâm
đến yếu tố tự tạo động cơ cho con người phải phát huy dân
chủ, quan tâm đến tính nhân văn
Ưu điểm cả 2 thuyết đều đã quan tâm chú ý đến hành vi của con
người đã vận dụng nghiên cứu về tâm lý trong quản lý tuy nhiên
hạn chế bộc lộ ở từng thuyết
Thuyết X đưa đến phong cách QL độc đoán chuyên quyền
Thuyết Y khó ứng dụng trong quản lý phạm vi lớn và phức tạp
+ Ứng dụng Tùy từng đối tượng quản lý mà vận dụng thuyết X
hoặc Y và kết hợp cả 2 thuyết này để đạt hiệu quả( Lấy ví dụ
thực tiễn).

10
CÂU 9. Nội dung, ưu nhược điểm của trường phái tâm lý- xã hội
trong QL? Ý nghĩa của trường phái này trong QL hiện đại ? Cho ví
dụ thực tiễn?

Trả lời
Trường phái tâm lý xã hội trong QL đưa ra lý thuyết về quan hệ
của con người và hành vi tập trung vào những nội dung:
-Nhà QL phải quan tâm đến người LĐ trong quá trình giải quyết
các vấn đề kinh tế, tinh thần và tình cảm không nên quá nguyên
tắc cứng nhắc – Quy luật tình thế
- Nhà QL phải hiểu rõ nhu cầu của con người( Nhu cầu sinh học,
nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự trọng, nhu cầu tự
khẳng định) để đưa ra phương pháp QL phù hợp nhằm tạo điều
kiện và động lực cho người LĐ phát huy khả năng của họ.
+ Ưu điểm
- Quan tâm đến yếu tố tâm lý và những bản tính tốt đẹp có thể
phát huy của con người
- Quan tâm đến mối quan hệ bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL
và người LĐ
- Quan tâm đến đặc điểm tâm lý con người trong việc ra quyết
định, không lạm dụng quyền lực
- Đề cao tính năng động, linh hoạt trong quản lý và của nhà QL
+ Nhược điểm –Chưa nhìn một cách toàn diện đến QL mà quá
chú ý đến tâm lý con người
-Vẫn quan niệm con người thuần túy về mặt kinh tế chỉ quan
tâm đến đối nội mà chưa chú ý đối ngoại
+ Ứng dụng Thuyết của trường phái tâm lý-xã hội hiện nay được
ứng dụng một phần nào đó rất có hiệu quả ( lấy ví dụ như trường
hợp bố trí cán bộ nữ,cán bộ dân tộc thiểu số có chính sách phù
hợp)

11
Bản chất, vai trò và phân loại quản lý.
CÂU 10 : Nêu khái niệm về quản lý và cho biết bản chất, vai trò của
QL?Phân loại QL ?Cho ví dụ về vai trò của QL trong thực tiễn?

Trả lời:
+ Khái niệm: Quản lý là sự tác động có ý thức, có định hướng
bằng quyền lực theo qui trình của chủ thể QL vào đối tượng
quản lý để phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu của
tổ chức trong điều kiện môi trường biến đổi.
+ Bản chất của QL:
- QL là mloại hình lao động đặc biệt và là LĐ phức tạp bằng tri
thức
- QL là hoạt động tất yếu nảy sinh khi có sự tham gia của con
người vào hoạt động chung vì vậy QL là hoạt động có tính
phổ quát
- QL là một hoạt động vừa khoa học vừa có tính nghệ thuật.
+ Vai trò của QL
- Vai trò định hướng
- Vai trò thiết kế
- Vai trò duy trì và thúc đẩy
- Vai trò điều chỉnh
- Vai trò phối hợp.
+ Phân loại QL:
- Theo cấp QL : có QL cấp cao, QL cấp trung và QL cấp cơ sở
- Theo phạm vi QL: Có QL chức năng, QL tổng hợp
- Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức : Có QL theo tuyến
và QL tham mưu
- Theo loại hình tổ chức: Có QL trong tổ chức vì lợi nhuận, QL
trong tổ chức phi lợi nhuận và QL hành chính.
+ Lấy ví dụ vai trò của QL trong tổ chức của bất kỳ một cơ quan
hay đơn vị nào để minh chứng.

12
1.3 Đối tượng, nội dung, phương pháp của KHQL
CÂU 11: Đối tượng nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
của khoa học quản lý?
Tră lời:
+ Đối tượng nghiên cứu : Là các quan hệ quản lý là quan hệ giữa
con người với con người trong QL, giữa chủ thể QL với đối
tượng QL.
+ Nội dung của QL
- Quản lý công tác lập và thực hiện kế hoạch, chiến lược ( kế
hoạch hóa)
- Quản lý tổ chức
- Quản lý công tác kiểm tra, giám sát
- Quản lý sự thay đổi, đổi mới
+ Phương pháp nghiên cứu của KHQL:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp hệ thống
- Phương pháp mô hình hóa
- Phương pháp thực nghiệm

13
II Các nguyên tắc trong QL

CÂU 12: Nêu khái niệm, đặc trưng và vai trò của nguyên tắc quản lý?

Trả lời:
+ Khái niệm
Nguyên tắc QL là những qui tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn, hành
vi mà các cơ quan QL và các nhà QL phải tuân thủ trong quá
trình QL.
+ Dặc trưng:
- Các nguyên tắc QL do con người đặt ra nên mang tính chủ
quan
- Vừ mang dấu ấn chủ quan của con người vừa phản ảnh các
quy luật khách quan
- Mỗi lĩnh vực QL có những nguyên tắc đặc thù.
+ Vai trò: Có 5 vai trò
- Định hướng phát triển tổ chức
- Duy trì sự ổn định của tổ chức
- Đảm bảo thực thi đúng quyền hạn của chủ thể QL
- Duy trì kỷ luật kỷ cương đối với đối tượng QL
- Góp phần xây dựng văn hóa tổ chức và văn hóa QL.
-

14
CÂU 13: Nêu các nguyên tắc QL? Tại sao nguyên tắc hoàn thiện
không ngừng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý tổ chức
hiện nay? Cho ví dụ thực tiễn minh họa?

