Professional Documents
Culture Documents
khoa ngoài) dành cho sinh viên Đại học Khoa học Tự nhiên.
Lưu ý các số liệu trong các bài có thể bị sai sót và tài liệu chỉ
mang tính chất tham khảo.
Họ và tên: MSV:
Lớp:
n 1 2 3 4 5
v1 0.432 0.436 0.705 0.816 0.599
Vận tốc v2 -0.419 -0.391 -0.364 -0.326 -0.262
(m/s) v’1 -0.404 -0.374 -0.348 -0.313 -0.25
v’2 0.422 0.43 0.682 0.795 0.563
p1 43.2 43.6 70.5 81.6 59.9
p2 -41.9 -39.1 -36.3 -32.6 -26.2
Động lượng
p’1 -40.4 -37.4 -34.8 -31.3 -25
p’2 42.2 43 68.2 79.5 58.3
p 1.3 4.6 34.2 49 33.7
Tổng động lượng
p’ 1.8 5.6 33.4 48.2 33.3
E1 8.33 9.51 24.86 33.32 17.95
E2 8.77 7.63 6.61 5.33 3.43
Năng lượng
E ’1 8.17 6.99 6.06 4.89 3.13
E ’2 8.92 9.24 23.24 31.61 17.01
E 18.10 17.14 31.47 38.65 21.38
Tổng năng lượng
E’ 17.09 16.23 29.3 36.50 20.14
Độ suy hao năng E
5.6 5.3 6.9 5.6 5.8
lượng E
n 1 2 3 4 5
Vận tốc v1 0.516 0.896 0.562 0.39 0.6
v2 0 0 0 0 0
(m/s) v’1 0.173 0.316 0.194 0.126 0.198
v’2 0.682 1.185 0.744 0.509 0.784
p1 103 179.3 112.4 78 120
p2 0 0 0 0 0
Động lượng
p’1 34.5 63.3 38.7 25.2 39.6
p’2 68.2 118.5 74.4 50.9 78.4
p 103.2 179.3 112.4 78 120
Tổng động lượng
p’ 102.7 181.8 113.1 76.1 118
E1 26.65 80.34 31.580 15.2 36.01
E2 0 0 0 0 0
Năng lượng
E ’1 2.98 10.01 3.7 1.59 3.91
E ’2 23.23 70.27 27.65 12.96 30.75
E 26.65 80.34 31.58 15.2 36.01
Tổng năng lượng
E’ 26.22 80.27 31.4 14.55 34.67
Độ suy hao năng E
1.6 0.1 0.5 4.3 3.7
lượng E
n 1 2 3 4 5
v1 0.529 0.645 0.776 0.485 0.67
Vận tốc v2 0 0 0 0 0
(m/s) v’1 -0.179 -0.22 -0.242 -0.169 -0.238
v’2 0.335 0.412 0.503 0.309 0.429
p1 10.95 64.5 77.6 48.5 67
p2 0 0 0 0 0
Động lượng
p’1 -17.9 -22 -24.2 -16.9 -23.8
p’2 66.9 82.4 100.7 61.7 85.8
p 52.9 64.5 77.6 48.5 67
Tổng động lượng
p’ 49 60.4 76.5 44.8 62
E1 13.99 20.8 30.14 11.76 22.47
E2 0 0 0 0 0
Năng lượng
E ’1 1.6 2.42 2.93 1.43 2.82
E ’2 11.2 16.97 25.35 9.52 18.39
E 13.99 20.8 30.14 11.76 22.47
Tổng năng lượng
E’ 12.8 19.4 28.28 10.95 21.21
Độ suy hao năng E
8.5 6.7 6.2 6.8 5.6
lượng E
2. Va chạm mềm.
Công thức tính độ suy hao năng lượng trong va chạm mềm là:
2
E m1 m2 (v 1−v 2)
H= E = m1 +m2 x (m 2 2
v 1 + m2 v 2 )
1
n 1 2 3 4 5
v1 0.589 0.572 0.607 0.904 0.583
Vận tốc v2 0 0 0 0 0
(m/s) v’1 0.282 0.295 0.301 0.443 0.287
v’2 0.284 0.296 0.302 0.444 0.289
p1 58.9 57.2 60.7 90.4 58.3
p2 0 0 0 0 0
Động lượng
p’1 28.2 29.5 30.1 44.3 28.7
p’2 28.4 29.6 30.2 44.4 28.9
p 58.9 57.2 60.7 90.4 58.3
Tổng động lượng
p’ 56.7 59.1 60.4 88.7 57.6
