Professional Documents
Culture Documents
vC =v nj + v n trong đó v nj thể tích nguyên liệu và thể tích của nước v n=0
vC =0,473
v c 0,473
v= = = 0,6 m3
αc 0.8
Đường kính trong của thiết bị nồi hai vỏ đặt thẳng đứng có K = 1,5 (thêm tài liệu)
√ √
v 0.6
D= 3 =3 =0,7 83 (m)
π π
kt + k ' .1,5+0,071
4 4
Chọn D =0.8 m
Chiều cao của vỏ trong đặt đứng là H là:
H=kD=1,5.0,783=1,2(m)
Chiều cao mức chất lỏng trong thiết bị phải thấp hơn vị trí vỏ ngoài ôm lấy vỏ trong
khoảng:
π ' π
H 0=H ∝c − . K . D. ( 1−∝c ) =1,2.0,8− .0,071.0,783 . ( 1−0,8 )=0.95(m)
4 4
Chọn đáy elip và nắp elip có kích thước đường kính trong là 800 mm, chiều cao ht =
200 mm, độ cao gờ 250 mm (STQTTB II)
Chiều cao của vỏ áo bên ngoài là = chiều cao của mức chất lỏng là 1,2 – 0,45=0,75 (m)
(toàn bộ hơi trao đổi vs dịch đường)(đáy côn)
Chọn áp suất hơi cấp vào không gian vỏ là 3 atm, kích thước khoang hơi là 50 mm
(dạng nhiều ống)
Bề dày tối thiểu của thân tiếp xúc với dịch đường chịu áp suất ngoài :
( )
0,4
Pn L
S’= 1,18.D. t .
E D
Trong đó:
E : môđun đàn hồi của vật liệu thân ở nhiệt độ làm việc lấy ở 132,9 C, đơn vị
t o
(N/mm2)
( )
0,4
0,1962 1200
S’= 1,18.800. 5
. = 4,4 (mm)
1,98.10 800
S = S’ + C
Trong đó:
Cc = 0,6 mm: hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo (tra bảng XIII.9, trang 364, [2]).
Kiểm tra điều kiện về ứng suất chảy (5.15), trang 99, [3]:
1,5.
√ 2. ( S−C a )
Dt √
= 1,5.
2. ( 6,94−1 )
800
L 1200
=0,183< =
Dt 800
=1,5
√ Dt
2.(S−C a)
=
800
√
2.(6,94−1)
L
=8,28 ¿ D =1,5
t
Kiểm tra điều kiện ứng suất nén (5.16), trang 99, [3]
L 1200
= ¿ 1,5
Dt 800
√[ ] √[ ]
3 5 3
Et 2.( S−C a ) 1.98 . 10 2.( 6,94−1)
0,3. t
. =0,3. . =0,465
σc Dt 231 800
√[ ]
3
E 2.(S−C a)
L > 0,3. tt . (Thỏa mãn điều kiện).
Dt σc Dt
Trong đó:
¿
σ tc =[ σ ] . nc =140.1,65=231 (N/mm2) (CT 1-3, trang 13,[3])
n c: hệ số an toàn khi áp suất dư trong thiết bị < 0,5 (N/mm2) ( Bảng 1-6 trang 14,[3])
¿
[ σ ] : ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu X18H10T tại 132,9oC. (tra đồ thị hình
1.2, trang 16,[3])
Kiểm tra áp suất ngoài cho phép theo công thức (5-19) khi thoả mãn (5 – 15),(5-16)
( ) √( )
2
D t S−C a S−C a
[Pn] = 0,649. Et . . .
L Dt Dt
( ) √
2
800 6.94−1 6,94−1
¿ 0,649.1,98 .10 5 . . . =0,4 > Pn= 0,1962 (N/mm2).
1200 800 800
Lấy áp suất tính toán bằng với áp suất làm việc, do đó:
Pt =Pm=0,1962¿
Nhiệt độ hơi trong vỏ áo là 132,9 oC (tra bảng I251, trang 315, [1] ở áp suất hơi đốt
3at)
Theo hình 1.2, trang 16, [3], ta có ứng suất cho phép tiêu chuẩn của vật liệu thép
X18H10T ở t tt là:
¿ 2
σ =138 N /m m
Vì vỏ áo có bọc lớp cách nhiệt nên chọn: η=0,95 (hệ số hiệu chỉnh)
Xét:
σ . φ 131,1.0,95
= =634,79>25
Pt 0,1962
' P. Dt 0,1962.914
S= = =0,72 mm
2. [ σ ] . φ h 2.131,1 .0,95
Trong đó:
φ h=0,95 : hệ số bền mối hàn (tra bảng XIII8, trang 362, [2])
Bề dày thực S
Chọn S' =Smin =3 (mm) (Theo bảng 5.1, trang 94, [3])
C=C a+ Cb +C c +Co
C a=1(mm): hệ số ăn mòn hóa học thiết bị làm việc trong 10-15 năm.