Trả lời
+ 7 nguyên tắc QL là
- Tuân thủ pháp luật và thong lệ xã hội
- Tập trung , dân chủ
- Kết hợp hài hòa các lợi ích( Cá nhân, tập thể)
- Chuyên môn hóa
- Biết mạo hiểm
- Hoàn thiện không ngừng
- Tiết kiệm và hiệu quả
+ Nguyên tắc hoàn thiện không ngừng đóng vai trò đặc biệt
quan trọng trong QL tổ chức hiện nay vì:
- Do tác động của toàn cầu hóa, môi trường hoạt động của
doanh nghiệp ngày càng mở rộng, biến động, cạnh tranh ngày
càng gay gắt.
- Do đời sống kinh tế, văn hóa, nhận thức của con người thay
đổi, các yêu cầu của khách hang ngày càng khắt khe về sản
phẩm, dịch vụ
- Do phát triển không ngừng của tri thức nhân loại ở nhiều lĩnh
vực như khoa học công nghệ trong sản xuất, công nghệ thong
tin, tổ chức quản lý v..v
+ Cho 1 ví dụ trong thực tiễn để minh họa.

15
CÂU 14: Nêu các nguyên tắc QL?Hãy trình bày những hoạt động cần
phải thực hiện để vận dụng nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong một
doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm cụ thể?( Nêu rõ tên của sản
phẩm).

Trả lời:
+ Nêu 7 nguyên tắc quản lý
- Tuân thủ pháp luật và thong lệ xã hội
- Tập trung , dân chủ
- Kết hợp hài hòa các lợi ích( Cá nhân, tập thể)
- Chuyên môn hóa
- Biết mạo hiểm
- Hoàn thiện không ngừng
- Tiết kiệm và hiệu quả
+Những hoạt động cần phải thực hiện ( nêu ít nhất 4 hoạt động)
- Áp dụng công nghệ tiên tiến, tăng hiệu quả sử dụng máy móc,
trang thiết bị.
- Áp dụng và thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý.
- Đổi mới cơ chế quản lý và cơ cấu tổ chức hợp lý.
- Sử sụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên.

16
III Chức năng tổ chức trong QL
CÂU 15: Cho biết khái niệm và những đặc trưng cơ bản của tổ chức?
Cho biết một doanh nghiệp kinh doanh nông sản hoạt động trong mối
quan hệ tương tác với các tổ chức nào?

Trả lời:
+ Khái niệm : Tổ chức như là một thực thể,tổ chức là sự liên kết
của nhiều người theo một cách thức nhất định và có cùng mục
đích chung.
+ Những đặc trưng cơ bản của tổ chức: Có 6 đặc trưng:
- Mọi TC đều là những đơn vị xã hội bao gồm nhiều người( tập
thể).
- Mọi TC đều mang tính mục đích
- Mọi TC đều hoạt động theo những cách thức nhất định.
- Mọi TC đều phải thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết.
- Mọi TC đều hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các TC
khác( đầu vào, đầu ra)
- Mọi TC đều cần những người chịu trách nhiệm kiên kết, phối
hợp- Những nhà quản lý
+ Một DN kinh doanh nông sản có quan hệ tương tác với:
- TC thuộc nhóm đầu vào : TC cung cấp các loại vật tư nông
nghiệp.
- TC thuộc nhóm đầu ra: TC tiêu thụ xuất khẩu nông sản.
- TC thuộc nhóm môi trường pháp lý hoặc xã hội: Tổ chức hiệp
hội hay tổ chức nhà nước quản lý ngành Nông nghiệp hay
Thương mại.

17
CÂU 16: Trình bày các quan điểm về tổ chức và hoạt động cơ bản
của tổ chức? Liên hệ thực tiễn?
Trả lời:
+ Các quan điểm về tổ chức:
- Quan điểm về sự ngự trị của máy móc : TC được xem như một cỗ
máy ; Con người như là các chi tiết, bộ phận có nhiệm vụ quyền
hạn, tác dụng riêng, rõ rang, mối quan hệ giữa các cá nhân đều
mang tính chính xác, mỗi vị trí, hành động đều được chuẩn hóa.
Mục tiêu của TC phải đồng bộ và hiệu quả cao. Phân công lao động
không được tùy tiện.
- Quan điểm sự can thiệp của giới tự nhiên: TC được coi là một cơ
thể sống; TC là một hệ thống tồn tại trong môi trường rộng lớn thực
hiện những mục đích khác nhau, TC phải đáp ứng những nhu cầu để
tồn tại và phát triển. TC phải có môi trường sống và TC đa dạng như
thế giới sinh vật.
- Quan điểm hướng tới khả năng tự tổ chức: TC được xem như một bộ
não: TC là một hệ xử lý thong tin và ra quyết định, TC có khả năng tự
điều chỉnh duy trì khả năng thích nghi và trạng thái ổn định.
- Quan điểm tạo dựng hiện thực xã hội: TC được nhìn nhận như một
nền văn hóa: Bản than TC là một hiện tượng văn hóa. Văn hóa TC là
kết quả kế thừa các giá trị hiện tại và tương lai, các tổ chức tạo nên
bản sắc cho mỗi nền văn hóa..
- Quan điểm lợi ích- xung đột và quyền lực :TC được coi là một hệ
thống chính trị
- Quan điểm về Logic của sự thay đổi: TC được nhìn nhận như một
dòng chảy và như sự biến hóa.
+ Các hoạt động cơ bản của TC:
- Xác định những nhiệm vụ thực hiện để đạt mục tiêu chung
- Nhóm gộp các hoạt động có nhiệm vụ giống nhau thành các bộ
phận và hình thành cơ cấu TC
- Phân công người phụ trách các bộ phận
- Giao quyền tương xứng để thực hiện nhiệm vụ
- Thiết kế mô hình TC và xác lập cơ chế hoạt động của mô hình.