E1 17.36 16.38 18.44 40.82 17.01
E2 0 0 0 0 0
Năng lượng
E’1 3.99 4.34 4.54 9.82 4.11
E’2 4.05 4.39 4.57 9.85 4.17
E 17.36 16.38 18.44 40.82 17.01
Tổng năng lượng
E’ 8.03 8.74 9.11 19.67 8.28
E
46.7
Độ suy hao năng E 53.7 50.6 51.8 51.3
(sai)
lượng Đo được
(%) Tính theo
50 50 50 50 50
công thức
n 1 2 3 4 5
v1 0.418 0.393 0.537 0.537 0.215
Vận tốc v2 0 0 0 0 0
(m/s) v’1 0.269 0.251 0.351 0.348 0.131
v’2 0.272 0.253 0.351 0.35 0.135
p1 83.7 78.6 107.4 104.6 43.1
p2 0 0 0 0 0
Động lượng
p’1 53.9 50.2 70.2 69.7 26.2
p’2 27.2 25.3 35.1 35 13.5
Tổng động lượng p 83.7 78.6 107.4 104.6 43.1
p’ 81.1 75.5 105.3 104.7 39.7
E1 17.51 15.43 28.86 27.37 4.63
E2 0 0 0 0 0
Năng lượng
E’1 7.26 6.29 12.31 12.14 1.72
E’2 3.7 3.21 6.16 6.12 0.92
E 17.51 15.43 28.86 27.37 4.63
Tổng năng lượng
E’ 10.96 9.51 18.47 18.26 2.63
E
Độ suy hao năng E 37.4 38.4 36 33.3 43.2
lượng Đo được
(%) Tính theo
33.3 33.3 33.3 33.3 33.3
công thức
n 1 2 3 4 5
v1 0.783 0.761 1,019 1.019 0.648
Vận tốc v2 0 0 0 0 0
(m/s) v’1 0.251 0.241 0.324 0.203 0.226
v’2 0.254 0.243 0.324 0.205 0.227
p1 73.8 76,1 101.9 66.4 64.8
p2 0 0 0 0 0
Động lượng
p’1 25.1 24.1 32,4 20.3 22.6
p’2 50.8 48.6 64.8 41 45.4
p 73.8 76.1 101.9 66.4 64.8
Tổng động lượng
p’ 75.9 72.7 97.2 61.3 67.9
E1 27.23 28.95 51,94 22.02 20.96
E2 0 0 0 0 0
Năng lượng
E’1 3.14 2.9 5.25 2.06 2.54
E’2 6.46 5.91 10.49 4.2 5.15
E 27.23 28.95 51.94 20.02 20.96
Tổng năng lượng
E’ 9.6 8.81 15,74 6.26 7 .69
E
64.7 63.3
Độ suy hao năng E 69.6 69.7 71.6
(sai) (sai)
lượng Đo được
(%) Tính theo
66.7 66.7 66.7 66.7 66.7
công thức
Phân biệt va chạm đàn hồi và va chạm mềm:
- Va chạm đàn hồi là va chạm các vật tách rời nhau, động lượng của hệ và động năng của
hệ được bảo toàn. Sau va chạm 2 vật chuyển động với vận tốc riêng biệt v1’;v2’.
- Va chạm mềm là va chạm không đàn hồi, động lượng của hệ được bảo toàn, động năng
của hệ không bảo toàn. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận
tốc.
Định luật bảo toàn động lượng không có nghiệm đúng vì trong các thí nghiệm trên hệ
không kín, không lý tưởng.
Định luật bảo toàn năng lượng không được nghiệm đúng vì khi va chạm sẽ mất đi một
phần năng lượng triệt tiêu nhau để vật đổi chiều chuyển động. Khối lượng xe đứng yên
càng lớn thì năng lượng tiêu hao đi càng lớn.
Các kết quả tính toán lại cho thấy kết quả gần chính xác với kết quả thực nghiệm vì: hệ
không kín, do sai số thiết bị, do thao tác thực hành chưa chuẩn xác.