C b=0 : vật liệu được xem là bền cơ học.
C c =0,4 (mm): hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo (tra bảng XIII.9, trang 364, [2]).
S−C a 5−1
= =0,004,376<0,1( thỏamãn)
Dt 914
2. [ σ ] . φh . ( S−C a ) 2.133.0,95 .4
[ P ]= =
Dt + ( S−C a ) 914+ 4
Tính theo
Do áp suất bên trong lẫn bên ngoài ống ngưng bằng áp suất khí quyển nên ống ngưng
không chịu áp suất trong hay ngoài, ta xét tác dụng của lực nén chiều trục do trọng
lượng của ống ngưng gây ra cho đầu dưới của ống ngưng.
Ta chọn ống ngưng có kích thước: đường kính trong D t =150 mm, chiều cao H = 3 m,
bề dày δ=2 mm. Khi đó trọng lượng của ống ngưng là:
' P
S=
π . D . [ σn] . φ
Trong đó:
φ : hệ số làm giảm ứng suất cho phép khi uốn dọc, chọn φ=0,1(dựa vào hình 5.3, trang
104, [3], ta chọn φ nhỏ nhất của thép X18H10T để có bề dày S' lớn nhất).
' 221,82
S= =0,0329 ( mm ) <2(mm)
π .150 .143 .0,1
Vậy bề dày của ống ngưng bằng 2 (mm) là thỏa mãn (tính cho sử dụng 10- 15 năm).
Ta có lực tính toán nén đáy P = 221,82 (N) ( trọng lượng của ống ngưng)
Ta có:
4. P
P n= (suy ra từ công thức 6−27 , trang 133 , [ 3 ] )
π . D n2
4.221,82
Pn= 2
=2,965. 10− 4 ¿
π .976
Áp dụng công thức 6−28 , trang133 , [ 3 ], ta có lực nén chiều trục cho phép.
[ P ] =π . K c . E t . ( S−C a )2 .cos α 2
Trong đó:
D
K c : phụ thuộc vào tỉ số (dựa vào công thức 5-33 đến 5-34, trang 103, [3].
2.(S−C a )
D được tính bằng công thức 6-30, trang, trang 133, [3].
D 1787,6
= ¿ 893,8>250
2.(S−C a ) 2.1
D 500 1000
2.(S−C a )
qc 0,118 0,08
D
Nội suy ta có giá trị q cứng với 2. S−C =893,8 là: q c =0,08807=K c
( a)
E là mođun đàn hồi của vật liệu làm nắp ở nhiệt độ tính toán, tra bảng 2-12, trang 34,
t
[3] tra tại nhiệt độ 100oC (cột thép austenit) nội suy ta có:
α =60 °
√[ ]
3
L E
t
2.( S−C a )
>0,3. t .
D σc D
L 240
= =0,134258
D 1787,6
√[ ] √[ ]
3 3
E
t
2.(S−C a ) 2,0016.10
5
2.1 −3
0,3. t . =0,3. . =9,524.10
σc D 143.1,65 1787,6
Trong đó:
σ tc =[σ ]¿ . nc =143.1,65=235,95 ¿ ¿: giới hạn chảy của vật liệu tính toán làm nắp ở nhiệt độ
tính toán, n c =1,65(tra bảng 1-6, trang 14, [3].
Do vậy áp dụng công thức 5-19, trang 99, [3] tính áp suất ngoài cho phép [ Pn ¿ :
[P¿ ¿ n]=0,649. Et .
L D(
Dt S−C a 2 S−C a
. .
Dt )√
≥ Pn ¿
( ) √
2
1787,6 1 1
[P¿ ¿ n]=0,649.2,0016. 105 . . . =7,1615.10−3 ¿ ¿
240 1787,6 1787,6
Ống dẫn dịch đường vào ra: đường kính 49mm; bề dày 4mm.
Ống dẫn nước ngưng ra: đường kính 15mm; bề dày 1,5mm.
- Đun sôi dịch đường từ 65oC đến 105oC (quá trình truyền nhiệt không ổn định, 105oC
là nhiệt độ sôi của dịch đường)
- Giữ dịch sôi trong 1 giờ (nhiệt lượng cung cấp chỉ để bù cho tổn thất)
Quá trình đun sôi là truyền nhiệt không ổn định, các giá trị nhiệt tải riêng, hệ số tỏa
nhiệt, hệ số dẫn nhiệt thay đổi theo thời gian. Do đó rất phức tạp, để tính gần đúng và
dễ dàng hơn ta đưa về bài toán truyền nhiệt ổn định ở nhiệt độ trung bình 85oC ( trung
bình của 65oC và 105oC).