18
CÂU 17: Nêu các khái niệm về tổ chức ? phân loại tổ chức? Cho ví dụ
minh họa?

Trả lời:
+ Các khái niệm về tổ chức:
- Tổ chức với tư cách là một thực thể: Theo cách hiểu thong
thường TC là một đơn vị xã hội bao gồm những thành viên
cùng gia nhập đơn vị XH đó để hoàn thành mục tiêu chung và
mục tiêu cá nhân; Theo xã hội học TC là một cấu trúc XH
Theo C. I Barnad thì TC là một hệ thống những hoạt động hay
nỗ lực của nhiều người được kết hợp với nhau một cách có ý
thức nhằm hoàn thành mục tiêu chung
- Tổ chức với tư cách là một hoạt động: Tổ chức là một trong
các chức năng quan trọng của qui trình quản lý. Tổ chức là qui
trình thiết kế bộ máy, sắp xếp, bố trí, sử dụng và phát triển các
nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu chung.
+ Các cách phân loại tổ chức:
- Theo chế độ sở hữu: Có TC do cá nhân nắm giữ và tổ chức
công.
- Theo mục tiêu của tổ chức : Có TC vì lợi nhuận và TC phi lợi
nhuận
- Theo sản phẩm của TC: Có TC sản xuất và khai thác sản
phẩm thô; TC sản xuất các SP chế tạo hoặc chế biến; TC cung
cấp dịch vụ; TC cung cấp thong tin.
- Theo tính chất của mối liên hệ: Có TC chính thức( chính
thống); TC phi chính thức.
+ Lấy các ví dụ thực tế cho các loại tổ chức để minh chứng.

19
CÂU 18: Nêu khái niệm và vai trò, nội dung của quản lý tổ chức?

Trả lời:
+ Khái niệm về QL tổ chức: Là quá trình lập kế hoạch ,tổ
chức,lãnh đạo, kiểm tra các nguồn lực và hoạt động của tổ chức
nhằm đạt được mục đích với kết quả và hiệu quả cao trong điều
kiện môi trường luôn biến động.
+ Vai trò của QL tổ chức
- Thực hiện các chức năng của quản lý
- Là điều kiện có ý nghĩa quyết định trong việc huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu kế
hoạch.
- Ứng phó với mọi biến đổi
- Tạo sự gắn kết và quan hệ hợp tác giữa chủ thể QL với đối
tượng QL trong quá trình thực hiện các nguyên tắc QL
- Phát huy nhân tố con người trong quá trình phát triển
+ Nội dung của QL tổ chức
- Xác định mục đích và nhiệm vụ của QLTC
- Xác định đối tượng của QL
- Xây dựng cơ cấu tổ chức
- Xác lập quyền lãnh đạo và điều hành tổ chức
- Phân công lao động và kết hợp các nguồn lực
- Phân phối lợi ích do hoạt động QL mang lại..

20
CÂU 19. Nêu khái niệm và các yếu tố cơ bản của cơ cấu tổ chức,các
mô hình cơ cấu tổ chức và ưu, nhược điểm của từng mô hình? Cho ví
dụ thực tế ?
Trả lời:
+ Khái niệm cơ cấu tổ chức:
- Cơ cấu TC là tổng hợp các bộ phận được chuyên môn hóa, có quyền hạn và
trách nhiệm cụ thể, được bố trí theo một cách thức nhất định và có mối liên hệ
qua lại với nhau nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chức năng và nhiệm
vụ đã được hoạch định trước.
+ Các yếu tố cơ bản của CCTC:
- Chuyên môn hóa
- Quyền hạn và trách nhiệm
- Bố trí, sắp xếp theo một cách thức nhất định
- Mối liên hệ qua lại.
+ Các mô hình CCTC, ưu, nhược điểm của từng mô hình:
- Cơ cấu tổ chức trực tuyến
 Đặc điểm: Tuyến quyền lực theo một đường thẳng, mỗi cấp QL được xcs định
quyền hạn, trách nhiệm rõ rang; Mỗi cấp QL phải đảm nhận nhiều chức năng
và có tính độc lập; Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận có tính chuyên môn
hóa cao; Phối hợp giữa các bộ phận ngang cấp bị hạn chế.
 Ưu điểm: Giảm tải cho các cấp QL; Quyền hạn và trách nhiệm rõ rang; Dễ
tìm nhà QL; Thận lợi trong kiểm tra.
 Nhược điểm ( Hạn chế): Bộ máy cồng kềnh, nhiều tầng, cấp gây tốn kém tài
chính; Tính liên kết bị hạn chế; Thông tin bị nhiễu; Phạm vi áp dụng chỉ phù
hợp với tổ chức nhỏ và có chức năng đơn giản.
 Vẽ sơ đồ mô hình:

Cấp trưởng

Cấp phó tuyến 1 Cấp phó tuyến 2

A1 A2 A3 B1 B2 B3

- Cơ cấu tổ chức Trực tuyến- Chức năng


21
* Đặc điểm: Ngoài CCTC trực tuyến có thêm bộ phận chức năng : Bộ phận chức
năng làm tham mưu cho cấp trên, được giao một số quyền hạn nhất định để chi
phối các bộ phận cấp dưới.
 Cấp dưới vừa bị chi phối của quyền lực trực tuyến vừa phải chịu sự hướng
dẫn về chuyên môn của các bộ phận chức năng
 Tạo điều kiện cho việc phối hợp giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức và
thực hiện đúng các nhiệm vụ chuyên môn.
 Bộ phận tham mưu có thể theo hình thức: Trợ lý, cố vấn, tư vấn…để tạo
thành cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến- chức năng- tham mưu )
 Ưu điểm: Sử dụng được đội ngũ chuyên gia ,chuyên viên; Giảm taircacs cấp
quản lý; Tạo điều kiện phối, kết hợp giữa các bộ phận.
 Hạn chế: Cấp dưới bị chi phối bởi nhiều chủ thể; Không rõ rang về trách
nhiệm; Thông tin dễ bị nhiễu
 Phạm vi áp dụng: Những tổ chức có qui mô tương đố lớn, có nhiều hoạt động,
năng lực điều hành quản lý của chủ thể tốt, có khả năng bao quát các hoạt
động của tổ chức.
 Vẽ sơ đồ :

Cấp trưởng Trợ lý

Cấp phó Cấp phó


tuyến 1 tuyến 2

Chức năng Chức Chức


1 năng 2 năng 3

A1 A2 A3 B1 B2 B3

- Cơ cấu tổ chức theo chương trình - mục tiêu:


 Đặc điểm: Từ mô hình trực tuyến hoặc hỗn hợp thiết kế them bộ phận chương
trình – mục tiêu; Người quản lý chương trình chịu trách nhiệm trước người

22
quản lý cao nhất và được ủy quyền để điều hành các bộ phận liên quan để
thực hiện chương trình mục tiêu đã lựa chọn
 Ưu điểm Thực hiện những nhiệm vụ và yêu cầu mới mà cơ cấu TC khác
không đáp ứng được; Phối hợp các nguồn lực, các bộ phận trong CCTC một
cách tối ưu; Tạo điều kiện cho sự phối hợp với bên ngoài TC.
 Nhược điểm: Làm phức tạp các mối quan hệ trong nội bộ TC;Đễ lẫn lộn vị trí
và vai trò của người phụ trách chương trình với những vị trí QL trong tổ chức;
Khó xác định trách nhiệm.
 Phạm vi áp dụng: Các tổ chức lớn, các tập đoàn kinh tế, các công ty đa quốc
gia, các chương trình cần có sự phối hợp của nhiều chủ thể….
 Vẽ sơ đồ CCTC:

Cấp trưởng Trợ lý

Cấp phó Cấp phó


Giám đốc tuyến 1 tuyến 2
dự án

Chức năng Chức Chức


1 năng 2 năng 3

A1 A2 A3 B1 B2 B3

- Cơ cấu tổ chức ma trận:


 Đặc điểm: Là tổng hợp của nhiều loại hình cơ cấu tổ chức khác nhau; Tuyến
quyền lực rất phức tạp và đa dạng có thể từ trên xuố, dưới lên hoặc theo chiều
ngang- dọc, bên trong – bên ngoài….để cùng một lúc thực hiện nhiều mục
tiêu khác nhau và hướng tới mục tiêu chung của cả tổng thể; Cơ cấu ma trận
thiết laapjmootj mạng lưới các bộ phận khác nhau thực thi các nhiệm vụ vừa
độc lập, vừa đan xen vừa mang tính phối kết hợp tạo nên tổng lực nhằm thích
ứng với đa dạng hóa mục tiêu của TC
 Ưu điểm: Thực hiện được đa mục tiêu của tổ chức; Phối hợp tối đa các nguồn
lực;Đào tạo đội ngũ cán bộ có khả năng toàn diện
 Hạn chế: Đòi hỏi nhà quản lý tài năng, cơ chế quản lý phức tạp.
 Phạm vi áp dụng: Quy mô của tổ chức mở rroongj, có nhiều chương trình mục
tiêu cùng triển khai…..
 Vẽ sơ đồ:

23
Cấp trưởng Trợ lý

Cấp phó Cấp phó


Giám đốc
tuyến 1 tuyến 2
chương trình
dự án 1

Chức năng Chức Chức


Giám đốc
chương trình
1 năng 2 năng 3
dự án 2

A1 A2 A3 B1 B2 B3

Ngoài các mô hình cơ cấu tổ chức trên còn các mô hình cơ cấu tổ chức theo địa lý,
theo sản phẩm, theo khách hàng…