***
BÀI 2: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG QUA MỘT KHE VÀ QUA NHIỀU KHE
HẸP
1. Nhiễu xạ qua một khe hẹp với các độ rộng khe khác nhau
Độ rộng khe Khoảng cách giữa 2 vân cực tiểu bậc ± 1 (mm)
a (mm) Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
0.16 8 8 8 8
0.04 32 32 32 32
0.08 16 16 16 16
{
a :độ rộng của khe
x x :là khoảng cách giữa haivân cực tiểu bậc 1
λ=a Với λ :bước sóng của nguồn sáng
2d
d :là khoảng cách từ khe hẹp đến màn
d = 93cm = 930mm
8
a, Với a = 0.16 => λ = 0.16 x
2× 930
= 6.88 x 10-4 mm = 688 nm
32
b, Với a = 0.04 => λ = 0.04 x
2× 930
= 6.88 x 10-4 mm = 688 nm
816
c, Với a = 0.08 => λ = 0.08 x
2× 930
= 6.88 x 10-4 mm = 688 nm
Nhận xét: Ta thấy bước sóng thực tế λ = 688 nm > bước sóng lí thuyết λ = 632.8 nm
Qua các anh nhiễu xạ ta thấy khi độ rộng khe giảm góc nhiễu xạ φ tăng, từ trung tâm thoải
dần về hai phía và chiếm toàn bộ màn quan sát.
a) a = 0,16
b) a = 0,04
c) Với a = 0,08
Khoảng cách giữa 2 vân cực đại Khoảng cách giữa 2 vân cực đại
bậc ± 1 (mm) bậc ± 2 (mm)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
a = 0,04 mm
5 5 5 5 10 10 10 10
d = 0,25 mm
a = 0,04 mm
3 3 3 3 5 5 5 5
d = 0,5 mm
a = 0,08 mm
5 5 5 5 10 10 10 10
d = 0,25 mm
a = 0,08 mm
2 2 2 2 5 5 5 5
d = 0,5 mm
c) a = 0,08 ; d = 0,25
d) a = 0,08 ; d = 0,5
*Nhận xét: Quan sát đồ thị và qua bảng số liệu ta rút ra được: Với cùng một khoảng cách
d trên cùng đồ thị, độ rộng a càng nhỏ thì các vân sáng (hoặc tối) càng gần nhau (hay
khoảng cách giữa hai vân sáng càng nhỏ)
b)Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp với các độ rộng a và khoảng cách giữa các khe d giống
nhau.
Sự khác nhau giữa các phổ nhiễu xạ qua 3,4 và 5 khe trên cùng 1 đồ thị có phù hợp
với lý thuyết. Theo lý thuyết giữa hai cực đại chính liên tiếp có (N-2) cực đại phụ và (N-
1) cực tiểu phụ. Trên thực tế đồ thị với N = 3 có giữa hai cực đại chính có đúng 1 cực đại
phụ và 2 cực tiểu phụ.
***
1, Bảng số liệu biểu thị số vân giao thoa Z và quãng đường dịch chuyển tương ứng của
gương M1:
Z ∆ s ( μm) ∆ s(tb)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 ( μm)
30 11 11 10 11
40 15 15 13 14
50 18 18 17 18
60 21 21 21 21
70 24 24 24 24
Qua bảng số liệu tính được:
2, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số vân giao thoa Z vào quãng đường dịch chuyển ∆ s:
70
f(x) = 3.02197802197802 x − 3.1868131868132
60 R² = 0.997252747252747
50
40
Z
30
20
10
0
10 12 14 16 18 20 22 24 26
∆S (µm)
Nhận xét:
∆s 2
Ta thấy: λ=2 Z= × ∆ s
Z λ
2
Giá trị của chính bằng giá trị hệ số góc của đường thẳng trên.
λ
2
= 3.022 μm λ= 0.662 μm= 0.662 × 10-6 m
λ
1, Bảng biểu diễn giá trị số vân giao thoa dịch chuyển phụ thuộc vào áp suất trong bình
khí:
2, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số vân giao thoa dịch chuyển vào áp suất trong bình
khí:
8
6
4
2
0
10 20 30 40 50 60 70 80
P (cmHg)
−∆ Z
Nhận xét: Từ đồ thị ta thấy giá trị của chính bằng giá trị hệ số góc của đồ thị.
∆p
∆Z ∆n 0.662 ×10(−6)
= - 0.282 = 0.282 × = 6.22 ×10-8
∆p ∆p 3
3, Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của chiết suất váo áp suất không khí trong bình:
1.0000015
1.000001
1.0000005
1
0.9999995
0.999999
10 20 30 40 50 60 70 80
P (cmHg)
Nhận xét:
Đường đồ thị này cho ta thấy rằng cứ với 1 giá trị P thì sẽ có 1 giá trị chiết suất n tương
ứng. Khi P giảm thì giá trị chiết suất n giảm và ngược lại.