Ta có:
√
α 1=2,04. A . 4
r
H . ∆t 1
Trong đó:
∆ t = t 1−t v =132,9−131,50678=1,3591(℃)
1 1
t 1 +t v 132,9+ 131,5409
tm = 1
= ¿ 132,22045(℃)
1
2 2
(194−188)
A = 188 + .(132,22045−120) =191,666135
20
α 1=2,04 . 191,666135 .
√
4 2171.10 3
1,2.1,3591
=13281¿
t s+ t bđ 105+65
t 2= = = 85(℃)
2 2
δ
r v= r mn +
λthép
Trong đó:
r mn =0,387 ¿: nhiệt trở của màng nước ngưng,xem bảng V.I, trang 4,[2].
λ thép =16,3¿ ¿ : hệ số dẫn nhiệt của thép X18H10T, tra bảng XII.7, trang 313,[2].
7. 10−3
r v =0.387 . 10−3 + =5,38 .10−4 ¿
16,3
∆t
q 1=q v = v
= 18050 (W /m2) (q v nhiệt tải riêng qua vách).
∑ rv
∆ t =q v . ∑ r v =qv . r mn+ λ
v ( δ
thép
)
( )
−3
7.10
=18 050 . 0,387. 10−3 + =¿ 9,62 (oC)
16.3
Nhiệt độ vách của thân thiết bị tiếp xúc với dịch đường:
∆ t =t v −t v t v =t v −∆ t =131,5409−∆ t =121,92(℃)
v 1 2 2 1 v v
t v +t 2 121,92+ 85
t m =¿ 2
= ¿ 1 03,46(℃)
2
2 2
Xét quá trình đối lưu tự nhiên của dung dịch đường ta có: (chữa thêm cánh khuấy)
Cρ. μ
Pr=
λ
Trong đó:
Các giá trị ρ , β , μ , C ρ , λ tính tại nhiẹt độ trung bình của màng t m =10 3,46 o C .Ta xem
2
ρ=996,6 ¿: khối lượng riêng của dung dịch đường ở 103,46 oC.
C ρ : ( J /kg . độ ¿ ¿ (nhiệt dung riêng đẳng áp của dung dịch đường ở 103,46oC.
Tính hệ số dãn nở thể tích của dung dịch đường tại 103,46oC:
Tra bảng trang khối lượng riêng của dịch đường thủy phân từ malt, [4].
toC ρ¿ V (m3/kg)
98 998,1 1
998,1
100 996,6 1
996,1
Xét 1kg dịch đường sau thủy phân, áp dụng công thức I.67, trang 280, [1] ta tìm được
hệ số giãn nở thể tích như sau:
1 1
−
1 V t−V o 1 996,6 996,60075
β= . = . =7,5256.10−4
V o t t−t o 1 100−99,999
996,60075
toC ρ¿
64 1019,8
66 1018,6
Nội suy, khối lượng riêng của dung dịch đường ở 65oC: ρ65=1019,2( kg ¿ ¿ m3) ¿
mnước =1019,2−101,92=917,28 kg
m 1019,2
V ddđường = = =1,0227 ( m 3 )
ρ 996,6
(Tra bảng trang khối lượng riêng của dịch đường thủy phân từ malt, [4])
917,28 3
V nước = =0,9571( m )
958,38
(Khối lượng riêng của nước ở 100oC tra bảng I.5, trang 11, [1])
V đường =1,0227−0,9571=0,0656(m 3 )
Nồng độ phần trăm của đường/ huyền phù theo thể tích:
0,0656
φ= =0,0641 ( % )
1,0227
−8
λ=3,58.10 .C ρ . ρ .
√
3 ρ=
M
−8
3,58. 10 . 4016,28.996,6 .
√3 996,6
342
0,0003295
Ta có:
α 2. l Nu. λ 3684,27.0,205
Nu= α 2= = =513,7 ¿
λ l 1,2
q1−q2 18968,65−18050
.100 %= =0,049 % <5 %
q1 18050
1
Kt=
1 1
+∑ rv+
α1 α2
Trong đó:
∑ r v : tổng nhiệt trở, m2.độ/W.
α 1: 13281 W/m2.độ.
α 2: 513,7 W/m2.độ.