24
CÂU 20. Nêu các nội dung của phân công công việc trong tổ chức? Quyền hạn và
giao quyền? Người quản lý phải làm gì khi giao quyền? cho ví dụ minh họa?
+ Nội dung của phân công công việc trong tổ chức:
- Mục tiêu của phaan công công việc: Thực hiện nhiệm vụ mà công việc phải
hoàn thành; Tối ưu hóa quy trình thực hiện công việc; Phát huy tính năng
động, tự chủ, sang tạo của cá nhân và bộ phận trong quá trình thực hiện công
việc; Phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận nhằm tiết kiệm và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực.
- Cơ sở phân công công việc: Căn cứ vào mục tiêu chung;chức năng nhiệm vụ
của từng bộ phận và công việc ở từng vị trí; Căn cứ vào năng lực và điều kiện
của từng cá nhân.
- Các yêu cầu: Sắp xếp bố trí nhân sự theo yêu cầu của công việc; Xác định rõ
nhiệm vụ phải hoàn thành; Tạo điều kiện để làm việc;Trao quyền phù hợp cho
chủ thể phụ trách bộ phận.
+ Quyền hạn và giao quyền:
- Quyền hạn:
 Khái niệm: QH là sự độc lập của mỗi chức vị trong cơ cấu quyền lực của tổ
chức liên quan tới việc được phép ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra
đánh giá các quyết định quản lý.
 Biểu hiện của quyền hạn: Số lượng và tầm quan trọng của các quyết định
quản lý ban hành; Số lượng các chức năng, bộ phận chịu sự tác động của QĐ;
Tính độc lập của ban hành QĐ; Mức độ, phạm vi kiểm tra
- Giao quyền:
 Khái niệm: Giao quyền là giao phó quyền hạn cho các cấp quản lý theo từng
chức vị trong cơ cấu quyền lực của TC để họ thực hiện thẩm quyền được giao
nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức:
 Tác dụng của giao quyền: Khuyến khích cấp dưới chủ động và chịu trách
nhiệm về công việc;Nâng cao khả năng cạnh tranh trong nội bộ TC; Thích
ứng với sự biến đổi; Giảm tải công việc cho cấp QL cao để tập trung vào công
việc trọng tâm của TC;Tạo sự cân bằng giữa trách nhiệm và quyền hạn.
 Trình tự giao quyền: Xác định kết quả mong muốn; Giao nhiệm vụ; Giao phó
quyền hạn để thực hiện nhiệm vụ; Buộc mọi người phải chịu trách nhiệm
hoàn thành nhiệm vụ.
+ Người QL khi giao quyền phải thực hiện :
 Các nguyên tắc giao quyền: Có thong tin đầy đủ về người được giao
quyền;Căn cứ năng lực để giao quyền tương xứng; Nội dung giao quyền rõ
rang;Phải kiểm tra và đánh giá việc thực hiện quyền được giao
 Nghệ thuật giao quyền: Tạo sự chấp thuận của cấp được giao quyền; Có thái
độ tin tưởng khi giao quyền; Chấp nhận sai lầm nhất định của cấp dưới; Xây
dựng hệ thống kiểm tra rộng rãi; Khen thưởng và động viên kịp thời.
25
IV. Thông tin trong quản lý
CÂU 21: Cho biết khái niệm, vai trò và đặc điểm của thong tin trong
QL?
Trả lời:
+ Khái niệm: Thông tin QL là những thong điệp, tin tức được
nhận thức bởi chủ thể QL và có ích cho hoạt động quản lý.
+ Vai trò:
- Là phương tiện để gắn kết tổ chức với môi trường bên ngoài
- Là nguyên liệu đầu vào để chủ thể QL ra quyết định
- Là đối tượng lao động của nhà QL.
*Nhà QL phải thường xuyên làm việc và nắm vững 3 loại TT:
Thông tin kế hoạch; Thông tin môi trường; Thông tin thực hiện.
- Là phương tiện, công cụ để tổ chức thực hiện các QĐQL:
 Thông tin là cơ sở của công tác kế hoạch hóa; TT hỗ trợ nhà
QL trong công tác tổ chức; TT giúp nhà QL trong hoạt động
kiểm tra, đánh giá; TT là yếu tố đảm bảo cho người thực hiện
các mục tiêu của QL.
 Là nguồn lực của mọi tổ chức kinh tế-xã hội.
+ Đặc điểm của TT quản lý:
- TTQL được hiểu và được giải thích
- TTQL có ích đối với việc ra quyết định hoặc giải quyết một
nhiệm vụ nào đó trong quản lý tổ chức
- TTQL là sản phẩm của quyết định QL.
-

26
CÂU 22:Nêu yêu cầu và phân loại thong tin quản lý? Lấy ví dụ trong
tổ chức của anh, chị ?

Trả lời:
+ Yêu cầu của thong tin QL:
- Tính phù hợp.
- Tính chính xác
- Tính kịp thời.
- Tính đầy đủ
- Tính tin cậy
- Tính cụ thể
- Tính công khai, minh bạch
- Tính hợp lý cho các đối tượng truyền tải và thu nhận thong tin
+ Phân loại thong tin QL;
- Theo nguồn TT: gồm có thong tin bên trong và bên ngoài.
- Theo cách tiếp nhận TT: TT có hệ thống và không hệ thống.
- Theo hình thức thể hiện : Gồm có TT bằng văn bản và phi văn
bản.
- Theo kênh thu nhận : Gồm có thong tin chính thống và phi
chính thống.
- Theo nội dung: Gồm có TT khoa học- kỹ thuật; TT kinh tế;
TT chính trị- văn hóa- xã hội
- Theo mức độ xử lý: Gồm có TT thứ cấp và sơ cấp.
- Theo hướng truyền tin: gồm có TT từ trên xuống, TT từ dưới
lên; TT ngang; TT hỗn hợp.
+ Lấy ví dụ về các loại thong tin cho phù hợp.

27
CÂU 23: Phân tích vai trò của TT trong việc ra quyết định QL,triển
khai thực hiện QĐQL và trong kiểm tra đánh giá thực hiện QĐQL?