1, Bảng số liệu:
θᵒ
Z θᵒ (tb) ntt
Lần 1 Lần 2 Lần 3
80 9.2 9.4 9.1 9.2 1.691
100 10.4 10.4 10.1 10.3 1.686
120 11.4 11.4 11.1 11.3 1.681
2
( 2t−Zλ ) ( 1−cos θ )+ Z × λ
Ta có: ntt = 4t với t là độ dày của tấm thủy tinh.
2t¿¿
***
b) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào cosx
*Nhận xét:
- Định luật Malus: I = I0.cos2x được nghiệm đúng
- Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào cosx
là một đường cong Parabol.
c) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích vào
cos2x
*Nhận xét: Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích
vào cos2x là một đường thẳng
⇒ Định luật Malus được nghiệm đúng. Vì cường độ ánh sáng I sau khi đi qua kính phân tích
phụ thuộc tuyến tính vào cos2x.
***
***
Đồ thị U(I) theo các dây dẫn có tiết diện khác nhau
4.5
4
f(x) = 5.07291715253976 x + 0.00862685429275922
3.5 R² = 0.999998793694399
f(x) = 2.51572069054277 x + 0.00307682075138471
3 R² = 0.99999897449075
d=1mm, A=0.8mm2
2.5 Linear (d=1mm,
U(V)
A=0.8mm2)
2 f(x) = 1.31562609789285 x + 0.000388203466795023 d=0.7mm, A=0.4mm2
R² = 0.999995436771099
1.5 Linear (d=0.7mm,
A=0.4mm2)
1 f(x) = 0.637343910360241 x − 0.000143900559976151 d=0.5mm, A=0.2mm
R² = 0.999983681454374
0.5
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2
I(A)
Nhận xét: A càng lớn thì giá trị của I tăng càng chậm khi mà tăng U.
Các đồ thị U, I là những đường thẳng có hệ số góc chính bằng giá trị của điển trở R ứng
với các trường hợp (theo định luật Ôm: U = R.I). Ta có bảng sau:
A(mm2) R(Ω) 1/A( mm-2)
0.1 5.1 10 Nhận xét: Độ lớn tiết diện
0.2 2.5 5 của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
0.4 1.3 2.5 giá trị điện trở của dây.
0.8 0.6 1.25
Bảng 2: Các giá trị điện trở tương ứng với các tiết diện khác nhau của dây Constantan có
l =1m. Từ bảng trên ta có đồ thị:
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của R vào 1/A
6
5
f(x) = 0.504594782608696 x + 0.0200869565217392
R² = 0.999813233992557
4
R(Ω)
0
0 2 4 6 8 10 12
1/A (mm-2)
1
Hệ số góc của đường thẳng R (1/A) chính bằng l.ρ vì R = l.ρ.
A
Linear
2.5 (d=0.7mm,
2 f(x) = 1.31565208653891 x + 0.000384250924606588 A=0.4mm2,
R² = 0.999995256382186 l=1m)
1.5
d=0.7mm,
1 A=0.4mm2,
0.5 l=2m
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8
I(A)
l (m) R (Ω)
Nhận xét: chiều dài của dây dẫn tỉ lệ
1 1,3157
thuận với giá trị điện trở của dây
2 2,6759
3. Khảo sát sự phụ thuộc của dòng điện vào hiệu điện thế của các dây dẫn có điện
trở suất khác nhau.
Bảng 4: Kết quả đo U, I phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn.
d = 0,5 mm d = 0,5 mm
Đồng thau Constantan
U(V) I(A) U(V) I(A)
0.1 0.277 0.4 0.158
0.2 0.554 0.8 0.317
0.3 0.830 1.2 0.476
0.4 1.111 1.6 0.634
0.5 1.382 2.0 0.794
0.6 1.652 2.4 0.952
0.7 1.923 2.8 1.112
3.2 1.271
3.6 1.430
Đồ thị U,I phụ thuộc vào các vật liệu dây dẫn khác nhau
(d = 0.5 mm)
3.6
f(x) = 2.51572069054277 x + 0.00307682075138471
3.2 R² = 0.99999897449075
2.8
2.4
2
U (V)
1.6
1.2
0.8
0.4 f(x) = 0.364282174128531 x − 0.00221956054848838
R² = 0.999954567982818
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2
I (A)
Nhận xét: Cùng với giá trị của I xấp xỉ nhau, nhưng do độ chênh lệch điện trở suất giữa
dây đồng thau và dây Constantan thì giá trị U chênh lệch nhau rất lớn.
Đồ thị U(I) là những đường thẳng có hệ số góc chính bằng giá trị của điển trở R ứng với
các trường hợp (theo định luật Ohm: U=R.I).