1
=352,31 ( W /m . độ )
2
Kt=
1
13281 ( −3 0,007
+ 0,387. 10 +
16,3
+
1
513,7 )
Truyền nhiệt qua đáy elip
Ta có:
∆ t = t 1−t v =132,9−131,9=1,1(℃)
1 1
t 1 +t v 132,9+ 131,9
tm = 1
= ¿ 132,35(℃)
1
2 2
120 188
140 194
( 194−188 )
A = 188+ . (132,35−120 )=191,705
20
Ta xét quá trình truyền nhiệt do ngưng nước trong khe hẹp ngang như quá trình truyền
nhiệt do ngưng nước trong ống ngang.
√
α =C . B . 4
r
l. ∆ t
Trong đó:
B=
√
4 ρ 2 . g . λ3
μ
√
2 3
Mà A=¿ 4 ρ . λ (đầu trang 29, [2]) B= A . √ 9,8
4
α =0,72. A . √4 9,8 .
√
4 r
l . ∆t
√
3
2171. 10
4
¿ 1,27391.191,705 . =19357,37531¿ ¿
0,05.1,1
δ
∑ rv= r mn + λthép
Trong đó:
r mn =0,387 ¿: nhiệt trở của màng nước ngưng,xem bảng V.I, trang 4,[2].
λ thép =16,3¿ ¿ : hệ số dẫn nhiệt của thép X18H10T, tra bảng XII.7, trang 313,[2].
−3
7.10
∑ r v =0.387 . 10−3 + =5,33.10−4 ¿
16.3
∆t
q 1=q v = = 21293,112841(W /m2) (q v nhiệt tải riêng qua vách).
v
∑ rv
∆ t =q v . ∑ r v =21293,112841 .5,33 .10−4 ¿ 11,35 ( ℃ )=t v −t v
v 1 2
Nhiệt độ vách của thân thiết bị tiếp xúc với dịch đường:
t v =t v −∆ t =131,8−11,35=120,45 (℃)
2 1 v
Chênh lệch nhiệt độ giữa vách tiếp xúc với dịch đường và nhiệt độ của dịch đường:
∆ t =t v −t 2=120,45−85=35,45(℃)
2 2
t v +t 2 120,45+ 85
t m =¿ 2
= ¿ 102(℃)
2
2 2
Xét quá trình đối lưu tự nhiên của dung dịch đường ta có:
l3 . ρ2 . β . g . ∆t
Gr¿ 2
2
Cρ. μ
Pr=
λ
Ta xem độ nhớt và hệ số dãn nở thể tích của dung dịch đường ở nhiệt độ 102,72 gần
bằng với các giá trị này ở nhiệt độ 103 o
C, ta lấy μ102 =μ103 =0,0003295 ¿;
β 102,75 =β103 =7,5256. 10
−4
(1/độ ¿ ¿
λ=3,58.10−8 .C ρ . ρ .
√
3 ρ=
M
3,58. 10−8 .3844,53 . 996,6 .
√3 996,6
342
Gr . Pr ¿ 298967780,3.6,45=¿ 1,93.10 9
α 2. l
Ta có: Nu=
λ
Nu. λ 156,6.0,196
α 2= = ¿ 487,93 ¿ ¿
l 0,05
Do bề mặt truyền nhiệt hướng lên phía trên nên giá trị α 2 phải tăng thêm 30% so với
giá trị tính theo công thức (dựa vào trang 23, [2]) ta có:
α 2' =α 2 .1,3=487,93.1,3=634 ¿ ¿
q2−q1 22486,54−21293,112841
.100 %= =4,654 % <5 %
q2 21293,112841
1
Kđ=
1 1
+∑ rv +
α1 α2
1
=408,93 ( W /m . độ )
2
Kđ=
1
19357,37531 ( −3 0,007
+ 0,387.10 +
16,3
+
1
634 )
Nhiệt lượng, thời gian cần để đun dịch đường đến khi sôi
Quá trình gia nhiệt bao gồm: đun sôi dịch đường (lên 105oC) và giữ sôi trong 1 tiếng
Dựa vào quá trình truyền nhiệt không ổn định, công thức (13.1) đến (13.6), trang 162,
[11], ta có nhiệt lượng của quá trình đun:
(Dựa vào quá trình truyền nhiệt không ổn định, công thức (13.1) đến (13.6), trang 162,
[11]), ta có:
Trong đó:
Kt: hệ số dẫn nhiệt qua thân trụ, Kđ :hệ số dẫn nhiệt qua đáy, (W/m.độ).
Ft, Fđ: lần lượt là diện tích bề mặt truyền nhiệt ở thân trụ và đáy (m2)
τ= Q
¿¿ ¿
¿ 1607,4 ( s )=26,78 ≈ 27 ¿ )