Trả lời:
+ TT trong việc ra QĐQL:
- TT là nguyên liệu đầu vào để sản xuất ra các QĐ QL.
- Chất lượng và dung lượng TT không đảm bảo thì các chủ thể
QL không thể ban hành được QĐQL tối ưu
- TT giúp các nhà QL giảm thiểu rủi ro do thiếu kiến thức thực
hiện các chức năng QL.
- TT hỗ trợ hoạt động kiểm tra kiểm soát của các nhà QL
- TT làm tăng sự hiểu biết các vấn đề trong tổ chức.
+ TT trong việc triển khai thực hiện các QĐQL:
- Là cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm thực hiện
QĐQL.
- Là phương tiện để chỉ đạo thực hiện mục tiêu của QĐQL.
- Là phương tiện truyền thong liên lạc giữa các cá nhân, bộ
phận trong TC, để phối hợp hoạt động đạt kết quả và hiệu quả
cao.
- Là phương tiến để thúc đẩy tổ chức và các thành viên trong
TC đồng thời còn là phương tiện để giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện QĐQL.
+ Trong kiểm tra, đánh giá:
- Là công cụ phản hồi về những sai lệch xảy ra trong khi thực
hiện QĐQL.
- Là công cụ chỉ ra nguyên nhân và ảnh hưởng tác động của các
yếu tố đến trước, trong và sau khi triển khai thực hiện QĐQL.
- Là công cụ để rút ra bài học kinh nghiệm trong tổ chức thực
hiện QĐQL.

28
CÂU 24: Nêu những trở ngại trong thông tin QL? Các yêu cầu sử
dụng TT trong QL?

Trả lời:
+ Trở ngại:
- Khi thiết kế hệ thống thông tin chưa quan tâm đến thông tin
quản lý.
- Thiếu sự tham gia và đánh giá của các chuyên gia thông tin về
những yêu cầu cần thiết về thông tin QL và thông tin về các
vấn đề tổ chức.
- Chuyên môn hóa sâu và lệ thuộc vào công nghệ máy tính.
- Tập trung quá mức vào ứng dụng xử lý dữ liệu ở mức độ cơ
sở đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán.
- Thiếu sự hỗ trợ của các nhà quản lý cấp cao.
+ Các yêu cầu sử dụng TT trong QL:
- TT phải phù hợp để ra QĐQL
- Nội dung TT phải chính xác và đầy đủ, trung thực khách quan
- Thời gian phải kịp thời, liên tục
- TT phải đễ hiểu, phù hợp với đối tượng sử dụng về hiểu biết,
ngôn ngữ, môi trường…
- TT phải quan tâm đến cả yếu tố kỹ thuật và kinh tế xã hội.

29
V. Ra quyết định QL
CÂU 25: Nêu khái niệm và các phương pháp ra quyết định QL?
Trả lời:
+ Khái niệm: Quyết định QL là việc ấn định hay tuyên bố lựa
chọn của chủ thể QL; phương án để thực hiện; điều kiện, hoàn
cảnh nhất định; hoàn thành mục tiêu.
+ Phương pháp ra QĐQL:
Có hai cách tiếp cận đối với các phương pháp ra QĐQL
- Theo mức độ thông tin.
- Theo số người tham gia vào quá trình ra QĐ.

* Theo mức độ thông tin:


Có các phương pháp ra QĐ trong điều kiện đủ TT, ít hoặc rất ít
TT
Nếu đủ thông tin thì sử dụng mô hình hóa và công nghệ thông
tin (định lượng toán học, mô hình tối ưu hay mô hình thống kê).
Nếu ít hoặc rất ít TT thì sử dụng phương pháp chuyên gia, so
sánh hiệu quả , phân tích mức độ mạo hiểm. Ngoài ra còn dung
phương pháp đồ thị, cây mục tiêu thậm chí cả bằng ngoại cảm.
 Theo số người tham gia vào quá trình ra QĐ:
Có phương pháp cá nhân ra QĐ và tập thể ra QĐ.

30
CÂU 26: Trình bày các đặc điểm của quyết định quản lý? Lấy ví dụ
về một trong các đặc điểm đó?

Trả lời:
+ Nêu 5 đặc điểm của QDDQL gồm:
- QĐQL là hạt nhân của hệ thống QL, liên quan đến tất cả các
yếu tố của hệ thống QL, là điều kiện cần của hệ thống QL.
- QĐQL phản ảnh quan hệ lợi ích nhất định ( lợi ích chung,
nhóm, cá nhân)
- QĐQL vừa có tính tối ưu ( có sự cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa
chọn QĐ), vừa có tính hạn định ( khi hoàn cảnh thay đổi hoặc
phát sinh yếu tố ảnh hưởng không tốt tới phương án…)
- QĐQL vừa mang tính chắc chắn vừa mang tính rủi ro.
- QĐQL vừa mang dấu ấn của chủ thể, vừa phản ảnh văn hóa tổ
chức.
+ Lấy ví dụ : Nêu một QĐQL cụ thể và đặc điểm bất kỳ trong 5
đặc điểm đã nêu.

31
CÂU 27. Cho biết các yêu cầu đối với quyết định quản lý? Các hình
thức của QĐQL?Phân loại QĐQL? Lấy ví dụ thực tiễn?
Trả lời:
+ Các yêu cầu của quyết định QL:
- Yêu cầu về tính hợp pháp
- Yêu cầu về tính khoa học
- Yêu cầu về tính hệ thống ( thống nhất )
- Yêu cầu về tính tối ưu
- Yêu cầu về tính linh hoạt
- Yêu cầu về tính cô đọng, dễ hiểu.
- Yêu cầu về tính thời gian, đối tượng thực hiện và chủ thể chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện.
+ Phân loại QĐQL:
- Phân loại theo thời gian thực hiện QĐ: Có QĐ dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn
- Phân loại theo tính chất của vấn đề ra QĐ: Có QĐ chuẩn tắc ( QĐ
được lập trình hóa) ; QĐ không chuẩn tắc ( QĐ không được lập trình
hóa hay là QĐ riêng biệt)
- Phân loại theo mức độ tổng quát hay chi tiết của vấn đề ra QĐ: Có
QĐ chiến lược; QĐ chiến thuật; QĐ tác nghiệp.
- Phân loại theo phạm vi điều chỉnh của QĐ: Có QĐ toàn cục; QĐ bộ
phận.
- Phân loại theo cơ quan ra QĐ: Có QĐ của nhà nước: QĐ của các tổ
chức.
- Phân loại theo cấp ra QĐ: Có QĐ cấp cao; QĐ cấp trung : QĐ cấp cơ
sở
- Phân loại theo phương pháp ra QĐ: Có QĐ tập thể; QĐ cá nhân.
+ Các hình thức của QĐQL:
Có 2 hình thức của QĐQL
- Hình thức bằng văn bản: Văn bản luật và văn bản dưới luật đối với
QL nhà nước; Đối với quản lý kinh tế- xã hội có văn bản là các quyết
định ( do cá nhân ban hành), nghị quyết ( do tập thể ban hành)
- Hình thức phi văn bản: Thể hiện bằng lời nói hoặc các tín hiệu phi
văn bản..
+ Lấy ví dụ trong thực tiễn.