Từ đồ thị ta có bảng sau:
***
2. Sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng với m2=200g, L=2.5m.
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
f
Lần 1 7,2 14,2 21,4 28,5 35,7 42,7 49,8 57,1 64,6 71,6
Lần 2 7,0 14,2 21,5 28,5 35,7 42,8 50,1 57,2 64,6 71,7
Lần 3 7,1 14,3 21,4 28,6 35,8 42,9 50,1 57,3 64,7 71,6
TB 7,1 14,2 21,4 28,5 35,7 42,8 50,0 57,2 64,6 71,6
3. Sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng với m3=300g, L=2.5m
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
f
Lần 1 8,6 17,4 26,1 34,8 44,5 52,4 61,2 69,2 78,9 86,3
Lần 2 8,3 17,5 26,2 34,9 44,4 52,4 61,3 70,0 78,8 87,1
Lần 3 8,4 17,4 26,2 34,8 44,4 52,5 61,4 69,8 78,8 86,9
TB 8,4 17,4 26,2 34,8 44,4 52,4 61,3 69,7 78,8 86,8
4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng trên dây với 3 trường hợp
m1=100g, m2=200g, m3=300g với L=2.5m.
n
5. Xử lí số liệu:
Theo lý thuyết đàn hồi, vận tốc truyền song được tính bằng công thức: v=
√ F
ρ
(4)
v
+ Với m2 = 200g thì = 7,175 => v = 2 . 2,5 . 7,175 = 35,9 (m/s)
2L
√
Theo CT (4) ta có: v= 200.9,8 = 35,8 (m/s)
1,53
v
+ Với m1 = 100g thì = 8,7297 => v = 2 . 2,5 . 8,7297 = 43,6 (m/s)
2L
Ta thấy kết quả thực nghiệm và lý thuyết có sự sai số không đáng kể. Nguyên nhân sai
số có thể do thao tác đo chiều dài dây chưa chính xác với yêu cầu bài và chưa chỉnh tần
số đến điểm biên độ đạt cực đại.
Kết luận: Vận tốc sóng đứng truyền trên sợi dây tỉ lệ thuận với vật nặng treo vào dây
(hay lực căng dây). Lực căng dây càng lớn thì vận tốc càng lớn và ngược lại.
II. Thí nghiệm 2: Khảo sát sự phụ thuộc của vận tốc truyền sóng trên dây vào chiều
dài của dây.
1. Sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng với m=m1=200g, L=2.2m.
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
f
Lần 1 8,1 16,2 23,8 32,1 40,7 48,5 56,7 64,6 72,7 81,9
Lần 2 8,3 16,3 23,7 32,5 40,8 48,7 56,6 64,5 72,6 81,8
Lần 3 8,2 16,2 23,6 32,4 40,7 48,6 56,7 64,4 72,6 82,0
TB 8,2 16,2 23,7 32,3 40,7 48,6 56,7 64,5 72,6 81,9
2. Sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng với m=m1=200g, L=1.9m.
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
f
Lần 1 8,9 18,9 28,3 37,2 46,7 56,3 65,8 76.0 85,8 95,3
Lần 2 9,0 18,8 28,4 37,3 46,6 56,4 65,9 76,0 85,8 95,4
Lần 3 8,9 18,8 28,4 37,3 46,6 56,5 65,7 76,0 85,7 95,3
TB 8,9 18,8 28,4 37,3 46,6 56,4 65,8 76,0 85,8 95,3
3.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng trên dây với 2 trường hợp
m=200g với L=2.5m, L=2.2m và L=1.9m.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tần số f vào số bụng sóng n
với các dây có chiều dài khác nhau
L=2.5 Linear (L=2.5) L=2.2
120 Linear (L=2.2) L=1.9 Linear (L=1.9)
100
f(x) = 9.57090909090909 x − 0.740000000000002
80 R²
f(x)= =0.999853117524022
8.14060606060606 x − 0.233333333333341
f(Hz)
60 f(x)
R² = =0.999767217927066
7.17515151515152 x − 0.153333333333336
R² = 0.999986330282896
40
20
0
0 2 4 6 8 10 12
n
4. Xử lí số liệu:
Nguyên nhân sai số có thể do thao tác đo chiều dài dây chưa chính xác với yêu cầu bài
và chưa chỉnh tần số đến điểm biên độ đạt cực đại.
Lực căng dây và bản chất của dây không đổi thì với các chiều dài dây khác nhau thì
vận tốc truyền sóng trên dây gần như không đổi.
Kết luận: Vận tốc sóng đứng truyền trên sợi dây không phụ thuộc vào chiều dài sợi
dây.
III. Thí nghiệm 3: Khảo sát sự phụ thuộc của vận tốc truyền sóng trên dây vào bản
chất của sợi dây.
1. Sự phụ thuộc của tần số vào số bụng sóng với m=m 1=200g, L=2.5m ( sợi dây màu
trắng).
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
f
Lần 1 16,1 29,0 45,1 60,0 75,2 90,2 105,3 120 135,5 149
Lần 2 16,0 29,2 45,1 59,9 75,2 90,1 105,2 120,1 135,6 149,1
Lần 3 16,1 29,1 45,2 60,0 75,1 90,1 105,3 120 135,5 149
TB 16,1 29,1 45,1 60,0 75,2 90,1 105,3 120 135,5 149
2. Đồ thị biểu diễn tần số vào số bụng sóng trên dây ứng với 2 sợi dây khác nhau với
m=m1=200g và L=2.5m
Đồ thị f phụ thuộc vào n với dây có bản chất khác nhau
160
100
f(Hz)
80
20
0
0 2 4 6 8 10 12
n dây vàng
3.Xử lí số liệu:
v
Ta thấy hệ số góc của đồ thị chính bằng:
2L
√ √
Theo CT (4) ta có: v = F = 200.9,8 = 78,3 (m/s)
ρ 0,32
√ √
Theo CT (4) ta có: v = F = 200.9,8 = 35,8 (m/s)
ρ 1,53
Ta thấy kết quả thực nghiệm và lý thuyết có sự sai số không đáng kể. Nguyên nhân sai
số có thể do thao tác đo chiều dài dây chưa chính xác với yêu cầu bài và chưa chỉnh tần
số đến điểm biên độ đạt cực đại.
Ta có thể thấy vận tốc truyền sóng của dây trắng (có µ nhỏ hơn) có vận tốc lớn hơn.
Kết luận: Vận tốc sóng đứng truyền trên sợi dây phụ thuộc vào bản chất của dây.
***
BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 9: VẬN TỐC TRUYỀN SÓNG ÂM TRONG KHÔNG KHÍ
1. Khảo sát sự phụ thuộc của chiều dài ống cộng hưởng vào thứ tự lần cộng hưởng.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lần 1 13.5 48.4 82.6 117.7 151.0 185.9 221.3 256.2
Lần 2 13.4 48.0 82.9 117.5 152.0 185.4 221.2 256.0
Lần 3 13.6 47.8 83.4 117.6 152.8 186.4 211.1 255.9
TB 13.5 48.1 83 117.6 151.9 185.9 217.9 256
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lần 1 8.8 38 67.1 96.0 126.7 154.8 185.1 213.4 243
Lần 2 9.0 38.4 67.4 96.4 126.4 155.2 185.0 213.8 242.5
Lần 3 9.1 38.3 67.2 97 126 155.1 185.2 214.0 243.1
TB 9.0 38.2 67.2 96.5 126.4 155.0 185.1 213.7 242.9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lần 1 6.8 32.6 57.9 83 108 133 155.4 187.3 207.2 232.4
Lần 2 6.4 31.2 57.7 82.7 107.8 133.5 156.4 186.7 207.9 232.9
Lần 3 6.8 32 58.2 82.4 107.5 134 157.8 187.6 208.2 232.6
TB 6.7 31.9 57.9 82.7 107.7 133.5 156.5 187.2 207.8 232.6
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của chiều dài cộng hưởng
vào thứ tự lần cộng hưởng với tần số f cho trước
300
f(x) = 34.3988095238095 x − 20.5571428571429
R²
f(x)= =0.999836665123982
29.2733333333333 x − 20.3666666666667
250
R² = 0.999986048550009 f=500Hz
f(x) = 25.2006060606061 x − 18.1533333333334 Linear
200 R² = 0.999616797082789 (f=500Hz
)
Ln(cm)
150 f=600Hz
Linear
100 (f=600Hz
)
50
0
0 2 4 6 8 10 12
n
λ
Chiều dài cột khí phụ thuộc tuyến tính vào thứ tự lần cộng hưởng, với hệ số góc là:
2
λ
+) Với f=500Hz ta có: = 34,399 cm = 0,34 m → λ = 2.0,34 = 0,68 m
2
v = λ.f = 0,68 . 500 = 340 m/s.