32
CÂU 28 Trình bày các căn cứ ra quyết định quản lý? Quá trình ra
QĐQL? Quá trình thực hiện QĐQL?

Trả lời:
+ Các căn cứ ra quyết định QL:
- Căn cứ mục đíc và mục tiêu của hệ thống kinh tế- xã hội.
- Căn cứ vào hệ thống pháp luật và các thông lệ xã hội.
- Căn cứ hiệu quả của QĐ.
- Căn cứ vào nguoponf lực để thực hiện QĐ.
- Căn cứ vào môi trường ra QĐ.
+ Quá trình ra QĐQL:
- Phân tích vấn đề và xác định mục tiêu của QĐ.gồm có: Phát
hiện vấn đề; Chẩn đoán nguyên nhân của vấn đề; QĐ giải
quyết vấn đề ; Xác định mục tiêu của QĐ; Xác định tiêu chí
đánh giá.
- Xác định các phương án QĐ.
- Đánh giá và lựa chọn phương án gồm: Dự báo ảnh hưởng của
phương án; Đánh giá các ảnh hưởng; So sánh các phương án
để lựa chọn phương án hợp lý.
- Tổ chức thực hiện QĐ.
+ Quá trình thực hiện quyết định quản lý;
- Phổ biến hay truyền đạt QĐ.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện QĐ
- Thực hiện QĐ.
- Kiểm tra việc thực hiện QĐ.
- Tổng kết rút kinh nghiệm.

33
VI. Lập kế hoạch.
CÂU 29. Cho biết khái niệm, đặc điểm và vai trò của kế hoạch?
Trả lời:
+ Khái niệm: Dựa vào nền kinh tế quốc dân : Kế hoạch là một
quá trình ra quyết định và lựa chọn các phương án khác nhau,
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực có hạn để đạt
được các mục tiêu đề ra cho một thời kỳ nhất định trong tương
lai.
Dựa vào tổ chức
: Kế hoạch là tổng thể các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các
giải pháp và nguồn lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được
mục tiêu của tổ chức.
+ Đặc điểm :
- Kế hoạch luôn thể hiện rõ mục tiêu.
- Kế hoạch có hạn định về thời gian, tiến độ thực hiêbnj
- Kế hoạch có giới hạn về nguồn lực, về tài chính, về thời gian.
+ Vai trò của kế hoạch:
- KH là chức năng định hướng, liên kết và thống nhất mọi hành
động trong hệ thống quản lý.
- KH là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý.
- KH là căn cứ quan trọng đảm bảo tính đồng bộ, liên tục và hệ
thống của tất cả các công cụ quản lý.
- KH tạo cơ sở phân bổ và sử dụng tốt nhất các nguồn lực hiện
có.
- KH là thước đo hiệu quả của hoạt động quản lý.

34
CÂU 30. Trình bày phân loại kế hoạch và cho ví dụ minh họa?
Trả lời:
+ Phân loại kế hoạch:
- Theo cấp kế hoạch : Có kế hoạch chiến lược ( do các nhà QL
cấp cao quyết định ); Kế hoạch tác nghiệp ( Kế hoạch chi tiết
và cụ thể hóa KH chiến lược)
- Theo hình thức thể hiện: Có Chiến lược; Quy hoạch; Chính
sách;Thủ tục; Quy tắc; Chương trình; Dự án; Ngân sách.
- Theo thời gian thực hiện KH: Có KH dài hạn ( 5 năm trở lên);
KH trung hạn ( 1- 5 năm); KH ngắn hạn ( dưới 1 năm )
- Theo mức độ cụ thể: Có KH định hướng; KH cụ thể.
+ Lấy các ví dụ cụ thể.

35
CÂU 31. Nêu khái niệm về chiến lược? Cho biết các cấp chiến lược
nêu khái niệm và cho ví dụ minh họa từng cấp?

Trả lời :
+ Khái niệm chiến lược: Chiến lược là một kế hoạch quy mô
lớn, xác định các mục tiêu tổng thể và các giải pháp cơ bản, định
hướng dài hạn cho hoạt động của tổ chức.
+ Có 3 cấp chiến lược: Chiến lược cấp tổ chức; Chiến lược cấp
ngành; Chiến lược cấp chức năng
- Chiến lược cấp tổ chức : Do bộ phận QL cao nhất QĐ; Xác
định lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, kỳ vọng và phân bổ nguồn
lực.
- Chiến lược cấp ngành : Liên quan đến một ngành hoặc một
lĩnh vực của tổ chức : Vị trí; Sản phẩm hay dịch vụ; Liên quan
tới đối tượng phục vụ; Liên quan tới nguồn lực phân bổ.
- Chiến lược cấp chức năng: Chỉ trong khuôn khổ một lĩnh vực
hoạt động của tổ chức, chi tiết hóa cho chiến lược cấp ngành;
Là chiến lược cấp thấp nhất và hỗ trợ cho chiến lược cấp tổ
chức.
+ Cho ví dụ minh họa về chiến lược mỗi cấp.