λ
+) Với f=600 Hz ta có: = 29,272 cm = 0,29 m → λ = 2.0,29 = 0,58 m
2
v = λ.f = 0,58 . 600 = 348 m/s
λ
+) Với f=700 Hz ta có: = 25,201 cm = 0,25 m → λ = 2.0,25 = 0,5 m
2
v = λ.f = 0,5 . 700 = 350 m/s
*Nhận xét: Tần số càng lớn thì vấn tốc càng lớn. Tuy nhiên trong quá trình đo đạt, có
thể xảy ra sự di chuyển của ống dây dẫn xê dịch bộ sensor âm thanh, làm sai lệch giá trị
đo đi đôi chút, cũng có thể là do trong quá trình đo, giá trị Ln chưa chính xác hoàn toàn
mà nằm ở điểm lân cận nó.
2. Khảo sát sự phụ thuộc của tần sô cộng hưởng vào thứ tự lần cộng hưởng :
1 2 3 4 5 6 7
Lần 1 118.9 241 359 484 612.1 741.9 872.2
Lần 2 118.5 242 360 485 612.5 742.2 871.2
Lần 3 119 242.3 361 484 612.3 742 873.2
TB 118.8 241.8 360 484.3 612.3 742 872.2
1 2 3 4 5 6 7 8
Lần 1 98.0 190.0 291.0 394.2 495.3 617.8 782.0 884.5
Lần 2 98.1 190.3 291.1 394.3 495.4 617.7 782.1 884.7
Lần 3 97.9 190.4 291.2 394.1 495.3 617.6 782.2 884.8
TB 98.0 190.2 291.1 394.2 495.3 617.7 782.1 884.7
c) Với chiều dài ống L = 1.96 m
Bảng 6 : Sự phụ thuộc của tần số vào thứ tự lần cộng hưởng vs chiều dài ống là 1,96m :
1 2 3 4 5 6 7 8
Lần 1 164.8 251.2 333.4 420.7 507.6 600.1 743.5 828.0
Lần 2 164.7 251.4 333.6 420.6 507.8 600.4 743.2 829.0
Lần 3 164.5 251.5 333.7 420.4 507.3 600.3 743.7 828.7
TB 164.7 251.4 333.6 420.6 507.6 600.3 743.5 828.6
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tần số vào thứ tự lần cộng
hưởng với chiều dài ống xác định
1000
f(x) = 125.460714285714 x − 11.6428571428572
900 R² = 0.999700413099483
800 f(x) = 113.658333333333 x − 42.3
f(x)
R² = =0.993244812842084
95.1773809523809 x + 52.9892857142857
700 R² = 0.993883758359833
600
f(Hz)
500
400 L=1.3
6m
300
200 Linear
(L=1.3
100 6m)
0 L=1.6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 6m
n
Ta có đồ thị mô tả sự phụ thuộc của f n vào thứ tự lần cộng hưởng n là một đường thẳng
v
có hệ số góc chính là
2L
v
+) Với L=1,36m ta có: = 125,46 → v = 2.1,36.125,46 = 341,3 m/s
2L
v
+) Với L=1,66m ta có: = 113,66 → v = 2.113,66.1,66 = 377,4 m/s
2L
v
+) Với L=1,96m ta có: = 95,18 → v= 2.95,18.1,96= 373,1 m/s
2L
Theo công thức (2): v = 331 m/s + 0,6T (với T là nhiệt độ không khí (ºC))
V = 331+0,6.27 = 347,2 m/s
Kết quả thực nghiệm trong các thí nghiệm đều nằm ở các vùng lân cận so với kết quả
theo lý thuyết.
Nguyên nhân:
+) Sai số từ các phép đo trong quá trình thực nghiệm.
+) Trong quá trình đo sensor âm thanh chưa đặt sâu trong lòng ống; trong khi trao đổi
làm thí nghiệm làm âm bị nhiễu.
+) Loa không được đặt nghiêng chính xác 45º so với ống.
Từ công thức (3) ta có
√
RT
v= γ
M
M . v2 0,0288.347,2
2
γ= = = 1,39
RT 8,314.(27+273)
***
Trong đồ thị ta thấy đường màu đen là đường biểu diễn dòng điện I, còn đường
màu đỏ là đường chỉ suất điện động cảm ứng U.
Khi cường độ trong cuộn dây solenoid biến thiên thì trong cuộn dây cảm ứng ta đo
được giá trị hiệu điện thế xác định.
Khi I đạt đến giá trị cực đại thì suất điện động cảm ứng đạt giá trị cực tiểu và khi I
đạt giá trị cực tiểu thì suất điện động cảm ứng đạt giá trị cực đại.