36
CÂU 32. Cho biết quy trình, phương pháp lập kế hoạch? Khi lập kế
hoach phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Trả lời:
+ Quy trim lập kế hoạch:
- Xác định mục đích và mục tiêu chung của tổng thể
- Cụ thể hóa và chi tiết các mục tiêu
- Xác định các đầu ra.
- Xác định các hoạt động hoặc nội dung của kế hoạch.
- Xác định nguồn lực cần thiết( đầu vào)
- Xác định các nguồn dữ liệu phục vụ cho KH.
- Xác định các giả thiết quan trọng.
+ Phương pháp lập kế hoạch:
- Phương pháp cân đối.
- Phương pháp tiếp cận khung Lôgic
- Phương pháp so sánh.
+ Những yêu cầu khi lập kế hoạch:
- Nội dung phải cụ thể hóa mục tiêu cần đạt được
- Phù hợp chức năng nhiệm vụ của tổ chức; phù hợp thực tiễn
và phát huy nhân tố tích cực.
- Các hoạt động phải sắp xếp đảm bảo tính hệ thống,thống nhất,
có trọng tâm, trọng điểm.
- Xác định rõ các hoạt động cần ưu tiên.
- Xây dựng các phương án dự phòng.
- Phải phân công lao động khoa học.

37
CÂU 33 Trình bày mô hình phân tích chiến lược cấp tổ chức? Giải
thích mô hình hồ sơ sản phẩm?Các chiến lược cơ bản?
Trả lời:
+ Mô hình phân tích chiến lược cấp tổ chức gồm có hai mô hình:
- Mô hình : Năm lực lượng hay còn gọi là Năm áp lực cạnh tranh của M.
Porter.
Mô hình này nêu lên mối quan hệ giữa các nhà quản lý của một tổ chức với
những người đang hoạt động của tổ chức khác. Các nhà QL chiến lược phải
phân tích được các lực lượng này và đưa ra chương trình tác động phù hợp
nhằm tìm ra một khu vực hấp dẫn hơn, đặc biệt hơn và dành riêng cho tổ
chức mình
- Mô hình hồ sơ sản phẩm của nhóm tư vấn Boston:
Mô hình này phân tích một tập hợp các ngành hay lĩnh vực của một tổ chức
trên hai góc độ mức tăng trưởng và mức thị phần nhằm xác định sự cân đối
giữa các ngành của tổ chức một cách hợp lý. Các ngành sắp xếp theo ma
trận tăng trưởng gồm có:
 Những con chó ( Bỏ đi ): Gồm những ngành có mức thị phần và tăng
trưởng thấp, không tao ra nhiều giá trị, tiêu tốn nhiều kinh phí.
 Những dấu hỏi ( Nghi vấn ) : Gồm những ngành tăng trưởng nhanh
nhưng thị phần thấp, tiêu phí nhiều nhưng tạo ra ít giá trị. Cần phân tích
thật kỹ lưỡng khả năng phát triển để có thể đầu tư nhằm tăng thị phần.
 Những ngôi sao: Gồm những ngành tạo ra nhiều giá trị, thị phần lớn
nhưng lại tiêu phí cũng lớn nhằm đạt mức tăng trưởng cao.
 Những con bò sữa: Gồm những ngành có giá trị lớn, thu nhập cao, chi
phí ít hơn thu nhập cần được ưu tiên đầu tư phát triển
 Vẽ sơ đồ mô hình hồ sơ sản phẩm:
Thị phần cao Thị phần thấp
Những ngôi sao Những dấu hỏi
Tăng hay nghi vấn
Trưởng cao
Những con bò Những con chó
Tăng sữa hay bỏ đi
Trưởng thấp
+ Các chiến lược cơ bản:
- Các chiến lược phân đoạn.
- Các chiến lược tiếp quản và sáp nhập.
- Các chiến lược liên minh( hỗn hợp )

38
CÂU 34. Mô hình phân tích chiến lược cấp ngành ? Các chiến lược
cơ bản?

Trả lời:
+ Mô hình phân tích:
- Mô hình phân tích ma trận SWOT : Phân tích điểm mạnh ( S)
điểm yếu ( W), cơ hội ( O ) và thách thức ( T ). Điểm mạnh,
yếu là phân tích bên trong có : Nhân sự, tài chính, công nghệ,
uy tín, các mối quan hệ, văn hóa, truyền thống của tổ chức.Cơ
hội và thách thức là phân tích bên ngoài như môi trường , rào
cản, chính sách…Phân tích SWOT nhằm phát huy điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng cơ hội và vượt qua thách
thức .
- Mô hình phân tích chuỗi giá trị: Phân tích sự gia tăng về giá
trị qua các khâu khác nhau trong một ngành hang và đánh giá
hiệu quả hoạt động của các khâu ( các tác nhân). Đây là mô
hình phân tích các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh để tìm ra
những chiến lược tốt nhất trong kinh doanh.
+ Các chiến lược cơ bản:
- Chiến lược xây dựng và củng cố vị trí cạnh tranh của ngành
trong môi trường hoạt động của tổ chức.
- Chiến lược đi đầu về giá cả: Hạ thấp chi phí SX, giảm giá
thành sản phẩm.
- Chiến lược đi đầu về chất lượng.
- Chiến lược đi đầu về sự khác biệt
- Chiến lược tiêu điểm: Hướng vào hoạt động hẹp, chuyên sâu
như khai thác triệt để lợi thế cạnh tranh bằng giá cả và sự phục
vụ đặc biệt.

39

You might also like