Sự biến thiên của U(t) và I(t) phù hợp với lý thuyết vì theo đồ thị, khi I biến thiên,
dI
ta thấy suất điện động cảm ứng không đổi. Do đường biểu diễn I là y= ax + b. Và =
dt
y’= a là 1 hằng số nên suất điện động cảm ứng không thay đổi.
U(mV)
A(m2) Utb(mV) Imax = 0,5A
Lần 1 Lần 2 Lần 3
0,0025 0,2849 0,2842 0,2844 0,2845
0,0015 0,1688 0,1679 0,1685 0,1684 T = 2s
0,0010 0,1083 0,1975 0,1080 0,1079
0.2
U(mV)
0.15
0.1
0.05
0
0.0008 0.001 0.0012 0.0014 0.0016 0.0018 0.002 0.0022 0.0024 0.0026
A(m2)
*Nhận xét: Biên độ U tỉ lệ thuận với tiết diện A của cuộn dây cảm ứng.
U(mV)
N1 (vòng) Utb(mV)
Lần 1 Lần 2 Lần 3
300 0,2849 0,2842 0,2844 0,2845
200 0,1879 0,1881 0,1875 0,1878
100 0,0959 0,0956 0,0956 0,0957
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào số vòng dây
0.3
f(x) = 0.000944 x + 0.00053333333333333
0.25 R² = 0.999802164374104
0.2
U(mV)
0.15
0.1
0.05
0
50 100 150 200 250 300 350
N1 (vòng)
*Nhận xét: Biên độ U đo được tỉ lệ thuận với số vòng dây của cuộn N1.
0.4
U(V)
0.3
0.2
0.1
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5
dI/dt
*Nhận xét: Biên độ U đo được tỉ lệ thuận với tốc độ biến thiên dI/dt.
BÀI 12: KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI ĐIỆN NĂNG THÀNH NHIỆT NĂNG
1, Quy luật biến đổi nhiệt độ của nhiệt lượng kế nhôm nhỏ theo năng lượng cung cấp cho hệ :
Bảng 4: Sự phụ thuộc của năng lượng nhiệt vào năng lượng điện của nhiệt lượng kế nhôm nhỏ.
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của năng lượng nhiệt vào năng lượng điện của
nhiệt lượng kế nhôm nhỏ.
Nhiệt lượng hệ nhận được (J)
2500
2000
f(x) = 0.583695282288899 x + 573.440254447573
R² = 0.986206307054009 T phòng < 0
1500 Linear (T phòng < 0)
T phòng > 0
1000 Linear (T phòng > 0)
f(x) = 1.17466826499524 x + 31.7767227718181
R² = 0.995984453613881
500
0
0 500 1000 1500 2000 2500
Điện năng cung cấp cho hệ (Ws)
2, Quy luật biến đổi nhiệt độ của nhiệt lượng kế nhôm lớn theo năng lượng điện cung cấp cho hệ:
Bảng 5: Sự phụ thuộc của năng lượng nhiệt vào năng lượng điện của nhiệt lượng kế nhôm lớn.
T(oC) Eel (Ws) T-To (o K) Eth (J)
Tphòng + -5 0 0 0
Tphòng + -4.5 124.5 0.5 194.1
Tphòng + -4 295.5 1 388.2
Tphòng + -3.5 348.5 1.5 582.3
Tphòng + -3 545.5 2 776.4
Tphòng + -2.5 614.9 2.5 970.5
Tphòng + -2 826.5 3 1164.6
Tphòng + -1.5 943.3 3.5 1358.7
Tphòng + -1 1053 4 1552.8
Tphòng + -0.5 1246 4.5 1746.9
Tphòng + 0 1460 5 1941
Tphòng + 0.5 1674 5.5 2135.1
Tphòng + 1 1916 6 2329.2
Tphòng + 1.5 2266 6.5 2523.3
Tphòng + 2 2527 7 2717.4
Tphòng + 2.5 2851 7.5 2911.5
Tphòng + 3 3170 8 3105.6
Tphòng + 3.5 3423 8.5 3299.7
Tphòng + 4 3710 9 3493.8
Tphòng + 4.5 4098 9.5 3687.9
Tphòng + 5 4322 10 3882
Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của năng lượng nhiệt vào năng lượng
điện của nhiệt lượng kế nhôm lớn.
4500
4000
Nhiệt lượng hệ nhận được (J)
1000
500
0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000
Điện năng cung cấp cho hệ (Ws)